Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ÔN TẬP NGỮ PHÁP ANH VĂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.02 KB, 11 trang )

1
ÔN TẬP NGỮ PHÁP ANH VĂN
1. TENSES
*The Past Tense*
1) Simple past (thì quá khứ đơn ): [S + V2 ]
a. Chức năng:
- Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tại một thời điểm xác định hay 1 thời gian đặc biệt trong quá
khứ.
Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007.
- Xảy ra tại một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ
Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007.
- Diễn tả một chuỗi hành động
Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet and his house key at
home. Therefore, he walked to school.
- Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI
Ví dụ: He left the room as I entered it.
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would”
Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week.
Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week.
- Diễn tả một sự thật trong quá khứ.
Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy.
- Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.
Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day.
b. Các công thức khác:
Used to + Vbare = đã từng …
Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute.
Be used to + V- ing/ Noun = quen với …
2
Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday.
Get used to + V-ing/ Noun = quen (dần ) với …
Ví dụ: He got used to his new life.


Be used for + V-ing = được dùng để …
Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, … ) by cooker.
Be used to + Vbare = được dùng để …
Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman.
Use to = not … any more = no longer
Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He
does not smoke 10 cigarette anymore.

2) Past continuous (quá khứ tiếp diễn ): [S + was/were + V_ing ]
a. Chức năng:
- Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI
Ex: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi.
- Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại.
Ex: They were working on the project for two years.
- Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong
quá khứ (bày tỏ cảm giác với sự việc đang diễn ra trong quá khứ )
Ex: He was always making elementary mistake.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ
Ex: Last night, at 8:00, he was watching TV.
- Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ.
Ex: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night.
Các cụm từ chỉ thời gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before
yesterday, this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a
few, several, many years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, …
b. Lưu ý:
3
Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc.
Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.
Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bối cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ
đơn để mô tả sự kiện chính.

3) Past Perfect (quá khứ hoàn thành ): [S+ had + V3 ]
a.Chức năng:
- Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có
2 hành động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu và Simple past cho sự kiện thứ 2. (phảI
có 1 hành động đi trước và 1 hành động theo sau )
Ex: The police came when the robber had gone away.
- Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện
tạI (không còn lien hệ gì đến hiện tạI ).
Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.
- Dùng để mô tả hành động trước một thời gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.
Cụm từ chỉ thời gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, … (có thể thay after
và before bằng when )
Trạng từ chỉ thời gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống
vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently,
once time, twice times, in the last year, …
b. Lưu ý:
- Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổi ý nghĩa của
câu )
Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái
nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )
4) Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn ): [S + had + been + V_ing ]
a. Chức năng:
- Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp
diễn ): Dùng thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho
hành động thứ 2.
Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too.
4
- Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành
động khác cũng trong quá khứ.

Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night.
Cụm từ chỉ thờ gian (Time express ): Dùng For và Since để trình bày một tình huống nào đó kéo
dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện thứ 2.
Lưu ý:
- Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been being.
Thay vào đó ta dùng had been.
- Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến )

*The Present Tense*
1) Simple present (thì hiện tạI đơn ): [S + Vbare/ V_s/ V_es ]
a. Chức năng:
- Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lại (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể
là sở thích cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thời gian
biểu (timetable = scheduled events )
Ví dụ: She likes listening to music in her free time.
- Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả
khoa học, hoặc một sự định nghiã.
Ví dụ: The Earth turns aroung the Sun.
Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be,
have, seem, like, want, know, understand, mean, believe, own, và belong, …
Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) với thì hiện tại đơn (simple present ):
Dùng trạng từ tần suất với thì hiện tại đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không
Vị trí:
Ø Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be
Ø Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not.
Chỉ có always là đứng sau
Ø Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mới đứng ở vị trí be still not hoặc be
sometimes not.
2) The present continuous (thì hiện taị tiếp diễn ): [S + am/is/are + V_ing ]
5

a. Chức năng:
- Diễn tả một hành động tạm thờI (temporary situation )
Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi
- Diễn tả một sự thay đổi về trạng thái hay điều kiện nào đó.
Ex: It is getting hotter and hotter
He is getting angry
- Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.
Ex: I can’t go out with you, I’m working all night.
- Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai.
Ex: I’m going to Vung Tau this weekend
- Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tạI thờI điểm đang nói (Actions in
progress at the moment of speaking ). Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn
mạnh.
Ex: A: What are you doing?
B: I’m watching TV
- Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thờI điểm đang nói. Dùng this
week hoặc these day để diễn tả hành động đang xảy ra.
Ex: I’m taking Math and English this semester
b. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) với thì hiện tại tiếp diễn:
Dùng trạng từ tần suất sau với thì hiện tại tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always,
constantly, continually và forever.
Ex: The boy is always asking me for candies.
3) The present perfect (thì hiện tại hoàn thành ): [S + have/has + V3 ]
- Diễn tả một hành động vưà mớI kết thúc
Ví dụ: I have just finished my homework.
- Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thờI gian xác định trong quá
khứ.
Ví dụ: I have studied in China.
6
- Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tạI, có thể là

tiếp tục đến tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tạI ).
Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures.
4) Present perfect continuous: [S + have/has + been V-ing]
Lưu ý:
Sự khác nhau giưã Present Perfect và Present perfect continuous:
Present perfect (nếu không có time express ):
- Bày tỏ sự chấm dứt cuả một hành động trong quá khứ (có thể là vưà mớI chấm dứt hoặc đã
kết thúc từ lâu rồI )
Ex: I’ve read a book about astronomy. (có nghiã là: I finished it at some indefinite time in the past
)
- Diễn tả hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra 1 lần hoặc lặp đi lặp lạI
Ex: I’ve read the report three time.
Present Perfect Continuous (nếu không có time express ):
[Dùng để nhấn mạnh sự kéo dài cuả tình huống.]
- Diễn tả hành động tiếp tục đến hiện tạI hoặc vưà mớI chấm dứt.
Ex: I’ve been reading a book about astronomy (có nghiã là: I’m not finished. hoặc I’ve just
finished )
- Không dùng thì naỳ để nói đến số lần lặp lạI cuả hành động.
Ex: I’ve been reading the report three time (câu này sai )
*Future Tenses*
1) Simple Future (thời tương lai đơn): [S + Shall/ will + V-bare]
- Đưa ra đề nghị một cách lịch sự:
Ex: Shall I take you coat?
- Dùng để mời người khác một cách lịch sự:
Ex: Shall we go out for lunch?
- Dùng để ngã giá trong khi mặc cả, mua bán:
Ex: Shall we say : $ 50
7
- Thường được dùng với 1 văn bản mang tính pháp qui buộc các bên phải thi hành điều khoản
trong văn bản:

Ex: All the students shall be responsible for proper execution of the dorm rule.
Trong tiếng Anh bình dân , người ta thay shall = must ở dạng câu này. Nó dùng để diễn đạt một
hành động sẽ xảy ra ở một thời điểm nhất định trong tương lai nhưng không xác định cụ thể.
Thường dùng với một số phó từ chỉ thời gian như tomorrow, next + time, in the future, in future,
from now on.
2) Near Future (tương lai gần): [S + be going to + V-bare]
- Diễn đạt một hành động sẽ xảy ra trong tương lai gần, thường dùng với các phó từ dưới dạng: In
a moment (lát nữa), at 2 o'clock this afternoon
Ex: We are going to have a reception in a moment
- Nó chỉ 1 việc chắc chắn sẽ phải xảy ra theo như dự tính cho dù thời gian là tương lai xa.
Ex: We are going to take a TOEFL test next year.
- Ngày nay người ta thường dùng present progressive.
3) Future Progressive (thời tương lai tiếp diễn): [S + be V-ing]
- Dùng để diễn đạt một hành động sẽ xảy ra vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Ex: At 8:00 am tomorrow morning we will be attending the lecture.
Ex: Good luck with the exam! We will be thinking of you.
- Dùng kết hợp với present progressive khác để diễn đạt hai hành động đang song song xảy ra.
Một ở hiện tại, còn một ở tương lai.
Ex: Now we are learning English here, but by this time tomorrow we will be attending the
meeting at the office.
- Được dùng để đề cập đến các sự kiện tương lai đã được xác định hoặc quyết định (không
mang ý nghĩa tiếp diễn).
Ex: Professor Baxter will be giving another lecture on Roman glass-making at the same time next
week.
- Hoặc những sự kiện được mong đợi là sẽ xảy ra theo một tiến trình thường lệ (nhưng không
diễn đạt ý định của cá nhân người nói).
Ex: You will be hearing from my solicitor.
Ex: I will be seeing you one of these days, I expect.
8
- Dự đoán cho tương lai:

Ex: Don't phone now, they will be having dinner.
- Diễn đạt lời đề nghị nhã nhặn muốn biết về kế hoạch của người khác
Ex: Will you be staying in here this evening? (ông có dự định ở lại đây tối nay chứ ạ)
4. Future Perfect (thời tương lai hoàn thành): [S + will have + V3]
Dùng để chỉ một hành động sẽ phải được hoàn tất ở vào một thời điểm nhất định trong tương lai.
Nó thường được dùng với trạng từ chỉ thời gian dưới dạng: by the end of , by the time +
sentence
Ex: We will have accomplished the English grammar course by the end of next week.
Ex: By the time human being migrates to the moon, most of the people alive today will have died.
2. Modal verbs
a. Must +V-bare:
- Chỉ sự bắt buộc: You must be home before 11pm
- Dùng cho lời khuyên: The movie is fantastic. You must watch it
- Khi chắc chắn về 1 điều gì đó: She must be really rich. She’s wearing a Prada dress.
- Sự cấm đoán ( dạng phủ định): You must not enter this room without permission.
b. Have to + V-bare:
- Chỉ sự bắt buộc ( cho những luật lệ, nguyên tắc): You have to wear a seat belt in your car
- Dùng cho lời khuyên: You don’t look well, you have to go to see the doctor
- Không cần thiết (dạng phủ định): You don’t have to go to the meeting if you don’t like.
c. Should +V-bare:
- Lời khuyên hay ý kiến cá nhân: You should work harder for the final exams to get good
grades.
I think they should get a new apartment, the one they’re living is old and dangerous.
- Should thường có nghĩa nhẹ hơn must và have to
d. May/ might + V-bare:
- Khi không chắc về một việc gì đó
Ex: He may/ might be at home, I can’t see anyone in his office
She might not like those sneakers, they are not her style.
e. Can/ could/ be able to + V-bare
- Chỉ khả năng/ sự có thể:

Ex: I can play the piano pretty well.
She can’t come to the party tonight, she’s sick
- Could được dùng như quá khứ của can hoặc dùng trong các lời nhờ vả lịch sự:
Ex: They couldn’t go to the beach because their car broke down in the middle of the way.
Could you pass those bottles on the table for me, please?
- Be able to diễn tả khả năng, có thể dùng ở nhiều thì khác nhau
Ex: I’ve been able to speak French since I was 8
She’s able to stay here longer
He wasn’t able to do the test
3. Conditional Sentences (Câu điều kiện):
9
a. Loại 1 – Câu điều kiện tương lai:
- Mệnh đề if: thì hiện tại đơn; Mệnh đề chính: thì tương lai đơn
- If I pass the driving test, I’ll definitely by a new car.
- If he sees his girlfriend with another guy, he will get mad and beat that guy up.
b. Loại 2 – Câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
- Mệnh đề if: thì quá khứ đơn; Mệnh đề chính: would/ wouldn’t + V-bare
- If I were a millionaire, I would spend all the money for the poor
- If they went to class today, they would get free tickets for the conference.
- Lưu ý: trong mệnh đề if loại 2, be = were, không sử dụng was.
c. Loại 3 – Câu điều kiện không có thự ở quá khứ
- Mệnh đề if: thì quá khứ hoàn thành; Mệnh đề chính: would have + V3
- If she had been there, she would have known the truth
- If Jack had studied harder, he would have pass the exam.
4. Comparatives and Superlatives (So sánh hơn và so sánh nhất)
a. Comparatives – So sánh hơn:
- Đối với tính từ ngắn (1 âm tiết), thêm –er
Ex: small – smaller, tall – taller
- Đối với tính từ ngắn, kết thúc bằng 1 nguyên âm và phụ âm, double phụ âm và thêm –er
Ex: big – bigger, hot – hotter

- Đối với tính từ ngắn kết thúc bằng nguyên âm + y, chuyển y thành I và thêm –er
Ex: busy – busier
- Đối với tính từ dài (2 âm tiết trở lên), thêm more trước tính từ
Ex: expensive – more/less expensive, intelligent – more/less intelligent
- Một số ví dụ:
He is taller than I am/ He is taller than me.
This black dress is more expensive than the white one
The movie was less interesting that the one we saw last week
- Một số cấu trúc khác chỉ sự so sánh giốn nhau
as + adj + as: Your house is as big as mine/ This test in as difficult as the last one
the same as: Your new haircut is the same as the last one
b. Superlatives ( so sánh nhất):
- Nguyên tắc giống với so sánh hơn như thêm –est thay cho –er đối với tính từ ngắn và thêm
the most/ the least thay cho more/less.
- Một số ví dụ:
He’s the tallest student in our class
This is the most expensive car I’ve ever known
This is the least difficult task I’ve ever done so far
- Một số tính từ bất quy tắc:
good/well – better – the best
bad/ badly – worse – the worst
far – further – the furthest
5. Infinitives and Gerunds
a. Infinitives: to + V
- Đặt sau tính từ:
The problem is impossible to solve
The song is easy to sing along
- Dùng để diễn tả lý do hoặc mục đích:
I’m saving money to buy a new camera
10

He went to the store to get some candies for his little brother
She called the teacher to ask about her test last week
- Dùng sau một số động từ như want, like, need, learn…
Everybody wants to be famous
You need to work harder to pass the test
I’ve learntto cook from my mom
b. Gerunds: V-ing
- Dùng làm chủ ngữ trong câu:
Sleeping too much will make you feel tired.
Speaking English with your friends is one of the most efficient way to enhance your English.
- Dùng sau giới từ (in, on, at…) hoặc các cụm động từ (phrasal verbs):
He’s very good at solving math problems
They kept on going despite of the bad weather
- Sau một số động từ như dislike, enjoy…
I dislike smoking
They enjoy listening to their favourite songs on the radio
6. Passive Voice (câu bị động): be + Past Participle (P3)
a. Các bước chuyển câu chủ động thành câu bị động
- Đưa Object lên làm subject ( chủ ngữ)
- Động từ chính trong câu chủ động được chuyển thành be + PP, động từ “be” được chia thì
giống với thì ở câu chủ động
- Subject được chuyển thành by object
- Những subject như somebody, anybody… không rõ ràng có thể được lược bỏ
b. Ví dụ:
- Somebody has stolen my bike.
=> My bike has been stolen ( by somebody được bỏ đi)
- He took this photo years ago
=> This photo was taken years ago
- Visconti directed Death in Venice
=> Death in Venice was directed by Visconti

7. Reported Speech ( Câu tường thuật):
a. Các bước chuyển câu trực tiếp thành câu tường thuật:
- Lùi thì: thì present -> past, past/ present perfect -> past perfect, will -> would.
- Đối với các modal verb: can -> could, may -> might, must -> had to.
- Các giới từ chỉ thời gian hoặc địa điểm được thay đổi: tomorrow -> the next day, now ->
then, yesterday -> the day before, here -> there…
- Đối với câu hỏi Yes/ No, dùng if/ wether trước câu hỏi, không đảo ngữ.
- Đối với câu mệnh lệnh, dùng to + V để tường thuật
b. Một số ví dụ:
- She said “I was at the party last night”
=> She said she had been at the party the night before
- He said “ I am going to the mall now”
=> He said he was going to the mall then
- Jack said “I can swim really fast”
=> Jack said he could swim really fast
- “I’ll call you”
=> He said he would call me”
11
- “Leave me alone”
=> She told me to leave her alone (dùng to V để tường thuật câu mệnh lệnh)
- “What time is it?”
=> He asked me what time it was (không đảo ngữ)
- “Are you busy now”
=> She asked me if/ wether I was busy then. (dùng if/ wether để tường thuật câu hỏi
yes/no)
8. Relative Clauses (mệnh đề liên hệ)
- Mệnh đề liên hệ dùng để cung cấp thêm thông tin về 1 đối tượng (người, địa điểm, thời gian,
đồ vật…)
- Dùng who/ that/whom cho người, which/that cho vật, where cho địa điểm, when cho thời
gian, why cho lý do, whose cho sở hữu cách

- Một số ví dụ:
o He’s the one whom I’ve told you about
o She’s the girl who won the race last year
o The bike which Kate got on the birthday got stolen
o It was his birthday when he got a new Xbox
o Mary, whose father is the principal of the school, is a good student

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×