Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 1
BÀI TẬP VỀ XỬ LÝ DỮ LIỆU
Giả sử chúng ta có một mô hình lý thuyết gồm 4 khái niệm lý thuyết có quan hệ với
nhau: Văn hóa tổ chức (OC), Hệ thống giá trị của quản trị gia (PV), Thực tiễn quản trị (MP),
và Kết quả hoạt động của công ty (P).
- Khái niệm văn hóa tổ chức được chia thành hai biến tiềm ẩn: OC1 và OC2. Trong đó
OC1 được đo lường bằng 5 yếu tố thành phần (OC11, OC12, … , OC15); OC2 được đo lường
bằng 6 yếu tố thành phần (OC21, OC22, … , OC26).
- Biến PV là khái niệm đơn biến được đo lường bằng 9 yếu tố thành phần (PV1, PV2, ….,
PV9).
- Khái niệm MP được phân ra hai biến tiền ẩn: MP1 và MP2. MP1 được đo lường bằng 6
yếu tố thành phần (MP11, MP12, …., MP16) và MP2 được đo lường bằng 6 yếu tố thành phần
(MP21, MP22, …., MP26).
- Riêng khái niệm P được đo lường bởi 6 yếu tố thành phần (P1, P2, …., P6).
Trong mô hình này, P là biến phụ thuộc và các biến OC1, OC2, PV, MP1, MP2 là biến
độc lập. Các biến phân loại bao gồm:
• Loại hình doanh nghiệp: có bốn loại và được mã hóa từ 1 đến 4 (ký hiệu là OWN). Thứ
tự như sau: DNNN, Liên doanh, công ty tư nhân, doanh nghiệp gia đình.
• Cấp bậc quản lý (POS) gồm hai bậc, trong đó quản lý cấp cao nhận giá trị là 1, quản lý
cấp trung nhận giá trị là 2.
• Độ tuổi quản trị gia (Age) chia thành 4 nhóm: 1, 2, 3, 4.
• Kinh nghiệm quản lý (EXP) cũng được chia thành 4 bậc, từ bậc 1 đến bậc 4. Mỗi bậc
có khoảng cách là 5 năm.
Yêu cầu:
1. Thực hiện phân tích khám phá (EFA)/phân tích nhân tố để tìm các biến mới/hoặc giảm
biến, cũng như tìm các yếu tố thành phần đo lướng biến này. Sau đó tính giá trị của các
biến mới (là trung bình của các yếu tố thành phần).
2. Thực hiện kiểm tra độ tin cậy của đo lường bằng hệ số cronbach alpha.
3. Thực hiện phân tích anova một chiều để tìm sự khác biệt của các biến tiềm ẩn trong mô
hình này với các tiêu thức phân loại: OWN, POS, Age, EXP.Thực hiện phân tích anova
hai chiều với biến OWN và POS.
4. Xây dựng hàm tương quan tuyến tính giữa P và các biến độc lập vừa khám phá thông
qua phân tích nhân tố/EFA và cronbach alpha.
5. Kiểm định các giả thuyết của hàm tương quan đa biến.
6. Xây dựng hàm tương quan với biến giả (DUMMY). Biến giả được chọn là biến loại
hình doanh nghiệp. Trong đó doanh nghiệp nhà nước được chọn là biến cơ sở.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 2
BÀI LÀM
Câu 1: Thực hiện phân tích khám phá (EFA)/phân tích nhân tố để tìm các biến mới/hoặc
giảm biến, cũng như tìm các yếu tố thành phần đo lướng biến này. Sau đó tính giá trị của
các biến mới (là trung bình của các yếu tố thành phần).
Trước khi tiến hành phân tích EFA, ta tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha để loại
biến rác.
Tiêu chuẩn chọn thang đo: nếu Cronbach’s Alpha ≥ 0.60 thì thang đo có thể chấp nhận
được về mặt độ tin cậy.
Tiêu chuẩn loại biến rác: những biến có Hệ số tương quan biến-tổng hiệu chỉnh
(Corrected Item-Total Correlation) < 0.30 sẽ bị loại.
Khi đánh giá kết quả EFA chúng ta cần xem xét phần tổng phương sai trích (TVE:
Total Variance Explained). Tổng phương sai trích thể hiện các nhân tố trích được bao nhiêu
phần trăm của biến đo lường, tổng phương sai trích phải ≥ 50%, nghĩa là phần chung phải lớn
hơn phần riêng và sai số (≥ 60% là tốt), nếu thỏa điều kiện này thì mô hình EFA phù hợp.
Ta tiến hành tiến hành kiểm tra hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích EFA lần lượt cho
các biến Văn hóa tổ chức (OC), Hệ thống giá trị của quản trị gia (PV), Thực tiễn quản trị (MP),
và Kết quả hoạt động của công ty (P).
a. Đối với thành phần Văn hóa tổ chức (OC):
Tính hệ số Cronbach’s Alpha, ta có được kết quả sau:
Bảng 1.1: Tính hệ số Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
N of Items
0
.78
2
0.793
11
Theo bảng 1.1, ta có Cronbach’s Alpha của OC là 0.793 > 0.60, thang đo này đạt tiêu chuẩn.
Bảng 1.2: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần OC
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
OC11 38.00
36.841
0.510
0.317
0.756
OC12 37.93
37.169
0.530
0.369
0.755
OC13 38.30
34.914
0.575
0.366
0.747
OC14 37.82
37.631
0.526
0.502
0.756
OC15 38.39
35.686
0.586
0.396
0.747
OC21
38.67
39.274
0.243
0.079
0.789
OC22 38.78
36.804
0.499
0.313
0.757
OC23 38.66
37.751
0.391
0.211
0.770
OC24
38.98
41.235
0.111
0.048
0.805
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 3
OC25 37.76
39.102
0.418
0.296
0.767
OC26 37.84
37.323
0.528
0.486
0.755
Theo bảng 1.2, ta thấy có 02 biến OC21 (0.243) và OC24 (0.111) có hệ số tương quan
với biến-tổng hiệu chỉnh nhỏ hơn 0.30. Do đó, chúng ta cần xem xét có nên loại 02 biến OC21
và OC24 không.
Ta lần lượt phân tích EFA của thành phần OC khi không loại bỏ biến nào, khi loại bỏ
biến OC24 và khi loại bỏ cả 2 biến OC24 và OC21.
Bảng 1.3: Kết quả phân tích EFA của thành phần OC khi không loại biến nào
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.852
35.021
35.021
3.852
35.021
35.021
3.311
30.104
30.104
2 1.361
12.377
47.398
1.361
12.377
47.398
1.902
17.294
47.398
3 0.928
8.434
55.832
4 0.867
7.879
63.711
5 0.838
7.622
71.332
6 0.750
6.816
78.148
7 0.575
5.227
83.375
8 0.529
4.810
88.185
9 0.484
4.401
92.586
10 0.481
4.373
96.959
11 0.335
3.041
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 4
Bảng 1.4: Kết quả phân tích EFA của thành phần OC sau khi loại biến OC24 (Loạ
i
OC24 trước vì có hệ số tương quan với biến-tổng hiệu chỉnh nhỏ nhất và khi loại biến này, về
mặt thống kê thì Cronbach’s Alpha tăng từ 0.793 lên 0.805 (tốt hơn).
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulativ
e %
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.843
38.426
38.426
3.843
38.426
38.426
2.978
29.779
29.779
2 1.249
12.490
50.916
1.249
12.490
50.916
2.114
21.137
50.916
3 0.906
9.063
59.979
4 0.840
8.404
68.383
5 0.751
7.507
75.890
6 0.579
5.785
81.675
7 0.532
5.316
86.991
8 0.484
4.844
91.835
9 0.481
4.814
96.648
10 0.335
3.352
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Bảng 1.5: Kết quả phân tích EFA của thành phần OC sau khi loại 02 biến OC21 và OC24
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.783
42.032
42.032
3.783
42.032
42.032
2.712
30.130
30.130
2 1.175
13.051
55.083
1.175
13.051
55.083
2.246
24.953
55.083
3 0.877
9.745
64.828
4
0.752
8.351
73.179
5 0.579
6.431
79.610
6 0.533
5.917
85.526
7 0.484
5.383
90.910
8 0.482
5.361
96.270
9 0.336
3.730
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 5
Bảng 1.3 cho thấy theo tiêu chuẩn Eigenvalue > 1 (mặc định của chương trình SPSS)
thì có 02 nhân tố được trích, với tổng phương sai trích TVE là 47.398% < 50% ( mô hình EFA
không phù hợp).
Bảng 1.4 và bảng 1.5 ta thấy có 02 nhân tố được trích, với tổng phương sai trích TVE
lần lượt là 50,916 (Loại OC24) và 55,083 (Loại OC 24 và OC 21) đều > 50%, Vậy ta chọn loại
bỏ cả 2 biến rác OC21 và OC24. Điều này có nghĩa là 02 nhân tố này lấy được 55.083%
phương sai của 9 biến quan sát đo lường khái niệm văn hóa tổ chức (OC). Như vậy, mô hình
EFA và thành phần mỗi nhân tố được cho bởi bảng sau:
Bảng 1.6: Ma trận nhân tố sau khi xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
OC26
0.770
0.190
OC14
0.768
0.205
OC25
0.755
0.012
OC12
0.641
0.300
OC23 -0.040
0.758
OC22 0.146
0.740
OC13 0.378
0.620
OC15 0.448
0.580
OC11 0.426
0.484
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
Trong Bảng 1.6, OC23 là điểm gãy; nhân tố 1 có hệ số lớn ở các biến OC26,OC14,
OC25, OC12; nhân tố 2 có tương quan chặt với các biến OC23, OC22, OC13, OC15, OC11.
* Kết luận: Sau khi dùng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha và EFA của thành phần Văn hóa
tổ chức (OC), ta đã loại 02 biến quan sát: OC21 và OC24, còn lại 09 biến quan sát. 09 biến
quan sát này được chia vào 02 nhân tố, cụ thể:
- Nhân tố OC1M gồm 04 biến : OC12, OC14, OC25, OC26.
- Nhân tố OC2M gồm 05 biến: OC11, OC13, OC15, OC22, OC23.
b. Đối với thành phần Hệ thống giá trị của quản trị gia (PV):
Tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần PV, ta có được kết quả sau:
Bảng 1.7: Tính hệ số Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha Cronbach's Alpha Based on Standardized Items N of Items
0.619
0.638
9
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 6
Bảng 1.8: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha của thành phần PV
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale
Variance if
Item Deleted
Corrected
Item-Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
PV2 29.66
20.014
0.323
0.220
0.587
PV4
30.90
20.695
0.104
0.112
0.651
PV8 29.58
19.984
0.347
0.278
0.582
PV1 30.19
18.272
0.438
0.240
0.555
PV3
30.96
19.799
0.253
0.228
0.604
PV5 29.60
20.052
0.313
0.351
0.589
PV6 29.75
19.535
0.377
0.373
0.575
PV7 30.30
18.694
0.385
0.190
0.569
PV9
30.46
19.430
0.263
0.128
0.602
Từ bảng 1.7, ta có Cronbach’s Alpha của PV là 0.638 > 0.60, thang đo này có thể chấp
nhận được về mặt độ tin cậy.
Từ bảng 1.8, về mặt hệ số tương quan với biến-tổng hiệu chỉnh, có ba biến không đạt
yêu cầu vì có hệ số tương quan với biến-tổng hiệu chỉnh nhỏ hơn 0.30, đó là PV4 (0.104), PV3
(0.253) VÀ PV9 (0.263). Tiến hành phân tích EFA:
Bảng 1.9: Kết quả phân tích EFA của thành phần PV khi không bỏ biến nào
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.533
28.148
28.148
2.533
28.148
28.148
2.487
27.629
27.629
2 1.767
19.631
47.779
1.767
19.631
47.779
1.813
20.150
47.779
3 0.889
9.876
57.656
4 0.808
8.976
66.631
5 0.753
8.365
74.996
6 0.671
7.454
82.451
7 0.589
6.543
88.994
8 0.545
6.051
95.045
9 0.446
4.955
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 7
Bảng 1.10: Kết quả phân tích EFA của thành phần PV sau khi loại biến PV4: loại
biến PV4 do biến này có hệ số tương quan với biến-tổng hiệu chỉnh thấp nhất (0.104). Đồng
thời, khi loại biến này, về mặt thống kê thì Cronbach’s Alpha tăng từ 0.638 lên 0.651 (tốt hơn).
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Rotation Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.533
31.662
31.662
2.533
31.662
31.662
2.428
30.345
30.345
2 1.553
19.408
51.071
1.553
19.408
51.071
1.658
20.726
51.071
3 0.887
11.083
62.154
4 0.768
9.600
71.754
5 0.674
8.423
80.177
6 0.592
7.395
87.572
7 0.545
6.813
94.385
8
0
.449
5.615
100.000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Bảng 1.11: Kết quả phân tích EFA của thành phần PV sau khi loại biến PV4 và PV3
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared
Loadings
Rotation Sums of Squared
Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.517
35.961
35.961
2.517
35.961
35.961
2.390
34.142
34.142
2 1.197
17.096
53.057
1.197
17.096
53.057
1.324
18.914
53.057
3 0.858
12.260
65.316
4 0.723
10.324
75.640
5 0.668
9.548
85.188
6 0.586
8.375
93.563
7 0.451
6.437
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 8
Bảng 1.12: Kết quả phân tích EFA của thành phần PV sau khi loại biến PV4,PV3 và
PV9
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
% Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 2.495
41.577
41.577
2.495
41.577
41.577
2 0.944
15.729
57.306
3 0.855
14.243
71.549
4 0.669
11.144
82.694
5 0.586
9.773
92.466
6 0.452
7.534
100.000
Extraction Method: Principal Component
Analysis.
Bảng 1.09_không loại bỏ biến nào cho tổng phương sai trích TVE là 47,779% < 50%,
nên mô hình EFA không phù hợp.
Bảng 1.10_loại PV4 cho thấy theo tiêu chuẩn Eigenvalue > 1 thì chỉ có hai nhân tố
được trích, với tổng phương sai trích TVE là 51.071% > 50%, giải thích được 51.071% khái
niệm hệ thống giá trị của quản trị gia (PV). Lúc này, mô hình EFA là phù hợp. Vấn đề còn lại
là ta có nên loại 02 biến PV3 và PV9 hay không.
Theo lý thuyết, nếu chúng ta loại nhiều biến hơn (ví dụ 02 biến), chúng ta bắt buộc phải
phân tích Cronbach’s Alpha trở lại vì lúc này kết quả SPSS cho lần phân tích Cronbach’s
Alpha đầu không cho chúng ta kết quả Cronbach’s Alpha khi loại từ 02 biến trở lên.
Bảng 1.13: Tính hệ số Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based
on Standardized Items
N of Items
Loại PV3
0
.663
0.680
7
Loại PV9
0.701
0.710
6
Do đó, ta tiến hành phân tích Cronbach’s Alpha khi loại lần lượt hai biến PV3 và PV9,
ta thu được kết quả sau:
- Khi loại biến PV3: Cronbach’s Alpha là 0.680, TVE là 53.057%. (Bảng 1.11)
- Khi loại biến PV9: Cronbach’s Alpha là 0.710, TVE là 41.577%. (Bảng 1.12)
Khi loại biến PV3, Cronbach’s Alpha tăng, TVE lớn hơn 50%. Tuy nhiên, khi loại PV9,
Cronbach’s Alpha tăng nhưng TVE giảm còn 41.577%.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 9
Chúng ta không nhất thiết phải tăng Cronbach’s Alpha mà hy sinh một giá trị quan
trọng hơn, đó là giá trị nội dung. Do đó, chỉ nên loại biến PV3, không nên loại PV9 (vì PV9 có
giá trị nội dung và Cronbach’s Alpha 0.680 đã đạt yêu cầu).
Bảng 1.14: Ma trận nhân tố sau khi xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2
PV6
0.786
-
0
.003
PV5
0.785
-
0
.129
PV8
0.676
0.161
PV2
0.599
0.195
PV7
0.525
0
.277
PV9 -0.062
0.816
PV1 0.244
0.707
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 3 iterations.
* Kết luận: Sau khi dùng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha và EFA, sau khi loại 02 biến PV4
và PV3, thành phần Hệ thống giá trị của quản trị gia (PV) gồm 02 nhân tố, cụ thể:
- Nhân tố PV1M gồm 05 biến : PV2, PV5, PV6, PV7, PV8.
- Nhân tố PV2M gồm 02 biến : PV1, PV9.
c. Đối với thành phần Thực tiễn quản trị (MP):
Thực hiện phân tích hệ số Cronbach’s Alpha và EFA tương tự đối với thành phần Thực
tiễn quản trị (MP), ta có kết quả như sau:
Bảng 1.15: Tính hệ số Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cron
bach's Alpha Based
on Standardized Items N of Items
0.814
0.817
12
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 10
Bảng 1.16: Kết quả phân tích EFA của thành phần MP
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulativ
e
%
1 4.144
34.531
34.531
4.144
34.531
34.531
2 1.275
10.624
45.155
1.275
10.624
45.155
3 1.011
8.427
53.581
1.011
8.427
53.581
4 0.854
7.113
60.695
5 0.819
6.821
67.516
6 0.701
5.843
73.359
7 0.643
5.359
78.717
8
0
.606
5.047
83.764
9 0.556
4.634
88.398
10 0.521
4.339
92.737
11 0.486
4.053
96.790
12 0.385
3.210
100.000
Bảng 1.17: Ma trận nhân tố sau khi xoay
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3
MP21
0.688
.098
160
MP23
0.684
.015
.048
MP26
0.684
.118
.160
MP15
0.647
.109
.132
MP24
0.645
.242
.163
MP25
0.640
.263
.170
MP16
0.592
.144
.044
MP22
0.585
.202
093
MP11 .162
0.819
057
MP12 .208
0.783
.116
MP14 .025
027
0.886
MP13 .199
.487
0.537
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization.
a. Rotation converged in 4 iterations.
Bảng 1.16 cho thấy có 03 nhân tố trích được với TVE bằng 53.581%, 03 nhân tố này
giải thích được 53.581% biến thiên của 12 biến quan sát đo lường thành phần Thực tiễn quản
trị (MP). Với mức TVE bằng 53.581%, mô hình EFA phù hợp.
Như vậy, sau khi phân tích EFA cho thành phần MP ta có thêm một nhân tố mới. Số
lượng nhân tố trích không phù hợp với giả thuyết nhân tố ban đầu, nguyên nhân có thể do dữ
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 11
liệu chúng ta thu thập không đạt yêu cầu, ví dụ như phỏng vấn không đạt, câu hỏi (biến) không
rõ ràng gây hiểu nhầm cho đối tượng nghiên cứu (người trả lời), đối tượng nghiên cứu không
thật sự hợp tác (trả lời câu hỏi lấy lệ ), nhập dữ liệu sai…
* Kết luận: Sau khi dùng phân tích hệ số Cronbach’s Alpha và EFA, thành phần Thực tiễn
quản trị (MP) gồm 03 nhân tố, cụ thể như sau:
- Nhân tố MP1M gồm 08 biến: MP15, MP16, MP21, MP22, MP23, MP24, MP25, MP26.
- Nhân tố MP2M gồm 02 biến: MP11, MP12.
- Nhân tố MP3M gồm 02 biến: MP13, MP14.
d. Đối với thành phần Kết quả hoạt động của công ty (P):
Thực hiện tương tự các bước phân tích như trên đối với thành phần Kết quả hoạt động
của công ty (P).
Bảng 1.18: Tính hệ số Cronbach Alpha
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha
Cronbach's Alpha Based
on Standardized Items N of Items
0.836
0.836
6
Bảng 1.19: Kết quả phân tích EFA của thành phần P
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of
Squared Loadings
Total
% of
Variance
Cumulative
%
Total
% of
Variance
Cumulative
%
1 3.301
55.022
55.022
3.301
55.022
55.022
2 0.820
13.670
68.692
3 0.555
9.253
77.945
4 0.486
8.100
86.045
5
0
.466
7.
764
93.809
6 0.371
6.191
100.000
Bảng 1.19 cho thấy chỉ có một nhân tố được trích với TVE là 55.022%. Với mức TVE
bằng 55.022% ta chấp nhận phân tích nhân tố EFA cho biến phụ thuộc P.
Nhận xét: Tổng số biến quan sát lúc đầu là 32 biến, sau khi thực hiện phân tích
Cronbach’s Alpha và EFA cho các thành phần OC, PV, MP ta loại 04 biến quan sát, còn
lại 28 biến quan sát. 07 biến tiềm ẩn và 01 biến phụ thuộc, bao gồm:
- Nhân tố OC1M gồm 4 biến : OC12, OC14, OC25, OC26.
- Nhân tố OC2M gồm 5 biến: OC11, OC13, OC15, OC22, OC23.
- Nhân tố PV1M gồm 5 biến : PV2, PV5, PV6, PV7, PV8.
- Nhân tố PV2M gồm 2 biến : PV1, PV9.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 12
- Nhân tố MP1M gồm 8 biến: MP15, MP16, MP21, MP22, MP23, MP24, MP25, MP26.
- Nhân tố MP2M gồm 2 biến: MP11, MP12.
- Nhân tố MP3M gồm 2 biến: MP13, MP14.
- Biến phụ thuộc P gồm 6 biến: P1, P2, P3, P4, P5, P6.
Tính giá trị của các biến mới (là trung bình của các yếu tố thành phần):
Sử dụng phương pháp trung bình, ta có giá trị biến tiềm ẩn Xjm được tính bằng giá trị
trung bình của các biến quan sát thành phần tạo nên biến tiềm ẩn đó:
Trong đó:
X
jm
: Giá trị biến tiềm ẩn j
Xi : biến quan sát thứ i
k : Số biến quan sát của biến tiềm ẩn
- Giá trị OC1M = (OC12 + OC14 + OC25 + OC26)/4
- Giá trị OC2M = (OC11 + OC13 + OC15 + OC22 + OC23)/5
- Giá trị PV1M = (PV2 + PV5 + PV6 + PV7 + PV8)/5
- Giá trị PV2M = (PV1+PV9)/2
- Giá trị MP1M = (MP15 + MP16 + MP21 + MP22 + MP23 + MP24 + MP25 + MP26)/8
- Giá trị MP2M = (MP11 + MP12)/2
- Giá trị MP3M = (MP13 + MP14)/2
- Giá trị P = (P1 + P2 + P3 + P4 + P5 + P6)/6
Giá trị nhân tố theo phương pháp trung bình này tính được có đến 953 giá trị cho mỗi
thành phần.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 13
Câu 2: Thực hiện kiểm tra độ tin cậy của đo lường bằng hệ số Cronbach Alpha.
Bảng 2.1: Hệ số Cronbach Alpha
Item-Total Statistics
Scale Mean if
Item Deleted
Scale Variance
if Item Deleted
Corrected Item-
Total
Correlation
Squared
Multiple
Correlation
Cronbach's
Alpha if Item
Deleted
OC1M: Cronbach’S Alpha = 0.766
OC12
12.92
5.180
0
.503
0
.264
0
.745
OC14
12.81
4.941
0
.626
0
.465
0
.678
OC25 12.75
5.474
0.518
0.276
0.734
OC26 12.83
4.821
0.622
0.466
0.679
OC2M: Cronbach’S Alpha = 0.736
OC11 14.32
10.848
0.460
0.221
0.704
OC13 14.63
9.665
0.544
0.299
0.672
OC15
14.72
10.219
0
.539
0
.313
0
.675
OC22 15.10
10.345
0.525
0.295
0.680
OC23 14.98
10.705
0.425
0.196
0.718
PV1M: Cronbach’S Alpha = 0.720
PV2 16.47
8.232
0.413
0.205
0.689
PV8 16.39
8.005
0.490
0.259
0.660
PV5
16.41
7.602
0
.537
0
.340
0
.640
PV6 16.56
7.457
0.571
0.366
0.626
PV7 17.11
7.813
0.371
0.149
0.714
PV2M: Cronbach’S Alpha = 0.389
PV1
3.47
1.458
0.241
.058
.a
PV9
3.73
1.242
0.241
.058
.a
MP1M: Cronbach’S Alpha = 0.820
MP15
24.86
32.227
0
.538
0
.315
0
.798
MP16 24.30
34.077
0.486
0.268
0.805
MP21 24.69
32.507
0.539
0.328
0.798
MP22 24.52
33.838
0.480
0.273
0.806
MP23 25.14
32.641
0.528
0.302
0.800
MP24 24.38
33.432
0.581
0.387
0.793
MP25
24.29
33.184
0
.5
83
0
.413
0
.793
MP26 24.84
31.969
0.576
0.377
0.792
MP2M: Cronbach’S Alpha = 0.615
MP11 3.99
1.121
0.445
0.198
.a
MP12 3.86
1.231
0.445
0.198
.a
MP3M: Cronbach’S Alpha = 0.401
MP13
2.76
1.614
0.251
0
.063
.a
MP14
3.55
1.362
0.251
0
.063
.a
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 14
P: Cronbach’S Alpha = 0.836
P2 18.72
12.994
0.579
0.378
0.815
P1 18.54
12.861
0.595
0.409
0.812
P3 18.65
12.373
0.655
0.438
0.800
P4 18.49
12.726
0.597
0.404
0.811
P5
18.45
12.717
0
.647
0
.465
0
.802
P6 18.79
12.548
0.586
0.373
0.814
Kết quả phân tích thấy chỉ có hệ số Cronbach’s Alpha của 02 nhân tố PV2M và MP3M
nhỏ hơn 0.60, không đủ điều kiện làm thang đo, do đó chính thức cần loại bỏ khỏi mô hình.
Thang đo P đạt yêu cầu.
Như vậy, từ 07 biến tiềm ẩn và 01 biến phụ thuộc, sau khi phân tích Cronbach’s Alpha
ta loại 02 biến tiềm ẩn, còn lại 05 biến tiềm ẩn và 01 biến phụ thuộc P. Cụ thể như sau:
- Nhân tố OC1M gồm 4 biến : OC12, OC14, OC25, OC26.
- Nhân tố OC2M gồm 5 biến: OC11, OC13, OC15, OC22, OC23.
- Nhân tố PV1M gồm 5 biến : PV2, PV5, PV6, PV7, PV8.
- Nhân tố MP1M gồm 8 biến: MP15, MP16, MP21, MP22, MP23, MP24, MP25, MP26.
- Nhân tố MP2M gồm 2 biến: MP11, MP12.
- Biến phụ thuộc P gồm 6 biến: P1, P2, P3, P4, P5, P6.
Câu 3: Thực hiện phân tích anova một chiều để tìm sự khác biệt của các biến tiềm ẩn
trong mô hình này với các tiêu thức phân loại: OWN, POS, Age, EXP.Thực hiện phân
tích anova hai chiều với biến OWN và POS.
- Các biến tiềm ẩn gồm: OC1M, OC2M, PV1M, MP1M, MP2M; và biến phụ thuộc P.
- Các tiêu thức phân loại: OWN, POS, Age, EXP.
PHÂN TÍCH ANOVA MỘT CHIỀU ĐỂ TÌM SỰ KHÁC BIỆT CỦA CÁC BIẾN
TIỀM ẨN TRONG MÔ HÌNH VỚI CÁC TIÊU THỨC PHÂN LOẠI: OWN, POS, AGE,
EXP.
3.1.Kiểm định sự khác biệt về Loại hình doanh nghiệp (OWN):
Xem xét bản thân từng yếu tố OC1M, OC2M, PV1M, MP1M, MP2M, P có khác biệt
nhau giữa 04 loại hình doanh nghiệp (OWN1: DNNN, OWN2: Liên doanh, OWN3: Công ty
tư nhân, OWN4: DN gia đình).
Ta đặt giả thuyết như sau:
H
0
: Không có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp.
H
1
: Có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp.
Với mức ý nghĩa ∝ = 0.05:
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 15
+ Nếu Sig. ≥ 0.05: Chấp nhận H
0,
tức là không có sự khác biệt giữa các loại hình
doanh nghiệp.
+ Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H
0
, chấp nhận H
1
. Chấp nhận H
1,
tức là có sự khác biệt
giữa các loại hình doanh nghiệp đối với các biến trên. Tuy nhiên, để biết được giữa các loại
hình doanh nghiệp nào có sự khác biệt với nhau thì ta tiến hành Post Hoc test (Kiểm định hậu
ANOVA). Có nhiều phép kiểm định hậu ANOVA, ở đây chúng ta dùng phép kiểm định
Bonferroni.
Bảng 3.1: Kết quả phân tích ANOVA
Sum of Squares df Mean Square
F Sig.
OC1M
Between Groups 0.517
3
0.172
.327
0.806
Within Groups 498.781
948
.526
Total 499.298
951
OC2M
Between Groups 6.163
3
2.054
3.406
0.017
Within Groups 571.689
948
0.603
Total 577.851
951
PV1M Between Groups 0.873
3
0.291
0.641
0.589
Within Groups 430.387
948
0.454
Total 431.260
951
MP1M
Between Groups 16.141
3
5.380
8.366
0.000
Within Groups 609.637
948
0.643
Total 625.778
951
MP2M
Between Groups 9.682
3
3.227
3.831
0.010
Within Groups 798.546
948
0.842
Total 808.229
951
P Between Groups 8.264
3
2.755
5.659
0.001
Within Groups 461.449
948
0.487
Total 469.713
951
Từ bảng 3.1, ta có Sig.(
OC1M)
=0.806 và Sig.(
PV1M)
=0.589 lớn hơn mức ý nghĩa 5%,
do đó chúng ta chấp nhận giả thuyết H
0
, tức là không có sự khác biệt giữa các loại hình doanh
nghiệp (OWN) đối với 02 biến tiềm ẩn OC1M và PV1M.
Các biến tiềm ẩn OC2M, MP1M, MP2M và P có Sig. nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên ta
bác bỏ giả thuyết H
0
và chấp nhận giả thuyết H
1
, tức là có sự khác biệt giữa các loại hình
doanh nghiệp (OWN) đối với các biến tiềm ẩn này. Do đó, chúng ta tiếp tục thực hiện Post
Hoc test.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 16
Bảng 3.2: Kiểm định hậu ANOVA: Bonferroni
Multiple Comparisons
Bonferroni
Dependent
Variable
(I)
OWN
(J)
OWN
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
OC2M
1
2 0.0183
0.0734
1.0000
-0.1758
0.2123
3 -0.1836*
0.0663
0.0343
-0.3587
-0.0084
4 -0.0850
0.0690
1.0000
-0.2674
0.0974
2
3 -0.2018*
0.0758
0.0472
-0.4022
-0.0015
4 -0.1033
0.0782
1.0000
-0.3099
0.1034
3 4 0.0986
0.0715
1.0000
-0.0905
0.2877
MP1M
1
2 -0.1978
0.0758
0.0552
-0.3981
0.0026
3 -0.3329*
0.0684
0.0000
-0.5138
-0.1520
4 -0.2257*
0.0712
0.0095
-0.4140
-0.0374
2
3 -0.1351
0.0783
0.5070
-0.3420
0.0718
4 -0.0279
0.0807
1.0000
-0.2413
0.1855
3 4 0.1072
0.0739
0.8810
-0.0880
0.3025
MP2M
1
2 -0.1594
0.0867
0.3981
-0.3887
0.0699
3 -0.2050
0.0783
0.0539
-0.4121
0.0020
4 0.0302
0.0815
1.0000
-0.1853
0.2458
2
3 -0.0456
0.0896
1.0000
-0.2824
0.1912
4 0.1897
0.0924
0.2420
-0.0546
0.4339
3 4
0.2353
0.0845
0.0329
0.0118
0.4588
P
1
2 -0.0197
0.0659
1.0000
-0.1940
0.1547
3 -0.2275*
0.0595
0.0008
-0.3849
-0.0701
4 -0.1168
0.0620
0.3582
-0.2807
0.0470
2
3 -0.2078*
0.0681
0.0140
-0.3878
-0.0278
4 -0.0972
0.0702
1.0000
-0.2828
0.0885
3 4 0.1106
0.0643
0.5125
-0.0592
0.2805
*. The mean difference is significant at the 0.05 level.
Giả thuyết kiểm định:
H
0
: Không có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp I và các loại hình doanh nghiệp J.
H
1
: Có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp I và các loại hình doanh nghiệp J.
Với mức ý nghĩa ∝ = 0.05:
+ Nếu Sig. ≥ 0.05: Chấp nhận H
0.
+ Nếu Sig. < 0.05: Bác bỏ H
0
, chấp nhận H
1
. Chấp nhận H
1:
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 17
Dựa vào bảng 3.2, ta có kết quả như sau:
- OC2M: Có sự khác biệt giữa OWN1 và OWN3, OWN2 và OWN3. Trong đó, sự khác
biệt giữa OWN2 và OWN3 là lớn nhất, do có Mean Difference (I-J) cao hơn.
- MP1M: Có sự khác biệt giữa OWN1 và OWN3, OWN1 và OWN4. Trong đó, sự khác
biệt giữa OWN1 và OWN3 là lớn nhất, do có Mean Difference (I-J) cao hơn.
- MP2M: Có sự khác biệt giữa OWN3 và OWN4.
- P: Có sự khác biệt giữa OWN1 và OWN3, OWN2 và OWN3. Trong đó, sự khác biệt
giữa OWN1 và OWN3 là lớn nhất, do có Mean Difference (I-J) cao hơn.
3.2.Kiểm định sự khác biệt về Cấp bậc quản lý (POS)
Tương tự như đối với OWN, ta tiến hành kiểm định sự khác biệt giữa các cấp bậc quản
lý (POS), ta có giả thuyết kiểm định:
H
0
: Không có sự khác biệt giữa các cấp bậc quản lý.
H
1
: Có sự khác biệt giữa các cấp bậc quản lý.
Bảng 3.3: Kết quả phân tích ANOVA
Sum of Squares
df Mean Square
F Sig.
OC1M
Between Groups 6.576
1
6.576
12.646
0.000
Within Groups 491.388
945
0.520
Total
497.964
946
OC2M
Between Groups 18.415
1
18.415
31.186
0.000
Within Groups 558.008
945
0.590
Total
576.423
946
PV1M
Between Groups 1.163
1
1.163
2.589
0.108
Within Groups 424.532
945
0.449
Total
425.695
946
MP1M
Between Groups 11.692
1
11.692
18.108
0.000
Within Groups 610.183
945
0.646
Total
621.876
946
MP2M
Between Groups 0.169
1
0.169
0.201
0.654
Within Groups 794.911
945
0.841
Total 795.080
946
P
Between Groups 5.012
1
5.012
10.260
0.001
Within Groups 461.638
945
0.489
Total 466.650
946
Từ bảng 3.3, ta có Sig. của PV1M (0.108) và MP2M (0.654) lớn hơn mức ý nghĩa 5%
vì vậy ta chấp nhận giả thuyết H
0
, tức là không có sự khác biệt giữa các cấp bậc quản lý đối
với 02 biến tiềm ẩn PV1M, MP2M.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 18
Các biến tiềm ẩn OC1M, OC2M, MP1M và biến phụ thuộc P có Sig. nhỏ hơn mức ý
nghĩa 5% nên ta bác bỏ H
0
chấp nhận H
1
, tức là có sự khác biệt giữa các cấp bậc quản lý (bậc
quản lý cấp cao và bậc quản lý cấp trung) đối với các biến này.
3.3.Kiểm định sự khác biệt về Độ tuổi quản trị gia (Age)
Tương tự, ta tiến hành kiểm định sự khác biệt giữa các Độ tuổi quản trị gia (Age), ta có
giả thuyết kiểm định:
H
0
: Không có sự khác biệt giữa các độ tuổi quản trị gia.
H
1
: Có sự khác biệt giữa các cấp bậc quản lý giữa các độ tuổi quản trị gia.
Bảng 3.4: Kết quả phân tích ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square
F Sig.
OC1M
Between Groups 0.814
3
0.271
0.515
0.672
Within Groups
496.348
942
0.527
Total
497.162
945
OC2M
Between Groups 7.407
3
2.469
4.091
0.007
Within Groups 568.490
942
0.603
Total
575.897
945
PV1M
Between Groups 0.857
3
0.286
0.630
0.595
Within Groups 426.752
942
0.453
Total
427.609
945
MP1M
Between Groups 3.835
3
1.278
1.955
0.119
Within Groups 615.890
942
0.654
Total
619.725
945
MP2M
Between Groups 10.134
3
3.378
4.075
0.007
Within Groups 780.900
942
0.829
Total
791.034
945
P
Between Groups 3.942
3
1.314
2.678
0.046
Within Groups 462.263
942
0.491
Total 466.205
945
Từ bảng 3.4, ta có Sig. của các biến OC1M ( 0.672), PV1M (0.595), MP1M (0.119) lớn
hơn mức ý nghĩa 5%, vì vậy ta chấp nhận giả thuyết H
0
tức là không có sự khác biệt giữa các
độ tuổi đối với biến tiềm ẩn OC1M, PV1M, MP1M.
Với 03 biến OC2M, MP2M và P có Sig. nhỏ hơn mức ý nghĩa 5% nên ta bác bỏ H
0
chấp nhận H
1
tức là có sự khác biệt giữa các độ tuổi đối với 03 biến này.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 19
3.4.Kiểm định sự khác biệt về Kinh nghiệm quản lý (EXP)
Bảng 3.5: Kết quả phân tích ANOVA
Sum of
Squares df Mean Square
F Sig.
OC1M
Between Groups 4.048
4
1.012
1.933
0.103
Within Groups 491.540
939
0.523
Total 495.587
943
OC2M
Between Groups 16.598
4
4.149
7.009
0.000
Within Groups 555.919
939
0.592
Total 572.517
943
PV1M
Between Groups 2.426
4
0.607
1.340
0.253
Within Groups 425.177
939
0.453
Total 427.603
943
MP1M
Between Groups 7.545
4
1.886
2.921
0.020
Within Groups 606.228
939
0.646
Total 613.772
943
MP2M
Between Groups
9.579
4
2.395
2.914
0.021
Within Groups 771.717
939
0.822
Total 781.296
943
P
Between Groups
11.803
4
2.951
6.126
0.000
Within Groups 452.249
939
0.482
Total 464.051
943
Từ bảng 3.5, Sig. của OC1M (0.103) và PV1M (0.253) lớn hơn mức ý nghĩa 5%. Vì
vậy, ta chấp nhận giả thuyết H
0
tức là không có sự khác biệt giữa các bậc kinh nghiệm quản lý
đối với 02 biến tiềm ẩn OC1M và PV1M.
Các biến tiềm ẩn còn lại OC2M, MP1M,
MP2M
và biến phụ thuộc P có Sig. nhỏ hơn
mức ý nghĩa 5%, nên ta bác bỏ H
0
chấp nhận H
1
, tức là có sự khác biệt giữa các bậc kinh
nghiệm quản lý đối với các biến này.
Để biết được các bậc kinh nghiệm quản lý nào có sự khác biệt thì ta tiến hành kiểm
định Post Hoc.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 20
Bảng 3.4: Kiểm định hậu ANOVA: Bonferroni
Multiple Comparisons
Bonferroni
Dependent
Variable
(I)
EXP
(J)
EXP
Mean
Difference
(I-J)
Std.
Error
Sig.
95% Confidence
Interval
Lower
Bound
Upper
Bound
OC2M
1
2 -0.2737*
0.0584
0.0000
-0.4380
-0.1094
3 -0.2651*
0.0743
0.0038
-0.4742
-0.0559
4 -0.1618
0.1190
1.0000
-0.4965
0.1729
5 -0.3099
0.1178
0.0868
-0.6415
0.0216
2
3 0.0086
0.0763
1.0000
-0.2062
0.2235
4 0.1119
0.1202
1.0000
-0.2264
0.4501
5 -0.0362
0.1191
1.0000
-0.3714
0.2989
3
4 0.1033
0.1287
1.0000
-0.2589
0.4654
5 -0.0449
0.1277
1.0000
-0.4042
0.3144
4 5 -0.1481
0.1579
1.0000
-0.5924
0.2961
MP1M
1
2 -0.1844*
0.0610
0.0256
-0.3560
-0.0128
3 -0.1715
0.0776
0.2741
-0.3899
0.0469
4 -0.0038
0.1242
1.0000
-0.3533
0.3458
5 -0.1746
0.1231
1.0000
-0.5209
0.1716
2
3 0.0129
0.0797
1.0000
-0.2114
0.2372
4 0.1806
0.1255
1.0000
-0.1726
0.5339
5 0.0098
0.1244
1.0000
-0.3403
0.3598
3
4 0.1677
0.1344
1.0000
-0.2105
0.5460
5 -0.0031
0.1334
1.0000
-0.3784
0.3721
4 5 -0.1709
0.1649
1.0000
-0.6348
0.2931
MP2M
1
2 -0.1547
0.0688
0.2473
-0.3483
0.0388
3 -0.1648
0.0876
0.6024
-0.4113
0.0817
4 0.1560
0.1402
1.0000
-0.2383
0.5504
5 0.1188
0.1388
1.0000
-0.2719
0.5094
2
3 -0.0100
0.0900
1.0000
-0.2632
0.2431
4 0.3107
0.1416
0.2849
-0.0878
0.7093
5 0.2735
0.1404
0.5162
-0.1214
0.6684
3
4 0.3208
0.1517
0.3468
-0.1059
0.7475
5 0.2836
0.1505
0.5979
-0.1398
0.7069
4 5 -0.0372
0.1860
1.0000
-0.5607
0.4862
P 1
2 -0.2100*
0.0527
0.0007
-0.3582
-0.0618
3 -0.2563*
0.0671
0.0014
-0.4450
-0.0676
4 -0.2561
0.1073
0.1717
-0.5580
0.0457
5 -0.0648
0.1063
1.0000
-0.3639
0.2343
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 21
2
3 -0.0463
0.0689
1.0000
-0.2401
0.1474
4 -0.0462
0.1084
1.0000
-0.3512
0.2589
5 0.1452
0.1074
1.0000
-0.1571
0.4475
3
4 0.0002
0.1161
1.0000
-0.3265
0.3268
5 0.1915
0.1152
0.9671
-0.1326
0.5156
4 5 0.1913
0.1424
1.0000
-0.2094
0.5920
Dựa vào bảng 3.4, ta có kết quả như sau:
- OC2M: Có sự khác biệt giữa EXP1 và EXP2, EXP1 và EXP3. Trong đó, sự khác biệt
giữa EXP1 và EXP2 là lớn nhất, do có Mean Difference (I-J) cao hơn.
- MP1M: Có sự khác biệt giữa EXP1 và EXP2.
- P: Có sự khác biệt giữa EXP1 và EXP2, EXP1 và EXP3. Trong đó, sự khác biệt giữa
EXP1 và EXP3 là lớn nhất, do có Mean Difference (I-J) cao hơn.
PHÂN TÍCH ANOVA HAI CHIỀU CHO BIẾN OWN VÀ POS ĐỐI VỚI BIẾN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG (PV):
Các giả thuyết H
0
đặt ra như sau:
1. Các loại hình doanh nghiệp (OWN) khác nhau đều có Kết quả hoạt động (PV) bằng
nhau.
2. Cấp bậc quản lý (POS) bậc cao và bậc trung đều có Kết quả hoạt động (PV) bằng nhau.
3. Không có ảnh hưởng tương tác giữa các loại hình doanh nghiệp (OWN) và cấp bậc
quản lý (POS).
Bảng 3.6:
Levene's Test of Equality of Error Variancesa
Dependent Variable:P
F df1 df2 Sig.
1.739
7
939
0.097
Tests the null hypothesis that the error variance
of the dependent variable is equal across groups.
a. Design: Intercept + OWN + POS + OWN * POS
Bảng 3.6 là kết quả kiểm định sự bằng nhau giữa phương sai các nhóm. Kết quả kiểm
định Levene cho thấy giả định phương sai bằng nhau đã không vi phạm (Sig. = 0.097 > 0.05).
Bảng 3.7:
Tests of Between-Subjects Effects
Dependent Variable:P
Source
Type III Sum
of Squares
df
Mean
Square
F Sig.
Corrected Model 12.695
a
7
1.814
3.751
0.001
Intercept 6143.806
1
6143.806
12708.365
0.000
OWN 5.453
3
1.818
3.760
0.011
POS 3.938
1
3.938
8.145
0.004
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 22
OWN * POS 0.434
3
0.145
0.300
0.826
Error 453.956
939
0.483
Total 13599.604
947
Corrected Total 466.650
946
a. R Squared = ,027 (Adjusted R Squared = ,020)
Bảng 3.7 cho thấy Sig. < 0.05 nên ta bác bỏ cả 02 giả thuyết đầu của H
0
đã đặt ra: 02
nhân tố chính đều có ảnh hưởng đến Kết quả kinh doanh (P).
Sig.
OWN*POS
= 0.826 > 0.05 nên ta chấp nhận giả thuyết H
0
thứ ba là không có ảnh
hưởng tương tác giữa các loại hình doanh nghiệp (OWN) và cấp bậc quản lý (POS).
Bảng 3.8:
Multiple Comparisons
P Bonferroni
(I)
OWN
(J)
OWN
Mean
Difference
Std.
Error Sig.
95% Confidence
Interval
(I-J)
Lower
Bound
Upper
Bound
1
2 -0.0161 0.0658 1.0000 -
0.1901
0.158
3 -0.2239
*
0.0595
0.0011
-
0.3811
-
0.0667
4 -0.1094 0.0621 0.4
693
-
0.2735
0.0547
2
3 -0.2078
*
0.0679
0.0135
-
0.3872
-
0.0284
4 -0.0933 0.0701 1.0000 -
0.2788
0.0921
3 4 0.1145 0.0642 0.4492 -
0.0552
0.2842
Based on observed means.
The error term is Mean Square(Error) =0.482.
*. The mean difference is significant at the 0.05
level.
Kết quả bảng 3.8 cho thấy sự khác biệt về kết quả hoạt động giữa OWN1 và OWN3,
OWN2 và OWN3. Làm tương tự, ta cũng có sự khác biệt về kết quả hoạt động giữa POS1 và
POS2.
Câu 4-5: Xây dựng hàm tương quan tuyến tính giữa P và các biến độc lập vừa khám phá
thông qua phân tích nhân tố/EFA. Kiểm định các giả thuyết của hàm tương quan đa biến.
* Phương trình hồi quy có dạng:
P =
0
+
1
*OC1M+
2
*OC2M +
3
*PV1M +
4
*MP1M +
5
*MP2M
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 23
Bảng 4.1:
Model Summary
b
Model
R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 0.666
a
0.443
0.440
0.52551
a. Predictors: (Constant), MP1M, MP2M, PV1M, OC1m, OC2M
Bảng 4.2:
ANOVA
b
Model Sum of Squares df
Mean
Square F Sig.
1
Regression
208.240
5
41.648
150.812
0.000
a
Residual
261.523
947
0.276
Total
469.763
952
a. Predictors: (Constant), MP1M, MP2M, PV1M, OC1M, OC2M
b.
Dependent Variable: P
B
ảng 4.3:
Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Correlations
Collinearity
Statistics
B
Std.
Error Beta
Zero-
order Partial Part
Toler
ance VIF
(Constant)
1.074
0.125
8.603
0.000
OC1M
0.059
0.031
0.060
1.889
0.059
0.425
0.061
0.046
0.575
1.739
OC2M
0.246
0.031
0.272
7.936
0.000
0.573
0.250
0.192
0.499
2.004
PV1M
-0.001
0.029
-0.001
-0.021
0.984
0.296
-0.001
0.000
0.744
1.345
MP1M
0.257
0.028
0.296
9.247
0.000
0.573
0.288
0.224
0.572
1.747
MP2M
0.151
0.022
0.198
6.946
0.000
0.464
0.220
0.168
0.721
1.388
Kết quả MLR cho thấy hệ số xác định R
2
= 0.443 (≠0) và R
2
adj
= 0.440
Kiểm định F, bảng 4.2 cho thấy Sig. = 0.000. Như vậy mô hình hồi quy là phù hợp, hay
nói cách khác, các biến độc lập giải thích được 44% phương sai của biến phụ thuộc.
Xét bảng trọng số hồi quy, ta thấy các biến OC2M, MP1M, MP2M tác động cùng chiều
vào P, vì các trọng số này đều có ý nghĩa thống kê (đều có Sig < 0.05). Nếu so sánh tác động
của các biến này lên biến Kết quả hoạt động (P) thì MP1M tác động mạnh nhất (β
MP1M
=
0.257).
Mô hình hồi quy có 5 biến độc lập và các hệ số VIF đều nhỏ hơn 2 (trừ OC2M có VIF
= 2.004, tuy nhiên với mức độ này thì khả năng xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến rất thấp) , do
vậy các biến này không vi phạm điều kiện về hiện tượng đa cộng tuyến.
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 24
Phương trình hồi quy tuyến tính:
Mô hình tổng quát về Kết quả hoạt động (P), với 4 biến tiềm ẩn, được điều tra 953 quan
sát với mức ý nghĩa 5% và mô hình này giải thích được khoảng 44% sự biến thiên của kết quả
hoạt động P. Trong các yếu tổ ảnh hưởng đến P, thì yếu tố FTMP1 có tác động mạnh nhất.
P = 1.074 + 0.246*OC2M + 0.257*MP1M + 0.151*MP2M
Câu 6: Xây dựng hàm tương quan với biến giả (DUMMY). Biến giả được chọn là biến
loại hình doanh nghiệp. Trong đó doanh nghiệp nhà nước được chọn là biến cơ sở.
Trước tiên, vì biến loại hình doanh nghiệp là biến định tính nên ta mã hóa thành biến
định lượng với cách mã Dummy. Loại hình doanh nghiệp có 04 nhóm nên ta sẽ có 03 biến giả
dummy, biến cơ sở là loại hình doanh nghiệp nhà nước. Bảng mã hóa biến Dummy như sau:
Bảng 6.1. Mã hóa biến Dummy
Loại hình doanh nghiệp Định tính
Mã Dummy
D1 D2 D3
Doanh nghiệp nhà nước
1 0 0 0
Liên doanh
2 1 0 0
Công ty tư nhân
3 0 1 0
Doanh nghiệp gia đình
4 0 0 1
Sau khi ước lượng trọng số hồi quy có dạng:
Bảng 6.2. Model Summary
b
Model R R Square Adjusted R Square
Std. Error of the
Estimate
1 0.669
a
0.447
0.442
0.52463
a. Predictors: (Constant), MP2M, D1, D3, PV1M, MP1M, D2, OC1M, OC2M
b. Dependent Variable: P
Bảng 6.3. ANOVA
b
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1
Regression
209.942
8
26.243
95.347
0.000a
Residual 259.822
944
0.275
Total 469.763
952
a. Predictors: (Constant),
MP2M, D1, D3, PV1M, MP1M, D2, OC1M, OC2M
b. Dependent Variable: P
mMPmMPmPVMOCmOCDDD 2*1*1*2*1****
876543322110
β
β
β
β
β
β
β
β
β
+
+
+
+
+
+
+
+
=
Ρ
Phương pháp nghiên cứu khoa học GVHD: TS. Nguyễn Hùng Phong
HVTH: Trương Thị Thu Hằng – Đêm 5 QTKD - K22 25
Bảng 6.4. Coefficients
a
Model
Unstandardized
Coefficients
Standardized
Coefficients
t Sig.
Correlations
Collinearity
Statistics
B Std. Error
Beta Zero-order Partial
Part Tolerance
VIF
(Constant) 1.056
0.127
8.311
0.000
D1
-
0.049
0.050
-
0.027
-
0.977
0.329
-
0.049
-
0.032
-
0.024
0.758
1.320
D2 0.068
0.046
0.043
1.496
0.135
0.117
0.049
0.036
0.711
1.406
D3 0.048
0.047
0.029
1.025
0.306
0.020
0.033
0.025
0.735
1.360
OC1M
0.062
0.031
0.064
1.991
0.047
0.425
0.065
0.048
0.574
1.743
OC2M
0.240
0.031
0.266
7.731
0.000
0.573
0.244
0.187
0.495
2.020
PV1m 0.003
0.029
0.003
0.109
0.913
0.296
0.004
0.003
0.738
1.356
MP1M
0.253
0.028
0.291
8.998
0.000
0.573
0.281
0.218
0.558
1.791
MP2M
0.152
0.022
0.200
6.981
0.000
0.464
0.222
0.169
0.714
1.401
a. Dependent Variable: P
Kết quả MLR cho thấy hệ số xác định R2 = 0.447 (≠0) và R
2
adj
= 0.442
Kiểm định F, bảng 6.3 cho thấy Sig. = 0.000. Như vậy mô hình hồi quy là phù hợp, hay
nói cách khác, các biến độc lập giải thích được khoảng 44% phương sai của biến phụ thuộc.
Xét bảng trọng số hồi quy đã chuẩn hóa, chúng ta thấy các biến OC1M, OC2M, MP1M,
MP2M tác động cùng chiều nhau đối với biến phụ thuộc P vì các trọng số này đều có ý nghĩa
thống kê (đều có Sig. < 0.05). Trong đó biến MP1M tác động mạnh nhất (β
MP1M
= 0.291).
Điểm chú ý ở đây là hệ số β của 3 biến giả Dummy D1, D2, D3 và biến PV1M không có ý
nghĩa thống kê (Sig. > 5%). Nên ta loại 3 biến giả D1, D2, D3 và biến PV1M ra khỏi mô hình
hồi quy.
Mô hình hồi quy có hệ số VIF đều nhỏ hơn 2 (trừ OC2M có VIF = 2.020 > 2, tuy nhiên
khả năng xảy ra đa cộng tuyến là rất thấp và có thể chấp nhận được), do vậy các biến này
không vi phạm điều kiện về đa cộng tuyến.
Dựa vào biểu đồ ta thấy biến phụ thuộc và biến độc lập có quan hệ tuyến tính với nhau.
Kết quả hàm tương quan với biến giả như sau:
P = 1.056 + 0.062*OC1M + 0.240*OC2M + 0.253*MP1M +0.152*MP2M