Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Kế toán thu chi ngân sách xã bằng tiền mặt tai UBND xã Xuân Hương Lạng Giang Bắc Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (366.77 KB, 59 trang )

Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
LI NểI U
Trong nhng nm gn õy hũa chung vo s phỏt trin kinh t th gii,
nn kinh t nc ta cng ang tng bc i lờn, vi s kin gia nhp t chc
thng mi th gii WTO ó m ra nhiu c hi mi. Nhng cng t ra cho t
nc nhiu khú khn , th thỏch.
T khi ng v Nh nc ta m ra cụng cuc i mi ca t nc, cỏc
a phng ó t c nhiu thnh tớch to ln trờn cỏc lnh vc kinh t- xó hi.
Nn kinh t ang tng bc phỏt trin theo hng cụng nghip húa, hin i húa
m ngun lc phỏt trin nn kinh t- xó hi, an ninh quc phũng ú l vic
phỏt trin ngõn sỏch xó ti a phng
c s ng ý ca ban giỏm hiu, khoa Ti chớnh K toỏn, trng
ai Hc Nụng Lõm Bc Giang v ban lónh o xó Xuõn Hng Lng Giang
- Bc Giang em ó v thc tp ti xó, t thc tp l c hi cho em cú dp tỡm
hiu, cng c vn dng nhng kin thc ó hc trong v ngoi nh trng ra
thc t l nn tng sau ny giỳp em ra trng cú th t tin hon thnh tt cụng
vic ca mỡnh.
hon thnh t thc tp v vit khúa lun tt nghip ny em xin gi
li cm n chõn thnh ti Th.S Nguyn Thc Huy cựng cỏn b nhõn viờn trong
phũng k toỏn xó Xuõn Hng Lng Giang - Bc Giang, ban lónh o xó ó
to iu kin cng nh ó hng dn em tn tỡnh. Mc dự dó cú nhiu c gng
song vi nng lc cũn hn ch v thi gian thc tp cũn ngn nờn khúa lun
ca em khụng th trỏnh khi nhng thiu sút. Em rt mong nhn c s úng
gúp ý kin ca cỏc thy cụ v cỏc bn khúa lun tt nghip ca em cú th
hon thin hn
Em xin chõn thnh cm n!
Bc Giang, ngy 20 thỏng 5nm 2011
Sinh viờn
Phng Th Khuyờn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3


i
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
MC LC
LI NểI U i
MC LC ii
DANH MC CC S iv
DANH MC CC BNG BIU v
1. T VN 1
1.1. Tớnh cp thit ca vn nghiờn cu 1
1.2. Mc tiờu, i tng chuyờn nghiờn cu 2
1.2.1. Mc tiờu nghiờn cu 2
1.2.2. i tng nghiờn cu 2
1.3. Phm vi, gii hn thc tp 2
2. C IM A BN NGHIấN CU 3
2.1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca n v 3
2.2. T chc b mỏy qun lý ca n v 4
2.3. Tỡnh hỡnh lao ng v s dng lao ng 7
2.4. Tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn ca n v 8
2.5. Kt qu hot ng k trc ca n v 11
2.6. Cỏc yu t tỏc ng n sn xut kinh doanh ca n v 15
2.7. ỏnh giỏ chung v thun li v khú khn trong quỏ trỡnh hot ng ca n
v 16
3. TNG QUAN VN NGHIấN CU 18
3.1. Nhng vn chung v chuyờn nghiờn cu 18
3.1.1.Khỏi nim Thu- chi ngõn sỏch xó bng tin mt 18
3.1.2 c im 18
3.1.3 Yờu cu i vi k toỏn ngõn sỏch xó v ti chớnh xó 18
3.1.4 Nhim v ca k toỏn ngõn sỏch xó 18
3.1.6 Phng phỏp hch toỏn k toỏn Thu Chi ngõn sỏch xó bng tin mt 20
3.2. c im chung v cụng tỏc t chc k toỏn ti c s 24

3.2.1. Tỡnh hỡnh t chc b mỏy k toỏn 24
3.2.2 Ch k toỏn n v ỏp dng ti UBND xó Xuõn Hng 26
3.2.3 Hỡnh thc ghi s k toỏn ca n v 26
3.2.4 K k toỏn ca n v 27
3.2.5 n v tiờn t s dng 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
ii
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
3.2.6 Vn dng h thng ti khon s dng, s sỏch chng t trong n v 27
3.3. Trỡnh t ghi s k toỏn theo chuyờn la chn 29
4. THC TRNG HCH TON THEO CHUYấN LA CHN V CC
GII PHP HON THIN 30
4.1 Thc trng cụng tỏc k toỏn thu chi ngõn xó bng tin mt 30
4.2. Bin phỏp hon thin cụng tỏc k toỏn Thu- chi ngõn sỏch xó bng tin
mt 52
5. KT LUN 53
6. TI LIU THAM KHO 54
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
iii
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
DANH MC CC S
S 01: C cu t chc b mỏy qun lý ca xó 4
S 2 : S hch toỏn Tin Mt [ 1 ] 20
S 03: S cụng tỏc quyt toỏn Thu Chi ngõn sỏch bng tin mt 23
S 04: B mỏy k toỏn 24
S 05: Hỡnh thc ghi s theo Nht ký S Cỏi 26
S 06:Trỡnh t ghi s bng phn mm k toỏn trờn mỏy vi tớnh 27
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A

3
iv
Trường §¹i Học N«ng L©m B¾c Giang  Khoa Tµi ChÝnh – Kế To¸n
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng số 01: Tình hình lao dộng tại UBND xã Xuân Hương 7
Bảng số 03: Kết quả thực hiện thu ngân sách năm 2010 của xã Xuân Hương-
Lạng Giang - Bắc Giang [4] 11
Bảng số 04: Kết quả thực hiện chi ngân sách năm 2010 của xã Xuân Hương
Lạng Giang - Bắc Giang [4] 13
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¬ng ThÞ Khuyªn – K9A
3
v
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
1. T VN .
1.1. Tớnh cp thit ca vn nghiờn cu
Ngõn sỏch xó l k hoch ti chớnh ca nh nc, ú l d toỏn v thc
hin cỏc khon thu chi ngõn sỏch hng nm ca chớnh quyn a phng theo
ch phõn cp qun lý m bo th hin cỏc chc nng nhiờm v ca chớnh
quyn xó.
Ngõn sỏch xó cũn c hiu l h thng mi quan h kinh t c phỏt
sinh trong quỏ trỡnh to lp, phõn phi, s dng qu tin t ca chớnh quyn ia
phng nhm duy trỡ hot ng ca b mỏy qun lý nh nc, u t phỏt trin
kinh t - xó hi, vn hoỏ, m bo an ninh chớnh tr, quc phũng v trt t an
ton xó hi.
Vic t chc qun lý Thu - Chi ngõn sỏch ca xó Xuõn Hng cú tm
quan trng c bit trong cụng tỏc t chc, qun lý ca ngi cỏn b lónh o
qun lý c s, cú th bao quỏt, kim soỏt mt cỏch ton b cỏc ngun lc
ca a phng t ú ra cỏc Quyt nh iu hnh hot ng sn xut mt
cỏch ỳng n, ú l vic qun lý v s dng cú hiu qu ngõn sỏch, ũi hi
UBND xó, Ban ti chớnh xó Xuõn Hng phi cú phng phỏp lm vic khoa

hc, chớnh xỏc, cú hiu qu v ỳng Lut Ngõn sỏch ca Nh nc hin hnh.
Tng thu ngõn sỏch xó Xuõn Hng nm 2010 l:6.715.313.997 ng
tong ú cỏc khon thu xó hng 100% v cỏc khon thu phõn chia thờo t l %
l: 3.900.336.999 ng chim 58.1% tng thu ngõn sỏch, cỏc khon thu l t b
sung ca ngõn sỏch cp trờn l:2.814.977.000 ng chim 41,9% tng thu ngõn
sỏch. Cỏc khon thu ny nhm cung cp cỏc phng tin vt cht cho s tn ti
ca b mỏy nh nc, chi cho hot ng u t phỏt trin: hin nay n v
ang chỳ tõm cho chi thng xuyờn c bit l chi cho cụng tỏc qun lý hnh
chớnh Trong khi ú tng chi ngõn sỏch ca xó Xuõn Hng nm 2010 l:
6.425.137.044 ng. Vỡ vy m bo thc hin cỏc mc tiờu ó nh ũi hi
cụng tỏc Thu Chi ngõn sỏch ca n v phi tht tt. Vic qun lý huy ng v
khai thỏc trit cỏc ngun thu cú ý ngha rt quan trng vỡ nú l c s tin
cho cỏc khon chi.
Nh vy qun lý Thu Chi ngõn sỏch xó c vai trũ v v trớ rt quan
trng trong quỏ trỡnh phỏt trin kinh t, xó hi v m bo an ninh chớnh tr
ca a phng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
1
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
Xut phỏt t tm quan trng ca cụng tỏc qun lý ngõn sỏch xó núi chung
v hch toỏn ngõn sỏch v ti chớnh xó núi riờng. Trong thi gian thc tp tai a
phng em ó i sõu vo tỡm hiu cỏc hot ng thu chi ngõn sỏch xó v tỡnh
hỡnh thc hin d toỏn. c bit em i sõu tỡm hiu cỏc nghip v kinh t phỏt
sinh ca xó trong nm 2011 nhm mc ớch cng c nhng kin thc lý thuyt
ó tip thu kim chng qua thc t v tớch lu nhng kinh nghim quý bỏu trong
thc tin, c bit l rốn luyn k nng nghip v k toỏn thu chi ngõn sỏch xó.
T thc t trờn em la chon chuyờn K toỏn thu chi ngõn sỏch xó
bng tin mt tai UBND xó Xuõn Hng Lng Giang Bc Giang.
1.2. Mc tiờu, i tng chuyờn nghiờn cu

1.2.1. Mc tiờu nghiờn cu
* Mc tiờu chung:
Nghiờn cu thc trng cụng tỏc k toỏn Thu- chi ngõn sỏch xó bng tin
mt ti UBND xó Xuõn Hng Lng Giang - Bc Giang. T ú a ra mt s
biờn phỏp hon thin cụng tỏc hch toỏn Thu- chi ngõn sỏch xó bng tin mt
* Mc tiờu c th:
+ H thng húa c s lý lun v thc tin ca k toỏn Thu- chi ngõn sỏch
xó bng tin mt
+ Tỡm hiu thc trng hch toỏn k toỏn Thu- chi ngõn sỏch xó bng tin
mt ti xó Xuõn Hng Lng Giang - Bc Giang
+ a ra mt s gii phỏp ch yu nhm m bo cỏc khon Thu- chi
ngõn sỏch xó bng tin mt cú hiu qu
1.2.2. i tng nghiờn cu
- Tỡm hiu cụng tỏc k toỏn Thu Chi ngõn sỏch xó bng tin mt ti
UBND xó Xuõn Hng Lng Giang Bc Giang.
1.3. Phm vi, gii hn thc tp
- Phm vi khụng gian:
Tỡm hiu thc tin ti a bn xó Xuõn Hng Lng Giang - Bc Giang
- Pham vi v thi gian:
Nghiờn cu cụng tỏc k toỏn Thu Chi ngõn sỏch xó bng tin mt trong
thỏng 04/2011 ti UBND xó Xuõn Hng Lng Giang - Bc Giang
- Pham vi v ni dung:
Tỡm hiu thc trng cụng tỏc k toỏn Thu Chi ngõn sỏch xó bng tin
mt ca UBND xó Xuõn Hng.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
2
Trường §¹i Học N«ng L©m B¾c Giang  Khoa Tµi ChÝnh – Kế To¸n
2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của đơn vị.

Trước cách mạng tháng Tám năm 1945, Xuân Hương thuộc tổng Mỹ
Thái. Tổng Mỹ Thái đầu thế kỷ XIX thuộc huyện Bảo Lộc, phủ Lang Thương,
trấn Kinh Bắc, gồm 9 xã:
1. Mỹ Thái
2. Xuân Mãn
3. Hương Mãn
4. Thanh Lễ
5. Đức Mai
6. Dương Quan
7. Chí Mỹ
8. Chuyên Mỹ
9. Tuấn Mại
Đất Xuân Hương hiện nay gồm 2 xã cũ của tổng Mỹ Thái là: Xuân Mãn
và Hương Mãn.
Xuân Mãn gồm có 3 thôn: Đại Mãn, Mãn Triều, Phúc Mãn.
Hương Mãn gồm có 2 thôn: Mãn Hạ và Phúc Cai
Sau cách mạng tháng Tám 1945, đơn vị hành chính tổng bị bãi bỏ, thành
lậpđơn vị hành chính xã và liên xã. Liên xã Mỹ Thái được thành lập trên cơ sở
đất đai tổng Mỹ Thái trước đây.
Tháng 8 năm 1948, liên xã Mỹ Thái được chia làm 2 xã:
- Xã Mỹ Thái gồm có: Mỹ Thái, Xuân Mãn và Hương Mãn ( Xuân Mãn
và Hương Mãn thuộc xã Xuân Hương hiện nay)
- Xã Tân Thái gồm có: Thanh Lễ, Đức Mai, Dương Quan, Chí Mỹ,
Chuyên Mỹ, Tuấn Mại.
Ngày 21 tháng 8 năm 1958, theo nghị định số 255/NV của Bộ nôi vụ đã
chia liên xã Mỹ Thái làm 2 xã: Mỹ Thái và Xuân Hương.
Hiện nay, xã Xuân Hương gồm 10 thôn: Hương Mãn, thôn Chùa, thôn
Đình, thôn Gai, thôn Am, thôn Vườn, thôn Hoa, thôn Lẻ, Làng Phúc Mãn, Trại
Phúc Mãn.
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp Ph¬ng ThÞ Khuyªn – K9A

3
3
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
2.2. T chc b mỏy qun lý ca n v.
S 01: C cu t chc b mỏy qun lý ca xó

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
HND
Ch tch UBND
Quõn
S
Cụng
an
Vn
hoỏ xó
hi
Vn
phũng
thng
kờ
Ti
chớnh
k
toỏn
a
chớnh
xõy
dng
T

phỏp
h tch
Phú CT UBND
(kinh t)
Phú CT UBND
(Vn hoỏ)
Trng thụn
Nhõn Dõn
4
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
Chc nng nhim v ca tng b phn
* Hi ng nhõn dõn xó (HND)
HND l c quan nh nc a phng, i din cho ý chớ, nguyn vng
v quyn lm ch ca nhõn dõn, do nhõn dõn xó bu ra, theo nguyờn tc trc
tip, ph thụng, bỡnh ng v b phiu kớn, HND xó chu trỏch nhim trc
nhõn dõn a phng v c quan nh nc cp trờn. Nhim k ca HND l 5
nm, mi nm HND hp thng k hai ln, cỏc k hp ca HND phi c
thụng bỏo rng rói c tri trong xó bit, trc cỏc k hp HND phi t chc
tip xỳc c tri, cỏc k hp ca HND do thng trc HND xó thụng bỏo v
triu tp i biu. C cu t chc HND l do c tri ca ton xó bu ra, HND
bu ra ch tch, phú ch tch v th ký.
* U ban nhõn dõn (UBND).
Do hi ng nhõn bu ra, l c quan chp hnh ca HND, l c quan
hnh chớnh a phng chu trỏch nhim trc HND cựng cp v c quan
nh nc cp trờn. C cu ca UBND xó l do HND bu ra, gm cú Ch tch,
phú ch tch v cỏc thnh viờn, UBND xó cú cỏc cỏn b chuyờn mụn giỳp vic.
Nhim k ca UBND xó l 5 nm v phi bn giao thng k theo thỏng, quý.
Chc nng nhim v ca tng b phn
* Hot ng ca hi ng nhõn dõn v U ban nhõn dõn.
* Ch tch, Phú ch tch hi ng nhõn dõn xó (HND)

L cỏn b chuyờn trỏch lónh o ca HND xó, chu trỏch nhim ch o
t chc thc hin chc nng nhim v ca HND xó, m bo s phỏt trin v
kinh t xó hi, an ninh quc phũng, trt t an ton xó hi trờn ton xó.
* Ch tch UBND xó.
L cỏn b chuyờn trỏch lónh o UBND xó, cú nhim v t chc qun
lý, lónh o ch o, iu hnh mi hot ng ca UBND xó v qun lý nh
nc i vi cỏc lnh vc kinh t xó hi, an ninh quc phũng c phõn cp
trờn ton xó.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
5
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
* Phú ch tch UBND Xó
L cỏn b chuyờn trỏch lónh o UBND xó, cú nhim v t chc, qun lý, ch
o thc hin nhim v theo khi cụng vic ca UBND do ch tch phõn cp v
u nhim thc hin khi vng mt.
* Trng cụng an xó:
L cụng chc cp xó lm cụng tỏc chuyờn mụn thuc UBND xó, cú trỏch
nhim giỳp UBND xó qun lý nh nc v lnh vc cụng an, cú nhim v t
chc lc lng cụng an xó nm chc tỡnh hỡnh an ninh trt t trờn a bn v t
chc thc hin sau khi cú thm quyn phờ duyt.
* Ti chớnh k toỏn.
L cụng chc cp xó cú nhim v, xõy dng d toỏn thu - chi ngõn sỏch
trỡnh cp cú thm quyn phờ duyt, Giỳp UBND xó trong vic thu - chi ngõn
sỏch, quyt toỏn ngõn sỏch, kim tra hot ng khỏc ca xó.
Thc hin qun lý cỏc d ỏn u t xõy dng c bn, ti sn cụng ti xó
theo quy nh. Tham mu cho UBND xó trong vic khai thỏc cỏc ngun thu,
thc hin cỏc cụng tỏc ti chớnh ngõn sỏch theo quy nh ca phỏp lut, kim tra
cỏc hot ng ti chớnh theo quy nh, t chc hot ng theo hng dn ca c
quan ti chớnh cp trờn.

Thc hin chi tiờu theo lnh chun chi, thc hin theo quy nh v qun lý
qu tin mt v giao dch vi kho bc nh nc v xut nhp khu.Bỏo cỏo ngõn
sỏch theo quy nh.
* T phỏp h tch.
L cụng chc cp xó cú nhim v giỳp UBND xó son tho, ban hnh cỏc
vn bn theo quy nh ca phỏp lut trong ph bin giỏo dc phỏp lut trong
nhõn dõn, xõy dng hng c, quy c kim tra vic thc hin hng c, quy
c, qun lý t sỏch phỏp lut, ng ký qun lý h tch, qun lý lý lch t phỏp,
thng kờ t phỏp xó.
* Vn phũng thng kờ.
L cụng chc cp xó cú nhim v giỳp UBND xó xõy dng chng trỡnh,
k hoch lm vic, tng hp bỏo cỏo tỡnh hỡnh kinh t xó hi, d tho vn bn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
6
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
trỡnh cp trờn cú thm quyn. Qun lý cụng vn, giy t, h s lu tr, biu bỏo
cỏo, thng kờ tip dõn, nhn n khiu ni, t cỏo.
* Vn phũng vn hoỏ- xó hi.
õy l b phn cú nhim v giỳp UBND cp xó trong vic tuyờn truyn
giỏo dc v ng li chớnh sỏch ca ng v phỏp lut ca nh nc. Giỳp
UBND trong vic t chc cỏc hot ng th dc, th thao, vn hoỏ vn ngh
qun chỳng, cỏc cõu lc b, l hi truyn thng, bo v cỏc di tớch lch s vn
hoỏ, danh lam thng cnh v xõy dng np sng vn minh gia ỡnh vn hoỏ,
ngn chn vic truyn bỏ t tng phn ng, i try di hỡnh thc vn hoỏ,
ngh thut v cỏc t nn xó hi khỏc a phng.
* a chớnh xõy dng.
L cụng chc cp xó cú nhim v lp h s a chớnh, s mc kờ ton b
din tớch t ca xó. Hng dn thc hin th tc thm tra xỏc nhn vic t
chc, h gia ỡnh ng ký t ban u, thm tra lp vn bn UBND xó trỡnh

UBND cp trờn quyt nh v giao t, cho thuờ t, thu hi t, chuyn mc
ớch s dng t. Xõy dng quy hoch, k hoch s dng t ai, tham mu cho
UBND xó qun lý cụng tỏc xõy dng, giỏm sỏt v k thut trong vic xõy dng
cỏc cụng trỡnh phỳc li a phng, tip nhn n th khiu ni, tuyờn truyn
ph bin giỏo dc, phỏp lut v t ai.
2.3. Tỡnh hỡnh lao ng v s dng lao ng.
Bng s 01: Tỡnh hỡnh lao dng ti UBND xó Xuõn Hng.
STT Trỡnh S Lng (Ngi) T L
Tng S 22 100%
1 i Hc 1 4,5%
2 Cao ng 2 9%
3 Trung Cp 18 82%
4 S Cp 1 4,5%
Qua bng trờn ta thy nhỡn chung hin nay cỏc cỏn b trỡnh cha cao
nhng cỏc cỏn b u lm ỳng trỡnh chuyờn mụn. Hin nay xó cng ang
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
7
Trng Đại Hc Nông Lâm Bắc Giang Khoa Tài Chính K Toán
tao iu kin cho cỏc cỏc b i bi dng thờm nõng cao trỡnh chuyờn
mụn c biờt l cỏn b phũng k toỏn.
2.4. Tỡnh hỡnh ti sn v ngun vn ca n v.
Xó Xuõn Hng l mt n v ngõn sỏch vỡ vy ton b ngun vn ca xó
ch yu l do cp trờn cp nờn tng i n nh, ch cú mt phn l do thu t
úng gúp ca nhõ dõn theo quy nh ca phỏp lut.
- Cỏc khon tin nh nc cp cho xó s dng nhm mc ớch chi tiờu cho
hot ng phỏt trin xó hi ca a phng.
- Tng ti sn nm 2010 ca xó l 8.039.843.377 ng.
+ Trong ú tng chi ngõn sỏch ó qua kho bc l 6.452.137.044 ng. Trong
ú tng chi ngõn sỏch ó qua kho bc l 6.452.137.044 ng: cỏc khon chi

thng xuyờn cho b mỏy qun lý cp xó chim phn ln nh chi cho ng
Cng Sn Vit Nam l 346.892.700 ng, Mt trn t quc Vit Nam
80.348.400 ng, on thanh niờn Cng Sn HCM 51.541.800 ng, Hi liờn
hip ph n Vit Nam l 45.501.400 ng, hi cu chin binh Vit Nam l
50.430.900 ng, Hi Nụng Dõn 53.167.900 ng, chi khỏc l 5.400.000 ng.
+ Tng ti sn c nh: 1.102.707.000 ng v mt s khon khỏc.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phơng Thị Khuyên K9A
3
8
Bảng số 02: Bảng cân đối tài khoản
Tỉnh Bắc Giang
Huyện: Lạng Giang
Xã: Xuân Hương
Mẫu số B01 – X
(Ban hành theo QĐ số 94/2005/QĐ - BTC ngày
12/12/2005 của Bộ Trưởng BTC
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN
Năm 2010
SH
TK
Tên TK
Số dư tài khoản Số phát sinh Số dư cuối kỳ
Nợ Có
Trong kỳ Luỹ kế từ đầu năm
Nợ Có
Nợ Có Nợ Có
111 Tiền mặt 15.738.380 3.776.579.100 3.747.006.000 3.776.579.100 3.747.006.000 45.329.480
112 Tiền gửi 195.674.076 10.190.163.421 10.122.660.544 10.190.163.421 10.122.660.544 263.176.953
1121 Tiền gửi ngân sách tại KB 195.674.076 6.519.639.921 6.452.137.044 6.519.639.921 6.452.137.044 263.176.853
1128 Tiền gửi khác 3.670.523.500 3.670.523.500 3.670.523.500 3.670.523.500

211 Tài Sản cố định 1.033.712.000 68.995.000 68.995.000 1.102.707.000
214 Hao mòn TSCĐ 824.971.400 62.689.350 62.689.350 887.669.750
311 Các khoản phải thu 153.318.200 130.214.700 107.040.000 130.214.700 107.040.000 176.492.900
336 Các khoản thu hộ 20.784.500 3.881.565.690 3.912.591.390 3.881.565.690 3.912.591.390 51.810.200
3361 Các khoản thu hộ 10.424.500 143.558.190 143.557.890 143.558.190 143.557.890 10.424.200
3362 Các khoản chi hộ 10.360.000 3.738.077.500 3.769.033.500 3.738.077.500 3.769.033.500 41.386.000
431 Các quỹ công chuyên dùng ở

21.743.500 18.765.000 24.999.200 18.765.000 24.999.200 27.977.700
466 Nguồn hình thành TSCĐ 208.740.600 62.698.350 68.995.000 62.698.350 68.995.000 215.037.250
711 thu sự nghiêp 64.160.000 64.160.000 64.160.000 64.160.000
714 Thu ngân sách đã xã qua KB 3.672.864.876 3.672.864.876 6.715.313.997 3.672.864.876 6.715.313.997 6.715.313.997
7141 Thuộc năm trước 3.672.864.876 3.627.864.876 3.627.864.876
7142 Thuộc năm nay 6.715.313.997 6.715.313.997 6.715.313.997
719 Thu ngân sách xã chưa qua KB 210.105.680 1.294.671.586 1.226.600.386 1.294.671.586 1.226.600.386 142.034.480
7191 thuộc năm trước 210.105.680 68.071.200 68.071.200 142.034.480
7192 Thuộc năm nay 1.226.600.386 1.226.600.386 1.226.600.386 1.226.600.386
811 Chi sự nghiệp 64.160.000 64.160.000 64.160.000 64.160.000
814 Chi ngân sách xã đã qua KB 3.477.190.800 6.452.137.044 3.477.190.800 6.452.137.044 3.477.190.800 6.452.137.044
8141 Thuộc năm trước 3.477.190.800 3.477.190.800 3.477.190.800
8142 Thuộc năm nay 6.452.137.044 6.452.137.044 6.452.137.044
819 Chi ngân sách xã chua qua KB 83.577.100 380.365.100 319.942.200 380.365.100 319.942.200
8191 Thuộc năm trước 83.577.100 83.577.100 83.577.100
8192 Thuộc năm nay 308.365.100 308.365.100 308.365.100 308.365.100
914 Chênh lệch Thu Chi ngân sách

3.671.2.864.876 3.672.864.876 3.671.2.864.876 3.672.864.876
Cộng 4.959.210.556 4.959.210.556 33.658.222.734 33.658.222.734 33.658.222.734 33.658.222.734 8.039.843.377 8.039.843.377
(Nguồn: phòng kế toán)
2.5. Kết quả hoạt động kỳ trước của đơn vị

Bảng số 03: Kết quả thực hiện thu ngân sách năm 2010 của xã Xuân
Hương-Lạng Giang - Bắc Giang [4]
ĐVT: Đồng
Nội Dung Dự toán năm Thực hiện
So sánh thực hiên từ đầu
năm với dự toán năm
Số lượng Tỷ lệ (%)
Tổng thu ngân sách xã 1.915.600.000 6.715.313.997 4.799.713.997 350,56
A/Thu ngân sách xã đã qua kho bạc 1.915.600.000 6.715.313.997 4.799.713.997 350,56
I/Các khoản thu 100% 213.000.000 3.041.045.086 2.828.045.086 1.427,72
1. Phí, lệ phí 14000000 22.700.000 8.700.000 162,14
2.thu từ quỹ đất công ích và đất công 160.000.000 2.792.241.010 2.632.241.010 1745,15
3. Thu từ hoạt động kinh tế vad sự nghiêp 3.000.000 0
4. Phí tài nguyên môi trường 6.000.000 16.080.000 10.080.000 268,00
5. Thu kết dư ngân sách năm trước 195.674.076 0
6. Thu khác 30.000.000 14.350.000 - 15.650.000 47,83
II/ Các khoản thu theo tỷ lệ % 391.900.000 859.291.911 467.391.911 219,26
1. Thuế nhà đất 59.900.000 64.779.561 4.879.561 108,15
2. Thuế môn bài từ cá nhân, hộ kinh doanh 3.200.000 5.225.000 2.291.000 163,28
3. Lệ phí trước bạ nhà, đất 10.000.000 7.781.000 - 2.291.000 77,81
4. Thu tiền sử dụng đất 315.000.000 775.720.250 460.720.250 246,26
5. Thuế TNDN và VAT 3.800.000 5.786.100 1.986.100 152,27
III/ Thu bổ sung ngân sách từ cấp trên 1.310.700.000 2.814.977.000 1.504.277.000 214,77
1Thu bổ sung ngân sách từ cấp trên 1.310.700.000 1.310.700.000 0 100,00
2Thu bổ sung có mục tiêu từ ngân sách cấp trên 1.504.277.000 0
( Nguồn: Phòng Kế Toán)
Dựa vào kết quả thực hiện thu ngân sách của xã Xuân Hương-Lạng Giang
- Bắc Giang năm 2010 ta thấy khoản thu chủ yếu của xã Xuân Hương là thu bổ
sung từ ngân sách cấp trên và các khoản thu xã hưởng 100%. Các khoản thu xã
hưởng 100% chiếm tới 45,28% tổng thu ngân sách, thu bổ sung từ ngân sách cấp

trên chiếm 41,92%, các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm chiếm 12,8%
tổng thu ngân sách. Trong đó các khoản thu chủ yếu là thu từ việc thu từ quỹ đất
công ích và đất công nó chiếm 41,58% tổng thu ngân sách, thu tiền sử dụng đất
chiếm 11,55% tổng thu ngân sách, … Các nguồn thu này đều không tốt vì nó
không bền vững và không thường xuyên phát sinh.
Trong năm 2010 công tác thu ngân sách của xã đạt kết quả khá tốt. Thực
hiện thu được 6.715.313.997 đồng tăng so với dự toán là 4.799.713.997 đồng
tương ứng tăng 250,56% so với dự toán.
Trong đó các khoản thu xã hưởng 100% tăng 2.828.045.086 đồng tăng so
với dự toán là 1.327,72%. Các khoản thu phân chia theo tỷ lệ phần trăm tăng
467.391.911 đồng tăng 119,26% so với dự toán. Khoản thu bổ sung từ ngân sách
cấp trên tăng 1.054.277.000 đồng tương ứng tăng 114,77% so với dự toán.
Trong khi đó vẫn có một số khoản thu khác và thu lệ phí trước bạ nhà đất
không đạt được như dự toán.
Nguyên nhân có được kết quả trên là do các cấp uỷ Đảng, chính quyền
thường xuyên quan tâm, chỉ đạo, điều hành và sự phối hợp chặt chẽ của cơ quan
ban nghành từ xã tới thôn trong việc chỉ đạo khai thác các nguồn thu trên địa
bàn xã.
Bảng số 04: Kết quả thực hiện chi ngân sách năm 2010 của xã Xuân Hương
Lạng Giang - Bắc Giang [4]
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Dự toán năm Thực hiện
So sánh thực hiện / dự
toán
Số lượng Tỷ lệ (%)
Tổng chi ngân sách xã 1915600000 6.452.137.044 4.536.570.044 336.82
I.Chi đầu tư phát triển 315.000.000 3.252.025.723 2.937.025.723 1.032,39
1.Chi đầu tư XDCB 215.000.000 3.252.025.723 3.037.025.723 1.512,57
2.Chi đầu tư phát triển khác 100.000.000
II. Chi thường xuyên 1.553.600.000 3.200.111.321 1.646.511.321 205,98

1. Chi công tác dân quân tự vệ, an ninh trật tự. 83.300.000 102.875.700 19.575.700 123,50
Chi dân quân tự vệ 57.300.000 71.932.300 14.632.300 125,54
Chi an ninh trật tự 26.000.000 30.943.400 4.943.400 119,01
2. Chi sự nghiệp giáo dục 197.839.000
3. Chi sự nghiệp y tế 9.000.000 28.458.957 19.458.957 316,1
4. Chi sự nghiệp văn hoá, thônh tin Truyền thanh 37.000.000 164.588.000 127.588.000 444,83
Đài truyền thanh 16.200.000 54.908.000 38.708.000 338,94
Văn hoá, thông tin – truyền thanh 20.800.000 109.680.000 88.880.000 527,31
5. Sự nghiệp thể dục thể thao 8.200.000 9.158.000 958.000 111,68
6. Sự nghiệp kinh tế 65.300.000 460.861.000 395.561.000 705,76
Sự nghiệp giao thông 28.500.000 322.626.000 294.126.000 1.132,02
Sự nghiệp nông – lâm – thuỷ lợi 30.800.000 122.235.000 91.435.000 396,87
Sự nghiệp môi trường 600.000 16.000.000 10.000.000 266,67
7. Sự nghiệp xã hội 260.000.000 309.277.000 49.277.000 118,95
Hưu xã và trợ cấp khác 246.100.000 230.842.000 - 15.258.000 93,80
Cứu tế, quà tết đối tượng CS 13.900.000 52.651.000 38.715.000 378,78
Chi xã hội 25.784.000 0
8. Chi quẩn lý hành chính 1.085.400.000 1.921.653.664 836.253.664 177,05
Quản lý nhà nước 668.000.000 1.293.770.564 625.770.564 193,68
Đảng cộng sản Việt Nam 214.800.000 346.892.700 132.092.700 161,50
Mặt trận tổ quốc Việt Nam 52.700.000 80.348.400 27.648.400 152,46
Đoàn Thanh niên CSHCM 35.600.000 51.541.800 15.941.800 144,78
Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam 38.100.000 45.501.400 7.401.400 119,43
Hội cựu chiến binh Việt Nam 38.200.000 50.430.900 12.230.000 132,02
Hội nông dân 38.000.000 53.167.900 15.167.900 139,92
Chi khác 5.400.000 5.400.000 0 0
III. Dự phòng 47.000.000 0 0
(Nguồn từ phòng kế toán)
Dự vào bảng kế quả chi ngân sách năm 2010 của xã Xuân Hương ta thấy:
khoản chi chủ yếu của xã là chi đầu tư phất triển chiếm 50,4% tổng chi ngân

sách, sau đó là chi thường xuyên 3.200.111.321 đồng chiếm 49,6% tổng chi
ngân sách.
Trong đó nguồn chi chủ yếu là chi đầu tư xây dựng cơ bản 3.252.025.732
đồng chiếm 50,04% tổng chi ngân sách, chi quản lý hành chính với số tiền
1.921.653.664 đồng chiếm 29,78% tổng chi ngân sách, chi sự nghiệp kinh tế là:
460.861.000 đồng chiếm 7,14% tổng chi ngân sách. Các khoản đã đáp ứng kịp
thời kinh phí cho việc tạo dựng cơ sở vật chất, chi cho công tác quản lý hành
chính, sự nghiệp kih tế. UBND đang chú trọng việc quản hành chính nhà nước
với tổng chi năm 2010 là 1.293.770.564 đồng chiếm 20,05% tổng chi ngân sách.
Năm 2010 tổng chi ngân sách xã là 6.425.137.044 đồng tăng
4.536.570.044 đồng tương ứng tăng 236,82% so với dự toán. Trong đó chi
đầu tư phát triển 3.252.025.723 đồng tăng so với dự toán là 2.937.025.723
đồng tương ứng 932,39%. Chi thường xuyên 3.200.111.321 đồng tăng
1.646.511.321 đồng so với dự toán tương ứng 105,98%. Để có kết quả như
vậy là do có một số công tác chi không năm trong dự toán như chi sự nghiệp
giáo dục,và chi xã hội khác.
Nhìn chung trong năm 2010 xã Xuân Hương đã thực hiện tốt các khoản
chi ngâ sách. Các khoản chi đã đáp ứng kịp thời kinh phí chi thường uyên cho
các khối Đảng, đoàn thể và các chi hội. Nhưng bên cạnh đó công tác chi ngân
sách vẫn còn một số tồn tại: Việc xây dựng dự toán chưa sát, chưa dự báo hết
những nhiệm vụ phất sinh nên quá trình tổ chức thực hiện dự toán ngân sách còn
phải điều chỉnh nhiều, chi cho hoạt động quản lý hành chính đạt tỷ lệ cao các
thôn thực hiện chi tăng nhiều so với dự toán … Công tác chi ngân sách ngay từ
đầu năm 2010 Đảng uỷ - HĐND - UBND xã luôn quan tâm đến công tác chi
ngân sách, thực hiện theo đúng luật ngân sách. UBND xã Xuân Hương đã duy
trì tốt việc chi thường xuyên, ưu tiên cho công tác chi lương, phụ cấp cho cán bộ
và giành kinh phí cho lĩnh vực phất triển kinh tế và xây dựng cơ bản.
2.6. Các yếu tố tác động đến sản xuất kinh doanh của đơn vị.
• Các yếu tố khách quan.
* Vị trí địa lí

Xuân Hương là một xã miền núi nằm ở phía Tây Nam huyện Lạng Giang,
địa bàn rộng nằm cách trung tâm Huyện 13km theo đường quốc lộ 1A.
- Phía bắc giáp xã Mỹ Thái, xã Dương Đức huyện Lạng Giang.
- Phía Nam giáp xã Xương Giang và xã Thọ Xương thị xã Bắc Giang.
- Phía Tây giáp huyện Tân Yên.
- Phía Đông giáp xã Tân Dĩnh.
* Diện tích đất đai
- Tổng diện tích đất tự nhiên: 1175.02 ha
Trong đó:
+ Đất nông nghiệp:792,92 ha
+ Đất phi nông nghiệp:363,39 ha
+ Đất chưa sử dụng:18,71 ha.
Xã Xuân Hương là xã trung du miền núi, chiêm trũng có nhiều diện tích
đồi, địa hình không bằng phẳng, kiểu lòng chảo, dễ bị ngập úng hoặc bi hạn hán.
Với địa hình như trên, Xuân Hương gặp rất nhiều khó khăn trong sản xuất.
Đất đai xã Xuân Hương có thể chia làm 2 loại chính:
+ Đất đồi: chiếm phần lớn diện tích đất của xã. Diện tích đất này chủ yếu
được cải tạo để trồng nhãn, vải, na, hồng,…
+ Đất ruộng trũng và bạc màu: Đất có độ chua (PH) cao càng ở sâu càng
chua, các chất hưu cơ có ít. Diện tích náy chủ yếu chỉ cấy lúa, trồng khoai, lạc,
… nhưng cho năng suất thấp.
* Khí hậu:
Xuân Hương mang đầy đủ khí hậu đặc trưng của vùng Đông Bắc Bộ. Khí
hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm có 4 mùa Xuân, Hạ, Thu, Đông. nhiệt độ trung
bình trong năm trên 20
o

C. Mùa mưa bắt đầu từ tháng 4 đến tháng 9 có năm kéo
dài đến tháng 10 và lượng mưa không đồng đều tập trung chủ yếu vào các tháng
7,8 gây ra tình trạng lũ quét ở một số diện tích đất gieo trồng ven sông. Giữa

tháng 11 và tháng 12 năm trước và tháng 1, 2, 3 năm sau thời tiết rết đậm gây
khó khăn cho việc làm mạ, hệ thống thuỷ lợi xây dựng từ những năm trước đây
ở một số thôn đã bị xuống cấp dẫn đến khó khăn cho việc gieo trồng cây vụ
chiêm xuân.
* Giao thông:
- Đường thôn xóm có chiều dài 53,3 km được trải đều trong toàn xã. Hiện
ại đường ngõ hẹp, không thuận lợi cho giao thông vận tải.
- Có tuyến sông Thương giáp nhà máy phân đạm đi Dương Đức dài 7 km,
có 2 bến đò thông thương giữa Lạng Giang và Tân Yên.
• Các yếu tố chủ quan:
Việc thực hiên thu chi ngân sách xã phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như:
- Các nghị quyết chính sách của nhà nước trong việc thu chi ngân sách.
- Các chỉ tiêu , định mức thu trong năm được triển khai cụ thể và kịp thời
đảm bảo đúng quy định.
- Các cấp uỷ Đảng, chính quyền thường xuyên quan tâm, chỉ đạo, điều
hành và sự phối hợp chặt chẽ của cơ quan ban nghành từ xã tới thôn trong việc
chỉ đạo khai thác các nguồn thu trên địa bàn xã.
2.7. Đánh giá chung về thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt động
của đơn vị.
* Thuận lợi
Trong quá trình hoạt động đơn vị cũng gặp nhiều khó khăn, thách thức
song Đảng bộ, chính quyền và nhân dân xã đã bán sát chủ trương chỉ đạo của
Đảng Uỷ và nghị quyết của đoàn thể từ xã đến thôn trong việc thực hiện nhiệm
vụ chính trị. Qua đó đã đạt được kết quả khá tốt và toàn diện trên các lĩnh vực,
hầu hết là các chỉ tiêu kinh tế – xã hội đều đạt kết quả tốt và vượt kế hoạch.
- Các chỉ tiêu thu ngân sách hầu hết đều vượt kế hoạch như: khoản thu xã
hưởng 100% được 3.041.045.086 đồng vượt dự toán là 2.828.045.086 đồng
tương ứng là 1.427%, Các khoản thu theo tỷ lệ phần trăm đạt 859.291.911 vượt
dự toán là 467.391.911 đồng tương ứng là 291,26%.
- Công tác xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ dân sinh năm 2010 đạt kết quả

tốt như: Sự nghiệp kinh tế:
+ Giao thông: 322.606.000 đồng
+ Nông – Lâm – Thuỷ lợi: 122.235.000 đồng
+ Môi trường: 16.000.000 đồng
Đầu tư cho sự nghiệp văn hoá, thông tin – truyền thanh,
+ Đầu tư cho đài truyền thanh: 54.908.000 đồng
+ Văn hoá thông tin: 109.680.000 đồng.
Sự nghiệp xã hội:
+ Hưu xã và trợ cấp khác: 230.842.000 đồng
+ Hoạt động cứu tế và các đối tượng chính sách: 52.651.000 đồng.
+ Chi xã hội khác: 25.784.000 đồng
- Việc chỉ đạo, tổ chức, triển khai, thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm có
nhiều cố gắng bám sát chỉ đạo của cấp trên.
* Khó khăn
- Bên cạnh các khoản thu đạt được kết quả cao vẫn còn một số khoản thu
thực hiện triển khai đạt kết quả thấp như lệ phí trước bạ nhà đất giảm 2.291.000
đồng so với dự toán, thu khác giảm 15.650.000 đồng so với dự toán. Hay công
tác thu phí vệ sinh môi trường còn một số thôn chưa thực hiên. Nguyên nhân là
do: + Việc chấp hành quy tắc hội họp, chế độ thông tin báo cáo các nghành,
các thôn xóm tuy có nhiều chuyển biến nhưng vẫn còn một thôn báo cáo chưa
đúng theo quy định, nên nhiều khi đạo điều hành của UBND xã.
+ Việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ của một số cán bộ UBND chưa
thường xuyên sát sao chi đạo, kiểm tra đôn đốc việc phụ trách công tác thu hồi
công nợ chưa triệt để …
3. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CƯU.
3.1. Những vấn đề chung về chuyên đề nghiên cứu.
3.1.1.Khái niệm Thu- chi ngân sách xã bằng tiền mặt
- Ngân sách xã là một hệ thống mối quan hệ kinh tế phát sinh trong quá
trình tạo lập, phân phối và sử dụng quỹ tiền tệ của chính quyền nhà nước cấp xã,
nhằm thực hiện các chức năng quản lý Nhà nước , cấp cơ sở.

- Kế toán Thu- chi ngân sách xã bằng tiền mặt của xã là việc thu thập, xử
lý, kiểm tra giám sát, phân phối cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh tế
tài chính của xã. Nó được tính vào khả năng thanh toán tức thời của xã như: Chi
trả lương cho cán bộ, các quỹ công chuyên dùng và hoạt động tài chính khác [1]
3.1.2 Đặc điểm
- Kế toán Thu- chi ngân sách xã bằng tiền mặt tham gia vào quá trình
hoạt động của xã, nó giúp duy trì mọi hoạt động của bộ máy chính quyền cấp xã,
góp phần phát triển kinh tế, xã hội nói chung và cho toàn xã hội nói riêng.
- Thu- chi ngân sách xã bằng tiền mặt cho chúng ta biết được các hoạt
động thu, hoạt động chi trong kỳ kế toán của đơn vị
3.1.3 Yêu cầu đối với kế toán ngân sách xã và tài chính xã
- Phản ánh đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào
chứng từ kế toán, sổ kế toán, báo cáo tài chính.
- Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định các khoản Thu- chi ngân
sách xã bằng tiền mặt và hoạt động tài chính khác
- Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác các thông tin, sô liệu hàng ngày
của xã
- Phản ánh trung thực hiện trạng, bản chất sự việc, nội dung và giá trị
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ở xã.
3.1.4 Nhiệm vụ của kế toán ngân sách xã.
- Thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát các khoản Thu- chi ngân sách xã
bằng tiền mặt , các quỹ công chuyên dùng, các khoản thu đóng góp của dân, các
hoạt động sự nghiệp, tình hình quản lý và sử dụng do xã quản lý và các hoạt
động tài chính của xã.
- Thực hiện kiểm tra, giám sát các khoản Thu- chi ngân sách xã bằng tiền
mặt của xã, các quy định về tiêu chuẩn, định mức tình hình quản lý, sử dụng các
quỹ công chuyên dùng và các khoản thu đóng góp của dân, tình hình sử dụng
kinh phí của các bộ phận trực thuộc và các hoạt động tài chính khác của xã.
- Phân tích tình hình quản lý và sử dụng tài sản của xã, cung cấp các
thông tin số liệu, tài liệu kế toán tham mưu, đề xuất với UBND, HĐND xã các

giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế , chính trị, xã hội trên địa bàn
- Lập báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách để trình lên
HĐND xã phê duyệt, phục vụ công khai tài chính trước nhân dân theo quy định
của pháp luật
3.1.6 Phương pháp hạch toán kế toán Thu Chi ngân sách xã bằng tiền mặt
Sơ đồ 2 : Sơ đồ hạch toán Tiền Mặt [ 1 ]
* Các TK được sử dụng chủ yếu trong công tác kế toán Thu - Chi
ngân sách bằng tiền mặt.[5]
+ TK 714: Thu ngân sách đã qua kho bạc
+ TK 719: Thu ngân sách chưa qua kho bạc
+ TK 814: Chi ngân sách đã qua kho bạc
+ TK 819: Chi ngân sách chưa qua kho bạc
+ TK 111: Tiền mặt
TK 714
TK 336(3361)
TK 311
TK 719
TK 111
Làm thủ tục ghi thu
NSNN tại k.bạc
TK 719
Nhập quỹ các k thu
NSX bằng TM
Nhập quỹ các khoản TM thu hộ
nhận tiền đẻ chi hộ
Thu hồi các khoản
phải thu bằng TM
Thu hồi các khoản chi không hết
nhập quỹ
TK 331

Sổ phải thu
về khoán
TK 112
Xuất quỹ TM nộp vào
TK của NS tại kho bạc
Nộp trả các khoản thu
hộ chi hộ
TK 336
Xuất quỹ tạm ứng cho
cán bộ xã
TK 311
Chi quỹ công bằng TM
TK 431
Người nhận khoán
nộp tiền mặt cho xã
TK 431
Thu các quỹ của xã bằng TM
Rút TM từ kho bạc về nhập
quỹ TM
TK 112
Tạm chi
NS xã
TK 819
Làm thủ tục ghi
chi NS tại kho bạc
TK 814

×