Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

giáo án địa lý lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.54 KB, 65 trang )

gi¸o ¸n ®Þa lý n¨m häc 2012-2013
theo s¸ch chn kiÕn thøc kü
n¨ng míi n¨m häc
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Tài liệu
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH THCS
MƠN ĐỊA LÝ 9
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2012-2013)
LỚP 9
Cả năm: 37 tuần (52 tiết)
Học kì I: 19 tuần (35 tiết)
Học kì II: 18 tuần (17 tiết)
Nội dung Thời lượng
Địa lí Việt Nam (tiếp theo)
II - Địa lí dân cư 5 tiết (4LT +1TH)
III - Địa lí kinh tế 11 tiết (9LT+2TH)
IV - Sự phân hố lãnh thổ 24 tiết (17LT +7TH)
V - Địa lí địa phương 4 tiết (3LT +1TH)
Ơn tập 4 tiết
Kiểm tra 4 tiết
Cộng 52 tiết (33LT+11TH+4ƠT+4KT)
Học kì I, kết thúc ở bài 30: Thực hành: So sánh tình hình sản xuất cây cơng nghiệp lâu
năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Ngun.
®Þa lÝ 9 chn kiÕn thøc kü n¨ng míi 2012-2013
Bài 1
céng ®ång CÁC DÂN TỘC Ở VIỆT NAM

I.Mục tiêu
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668


1
Tiết 1
1.Kiến thức : HS cần
- Biết nước ta có 54 dân tộc, dân tộc Kinh có số dân đông nhất. Các
dân tộc nước ta luôn đoàn kết bên nhau trong quá trình xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc
- Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta
2.Kỹ năng
- Rèn luyện, củng cố kó năng đọc, xác đònh trên bản đồ vùng phân bố
chủ yếu của một số dân tộc.
3.Thái độ
- Giáo dục tinh thần tôn trọng, đoàn kết các dân tộc.
II.Chuẩn bò
1. Chn bÞ cđa häc sinh
- Bản đồ phân bố dân tộc Việt Nam
- Tập sách “Việt Nam hình ảnh cộng đồng54 dân tộc” - NXB Thông
tấn
- Tài liệu lòch sử về một số dân tộc ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới
- SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học
1.Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)
2.Bài mới :
* Mở bài. (1’)
Việt Nam – Tổ quốc của nhiều dân tộc. Các dân tộc cùng là con cháu
của Lạc Long Quân – Âu cơ, cùng mở mang, gây dựng non sông, cùng chung
sống lâu đời trên một đất nước. Các dân tộc sát cánh bên nhau trong suốt quá
trình xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Bài học đầu tiên của môn đòa lí lớp 9 hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu:

Nước ta có bao nhiêu dân tộc; dân tộc nào giữ vai trò chủ đạo trong quá trình
phát triển đất nước; đòa bàn cư trú của cộng đồng các dân tộc Việt Nam được
phân bố như thế nào trên đất nước ta.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu các dân tộc ở Việt Nam (20’ )
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
2
HĐ 1:(20’) Hướng dẫn HS
Quan sát bộ ảnh đại gia
đình các dân tộc Việt
Nam.

GV: Dùng tập ảnh “Việt
Nan hình ảnh 54 dân tộc”
Giới thiệu một số dân tộc
tiêu biểu cho các miền đất
nước
Hỏi: Bằng hiểu biết của
bản thân em hãy cho biết :
- Nước ta có bao nhiêu dân
tộc ? Kể tên các dân tộc
mà em biết ?
- Trình bày những nét khái
quát về dân tộc Kinh và
một số dân tộc khác ?
Hỏi: Quan sát H1.1 cho
biết dân tộc nào chiếm số
dân đông nhất ? chiếm tỉ lệ

bao nhiêu ?
Hỏi (k): Dựa vào hiểu biết
thực tế và SGK cho biết :
- Người Việt cổ còn có tên
gọi gì?
- Đặc điểm dân tộc Việt và
các dân tộc ít người ?
Hỏi: Kể tên một số sản
phẩm thủ công têu biểu
của các dân tộc ít người
mà em biết ?
Hỏi (k): Hãy kể tên các vò
lãnh đạo của Đảng và nhà
HĐ1: Cặp (2 em/ nhóm)
- Có 54 dân tộc gồm:
Kinh, Tày, Thái,
- Ngôn ngữ, trang phục,
tập quán, sản xuất ……
TL: Dân tộc Kinh có số
dân đông nhất chiếu
86,2% dân số cả nước.
TL:- Âu lạc, Tây Âu ,
Lạc Việt …
- Kinh nghiệm sản xuất,
các nghề truyền thống…
TL: Dệt thổ cẩm, thêu
thùa ( Tày, Thái…) ,
làm gốm, trồng bông
dệt vải ( chăm), làm
đường thốt nốt, khảm

bạc (Khơ – me ), làm
bàn nghế bằng trúc
( tày)
TL: Tổng Bí Thư
( Nông Đức Mạnh ),
anh hùng Núp, Kim
I .CÁC DÂN TỘC
Ở VIỆT NAM.
- Nước ta có 54 dân
tộc , mỗi dân tộc có
những nét văn hóa
riêng.
- Dân tộc Việt
(Kinh) có số dân
đông nhất, chiếm
86,2% dân số cả
nước.
- Người Việt là lực
lượng đông đảo trong
các ngành kinh tế
quan trọng.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
3
nước ta, tên các vò anh
hùng, các nhà khoa học có
tiếng là người dân tộc ít
người mà em biết ?
Hỏi (k): Cho biết vai trò
của người Việt đònh cư ở

nước ngoài đối với đất
nước ?
* Chuyển ý: Việt nam là
Tổ quốc có nhiều thành
phần dân tộc . Đại đa số
các dân tộc có nguồn gốc
bản đòa, cùng chung sống
dưới mái nhà của nước
Việt Nam thống nhất. Về
số lượng sau người Việt là
người Tày, Thái, Mường,
Khơ me, mỗi tộc người có
số dân trên 1 triệu. Các tộc
người khác có số lượng ít
hơn. Đòa bàn sinh sống các
thành phần dân tộc được
như thế nào, ta cùng tìm
hiểu mục II.
HĐ 2:(19’) Hướng dẫn HS
khai thác bản đồ
Hỏi (k): Dựa vào bản đồ
“Phân bố dân tộc Việt
Nam” và hiểu biết của
mình cho biết dân tộc Kinh
phân bố chủ yếùu ở đâu ?
GV: Lãnh thổ của cư dân
Việt Nam có trước công
nguyên…
+ Phía Bắc: Tỉnh Vân
Nam, Quảng Tây ( Trung

Quốc )
Đồng – Nông Văn Dền
( dân tộc Tày )
TL:Đem lại nguồn thu
nhập, sự văn minh, tiến
bộ của KHKT cho đất
nước. Sự hòa bình đoàn
kết giũa các dân tộc
trên thế giới.
HĐ 2: h/đ cá nhân
TL: Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng trung du và
ven biển.
II. PHÂN BỐ CÁC
DÂN TỘC.
1. Dân tộc Việt
(Kinh )
- Phân bố chủ yếu ở
đồng bằng trung du
và ven biển.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
4
+ Phía Nam… Nam Bộ
- Sự phân hóa cư dân Việt
Cổ thành các bộ phân …
+ Cư dân phía Tây-Tây
Bắc…
+ Cư dân phía Bắc…
+ Cư dân phía Nam ( từ

Quảng Bình trở vào )…
+ Cư dân ở đồng bằng,
trung du và Bắc Trung Bộ
vẫn giữ được bản sắc việt
cổ tồn tại qua hơn 1000
năm Bắc Thuộc…
Hỏi: Hãy cho biết các dân
tộc ít người phân bố chủ
yếu ở đâu ?ø GV: Tuy
nhiên đây là vùng giao
thông đi lại khó khăn,
nhưng là vùng giàu tài
nguyên, vò trí quan trọng.
Hỏi: Dựa vào SGK và bản
đồ phân bố dân tộc Việt
Nam, hãy cho biết đòa bàn
cư trú cụ thể của các dân
tộc ít người ?
Hỏi (k): Hãy cho biết cùng
với sự phát triển của nền
kinh tế, sự phân bố và đời
sống của đồng bào các dân
tộc ít người có
những thay đổi lớn như thế
nào?
TL: Trên các miền núi
và cao nguyên.
TL: Học sinh dựa vào
SGK để trả lời, xác đònh
nơi cư trú các dân tộc

trên bản đồ.
TL: Giúp đồng bào các
d.tộc đònh canh, đònh
cư,xóa đói, giảm nghèo,
nhà nước đầu tư xây
dựng cơ sở hạ tầng.
Điện,đường,trường,trạ,k
.thác tiềm năng du lòch
2. Các dân tộc ít
người
- Miền núi và cao
nguyên là các đòa
bàn cư trú chính của
các dân tộc ít người.
- Trung du và miền
núi phía Bắc có các
dân tộc Tày, Nùng,
Thái, Mường, Dao,
Mông
- Khu vực Trường
sơn – Tây nguyên
có các dân tộc Ê- đê,
Gia- rai, Ba- na, Cơ-
ho…
-Người Chăm,
Khơme, Hoa sống ở
cực Nam Trung Bộ.
3. Củng cố: (4’)
Câu 1: Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc được thể hiện như thế nào ?

Câu 2: Dân tộc có số dân đông nhất là:
a- Tày º c- Chăm º
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
5
b- Việt º d- mường º
Câu 3: Đòa bàn cư tru của các dân tộc ít người.
a- Trung du, miền núi Bắc Bộ º
b- Miền núi và cao nguyên. º
c- Khu vực Trường Sơn – Nam TrungBộ. º
d- Tây Nguyên. º
Câu 4 : Chính sách nhà nước quan tâm, đầu tư đến đời sống các dân tộc vùng
sâu, vùng xa, vùng cao là:
a- Trình độ kinh tế xã hội của họ còn thấp. º
b- Họ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ biên giới. º
c- Tạo sự bình đẳng giữa các dân tộc, môi trường được cải thiện. º
d- Tất cả đều đúng. º
4. Dặn dò tiết học tiếp theo: ( 1’)
- Đọc và tìm hiểu trước bài 2 “Dân số và gia tăng dân số”
- Phân tích biểu đồ H2.1 về tình hình gia tăng dân số của Việy Nam,
xem trước các bảng số liệu.

Bài 2
DÂN SỐ vµ GIA TĂNG DÂN SỐ


I.Mục tiêu
1. Kiến thức : HS cần
- Biết số dân số ở nước ta là 86 triệu người ( 2009 )
- Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hậu

quả.
- Biết sự thay đổi cơ cấu dân số và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số
của nước ta, nguyên nhân của sự thay đổi
2. Kỹ năng
- Có kó năng phân tích bảng thống kê và một số biểu đồ dân số.
3. Thái độ
- Ý thức được sự cần thiết phải có quy mô gia đình hợp lí.
II. Chuẩn bò
1. Chuẩn bò của giáo viên :
- Biểu đồ biến đổi dân số của nước ta ( phóng to )
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
6
Tiết 2
- Tài liệu, tranh ảnh về hậu quả của bùng nổ dân số tới môi trường và
chất lượng cuộc sống.
2. Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới.
III. Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ (4’)
Hỏi: a- Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hóa riêng của các dân
tộc thể hiện ở những mặt nào? VD?
b- Trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
Trả lời: a- có 54 dt những nét riêng: phong tục, tập quán, trang phục…
b- DT kinh ở đồng bằng, dt ít người ở miền núi…
2. Bài mới :
* Vào bài (1’)
Dân số, tình hình gia tăng dân số và những hậu quả kinh tế xã hội, chính
trò của nó đã trở thành mối quan tâm không chỉ riêng của mỗi quốc gia, mà
cả cộng đồng quốc tế . Ở mỗi quốc gia, chính sách dân số luôn có vò trí xứng

đáng trong các chính sách của Nhà nước . Sớm nhận rõ vấn đề này, ở nước ta
Đảng và chính phủ đã đề ra mục tiêu dân số và ban hành loạt chính sách để
đạt được mục tiêu ấy.
Để tìm hiểu vấn dân số, sự gia tăng dân số và cơ cấu dân số ở nước ta
có đặc điểm gì, ta nghiên cứu nội dung bài hôm nay.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Nêu vấn đề để HS
nắng được số dân (3’)
GV: giới thiệu số liệu của 3
lần tổng điều tra dân số toàn
quốc ở nước ta :
- Lần 1. ( 1/4/79 ) nước ta có
52,46 triệu người.
- Lần 2. ( 1/4/89 ) nươcù ta
có 64,41 triệu người
- Lần 3 ( 1/4/99 ) nươcù ta có
76, 34 triệu người.
- Lần 4 (1/4/2009) nước ta
có 86 triệu người.
Hỏi: Dựa vào SGK cho biết
dân số ta tính đến 2002 là
bao nhiêu người ?
HĐ 1: h/đ nhóm
TL: Dân số VN năm
2002 là 79,7 triệu
người.
I .SỐ DÂN
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
7

Hỏi: Cho nhận xét về thứ
hạng diện tích và dân số của
Việt Nam so với các nước
khác trên thế giới ?
GV: Kết luận và ghi bảng
GV: cho HS thảo luận nhóm
câu hỏi sau:
Hỏi (k): Với số dân đông
như trên có thuận lợi và khó
khăn gì cho sự phát triển
kinh tế ở nước ta ?
HĐ 2:(21’)
GV: Yêu cầu HS đọc thuật
ngữ “bùng nổ dân số”
Hỏi: Quan sát H2.1: nêu
nhận xét sự bùng nổ dân số
qua chiều cao các cột dân
số?
- Dân số tăng nhanh là yếu
tố dẫn đến hiệng tượng gì ?
GV: Kết luận và ghi bảng
Ho ûi:- Qua H2.1 hãy nêu
nhận xét đường biểu diễn tỉ
lệ gia tăng tự nhiên có sự
thay đổi như thế nào?
Hỏi (k): Giải thích nguyên
nhân sự thay đổi đó
Hỏi: Vì sao tỉ lệ gia tăng tự
nhiên của dân số giảm
nhanh, nhưng dân số vẫn

tăng nhanh ?
GV: Cho HS thảo luận
nhóm câu hỏi sau:
- Dân số đông và tăng
TL: - Diện tích thuộc
loại các nước có lãnh
thổ trung bình thế giới.
- Dân số thuộc
loại nước có dân đông
trên thế giới.
HĐ 2:h/đ nhóm

TL: - Thuận lợi: nguồn
lao động, thò trường.
- Khó khăn: Tạo sức
ép phát triển kinh tế –
xã hội, tài nguyên
môi trường,chất lượng
cuộc sống của nhân
dân.
TL:-Dân số tăng
nhanh liên tục.
Do trong một thời gian
dài ảnh hưởng của
chiến tranh kinh tế
khó khăn, đến giữa
TK XX nước ta bước
vào thời kì bùng nổ
dân số là do tiến bộ về
y tế đời sống nhân dân

được cải thiện…
-HS hoạt động nhóm
* Hậu quả gia tăng
- Việt Nam là nước
đông dân, dân số
nước ta là 86 triệu
( 2009 )
II. GIA TĂNG
DÂN SỐ.
- Từ cuối những năm
50 của thế kỉ XX,
nước ta có hiện
tượng “bùng nổ dân
số”
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
8
nhanh đã gây hậu quả gì
về : kinh tế, xã hội, môi
trường ?
GV: kết luận ghi bảng
GV: Cho HS thảo luận câu
hỏi:
- Nêu những lợi ích của
việc giảm tỉ lệ gia tăng tự
nhiên dân số ở nước ta?
Hỏi:-Dựa vào bảng 2.1, hãy
xác đònh các vùng có tỉ lệ
gia tăng tự nhiên của dân số
cao nhất; thấp nhất?

- Các vùng lãnh thổ có
tỉ lệ gia tăng tự nhiên của
dân số cao hơn trung bình cả
nước ?
HĐ 3:(10’) Nêu vấn đề dựa
vào bảng 2.2 SGK
Hỏi: Dựa vào bảng 2.2 hãy:
nhận xét tỉ lệ hai nhóm dân
số nam nữ thời kì 1979 –
dân số:
- Kinh tế:
+ Lao động, việc làm.
+ Tốc độ p.triển k.tếá.
+ Tiêu dùng và tích
lũy.
- Xã hội:
+ Giáo dục, Y tế và
chăm sóc sức khỏe.
+ Thu nhập mức sống.
- Môi trường:
+ Cạn kiệt tài nguyên.â
+ Ô nhiễm môi trường.
+ Phát triển bền vững.
HS: Thảo luận , đại
diện nhóm trả lời –
nhóm khác nhận xét,
bổ sung.
- Thuận lợi cho sự
phát triẻn kinh tế.
- Bảo vệ tài nguyên

môi trường.
- Chất lượng cuộc
sống được nâng cao.
TG:- Cao nhất: Tây
Bắc.
- Thấp nhất:
ĐBSH.
- Tây Bắc, Bắc Bộ,
Duyên hải Nam Trung
Bộ; Tây nguyên.
HĐ 3: cá nhân
TL:- Tỉ lệ nữ lớn hơn
nam, thay đổi theo
thời gian
- Sự thay đổi giữa
- Nhờ thực hiện tốt
chính sách dân số và
kế hoạch hóa gia
đình nên tỉ lệ gia
tăng tự nhiên của
dân số có xu hướng
giảm.
III . CƠ CẤU DÂN
SỐ
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
9
1999 ?
Hỏi (k): Tại sao cần phải
biết kêt cấu dân số theo giới

( tỉ lệ nữ, tỉ lệ nam ) ở mỗi
quốc gia…?
Hỏi: Nhận xét cơ cấu dân
số theo nhóm tuổi nước ta
thời kì1979 – 1999 ?
GV: kết luận và ghi bảng
Hỏi (k): Hãy cho biết xu
hướng thay đổi cơ cấu theo
nhóm tuổi ở Việt Nam từ
1979 – 1999 ?
GV: Tỉ số giới tính ( nam,
nữ ) không bao giờ công
bằng và thường thay đổi
theo nhóm tuổi, theo thời
gian và không gian, nhìn
chung trên thế giới hiện nay
là 98,6 nam thì có 100 nữ.
Tuy nhiên lúc mới sinh ra,
số trẻ em sơ sinh nam luôn
cao hơn số trẻ em sơ sinh nữ
( TB: 103 – 106 nam thì có
100 nữ ), đến tuổi trưởng
thành thì số này gần ngang
nhau. Sang lứa tuổi già số
nữ cao hơn số nam.
- Nguyên nhân của sự khác
biệt về số giới tính ở nước ta
là:
+ Hậu quả của chiến tranh,
nam giới hy sinh

+ Nam giới phải lao động
nhiều hơn, làm những công
việc nặng nhọc hơn, nên
tuổi thọ thấp hơn nữ.
tỉ lệ tổng số nam và nữ
giảm dần từ 3% đến
2,6% đến 1,4%.
TL: Để tổ chức lao
động phù hợp từng
giới, bổ sung hàng
hóa, nhu yếu phẩm
đặc trưng từng giới…
TL: - nhóm 0 -14 :
gảm dần.
- nhóm 15-59 :
tăng dần.
- nhóm 60 trở lên
tăng dần.
TL: Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong và trên độ tuổi
lao động tăng lên.
- Cơ cấu dân số theo
độ tuổi của nước ta
đang có sự thay đổi.
- Tỉ lệ trẻ em giảm
xuống, tỉ lệ người
trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi
lao động tăng lên.

®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
10
3. Củng cố:
Câu 1: Hãy cho biết tình hình gia tăng dân số nước ta hiện nay ?
Câu 2 : phân tích ý nghóa của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và
thay đổi cơ cấu dân số ở nước ta ?
Câu 3 : Xem bảng phụ lục
Câu 4: Xem bảng phụ lục
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
-Tìm hiểu trứoc bài 3 « Phân bố dân cư và các loại hình quần cư »
+ Tình hình phân bố dân cư ở nước ta , so với các nước trên thế giới mật độ
dân số nước ta như thế nào ?
+ Quá trình đô thò hóa của nước ta hiện nay diễn ra như thế nào ?
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
PHIẾU HỌC TẬP:
Câu 3 : Từ 1954 đến 2003 tỉ lệ gia tăng
tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân
vẫn tăng vì :
a- Kinh tế ngày càng phát triển, người
dân muốn đông con.
º
b- cơ cấu dân số Việt Nam trẻ.
º
c- Số phụ nữ ở tuổi sinh đẻ cao
º
d- Vùng nông thôn và miền núi đang

cần người lao động trẻ khỏe.
º
Câu 4:Về phương diện xã hội dân số tăng
nhanh gây ra hậu quả.
a- Môi trường bò ô nhiễm nặng.
º
b- Nhu cầu giáo dục, y tế, việc làm căng
thẳng.

º
c- Tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn
kiệt. º
d- câu a + c đúng.
º
Ngày soạn :
Tiết 3: ph©n bè d©n c vµ c¸c lo¹i h×nh qn c
BÀI 3:
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần
- Trình bày được đặc điểm mật độ dân số và sự phân bố dân cư của nước ta.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
11
- Biết đặc điểm của các loại hình quần cư nông thôn, quần cư thành thò và đô
thò hóa ở nước ta.
2.Kỹ năng :
- Biết phân tích biểu đồ « phân bố dân cư và đo thò Việt Nam » ( năm 1999 )
và một số bảng số liệu vể dân cư.
3.Thái độ :
- Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thò trên cơ sở phát triển công

nghiệp, bảo vệ môi trường đang sống .
- Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
- Tư liệu, tranh ảnh về nhà ở, một số hình thức quần cư ở Việt Nam.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ .
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh.(1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Hãy cho biết số dân nước năm 2002, 2003? và tình hình gia tăng
dân số của nước ta?
b- Cho biết của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ
cấu dân số nước ta ?
Trả lời
3.Bài mới : (1’)
Cũng như các nước trên thế giới, sự phân bố dân cư ở nước ta phụ thuộc vào
nhân tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, lòch sử… Tùy theo thời gian và lãnh thổ cụ
thể, các nhân tố ấy tác động với nhau tạo nên một bức tranh phân bố dân cư
như hiện nay.
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bức tranh đó và biết được nó đã
tạo nên sự đa dạng về hình thức quần cư ở nước ta như thế nào ?
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13

Hoạt động 1:
Hỏi: Em hãy nhắc lại

thứ hạng diện tích
lãnh thổ và dân số
nước ta so với các
Hoạt động 1: cặp ( 2
em / nhóm)
TG: Diện tích thuộc
loại trung bình của
TG nhưng lại là nước
có số dân đông của
I. MẬT ĐỘ DÂN SỐ
VÀ PHÂN BỐ DÂN
CƯ.
1 . Mật độ dân số .
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
12
nước trên thế giới?
Hỏi: - Dựa vào hiểu
biết và SGK cho biết
đặc điểm mật độ dân
số ở nước ta :
+ So sánh mật độ dân
số nước ta
vớimật độ dân số
thếgiới(2003)?
+ So sánh với châu Á,
với các nước trong khu
vực Đông Nam Á?
GV: Năm 2003, chân
Á : 85 người/ km²

- Khu vực ĐNÁ :
+ lào 25 người/ km²
+ Campuchia 68
người/ km²
+ Malai xia 75 người/
km²
+ Thái lan 124 người/
km²
Hỏi: Qua so sánh các
số liệu trên rút ra đặc
điểm mật độ dân số
nước ta ?
GV: MDDS Việt
Nam 1989 là 195
người/ km², 1999 là
231 người/ km², 2002
là 241 người/ km²,
2003 là 246người/
km².
Hỏi (k): Qua các số
liệu trên em rút ra
nhận xét gì về mật độ
dân số qua các năm?
TG
TG:
+ Gấp 5,2 lần.
+ So với các nước
trong khu vực ĐNÁ ,
VN là nước có mật
độ dân số cao.

TG: Nước ta có mật
độ dân số cao 246
người/ km² ( 2003 )
TG: Mật độ dân số
ngày càng tăng
nhanh.
TG: - Đồng bằng
chiếm ¼ diện tích tự
nhiên , tập trung ¾
số dân.
- 2 đồng bằng
sông Hồng và sông
Cửu Long, vùng
Đông Nam Bộ.
- Nước ta có mật độ dân
số cao : 246 người/ km²
( 2003 )
- Mật độ dân số của
nước ta ngày một tăng.
2. Phân bố dân cư.
- Dân cư tập trung đông
ở đồng bằng, ven biển
và các đô thò.
- Miền núi và Tây
Nguyên dân cư thưa
thớt.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
13
10


Hỏi: Quan sát H3.1
cho biết dân cư nước
ta tập trung đông đúc
ở vùng nào ? đông
nhất ở đâu ?
Hỏi: Dâc cư thưa thớt
ở vùng nào? Thưa thớt
nhất ở đâu ?
GV: Kết luận và ghi
bảng .
Hỏi: Dựa vào hiểu
biết và SGK cho biết
sự phân bố dân cư
giữa nông thôn và
thành thò ở nước ta có
đặc điểm gì ?
Hỏi (k): Dân cư sống
tập trung nhiều ở nông
thôn chứng tỏ nền
kinh tế có trình độ như
thế nào ?
Hỏi(k): hãy cho biết
nguyên nhân của đặc
điểm phân bố dân cư
nói trên ?
Hỏi: Nhà nước ta có
chính sách , biện pháp
gì để phân bố lại dân
TG: Miền núi và cao

nguyên chiếm ¾
diện tích tự nhiên, có
¼ số dân.
+ Tây Bắc : 67 người
/ km²
+ Tây nguyên : 82
người/ km²
TG: Dân cư tập trung
nhiều ở nông thôn ,
thưa thớt ở thành
TG: Thấp, chậm phát
triến…
TG: Đồng bằng, ven
biển, các đô thò có
điều kiện tự nhiên
thuận lợi, các hoạt
động sản xuất có
điều kện phát triển
hơn. Có trình độ phát
triển lực lượng sản
xuất, là khu vực khai
thác lâu đời…
TG: Tổ chức di dân
đến các vùng kinh tế
mới ở miền núi, cao
nguyên .
Hoạt động 2:hoạt
- Phần lớn dân cư nước
ta sống ở nông thôn
( 76% số dân ).

II. CÁC LOẠI HÌNH
QUẦN CƯ.
1. Quần cư nông thôn.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
14
10

cư ?
GV chuyển ý : Nước
ta là nước nông nghiệp
đại đa số dân cư sống
ở các vùng nông thôn .
Tuy nhiên điều kiện tự
nhiên, tập quán sản
xuất, sinh hoạt mà
mỗi vùng có các kiểu
quần cư khác nhau.
Hoạt động 2:Hứng dẫ
HS nắm được đặc
điểm các loại hình
quần cư.
GV: Giới thiệu tập
ảnh, hoặc mô tả về
các kiểu quần cư nông
thôn
Hỏi (k): Dựa vào Nội
dung thực tế ở đòa
phương và vốn hiểu
biết: hãy cho biết sự

khác nhau giữa kiểu
quần cư nông thôn các
vùng ?
Hỏi: - Vì sao các làng
bản cách xa nhau ?
- Cho biết sự
giống nhau của quần
cư nông thôn ?
GV: Kết luân và ghi
động nhóm
TG: Quy mô, tên gọi
+ Làng cổ việt có
lũy tre bao bọc, đình
làng, cây đa, bến
nước. Có trên 100 hộ
dân . Trồng lúa nước
nghề thủ công truyền
thống…
+ Bản buôn ( dân
tộc ít người) nơi gần
nguồn nước, có đất
canh tác sản
xuấtnông, lâm kết
hợp có dưới 100 hộ
dân làm nhà sàn
tránh thú dữ, ẩm…
TG: - Là nơi ở , nơi
sản xuất, chăn nuôi,
kho chứa, sân phơi…
- Hoạt động kinh

tế chính là nông,
lâm, ngư nghiệp …
TG: - Đường, trường,
trạm điện thay đổi
diện mạo làng quê.
- Nhà cửa, lối
sống, số người không
tham gia sản xuất
nông nghiệp…
HS: thảo luận nhóm
- Phần lớn có quy mô
vừa và nhỏ.
- Là điểm dân cư ở
nông thôn với qui mô
dân số, tên gọi khác
nhau. Hoạt động kinh tế
chủ yếu là nông nghiệp.
2. Quần cư thành thò.
- Các đô thò ở nước ta
phần lớn có qui mô vừa
và nhỏ, có chức năng
chính là hoạt động công
nghiệp , dòch vụ . Là
trung tâm kinh tế, chính
trò khoa học kó thuật.
- Phân bố tập trung
đồng bằng ven biển.
III. ĐÔ THỊ HÓA.
- Số dân thành thò và tỉ
lệ dân đô thò tăng liên

tục .
- Trình độ đô thò hóa
thấp.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
15
bảng.
Hỏi: Hãy nêu những
thay đổi hiiện nay của
quần cư nông thôn mà
em biết ?
GV: Cho HS thảo luận
nhóm
- Nhóm 1,2: Dựa vào
vốn hiểu biết và SGK
nêu đặc điểm của
quần cư thành thò nước
ta?
- Nhóm 3,4:Cho biết
sự khác nhau về hoạt
động kinh tế và cách
bố trí nhà ở giữa thành
thò và nông thôn ?
-Nhóm 5,6: Quan sát
H3.1 hãy nêu nhận xét
về sự phân bố các đô
thò ở nước ta ? giải
thích ?
GV: Chuẩn xác Nội
dung và ghi bảng.

Hoạt động 3: Khai
thác các số liệu SGK.
Hỏi: Dựa vào bảng
3.1 hãy nhận xét về số
dân thành thò và tỉ lệ
dân thành thò của nước
ta ?
Hỏi: Cho biết sự thay
đổi tỉ lệ dân thành thò
đã phản ánh quá trình
đô thò hóa ở nước ta
+ Nông thôn: nhà cửa
phân bố rải rác , hoạt
động kinh tế chủ yếu
dựa vào nông
nghiệp.
+ Thành thò: nhà cửa
san sát, hoạt động
kinh tế chủ yếu dựa
vào công nghiệp và
dòch vụ.
- Hai đồng bằng lớn
và ven biển có lợi
thế về vò trí đòa lí,
ĐKTN – KT – XH.
Hoạt động 3: cá
nhân.
TG: Tỉ lệ dân thành
thò tăng liên tục, tăng
nhanh nhất năm

2003.
TG: Trình độ đô thò
hóa còn thấp.
TG:
+ Tập trung ở đồng
bằng, ven biển.
+ Việc làm, nhà ở,
kết cấu hạ tầng đo
thò, chất lượng môi
trường đô thò .
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
16
như thế nào ?
Hỏi: Quan sát H3.1
+ cho nhận xét về sự
phân bố các thành phố
lớn ?
+ vấn đề bức xúc cần
giải quyết cho dân cư
tập trung quá đông ở
các thành phố lớn ?

( 4’) HĐ 4: Củng cố :
Câu 1: Trình bày đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta ?
Câu 2: So sánh sự khác nhau giữa quần nông thôn và quần cư thành thò ?
Câu 3: Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng vì :
a- Đây là nơi có ĐKTN thuận lợi, sản xuất có điều kiêïn phát triển
º
b- Là khu vực khai thác lâu đời

º
c- Nơi có mức sống và thu nhập cao º
d- Nơi có trình độ phát triển lực lượng sản xuất. º
Câu 4 : Quá trình đô thò hóa của nước ta có những đặc điểm gì :
a- Trình độ đô thò hóa thấp º
b- CSHT chưa đáp ứng tốc độ đô thò hóa º
c- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng º
d- Tất cả các đáp án trên º
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 4 « Lao động và việc làm. Chất lượng cuộc sống »
+ Đặc điểm của nguồn lao động và việc sư dụng lao động ở nước ta.
+ Chất lượng cuộc sống và việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân
dân ta hiện nay ra sao.
RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
17
Ngày soạn :
Tiết5: Bài 5: thùchµnh

ph©n tÝch vµ so s¸nh th¸p d©n sè n¨m 1989
.
I)Mục tiêu bài dạy :
1.Kiến thức : HS cần
- Biết cách so sánh tháp dân số.
- Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu dân số theo tuổi ở nước

ta.
- xác lập được mối quan hệ giữa gia tăng dân số theo tuổi, giũa đân số và
phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
2.Kỹ năng :
- Rèn luyện, củng cố và hình thành ở mức độ cao kó năng đọc và phân tích
so sánh tháp tuỏi để giải thích các xu hướng thay đổi cơ cấu theo tuổi. Các
thuận lợi và khó khăn, giải pháp trong chính sách dân số.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Tháp dân số Việt Nam năm 1989 và năm 1999 ( phóng to )
- Tài liệu về cơ cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới. - SGK, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1.Ổn đònh tổ chức : Kiểm tra só số học sinh ( 1’)
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
Hỏi: a- Tại sao vấn đề việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta ?
giải pháp ?
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
18
b- Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất
lượng cuộc sống cho nhân dân ?
Trả lời:
3.Bài mới :(1’)
Trên cấu dân số theo tuổi trên phạm vi cả nước và trong từng vùng có ý
nghóa quan trọng, nó thể hiện tổng hợh tình hình sinh tử , tuổi thọ, khả năng
phát triển dân số và nguồn lao động . Kết cấu dân số theo độ tuổi và theo
giới được biểu hiện trực quan bằng tháp đân số.
Để hiểu rõ hơn đặc điểm cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta có chuyển biến

gì trong những năm qua? nh hưởng của nó tới sự phát triển kinh tế xã hội
như thế nào? Ta cùng phân tích so sánh tháp dân số năm 1989 và 1999.
T
G
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung
13

HĐ 1: Phân tích tháp
tuổi
GV: Chia lớp thành 6
nhóm thảo luận câu hỏi
sau.
Hỏi: Hãy phân tích và
so sánh hai tháp dân số
về:
- Hình dạng của tháp .

- Cơ cấu dân số theo độ
tuổi.

HĐ 1: Phân tích
tháp tuổi
HS: Thỏa luận
nhóm, đại diện
nhóm trả lời, các
nhóm khác nhận
xét và bổ sung.
TL:
- Hình dạng
+ Đáy tháp: ( nhóm

0-11 tuổi ):
năm1999nhỏ hơn
đáy tháp năm1989
nhất là phần cuối
bên dưới.
+ Thân tháp:
( nhóm 15-59 ): hai
cạnh bên của thân
tháp năm 1999 đều
dốc hơn hai cạnh
bên của tháp năm
1989 nhất là phần
đáy tháp.
+Đỉnh tháp ( nhóm
60-trên 85 tuổi )
1. SO SÁNH VÀ
PHÂN TÍCH HAI
THÁP DÂN SỐ.
-Hình dạng : đều có đáy
rộng, đỉnh nhọn nhưng
chân của đáy 1999 thu
hẹp hơn so với 1989.
-Tuổi dưới và trong lao
động đều cao.
+ Tuổi dưới lao động
1999 nhỏ hơn 1989.
+ Tuổi lao động và
ngoài lao động năm
1999 cao hơn 1989.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc

liªn hƯ ®t 01689218668
19
8’
12
- Tỉ lệ dân số phụ thuộc.
GV: Gọi HS trả lời , sau
đó nhận xét, bổ sung và
ghi bảng.
Hoạt động 2:
Hỏi: Từ những phân
tích và so sánh trên, nêu
nhận xét về sự thay đổi
của cơ cấu dân số theo
độ tuổi ở nước ta? Giải
thích nguyên nhân ?
Hoạt động 3:
GV: Cho HS thảo luận
nhóm.
của năm 1999củng
dốc hơn tháp 1989.
- Theo độ tuổi:
+ nhóm tuổi 0-14
nă 1999 giảm bớt
cả nam và nữ so
với 1989.
+ Nhóm tuổi từ 15-
59 năm1999 tăng
thêm so với 1989
và số nam giới tăng
hơn so với nữ giới (

phần thân tháp )
+ nhóm tuổi từ 60
trở lên của
năm1999 cũng tăng
hơn 1989.
- Tỉ lệ dân số phụ
thuộc ( nhóm 0-14
và 60 trở lên ) của
năm 1999 so với
1989 giảm khoảng
4,6%.
Hoạt động 2:Cặp
2em / nhóm.
TL:- Cơ cấu dân số
nước ta từ 1989 đến
1999 có sự thay đổi
từ dân số trẻ dần
sang dân số già
( có tỉ lệ ngưới lao
động và hết tuổi
lao động cao ) và
có xu hướng tích
cực do thành phần
phụ thuộc phải
nuôi dưỡng đã
giảm bớt gánh
+Tỉ lệ dân số phụ
thuộc năm 1999 so với
1989 giảm khoảng 4,6%
2 . NHẬN XÉT VÀ

GIẢI THÍCH SỰ
THAY ĐỔI CƠ CẤU
DÂN SỐ.
- Tuổi dưới lao động
giảm.
- tuổi trong và ngoài lao
động tăng.
3. NHỮNG THUẬN
LI VÀ KHÓ KHĂN
CỦA CƠ CẤU DÂN
SỐ.
- Thuận lợi: lực lượng
lao động dồi dào.
- Khó khăn: kìm hãm sự
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
20
’ Hỏi: Cơ cấu dân số
nước ta có những thuận
lợi và khó khăn gì cho
sự phát triển kinh tế –
xã hội? Chúng ta cần có
những biện pháp nào để
từng bước khắc phục
những khó khăn này ?
GV: Nhận xét bổ sung
và ghi bảng .
Hoạt động 4: Củng cố –
hướng dẫn về nhà ( 4’)
* Củng cố:

Câu 1: Tháp tuổi dân số
nước ta năm 1999 thuộc
kiểu.
a-Tháp tuổi mở rộng.
º
b- Tháp tuổi bước tuổi
bước đầu thu hẹp.
º
c- Tháp tuổi ổn đònh.
º
d- Tháp tuổi đang tiến
nặng cho xã hội.
- Nguyên nhân:
+ Hòa bình lập lại
sau thời gian chiến
tranh kéo dài nên
số nam, nữ thanh
niên tăng nhanh do
số thiếu niên
trưởng thành trong
hòa bình không
phảo ra chiến
trường nhất là số
nam thanh niên
tăng hơn nhiều hơn
nữ.
+ sau thời gian hòa
bình khá lâu, cuộc
sống xã hội tương
đối ổn đònh , việc

chăm sóc sức khỏe
tốt , tuổi thọ người
dân được nâng cao,
số người lớn tuổi
( trên 60 tăng ). Với
chính sách dân số
của Đảng và nhà
nước, tỉ lệ sinh
giảm đáng kể nên
số người dưới 15
tuổi giảm.
Hoạt động 3:hoạt
động nhóm.
HS: thảo luận
nhóm.
TL:- Thuận lợi: lực
lượng lao động dồi
dào, đây là nguồn
dự trữ lao động
phát triển kinh tế, nảy
sinh nhiều vấn đề xã
hội cần giải quyết.
- Biện pháp: thực hiện
chính sách dân số.
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
21
tới ổn đònh.
º
Câu 2: Trong hoàn cảnh

kinh tế hiện nay, biện
pháp tối ưu giải quyết
việc làm đối với người
lao động ở thành thò là.
a- Mở rộng xây nhiều
nhà máy lớn.
º
b- Hạn chế việc chuyển
cư từ nông thôn ra thành
thò. º
c- Phát triển hoạt động
công nghiệp , dòch vụ,
hướng nghiệp dạy nghề.
º
d- Tổ chức xuất khẩu
lao động ra nước ngoài.
º
trong tương lai.
- Khó khăn: kìm
hãm sự phát triển
kinh tế, vấn đề giải
quyết việc làm,
môi trường, y tế,
giáo dục…
- Biện pháp:
+ kế hoạch hóa gia
đình , phân bố lại
dân cư tạo công ăn
việc làm cho người
dân, mở rộng các

loại hình đào tạo
nghề. Kêu gọi các
nhà đầu tư trong và
ngoài nước để giải
quyết nạn dư thừa
nhân công, tạo
nhiều việc làm cho
người lao động.
+ Nhà nước có
chính sách hợp lí
về xuất khẩu lao
động sang các nước
công nghiệp tiên
tiến vừa giảm bớt
sức ép thất nghiệp,
vừa tạo điều kiện
cho người lao động
tiếp thu , học hỏi kó
thuật , nâng cao tay
nghề.
Câu 3: Để giải
quyết tốt việc làm
cho lao động nông
thôn cần chú ý:
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
22
a- Tiến hành thâm
canh tăng vụ.
º

b- Mở rộng các
hoạt động kinh tể ở
nông thôn.
º
c- Tất cả các đáp
án trên. º
* Hướng dẫn về
nhà.
- Học bài, làm bài
tập.
4- Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo. ( 1’)
- Tìm hiểu trước bài 6 « Sự phát triển nền kinh tế Việt nam »
+ Sự phát triển nền kinh tế của nước ta trong những thập kỷ gần đây.
+ Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế, những thành tựu và khó khăn trong quá
trình phát triển kinh tế ở nước ta.
RÚT KINH NGHIỆM – BỔ SUNG
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………
häc k× 2

Bài 31
vïng ®«ng nam bé
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
23
Tiết 35
I.Mục tiêu :
1.Kiến thức : HS cần.

- Hiểu được Đông Nam Bộ là vùng phát triển kinh tế rất năng động.
Đó là kết quả khai thác tổng hợp lợi thế vò trí đòa lí, các điều kiện tự
nhiên và tài nguyên thiên nhiên trên đất liền, trên biển, cũng như
những đặc điểm dân cư – xã hội.
2.Kỹ năng :
- Nắm vững phương pháp kênh hình và kênh chữ để giải thích.
+ Một số đặc điểm tự nhiên, kinh tế – xã hội của vùng.
+ Trình độ đô thò hóa và một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội
cao nhất trong cả nước.
3.Th¸i ®é : - Đọc kỹ bản số liệu, lược đồ để khai thác Nội dung, liên kết các
kênh Nội dung theo câu hỏi dẫn dắt.
II.Chuẩn bò :
1.Chuẩn bò của giáo viên :
- Bản đồ tự nhiên Việt Nam - Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
- Lược đồ tự nhiên Đông Nam Bộ. - Tài liệu, tranh ảnh về tự nhiên
Đông Nam Bộ.
2.Chuẩn bò của học sinh :
- Tìm hiểu trước bài mới, sgk, vở bài tập, tập bản đồ.
III.Hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
GV: Gọi vài học sinh đọc đoạn văn về tình hình sản xuất, phân bố, nơi tiêu
thụ của hai loại cây công nghiệp lâu năm là chè và cà phê.
GV: Nhận xét và ghi điểm.
2. Giảng gài mới :
* Giới thiệu bài mới : ( 1’) Là một vùng đất mới trong lòch sử phát triển
của đất nước, Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi với tiềm năng kinh tế lớn hơn
các vùng khác, có vò thế quan trọng đối với cả nước và khu vực. Để có hiểu
biết về Đông Nam Bộ, bài hôm nay ta cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên và
tài nguyên thiên nhiên có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế
của vùng và vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả

nước.
HĐ của GV HĐ của HS Nội dung
HĐ 1: Tìm hiểu vò trí đòa lí và giới hạn lãnh thổ (10’)
I. VỊ TRÍ ĐỊA LÝ VÀ
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
24
GV: Dùng lược đồ «
Các vùng kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm
» sơ lược lại ý nghóa, vò
trí những vùng kinh tế
đã học và giới thiệu
giới hạn lãnh thổ vùng
Đông Nam Bộ
Hỏi: Dựa vào H31.1
Xác đònh ranh giới
vùng Đông Nam Bộ ?
Hỏi: Nêu ý nghóa vò trí
đòa lí của vùng ?
GV: Dùng bản đồ khu
vực Đông Nam Á phân
tích vò trí của thành phố
Hồ Chí Minh với thủ đô
các nước trong khu
vực .
TL: - Bắc và Đông Bắc
giáp Tây Nguyên và
Duyên hải Nam Trung
Bộ.

- Tây và Nam kề
ĐBSCL .
- Đông và Đông Nam
giáp biển…
TL:- Vùng nằm vó độ
thấp ( dưới 12 ·B), ít
bão và gió phơn…
- Vò trí chuyển tiếp giữa
vùng kinh tế giàu tiềm
năng lớn về nông
nghiệp lớn nhất nước ta.
Giữa các vùng có tài
nguyên rừng giàu có, trữ
lượng khoáng sản, thủy
năng phong phú. Biển
Đông – Tiềm năng kinh
tế biển lớn .
- Là trung tâm khu vực
Đông Nam Á.
HS: Thảo luận nhóm,
đại diện nhóm trả lời,
các nhóm khác nhận xét
và bổ sung.
GIỚI HẠN LÃNH
THỔ.
- Là cầu nối giữa Tây
Nguyên và duyên hải
Nam Trung Bộ với
đồng bằng sông Cửu
Long, giữa đất liền với

biển đông giàu tiềm
năng.
- Là đầu mối giao lưu
kinh tế – xã hội của các
tỉnh phía Nam với cả
nước và quốc tế qua
mạng lưới các loại hình
giao thông.
HĐ 2: Tìm hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (15’)
®Þa lÝ 9 c¶ n¨m chn kiÕn thøc kü n¨ng míi n¨m häc
liªn hƯ ®t 01689218668
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×