Tải bản đầy đủ (.ppt) (35 trang)

PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH CAO SU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN TỪ 1995-2008

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.29 KB, 35 trang )


PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH
CAO SU VIỆT NAM
GIAI ĐOẠN TỪ 1995-2008
GVHD: Ths. Phạm Mỹ Duyên

Nhóm thực hiện:

Trịnh Thị Hoàng Ngọc Diệp K064030380

Trần Thị Hồng Dung K064030381

Nguyễn Thị Kim Giao K064030388

Nguyễn Thị Thúy Kiều K064030407

Dương Thị Ngọc Quỳnh K064030428

Trương Thị Đan Thanh K064030430

Trương Cẩm Thúy K064030444

Trần Thu Trang K064030455

Nguyễn Thị Thanh Vân K064030469

Ngô Thị Oanh Vũ K064030474

GIỚI THIỆU CHUNG

Tính thiết thực của đề tài :



Đối tượng :
Các điểm mạnh và yếu, thách thức và cơ hội của ngành cao
su Việt Nam

Mục tiêu nghiên cứu:

Phạm vi nghiên cứu :
Tình hình ngành cao su Việt Nam trong giai đoạn 1995-
2008.

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp phân tích SWOT:

Phương pháp phân tích thực chứng:

Phương pháp phân tích, nhận xét, so sánh, ….

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1 SWOT là gì?

SWOT là tập hợp viết tắt những chữ cái đầu tiên của
tiếng Anh: Strengths (điểm mạnh), Weaknesses (điểm
yếu), Opportunities (cơ hội), Threats (nguy cơ).

Phân tích SWOT là phân tích các yếu tố môi trường
bên ngoài mà doanh nghiệp phải đối mặt (các cơ hội
và nguy cơ) cũng như các yếu tố thuộc môi trường nội
bộ doanh nghiệp (các điểm mạnh và điểm yếu).


1.2 Các chiến lược phân tích SWOT
SWOT
Opportunities (cơ
hội)
Threats (nguy cơ)
Điểm mạnh
(Strenghts)
Chiến lược S-O:
Tận dụng các cơ hội để
phát huy tối đa các điểm
mạnh
Chiến lược S-T:
Tìm cách phát huy các điểm
mạnh để làm giảm các mối đe
dọa bên ngoài.
Điểm yếu
(Weaknesses)
Chiến lược W-O:
Khắc phục các điểm yếu
bằng cách phát huy tối
đa các điểm mạnh.
Chiến lược W-T:
Xây dựng kế hoạch phòng thủ
nhằm chống lại các rủi ro,
tránh các tác hại của điểm yếu

1.3 Mục đích phân tích SWOT

SWOT là công cụ hữu ích trong việc hình

thành và lựa chọn chiến lược

Mục đích của ma trận SWOT là đề ra các
chiến lược khả thi có thể lựa chọn, chứ không
quyết định chiến lược nào là tốt nhất.

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH SWOT NGÀNH
CAO SU VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 1995-2008
2.1 Đặc điểm ngành cao su:

Diện tích trồng

Năm 2007, tổng diện tích cao su ở nước ta 500.000 ha

Phần lớn cao su được trồng ở Vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên,
Bắc Trung Bộ và một số khu vực tại Nam Trung Bộ

Tuy nhiên, quỹ đất trồng mới cao su tại Việt Nam hiện còn không
nhiều. Các doanh nghiệp đã chuyển hướng sang trồng và khai thác
tại nước bạn Lào và Campuchia

Năng suất ngành

Năng suất cao su của Việt Nam có sự khác nhau giữa các vùng,
dẫn đến chi phí sản xuất, chế biến ở một số tỉnh cũng khác nhau,
ảnh hưởng rất lớn tới lợi nhuận

Năm 2007, Việt Nam xếp thứ 2 trên thế giới về năng suất



Thị trường ngành

Thị trường trong nước

Nhu cầu về sản phẩm cao su của thị trường trong nước chỉ chiếm
khoảng 10-15% tổng sản lượng mủ cao su sản xuất hàng năm

Do đầu tư cho công nghiệp chế biến cao su còn thấp nên hiện nay
chỉ có khoảng 20% cao su tự nhiên được chế biến.

Thị trường xuất khẩu

Cao su xuất khẩu đứng vị trí thứ 7 trong số các mặt hàng có kim
ngạch xuất khẩu trên 1 tỷ USD.

Xuất khẩu cao su đứng vị trí thứ hai sau gạo trong số các mặt hàng
nông sản

Việt Nam đang đứng hàng thứ 4 thế giới về xuất khẩu cao su, sau
Thái lan, Indonesia và Malaysia

Việt Nam xuất khẩu cao su đến 40 nước và trên thế giới với thị
trường XK lớn nhất là Trung Quốc


Thị trường xuất khẩu trọng điểm - Trung Quốc

Trung Quốc là thị trường xuất khẩu cao su nhiều nhất
của Việt Nam với tỷ trọng chiếm khoảng 65% sản
lượng xuất khẩu. Nhu cầu cao su thiên nhiên của

Trung Quốc là 1,7 triệu tấn/năm.

Tuy nhiên, để tránh việc bị chi phối do tập trung quá
lớn vào thị trường Trung Quốc, các doanh nghiệp
xuất khẩu cao su nên khai thác, đẩy mạnh xuất khẩu
sang các thị trường khác.


Sản phẩm ngành

Việt Nam có bốn chủng loại sản phẩm cao su
được chế biến để xuất khẩu như sau:

Cao su khối (SVR)

Loại mủ cô đặc (mủ kem, mủ li tâm)

Loại cao su xông khói và cao su tờ đánh đông ở
nồng độ nguyên thuỷ (RSS hoặc ICR)

Cao su Crếp 2, 3 và 4

2.2 Cung cầu cao su trên thế giới

Nguồn cung

Năm 2007, hầu hết các nước sản xuất cao su lớn đều sụt
giảm về sản lượng. Thái Lan sản lượng giảm khoảng
1,5%.


Indonesia chỉ duy trì mức sản xuất 2,8 triệu tấn

Nguồn cung cao su thiên nhiên dự báo sẽ càng khan hiếm
ít nhất cho tới 2012.

Nguồn cầu

Trung bình mỗi năm trên thế giới tiêu thụ khoảng 9,7 triệu
tấn cao su tự nhiên.


Tổng nhu cầu cao su thế giới năm 2008 đã giảm 3,7% so
năm 2007, sẽ giảm vào năm 2009 khoảng 6,4% so với
năm 2008 nhưng có triển vọng tăng 6,3 % vào năm 2010
và sẽ tiếp tục tăng liên tục với tốc độ khoảng 4,3% hàng
năm cho đến năm 2015.

Lượng cao su thiên nhiên có triển vọng tăng dần trong
tổng nhu cầu cao su thế giới, từ 42,7 % năm 2008 có thể
tăng lên 45,1 % năm 2010 và 46,4 % năm 2015.

Nhu cầu cao su thiên nhiên sẽ có thể cần từ 9,24 triệu tấn
năm 2009 lên 9,94 triệu tấn năm 2010 và 13,3 triệu tấn
năm 2018.

2.3 Phân tích SWOT

Những điểm mạnh

S

1
- Giá thành sản xuất cao su Việt Nam thấp

S
2
- Tiềm năng khai thác còn rất lớn

S
3
- Ngành cao su nước ta đang có tốc độ phát triển
nhanh chóng

S
4
- Việt Nam được nhóm 3 nước sản xuất cao su hàng
đầu thế giới (Thái Lan, Indonesia và Malaysia) mời gia
nhập Consortium cao su quốc tế (IRCO)

S
5
- Việt Nam xuất khẩu cao su đến 40 nước và vùng
lãnh thổ trên thế giới

Những điểm yếu

W
1
- -Trình độ tay nghề của công nhân chưa cao

W

2
- Cao su Việt Nam hầu như không có thương hiệu
trên thị trường thế giới

W
3
- Công nghệ phục vụ khai thác, chế biến sản phẩm
chưa được sử dụng nhiều

W
4
- Cơ cấu sản phẩm chưa phù hợp với nhu cầu của
thị trường.


W
5
- Chưa có sự liên kết giữa doanh nghiệp chế biến
và doanh nghiệp khai thác

W
6
- Khoảng cách về sản lượng khai thác hàng năm
của Việt Nam so với các nước khác là rất lớn

W
7
- Cơ cấu của thị trường xuất khẩu chưa đa dạng,
trong đó thị trường Trung Quốc chiếm tới gần 65%


W
8
- Vườn cây cao su của nước ta ngày càng già cỗi

W
9
– Cây cao su phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết

Những cơ hội:

O
1
- Tình hình chính trị - xã hội nước ta ổn định

O
2
- Cao su su nhận được sự hỗ trợ rất lớn về mọi mặt từ Nhà
nước

O
3
- Môi trường đầu tư của Việt Nam ngày càng được hoàn
thiện và ổn định

O
4
- Gia nhập WTO, tổ chức IRCO

O
5

- Việt Nam đang xúc tiến việc tham gia vào tổ chức nghiên
cứu cao su quốc tế (IRSG)

O
6
- Nhu cầu thị trường thế giới về cao su ngày một tăng
mạnh

O
7
- Giá cao su thế gới có xu hướng tăng

O
8
- Diện tích và sản lượng cao su 3 nước xuất khẩu hàng đầu
thế giới là Thái Lan, Inđônêxia, Malayxia đang bị thu hẹp

O
9
- Thị trường nội địa nhiều tiềm năng


Những thách thức:

T
1
- Kinh tế toàn cầu đang suy thoái

T
2

- Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại thế giới
WTO

T
3
- Công nghệ chế biến mủ cao su của các công ty
hiện mới dừng lại ở mức sơ chế

T
4
- Diện tích đất thích hợp để trồng cây cao su có
nguy cơ bị thu hẹp

Ma Trận SWOT

Ma trận SWOT
O: Những cơ hội
1. Tình hình chính trị - XH ổn định.
2. Ngành cao su VN được sự hỗ trợ lớn của Nhà nước.
3. Môi trường đầu tư ngày càng hoàn thiện ổn định.
4. Gia nhập WTO. Thị trường XK ngày càng mở rộng.
5. Tham gia vào tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế (IRSG)
6. Nhu cầu cao su thế giới ngày càng tăng.
7. Giá cao su TG có xu hướng tăng.
8. Diện tích và sản lượng cao su của 3 nước lớn đang bị thu hẹp.
9. Thị trường nội địa có nhiều tiềm năng.
S: Những điểm mạnh
1. Điều kiện khí hậu, đất đai thích
hợp + nguồn nhân lực dồi dào
=> Giá thành SX thấp.

2. Đã tạo được 1 số bạn hàng thân
thiết.
3. Là mặt hàng nông sản lớn thứ 3
của VN.
4. VN đã gia nhập Consortium cao
su quốc tế (IRCO).
5. Tiềm năng khai thác còn rất lớn
+ đầu tư mở đồn điền ở Lào và
Campuchia.
Kết hợp SO:
S4 - O9: Dựa vào lợi thế VN đã gia nhập IRCO cao su
VN có cơ hội mở rộng thị trường nội địa đang có rất
nhiều tiềm năng.
S2,4,5 - O4,5: Việc gia nhập IRCO và tổ chức IRSG sẽ
giúp cao su VN có cơ hội nghiên cứu và nâng cao
chất lượng sản phẩm của mình, tạo nhiều cơ hội để
cao su VN tăng sản lượng và mở rộng thị trường
xuất khẩu.
S1 - O4: Phát huy ưu thế của một nguồn lao dộng dồi
dào, linh hoạt cao để tiếp thu công nghệ tiên tiến,
rút ngắn khoảng cách chênh lệch với các nước phát
triển.

Ma trận SWOT
T: Những nguy cơ
1.Thị trường tiêu thụ của TG đang biến động theo
chiều hướng xấu đi + giá cao su phụ thuộc vào sự
biến động giá của xăng dầu => thị trường biến
động phức tạp.
2.Gia nhập WTO đã tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh.

3.Các sp cao su của VN vẫn chưa đáp ứng được nhu
cầu thế giới.
4.Diện tích đất trồng cây cao su đang có nguy cơ bị
thu hẹp.
S:Những điểm mạnh
1.Điều kiện khí hậu, đất đai thích hợp +
nguồn nhân lực dồi dào => Giá thành
SX thấp.
2.Đã tạo được 1 số bạn hàng thân thiết.
3.Là mặt hàng nông sản lớn thứ 3 của
VN.
4.VN đã gia nhập Consortium cao su
quốc tế (IRCO).
5.Tiềm năng khai thác còn rất lớn + đầu
tư mở đồn điền ở Lào và Campuchia.
Kết hợp ST:
S1 - T2: Để khắc phục nguy cơ cạnh tranh
ngày càng cao khi gia nhập WTO, VN cần tận
dụng điều kiện sản xuất phù hợp, nguồn nhân
lực rẻ để đưa ra giá thành hợp lý.
S2 - T1: Để tránh nguy cơ phụ thuộc vào thị
trường TQ, cần phát huy, mở rộng một số
khách hàng thân thiết khác ngoài TQ.
S4 – T4: Cần mở rộng diện tích đất trồng ở Lào
và Campuchia để khắc phục tình trạng diện
tích cao su ngày càng bị thu hẹp trong nước

Ma trận SWOT
O: Những cơ hội
1. Tình hình chính trị - XH ổn định.

2. Ngành cao su VN được sự hỗ trợ lớn của Nhà nước.
3. Môi trường đầu tư ngày càng hoàn thiện ổn định.
4. Gia nhập WTO. Thị trường XK mở rộng.
5. Tham gia vào tổ chức nghiên cứu cao su quốc tế (IRSG)
6. Nhu cầu cao su thế giới ngày càng tăng.
7. Giá cao su TG có xu hướng tăng.
8. Diện tích và sản lượng cao su của 3 nước lớn đang bị thu hẹp.
9. Thị trường nội địa có nhiều tiềm năng.
W:Những điểm yếu
1. Trình độ tay nghề của công nhân chưa cao
2. Thiếu tiêu chuẩn chất lượng,chứng nhận sp
+ không có thương hiệu => cạnh tranh yếu.
3. Công nghệ khai thác, chế biến chưa được
sử dụng nhiều.
4. Cơ cấu sp chưa phù hợp với nhu cầu thị
trường + sp XK chủ yếu là sp thô và các
thành phẩm thông dụng Chưa có sự liên
kết, hỗ trợ giữa các DN khai thác và chế
biến.
5. Ko chủ động về giá cũng như cung-cầu sản
lượng
6. XK cao su VN phần lớn phụ thuộc vào thị
trường TQ.
7. Vườn cây cao su ngày càng già cỗi.
8. Phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết.
Kết hợp WO:
W1,3 - O4: Tận dụng mối liên kết ,hội nhập giữa
các quốc gia trong WTO để khắc phục trình độ
nhân lực yếu kém, đào tạo nhân lực đổi mới
công nghệ.

W2 - O4,5: Cần tận dụng cơ hội VN gia nhập
WTO, IRSG để khắc phục việc cao su VN chưa
có thương hiệu trên thị trường thế giới.
W4 - O-3: Nắm bắt cơ hội môi trường đầu tư ổn
định và ngày càng hoàn thiện, thu hút vốn đầu tư
nước ngoài để nâng cao trình độ kỹ thuật, tiến
hành đa dạng hóa cơ cấu sản phẩm, đáp ứng
nhu cầu thị trường thế giới.

Ma trận SWOT
T: Những nguy cơ
1. Thị trường tiêu thụ của TG đang biến động theo chiều
hướng xấu đi + giá cao su phụ thuộc vào sự biến động
giá của xăng dầu => thị trường biến động phức tạp.
2. Gia nhập WTO đã tạo ra nhiều sức ép cạnh tranh.
3. Các sp cao su của VN vẫn chưa đáp ứng được nhu
cầu thế giới.
4. Diện tích đất trồng cây cao su đang có nguy cơ bị thu
hẹp.
W:Những điểm yếu
1. Trình độ tay nghề của công nhân chưa cao
2. Thiếu tiêu chuẩn chất lượng,chứng nhận sp +
không có thương hiệu => cạnh tranh yếu.
3. Công nghệ khai thác, chế biến chưa được sử
dụng nhiều.
4. Cơ cấu sp chưa phù hợp với nhu cầu thị trường
+ sp XK chủ yếu là sp thô và các thành phẩm
thông dụng Chưa có sự liên kết, hỗ trợ giữa các
DN khai thác và chế biến.
5. Ko chủ động về giá cũng như cung-cầu sản

lượng
6. XK cao su VN phần lớn phụ thuộc vào thị
trường TQ.
7. Vườn cây cao su ngày càng già cỗi.
8. Phụ thuộc rất nhiều vào thời tiết.
Kết hợp WT:
W4,5,6 - T1,3: Khắc phục điểm yếu cơ cấu
sản phẩm chưa phù hợp nhằm chủ động
về giá và đáp ứng nhu cầu thị trường thế
giới bằng cách thành lập bộ phận tìm kiếm
thông tin và nghiên cứu thị trường.
W1,2,3,5 - T2: Cần nâng cao tay nghề lao
động, công nghệ khai thác chế biến, xây
dựng thương hiệu sản phẩm, tạo sự liên
kết giữa khâu khai thác và chế biến để hạn
chế sức ép cạnh tranh khi gia nhập thị
trường thế giới.

2.5 Những chiến lược cho ngành

Chiến lược thâm nhập mở rộng thị trường

Cơ sở: dựa vào các kết hợp S
4
– O
9
, S
2,4,5
– O
4,5


Thực hiện:

Mở rộng thị trường trong nước:
-
Tập trung chủ yếu ở dòng sản phẩm, salon, gối, nệm,
săm, lốp xe ôtô, xe máy và xe đạp
-
Đẩy mạnh marketing
-
Đưa ra một mức giá hợp lí, phù hợp với từng mức sống
của người tiêu dùng nội địa


Thâm nhập thị trường nước ngoài
-
Chuyển đổi sản xuất cao su nguyên liệu và định hướng
phát triển sản xuất cao su công nghiệp, xuất khẩu cao su
thành phẩm kết hợp cùng với cao su nguyên liệu
-
Phải tạo được thương hiệu của cao su VN trên thị trường
quốc tế
-
Cần tăng cường kinh doanh với các doanh nghiệp Trung
Quốc để duy trì và mở rộng hơn nữa thị trường rộng lớn
này


Chiến lược phát triển nguồn nhân lực


Cơ sở: Dựa vào kết hợp S
1
– O
4


Thực hiện:

Đối với Nhà nước:
-
Xây dựng cơ sở liên kết giữa các doanh nghiệp
với các Trường Ðại học, Cao đẳng, Trung học
Chuyên nghiệp, Trường nghề, v.v
-
Thực hiện việc tư vấn và các dịch vụ mang tính
pháp lý giữa người lao động và các doanh
nghiệp.

×