Tải bản đầy đủ (.doc) (265 trang)

giáo án ngữ văn 9 - cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.48 MB, 265 trang )

Ngày soạn
Tuần1-Tiết 1
Bài 1: Văn bản .
Phong cách Hồ Chí Minh
Lê Anh Trà ( 2 tiết )
Tiết 1.
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp Hs.
1. Kiến thức :
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc
và nhân dân
2.Kĩ năng :
-Khai thác đợc một số nội dung của văn bản nhật dụng và kĩ năng tìm hiểu sơ bộ về
một số thủ pháp trong phơng thức thuyết minh: liệt kê,so sánh, bình luận.
3.Thái độ:
-Từ lòng kính yêu , tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng , học tập theo gơng
Bác.
B. Chuẩn bị .
-Thầy : soạn bài , tranh vẽ , truyện kể về Bác .
-Trò : Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm
của Bác
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy-học .
1. ổ n định .
2. Kiểm tra :
-Thế nào là văn bản nhật dụng ? Lấy ví dụ và nêu chủ đề của các tác phẩm đó ?
3.Bài mới
Nêu chủ đề của bài văn?
Giáo viên nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu một
đoạn, học sinh đọc .
GV và HS nhận xét
?Nhận xét chung về nguồn gốc của các
từ, cụm từ đợc chú thích?


GV yêu cầu HS đọc nhanh các chú thích,
nắm vững chú thích1/4/8/9/12.
?Bài văn có thể chia làm mấy phần? Nội
dung của từng phần?
?Mục đích của bài viết? Từ đó nêu phơng
thức biểu đạt chính?
?Em biết danh hiệu cao quý nào của Chủ
tịch Hồ Chí Minh về văn hoá?
I.Giới thiệu bài
-Văn bản nhật dụng.
Chủ đề : Hội nhập với thế giới và gĩ gìn bản sắc
văn hoá dân tộc
-Tác giả : Lê Anh Trà.
II.Đọc hiểu văn bản
1.Đọc
2. Chú thích
(12)chú thích : Hầu hết là từ Hán Việt.
3.Bố cục:
2 phần
-Phần 1:Từ đầu đến "hiện đại":
Con đờng hình thành phong cách văn hoá Hồ
Chí Minh.
-Phần 2: Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh.
4.Phân tích:
-Mục đích : Trình bày cho ngời đọc hiểu và quý
trọng vẻ đẹp phong cách Bác->Phơng thức
thuyết minh.
a. Con đ ờng hình thành phong cách văn hoá Hồ
Chí Minh.
-Hồ Chí Minh : Danh nhân văn hoá thế giới

(UNEESCO :1990)
- Trong cuộc đời hoạt động cách mạng , Ngời:
13
?Vốn tri thức văn hoá nhân loại của chủ
tịch Hồ Chí Minh sâu rộng nh thế nào?
?Vì sao Ngời lại có đợc vốn tri thức sâu
rộng nh vậy?
(HS thảo luận 2 câu hỏi trên)
?Bổ sung những t liệu để làm rõ thêm
những biểu hiện văn hoá đó của Bác?
?Sự tiếp nhận văn hoá ở Hồ Chí Minh có
gì đặc biệt?
?Quan điểm trên có ý nghĩa ntn đối với
cuộc sống ngày nay?
?Tác giả đã khái quát vẻ đẹp phong cách
văn hoá Hồ Chí Minh ntn?Em suy nghĩ
gì về lời bình luận đó?
?Phát hiện những thủ pháp của phơng
thức thuyết minh ở P1?
+ Đi qua nhiều nơi
+ Tiếp xúc với nhiều nền văn hoá từ phơng
Đông đến phơng Tây
+ Hiểu biết sâu rộng văn hoá các nớc á, âu,
Phi, Mĩ
+ Nói đợc nhiều ngoại ngữ
- Vì:
+ Ngời có điều kiện đi nhiều nơi
+ Nắm vững phơng tiện giao tiếp
+ Làm nhiều nghề
+ Học hỏi đến mức sâu sắc uyên thâm

VD: thơ chữ Hán(Nhật kí trong tù)
Bài báo bằng tiếng Pháp
Đặc điểm:
+ Tiếp thu có chọn lọc
+ Tiếp thu ảnh hởng quốc tế trên nền văn hoá
dân tộc
Học sinh tự bộc lộ ( ý nghĩa nhật dụng)
-> nhân cách Việt Nam:
Phơng Đông + mới, hiện đại
truyền thống hiện đại
dân tộc Nhân loại
+ Phơng thức thuyết minh:
- Liệt kê
- So sánh
- Bình luận
4. Củng cố
-Qua phần 1 em rút ra bài học gì về cách tích luỹ vồn tri trức văn hoá cho bản thân
mình ?
Học sinh: + Có năng lực văn hoá
+ Có ý thức tiếp thu chọn lọc
+ Học ngoại ngữ
5. Hớng dẫn:
-Học sinh nắm nội dung bài
- Chuẩn bị phần tiếp theo
Ngày soạn :
Tuần 1-Tiết 2
Văn bản
phong cách hồ chí minh
Lê Anh Trà
(Tiết 2)

***********************
A Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1.Kiến thức:
-Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hoà giữa dân tộc
và nhân loại.
-Đó là biểu hiện cụ thể của phong cách văn hoá : kết hợp thanh cao và giản dị,
truyền thống và hiện đại.
14
2. Kĩ năng :
-Tiếp tục khai thác ý nghĩa của văn bản nhật dụng và phơng thức thuyết minh.
3. Thái độ :
-Bồi dỡng cho HS lòng kính yêu , tự hào và cảm phục vẻ đẹp phong cách Hồ Chí
Minh.
B.Chuẩn bị :
Thày : Soạn bài,tranh vẽ, truyện kể về Bác.
-Trò: Soạn bài , nhớ lại một số khái niệm về văn bản nhật dụng và những tác phẩm
của Bác.
C.Tiến trình dạy học :
1. ổ n định
2.Kiểm tra :
-Thế nào là văn bản nhật dụng?Lấy ví dụ và nêu chủ đề của tác phẩm đó?
3.Bài mới:
?Lối sống rất bình dị , rất Việt Nam ,
rất phơng đông của Chủ tịch Hồ Chí Minh
đợc biểu hiện nh thế nào?
Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo luận
Giáo viên cho học sinh quan sát các tranh
ảnh.
?Hãy kể thêm những câu chuyện, đọc những
vần thơ nói về lối sống giản dị của Bác?

?Tác giả đã bình luận nh thế nào về lối sống
đó?
?Em hiểu gì về hai câu thơ trong sgk?
?Nh vậy , phong cách Hô Chí Minh có
những vẻ đẹp nào?
?Nêu nhận xét về nghệ thuật ở P2?
GV: Những luận cứ mà ngời viết nêu ra
không có gì mới .nhiều ngời đã nói ,đã
viết Nhng tác giả đã viết một cách giản dị ,
thân mật , trân trọng và ngợi ca .
? Tình cảm của em đối với Bác Hồ ?
? Tổng kết giá trị nội dung và nghệ thuật của
tác phẩm ?
Học sinh thảo luận nhóm câu hỏi trên
b. Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh .
-Là một chủ tịch nớc .
+Nơi ở và làm việc đơn sơ .
Nhà còn nhỏ
vài phòng
Đồ đạc mộc mạc
+ Trang phục giản dị : quần áo , dép
+ T trang ít ỏi : va li con , vài vật kỉ niệm
+ Ăn uống đạm bạc : cá kho , rau luộc
Học sinh tự thực hiện .
VD: ''Đức tính giản dị ''
+ Là lối sống thanh cao ,sang trọng .
- Không phải là lối sống khắc khổ của những
ngời tự vui trong cảnh nghèo .
-Không phải tự thần thánh hoá
-Quan niệm thẩm mỹ .

+ Là lối sống rất dân tộc, Việt Nam
-So sánh : Nguyễn Trãi , Nguyễn Bỉnh
Khiêm .
- HS tự bộc lộ .
-* Vẻ đẹp :
-Truyền thống -hiện đại
-Dân tộc - nhân loại
- Thanh cao - giản dị
*Nghệ thuật
+Liệt kê.
+ So sánh , đối lập .
+ Bình luận
+
* HS tự bộc lộ tình cảm đối với Bác :
Kính yêu , cảm phục
III. Tổng kết
* Ghi nhớ : SGK

IV. Luyện tập .
BT1: ''Phong cách ''
A.Lối sống , cung cách sinh hoạt , làm việc ,
hoạt động , ứng xử tạo nên cái riêng của một
15
? Em hiểu từ Phong cách trong Phong
cách Hồ Chí Minh nghĩa là gì ?
HS khoanh tròn vào phơng án đúng :A
?Từ cách hiểu ở BT1 em hãy so sánh một vài
điểm khác về nội dung của văn bản "Phong
cách Hồ Chí Minh "đối với văn bản
"Đức tính giản dị của Bác Hồ " đã học ở lớp

7?
ngời nào đó .
B. Đặc điểm có tính hệ thống về t tởng và
nghệ thuật , biểu hiện trong sáng tác của một
nghệ sĩ hay trong sáng tác nói chung thuộc
cùng một thể loại .
C. Dạng ngôn ngữ sử dụng theo yêu cầu
chức năng điển hình nào đó ,khác với những
dạng khác về đặc điểm từ vựng , ngữ âm ,
ngữ pháp .
D.Cả A,B,C đều đúng .
BT2.
HS tự bộc lộ .
4. Củng cố - h ớng dẫn . - Nắm đợc nội dung bài
- Chuẩn bị bài tiếp theo : "Các phơng châm hội
thoại"
Ngày soạn :
Tuần 1-Tiết 3
Bài 1 : Tiếng việt
Các phơng châm hội thoại
************
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh .
1. Kiến thức - kĩ năng .
- Nắm đợc nội dung , phơng châm về lợng và phơng châm về chất .
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp .
2. Thái độ .
+ Nghiêm túc học tập .
+ Có ý thức vận dụng hợp lí những phơng châm này trong giao tiếp .
B. Chuẩn bị .
- Thầy : Soạn bài - bảng phụ

- Trò : Soạn bài .
C. Tiến trình dạy học .
1. ổ n định .
2. Kiểm tra : Sự chuẩn bị của học sinh .
3. Bài mới .
Đọc đoạn đối thoại mục I
1
và trả lời
câu hỏi :
?Câu trả lời của Ba có đáp ứng điều
mà An muốn biết không ?
I. Ph ơng châm về l ợng
1. VD , nhận xét .
a. VD
1
.
"ở dới nớc "
+ Có nội dung thông báo .
+ Không đáp ứng điều mà An muốn biết vì " bơi" : di
chuyển trong nớc hoặc trên mặt nớc bằng cử động của
16
?Cần trả lời nh thế nào ?
? Từ đó em rút ra nhận xét gì ?
? Kể lại chuyện " Lợn cới , áo
mới " và cho biết vì sao truyện lại
gây cời ?
?Hai nhân vật chỉ cần đối thoại nh
thế nào ?
? Từ đó em rút ra nhận xét gì ?
GV: Hai nhận xét trên giúp chúng ta

tuân thủ đúng phơng châm về lợng .
?Thế nào là phơng châm về lợng .
Làm BT
1
SGK
? Đọc truyện cời và cho biết truyện
phê phán điều gì ?
?Trong giao tiếp có điều gì cần
tránh ?
GV ghi ra bảng phụ .
HS trong lớp cha biết rõ A nghỉ học
vì sao , khi thầy hỏi ,2 bạn trả lời :
B:- Tha thầy bạn ấy ốm .
C: -Tha thầy hình nh bạn ấy ốm.
Em đồng ý với cách trả lời nào ?
Tại sao ?
? Thế nào là phơng châm về chất ?
? Chọn từ ngữ thích hợp điền vào
chỗ trống ?
(GV trình bày ra bảng phụ )
?Phân loại những cách nói tuân thủ
hoặc không tuân thủ các phơng
châm hội thoại đã học ?
? Đọc truyện cời sau và cho biết ph-
ơng châm hội thoại nào đã không đ-
cơ thể . An muốn biết cụ thể địa điểm bơi là ở sông ,
hồ nào ?
( HS tự trả lời )
-> Nói cho có nội dung .
Nội dung phải đáp ứng đúng yêu cầu giao tiếp .

b.VD
2
. Truyện " Lợn cới , áo mới "
- Gây cời : Các nhân vật nói nhiều hơn những gì cần
nói .
-Bác có thấy ( con lợn nào ) chạy qua đây không ?
-( Nãy giờ)tôi chẩng thấy con lợn nào chạy qua đây
cả .
-> trong giao tiếp , không nên nói ít hoặc nhiều hơn
những gì cần nói .
2. Ghi nhớ : Phơng châm về lợng
* BT
1
.
- Vận dụng phơng châm lợng để phân tích lỗi trong
những câu sau :
a.Trâu là một loài gia súc ( nuôi ở nhà )
nhà súc vật
b. én là một loài chim ( có hai cánh)
Tất cả các loài chim đều có hai cánh .
-> 2 câu đều thừa từ -> không đúng phơng châm về l-
ợng.
II. Ph ơng châm về chất .
1. VD
, ,,
nhận xét .
- Truyện phê phán tính nói khoác .
-Trong giao tiếp , không nên nói những điều mà mình
không tin là đúng sự thực.
- Trong giao tiếp , đừng nói những điều mà mình

không có bằng chứng xác thực .
+ Nếu nói điều mình phỏng đoán thì phải báo cho ng-
ời nghe biết rằng tính xác thực của điều đó cha đợc
kiểm chứng ( thêm từ ngữ : hình nh , em nghĩ là )
2.Ghi nhớ : Ph ơng châm về chất
- Khi giao tiếp , đừng nói những điều :
+Mình không tin là đúng .
+ Không có bằng chứng xác thực.
III. Luyện tập
BT
2

a.Nói có sách , mách có chứng .
b.Nói dối .
c. Nói mò .
d.Nói nhăng , nói cuội .
e.Nói trạng
* Phơng châm về chất .
-Tuân thủ : a
-Không tuân thủ : b,c,d,e.
BT
3
.
* Với các câu hỏi "Rồi có nuôi đợc không "? ngời nói
đã không tuân thủ phơng châm về lợng ( hỏi một điều
17
ợc tuân thủ ?
(HS thảo luận nhóm )
? Vận dụng những phơng châm hội
thoại đã học để giải thích vì sao ng-

ời nói đôi khi phải dùng cách diễn
đạt a, b?
(HS thảo luận nhóm )
rất thừa ).
BT
4
.
a. Phơng châm về chất .
b. Nh tôi đã trình bày .
-> Nói những điều mà ngời nói nghĩ rằng ngời nghe
đã biết rồi để diễn đạt đỡ thừa .
-> Phơng châm về lợng .

4.Củng cố - h ớng dẫn
-Nắm đợc nội dung bài
-Làm BT
5
. Chuẩn bị bài tiếp theo:
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh

Ngày soạn
Tuần 1- Tiết 4.
Tập làm văn
Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
***************
A.Mục tiêu
1. Kiến thức - kĩ năng
-Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm cho
văn bản thuyết minh sinh động , hấp dẫn . -Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ

thuật vào văn bản thuyết minh .
2. Thái độ .
-Nghiêm túc học tập
B. Chuẩn bị :
- Thầy - trò : Soạn bài . Ôn tập văn bản thuyết minh .
C. Tiến trình dạy -học .
1. ổ n định
2. Kiểm tra :- Văn bản thuyết minh là gì, mục đích của chúng ?
- Cho biết các phơng pháp thuyết minh thờng dùng ?
3. Bài mới .
18
? Đọc văn bản trong SGK và cho
biết văn bản này thuyết minh đặc
điểm của đối tợng nào ? Vấn đề
này có dễ thuyết minh không ?
?Văn bản có cung cấp đợc tri thức
khách quan về đối tợng không ?
? Văn bản đã vận dụng phơng pháp
thuyết minh nào là chủ yếu?
? Nếu chỉ dùng phơng pháp liệt kê
đã nêu đợc "sự kì lạ" của Hạ Long
cha?
?Hãy nêu câu văn khái quát sự kì
lạ của Hạ Long?
? ấn tợng của em về sự kì lạ của
Hạ Long ?
?Đọc văn bản " Ngọc Hoàng xử tội
ruồi xanh "
GV: Chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận 3 câu hỏi a,b,c trong SGK.

GV+HS nhận xét , bổ sung.
I. Tìm hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
1. Ôn tập văn bản thuyết minh .
2. Văn bản thuyết minh có sử dụng một số biện pháp
nghệ thuật .
- Văn bản thuyết minh về " sự kì lạ của Hạ Long "
-> Vấn đề khó : + Đối tợng trừu tợng
+ Ngoài việc thuyết minh còn phải truyền đợc cảm
xúc và sự thích thú đến ngời đọc .
-Văn bản đã cung cấp đợc tri thức khách quan về đối
tợng .
- Phơng pháp thuyết minh , liệt kê .
Hạ Long có nhiều nớc .
Nhiều đảo
Nhiều hang động .
- Các phơng pháp thuyết minh khác .+ Miêu tả , so
sánh , nhân hoá .
VD: Bắt đầu bằng miêu tả sinh động " chính nớc làm
cho đá sống dậy "
+Giải thích vai trò của nớc .
" Nớc tạo lên sự di chuyển "
+ ẩn dụ : Thiên nhiên vô tri-> con ngời triết lí " trên
thế gian này , chẳng có gì là vô tri cả .Cho đến cả đá "
+ Liên tởng , tởng tợng
-Câu văn khái quát " Chính nớc , tâm hồn ".
+Nớc tạo lên sự di chuyển và khả năng di chuyển theo
mọi cách tạo lên sự thú vị của cảnh sắc .
+ Tuỳ theo góc độ di chuyển của du khách , tuỳ hớng
ánh sáng rọi vào các đảo đá mà thiên nhiên tạo nên

thế giới sống động , biến hoá đến lạ lùng
-Các biện pháp nghệ thuật sử dụng thích hợp góp phần
làm nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết minh và gây
hứng thú cho ngời đọc .
3. Ghi nhớ.
- Một số biện pháp nghệ thuật .
- Tác dụng
- ( SGK trang 13)
II. Luyện tập .
BT
1
: Văn bản :" Ngọc Hoàng xử tội ruồi xanh"
a VB có tính chất thuyết minh giới thiệu loại ruồi , có
hệ thống : Tính chất chung về họ , giống , loài ; các tập
tính sinh sống , sinh đẻ , đặc điểm cơ thể ; thức tỉnh ý
thức giữ gìn vệ sinh .
- Phơng pháp thuyết minh .
+ Định nghĩa : Thuộc họ côn trùng .
+ Phân loại : Các loài ruồi .
+Số liệu : Số vi khuẩn
+Liệt kê: Mắt lới ,chân tiết ra chất dính
b.* Đặc biệt :
- Hình thức : Tờng thuật một phiên toà .
- Nội dung : Truyện kể về loài ruồi .
Yếu tố thuyết minh và nghệ thuật kết hợp chặt chẽ .
+ Biện pháp nghệ thuật : Nhân hoá , có tình tiết ,kể
chuyện ,miêu tả , ẩn dụ
c.Các biện pháp nghệ thuật có tác dụng ,vừa là truyện
vui, vừa học thêm tri thức.
19

4. Củng cố - h ớng dẫn .
- Nắm nội dung bài .Làm BT
2
.
- Soạn bài tiếp theo .Phần " Chuẩn bị ở nhà " trang 15 ( 4 nhóm )
Ngày soạn :
Tuần 1 - Tiết 5:
Tập làm văn
Luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh .
***************
A. Mục tiêu : Giúp HS
1. Kiến thức - kĩ năng :
-Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh .
2. Thái độ . - Nghiêm túc học tập .
- Bình tĩnh , tự tin trớc tập thể .
B .Chuẩn bị .
-Thầy : Soạn bài , nhắc nhở HS về yêu cầu của bài .
-Trò : GV chia lớp thành 4 nhóm . Mỗi nhóm chuẩn bị 1 đề trong SGK .
C. Tiến trình dạy - học .
1, ổn định .
2. Kiểm tra : GV kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
+ Viết phần mở bài .
3. Bài mới .
GV điều hành các công việc của
lớp .
Gv hớng HS khai thác đợc các ý .
?Nêu các biện pháp nghệ thuật
thông thờng có thể sử dụng cho bài
văn ?

? Các ý cần thiết phải có ?
GV nhận xét chung .
GV hớng dẫn HS lập dàn ý .
1. Thuyết minh về cái quạt .
- HS trong nhóm đã chuẩn bị đề bài này trình bày dàn
ý ,dự kiến cách sử dụng biện pháp nghệ thuật .
-Một số HS đọc đoạn mở bài .
+ Sự vật tự thuật về mình .
-Sáng tạo một câu chuyện nào đó .
- Phỏng vấn các loại quạt.
- Thăm một nhà su tập các loại quạt .
- Định nghĩa quạt là một dụng cụ nh thế nào .
-Họ nhà quạt đông đúc và có nhiều loại quạt nh thế
nào .
-Mỗi loại có công dụng và cấu tạo nh thế nào ,cách bảo
quản ra sao.
-Gặp ngời biết bảo quản hoặc ở công sở thì số phận
quạt nh thế nào .
-Quạt thóc ở nông thôn nh thế nào .
-Quạt có vẽ tranh ,đề thơ lên để làm kỉ niệm nh thế nào
.
2. Thuyết minh chiếc nón .
Dàn ý : ( HS thảo luận , xây dựng )
a.MB: Giới thiệu chung về chiếc nón .
b.Thân bài :
-Lịch sử chiếc nón .
- Cấu tạo chiếc nón .
- Quy trình làm ra chiếc nón .
20
GV gọi 2 học sinh đọc đoạn mở

bài .
HS nhận xét , bổ sung .
GV nhận xét , góp ý .
-Giá trị kinh tế , văn hoá , nghệ thuật của chiếc nón .
c. Kết bài : Cảm nghĩ về chiếc nón thời hiện đại .
+HS trình bày đoạn mở bài
VD
1
: Là ngời Việt Nam , ai chẳng biết chiếc nón trắng
quen thuộc .Mẹ đội chiếc nón ra đồng nhổ mạ , cấy
lúa Chị đội nón trắng đi chợ , chèo đò Em đi học
cũng luôn mang theo che ma , che nắng Chiếc nón
quen thuộc là thế . Nhng có bao giờ bạn tự hỏi : Nó ra
đời từ bao giờ , đợc làm nh thế nào , giá trị của nó ra
sao?
VD
2
: Chiếc nón trắng Việt Nam không chỉ để che m-
a , che nắng , nó là một nét duyên dáng của ngời phụ
nữ Việt Nam " Qua đình ngả nón trông đình , đình bao
nhiêu ngói , thơng mình bấy nhiêu".Vì sao chiếc nón đ-
ợc yêu quí và trân trọng nh vậy , xin hãy cùng tôi tìm
hiểu về nó
4. Củng cố - hớng dẫn .
-Bài Thuyết minh có sử dụng một số biện pháp nghệ thuật đòi hỏi ngời làm phải có
kiến thức và có sáng kiến tìm cách thuyết minh cho sinh động , dí dỏm .
-Về nhà : Tổ 1+2 tự hoàn thiện một đoạn thân bài " thuyết minh cái bút "
Tổ 3+4 tự hoàn thiện một đoạn thân bài " thuyết minh cái kéo "
- Chuẩn bị bài tiếp theo: đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Ngày soạn :

Tuần 2 -Tiết 6.
Văn bản
đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Gacxia Máckét
( Tiết 1)
*****************************
A. Mục tiêu : Giúp HS
1. Kiến thức : -Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản : Nguy cơ chiến
tranh hạt nhân đang đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đất .
2.Kĩ năng .
21
-Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả : Chứng cứ cụ thể , xác thực , cách so
sánh rõ ràng , giàu sức thuyết phục , lập luận chặt chẽ .
3.Thái độ : Lên án chiến tranh , bảo vệ hoà bình .
B .Chuẩn bị .
-Thầy - trò: Soạn bài .
C. Tiến trình dạy - học .
1, ổn định .
2. Kiểm tra :- Con đờng hình thành phong cách Hồ Chí Minh ?
- Vẻ đẹp trong lối sống Hồ Chí Minh ?
3. Bài mới .
?Những nét khái quát về tác giả ?
? Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ?
GV. Nêu yêu cầu đọc , đọc mẫu
-> Học sinh đọc
? Hãy nêu luận điểm và hệ thống
luận cứ của văn bản ?
Học sinh thảo luận tìm hệ thống
luận cứ .
? Xác định kiểu văn bản và phơng

thức biểu đạt chính ?
Theo dõi đoạn đầu văn bản , cho
biết :
?Tác giả, làm rõ nguy cơ của chiến
tranh hạt nhân bằng lí lẽ và chứng
cớ nào?
( HS thảo luận )
I. Giới thiệu tác giả , tác phẩm .
1.Tác giả .
-Gácia Máckét : + Snh năm 1928
+ Nhà văn Côlômbia
+ Giải thởng Nôben 1982
+ Tác giả " Trăm năm cô đơn"
2. Tác phẩm
-Trích từ tham luận tại cuộc họp kêu gọi chấm dứt
chạy đua vũ trang bảo vệ hoà bình thế giới của 6
quốc gia vào tháng 8 năm 1986.
II. Đọc - Hiểu văn bản
1.Đọc , chú thích .
-Chú ý chú thích (1) (2) (3) (4) (5)
2.Phân tích
a. Luận điểm , hệ thống luận cứ .
* Luận điểm : Chiến tranh hạt nhân là một hiểm hoạ
khủng khiếp đang đe doạ toàn thể loài ngời và mọi sự
sống trên trái đất . Đấu tranh để loại bỏ nguy cơ ấy
cho một thế giới hoà bình là nhiệm vụ cấp bách của
toàn thể nhân loại .
*Hệ thống luận cứ .
+ Kho vũ khí hạt nhân đang đợc tàng trữ có khả năng
huỷ diệt cả trái đát và các hành tinh khác trong hệ

mặt trời .
+ Cuộc chạy đua vũ trang làm mất đi khả năng
cải thiện đời sống cho hàng tỉ ngời
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc kại lí trí
của loại ngời mà còn ngợc lí trí của tự nhiên , phản lại
sự tiến hoá .
+ Nhiệm vụ của tất cả chúng ta .
-> Kiểu văn bản : Nghị luận .
Phơng thức : Lập luận ( + biểu cảm ở cuối bài )
b. Phân tích các luận cứ .
b
1
. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân .
-Lí lẽ .
+Tính toán lí thuyết : Chiến tranh hạt nhân là sự tàn
phá huỷ diệt (Tiêu diệt các hành tinh và phá huỷ thế
thăng bằng của hệ mặt trời )
+Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn của thế
giới ( không có một đứa con nào của tài năng con ng-
ời lại có một tầm quan trọng nh vậy với vận mệnh thế
giới )
-Chứng cớ:
+ 8/8/1986 , hơn 50.000 đầu đạn hạt nhân đã đợc bố
trí khắp hành tinh .
+ Mỗi ngời đang ngồi trên một thúng 4 tấn thuốc nổ
.
+ nổ tung 12 lần mọi dấu vết sự sống trên trái
22
? Chứng cớ nào làm các em ngạc
nhiên nhất ?

? Cách đa lí lẽ và chứng cớ có gì đặc
biệt ?
?Những điều đó khiến đoạn văn bản
mở đầu có tác động nh thế nào ?
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng em đánh giá nh thế nào về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân đối với
cuộc sống hôm nay ?
đất .
(HS tự bộc lộ)
-> Lí lẽ kết hợp với chứng cớ , dựa trên tính toán khoa
học và kết hợp với sự bộc lộ trực tiếp thái độ tác giả.
-> Tác động về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt
nhân , khơi gợi sự đồng tình với tác giả .
-HS tìm tài liệu .
+ Các cuộc thử bom nguyên tử .
+ Các lò phản ứng hạt nhân .
+ Tên lửa đạn đạo
Nguy cơ chiến tranh hạt nhân vẫn đe doạ cuộc
sống trên trái đất .
b
2
.Chạy đua vũ trang chuẩn bị cho chiến tranh hạt
nhân làm mất đi khả năng để con ng ời đ ợc sống tốt
đẹp hơn.

?Lập bảng so sánh
tốn kém cho chiến
tranh với những khả
năng con ngời sống

tốt đẹp hơn?
Lĩnh vực Tốn kém cho chiến tranh Trị giá
Dự kiến cứu trợ y
tế, giáo dục
100 máy bay B1B
7000 tên lửa vợt đại châu
Giải quyết cho 500
triệu trẻ em
Y tế
Giá 10 chiếc tàu sân bay phòng bệnh 14 năm
cho 1 tỉ ngời khỏi
sốt rét
14 triệu trẻ em
Tiếp tế thực phẩm
149 tên lửa MX 575triệu ngời thiếu
dinh dỡng
Giáo dục
2 tàu ngầm vũ khí hạt
nhân
xoá nạn mù chữ
toàn thế giới

? Nhận xét ? Lĩnh vực thiết yếu tốn kém ghê gớm ,
đặc biệt với các nớc
đang phát triển phi lí , cớp đi của thế giới nhiều
điều kiện để cải thiện cuộc sống
4.Củng cố - H ớng dẫn
- Nắm nội dung bài . - Chuẩn bị phần tiếp theo
Ngày soạn :
Tuần 2 - Tiết 7

Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
Gacxia Mácket
( Tiết 2)
*************************
A. Mục tiêu : Giúp HS
1. Kiến thức :
-Hiểu đợc chiến tranh hạt nhân là cực kì phi lí .
23
-Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh hạt nhân vì một thế giới hoà bình là nhiệm vụ
của mọi ngời .
2.Kĩ năng .
-Tìm hiểu nghệ thuật nghị luận của văn bản .
3.Thái độ : Chống chiến tranh , bảo vệ hoà bình .
B .Chuẩn bị . -Thầy - trò: Soạn bài .
C. Tiến trình dạy - học .
1, ổn định .
2. Kiểm tra : Những hiểu biết của em về nhà văn Máckét và hoàn cảnh ra đời
tác phẩm ?
- Hãy nêu nguy cơ chiến tranh hạt nhân và nêu một số so sánh làm nổi bật sự tốn
kém phi lí của chiến tranh ?
3. Bài mới .
GV. Phần văn bản tiếp theo đợc tạo
thành 3 đoạn văn ,mỗi đoạn đều nói
tới 2 chữ " trái đất "
? Em có suy nghĩ , tình cảm gì về trái
đất ?
?Em hiểu nh thế nào về ý nghĩ
" Trái đất chỉ là một cái làng nhỏ
trong vũ trụ nhng lại là nơi độc nhất
có phép màu của sự sống trong hệ

mặt trời "?
?Quá trình sống trên trái đất đã đợc
tác giả hình dung nh thế nào ?
? Có gì độc đáo trong cách lập luận
của tác giả ?
? Em hiểu gì về sự sống trái đất từ
hình dung đó của tác giả?
? Chiến tranh hạt nhân là hành động
nh thế nào ?
? Em hiểu thế nào về "bản đồng ca
của những ngời đòi hỏi một thế giới
không có vũ khí và một cuộc sống
hoà bình , công bằng ?
? Em hiểu gì về ý tởng " mở ra một
nhà băng lu trữ trí nhớ có thể tồn tại
đợc sau thảm hoạ hạt nhân"?
? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản ?
? Em học tập đợc những gì về cách
viết nghị luận từ văn bản ?
? Em dự định sẽ làm gì để hởng ứng
lời kêu gọi của nhà văn Máckét ?
b
3
.Chiến tranh hạt nhân đi ng ợc lí trí của con ng ời ,
phản lại sự tiến hoá của tự nhiên .
-Trái đất : + Thiêng liêng , cao cả .
+ Không đợc xâm phạm, huỷ hoại .
-Trong vũ trụ trái đất chỉ là một hành tinh nhỏ nhng
duy nhất có sự sống .Đó là sự thiêng liêng , kì diệu.

-180 triệu năm , bông hồng mới nở , trải qua 4 kỉ địa
chất , con ngời mới hát đợc hay hơn chim và mới chết
vì yêu.
-Các số liệu khoa học .
- Hình ảnh sinh động.
Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống trên trái đất
>phải bảo vệ .
-Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì phi lí , ngu
ngốc , đáng xấu hổ , đi ngợc lại lí trí .
b
4
. Nhiệm vụ của con ng ời .
-Đó là tiếng nói của công luận thế giới chống chiến
tranh.
-Là tiếng nói yêu chuộng hoà bình trên trái đất của
nhân dân thế giới .
-Thông điệp về cuộc sống đã từng tồn tại .
-Thông điệp về những kẻ đã xoá bỏ cuộc sống trên
trái đất .
->Yêu chuộng hoà bình .
->Đoàn kết để ngăn chặn chiến tranh .
III. Tổng kết .
1. Nội dung
- SGK.
2.Nghệ thuật nghị luận :
+Dẫn chứng chọn lọc
+ So sánh .
+ Tởng tợng.
IV. Luyện tập.
-Hs

+ Theo dõi thông tin về vũ khí hạt nhân .
24
+Tham gia các phong trào chống chiến tranh
4. Củng cố - hớng dẫn .
- Nắm nội dung bài .
- Soạn bài tiếp theo :Các phơng châm hội thoại
Ngày soạn:
Tuần 2 - Tiết 8
Các phơng châm hội thoại
***************
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
1. Kiến thức -kĩ năng :
-Nắm đợc nội dung phơng châm quan hệ , phơng châm cách thức và phơng châm
lịch sự.
-Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
2.Thái độ : - Nghiêm túc học bài .
B .Chuẩn bị .
-Thầy - trò: Soạn bài .
C. Tiến trình dạy - học .
1, ổn định .
2. Kiểm tra : -Thế nào là phơng châm về lợng , về chất ? lấy ví dụ?
3. Bài mới .
? Thành ngữ " ông nói gà bà nói vịt "
dùng để chỉ tình huống hội thoại nh
thế nào ?
?Thử tởng tợng điều gì sẽ xảy ra nếu
xuất hiện những tình huống hội thoại
nh vậy?
?Có thể rút ra bài học gì trong giao
tiếp ?

? Thành ngữ Dây cà ra dây muống ,
Lúng búng nh ngậm hột thị dùng
để chỉ những cách nói nh thế nào ?
? Những cách nói đó ảnh hởng nh thế
nào đến giao tiếp ?
I. Ph ơng châm quan hệ
1. Vd
1
, nhận xét .
- Thành ngữ " ông nói gà , bà nói vịt "
+Dùng để chỉ tình huống hội thoại mà trong đó mỗi
ngời nói một đằng , không khớp với nhau , không hiểu
nhau.
-Nếu xuất hiện những tình huống nh vậy con ngời
không giao tiếp với nhau đợc
-> xã hội rối loạn.
=> Khi giao tiếp , cần nói đúng vào đề tài mà hội thoại
đang đề cập ,tránh nói lạc đề .
(Phơng châm quan hệ )
2.Ghi nhớ :SGK.
II. Ph ơng châm cách thức .
1. Ví dụ , nhận xét :
+ Dây cà ra dây muống : nói dài dòng ,rờm rà .
+ Lúng búng nh ngậm hột thị : nói ấp úng , không
rành mạch, không thành lời .
-Những cách nói trên làm cho ngời nghe khó tiếp nhận
hoặc tiếp nhận không đúng nội dung cần truyền đạt .
25
Ngày soạn :
Tuần 4- Tiết 16

Chuyện ngời con gái nam xơng
Nguyễn dữ
(Tiết 1)
***
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức.
-Cảm nhận đợc vẻ đẹp truyền thống trong tâm hồn của ngời phụ nữ Việt Nam qua
nhân vật Vũ Nơng.
-Thấy rõ số phận oan trái của ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến.
2.Kĩ năng:
-Tìm hiểu những thành công về nghệ thuật của tác phẩm : nghệ thuật dựng truyện ,
dựng nhân vật,sự sáng tạo trong việc kết hợp những yếu tố kì ảo với những tình tiết có
thật tạo nên vẻ đẹp riêng của loại truyện thần kì.
3.Thá i độ:
- Cảm thông với số phận của ngời phụ nữ ngày xa.
B. Chuẩn bị :
Thày, trò : Soạn bài.
C.Tiến trình dạy học:
1. ổ n định.
2.Kiểm tra :
-Nhiệm vụ của chúng ta đối với quyền lợi của trẻ em nh thế nào ?
-Em hãy liên hệ với tình hình thực tế địa phơng về vấn đề thực hiện quyền trẻ em ?
3.Bài mới

I.Giới thiệu bài
1.Tác giả.
-Nguyễn Dữ : ?- ?
Đoán định ông sống vào nửa đầu thế kỉ XVI, là học trò giỏi
26
?Những hiểu biết của em

về tác giả Nguyễn Dữ ?
?Những hiểu biết của em
về truyện truyền kì ?
?TKML đợc đánh giá nh
thế nào ?
GV hớng dẫn HS đọc diễn
cảm , chú ý phân biệt các
đoạn tự sự và những lời đối
thoại .
?Tìm đại ý của tác phẩm ?
? Phân đoạn , tìm ý chính
của từng đoạn ?
? Trong cuộc sống vợ
chồng bình thờng ,nàng đã
xử sự nh thế nào trớc tính
hay ghen của Trơng Sinh ?
?Khi tiễn chồng đi lính ,
lời tiễn biệt của nàng có gì
đáng quí ?
? Khi xa chồng Vũ Nơng
lo toan các công việc nh
thế nào ?
? Khi bị chồng nghi oan
,tính cách của Vũ Nơng
biểu hiện nh thế nào ?
?Nhận xét về tính cách của
Vũ Nơng ?
của Nguyễn Bỉnh Khiêm
- Chán nản trớc thời cuộc , Nguyễn Dữ làm quan có một năm
rồi cáo quan về ở ẩn tại Thanh Hoá .

2.Tác phẩm .
-Truyện truyền kì :
loại văn xuôi tự sự ,có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc , th-
ờng mô phỏng những cốt truyện dân gian hoặc dã sử vốn đã
đợc lu truyền rộng rãi trong nhân dân .
-Truyền kì mạn lục : Đỉnh cao của thể loại này .
- Chuyện ng ời con gái Nam X ơng là truyện thứ 16/20,có
nguồn gốc từ truyện vợ chàng Trơng
II.Đọc-Hiểu văn bản .
1.Đọc , tìm đại ý
HS đọc.
*Đại ý : Đây là câu chuyện về số phận oan nghiệt của một
ngời phụ nữ có nhan sắc, có đức hạnh dới chế độ phong kiến
nhng đã bị nghi ngờ ,sỉ nhục đến độ phải kết liễu đời mình
.Tác phẩm cũng thể hiện mơ ớc ngoài đời của nhân dân là
ngời tốt bao giờ cũng đợc đền trả xứng đáng ,dù ở một thế
giới huyền bí .
2.Bố cục : 3 đoạn :
-Đoạn 1 : Từ đầu -> cha mẹ đẻ mình :
Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng ,sự xa cách
vì chiến tranh và phẩm hạnh của nàng .
-Đoạn 2 : Tiếp -> sự việc trót đã qua rồi :
Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nơng .
-Đoạn 3 :Còn lại :
Cuộc gặp gỡ và giải oan
3.Phân tích
a.Những phẩm chất tốt đẹp của ng ời phụ nữ Việt Nam qua
nhân vật Vũ N ơng .
+Giữ gìn khuôn phép , không từng để lúc nào vợ chồng phải
đến thất hoà .

+Lời tiễn biệt : - Không mong vinh hiển -> bình an
- Cảm thông nỗi vất vả của chồng
- Nói lên nỗi khắc khoải nhớ nhung .
-> Mọi ngời xúc động .
+Khi xa chồng : - Là ngời vợ thuỷ chung .
-Mẹ hiền .
-> dâu thảo
+ Khi bị nghi oan : -Phân trần để chồng hiểu
- Đau đớn vì bị đối xử
-Tuyệt vọng : "khấn "
* Vũ Nơng là ngời phụ nữ xinh đẹp , nết na , hiền thục ,đảm
đang tháo vát , hiếu thảo , thuỷ chung ,hết lòng vun đắp hạnh
phúc gia đình,lẽ ra nàng phải đợc hởng hạnh phúc trọn vẹn .
4.Củng cố H ớng dẫn
27
-Nắm nội dung bài . soạn bài tiếp theo.
Ngày soạn:
Tuần 4 Tiết 17.
Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Nguyễn Dữ
(Tiết 2)
***
A.Mục tiêu : Giúp HS
1.Kiến thức :
- Hiểu đợc nguyên nhân nỗi oan khuất của Vũ Nơng và thân phận của ngời phụ nữ
dới chế độ phong kiến .
2.Kĩnăng
- Tìm hiểu những yếu tố nghệ thuật của một tác phẩm tự sự : Cách dẫn dắt ,lời trần
thuật và đối thoại , yếu tố kì ảo .
3. Thái độ .

- Cảm thông với số phận ngời phụ nữ dới chế độ phong kiến .
B. Chuẩn bị :
Thầy Trò soạn bài
C. Các hoạt động dạy học .
1. ổ n định .
2.Kiểm tra :- Vẻ đẹp của Vũ Nơng trong "Chuyện ngời con gái Nam Xơng "?
3.Bài mới .
? Vì sao Vũ Nơng phải chịu oan
khuất ?
Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo
luận
?Nhận xét chung về bi kịch của Vũ
Nơng ?
Giáo viên hớng dẫn học sinh thảo
luận
?Nhận xét cách dẫn dắt tình tiết câu
chuyện của tác giả ?
b.Nỗi oan khuất của Vũ N ơng
+ Nguyên nhân .
- Cuộc hôn nhân giữa Trơng Sinh và Vũ Nơng có
phần không bình đẳng : Trơng xin với mẹ đem trăm
lạng vàng cới về .
+Vũ Nơng thiếp vốn con kẻ khó , đ ợc nơng tựa
nhà giàu -> Một cái thế cho Trơng Sinh
-Tính cách Trơng Sinh :
+ Đa nghi
+ Đi lính về , tâm trạng không vui.
-Tình huống bất ngờ : Lời nói của đứa trẻ
- Cách xử sự hồ đồ và độc đoán của Trơng Sinh .
* Cái chết oan nghiệt của Vũ Nơng là lời tố cáo XH

phong kiến xem trọng quyền uy của kẻ giàu và của
ngời đàn ông trong gia đình , đồng thời bày tỏ niềm
cảm thơng với số phận oan nghiệt của ngời phụ
nữ .Ngời phụ nữ đức hạnh không đợc bênh vực , chở
che mà còn bị đối xử bất công , vô lí chỉ vì lời nói
ngây thơ của đứa trẻ và vì sự hồ đồ , vũ phu của ng-
ời chồng ghen tuông mà phải kết liễu cuộc đời mình
c. Cách dẫn dắt tình tiết câu chuyện , những lời
trần thuật và đối thoại .
+ Cách dẫn dắt tình tiết .
-Trên cơ sở cốt truyện có sẵn , tác giả đã sắp xếp lại
một số tình tiết , thêm ,bớt hoặc tô đậm những tình
tiết có ý nghĩa .
+Đem trăm lạng vàng ->Hôn nhân có tính mua
bán
+ Lời trăng trối của bà mẹ ->Khẳng định khách
quan nhân cách , công lao của Vũ Nơng .
28
? Nhận xét giá trị của những lời trần
thuật , đối thoại trong truyện ?
? Tìm những yếu tố kì ảo trong
truyện ?
? Đa những yếu tố kì ảo vào một câu
truyện quen thuộc , tác giả nhằm thể
hiện điều gì ?
? ý nghĩa của những yếu tố kì ảo ?
?Tính bi kịch của tác phẩm có vì thế
mà giảm đi không ?
? Giá trị nội dung ,nghệ thuật của tác
phẩm ?

? Kể lại truyện theo cách của em ?
4.Củng cố H ớng dẫn
-Nắm nội dung bài
-Soạn bài tiếp theo.
+Lời đứa trẻ -> Trơng Sinh nổi ghen ->sự thật khi
Vũ Nơng không còn .đợc đa ra dần dần
*Lời trần thuật , đối thoại :
+ Câu chuyện sinh động .
+ Khắc hoạ tâm lí nhân vật
Ví dụ: -Lời bà mẹ : nhân hậu ,từng trải .
-Lời Vũ Nơng : chân thành , có tình , có lí .
-Lời đứa trẻ : hồn nhiên , thật thà .
d. Yếu tố kì ảo .
- Nhứng yếu tố kì ảo :
+ Phan Lang nằm mộng rồi thả rùa -> lạc vào động
rùa
+Linh Phi :
+ Vũ Nơng hiện về
- Các yếu tố kì ảo đợc đa vào xen kẽ với những yếu
tố thực về địa danh ( bến Hoàng Giang , ải Chi
Lăng )thời điểm lịch sử cuối đời khai đại nhà
Hồ ), nhân vật lịch sử ( Trần Thiêm Bình ), sự kiện
lịch sử ( quân Minh xâm lợc nớc ta ), trang phục mĩ
nhân , tình cảnh nhà Vũ Nơng không ngời chăm sóc
sau khi nàng mất -> thế giới kì ảo lung linh , mi hồ
gần với đời thực , tăng độ tin cậy .
* ý nghĩa những yếu tố kì ảo
-Hoàn chỉnh những nét đẹp vốn có của Vũ Nơng
-Tạo nên kết thúc phần nào có hậu
-Tính bi kịch không giảm : Vũ Nơng không trở về

dơng thế .Tất cả chỉ là một phút an ủi cho ngời bạc
phận .Chàng Trơng vẫn phải trả giá .
->Một lần nữa khẳng định niềm cảm thơng của tác
giả .
III. Tổng kết
-Ghi nhớ SGK
IV.Luyện tập .
-HS kể lại truyện
Ngày soạn:
Tuần 4-Tiết 18
Xng hô trong hội thoại
*********
29
A.Mục tiêu : Giúp HS
1.Kiến thức:
-Hiểu đợc sự phong phú và tinh tế , giàu sắc thái biểu cảm của hệ thống các từ ngữ
xng hô trong tiếng Việt.
-Hiểu rõ mối quan hệ chặt chẽ giữa việc sử dụng từ ngữ xng hô với tình huống giao
tiếp.
2. Kĩ năng :
- Nắm vững và sử dụng thích hợp từ ngữ xng hô.
3. Thá i độ :
-Nghiêm túc học tập.
B. Chuẩn bị : Thày , trò soạn bài .
C . Tiến trình dạy học:
1. ổ n định.
2. Kiểm tra :
-Nêu mối quan hệ giữa phơng châm hội thoại với tình huống giao tiếp ? Những tr-
ờng hợp nào không tuân thủ phơng châm hội thoại ?
3. Bài mới.

? Hãy nêu một số tình huống xng
hô trong tiếng Việt và cho biết
cách dùng những từ ngữ đó ?
Các em đã gặp những tình huống
không biét xng hô ntn không ?
GV yêu cầu HS đọc đoạn trích.
? Xác định các từ ngữ xng hô
trong 2 đoạn trích trên ?
?Phân tích sự thay đổi các từ ngữ
xng hô trong 2 đoạn trích đó?
? Những kết luận đợc rút ra ntn?
? Thực hiện yêu cầu của bài tập
I.Từ ngữ x ng hô và việc sử dụng từ ngữ x ng hô.
1.VD ,nhận xét.
a, Một số từ ngữ dùng để xng hô : Tôi , tao ,tớ, em ,
mình
* Tiếng Anh : I tôi.
You bạn
->Đơn giản hơn.
*Cách dùng : Tuỳ theo quan hệ , hoàn cảnh giao tiếp.
- VD : + Xng hô với bố mẹ là thày cô giáo trong lớp ,
ngoài lớp.
+ Xng hô với em , cháu họ nhiều tuổi.
->Hệ thống từ ngữ xng hô phong phú , giàu sắc thái
biểu cảm.
b,
Đoạn
Dế Mèn -> Dế Choắt
Dế Choắt -> Dế Mèn
1

Ta chú mày
Em- anh
2
Tôi - anh
Tôi - anh
-Nhận xét :
+ Đoạn 1 :
Xng hô bất bình đẳng
+ Đoạn 2 :Xng hô bình đẳng. Dế Choắt không coi
30
1 ?Vì sao sử dụng từ chúng
tôi?
? Nhận xét từ ngữ xng hô của cậu
bé Gióng?
? Nhận xét cách xng hô của vị t-
ớng đối với ngời thaỳ của mình ?
?Nhận xét cách xng hô của Bác
đối với nhân dân ?
mình là đàn em , nhờ vả mà trăng trối với t cách một
ngời bạn
+ Có sự thay đổi trên là do tình huống thay đổi.
2.Ghi nhớ : SGK
II.Luyện tập
1.Bài tập 1
-Đáng lẽ dùng chúng em lại nhầm thành chúng ta.
-Do trong tiếng Anh : we ( chúng tôi, chúng ta )
Mà trong tiếng Việt :
chúng tôi ( ngôi trừ chỉ có ngời nói )
chúng ta ( ngôi gộp cả ngời nói lẫn ngời nghe )
-> Nói nh vậy khiến có thể hiểu nhầm là lễ thành hôn

của cô học viên và giáo s.
Bài tập 3.
Trong truyện Thánh Gióng, đứa bé gọi mẹ theo cách
gọi thông thờng nhng với sứ giả thì sử dụng những từ
ta - ông chứng tỏ đây là một cậu bé khác thờng.
Bài tập 4 :
Vị tớng tuy đã trở thành một nhân vật nổi tiếng
quyền cao chức trọng nhng vẫn dùng từ xng hô thầy
con thể hiện thái độ kính cẩn , lòng biết ơn.
(tôn s trọng đạo).
Bài tập 5.
Trớc 1945 , đất nớc ta là nớc phong kiến : vua (trẫm).
+ Bác đứng đầu Nhà nớc : xng hô tôi - đồng bào thể
hiện sự gần gũi , thân thiết, đánh dấu bớc ngoặt trong
quan hệ giữa lãnh tụ và nhân dân trong một nớc dân
chủ.
4.Củng cố H ớng dẫn
- Nắm nội dung bài
- Soạn bài tiếp theo: "Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp"
Ngày soạn:
Tuần 4 tiết 19
Cách dẫn trực tiếp và
cách dẫn gián tiếp
**********
A.Mục tiêu cần đạt : Giúp HS
1.Kiến thức Kĩ năng .
- Nắm đợc 2 cách dẫn lời nói hoặc ý nghĩ : Cách dẫn trực tiếp và cách dẫn gián tiếp
2.Thái độ : Nghiêm túc học tập.
B. Chuẩn bị :
Thày , trò: Soạn bài.

31
C. Tiến trình dạy học :
1. ổ n định .
2. Kiểm tra :Vở soạn của học sinh
3. Bài mới :
? Đọc các VD ?
? Trong đoạn (a), (b),bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ của nhân vật?
? Nó đợc ngăn ận đứng trớc bằng những dấu
gì ?
? Có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận đứng tr-
ớc với nó đợc không?
? Trong đoạn trích (a) ,bộ phận in đậm là lời
nói hay ý nghĩ ?
?Nó có đợc ngăn cách với bộ phận đứng trớc
bằng dấu gì không ?
? Trong đoạn trích (b) , bộ phận in đậm là
lời nói hay ý nghĩ ? Giữa bộ phận in đậm và
bộ phận đứng trớc có từ gì? Có thể thay thế
từ đó không ?
? Có mấy cách dẫn lời nói hay ý nghĩ ?
/Tìm lời dẫn trong những đoạn trích , cho
biết đó là lời nói hay ý nghĩ ?
? Viết đoạn văn nghị luận theo yêu cầu ?
? Hãy thuật lại lời nhân vật Vũ Nơng theo
cách dẫn gián tiếp ?
+ Xác định vai thoại.
+Thêm từ ngữ để rõ ý.
I.Cách dẫn trực tiếp.
-VD (a) : Lời nói vì trớc đó có từ nói.

- VD (b) : ý nghĩ vì trớc đó có từ nghĩ.
-Cả hai bộ phận đều tách ra từ câu đứng trớc
bằng dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
-Thay đổi đợc ->Hai bộ phận ngăn cách với
nhau bằng dấu ngoặc kép và dấu gạch ngang.
II.Cách dẫn gián tiếp
1.Trong VD (a) ,phần câu in đậm là lời nói.
Đây là nội dung của lời khuyên , có từ
khuyên ở phần đầu.
-Không có dấu ngăn cách .
2. Trong VD (b) , bộ phận in đậm là ý nghĩ.
Trớc đó có từ hiểu .
-Từ rằng có thể thay thế bằng từ là.
3. Ghi nhớ :
-2 cách dẫn lời nói , ý nghĩ:
+ Trực tiếp.
+ Gián tiếp .
II.Luyện tập.
Bài tập 1.
a.Lời dẫn trực tiếp : ý nghĩ của Lão Hạc gán
cho con chó.
b.Lời dẫn trực tiếp :ý nghĩ của Lão Hạc ( tự
bảo rằng)
Bài tập 2.
*Cách 1: Lời dẫn trực tiếp:
-Trong Báo cáo,Hồ Chí Minh khẳng
định : Chúng ta phải
*Cách 2: Dẫn gián tiếp :
-Trong Báo cáo , Hồ Chí Minh khẳng
định rằng chúng ta phải

Bài tập 3.
- Vũ Nơng nhân đó cũng đa gửi một chiếc
hoa vàng và dặn Phan nói hộ với chàng Tr-
ơng rằng nếu chàng còn nhớ chút tình xa thì
lập một đàn giải oan ở bến sông, nàng sẽ
trở về.
32
4.Củng cố H ớng dẫn :
Nắm nội dung bài
-Soạn bài Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự ".
Ngày soạn :
Tuần 4 Tiết 20
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự
***************
A. Mục tiêu :
Giúp HS:
1.Kiến thức , kĩ năng:
-ôn lại mục đích và cách thức tóm tắt văn bản tự sự.
-Rèn luyện kĩ năng tóm tắt văn bẳn tự sự.
2.Thá i độ :
Nghiêm túc học tập.
B. Chuẩn bị.
Thày trò:Soạn bài.
C. Tiến trình dạy học:
1. ổ n định .
2. Kiểm tra.
3. Bài mới
? Thế nào là tóm tắt văn bản tự
sự ?
?yêu cầu của việc tóm tắt ?

GV cho HS thảo luận các tình
huống trong SGK.
?Vì sao cần phải tóm tắt văn bản
tự sự?
GV yêu cầu HS thực hiện các
vấn đề đặt ra trong SGK.
Các sự việc chính đã nêu đủ ch-
a ?
Có thể thêm những chi tiết nào
khác ?
Hãy sắp xếp các chi tiết theo
I.Lí thuyết
1.Khái niệm.
-Tóm tắt một văn bản tự sự là cách làm giúp ngời đọc ,
ngời nghe nắm đợc nội dung chính của văn bản đó.
2. Yêu cầu :
-VB tóm tắt phải nêu đợc một cách ngắn gọn nhng đầy
đủ các nhân vật và sự việc chính, phù hợp vơi văn bản đ-
ợc tóm tắt.
3.Sự cần thiết của việc tóm tắt văn bản tự sự.
HS thực hiện trả lời các câu hỏi.
-Tóm tắt văn bản giúp ngời đọc , ngời nghe dễ nắm đợc
nội dung chính của một câu chuyện.
-VB tóm tắt thờng ngắn gọn nên dễ nhớ.
II. Thực hành.
Bài tập ; Về Chuyện ngời con gái Nam Xơng.
-Thiếu một sự việc quan trọng :
Sau khi vợ trẫm mình tự vẫn ,một đêm Trơng Sinh cùng
con trai ngồi bên đèn, đứa con minh oan cho mẹ nó.
-Giới thiệu về nhan sắc , đức hạnh của Vũ nơng.

-Vũ Nơng không trở về.
-Hs thực hiện yêu cầu .
-Hs thực hiện
33
trình tự hợp lí và tóm tắt truyện
trong khoảng 20 dòng ?
?Hãy tóm tắt truyện trong
khoảng 10 dòng mà ngời đọc vẫn
hiểu nội dung chính của văn
bản ?
?Viết văn bản tóm tắt một văn
bản tự sự đã học trong chơng
trình ngữ văn 8?
?Tóm tắt miệng trớc lớp về một
câu chuyện xảy ra trong cuộc
sống mà em đã đợc nghe hoặc
chứng kiến ?
4.Củng cố :
GV hớng dẫn học sinh tóm tắt
*Ghi nhớ :SGK
III.Luyện tập .
BT
1

: Học sinh tóm tắt truyện Chiếc lá cuối cùng của Ô
Hen ri.
BT
2

:

Hs tóm tắt
-Yêu cầu :
+ Phát biểu miệng
+Là câu chuyện (mở đầu diễn biến kết thúc )
*T liệu tham khảo
Tóm tắt Chuyện ngời con gái Nam Xơng
Xa có chàng Trơng Sinh , vừa cới vợ xong đã phải đi lính
.Giặc tan ,Trơng Sinh trở về , nghe lời con nhỏ , nghi vợ
mình không chung thuỷ .Vũ Nơng bị oan bèn gieo mình
xuống sông Hoàng Giang tự vẫn .Một đêm, Trơng cùng
con trai ngồi bên đèn , đứa con chỉ chiếc bóng trên tờng
và nói đó chính là ngời hay tới đệm đêm .Lúc đó chàng
mới hiểu ra vợ mình đã bị oan .Phan Lang tình cờ gặp lại
Vũ Nơng dới thuỷ cụng .Khi Phan trở về trần gian ,Vũ
Nơng gửi chiếc hoa vàng cùng lời nhắn cho Trơng
Sinh .Trơng lập đàn giải oan trên bến Hoàng Giang .Vũ
Nơng trở về ngồi trên chiếc kiệu hoa đứng ở giữa dòng ,
lúc ẩn lúc hiện rồi biến mất .
5.H ớng dẫn
- Nắm nội dung bài.
- Soạn bài tiếp theo : Sự phát triển của từ vựng
Ngày soạn: 24/09/2006
Tuần 5- Tiết 21
Sự phát triển của từ vựng
**********
A. Mục tiêu :
Giúp HS
1.Kiến thức kĩ năng
-Nắm đợc từ vựng của một ngôn ngữ không ngừng phát triển .
-Sự phát triển của từ vựng đợc diến ra trớc hết theo cách phát triển nghĩa của từ

thành nhiều nghĩa trên cơ sở nghĩa gốc .
-Hai phơng thức chủ yếu phát triển là ẩn dụ và hoán dụ .
2.Thá i độ : Nghiêm túc học tập.
B. Chuẩn bị : Thầy trò soạn bài .
C. Tiến trình dạy học .
1.ổ n định .
2.Kiểm tra.
3.Bài mới . 40'
34
? cho biết nghĩa của từ kinh tế
trong thơ Phan Bội Châu và theo
nghĩa hiện nay?
?Từ đó em rút ra nhận xét gì ?
?Nhận xét nghĩa của các từ
xuân ,tay trong các ví dụ ?
?Nghĩa chuyển đợc hình thành theo
phơng thức chuyển nghĩa nào?
?Xác định các nghĩa của từ chân ?
? Nhận xét về nghĩa của từ trà?
?Hãy nêu nghĩa chuyển của từ
đồng hồ ?
? Hãy tìm ví dụ để CMR các từ hội
chứng , ngân hàng , sốt , vua là
những từ nhiều nghĩa ?
?Nghĩa chuyển của từ ngân hàng
lấy VD?
? Nghĩa chuyển của từ sốt lấy
I.Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ .( 20')
1 .Từ Kinh tế .
- Thơ Phan Bội Châu : Nói tắt của kinh bang tế thế

( kinh thế tế dân ) : Trị nớc cứu đời .
- Ngày nay:Toàn bộ hoạt động của con ngời trong lao
động sản xuất , trao đổi , phân phối và sử dụng của
cải , vật chất làm ra .
-> Nghĩa của từ có thể thay đổi theo thời gian , có
nghĩa cũ bị mất đi,nghĩa mới đợc hình thành .
2.a.xuân
-Xuân
1
: Nghĩa gốc ( mùa chuyển tiếp từ đông sang
hạ , thời tiết ấm dần lên , thờng đợc coi là mở đầu
của năm )
-Xuân
2
:Nghĩa chuyển ( tuổi trẻ )
b.Tay
1
: nghĩa gốc (Bộ phận phía trên của cơ thể , từ
vai -> các ngón , dùng để cầm , nắm )
-Tay
2
:Nghĩa gốc ( ngời chuyên hoạt động hay giỏi
về một môn , nghề nào đó .)
-Xuân : ẩn dụ
-Tay : Hoán dụ ( bộ phận toàn thể )
3 Ghi nhớ : SGK
II Luyện tập . ( 20')
BT1.Từ chân
a.Nghĩa gốc
b.Hoán dụ .

c+d. ẩn dụ
BT
2
:
Trà ( atisô) : Nghĩa chuyển : Sản phẩm từ thực vật ,
đợc chế biến thành dạng khô, dùng để pha nớc uống
( phơng thức ẩn dụ )
BT
3
:Đồng hồ ( xăng , điện ):
Những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ.
( chuyển nghĩa theo phơng thức ẩn dụ )
BT
4
:
a.Hội chứng : tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất
hiện của bệnh .
-Hội chứng ( thất nghiệp) : Tập hợp nhiều hiện tợng
, sự kiện biểu hiện một tình trạng , một vấn đề xã hội
, cùng xuất hiện ở nhiều nơi .
b. Ngân hàng : tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ , tín
dụng .
-Nghĩa chuyển ( ngân hàng máu, đề thi )tập hợp ,
35
VD?
? Nghĩa chuyển của từ vua , lấy
VD ?
lu giữ , bảo quản .
c.Sốt : Tăng nhiệt độ cơ thể lên quá mức bình thờng

do bị bệnh .
-Nghĩa chuyển : ( sốt đất)
Tăng đột ngột về nhu cầu , khiến hàng trở nên khan
hiếm , giá tăng nhanh.
d.Vua : Ngời đứng đầu nhà nớc quân chủ .
- Nghĩa chuyển ( vua bóng đá ) : ngời đợc coi là
nhất trong một lĩnh vực nhất định .
4.Củng cố H ớng dẫn : 5'
Nắm nội dung bài , làm bài tập 5 .
Chuẩn bị bài tiếp theo .Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh
36
Ngày soạn :24/09/2006
Tuần 5 tiết 22
Chuyện cũ trong phủ chúa trịnh
phạm đình hổ
****************
A.Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS.
1.Kiến thức kĩ năng .
- Thấy đợc cuộc sống xa hoa của vua chúa , sự nhũng nhiễu của quan lại thời Lê-
Trịnh và thái độ phê phán của tác giả .
- Bớc đầu nhận biết dặc trng cơ bản của thể loại tuỳ bút đời xa và đánh giá đợc giá
trị nghệ thuật của những dòng ghi chép đầy tính hiện thực này .
2.Thá i độ : Phê phán bọn quan lại nhũng nhiễu .
B. Chuẩn bị .Thầy Trò soạn bài .
C. Tiến trình dạy- học .
1. ổ n định .
2.Kiểm tra : ( 5') - Nguyên nhân dẫn đến bi kịch của Vũ Nơng
- Phẩm chất và bi kịch của ngời con gái Nam Xơng ?
3.Bài mới .( 37')

?Những hiểu biết của em về tác giả
Phạm Đình Hổ ?
? Những hiểu biết của em về tác
phẩm ?
? Đọc văn bản và các chú thích ?
Gv cho HS đọc đoạn văn từ đầu -> kẻ
thức giả biết đó là triêụ bất tờng
?Tìm những chi tiết và sự việc thể hiện
rõ thói ăn chơi xa xỉ của chúng và phân
tích những chi tiết gây đợc ấn tợng
mạnh ?
I.Giới thiệu bài ( 10')
1 .Tác giả :
-Phạm Đình Hổ là một nho sĩ sống trong thời
phong kiến đã khủng hoảng trầm trọng nên có t t-
ởng muốn ẩn c.
2 .Tác phẩm ;
- Vũ trung tuỳ bút : Tác phẩm văn xuôi ghi lại
hiện thực đen tối của nớc ta thời đó , cung cấp
những kiến thức về văn hoá truyền thống ,về phong
tục , địa lí .
-Lối ghi chép thoải mái , tự nhiên.
II. Đọc hiểu văn bản . (22')
1.Đọc, chú thích .
HS đọc bài , tìm hiểu các chú thích .
2. Phân tích .
a.Thói ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh và các quan
hầu cận .
-Chúa cho xây dựng nhiều cung điện , đình đài ở
các nơi để thoả ý thích chơi đèn đuốc ->hao

tiền tốn của .
- Những cuộc dạo chơi của Chúa đợc diễn đạt
tỉ mỉ , diễn ra thờng xuyên , nhiều ngời hầu
hạ , nhiều trò giải trí lố lăng , tốn kém .
-Việc tìm thu vật phụng thủthực chất là cớp
đoạt những của quí trong thiên hạ .
* Nghệ thuật miêu tả : Cụ thể , chân thực .
- ý nghĩa đoạn văn .
37

×