Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

giáo trình đường lối cách mạng đảng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1000.23 KB, 80 trang )

TÀI LIỆU
ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
Chương 1 : Sự ra đời ĐCS VN
I. Bối cảnh ls cuối tk 19 đầu 20 :
* Tình hình Thế giới: CN ĐQ ra đời; CMT10 Nga, QTCS; CN M-L; CTTG I bùng nổ
+CNTB phát triển càng cao -> nguyên liệu càng thiếu -> cạnh tranh càng gay gắt, việc
tìm kiếm các nguồn ng.liệu trên thế giới càng ráo riết-> cuộc đ.tranh chiếm thuộc địa
càng q.liệt.
+CNTB –> độc quyền (ĐQCN). Trong: b.lột nd lđ, ngoài: xâm lược thuộc địa -> đời
sống nd lđ cùng cực.
X.Hiện >< mới: ĐQ >< ĐQ dt thuộc địa >< ĐQ x.lược
+1880 những cuộc xâm chiếm thuộc địa bắt đầu phát triển mạnh.
Cuối XIX, đầu XX các nước ĐQ h.thành xong việc phân chia t.địa.
Anh chiếm nhiều t.địa nhất, sau đó là Nga, Pháp.
Sự phân chia l.thổ và sự phát triển không đều của CNTB -> cuộc đ.tranh đòi chia lại TG
đã chia xong.
-> 1914-1918: CTTG lần 1 1939-1945: CTTG lần 2
Hậu quả:
- 10 tr người chết, 20 tr người tàn phế.
- CNTB suy yếu.
- >< giữa các nước ĐQ tăng thêm.
dt thuộc địa >< ĐQ x.lược –> phong trào đấu tranh ở các nước, d.tộc t.địa phát triển
mạnh.
Những trung tâm lớn: Á, Phi, Mỹ Latinh
Trung Quốc:
Cuối XIX TQ bị ĐQ x.lược.
10/10/1911, CM Tân Hợi nổ ra ở Vũ XưƠng do Tôn Trung Sơn l.đạo.
1/11/1912, nền CH của T.Hoa Dân Quốc ra đời, TTS là tổng thống lâm thời.
3/1913 CM T.Hợi kết thúc thất bại.
Kết quả: lật đổ nền q.chủ chuyên chế Mãn Thanh. Cuộc vận động Duy Tân và CMTH


được các nhà nho tiến bộ VN tiếp thu -> thúc đẩy p. trào CM theo kh.hướng d.chủ TS ở
VN đầu t.kỉ XX.
Nhật Bản:
Trước nguy cơ x.lược của p.Tây, 1868 vua Minh Trị thi hành chính sách “mở cửa” duy
tân đ.nước đưa NB từ PK nước -> nước TBCN đ.tiên ở p.Đông -> ĐQCN.
Ch.thắng của NB gây ảnh hưởng rất lớn đối với các nước C.Á. Nhiều chính khách ở C.Á
đã sang NB để học tập k.nghiệm và kêu gọi giúp đỡ.
* Tình hình VN:
a) Chính sách cai trị của TD Pháp: lạc hậu phụ thuộc; bóp nghẹt tự do; nô dịch ngu dân
@ KinhTế:
Nội dung:
Trọng tâm là khai thác mỏ và đồn điền cùng với nhiều chính sách bóc lột kinh tế khác
như vay nặng lãi, chính sách độc quyền, dùng hàng rào thuế quan để ngăn chặn hàng
3
nhập từ nước khác, các thứ thuế đều tăng lên nhiều so với trước, chiếm đoạt ruộng đất
của nông dân
Mục đích: biến gấp ĐD thành 1 thuộc địa khai khẩn bậc 1, b.đảm siêu LN cao 1 cho ĐQ
Pháp.
CN:
- XD CSVCKT trong 1 số ngành với đk bổ sung cho CN Pháp.
Thuộc địa ĐD phải được đb dành riêng cho TD Pháp. Nền sx ở t.địa này chỉ được thu
gọn trong việc cung cấp cho chính quốc những ng.liệu hay vật phẩm gì mà Pháp k có.
- Hạn chế p.triển CN nặng, chú trọng CN kh.thác tài nguyên k.sản và mọi ngành
phục vụ trực tiếp cho nhu cầu tiêu dùng của người Pháp.
- Tăng cường b.lột nhân công, kết hợp lđ thủ công và lđ cơ giới -> chi phí giảm,
LN tăng.
NN
X.Hiện KD lớn theo kiểu TB (đồn điền), phát canh thu tô theo lối b.lột PK, k áp dụng
máy móc trong NN nhưng cũng chú ý tới nhiều mặt để khỏi tốn kém, nhân công k bị kiệt
quệ, đ.đai k bị khô cằn.

GTVT:
XD đường sắt, đường bộ, đường thủy, cảng, sân bay để phục vụ cho việc thống trị và
k.thác.
Ngân hàng:
Thành lập NH ĐD nắm quyền chỉ huy k.tế ĐD.
Ban hành luật đánh thuế nặng vào hàng hóa nước ngoài, nhằm đq thị trường ĐD.
Kết quả:
Chúng bóc lột nặng nề ndân ta nhằm đem lại lợi nhuận tối đa về KT.
Kết hợp 2 phương thức bóc lột PK và TBCN để thu lợi nhuận siêu ngạch. Nước Việt Nam
không thể phát triển lên CNTB một cách bình thường được, nền KT Việt Nam bị kìm hãm
trong vòng lạc hậu và phụ thuộc nặng nề vào KT Pháp.
@ Chính trị:
Nội dung:
Mọi quyền hành thâu tóm trong tay các viên quan cai trị người Pháp, biến vua quan triều
Nguyễn thành chính phủ bù nhìn, làm tay sai cho Pháp.
Chúng bóp nghẹt tự do, dân chủ, thẳng tay đàn áp, khủng bố, dìm các cuộc đấu tranh của
ndân ta trong biển máu.
Chúng thực hành triệt để chính sách chia để trị: chia nước ta làm 3 kỳ, mỗi kỳ đặt một
chế độ cai trị riêng; chia rẽ các dtộc, tôn giáo, địa phương; chia rẽ giữa dtộc Việt Nam với
các dtộc trên bán đảo Đông Dương …để dễ cai trị.
Bộ máy q.sự, cảnh sát, nhà tù:
Dùng người Việt trị người Việt, dùng binh lính thuộc địa để b.vệ hoặc lấn chiếm th.địa.
Hệ thống tòa án, nhà tù dày đặc khắp VN.
Tòa án Pháp xét xử theo 2 thứ luật pháp. Mọi công dân VN bị quy là phiến loạn đều bị
đưa ra tòa án binh xét xử.
Nhà tù, trại giam dày đặc và nhiều hơn trường học.
Kết quả: với chính sách chuyên chế về chính trị của thực dân Pháp. Nhân dân ta không
có một chút tự do dân chủ nào, các cuộc đấu tranh yêu nước bị ngăn cấm.
4
@ Văn hóa-XH:

Nội dung:
Thực dân Pháp triệt để thi hành csách VH nô dịch gây tâm lý tự ti, vong bản, khuyến
khích các hoạt động mê tín dị đoan, đồi phong bại tục, ngăn cấm các hoạt động yêu nước
của ndân ta, bưng bít, ngăn chặn ảnh hưởng của nền VH tiến bộ trên thế giới vào Việt
Nam.
• Trong báo cáo gửi toàn quyền ĐD, 1/3/1899 thống sứ B.Kỳ viết: “kinh nghiệm
của các d.tộc C.Âu khác chỉ rõ rằng, việc truyền bá 1 nền học vấn đầy đủ cho
người bản xứ là hết sức dại dột.”
• Ngu dân về mặt GD, đầu độc về VH là 1 trong những bp cai trị của TD.
Đầu độc về VH:
Những thói hư tật xấu được dung dưỡng, nạn cờ bạc k bị cấm mà còn được k.khích = cho
mở sòng bạc để thu thuế.
Tệ uống rượu k bị hạn chế, bị bắt uống 1 loại cồn độ nặng do 1 hãng rượi đq của Pháp sx
trên cả nước.
TD Pháp còn mở các CQ thu mua và ti bán thuốc phiện để lập quỹ cho phủ toàn quyền ->
k.khích nạn nghiện hút. Nhân dân bị thất học, mù chữ đến 95%.
Kết quả:
Chúng dùng chính sách ngu dân để dễ bề cai trị, nhưng dù cố gắng, thực dân Pháp cũng
không thể hoàn toàn ngăn chặn được trào lưu tư tưởng tiến bộ và những tri thức khoa
học-kỹ thuật mới tràn vào Việt Nam.
Hậu quả chính sách cai trị của Pháp: tính chất XH thay đổi >< XH thay đổi & kết cấu g/c
thay đổi
b) Các pt đấu tranh của ND VN
Khuynh hướng PK: cuổi tk 19 PT Cần Vương
Khuynh hướng Dân chủ TS: đầu tk20 PT Đông Du, Duy Tân
Sau CTTG I: PT QG cải lương, pt dân chủ công khai, pt CM QG TS
c) Khuynh hướng Vô sản:
• NAQ chuẩn bị các điều kiện về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành
lập ĐCSVN:
Pháp 1911, Mỹ 1913, Anh 1913-1917, Liên Xô 1922-1924, TQ 1924-1930

d) Các tổ chức CS ở VN:
Tại ĐH lần 1 của Hội VNCMTN (5/1929) đã xảy ra bất đồng giữa các đoàn đại biểu về
v.đề thành lập ĐCS, 1 bên là những đại biểu muốn thành lập ngay 1 ĐCS và giải thể tổ
chức Hội VNCMTN, 1 bên là những đại biểu cũng muốn thành lập ĐCS nhưng “k muốn
tổ chức đảng ở giữa ĐH Thanh niên và cũng không muốn phá Thanh niên trước khi lập
được đảng”. Trong bối cảnh đó, các tổ chức cộng sản ra đời.
Đông Dương CS Đảng
- Được thành lập 17/6/1929 tại Hà Nội.
- Tuyên ngôn của đảng nêu rõ: ĐCSĐD tổ chức đại đa số và thực hành công nông liên
hiệp mục đích để đánh đổ ĐQ chủ nghĩa, TBCN, diệt trừ chế độ PK, g.phóng công nông,
thực hiện XH bình đẳng, tự do, bác ái.
5
An Nam CS Đảng
Trước sự ra đời của ĐDCSĐ và để đáp ứng y.cầu của p.trào CM, 8/1929, các đ.chí trong
Hội VNCMTN hoạt động ở Trung Quốc và Nam Kỳ đã thành lập An Nam CSĐ.
Sự ra đời của 2 tổ chức CS xét về mặt tổ chức đã làm mất đi sự thống nhất của p.trào CM
dt.
Tân Việt CM Đảng (7/1928).
- Đảng viên của Tân Việt chủ yếu là TTS trí thức yêu nước, hoạt động phỏng theo Hội
VNCMTN.
- Ra đời và hoạt động trong bối cảnh Hội VNCMTN phát triển mạnh, HT M-L và tư
tưởng HCM truyền bá rộng rãi, ảnh hưởng sâu rộng đến đời sống CM VN. Bối cảnh này
đã thúc đẩy cuộc đ.tranh giữa 2 khuynh hướng tư tưởng CMVS và cải lương trong nội bộ
đảng.
- Xu hướng CM theo khuynh hướng VS dần thắng thế, 1 số đảng viên tiên tiến của T.Việt
-> Hội VNCMTN. Số còn lại tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập 1 chính đảng theo chủ
nghĩa M-L.
- 9/1929 thành lập Đông Dương CS Liên Đoàn và tuyên bố đây là chính đảng VS.
Mục tiêu: ĐD CSLĐ lấy ,chủ nghĩa CS làm nền móng, lấy công, nông, binh liên hiệp
làm đối tượng vận động cách mệnh, làm cho ĐD hoàn toàn đlập, xóa bỏ nạn người b.lột,

áp bức người, XD chế độ công nông chuyên chính tiến lên CS chủ nghĩa trong toàn xứ
ĐD.
Mặc dù đều giương cao ngọn cờ chống ĐQ, PK, XD CNCS ở VN nhưng 3 t.chức CS trên
hoạt động phân tán, chia rẽ ảnh hưởng xấu đến p.trào CM VN.
=> Yêu cầu bức thiết của CMVN là phải có 1 đảng thống nhất l.đạo p.trào dt cả nước.
Tâm tâm xã(1923)>Cộng sản đoàn (2/1925)>Hội VNCMTN (6/1925)
HVNCMTN: 6/1925 thành lập Hội VN CM thanh niên
Mục đích: làm CM d.tộc và CM TG. Sau khi CM thành công, hội chủ trương thành lập
chính phủ nhân dân, mưu cầu hạnh phúc cho nd; tiến lên XD XH CSCN; thực hiện đoàn
kết với g/c VS các nước, với p.trào CM TG.
• 1925-1927, Hội VNCMTN đã mở các lớp huấn luyện chính trị cho c.bộ CM VN.
• 1928, Hội thực hiện chủ trương “VS hóa” đưa hội viên vào hầm mỏ, nhà máy,
đồn điền để rèn luyện lập trường, quan điểm g/c CN; truyền bá CN M-L và lý
luận g/phóng d.tộc nhằm thúc đẩy sự p.triển của p.trào CM VN.
II. N.dung q.điểm c.m và lý luận về con đường CMGPDT theo học thuyết Mác của
lãnh tụ NAQ
 Quan điểm của NAQ về con đường GPDT
1. Xác định mâu thuẫn XH VN [xác định t/c XH VN
2. Xác định đối tượng của CM thuộc địa
3. Xác định vị trí của CM thuộc địa
4. Xác định mối quan hệ giữa CM GPDT và CMVS chính quốc
5. Xác định tính chất, nhiệm vụ của CM thuộc địa
6. Xác định lực lượng CM
7. Xác định mối quan hệ quốc tế
8. Xác định phương pháp CM
6
9. Về xây dựng Đảng
Đây là con đường CM của NAQ về GPDT theo chủ nghĩa Mác-Lênin được vận dụng
và phát triển sáng tạo vào CM VN – CM thuộc địa
 Tác phẩm Đường cách mệnh:

- 1927, Bộ tuyên truyền của Hội liên hiệp các d.tộc bị áp bức x.bản tp Đường Cách
Mệnh.
- Tp đã chỉ rõ tính chất và nhiệm vụ của CM VN là CM g/p dt mở đường tiến lên CNXH.
CM là việc chung cả dân chúng -> đ.kết toàn dân, công nông là gốc.
• NAQ khẳng định: CM muốn thắng lợi thì phải có 1 đảng l.đạo, đảng có vững CM
mới thành công . Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt; chủ nghĩa chân chính
1, chắc chắn 1, cách mệnh 1 là CN M-L.
• Đường Cách Mệnh đã đề cập những v.đề c.bản của 1 cương lĩnh ch.trị, chuẩn bị về tư
tưởng ch.trị cho việc thành lập ĐCSVN.
1. Mâu thuẫn của XH VN:
Nd >< đc PK
Dt VN >< ĐQ Pháp XL
=> t/c XH VN: thuộc địa ½ PK.
2. Đối tượng của CM thuộc địa
Chủ nghĩa TD là kẻ thù chung của g/c CN, ndlđ TG, là kẻ thù trực tiếp, nguy hiểm nhất
của nd các nước thuộc địa.
⇒ NAQ khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước của dt, thức tỉnh tinh thần phản kháng
dt, kêu gọi nd thuộc địa dựa vào lực lượng của chính bản thân mình.
ở VN: p/trào đ.tranh chống Pháp p.triển nhưng đều có chung 1 nhược điểm là k nhận thức
đúng kẻ thù chính hoặc thiếu sự hiểu biết sâu sắc về kẻ thù ->thất bại.
3. Xác định Vị trí của CM thuộc địa
CM g/phóng d.tộc là 1 b.phận CM VS TG. g/phóng d.tộc và g/phóng ndlđ – g/phóng g/c
CN. Phải tiến hành Cm triệt để, phải đem chính quyền chuyển giao cho dân chúng số
nhiều.
4. Xác định Mối quan hệ giữa CM GPDT và CMVS chính quốc
CM GPDT và CMVS chính quốc có mối quan hệ khăng khít. Tuy nhiên CM GPDT k phụ
thuộc CMVS chính quốc, nó có tính chủ động, đ.lập, có thể thành công trước, góp phần
thúc đẩy CM chính quốc phát triển.
5. Xác định tính chất, nhiệm vụ của CM thuộc địa
n/vụ trước hết và chủ yếu là tập trung lực lượng chống ĐQ thống trị, giành đl dt, thực

hiện CM dt. Gpdt -> gp lđ -> gp con người.
6.Xác định lực lượng CM
Động lực chính c ủa Cm là g/c CN, g/c nd.
g/c CN là g/c độc nhất, duy nhất có sứ mệnh LS l.đạo CM đến thắng lợi cuối cùng.
g/c nông dân là lực lượng CM đi với g/c CN, chịu sự tổ chức, l.đạo của g/cCN để giải
phóng mình.
Đồng minh của công-nông là học sinh, nhà buôn nhỏ, điền chủ nhỏ.
=> XD khối đại đoàn kết dt.
7. Xác định mối quan hệ quốc tế
7
CMVN là 1 bp của CMTG, 1 mặt cần sự giúp đỡ của l.lượng QT, 1 mặt phải nêu cao tinh
thần tự lực, tự cường, tính chủ động CM. k ỷ lại, trông chờ, phát huy cao độ sức mạnh dt.
Kết hợp sức mạnh dt + sức mạnh QT -> sức mạnh tổng hợp chiến thắng kẻ thù.
8. Xác định phương pháp CM
CM bạo lực – khởi nghĩa vũ trang là con đường giành chính quyền.
NAQ xác định: dân khí mạnh thì quân lính nào, súng ống nào cũng không chống lại nổi.
9. Về xây dựng Đảng
NAQ coi XD đảng là vấn đề quan trọng hàng đầu.
NAQ khẳng định: CM muốn thắng lợi thì phải có 1 đảng l.đạo, đảng có vững CM mới
thành công . Đảng muốn vững phải có chủ nghĩa làm cốt; chủ nghĩa chân chính 1, chắc
chắn 1, cách mệnh 1 là CN M-L.
 Cương Lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng(CL tháng 2)
-Phương hướng chiến lược: “Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách
mạng để đi tới xã hội cộng sản”
-Nhiệm vụ cụ thể của cách mạng: HN thông qua những nhiệm vụ về chính trị, KT, VH-
XH. Chính trị: đánh đổ ĐQ Pháp.
Kinh tế: tịch thu toàn bộ sản nghiệp, r.đất của ĐQ chủ nghĩa chia cho dân nghèo.
VH-XH: tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông GD theo công nông hóa.
Những nhiệm vụ trên đây bao gồm cả 2 nội dung dân tộc và dân chủ, chống ĐQ và PK,
song nổi lên hàng đầu là nhiệm vụ chống ĐQ giành ĐLDT.

-Lực lượng cách mạng: đại đoàn kết toàn dân tộc, trong đó công nhân, nông dân là lực
lượng cbản của cách mạng và cnhân là lực lượng lãnh đạo cách mạng; chủ trương lôi
kéo tiểu TS trí thức, trung nông; đối với phú nông, trung tiểu địa chủ và TS Việt
Nam mà chưa rõ mặt phản cách mạng thì phải lợi dụng, ít lâu mới làm cho họ đứng
trung lập, bộ phận nào đã ra mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ.
-Lãnh đạo cách mạng là g/c công nhân thông qua Đảng Cộng sản. “Đảng là đội tiên
phong của vô sản giai cấp phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình, phải làm cho
giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng”.
-Quan hệ qtế: cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mạng thế giới, “liên kết
với những dân tộc bị áp bức và quần chúng vô sản trên thế giới nhất là vô sản Pháp”.
 Ý nghĩa việc thành lập Đảng:
- Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh d.tộc và g/c ở nước ta trong thời đại mới, là sản
phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước trong những năm 20 của thế kỷ XX.
- Là cột mốc đánh dấu sự trưởng thành của g/c công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự
giác, “chứng tỏ rằng g/c vô sản nước ta đã trưởng thành, đủ sức lãnh đạo cách mạng”.
- Là cột mốc đánh dấu bước ngoặt trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta, chấm dứt
cuộc khủng hoảng về đường lối cứu nước kéo dài mấy thập kỷ ở nước ta.
- Sự ra đời của ĐCSVN gắn liềnvới tên tuổi của Hồ Chí Minh , người sáng lập, lãnh đạo
và rèn luyện Đảng ta.
8
Chương 2: ĐƯỜNG LỐI ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
1 Chủ trương đấu tranh CM gđ 1930-1935
a) Luận cương chính trị 10/1930
Đổi tên ĐCSVN thành ĐCSĐD, thong qua luận cương chính trị 10/1930, Thành lập
BCM TW mới, Trần Phú là TBT
 CM Đông Dương:
-Chiến lược của cách mạng Đông Dương: tiến hành cách mạng tư sản dân quyền “có
tính chất thổ địa và phản đế”. “Tư sản dân quyền cách mạng là thời kỳ dự bị để làm xã
hội cách mạng”. Sau khi cách mạng tư sản dân quyền thắng lợi sẽ tiếp tục “phát triển bỏ

qua thời kỳ tư bản mà tranh đấu thẳng lên con đường xã hội chủ nghĩa”.
-Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng tư sản dân quyền là đánh đổ các di tích PK và ĐQ
Pháp. Hai nhiệm vụ đó liên quan mật thiết với nhau. Trong đó “vấn đề thổ địa là cái cốt
của cách mạng tư sản dân quyền”.
-Về lực lượng: công nhân và nông dân là động lực chính, trong đó công nhân là giai cấp
lãnh đạo. Tư sản thương nghiệp thì đứng về phía đế quốc, tư sản công nghiệp theo quốc
gia cải lương, tiểu tư sản công nghiệp thì do dự, tiểu tư sản thương gia không tán thành
cách mạng …chỉ có các phần tử lao khổ ở thành thị như thợ thủ công nhỏ, người bán
hàng rong và trí thức thất nghiệp mới đi theo CM .
-Lãnh đạo cách mạng: Đảng phải có đường lối đúng, liên hệ mật thiết với quần chúng,
lấy chủ nghĩa Mác - Lênin làm gốc, phấn đấu vì mục tiêu chủ nghĩa cộng sản.
-Phương pháp cách mạng: thực hiện “võ trang bạo động”, lúc thường thì đặt khẩu hiệu
“phần ít” để tập hợp quần chúng. Khi có tình thế cách mạng phải lãnh đạo quần chúng
đánh đổ chính quyền địch, giành chính quyền cho công nông.
Cách mạng Đông Dương là một bộ phận của cách mạng thế giới. Phải đoàn kết với vô
sản thế giới. Trước hết là vô sản Pháp, đoàn kết với phong trào cách mạng ở các nước
thuộc địa và phụ thuộc.
-LCCT tháng 10/1930 đã vạch ra nhiều vấn đề cơ bản thuộc về chiến lược CM.
• Khái quát đầy đủ hơn n.vụ cốt yếu của CMTSDQ, tịch thu rđ của địa chủ ngoại
quốc, bản xứ.
• XĐ đúng con đường giành chính quyền: vũ trang bạo động.
• Khái quát các yếu tố cơ bản, phản ánh đặc điểm, sức mạnh của Đảng: kỷ luật tập
trung, quan hệ mật thiết với q.chúng.
CL 2/1930 LCCT 10/1930
Phương hướng
ch.lược
CMTSDQ&TĐCM ->
CMXHCN
CMTSDQ&TĐCM -> CMXHCN
Nh.vụ Chống ĐQ & chống PK

Chống ĐQ hàng đầu
Chống ĐQ & chống PK
Chống PK hàng đầu
9
LLCM Công, nông, TTs, trí thức,
TS dt, ĐC yêu nước
Công, nông, các phần tử lao khổ
thành thị.
Lđ CM ĐCS là đội tiên phong của
g/c VS
ĐCS với đường lối đúng đắn, có
kỷ luật tập trung, l.hệ mật thiết với
q.chúng.
PPCM Bạo lực CM Bạo lực CM
QHQT l.hệ mật thiết với VSTG,
nhất là VS Pháp và dt bị áp
bức
l.hệ mật thiết với VSTG, nhất là
VS Pháp và dt bị áp bức
Mâu thuẫn
chủ yếu
Dt VN >< ĐQ Pháp xl Thợ Thuyền, dân cày, các p.tử lao
khổ >< đc PK, TBĐQ
-Những điểm thống nhất
• v.trò l.đạo CM của ĐCS
• Phương hướng chiến lược của CM: CMTSDQ, thổ địa CM đi tới XHCS.
• N.Vụ CM: # ĐQ, # PK, giành đldt, rđ cho nd.
• Động lực CM: công – nông.
• Đoàn kết QT: q.chúng VS TG, VS Pháp, dt thuộc địa.
-Thiếu sót của LCCT 10/1930

K nêu ra được mâu thuẫn chủ yếu:
dt VN >< ĐQ Pháp
=> k đặt n.vụ chống ĐQ lên hàng đầu
Đánh giá k đúng vai trò CM của tầng lớp TTS, phủ nhận mặt tích cực của TS dt, chưa
thấy được khả năng phân hóa lôi kéo 1 bp địa chủ vừa và nhỏ trong CM g.phóng dt
=>>> chưa coi trọng vấn đề dân tộc, chưa đoàn kết rộng rãi
Nguyên nhân:
- LCCT chưa tìm ra và nắm vững những đặc điểm của 1 nước thuộc địa ½ PK VN.
- Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn đề d.tộc và giai cấp trong CM ở thuộc địa.
=> Hội nghị BCHTW 10/1930 không chấp nhận những quan điểm mới, sáng tạo của
NAQ được nêu ra trong Đường Cách Mệnh, Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt.
b) Cao trào cách mạng 1930-1931
Những điểm chưa thống nhất
Mâu thuẫn dân tộc
Đặt vấn đề d.tộc lên hàng đầu
Thành lập liên minh dt và giai cấp
Cương lĩnh tháng 2 Luận cương tháng 10
Mâu thuẫn giai cấp
Nặng về đấu tranh g/c, CM rđ
Thành lập liên minh giai cấp
10
Nguyên nhân quốc tế:
Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô phát triển mạnh: sau thời kỳ cải tạo XHCN, LX bắt tay vào
xdựng đất nước và đạt được những kquả to lớn trong sự nghiệp CNH và phát triển KT
với tốc độ nhanh, đang là tấm gương cho nhiều nước khác noi theo.
CNTB khủng hoảng nghiêm trọng: trong khi LX phát triển mạnh thì các nước TB đang
trong tình trạng khủng hoảng KT nghiêm trọng và đã gây ra những hậu quả nặng nề.
Những mâu thuẫn trong lòng XH TB đã phát triển gay gắt.
-Nguyên nhân trong nước
Mâu thuẫn KT-CT ngày càng sâu sắc:

Cuộc khủng hoảng của CNTB đã lan đến Việt Nam, làm cho nhiều người thất nghiệp bần
cùng. Thực dân Pháp tăng cường vơ vét bóc lột nặng nề cả TS dân tộc và địa chủ nhỏ
cũng bị phá sản.
Kể từ cuộc k/n Yên Bái (2/1930), TD Pháp tiến hành 1 ch.dịch khủng bố khắp nơi
◊không khí ch.trị căng thẳng◊ thúc đẩy nd vùng lên đt mạnh mẽ quyết liệt hơn với kẻ thù.
Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và lãnh đạo: lúc này Đảng Cộng sản Việt Nam đã xây
dựng được hệ thống tổ chức thống nhất và cương lĩnh chính trị đúng đắn, đảm nhận sứ
mệnh lãnh đạo cuộc đấu tranh cách mạng của nhân dân ta. Đảng đã nhanh chóng phát
triển tổ chức cơ sở của mình trong nhiều nhà máy, khu mỏ, đồn điền ở nông thôn và
thành phố. Những tổ chức quần chúng của Đảng như Công hội, Nông hội, Đoàn thanh
niên, Hội phụ nữ, Hội cứu tế được xây dựng ở nhiều nơi.
Mật thám Pháp ở ĐD báo cáo với ch.quyền Pháp:
Đây là 1 kiểu nổi loạn mới lạ, bất ngờ, lan tràn nhanh. Do ĐCS l.đạo vừa có tổ chức, vừa
có PP và có c.sở q.chúng rộng rãi.
Pháp cay đắng thừa nhận: “từ khi nước Pháp đặt đô hộ lên đất nước này chưa bao giờ có
1 nguy cơ nào đe dọa an ninh nội bộ lớn hơn, thực sự hơn thế”.
c) Chủ trương khôi phục pt CM:
-Chủ trương khôi phục tổ chức Đảng và phong trào cách mạng
-Vừa mới ra đời, Đảng đã phát động được một phong trào c.m rộng lớn, mà đỉnh cao là
Xô viết Nghệ - Tĩnh. Đối phó với phong trào, đế quốc Pháp và tay sai đã thẳng tay đàn
áp, khủng bố hòng dập tắt phong trào c.m Việt Nam và tiêu diệt ĐCSĐD.
-Hàng nghìn chiến sĩ c.sản, hàng vạn quần chúng yêu nước bị bắt, bị giết hoặc tù đày.
Các cơ quan lãnh đạo của Đảng ở Trung ương và địa phương lần lượt bị phá vỡ. Toàn bộ
BCHTW bị bắt.
Đầu năm 1932, trước tình hình hầu hết ủy viên BCHTW Đảng và ủy viên các xứ ủy bị
bắt và hy sinh, theo chỉ thị của QTCS, Ban lãnh đạo TW của Đảng được thành lập do
đồng chí Lê Hồng Phong lãnh đạo và đã công bố Chương trình hành động của Đảng.
-Chương trình hành động của Đảng
+Đảng khẳng định chiến lược cách mạng ĐD công-nông ĐD dưới quyền chỉ đạo của
ĐCS sẽ nổi lên võ trang bạo động thực hiện những nhiệm vụ chống ĐQ, chống PK và

tiến lên CNXH.
Yêu cầu chung trước mắt:
 đòi các quyền tự do tổ chức, xuất bản, ngôn luận, đi lại trong nuớc và ra nước
ngoài.
 bỏ những luật hình đặc biệt đối với người bản xứ, trả lại tự do cho người chính
trị, bỏ ngay chính sách đàn áp, giải tán hội đồng đề hình.
11
 bỏ thuế thân, thuế ngụ cư và các thứ thuế vô lý khác.
 bỏ các độc quyền về rượu, thuốc phiện và muối.
+Phát triển Đảng và quần chúng: phải ra sức tuyên truyền, phát triển tổ chức Đảng
và ảnh hưởng của Đảng trong quần chúng; củng cố và phát triển các đoàn thể cách
mạng của quần chúng nhất là công hội và nông hội. Dẫn dắt quần chúng đấu tranh
cho những quyền lợi hằng ngày tiến lên đ.tranh ch.trị, ch.bị cho k.nghĩa giành
ch.quyền khi có đ.kiện.
**Đại hội đại biểu lần I của Đảng (3/1935)
-ĐH nhận định tình hình, khẳng định thắng lợi của cuộc đấu tranh để khôi phục
phong trào cách mạng và hệ thống tổ chức Đảng trên cả nước. Tuy vậy, lực lượng
Đảng chưa phát triển mạnh ở những vùng tập trung công nghiệp, công nhân gia nhập
Đảng còn ít, hệ thống tổ chức Đảng chưa thật thống nhất, sự liên hệ giữa các cấp bộ
của Đảng chưa thật chặt chẽ.
-Nhiệm Vụ:
+Củng cố và phát triển Đảng
Tăng cường phát triển LL Đảng ở các XN, nhà máy, đồn điền, hầm mỏ… đưa nhân
dân Lđ và trí thức CM đã qua rèn luyện, thử thách vào Đảng. Các đảng bộ phải
thường xuyên phê bình và tự phê bình đảm bảo cho Đảng luôn thống nhất tư tưởng và
hành động.
+Đẩy mạnh cuộc vận động thu phục quần chúng, củng cố và phát triển các tổ chức
quần chúng, lập Mặt trận thống nhất phản đế. Thâu phục quảng đại quần chúng là 1
n.vụ trung tâm, căn bản, cần kíp của Đảng hiện thời.
+Mở rộng tuyên truyền chống ĐQ, chống chiến tranh, ủng hộ LX – thành trì của

CM TG, ủng hộ CM Trung Quốc.
Bầu ra BCHTW, Lê Hồng Phong là TBT
-Ý Nghĩa ĐH I:
Đánh dấu sự phục hồi của Đảng
Khẳng định bản lĩnh chính trị của Đảng
Đảng tích lũy nhiều kinh nghiệm
2. Chủ trương đấu tranh cách mạng giai đoạn (1936 – 1939)
a) Hoàn cảnh lịch sử:
** Tình hình quốc tế:
+Khủng hoảng kinh tế TG 1929-1933
- Mức sx của TG TB giảm 42%, về TLSX giảm 53%.
- Khủng hoảng diễn ra ở tất cả các ngành CN, NN, Th.nghiệp, TC với mức độ và thời
gian khác nhau ở các nước. (A,P,M,Đ…)
- Tàn phá về KT, ảnh hưởng đến C.trị, XH:
• 50 tr người thất nghiệp, k đc trợ cấp.
• CN bị b.lột nặng nề.
• Hàng tr nông dân bị mất rđ, lâm vào cảnh đói nghèo.
Tại Pháp, cuộc khủng hoảng nổ ra chậm hơn nhưng lại hết sức mạnh và sâu sắc.
S.Lượng CN giảm 1/3, NN giảm 2/5, Ng.thương giảm 3/5, thu nhập quốc dân giảm
1/3.
12
Nghiêm trọng nhất là CN nhẹ: 130 XN dệt bị phá sản, S.lượng tơ lụa giảm ½ -> thất
nghiệp trầm trọng. (1/2 tr người thất nghiệp).
Những tổ chức phát xít ở Pháp x.hiện và tăng cường hoạt động.
- CN phát xít x.hiện và thắng thế ở 1 số nước: Đ, TBN, Ý, NB.
- Chế độ độc tài phát xít là nền chuyên chính của những thế lực phản động nhất, tàn
bạo và dã man nhất.
- Tập đoàn phát xít Đ,Ý,NB liên kết với nhau tạo thành “trục”, ráo riết ch.bị ch.tranh
để chia lại thị trường TG và mưu đồ tiêu diệt LX nhằm đẩy lùi p.trào CMVS đang
ph.triển mạnh.

=> Nguy cơ CN phát xít và ch.tranh TG đe dọa hòa bình và an ninh TG.
ĐH VII QTCS (7/1935)
** Tình hình trong nước:
-Mâu thuẫn XH:
-Cuộc khủng hoảng ở các nước TB lan sang các nước thuộc địa, cuộc sống nd thuộc
địa ngày càng điêu đứng.
KTế VN vốn phụ thuộc nặng nề vào KT Pháp nay phải gánh chịu khủng hoảng ở
chính quốc lại càng suy sụp hơn.
Chính quyền ĐD đã thi hành 1 loạt b.pháp KT-TC: rút vốn đ.tư về các ng.hàng Pháp,
dùng tiền của ngân sách ĐD trợ cấp cho các c.ty TB đang có nguy cơ phá sản. Tăng
thuế, đặt thêm nhiều thứ thuế mới.
-Hậu quả:
• Rđ bỏ hoang ngày càng nhiều.
• 1/3 số CN bị th.nghiệp
• Những CN có v.làm bị giảm lương 30-50%.
• CN bị b.lột 1 cách tàn bạo.
• Nông dân bị đánh sưu thuế nặng và chịu nạn cho vay nặng lãi.
• TTS, thợ thủ công, công chức… mức sống bị hạ thấp .
CM dần hồi phục:
+Tình hình trên làm cho các giai cấp tầng lớp tuy có quyền lợi khác nhau nhưng đều
căm thù TD và TB đq Pháp đều có nguyện vọng chung là đ.tranh đòi quyền sống, tự
do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
+Lúc này, hệ thống tổ chức của Đảng và các cơ sở CM của q.chúng đã được khôi
phục.
+Đây là yếu tố quan trọng quyết định bước phát triển mới của CM nước ta.
b) Chủ trương và nhận thức mới của Đảng
BCH TW Đảng tiến hành họp
1. HN l ầ n th ứ hai BCHTW Đảng (7/1936)
2. HN lần thứ ba BCHTW Đảng (3/1937)
3. HN lần thứ tư BCHTW Đảng (9/1937)

4. HN lần thứ năm BCHTW Đảng (3/1938)
 Đề ra những chủ trương mới về chính trị, tổ chức và hình thức đ.tranh mới
phù hợp với tình hình CM nước ta.
-Chủ trương đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ
 Tính chất của c.m: c.m ĐD vẫn là “c.m tư sản dân quyền – phản đế và điền địa –
lập chính quyền công nông bằng hình thức Xô viết, để dự bị điều kiện đi tới c.m
13
XHCN”, nhưng trong lúc này, yêu cầu cấp thiết trước mắt của nhân dân ta là tự
do, dân chủ, cải thiện đời sống > Đảng phải l.đạo q.chúng đ.tranh tạo đk đưa CM
phát triển lên bước cao hơn.
 Kẻ thù của c.m: kẻ thù trước mắt nguy hại nhất của nhân dân ĐD cần tập trung
đánh đổ là bọn phản động thuộc địa và bè lũ tay sai của chúng.
 Nhiệm vụ trước mắt của c.m: chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống
bọn phản động thuộc địa và tay sai, đòi tự do, dân chủ, cơm áo hòa bình. BCHTW
quyết định thành lập Mặt trận nhân dân phản đế, sau đó để phù hợp với tình hình
mới, Mặt trận nhân dân phản đế đã được đổi tên thành Mặt trận dân chủ ĐD.
 Đoàn kết quốc tế: đoàn kết chặt chẽ với GCCN và ĐCS Pháp, “ủng hộ Mặt trận
nhân dân Pháp”, “ủng hộ Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp” cùng chống kẻ thù
chung là bọn phát xít ở Pháp và bọn phản động th.địa ở ĐD.
 Hình thức tổ chức và biện pháp đấu tranh: phải chuyển hình thức tổ chức bí mật
không hợp pháp sang các hình thức tổ chức và đấu tranh công khai, nửa công
khai, hợp pháp và nửa hợp pháp nhằm làm cho Đảng mở rộng q.hệ với q.chúng,
l.đạo q.chúng đtranh
-Nhận thức mới của Đảng về mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ
Trong văn kiện Chung quanh vấn đề chiến sách mới (10/1936) Đảng nhận định:
“Cuộc CM dân tộc giải phóng không nhất định phải kết chặt với cuộc c.m điền địa.
Nghĩa là không thể nói rằng: muốn đánh đổ đế quốc cần phải phát triển c.m điền địa,
muốn giải quyết vấn đề điền địa thì cần phải xác định đánh đổ đế quốc. Lý thuyết ấy
có chỗ không xác đáng”.
“Nói tóm lại, nếu phát triển cuộc tranh đấu chia đất mà ngăn trở cuộc tranh đấu phản

đế thì phải lựa chọn vấn đề nào quan trọng hơn mà giải quyết trước. Nghĩa là chọn
địch nhân chính, nguy hiểm nhất, để tập trung lực lượng của một dân tộc mà đánh cho
được toàn thắng”.
-Chủ trương mới của Đảng phù hợp với yêu cầu, nguyện vọng của nd, làm dấy lên
p/trào đtr mạnh mẽ hướng vào mục tiêu tư do, d.chủ, cơm áo và hòa bình.
Mặc dù TD Pháp cố tìm cách ngăn chặn nhưng nhờ khéo léo lợi dụng các hình thức
đtr hợp pháp nên từ 1936-1939, p.trào q.chúng p/triển l.tục, rộng rãi khắp thành thị và
nông thôn.
-Ngoài các yêu sách chung: tdo hội họp, đi lại, tdo báo chí, tdo tổ chức, bỏ thuế thân,
thả tù ch.trị; mỗi tầng lớp, g/c còn đưa ra yêu sách riêng của mình.
Cùng với việc lđ các cuộc đtr về k.tế, ch.trị, Đảng chú trọng đẩy mạnh công tác tuyên
truyền cổ động, đb là trên lĩnh vực h.động báo chí công khai.
-Ý nghĩa
Trong những năm 1936 – 1939, chủ trương mới của Đảng đã giải quyết đúng đắn mối
quan hệ giữa mục tiêu chiến lược và mục tiêu cụ thể trước mắt của c.m, về lực lượng
c.m, về quan hệ quốc tế, để từ đó đề ra các hình thức tổ chức và đấu tranh linh hoạt,
thích hợp nhằm hướng dẫn quần chúng đấu tranh giành quyền lợi hàng ngày, chuẩn bị
cho cuộc đấu tranh cao hơn vì độc lập và tự do.
II. CHỦ TRƯƠNG ĐẤU TRANH CÁCH MẠNG GIAI ĐOẠN
1939 - 1945
14
1. Bối cảnh lịch sử và sự chuyển hướng lãnh đảo của Đảng.
a) Bối cảnh lịch sử mới.
**Tình hình quốc tế:
-CTTG II (1939-1945)
1/9/1939, phát xít Đ tấn công Ba lan
3/9/1939 A,P tuyên chiến với Đ -> CTTG 2 bùng nổ.
Phát xít Đức lần lượt chiếm các nước C.Âu. Pháp lao vào vòng chiến. Chính phủ
Pháp thi hành bp đàn áp p.trào d.chủ trong nước và p.trào CM th.địa.
M.trận nd tan vỡ, ĐCS Pháp bị đặt ngoài vòng p.luật.

6/1940, Đ tấn công . C.Phủ Pháp đầu hàng Đức.
22/6/1941, phát xít Đức tấn công LX.
-> t/c ch.tranh ĐQ chuyển thành ch.tranh giữa các L.lượng d.chủ do LX làm trụ cột
với các LL phát xít do Đ cầm đầu.
-Pháp bị mất nước.
**Tình hình trong nước:
+Pháp phát xít hóa
+Mâu thuẫn XH sâu sắc
+Nhật-Pháp thống trị ĐD
• Ch.sách của N, P ảnh hưởng sâu sắc, toàn diện, đưa đến sự thay đổi căn bản
đời sống của các g/c ở VN-ĐD, các tầng lớp, g/c bị phân hóa.
 g/c CN: bị tước đoạt hết thành quả đạt được trong th.kì DC.
 g/c nd: sưu cao, thuế nặng ◊kiệt quệ, đói
 TTS: bị đẩy vào con đường bế tắc.
 g/c địa chủ: 1 bp bị thiệt hại, phá sản quay sang ủng hộ CM.
 g/c TS: bế tắc, phá sản có khả năng tham gia CM
Chủ trương của Đảng: chuyển hướng chỉ đạo ch.lược và phương thức hđ 1 cách toàn
diện, cơ bản.
b) Chủ trương chiến lược mới của Đảng
-HNTW 6 (11/1939) do đồng chí Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
15
+HN nhận định: trong điều kiện lịch sử mới, GPDT là nhiệm vụ hàng đầu và cấp bách
nhất của cách mạng ĐD. “Bước đường sinh tồn của các dân tộc Đông Dương không có
con đường nào khác là con đường đánh đổ đế quốc Pháp, chống tất cả ách ngoại xâm,
vô luận da trắng hay da vàng để giành lấy độc lập dân tộc”.
+Nhiệm vụ cụ thể: tập hợp mọi lực lượng chống đế quốc Pháp và tay sai, giành lại độc
lập hoàn toàn cho các dân tộc ĐD chuẩn bị những điều kiện tiến tới làm cuộc bạo động
cách mạng để GPDT. HN chủ trương đem khẩu hiệu thành lập chính phủ Liên bang Cộng
hòa dân chủ ĐD thay cho khẩu hiệu thành lập chính quyền công nông.
ĐQ

CN,ND, lao khổ TTS,TS,ĐC
-Thành lập mặt trận: HN chủ trương thành lập mặt trận dân tộc thống nhất phản đế ĐD
thay cho Mặt trận dân chủ ĐD. Mặt trận tập hợp mọi lực lượng yêu nước để giải phóng
cho dân tộc.
-HNTW 6 nhấn mạnh Đảng phải kiên quyết tập trung mũi nhọn đt của q.chúng vào việc
chống ĐQ và tay sai, c.bị những đk tiến tới làm cuộc bạo động CM để gpdt.
Tóm lại, HNTW 6 (11/1939) đã đánh dấu sự chuyển hướng cơ bản về chiến lược cách
mạng và mở ra thời kỳ đấu tranh mới, thời kỳ trực tiếp xúc tiến chuẩn bị lực lượng để
khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân.
-Tháng 9/1940, Nhật vào ĐD, thực dân Pháp đầu hàng, câu kết với Nhật cùng thống trị
ĐD.
27/9/1940, Khi quân Pháp ở Lạng Sơn rút chạy qua đường Bắc Sơn-Thái Nguyên, bị
nhân dân Bắc Sơn chặn đánh và chiếm đồn Mỏ Nhài. Cuộc khởi nghĩa tuy không phát
triển rộng rãi, nhưng có tiếng vang lớn. Nó thức tỉnh đồng bào cả nước và thúc đẩy phong
trào từ đấu tranh chính trị chuyển dần sang kết hợp với đấu tranh vũ trang, chuẩn bị cho
tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa được duy trì, củng cố
thành đội du kích Bắc Sơn.
-HNTW 7 (11/1940)
Tháng 11/1940, HNTW7 họp đã khẳng định nhiệm vụ trước mắt của Đảng là chuẩn bị
lãnh đạo cuộc “võ trang bạo động giành lấy quyền tự do, độc lập”.
Chủ trì: quyền TBT Trường Chinh
ĐB: Phan Đăng Lưu, Hoàng Quốc Việt
**Nội dung:
- Khẳng định sự chuyển hướng chỉ đạo ch.lược mà HNTW6 đề ra là đúng đắn.
- Nhấn mạnh 2 n/vụ chống ĐQ và PK là 2 n/vụ khăng khít của CMTSDQ.
- HN quyết định duy trì và củng cố đội du kích Bắc Sơn – đơn vị tập trung đầu tiên của
LLVTCM do Đảng lđ và chủ trương phát động khởi nghĩa ở Nam Kỳ.
-Lúc này TW đã biết cuộc khởi nghĩa Nam kỳ chuẩn bị nổ ra, nhưng thấy khả năng
không có thắng lợi, HN đã quyết định đình chỉ cuộc khởi nghĩa. Nghị quyết của BCHTW
Đảng về việc đình chỉ kế hoạch khởi nghĩa

chưa được triển khai cuộc khởi nghĩa đã nổ ra đêm 23/11/1940 và bị đàn áp đẫm máu.
16
Ngày 28/1/1941, Nguyễn Ái Quốc về nước và trực tiếp chỉ đạo cách mạng Việt Nam.
Tháng 5/1941, Người chủ trì HNTW 8
**HNTW 8 (5/1941)
-Nhận định tình hình: HN nhấn mạnh rằng, chiến tranh thế giới đang lan rộng, phát xít
Đức chuẩn bị đánh Liên Xô và chiến tranh ở khu vực Thái Bình Dương sẽ bùng nổ.
Chiến tranh sẽ làm cho các nước đế quốc suy yếu; LX nhất định thắng và ptrào cách
mạng thế giới sẽ phát triển nhanh chóng, cách mạng nhiều nước sẽ thành công và một
loạt nước XHCN sẽ ra đời.
-Nhiệm vụ trước mắt: Từ nhận định chính xác và phân tích tình hình một cách khoa
học, HN đã quyết định nhiệm vụ cần kíp trước mắt là tập trung cho vấn đề GPDT, “Cuộc
cách mạng Đông Dương trong giai đoạn hiện nay là một cuộc cách mạng dân tộc giải
phóng”. “Trong lúc này … nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng thì
chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ
phận, giai cấp đến vạn năm cũng không đòi lại được”.
-Giải quyết vấn đề dân tộc ở mỗi nuớc: Căn cứ vào hoàn cảnh mới của thế giới và ĐD,
HN chủ trương giải quyết vđề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ĐD, cốt làm sao để
thức tỉnh tinh thần dân tộc ở các nước ĐD. Trên tinh thần đó HN qđịnh thành lập ở mỗi
nước một mặt trận riêng: Việt Nam độc lập đồng minh, Ai lao độc lập đồng minh, Cao
miên độc lập đồng minh.
 Trên csở thành lập mặt trận ở mỗi nước, sẽ tiến tới thành lập mặt trận chung cả 3
nước ĐD; Đảng phải hết sức tôn trọng và thi hành csách “quyền dân tộc tự quyết”.
Cho nên sau khi đánh đuổi Pháp-Nhật “Các dân tộc trên cõi Đông Dương sẽ tùy
theo ý muốn, tổ chức thành liên bang cộng hòa dân chủ hay đứng riêng thành lập
một quốc gia tùy ý”. Ở Việt Nam sẽ thành lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
-Khởi nghĩa từng phần
HN qđịnh phải xúc tiến ngay công tác chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ
trung tâm của toàn Đảng toàn dân ta trong giai đoạn hiện tại. Phải tích cực phát triển
lực lượng cách mạng và hình thức tổ chức thích hợp, tiến hành xây dựng căn cứ địa.

“Với lực lượng sẵn có ta có thể lãnh đạo một cuộc khởi nghĩa từng phần trong từng địa
phương, cũng có thể giành thắng lợi mà mở đường cho một cuộc tổng khởi nghĩa to lớn”.
-Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân 22/12/1944

Như vậy, HNTW 8 đã hoàn chỉnh sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng
được vạch ra từ HNTW6. Đường lối giương cao ngọn cờ GPDT, đặt nhiệm vụ GPDT lên
hàng đầu, tập hợp rộng rãi mọi người Việt Nam yêu nước trong Mặt trận Việt Minh, xây
dựng lực lượng chính trị và vũ trang, xây dựng căn cứ địa cách mạng là ngọn cờ dẫn
đường cho nhân dân ta đi đến thắng lợi.
**Nội dung chủ trương chuyển hướng chỉ đạo chiến lược.
- Đưa nh.vụ g.phóng dt lên hàng đầu.
- Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp LLCM ◊ g.phóng
dt
- Quyết định xúc tiến khởi nghĩa vũ trang là n.vụ trung tâm của Đảng và nhân dân
ta.
17
2. Chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
a) Tình hình thế giới và trong nước
Tình hình quốc tế:
• Cuối 1944, đầu 1945, quân phát xít liên tiêp thất bại trên nhiều m.trận, CTTG 2
bước vào giai đoạn kết thúc, LX quét sạch Đ ra khỏi l.thổ và tiến về Beclin. 1 loạt
nước Trung, Đông Âu được giải phóng.
• 8/5/1944 phát xít Đ đầu hàng đồng minh vô đk.
• Anh –Mỹ mở m.trận thứ 2 đổ quân lên đất Pháp, tiến về Tây Đức quốc xã.
• 8/1944 Paris được giải phóng. Tướng Đờ-gôn lên cầm quyền.
• Mâu thuẫn Nhật – Pháp ngày càng gay gắt.
• 3/1945 N lâm vào tình trạng nguy ngập ở ch.trường TBD. Anh đánh lùi Nhật ở
M.Điện, Mỹ đổ bộ lên Philipin. Đường biển đến các c.cứ ở ĐNÁ của Nhật bị
Đồng minh khống chế. Sống chết Nhật phải giữ con đường bộ duy nhất từ mãn
Châu xuyên ĐD xuống ĐNÁ.

• Nhật đảo chính Pháp để loại trừ mối hiểm họa
• 9/3/1945 -> P đầu hàng N.
Tình hình trong nước:
• ở ĐD, lực lượng Pháp theo phái Đờ-gôn ráo riết hoạt động, chờ thời cơ quân đồng
minh đổ bộ vào ĐD sẽ nổi dậy tiến công Nhật.
• Nhật biết rõ những hành động của Pháp nên quyết định hành động trước.
• 20g 20p 9/3/1945, q.đội Nhật nổ súng đồng loạt, lật đổ ch.quyền TD Pháp ở ĐD.
• Pháp chống cự yếu ớt 1 vài nơi rồi nhanh chóng đầu hàng.
b) Chủ trương của Đảng:
**Chỉ thị “Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”
-Nhận định tình hình
1. Cuộc đảo chính của Nhật lật đổ Pháp ở Đông Dương đã tạo ra tình hình khủng
hoảng chính trị sâu sắc.
2. Nhưng điều kiện khởi nghĩa chưa thật sự chín muồi. Tuy vậy, hiện đang có nhiều
cơ hội tốt để những điều kiện đó đi đến chín muồi nhanh chóng.
-Xác định kẻ thù
Kẻ thù cụ thể trước mắt ở Đông Dương sau cuộc đảo chính là phát xít Nhật. Vì vậy,
khẩu hiệu lúc này là “đánh đuổi phát xít Nhật”.
-Nhiệm vụ trước mắt
1. Phát động cao trào kháng Nhật trước tổng khởi nghĩa.
2. Mọi hình thức tuyên truyền, cổ động phải thay đổi cho thích hợp với thời kỳ tiền
khởi nghĩa, nhằm động viên quần chúng lên trận tuyến đấu tranh. Muốn vậy phải
thực hiện những hình thức tuyên truyền và đấu tranh cao hơn, mạnh hơn như
tuyên truyền xung phong có vũ trang, biểu tình tuần hành thị uy, bãi công chính
trị.
3. Đẩy mạnh xây dựng các đội tự về cứu quốc, tích cực xây dựng lực lượng vũ trang,
thành lập căn cứ địa cách mạng, phát động du kích chiến tranh ở những nơi có điều
kiện. Phương châm đấu tranh lúc này là phát động chiến tranh du kích, giải phóng
từng vùng, mở rộng căn cứ địa.
+Chính sách cai trị của Nhật ở ĐD

18
Sau khi lật đổ Pháp, phát xít Nhật thi hành ch.sách mua chuộc lừa bịp kết hợp khủng
bố, đàn áp tàn bạo.
-Về chính trị:
• Nhật tuyên bố cho VN đlập nhưng giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp và nắm
toàn bộ quyền lực, lập ch.phủ Trần Trọng Kim làm bù nhìn.
• Lập hàng loạt tổ chức, đảng phái ch.trị phản động.
• Phátxit Nhật sử dụng bộ máy thông tin tuyên truyền, xuất bản sách báo để lừa
phỉnh thanh niên, học sinh gây tinh thần bài Pháp phục Nhật, sợ Nhật.
• Mặt khác, chúng huy động lực lượng quân sự tiến công vây quét các chiến khu và
cơ sở CM của ta, áp dụng những thủ đoạn tra tấn, giết người cực kỳ man rợ.
-Về kinh tế:
• Cướp đoạt tài sản trắng trợn của nd ta.
• Chiếm các cơ sở kinh tế của Pháp.
• In nhiều giấy bạc tung ra thị trường để vơ vét nguyên liệu, hàng hóa, lương thực.
• Tăng thuế, thu thóc, thu bông, đay nặng hơn trước.
=>chính sách vơ vét của P-N làm cho đời sống nd bị kiệt quệ. Giá sinh hoạt tăng cao,
đb là giá lương thực.
1944 bị mất mùa, nhưng Pháp phải xuất sang Nhật 900.000 tấn gạo cộng với số
gạo cung cấp cho quân Nhật ở ĐD, số gạo Pháp dùng để nấu rượu và đốt thay than,
số gạo Nhật tích trữ => đầu 1945 xảy ra nạn đói làm chết 2 tr người.
=> Đảng đề ra khẩu hiệu “Phá kho thóc, diệt nạn đói.
+Phương châm đ.tranh
Phát động ch.tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa M, sẵn sàng
k/n giành c.quyền khi có đk.
-Dự kiến thời cơ
1. Khi đồng minh đổ bộ vào ĐD đánh Nhật đã bám chắc, tiến
sâu trên đất ta và quân Nhật đã kéo ra mặt trận ngăn cản quân đồng minh để phía
sau sơ hở.
2. cách mạng Nhật bùng nổ, chính quyền cách mạng Nhật

được thành lập.
3. Hoặc Nhật mất nước như Pháp năm 1940 và quân đội viễn
chinh Nhật mất tinh thần.

Như vậy, bản Chỉ thị thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, kiên quyết, kịp thời của
Đảng. Đó là kim chỉ nam cho toàn Đảng và Việt Minh trong cao trào chống Nhật,
trực tiếp dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
-Từ 3/1945 trở đi, cao trào kháng Nhật cứu nước diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ.
Đt VT và k/n từng phần diễn ra mạnh
LLVT và q.chúng đã gp đc nhiều vùng: Cao-Bắc-Lạng, Thái Nguyên, T.Quang,
B.Giang, Quảng Ngãi.
c.bộ CM bị giam trong các nhà tù nổi dậy vượt ngục, bổ sung c.bộ cho p/trào.
15/4/1945, HN q.sự ở B.kỳ: “đặt n/vụ q.sự lên tất cả những n/vụ khác”.
 VN tuyên truyền GP quân + cứu quốc quân  5/1945 VN GP quân
-16/4/1945 tổng bộ VM ra chỉ thị thành lập UBDTGP các cấp và UBGPDTVN
5/1945 HCM về T.Quang lập căn cứ tại Tân Trào, trực tiếp lđ ptCM cả nước.
4/6/45 thành lập khu gp: Cao Bắc Lạng, H.Giang, T.Quang, Th.Nguyên.
19
-Chính quyền CM khu gp được thành lập
-Khu gp trở thành căn cứ địa CM của cả nước.
 Cao trào là 1 nét điển hình và sáng tạo của Đảng trong lđ và tổ chức LL tiến lên
tổng k/n ở 1 nước thuộc địa trong th.kỳ tiền TKN.
c) Cách mạng tháng Tám bùng nổ và thành công
** HN toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945)
-Phát động tổng khởi nghĩa
HN quyết định phát động tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành lấy chính quyền từ tay
phát xít Nhật trước khi quân đồng minh vào ĐD. Khẩu hiệu lúc này phải là: Phản đối
xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!
-Nguyên tắc chỉ đạo khởi nghĩa
1. Tập trung, thống nhất, kịp thời.

2. Đánh chiếm ngay những nơi chắc thắng, không kể thành phố hay nông thôn.
3. Quân sự và chính trị phải phối hợp, làm tan rã tinh thần quân địch và gọi hàng
trước khi đánh.
4. Thành lập chính quyền nhân dân trước khi đồng minh vào ĐD.
-Chính sách đối nội và đối ngoại
1. Đối nội: lấy 10 chính sách lớn của Việt Minh làm chính sách cơ bản.
2. Đối ngoại: thực hiện nguyên tắc bình đẳng, hợp tác, thêm bạn bớt thù, tránh đối đầu
với nhiều kẻ thù cùng lúc, triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa Pháp-Anh và Mỹ-Tưởng,
hết sức tránh trường hợp một mình phải đối phó với nhiều kẻ thù trong một lúc, tranh
thủ sự ủng hộ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước bạn.
• 13/8/1945, thành lập Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc_Trường Chinh làm trưởng
ban.
• 23 giờ ngày 13/8/1945, UBKN ra quân lệnh số 1 hạ lệnh Tổng khởi nghĩa.
Đại hội quốc dân Tân Trào (16/8/1945) họp và quyết định:
 Tán thành Tổng khởi nghĩa.
 Thành lập Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam do Hồ Chí Minh làm Chủ tịch.
 Thông qua quốc ca và quốc kỳ Việt Nam.
 Chỉ đạo: “Hành động cho nhanh với tinh thần vô cùng quả cảm”, “Đem sức ta để
giải phóng cho ta”.
+Hưởng ứng chủ trương tổng khởi nghĩa của Đảng và lời hiệu triệu của Hồ Chí Minh,
nhân dân cả nước triệu người như một nhất tề nổi dậy, với tinh thần cách mạng tấn công
liên tục và dũng cảm, với ý chí dù có hy sinh đến đâu, dù phải đốt cháy cả dãy Trường
Sơn cũng kiên quyết giành cho được độc lập.
d) Nguyên nhân và ý nghĩa của cách mạng Tháng Tám năm 1945
 Nguyên nhân thắng lợi
 NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN: Nhật đầu hang đồng minh
-Tháng 5/1945, quân Đồng minh bao vây phát xít Đức tại Berlin và 9/5/1945, cờ của
Hồng quân Liên Xô tung bay trên nóc tòa nhà Quốc hội Đức, phát xít Đức đầu hàng đồng
minh vô điều kiện.
-Mỹ ném 2 quả bom ng.tử xuống Hirosima (6/8) và Nagasaki (9/8), p.xít Nhật hoàn toàn

thất bạn trong CTTG II
20
-Nhật hoàng Hirohito tuyên bố đầu hàng đồng mình trên chiến hạm Mitsuri ngày
14/8/1945
 NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN: chuẩn bị của CM,Đcs lãnh đạo,tinh thần chiến
đấu.
-Đảng ra đời 1930 điều kiện tiết yếu đầu tiên
-Cao trào 30-31 tổng diễn tập lần 1
-Cao trào 36-39 tổng diễn tập lần 2
-Thời kì 1939-1945 trực tiếp dẫn đến thắng lợi CMT8
-CMT8 là kết quả và đỉnh cao của 15 năm đấu tranh của toàn dân dưới sự lđ của Đảng
**Ý nghĩa thắng lợi
+Đv dân tộc: đập tan ĐQPK, nhân dân làm chủ, tạo nên bước nảy vọt
+Đv quốc tế: GP DT điển hình, mở đầu sự sụp đổ TD cũ, cổ vũ CM GPDT
 Kinh nghiệm lịch sử
Toàn dân nổi dậy, kết hợp chống ĐQ và PK, XD Đảng lớn mạnh; lợi dụng >< kẻ thù,
dung bạo lực CM  chọn đúng thời cơ.
Chương 3: ĐƯỜNG LỐI KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP VÀ ĐẾ
QUỐC MỸ XÂM LƯỢC (1945 – 1975)
I. ĐƯỜNG LỐI CỦA ĐẢNG TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC
DÂN PHÁP VÀ CAN THIỆP MỸ (1945 – 1954)
1. Chủ trương XD và bảo vệ chính quyền CM
1945-1946
a) Chủ trương bảo vệ chính quyền cách mạng
**Hoàn cảnh lịch sử
-Thế giới
+Thắng lợi của LX chống chủ nghĩa phát xít đã làm cho uy tín của LX có ảnh hưởng sâu
rộng đối với giai cấp công nhân và nhân dân lao động trên toàn thế giới.
+Với sự giúp đỡ của LX một loạt các nước Đông Âu được giải phóng và đi theo con
đường XHCN (Albania, Bulgaria, Tiệp Khắc, Hungary, Romania, Tây Đức, Phần Lan,

Nam Tư)  Hệ thống XHCN được hình thành.
+Phong trào GPDT trên thế giới phát triển mạnh mẽ làm lung lay hệ thống thuộc địa của
CNĐQ.
+Phe ĐQCN với (Đức-Ý-Nhật) bị bại trận; Anh-Pháp tuy thắng trận nhưng bị thiệt hại
nặng nề về KT và QS; Mỹ giàu lên nhờ chiến tranh, lôi kéo Anh+Pháp thành lập mặt trận
chống LX và phong trào cách mạng thế giới trong đó có Việt Nam.
+26/6/1945 Liên Hiệp Quốc được thành lập: ngăn chặn mọi hành động xâm phạm chủ
quyền QG của các nước thành viên.
-Là 1 tổ chức QT tuyên bố hỗ trợ sự cộng tác của các QG thành viên trong các lĩnh vực
luật pháp QT, ANQT, p.triển k.tế, t.bộ XH và nhân quyền.
 Trong nước
 Thuận lợi:
 Hệ thống cquyền từ TW đến cơ sở được thiết lập; MT VMinh được củng cố vững
chắc, tập hợp rộng rãi mọi giai cấp, tầng lớp tiến bộ để xây dựng và bảo vệ chính
21
quyền, MT VMinh có hệ thống tổ chức chặt chẽ từ TW đến cơ sở thực sự đóng vai
trò là cơ sở XH của cquyền cách mạng.
 Nhân dân lao động được giải phóng trở thành chủ nhân thực sự của đất nước, được
hưởng những giá trị độc lập, tự do nên quyết tâm bảo vệ chính quyền và chế độ
mới. Đây là cội nguồn của sức mạnh dân tộc.
 Đảng CS từ hoạt động bí mật trở thành Đảng lãnh đạo chính quyền; dày dạn kinh
nghiệm thực tiễn, sẵn sàng hy sinh vì lợi ích dân tộc, giai cấp; có tư duy độc lập, tự
chủ, linh hoạt, sáng tạo trong các thời điểm CM, luôn hiểu rõ thời thế, kịp thời có
đối sách thích hợp với những thách thức đe dọa sự tồn vong của chính quyền CM.
XD cơ sở của chế độ mới, đưa CM đi lên.
 Khó khăn
 Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã lật đổ ách thống trị của chế độ thực dân, PK,
thiết lập nên nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở ĐNA. Đây là cuộc cách mạng tự
giải phóng đầu tiên trong hệ thống thuộc địa của CNĐQ do Đảng của g/c công nhân
lãnh đạo.

 Nhà nước cách mạng ngay từ khi mới ra đời đã phải đối phó với hàng loạt nguy cơ,
thách thức tưởng chừng khó vượt qua. Cách mạng nước ta ở vào tình thế “ngàn cân
treo sợi tóc”.
**CHÍNH TRỊ:
 Chính quyền chính thức chưa được thành lập, chưa được nước nào trên thế giới
công nhận và đặt quan hệ ngoại giao
 Chính quyền mới được thành lập chưa có thời gian để củng cố; đội ngũ cán bộ
trưởng thành trong thời kỳ đấu tranh bí mật chưa có kinh nghiệm trong quản lý xây
dựng đất nước
 Các thế lực phản động chống phá chính quyền cách mạng nhằm xoá bỏ quyền lãnh
đạo cách mạng của Đảng.
-Nội phản
+Miền Bắc:VNQDĐ (Việt Quốc), VNCMĐMH (Việt Cách)
Chiếm 1 số thị xã Lào Cai, Yên Bái, Hòn Gai,…Xuất bản báo phản động và tổ
chức,LLVT gây rối loạn.,Đại Việt quốc xã,Đại Việt quốc gia liên minh,Việt Nam phục
quốc đồng minh.
+Miền Nam
LL thân Pháp, Nhật đội lốt tôn giáo Cao Đài, Hòa Hảo, chống phá CM quyết liệt dựng
“Nam kỳ tự trị”, “Hội đồng tư vấn Nam kỳ”, “nước CH Nam kỳ tự trị”.
+Âm mưu: chia rẽ khối đoàn kết dân tộc và chia cắt đất nước.
**QUÂN SỰ:
 Lực lượng vũ trang nhỏ bé (5.000 người), trang bị vũ khí thô sơ.
 Kinh nghiệm chiến đấu còn ít.
**KINH TẾ:
 Nông nghiệp: 50% ruộng đất bị bỏ hoang
 Công nghiệp: sản xuất đình đốn, hàng vạn công nhân không có việc làm.
 Thương nghiệp: bế tắc, hàng hóa khan hiếm, giá cả tăng. Ngoại thương đình trệ
 Ngân hàng ĐD còn nằm trong tay TB Pháp. N.sách: 1.250.000đ ĐD. Tưởng buộc
ta sử dụng Quan kim, Quốc tệ.
22

 Nạn đói ở miền Bắc chưa đc khắc phục.
**VĂN HÓA:
• 95 % dân số bị mù chữ => Hạn chế việc phát huy quyền làm chủ trong XH mới
• Các tệ nạn XH, tập tục lạc hậu do chế độ cũ để lại hết sức nặng nề => cản trở việc
phát triển đời sống VH mới.
**NGOẠI XÂM:
Đương đầu với nhiều kẻ thù mạnh, trực tiếp đe dọa đến quyền tự do, độc lập dt mới giành
được. Mặc dù khác nhau về lợi ích nhưng chúng nhưng chúng cấu kết với nhau thành 2
nhóm Tưởng – Mỹ và Anh – Pháp có chung 1 âm mưu: chống ĐCS, tiêu diệt ch.quyền
CM, phá tan tổ chức MTVM.
Điều nguy hiểm là những âm mưu thâm độc này được che đậy dưới danh nghĩa : quân
đồng minh được phái vào VN tước vũ khí quân đội Nhật.
+ở miền Bắc:
Cuối 8/1945 20 vạn quân Tưởng đổ bộ vào Hải Phòng, trước đó, Tưởng ráo riết chuẩn
bị kế hoạch “Hoa quân nhập Việt”. 20 vạn quân Tưởng đặt dưới sự chỉ huy của Lư Hán
và Tiêu Văn.
Mục tiêu: “Diệt Cộng cầm Hồ”
-Anh giúp Pháp xâm lược lần 2 VN
6/9/1945 Anh vào VN
22/9/45 ra tuyên bố số 1: đóng cửa các tờ báo ở SG. Kiểm soát bắt bớ người VN có vũ
khí. Thiết quân luật, cung cấp vũ khí cho quân Pháp, để Nhật kiểm soát SG-GĐ, bắt
LLVT CM giao nộp vũ khí.
-Pháp Âm mưu đặt lại ách thống trị ở ĐD
16/8/45 Đờ gôn gửi sang VN những đơn vị đầu tiên của quân viễn chinh do Lơ-cơ-lét chỉ
huy.
Cử Đắc-giăng-liơ làm cao ủy ĐD.
Chỉ thị: “khôi phục chủ quyền” của P trên toàn cõi ĐD.
26/8/45 P ở HN tụ tập tại k.sạn Metropole định đảo chính.
2/9/45 nổ súng giết 47 người ở SG-GĐ
23/9/45 đánh chiếm SG.

 Chủ trương “kháng chiến, kiến quốc” của Đảng
 Ngày 3/9/1945,trong phiên họp đầu tiên của Chính phủ lâm thời, Chủ tịch Hồ Chí
Minh nêu:
+ 6 việc cấp bách:
 phát động chiến dịch tăng gia sản xuất để cứu đói;
 mở phong trào chống nạn mù chữ;
 sớm tổ chức tổng tuyển cử;
 mở phong trào giáo dục cần, kiệm, liêm chính;
 bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò;
 tuyên bố tự do tín ngưỡng, lương giáo đoàn kết.
+ 3 nhiệm vụ lớn:
 Diệt giặc đói,
 Diệt giặc dốt,
 Diệt giặc ngoại xâm.
-25/11/1945, BCHTƯĐ ra Chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”, xác định:
23
Tính chất “cuộc CM ĐD lúc này vẫn là cuộc CM dt giải phóng”. Cuộc CM ấy chưa
hoàn thành vì nước ta chưa hoàn toàn đl.
Khẩu hiệu: “dt trên hết, Tổ quốc trên hết”
-Nhiệm vụ chủ yếu và cấp bách: “củng cố chính quyền, chống TD Pháp xl, bài trừ nội
phản, cải thiện đời sống cho nd.”
Kiên trì nguyên tắc “thêm bạn bớt thù”.
Khẩu hiệu: “Hoa – Việt thân thiện” với quân Tưởng.
“Độc lập về ch.trị, nhân nhượng về k.tế” với Pháp.
-Kẻ thù chính là TD Pháp xl, phải tập trung ngọn lửa đ.tranh vào chúng.
Phải lập m.trận dt thống nhất chống TD Pháp xl, mở rộng M.trận Việt Minh nhằm thu hút
mọi tầng lớp nd, thống nhất m.trận Việt-Miên-Lào…
-Biện pháp:
-Nội dung chính: Bầu QH, lập chính phủ chính thức, lập Hiến pháp, xử lý bọn phản
động chống đối.

-Quân sự: động viên LL toàn dân kiên trì kháng chiến tổ chức lđ cuộc KC.
-Ngoại giao: “bình đẳng tương trợ”, “thêm bạn bớt thù”.
b. Chủ trương xây dựng chế độ mới
 ) Xây dựng chế độ mới
XD NN:
6/1/1946, tổng tuyển cử bầu QH; QH cử Hồ Chí Minh thành lập Chính phủ chính thức
(2/3/1946, lập Chính phủ chính thức, Hồ Chí Minh làm Chủ tịch), Chính phủ chính thức
thành lập UB hành chính các cấp từ tỉnh đến xã; QH cử uỷ ban soạn thảo Hiến pháp
(11/1946, QH thông qua Hiến pháp nước Việt Nam dân chủ cộng hoà).
XD LLVT:
Xây dựng, phát triển công cụ bạo lực nhằm trấn áp bọn phản động, giữ vững chính
quyền cách mạng:
- 19/8/1945, thành lập lực lượng công an
- Phát triển lực lượng vũ trang tập trung, 1946 ta có 8 vạn quân (Quân đội QGVN)
- Xây dựng lực lượng bán vũ trang: tự vệ, dân quân, 1946 ta có 1 triệu người
- 3/1946, thành lập trường quân chính Bắc Sơn
- 6/1946, thành lập trường trung học lục quân Quảng Ngãi
Đấu tranh xác lập vị trí pháp lý của VN trên trường QT
+Chủ tịch HCM kêu gọi LHQ và Đồng minh thừa nhận nền độc lập của VN.
Mặc dù chưa có KQ nhưng đã nói lên tiếng nói của dt ta, khẳng định Nhà nước hợp hiến,
hợp pháp của VN.
Phát triển đoàn thể:
- M.trận dt thống nhất được mở rộng-> 5/1946, TL Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam
(Liên Việt), CT: cụ H.T.Kháng
- 20/7/1946, TL Tổng liên đoàn lao động Việt Nam
- 22/7/1946, TL Đảng xã hội Việt Nam
- 20/10/1946, TL Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam
- 3/12/1946, Hội nghị đại biểu các dân tộc thiểu số
 Mọi tầng lớp nhân dân đã được tập hợp trong tổ chức của mình, đoàn kết chống ngoại
xâm, củng cố chính quyền; bảo vệ chính quyền cách mạng

XD Kinh tế:
24
Xây dựng, phát triển KT, tài chính độc lập:
- Sản xuất: “Tấc đất tấc vàng”
- Tiết kiệm: “Hũ gạo cứu đói”
- 4/9/45, Chính phủ ký sắc lệnh xây dựng “Quỹ độc lập”, tổ chức “Tuần lễ vàng”
- Ban hành chính sách khuyến nông: tịch thu ruộng đất của địa chủ phản động chia cho
dân cày; ra sắc lệnh giảm tô 25% (25/11/45); bỏ thuế thân, giảm thuế điền thổ 20%
- 31/1/1946, HCM ký sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam [ 23/11/1946, lưu hành tiền
Việt Nam
XD VH-GD:
• 8/9/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký quyết định thành lập “Nha học đường” và phát
động phong trào diệt dốt“Bình dân học vụ”.
• Kết quả: 1 năm sau cách mạng tháng Tám cả nước có 2,5 triệu nguời biết đọc biết
viết.
 Chống ngoại xâm:
b1) Giai đoạn 1: 9/1945 – 3/1946:
 Thực hiện chính sách hoà hoãn, nhân nhượng có nguyên tắc với Tưởng ở miền Bắc.
Đảng xác định: quân Tưởng đang tìm mọi cách tiêu diệt Đảng ta, phá tan Việt Minh, lật
đổ ch.quyền CM.
Song, kẻ thù chính của nd ta lúc này là TD Pháp xl, vì vậy Đảng và C.phủ ta đã thực
hiện ch.sách hòa hoãn, nhân nhượng với quân đội Tưởng và tay sai của chúng ở miền
Bắc để tập trung LL chống Pháp ở m.Nam.
-Nội dung
+Về kinh tế:
• Ta chấp nhận tiêu tiền Quan kim
• Cung cấp lương thực, thực phẩm cho 20 vạn quân Tưởng.
+Về quân sự:
• Hết sức kiềm chế trước những hành động khiêu khích của quân đội Tưởng và tay
sai tránh để xảy ra xung đột về q.sự.

+Về chính trị
• Mở rộng QH thêm 70 ghế cho Việt quốc, Việt cách k qua bầu cử, đưa 1 số đại
diện của các đảng đối lập này làm thành viên của C.phủ liên hiệp do CT HCM
đứng đầu.
• 11/11/1945 Đảng ta tuyên bố tự giải tán, thực chất là rút vào hoạt động bí mật, giữ
vững vai trò lãnh đạo chính quyền và nd.
Đảng kết hợp hoạt động bí mật và công khai, 1 bộ phận hoạt động công khai dưới danh
hiệu “Hội n.cứu chủ nghĩa Mác ở ĐD”.
• Sử dụng biện pháp mạnh mẽ và cương quyết với đảng phái phản động.
-Nguyên tắc:
• Nắm chắc vai trò lãnh đạo của Đảng, giữ vững chính quyền CM.
• Giữ vững mục tiêu đl thống nhất, dựa chắc vào khối đại đoàn kết dt.
• Vạch trần những hành động phản dân, hại nước của bọn tay sai Tưởng.
• Nghiêm trị theo pháp luật những tên tay sai gây tội ác khi có đủ bằng chứng.
Đây là những sách lược khôn khéo của Đ và C.Tịch HCM vì:
• Tưởng vào VN với danh nghĩa đồng minh được hợp pháp hóa. Nếu sử dụng bạo
lực thì sẽ tạo cơ hội cho Tưởng công khai tấn công chính quyền CM.
25
• T mặc dù có tham vọng lớn nhưng thực lực có hạn và phải đối phó với ĐCS TQ;
quân số đông nhưng tổ chức kém, hậu cần kh.hoảng nên chúng k thể làm gì được
mà phải trông cậy vào hậu cần tại chỗ, phải giao thiệp với CQCMVN để giải
quyết những nhu cầu bức thiết.
• Chúng ta phân biệ kẻ thù nguy hiểm nhất với kẻ thù nguy hiểm để tránh cùng lúc
đương đầu với nhiều kẻ thù và có sách lược phân hóa chúng.
-Kết quả:
• Vô hiệu hóa các hoạt động phá hoại
• Đẩy lùi từng bước và làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của chúng.
• Bảo đảm cho nd ta có tgian củng cố thực lực, tập trung LL chống Pháp ở m.Nam.
• Đảng vẫn giữ vai trò lđ ch.quyền, nd vẫn là chủ đ.nước.
• Chính quyền nd k những được giữ vững mà còn được củng cố về mọi mặt

 Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Nam.
**Tổ chức kháng chiến chống thực dân Pháp ở miền Nam.
-19/9/45 UBND NB kêu gọi nd đt: “Nếu người Pháp đánh chiếm chính quyền ở đây; nếu
họ đemq.điểm định cướp nước ta, biến đổi nước VNDCCH thành xứ bảo hộ th.địa, dù
dưới mặt nạ tự trị nào đi nữa thì quốc dân phải theo lệnh chính phủ:
• Tổng bãi công, k hợp tác với P dưới bất kì phương diện nào.
• Kháng chiến đến cùng.
-Ngay khi Pháp nổ súng chiếm SG, mở rộng tiến công ra các tỉnh N.Bộ Thường vụ TW
Đảng đã nhất trí với quyết tâm kháng chiến của Xứ ủy N.Bộ, kịp thời lãnh đạo nd đứng
lên kháng chiến.
23/9/45, nd SG-GĐ đã đứng lên chống ng.xâm.
-Đảng phát động p.trào cả nước hướng về N.Bộ. Trong thư gửi đồng bào N.Bộ
26/9/1945) HCM khẳng định: “chúng ta nhất định thắng lợi vì chúng ta có lực lượng
đoàn kết của cả quốc dân, cuộc đ.tranh của chúng ta là chính đáng”.
-25/11/45 TW đề ra n.vụ KC ở m.Nam
• Phong tỏa các TP đã bị Pháp chiếm
• Vận động nd thi hành ch.sách bất hợp tác: nhà không, vườn trống.
• Giữ liên lạc giữa các chiến khu để thống nhất chỉ huy.
-Quân dân NB đt = mọi hình thức, vũ khí:
• Triệt nguồn tiếp tế của địch trong TP.
• Bãi công, đình công, bãi thị, bãi khóa.
• Dựng chướng ngại vật và chiến lũy trên phố.
• Đánh kho tàng, nhà máy, cắt điện, nước…
-Kết quả:
Chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” và “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của Pháp bị
phá sản ◊ tạo đk quí báu cho quân dân miền Trung và miền Bắc có thêm thời gian để
chuẩn bị LL về mọi mặt cho toàn quốc KC.
b2) Giai đoạn 2: 3/1946 – 12/1946:
Hoà hoãn với thực dân Pháp.
-Lý do hòa hoãn

+Muốn hòa hoãn phải có 2 yếu tố.
• 2 bên chưa đủ sức loại bỏ nhau. Tương quan LL nhìn chung ở thế cân =.
26

×