Tải bản đầy đủ (.ppt) (53 trang)

TÀI NGUYÊN RỪNG VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 53 trang )

TÀI NGUYÊN
TÀI NGUYÊN
RỪNG VIỆT
RỪNG VIỆT
NAM
NAM
*
*
Khái niệm cơ bản về rừng
Khái niệm cơ bản về rừng
:
:
Rừng
Rừng


là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là
là quần xã sinh vật trong đó cây rừng là
thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện
thành phần chủ yếu. Quần xã sinh vật phải có diện
tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường,
tích đủ lớn. Giữa quần xã sinh vật và môi trường,
các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối
các thành phần trong quần xã sinh vật phải có mối
quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn
quan hệ mật thiết để đảm bảo khác biệt giữa hoàn
cảnh rừng và các hoàn cảnh khác.
cảnh rừng và các hoàn cảnh khác.
1.
1.
Toàn cảnh tài nguyên rừng Việt Nam


Toàn cảnh tài nguyên rừng Việt Nam
:
:
1945 1975 1990 1995 2008
Diện tích
rừng
(triệu ha)
14,0 9,5 9,1 9,3 13,1
Độ che
phủ (%)
42,0 29,0 27,8 28,2 38,7
.
I. Khái quát chung:
*Nhận xét: - Giai đoạn từ 1945-1990,
diện tích và độ che phủ rừng nước ta
giảm mạnh. Nhưng từ năm 1990 đến
nay, cả diện tích và độ che phủ rừng
đều có xu hướng tăng, và tăng khá
nhanh
*Chất lượng rừng:

Tuy diện tích rừng ngày càng tăng nhưng 2/3
diện tích rừng nước ta là rừng nghèo.

Năng suất rừng ở VN rất thấp.(<100m3/ha)
2. Ảnh hưởng của các điều kiện tự
nhiên đến sự phát triển rừng VN:
a. Thuận lợi:
*Vị trí địa lý: VN nằm trong vành đai nhiệt đới
bắc bán cầu

*Địa hình: đa dạng, tính phân bậc rõ ràng.
*Khí hậu: VN nằm trong khu vực nhiệt đới ẩm
gió mùa, nắng nóng, mưa nhiều.
*Đất đai: nhiều loại đất thích hợp với các loại
cây rừng.
*Thủy văn: hệ thống sông ngòi dày đặc, lưu
lượng nước lớn
ừng thứ cấp, truông cây bụi và đặc biệt là rừng ngập mặn
ừng thứ cấp, truông cây bụi và đặc biệt là rừng ngập mặn


Thuận lợi phát triển các loại rừng:nhiều
Thuận lợi phát triển các loại rừng:nhiều
rừng xanh quanh năm, rừng già nguyên
rừng xanh quanh năm, rừng già nguyên
thủy, rừng cây lá rộng, rừng cây lá kim,
thủy, rừng cây lá rộng, rừng cây lá kim,
rừng thứ cấp, truông cây bụi và đặc biệt là
rừng thứ cấp, truông cây bụi và đặc biệt là
rừng ngập mặn
rừng ngập mặn
Rừng Cúc Phương
Cây dây leo
Rừng Cần giờ
Rừng Yokdon
Rừng U Minh Hạ
b. Khó khăn:

Mùa mưa có mưa lớn tập trung gây lũ, ngập
úng diện rộng, xói mòn, rửa trôi, sạt lở đất.

Mùa khô thiếu nước, hạn hán kéo dài

Địa hình phức tạp gây khó khăn trong việc
khai thác và vận chuyển.

Thường xuyên gặp thiên tai: bão, lũ lụt, hạn
hán, sương tuyết, mưa đá, động đất,
3.Phân bố:
• Tây Nguyên có diện tích rừng lớn nhất cả
nước với 2,37 triệu ha, trong đó rừng trồng
33,9 ngàn ha, đạt độ che phủ 53,2%. Kế đến
là vùng đông bắc có diện tích rừng 2,36 triệu
ha, trong đó rừng trồng 478,3 ngàn ha, đạt
độ che phủ là 35,1%.
Rừng ở Tây Nguyên
Rừng xà nu
4.Phân loại:
* Phân loại theo chức năng sử dụng:

Rừng đặc dụng: Là loại rừng được thành lập
với mục đích chủ yếu để bảo tồn thiên nhiên,
mẫu chuẩn hệ sinh thái rừng của quốc gia,
nguồn gen sinh vật rừng, nghiên cứu khoa
học, bảo vệ di tích lịch sử, danh lam thắng
cảnh phục vụ nghỉ ngơi du lịch kết hợp với
phòng hộ bảo vệ môi trường sinh thái. ( Vd:
vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, )
Rừng đặc dụng
• Rừng phòng hộ: Là rừng được sử dụng chủ
yếu để bảo vệ nguồn nước, bảo vệ đất,

chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế
thiên tai, điều hòa khí hậu, bảo vệ môi
trường.
• Rừng sản xuất: Là rừng được dùng chủ yếu
trong sản xuất gỗ,lâm sản,đặc sản
1. Vai trò cung cấp :

Cung cấp lâm sản, đặc sản phục vụ cho nhu cầu
tiêu dùng xã hội, trước hết là gỗ và lâm sản ngoài
gỗ.

Cung cấp động vật, thực vật là đặc sản phục vụ nhu
cầu tiêu dùng của các tầng lớp dân cư.

Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp, cho xây
dựng cơ bản.

Cung cấp dược liệu quý phục vụ nhu cầu chữa bệnh
và nâng cao sức khỏe cho con người.

Cung cấp lương thực, nguyên liệu chế biến thực
phẩm phục vụ nhu cầu đời sống xã hội.
II.
II.
Vai trò
Vai trò
:
:
Gỗ rừng khộp

Heo rừng

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×