Tải bản đầy đủ (.doc) (338 trang)

Giáo án Ngữ văn 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 338 trang )

Ngày soạn: 03 /09 /2007
Bài 1 ; tiết 1. 2 phong cách hồ chí
minh

Lê Anh Trà
A. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS :
- Hiểu đợc vẻ đẹp trong phong cách HCM là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản
- Từ lòng kính yêu, tự hào về Bác, HS có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.
B. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. vài nết về tác giả, tác phẩm
Cho HS đọc phần chú thích.
? Nêu sự hiểu biết của em về tác giả
Lê Anh Trà?
? Nêu vài nét sơ lợc về tác phẩm?
1 Tác giả
2. Tác phẩm:
- Văn bản Phong cách HCM đợc trích
trong HCM và văn hoá VN của Lê Anh
Trà. Đây là loại văn bản thuộc chủ đề
hội nhập với thế giới và bảo vệ bẳn sắc
văn hoá dân tộc.Nội dung của văn bản
đề cập đến phong cách làm việc, phong
cách sống của HCM mà nổi bật là vẻ
đẹp văn hoá với sự kết hợp hài hoà giữa
tinh hoa văn hoá nhân loại.


II. tìm hiểu chung
Văn bản này viết với mục đích gì?
? Xác định phơng thức biểu đạt?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3. Tìm hiểu cấu trúc văn bản
- Trình bày cho ngời đọc hiểu và quý
trọng vẻ đẹp và phong cách của HCM
- Nghị luận kết hợp với thuyết minh
1
? Nêu những luận điểm chính của tác
giả?
( nghị luận là phơng thức chính)

Có hai luận điểm chính:
+ Luận điểm 1:Sự tiếp thu tinh hoa
văn hoá nhân loại của Chủ tịch HCM
+ Luận điểm 2: Nét đẹp trong lối
sống giản dị mà thanh cao của chủ tịch
HCM
III. Tìm hiểu nội dung văn bản.
? Vốn tri thức văn hoá nhân loại của
HCM sâu rộng nh thế nào?
? Nhờ đâu Ngời lại có vốn tri thức
sâu rộng nh vậy?
? Để có vốn tri sâu rộng nh vậy,
HCM đã học tập nh thế nào?
? Bác Hồ đã tiếp thu văn hoá nớc
ngoài nh thế nào?
1. Sự tiếp thu tinh hoa văn hoá

nhân loại của chủ tịch HCM
- Ngời hiểu biết sâu rộng nhiều nền
văn hoá các nớc Châu á, Châu âu,
Phi ,Mỹ, La tinh. Ngời biết nhiều
ngoại ngữ, đi nhiều nơi, tiếp xúc với
văn hoá nhiều vùng, nhiều nớc trên
thế giới
- Ngời học hỏi, tìm hiểu uyên thâm
Ngời luôn có ý thức học hỏi tiếp thu
một cách chọn lọc tinh hoa văn hoá
nớc ngoài để sau này phục vụ công
việc cách mạng.
- Bác đã nắm vững phơng tiện giao
tiếp là ngôn ngữ
Bác coi trọng học hỏi trong đời sống
thực tế, qua công việc, qua lao động.
Bác học hỏi và tìm hiểu đến mức
sâu sắc.
- Tiếp thu chọn lọc tinh hoa văn hoá
nớc ngoài
Tiếp thu những cái đẹp, cái hay
đồng thời với việc phê phán những
hạn chế tiêu cực.
Tiếp thu văn háo nhân loại dựa
trên nền tảng văn hoá dân tộc
2
? Tại sao ngay ở luận điểm đầu tiên,
tác giả lại nêu ra vấn đề vốn tri thức
nhân loại của HCM?
? Tác giả đã viết về lối sống của Bác

Hồ nh thế nào? Nêu những biểu hiện
cụ thể?
? Qua đó, em có thể nhận xét đó là
cách sống nh thế nào của một vị chủ
tịch nớc?
=> Khẳng định tầm vóc văn hoá của
chủ tịch HCM. Để làm rõ vẻ đẹp giản
dị mà thanh cao trong lối sống, cách
sống của Bác Hồ.
2.Nét đẹp trong lối sống giản dị mà
thanh cao của chủ tịch HCM
- Là một vị lãnh tụ đứng đầu một đất
nớc nhng Bác lại có một lối sống vô
cùng giản dị
+ Nơi ở, nơi làm việc đơn sơ
+ Trang phục giản dị
+ ăn uống đạm bạc
Đó là cách sống thật giản dị,
đạm bạc nhng mà thanh cao
Là một cách sống có văn hoá với
một quan niệm thẩm mỹ sâu sắc: cái
đẹp là cái giản dị tự nhiên.
Là sự kết hợp hài hoà giữa truyền
thống và hiện đại, nhân loại và dân
tộc, giản dị và thanh cao.
- Kết hợp giữa lời kể và lời bình
III - Tổng kết
1. Nghệ thuật
- Kết hợp hài hoà giữa tự sự với biểu
cảm và thuyết minh lập luận

Các chi tiết đợc sặp xếp hài hoà
mạch lạc
Ngôn từ đợc sự dụng chuẩn mực,
hình tợng đẹp.
2. Nội dung :
Vẻ đẹp của phong cách HCM là sự
kết hợp hài hoà giữa truyền thống văn
hoá dân tộc và tinh hoa văn hoá nhân
loại. Là sự kết hợp giữa vĩ đại và bình
3
dị, giữa truyền thống và hiện đại
ngày soạn: 5 /9 /2007
Tiết 3. Phơng châm hội
thoại
a. mục đích cần đạt
*) Giúp HS:
- Nắm đợc nội dung về phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng các phơng châm này trong giao tiếp.
- Rèn luyện kỹ năng hội thoại theo phơng châm về lợng và chất.

b. tổ chức các hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Bài mới
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. hình thành khái niệm về hội thoại
GV gợi ý để HS nhắc lại khái niệm
về hội thoại, vì đây là bài học đã đợc
tìm hiểu ở chơng trình lớp 8.
? Khi tham gia hội thoại, mỗi ngời
tham gia hội thoại có quyền gì?

Từ đó, em hãy cho biết hội thoại tồn
tại dới những dạng nào?
? Ngoài yếu tố ngôn ngữ, hội thoại
còn có yếu tố nào khác?
1. Hội thoại là gì.
- Hội thoại là sự dụng ngôn ngữ để
trao đổi thông tin với nhau.
- Khi tham gia hội thoại, mỗi ngời
tham gia hội thoại đều có quyền đợc
nói. Mỗi lần tham gia hội thoại đợc
gọi là một lợt lời.
-> Hội thoại đợc tồn tại dới hai dạng
+ HT trong SH hàng này nói chung
+ HT của các nhân vật đợc nhà văn
tái tạo và thể hiện trong tác phẩm văn
học
- Ngoài yếu tố ngôn ngữ, còn có yếu
tố phi ngôn ngữ nh: ánh mắt, điệu bộ,
cử chỉ.
Phơng châm hội thoại là những
4
? Vậy em hiểu nh thế nào về phơng
châm hội thoại?
? Vậy hội thoại có những phơng
châm nào?
Xét mẫu chuyện sau:
- Một cậu bé cho trâu ra đồng ăn cỏ.
Một lúc sau cậu ta chạy về gọi bố:
- Bố ơi! Trâu nhà ta ăn lúa bị bảo vệ
bắt mất rồi

Ông bố hỏi:
- Khổ thật! Thế trâu ăn ở đâu?
Cậu bé nhanh nhảu:
- Dạ, trâu ăn ở miệng ạ.
ông bố đang tức giận cũng phải nực
cời.
?Em hãy nhận xét những câu trả lời
của bé chăn trâu?
HS đọc bài tập SGK
? Truyện cời quả bí khổng lồ phê
phán điều gì?
Qua đó em rút ra đợc điều gì trong
giao tiếp?
nguyên tắc, những quy định làm cơ
sở để thực hiện quá trình hội thoại
một cách tốt nhất. Nắm vững và sự
dụng đúng các phơng châm hội thoại
trong khi giao tiếp thì giao tiếp sẽ có
hiệu quả.
- Các phơng châm hội thoại:
+ Phơng châm về lợng
+ Phơng châm về chất.
+ Phơng châm quan hệ
+ Phơng châm cách thức
+ Phơng châm lịch sự
a) Ph ơng châm về l ợng
- Câu trả lời của bé không đảm bảo
nội dung và ý nghĩa mà bố cần biết.
Em trả lời không đúng điều bố mình
cần biết mà trả lời điều ai cũng biết.

- Thông tin trên cha hợp lí, vì nó vừa
thừa lại vừa thiếu
- Vi phạm phơng châm hội thoại về
lợng.
=> Phơng châm hội thoại về lợng là
khi giao tiếp, ngời nói cần nói cho có
nội dung, nội dung của lời nói phải
đáp ứng với yêu cầu của cuộc giao
tiếp, thông tin trong lời nói không đợc
thiếu, không đợc thừa.
b. Ph ơng châm về chất
*) Tìm hiểu truyệnQuả bí khổng lồ
- Truyện phê phán tính nói khoác (
quả bí to bằng cả cái nhà, cái nồi
đồng to bằng đình làng)
- Khi giao tiếp cần tránh:
+ Nói những điều mình không tin là
có thật.
+ Nói những điều mình không chắc
chắn.
+ Nói những điều mình không có
5
? Cách nói nh vậy đã vi phạm phơng
châm hội thoại nào?
HS tìm một số câu thành ngữ phê
phán phơng châm hội thoại về chất
Vậy khi giao tiếp cần tuân thủ phơng
châm hội thoại về chất NTN?
bằng chứng xác thực.
Vi phạm phơng châm hội thoại về

chất.
- Thành ngữ:
ăn không nối có / Cãi chày, cãi cối
Khua môi múa mép / Nói dơi nói
chuột
Hứa hơu, hứa vợn
*) Ghi nhớ:
Khi giao tiếp đừng nối những điều
mình không tin là đúng hay không có
bằng chứng xác thực
II. luyện tập
Bài 1 SGK
Câu a) Thừa cụm từ nuôi ở nhà vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi ở nhà
Câu b) Tất cả các loài chim đều có hai cánh vì vậy nói có hai cánh là thừa
Bài 2)
a) Nói có căn cứ tức là / Nói có sách mách có chứng
b) Nói sai sự thật tức là / Nói dối
c) Nói một cách hú hoạ tức là / Nói mò
d) Nói nhí nhảm, vu vơ / Nói nhăng, nói cuội
e) Nói khoác lác / Nói trạng
Câu 3)
- Câu hỏi: Rồi có nuôi đợc không? Ngời nói đã không tuân thủ phơng châm
về lợng
Câu 4)
a) Cách nói trên nhằm thông báo cho ngời nghe biết tính xác thực của nhận
định hay thông tin mà mình đa ra cha đợc kiểm chứng ( phơng châm về lợng)
b) Cách nói đó để báo cho ngời nghe biết việc nhắc lại nội dung đã cũ là chủ
ý của ngời nói, ( phơng châm về lợng)
................&&&&&&&&&&..............

6
ngày soạn: 6 /9 /2207
tiết 4 Sự dụng một số biện
pháp
nghệ thuật trong văn
bản thuyết minh
a. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:
- Biết thêm phơng pháp thuyết minh ngoài trình bày, giới thiệu còn cần sự
dụng các biện pháp nghệ thuật
- Tập sự dụng biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ:
Tìm những thành ngữ vi phạm phơng châm hội thoại về lợng và về chất?
3 Bài mới
Hoạt động của gv và hs nội dung cần
đạt
I. Một số BPNT trong văn bản thuyết minh
Nhắc lại những hiểu biết của em về
văn bản thuyết minh mà em đã đợc
học ở chơng trình Ngữ văn 8?
? Muốn tạo ra một văn bản có tính
hiệu quả, có tính thuyết phục cao thì
ngời viết cần làm gì?
1. Văn bản thuyết minh là gì?
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn
bản văn bản thông dụng trong mọi
lĩnh vực đời sống nhằm cung cấp tri
thức về đặc điểm, tính chất nguyên

nhân,... của các hiện tợng và sự vật
trong tự nhiên, xã hội bằng phơng
thức trình bày, giới thiệu, giải thích.
- Muốn tạo ra một văn bản thuyết
minh hiệu quả có tính thuyết phục
cao, ngời viết cần phải:
+ Quan sát , học tập, tích luỹ một
7
Nhiệm vụ và MĐ của văn bản thuyết
minh là gì?
? Theo em, văn bản thuyết minh có
cần thiết sự dụng một số biện pháp
nghệ thuật không? Vì sao?
? Hãy nêu một số biện pháp nghệ
thuật thờng dùng trong văn bản
thuyết minh?
Nêu tác dụng của các biện pháp nghệ
thuật đó?
? Khi sự dụng biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh chúng ta
cần lu ý điều gì?
tầm tri thức thật rộng lớn, chính xác,
đầy đủ, toàn diện.
+ Nắm vững các phơng pháp suy
luận của t duy lô- gic và cách thức
diễn đạt hiệu quả
- Nhiệm vụ: Cung cấp tri thức khách
quan về hiện tợng , sự vật phơng
pháp, cách thức
MĐ: Giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu

một cách cặn kẽ, đầy đủ về sự vật,
hiện tợng và phơng pháp.
- Để văn bản thuyết minh đợc sinh
động, hấp dẫn, chúng ta có thể sự
dụng thêm một số bện pháp nghệ
thuật.
Bởi vì: các biện pháp nghệ thuật đợc
sự dụng thích hợp sẽ góp phần làm
nổi bật đặc điểm của đối tợng thuyết
minh và gây hứng thú cho ngời đọc.
2. Một số biện pháp nghệ thuật th-
ờng dùng trong văn bản thuyết
minh
Kể chuỵên, tự thuật, đối thoại theo
lối ẩn dụ, nhân hoá, các hình thức vè
và ca dễn.
- Tác dụng:
+ Kể chuyện : làm nổi bạt đợc trình
tự không gian, thời gian, trình trự giải
thích của đối tợng và sự vật và dễ
dàng hơn trong việc phân loại, giới
thiệu địa điểm và nguyên nhân.
+ Nhân hoá: Làm cho đối tợng đợc
thuyết minh hiện lên rõ ràng hơn, cụ
thể hơn
* Lu ý:
- Tuân thủ MĐ của văn bản thuyết
minh, không lạm dụng các yếu tố
nghệ thuật
- Tránh tình trạng thiếu khách quan

- Lời thoại trong văn bản thuyết
minh có thể kết hợp các phơng pháp
8
thuyết minh.

II. Luyện tập
1. - Văn bản thuyết minh về loài ruồi thể hiện ở nhiều đoạn trong bài đẻ giúp
ta hiểu đợc các đặc điểm sinh học của ruồi
Các phơng pháp thuyết minh trong bài văn là:
+ Định nghĩa: Thuộc loại côn trùng hai cánh
+ Phân loài: các loài ruồi
+ Số liệu: Số vi khuẩn, số lợng sinh sản của mỗi cặp ruồi
+ Liệt kê: Mắt lới, chân tiết ra chất dính...
- Các biện pháp nghệ thuật đợc sự dụng là: Nhân hoá , nêu tình tiết. Tác
dụng: Gây hứng thú thú cho bạn đọc nhỏ tuổi
2. Biện pháp nghệ thuật đợc sự dụng để thuyết minh là tự sự. Nhờ biện pháp
nghệ thuật này, đối tợng thuyết minh đợc giới thiệu tự nhiên, chân thực hơn.
..........................&&&&&&&&&.........................
9
ngày soạn: 07/09/2007
tiết 5
luyện tập sự dụng một số
biện
pháp nghệ thuậttrong văn
bản thuyết minh
a. mục tiêu cần đạt
*Giúp HS:
- Cũng cố kỹ năng sự dụng các biện pháp nghệ thuật trong bài văn thuyết
minh, biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
b. tổ chức các hoạt động dạy học

1 ổn định tổ chức
2 Kiểm tra sự chuản bị của học sinh
3 Bài mới
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
GV phân lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm lập dàn ý cho một đề ở SGK.
Y/c: Lập dàn ý chi tiết và có sự dụng các biện pháp nghệ thuật
II. Trình bày kết quả thảo luận
GV ghi đề lên bảng
? Đề yêu cầu thuyết minh cái gì?
Đề bài:
- Thuyết minh về cái quạt
1 Tìm hiểu đề
- Yêu cầu: Thuyết minh một đồ vật
trong gia đình( cái quạt)
2 Lập dàn bài
10
? Theo em, phần mở bài phải nêu đợc
ý gì? Nhiệm vụ của phần thân bài,
kết bài?
Gv hớng dẫn HS trong quá trình
thuyết minh cần sự dụng một số
BPNT hợp lý đẻ bài thuyết minh đạt
hiệu quả cao hơn.
a) MB: Giới thiệu vè cái quạt và khái
quát về công dụng của nó trong đời
sống con ngời

b) TB:
- Miêu tả cấu tại cái quạt

- Giới thiệu lịch sự cái quạt
- Giới thiệu công dụng cái quạt
c) KB: Khẳng định vai trò của quạt
trong đới sống con ngời
III luyện tập
GV chia nhóm để HS viết các đoạn văn trong khoảng thời gian từ 5 đén 8
phút, chú ý sự dụng các biện pháp nghệ thuật để cho bài viết vui tơi, hấp dẫn
nh kể chuyện, tự thuật, hỏi đáp theo lối nhân hoá,....
.................&&&&&&&&....................
11
ngày soạn: 8 / 9 2007
tiết 6 , 7 Đấu tranh cho một
thế giới hoà bình
(Ga-bri- en Gác-xi-a Mác- két)
a. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:
- Hiểu đợc nội dung và vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ toàn bộ sự sống trên trái đấ và nhiệm vụ cấp bách toàn nhân loại
là ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hoà bình
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của bài văn mà nổi bật là chứng cứ cụ thể,
xác thực, các so sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: ? Nêu nhiệm vụ và mục đíc của văn bản thuyết minh ? Các phơng
pháp thuyết minh
3 Bài mới:
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I Vài nét về tác giả, tác phẩm
GV cho HS đọc phần chú thích SGK
? Nêu sự hiểu biết của em về tác giả

1 Tác giả:
Mác- két là nhà văn ngời Cô-
lôm-bi-a, giải thởng nô ben về văn
học năm 1982, ông sinh ngày 6- 4-
1928 ở A-ra- ca- ta-ca. Xuất thân
trong một gia đình trí thức nghèo, bố
mẹ ông phải vật lộn kiếm sống nên
ông đợc bà ngoại đón về nuôi dạy từ
thủa ấu thơ. Ông có một niềm đam
mê văn văn chơng. năm 1955, tập
truyện đầu tiên của ông ra mắt bạn
đọc
2. Tác phẩm: Đấu tranh cho một thế
giới hoà bình đợc ông viết 1986 với
mục đích vạch rõ nguy cơ chiến tranh
hạt nhân avf kêu gọi mọi ngời đấu
12
tranh cho một thế giới hoà bình.
II Tìm hiểu chung
? Văn bản này thuọc thể loại nào?
? Nội dung văn bản đề cập đến
những vấn đề gì?
? Trình bày bố cục của văn bản?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3. Cấu trúc văn bản
- Thể loại: Nghị luận về một vấn đề
xã hội( tác hại của vũ khí hạt nhân)
- Nội dung: Chiến tranh hạt nhân đe
doạ loài ngời, cần phải đáu tranh

ngăn chặn nguy cơ đó.
- Bố cục của văn bản: Gồm 4 đoạn
+ Đoạn 1 : Từ đầu ...Đến Vận mệnh
thế giới ( Tác hại của vũ khí hạt
nhân)
+ Đoạn 2: Tiếp ....Đến cho toàn thế
giới ( chạy đua vũ trang hạt nhân
hoàn toàn tốn kém)
+ Đoạn 3 :Tiếp ...Đến xuất phát của
nó( khẳng định sự phi lý của chạy
đua vũ trang hạt nhân)
+ Đoạn 4 : còn lại ( Kêu gọi đấu
tranh chống vũ khí hạt nhân)
III tìm hiểu nội dung văn bản
Cho biết tính chất nguy hiểm của vũ
khí hạt nhân nh thế nào?
? Sức tàn phá của vũ khí hạt nhân đ-
ợc tác giả đa ra bằng những tính toán
nào? Nêu cụ thể?
1. Tác hại của vũ khí hạt nhân
- Mỗi ngời ngồi trên bốn tấn thuốc nổ
Sức công phá của 50.000 đầu đạn
hạt nhân sẽ xoá đi 12 lần dấu vết
cuae sự sống trên trái đất
- Có thể diệt các hành tinh xoay
quanh mặt trời cộng thêm bốn hành
tinh nữa và phá huỷ thế cân bằng của
hệ mặt trời.
Cách lập luận: Con số và ngày
13

?Nhận xét cách lập luận của tác giả
về mối nguy cơ của vũ khí hạt nhân
trong đoạn văn này?
? Sau khi vạch rõ nguy cơ chiến
tranh, tác giả đã đa ra lập luận gì?
? ở luận điểm này, tác giả đã sự dụng
biện pháp nghệ thuật nào? MĐ của
việc sự dụng biện pháp nghệ thuật
đó?
? Em hẫy chỉ ra tính phi lí của cuộc
chạy đua vũ trang?
? Lí trí ở đây là gì?
tháng cụ thể: 8-8-1986, hơn 50.000
đầu đạn hạt nhân..., và mỗi ngời đang
ngồi trên 4 tấn thuốc nổ.
Dùng phép so sánh: không có một
nghàng khoa học , ... không có một
đứa co nào...
Sự dụng phép tăng cấp...vv
=> Gây ấn tợng mạnh, , giúp ngời
đọc thấy rõ sự tàn phá ghê gớm của
những thứ vũ khí nguy hiểm đó.
2. Chạy đua vũ khí hạt nhân hoàn
toàn tốn kém
- Lập luận: Cho dù vũ khí dó còn
nguyên vẹn, nhng việc chạy đua vũ
khí hạt nhân thực tế đã mất đi khả
năng làm cho con ngời có cuộc sống
tốt đẹp hơn.
- Sự dụng nhiều phép so sánh trên

các lĩnh vực : XH, Y tế, Tiếp tế thực
phẩm, Giáo dục...
=> MĐ: Chỉ ra sự cần thiết dành tiền
để giúp đỡ những con ngời bất hạnh
- Tính phi lí : 27 tên lửa MX đur trả
tiền công cụ cần thiết cho các nớc
nghèo để họ có thực phẩm trong bốn
năm tới
2 chiếc tàu ngầm mang vũ khí hạt
nhân là đủ tiền xoá nạn mù chữ cho
toàn thế giới.
3. Chiến tranh hạt nhân đi ngợc
với lí trí con ng ời và tự nhiên.
- Lí trí ở đây đợc hiểu là khát vọng
tốt đẹp của con ngời khi tìm ra
nguyên tử trong việc ứng dụng sản
xuất điện, ứng dụng trong y học
- Tức là không làm lợi cho đời sống
14
? Em hiểu nh thế nào về cụm từ đi
ngợc với lí trí
? BPNT nào đợc sự dụng trong luận
chứng nào? Phơng pháp thuyết minh
đó là gi?
? Từ đó tác giả đặt ra giả thiết gì?
? Cách nêu và làm sáng tỏ luận
chứng nh vậy có tác dụng gì?
? Nhận xét cách sự dụng BPNT của
tác giả?
? Chủ đích thông điệp mà tác giả

muốn gửi tới mọi ngời ở luận điểm
cuối là gì?
? Cuối cùng thì tác giả đã đa ra lời
đề nghị gì? ý nghĩa của lời đề nghị
đó?
con ngời mà huỷ diệt đời sống con
ngời, trái đất.phản lại quy luật tự
nhiên
BPNT : Thuyết minh
- Dùng số liệu khách quan nh:
+ 380 tr năm con bớm mới biết bay
+ 180 tr năm nữa bông hồng mới
biết nở. 4 kỷ địa chất con ngời mới
hát hay hơn chim
=> Giả thiết: - Nếu chiến tranh xẩy
ra thì con ngời trở về điểm xuất phát.
- Tác dụng: Giúp mọi ngời nhận
thức sâu sắc hơn tính phi lý và phản
tiến hoá của khí hạt nhân
Phân tích, so sánh rất cụ thể với
những hình ảnh và số liệu cụ thể.
4. Lời kêu gọi đấu tranh vì một thế
giới hoà bình
- Đấu tranh ngăn chặn chiến tranh
hạt nhân cho một thế giới hoà bình
- Lời đề nghị: Lập lại một nhà băng...
hoạ diệt vong. Nhà văn muốn nhấn
mạnh: nhân loại cần giữ gin kí ức của
mình. Lịch sử sẽ lên án những thế lực
hiếu chiến xảy đẩy nhân loại vào

thảm hoạ hạt nhân.
IV tổng kết
Theo em, tác giả đã nêu vấn đề đấu
tranh cho một thế giới hoà bninhf nh
thế nào?
1. Nội dung: Qua bài viết, tác giả đã
nêu bật nguy cơ chiến tranh hạt nhân
và sự huỷ diệt của nó, đồng thời kêu
gọi mọi ngời hãy ngăn chặn nguy cơ
đó, bào vệ con ngời và sự sống.
2. Nghệ thuật: Bài viết đã xây dựng
một hệ thống luận điểm đúng đắn, hệ
thống luận cứ rành mạch, đầy đủ,
thuyết phục, cách so sánh bằng nhiều
dẫn chứng toàn diện và tập trung, lời
văn sôi nổi, nhiệt tình, thể hiện rõ
thái độ của ngời viết
15
Ngày soạn: 10 / 9 / 2007
Tiết 8. các phơng châm
hội thoại ( tiếp)
a. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS :
- Nắm vững đợc nội dung phơng châm quan hệ, phơng cham cach thức và
phơng châm lịch sự
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Bài cũ: Phơng châm hội thoại là gì? Nhắc lại các phơng châm hội đã học?
? Trong truyện cời sau đây , ai là ngời vi phạm phơng châm HT?

- Anh chi đợc mấy cháu rồi ạ? - Tôi cha có cháu nào cả.
- Thế mấy đứa đang chơi ngoài ngõ là con của ai vậy?
- Đó là con đẻ tôi. Sao lúc nãy anh bảo cha có cháu nào cả?
- à, lúc này tôi tởng anh hỏi vể cháu..
Gợi ý
Khônh ai vi phạm. Khách tôn trọng phơng châm lịch sự, chủ nhà đùa khách.
3. Bài mới
GV nêu yêu cầu của bài tập
1. Thành ngữ ông nói gà, bà nói
vịt dùng để chỉ tình huống hội thoại
nh thế nào?
2. Điều gì sẽ xảy ra nếu xuất hiện
những tình huống hội thoại nh vậy?
? Xét nghĩa tờng minh và nghĩa hàm
ẩn ở VD trên?

1.Phơng châm quan hệ
- Dùng để chỉ tình huống hội thoại
trong đó mọi ngời nói một đắng
không khớp nhau, không hiểu nhau.
- Nếu vậy thì con ngời không giao
tiếp đợc với nhau và những hoạt động
của xã hội sẽ trở nên rối loạn.
* Xét VD:
Hơng: -Huệ ơi đi học nào!
Huệ: - Năm phút nữa mẹ tớ sẽ về
- Nghĩa tờng minh: Câu trả lời của
Huệ không cùng đề tìa với câu nói
của Hơng.
- Nghĩa hàm ẩn thì cùng đề tài vì ý

Huệ nói 5 phút nữa mẹ về mình mới
16
? Từ các vấn đề phân tích trên, em
hãy rút ra bài học gì khi giao tiếp?
GV nêu yêu cầu của bài tập SGK
HS thảo luận trả lời yêu cầu cảu GV.
Gv cho HS tìm hiểu ý nghĩa ở trờng
hợp sau:
Mẹ hỏi con:
- Hôm nay con ăn cơm nh thế nào?
Con : - Chả ngon lắm mẹ ạ.
? Nhận xét câu trả lời?
? Vậy khi giao tiếp cần phải tuân thủ
điều gì?
GV cho HS tìm hiểu câu truyện
Ngời ăn xin
đợc đi học.
*) Ghi nhớ: Khi giao tiếp cần nói
đúng vào đề tài giao tiếp, tránh nói
lạc đề( phơng châm quan hệ)
2. Phơng châm cách thức.
a. bài tập SGK, tr 21)
- Dây cà ra dây muống: cách nói dài
dòng, rờm rà.
- Lúng túng nh ngậm hột thị: cách
nói ấp úng, không thành lời, không
rành mạch.
=> Những cách nói đó làm cho ngời
nghe khó tiếp nhận hoặc tiếp nhận
không đúng nội dung đợc truyền đạt,

giao tiếp không đạt hiệu quả mong
muốn.
- Trờng hợp trên có hai cách hiểu:
+ Cách 1 : Con ăn không ngon
miệng lắm .
+ Cách 2: Con ăn chả( nem) Ngon
miệng lắm.
=> Câu trả lời mơ hồ gây khó hiểu.
- Khi giao tiếp, ngời nói cần chú ý
nói ngắn gọn, rành mạch tránh cách
nói mơ hồ để ngời nghe hiểu đúng
nội dung cần truyền đạt.
3. Phơng châm lịch sự
Cho VD :
- Lời chào cao hơn mâm cỗ
- Lời nói chẳng mất tiền mua.
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Kim vàng ai nỡ uốn câu
Ngời khôn ai nỡ nói nhau nặng lời
> MĐ khuyên ngời ta nên dùng lời lẽ
nhã nhặn, lịch sự trong giao tiếp.
* Truyện Ngời ăn xin
17
HS trả lời theo yêu cầu mà đề bài đã
nêu.
Em hiểu gì về phơng châm lịch sự?
- Ông lão ăn xin và cậu bé trong câu
truyện đều cảm thấy nh mình đã nhận
đợc từ ngời kia một cái gì đó.
- Tuy hai ngời không có của cải, tiền

bạc nhng cà hai đều cảm nhận đợc
tình cảm mà ngời kia giành cho
mình.đặc biẹt là tình cảm cậu bé
giành cho ông lão ăn xin.
- Cậu bé không tỏ ra khinh miệt mà
có thái độ và lời nói chân thành. Thể
hiện sự tôn trọng và quan tâm đến ng-
ời khác.
=> Khi giao tiếp, ngời nói cần tế nhị
và tôn trọng ngời khác. Đó cũng
chính là ngời nói cần thực hiện văn
hoá giao tiếp với ngời khác.

II. luyện tập
Bài tập 1. Tìm 5 câu tục ngữ
Chim khôn kêu tiếng rảnh ranh
Ngời khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe
- Vàng thì thử lửa, thử than
Chuông kêu thử tiếng, ngời ngoan thử lời
- Chẳng đợc miếng thịt, miếng xôi
Cũng đợc lời nói cho nguôi tấm lòng
Bài tập2
Biện pháp nói giảm, nói tránh liên quan đến phơng châm lịch sự. đây là biện
pháp thờng đợc sự dụng trong giao tiếp hàng ngày.
VD: Mẹ già rồi nên giữ gìn sức khoẻ
Thay vì: Mẹ đã có tuổi rồi............
Bài tập 3.
Chọn từ điền vào chỗ trống
a.Nói mát. b, Nói hớt. C, Nói móc. D. Nói leo. E. Nói ra đầu, ra
đuôi.

ngày soạn: 11/9 2007
18
tiết 9 sự dụng yếu tố miêu tả
trong văn thuyết minh
a. mục tiêu cần đạt
* Giúp HS:
- Hiểu đợc vai trò của miêu tả trong văn thuyết minh.
- Rèn luyện kỹ năng viết bài văn thuyết minh có sự dụng miêu tả.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp.
2. Bài cũ: Khi sự dụng các BPNT trong VBTM, chúng ta cần có những lu ý
nào?
3. Bài mới.
Hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. tìm hiểu yếu tố miêu tả trong văn thuyết minh
GV cho HS đọc bài cây chuối trong
đời sống VN , SGK tr 25,26.
? Em hẫy giải thích nhan đề của văn
bản?
? Tìm những câu trong thuyết minh
về dặc điểm cây chuối ?
Đoan 1
Đoạn 2
Đoạn 3

? Em hãy chỉ ra câu văn có tính miêu
tả về cây chuối?
1. Đọc và tìm hiểu bài Cây chuối
trong đời sống VN
- Nhan đề: Cây chuối gắn bó mật

thiết và có mối quan hệ gần gũi với
đời sống VN.
- Những câu thuyết minh về đặc
điểm cây chuối là:
+ Thân mềm, vòm lá xanh mớt, a n-
ớc, phát triển rất nhanh, chuối mẹ đẻ
chuối con...
+ Là thức ăn, thực dụng từ cây đến
lá, từ gốc đến hoa, quả
+ Chuối chín để ăn
+ Chuối xanh để chế biến thức ăn
+ Chuối để thờ cúng.
- Những câu văn có tính miêu tả về
cây chuối HS tự thảo luận.
19
II Vai trò, ý nghĩa của yếu tố miêu tả trong văn thuyết
minh
? Khi nào văn thuyết minh sự dụng
văn miêu tả?
? Tác dụng của yếu tố miêu tả trong
văn thuyết minh?
- Khi đối tợng thuyết minh là đối t-
ợng mang hi9nhf ảnh, hiện tợn sự vật
hiện ra trong cuộc sống nh các loài
cây, danh lam thắng cảnh, các di tích
lịch sự, các địa danh
> Làm cho đối tợng hiện lên cụ thể ,
sinh động, gần gũi, dễ cảm nhận giúp
ngời đọc ngời nghe nhận thức đầy đủ,
sáng tỏ về đối tợng.

Luyện tập
Bài tập 1.
- Thân chuối: không cao to lăm, khoảng 2m, băng cây cột nhà, thẳng đứng,
có nhiều lớp bẹ ôm chặt vào nhau, bóng loáng màu xanh nhạt, sờ vào thấy
mát lạnh. Thân chuối phần non có thể chế biến nhiều món ăn ngon, phần già
cho lợn ăn.
- Lá chuối : Dài, màu xanh đậm, giữa có sống. Lá tơi dùng gói bánh, , lá
khô dùng để gói hàng
- Quả chuối....... Bắp chuối.........
......................&&&&&&&&&&........................
20
ngày soạn : 16
/ 9 / 2007
tiết 10 luyện tập sự dụng yếu tố
miêu tả
trong văn bản thuyết minh
a. mục tiêu cần đạt.
* Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng sự dụng yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.
b. tổ chức các hoạt động dạy học
1. ổn định lớp
2. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới
hoạt động của gv và hs nội dung
cần đạt
1. luyện tập lập dàn ý, tìm ý.
GV yêu cẩu HS đọc bài văn.
? Xác định thể loại của đề văn?
? Đề yêu cầu trình bày vấn đề gì?
? Có thể sự dụng những phơng thức

biểu đạt nào?
1. Cho đề văn: Con trâu ở làng
quê VN
a. Tìm hiểu đề
- Thể loại: thuyết minh
- Nội dung: Thuyết minh về con trâu
trong đời sống làng quê VN.
+ Vị trí con trâu trong nghề nông.
+ Vai trò của con trâu trong đời
sống nghề nông
- Phơng thức biểu đạt: thuyết minh
kết hợp với tả, kể.
b. Lập dàn ý.
- Có thể sự dụng một số chi tiết cho
21
? Bố cục của văn bản thuyết minh
gồm mấy phần?
? Em sẽ triển khai những nội dung
nào cho từng phần?
bài văn:
+ Định nghĩa về con trâu
+ Tả hình dáng
+ Thuyết minh về sức kéo
- Bố cục gồm 3 phần
* MB:
- Thuyết minh về đặc ddieemr của
loài trâu.
- Tả hình dáng
-Vai trò của con trâu
* TB: Thuyết minh chung về con

trâu trong nghề làm ruộng- trong lao
động sản xuất.
- Có thể dựa vào những câu ca dao,
thành ngữ, tục ngữ. VD:
+ Con trâu đi trớc, cái cày theo sau.
+ Trên đồng cạn, dới đồng sâu
Chống cày, vợ cấy con trâu đi cày
- Những công dụng chính:
+ Trâu kéo lúa, trục lúa / Trâu kéo
xe
- Con trâu trong đời sống tinh thần:
+ Con trâu nh bạn của ngời nông
dân:
Trâu ơi ta bảo trâu này
Trâu ra ngoài ruộng, trâu cày với ta.
+ Hình ảnh con trâu sau một ngày
làm việc tạo cho làng xóm sự ấm áp,
gợi cuộc sống sum hợp sau một ngày
lao động.
+ Hình ảnh con trâu với tuổi thơ:
CHăn trâu , cắt cỏ, chơi đùa trên lng
trâu, bơi lội
-Con trâu trong đời sống xã hội:
+ Con trâu là biểu tợng cho nền văn
minh lúa nớc
+ Con trâu có mặt tron chọi trâu, hội
đâm trâu.
22
*KB: Khẳng định con trâu trong đời
sống VN.

II. viết bài
GV yêu cầu HS chon một ý tong
phần TB để viết thành đoạn văn.
HS làm vào vở , sau đó một số trình
bày trớc lớp
GV nhận xét , yêu cầu HS về nhà
tiếp tục hoàn thiện bài văn.
Viết đoạn văn.

.................................&&&&&&&&&&......................
ngày soạn: 17 / 9 /
2007
tiết 11 , 12
tuyên bố tg về sự sống còn, quyền đợc
bảo vệ và phát triển cảu trẻ em
a. mục đích cần đạt
* Giúp HS :
- Thấy đợc phần nào thực trạng cuộc sống của trẻ em trên thế giới hiện nay,
tầm quan trọng của vấn đề baaor vệ , chăm sóc trẻ em.
- Hiểu đợc sự quan tâm sâu sắc của cộng đồng thế giớ đối với vấn đề bảo vệ,
chăm sóc trẻ em.
- Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu văn bản mang tính sâu sắc.
b. tổ chức các hoạt động dạy học.
23
1 ổn định lớp
2. Bài cũ:
Tóm tắt nội dung văn bản Đấu tranh cho một thế giới hoà bình
hoạt động của gv và hs nội dung cần đạt
I. vài nét về văn bản
Hãy nêu xuất xứ của bản tuyên bố?

1. Xuất xứ. Ngày 30/9/1990 , tại trụ
sở Liên hiệp quốc ở Niu Oóc, Hội
nghị cấp cao thế giới về trẻ em nhóm
họp và tuyên bố thế giới về sự sống
còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển
cảu trẻ em. Văn bản in trong Việt
nam và các văn kiện quốc tế về quyền
trẻ em.

II .đọc , giải từ khó, tìm hiểu cấu trúc văn bản
Gv êu cầu HS dọc và giải các từ khó
trong SGK.
Em hãy tìm và nhận xét bố cục của
văn bản?
1. Đọc
2. Giải từ khó
3. Bố cục
* Ngoài 2 mục đầu khẳng định
quyền đợc sống, quyền đợc phát triển
của mọi trẻ em trên thế giới và kêu
gọi khẩn thiết toàn nhân loại hãy
quan tâm đến vấn đề này thì văn bản
đợc phân làm 3 phần rõ rệt:
Phần 1 ( Sự thách thức, từ mục 3 đến
mục 7 )Nêu những thực tế, những con
số vè cuốc sống khổ cực trên nhiều
phơng diện, và tình trạng rơi vào
hiểm hoạ của nhiều trẻ em trên thế
giới.
Phần 2 ( Cơ hội - gồm 2 mục 8 và

9) : Khẳng định những điều kiện
thuận lợi cơ bản để cộng đồng quốc
tế có thể đẩy mạnh việc chăm sóc trẻ
em.
24
Phần 3( Nhiệm vụ Gồm 8 mục
còn lại) :Xác định những nhiệm vụ cụ
thể mà từng quốc gia và cả cộng đồng
quốc té cần làm vì sự sống còn, phát
triển của trẻ em.

3 Tìm hiểu nội dung văn bản
Mở đầu VB ( mục 1 và 2 ), bản tuyên
bố đã nêu những lí do gì mà trẻ cần
phải có quyền đợc sống, quyền đợc
phát triển?
? Từ lí giải đó, bản tuyên bố nêu
những quyền đợc sống, quyền đợc
phát triển của trẻ em nh thế nào?
? Thực trạng về thách thức đối với trẻ
em trên thế giới hiện nay nh thế nào?
- Trẻ em đều trong trắng, dễ bị tổn th-
ơng và còn phụ thuộc.
- Trẻ em luôn ham hiểu biết, ham
hoạt động và có nhiều mơ ớc
- Sự trởng thành và tơng lai của trẻ
em tuỳ thuộc vào sự hoà hợp và tơng
trợ của XH, của GD.
- Trẻ em phải đợc sống trong vui tơi,
thanh bình.

- trẻ em phải đợc chơi, đợc học và
phát triển
- trẻ em phải đợc trởng thành trong sự
hoà hộp và tơng trợ của XH, của GD
- Trẻ em hớng tới tơng lai bằng việc
thu nhận tri thức và mở rộng tầm nhìn
qua XH, qua GD
1 Sự thách thức.
- Bị trở thành nạn nhân và bạo lực,
của sự phân biệt chủng tộc, sự xâm l-
ợc chiếm đóng và thôn tính cảu nớc
ngoài: sông trị ngạn và tha hơng; bị
cỡng bức từ bỏ gia đình; bị tàn tật; bị
bóc lột và đối xử tàn nhẫn.
- Thảm hoạ của đói nghèo, khủng
hoảng kinh tế, tình trạng vô gua c,
mù chữ, dịch bệnh, môi trờng xuốn
cấp.
- 40.000 trẻ em chết mỗi ngày do suy
dinh dỡng và bệnh tật...
25

×