Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

skkn hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn lịch sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.4 KB, 24 trang )

Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU KHSPƯD Trang 2
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI Trang 3
2. GIỚI THIỆU Trang 3
3. PHƯƠNG PHÁP Trang 4
3.1. Khách thể nghiên cứu Trang 4
3.2. Thiết kế nghiên cứu Trang 4
3.3. Quy trình nghiên cứu Trang 4
3.4. Đo lường và thu thập dữ liệu Trang 5
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN KẾT QUẢ Trang 5
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ Trang 6
TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………… …………………… Trang 7
PHỤ LỤC Trang 8
Bảng kết quả trước tác động Trang 8
Bảng kết quả sau tác động Trang 9
Chuẩn bị của giáo viên Trang 11
Đề kiểm tra 15 phút Trang 18,19
BẢNG ĐÁNH GIÁ CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC Trang 20-24
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 1
MỤC LỤC
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
KẾ HOẠCH
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ PHẠM ỨNG DỤNG
Tên đề tài: Hướng dẫn học sinh lớp 12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống
hóa kiến thức
Người nghiên cứu: Nguyễn Trọng Nghĩa, Lê Văn Giỏi, Huỳnh Minh Triết.
Đơn vị (trường, huyện): Trường THPT Lộc Hưng – Trảng Bàng
Bước Hoạt động
1. Hiện trạng
Nguyên nhân


- Học sinh học bài lâu thuộc và thường thuộc được bài này thì
quên bài trước nên kết quả thi học kì I vừa qua kém.
- Cách giáo viên thường áp dụng là dạy kỹ từng bài; soạn đề
cương đưa trước, trả bài học và bài ôn nhưng không đạt hiệu
quả như mong muốn.
2. Giải pháp thay thế - Giáo viên sẽ lập bảng hệ thống hóa kiến thức bài học bằng
cách tóm tắc nội dung chính từng bài để giúp học sinh nắm
bài tại lớp và học nhanh thuộc và nhớ lâu hơn.
3. Vấn đề nghiên cứu
Dữ liệu có thể thu thập
được
Giả thuyết nghiên cứu
Phương pháp lập bảng hệ thống hóa kiến thức có vai trò hết
sức quan trọng: Tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức,
phát triển năng lực tư duy sáng tạo của học sinh, làm cho học
sinh học bài nhanh thuộc và nhớ lâu không?
Giả thuyết nghiên cứu: Có. Phương pháp lập bảng hệ thống
hóa kiến thức có vai trò hết sức quan trọng: Tạo hứng thú học
tập, khắc sâu kiến thức, phát triển năng lực tư duy sáng tạo
của học sinh, làm cho học sinh học bài nhanh thuộc và nhớ
lâu.
4. Thiết kế Mẫu 2: Kiểm tra trước tác động và sau tác động đối với các
nhóm tương đương (Lớp 12B2 và 12B3)
5. Đo lường Tỉ lệ học sinh làm được bài thông qua điểm trung bình của 2
nhóm
6. Phân tích dữ liệu So sánh điểm trung bình, độ lệch chuẩn, giá trị P của T-test,
chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD và đồ thị ở giai đoạn
có tác động
7. Kết quả Tỉ lệ học sinh học thuộc bài nhớ bài lâu hơn tăng lên. Như
vậy, bằng việc lập bảng hệ thống hóa kiến thức có vai trò hết

sức quan trọng: Tạo hứng thú học tập, khắc sâu kiến thức,
phát triển năng lực tư duy sáng tạo của học sinh, làm cho học
sinh học bài nhanh thuộc và nhớ lâu.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 2
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
1. TÓM TẮT ĐỀ TÀI
Hiện nay việc dạy và học bộ môn Lịch Sử đang gặp rất nhiều khó khăn, do học sinh
không yêu thích môn Lịch Sử, theo các em học Sử chỉ để mà biết, nhưng biết để làm gì thì
ít em có thể trả lời được.
Vậy nguyên nhân nào dẫn tới tình trạng trên. Theo chúng tôi thì có rất nhiều nguyên
nhân, một trong những nguyên nhân quan trọng đó là lượng kiến thức Lịch Sử của chúng ta
quá nhiều, nặng về số liệu, sự kiện… từ đó gây ra áp lực cho học sinh tạo cho các em sự
chán nản, không tạo được sự hứng thú trong học tập, không phát huy được tính tích cực,
chủ động sáng tạo ở các em. Do đó việc truyền đạt phương pháp học tập cho các em là việc
rất cần thiết để giúp các em có thể học tập tốt hơn, tạo ra sự yêu thích môn Lịch Sử ở các
em.Đó là điều mà chúng tôi luôn băn khoăn, trăn trở trong quá trình giảng dạy bộ môn
Lịch Sử khối 12. Vì vậy chúng tôi luôn tìm mọi cách để làm thế nào có thể truyền đạt
những kiến thức cơ bản nhất, những nội dung trọng tâm nhất đến các em, giúp các em có
thể nắm được bài một cách nhanh chóng và dễ hiểu nhất.
Do đó chúng tôi quyết định chọn phưong pháp hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống hóa
kiến thức bài học để học sinh học bài nhanh hơn và nhớ bài lâu hơn và ôn bài làm bài có
hiệu quả hơn và tạo ra được sự hứng thú trong học tập.
Đề tài được viết trên cơ sở giáo viên lập bảng hệ thống hóa kiến thức nội dung bài học.
Chúng tôi tiến hành dạy theo phương pháp hệ thống hóa kiến thức ở một lớp rồi tiến hành
đánh giá kết quả với một lớp không được dạy theo phương pháp hệ thống hóa kiến thức bài
học. Trên cơ sở kết quả thu được, đánh giá được ưu điểm và khái quát thành hệ thống kiến
thức bài học chung cho học sinh.

2. GIỚI THIỆU

Câu hỏi mà các em học sinh luôn đặt ra cho chúng tôi là “ Thầy ơi! Làm thế nào có thể
học thuộc bài nhanh và nhớ được lâu hả thầy?”, “Trước đây thầy học sử như thế nào? ”.
Thú thật lúc đầu chúng tôi còn rất bỡ ngỡ, chỉ biết trả lời các em một cách chung chung là
phải “cần cù, chịu khó”, nhưng sau đó tôi lại nghĩ sự cần cù, chịu khó chưa phải là đủ, mà
cần phải có phương pháp học mới có thể mang lại hiệu quả. Từ đó trong mỗi tiết học chúng
tôi cố gắng miệt mài, học hỏi và tìm ra những cách truyền đạt, những cách giảng dạy khác
nhau để có thể giúp các em nhanh chóng nắm được những kiến thức cơ bản của bài học.
Từ thực tế giảng dạy trong những năm qua ở trường chúng tôi thấy rằng người giáo viên
không chỉ truyền đạt cho các em những kiến thức cơ bản mà còn hướng dẫn cách học cho
các em, làm thế nào có thể giúp các em nắm được kiến thức một cách nhanh chóng và có
hiệu quả, từ đó tạo ra sự hứng thú học tập cho các em.
Là những giáo viên dạy Sử lâu năm, chúng tôi luôn tìm những cách thức, phương pháp
giúp học sinh ôn thi và làm bài thi có hiệu quả. Chúng tôi đề cao việc hướng dẫn học sinh
nắm kiến thức nhanh nhất và sâu sắc nhất và nhớ lâu bằng những cách đơn giản càng tốt
nhờ đó học sinh có thể vận dụng làm bài hiệu quả, Qua thực tế giảng dạy chúng tôi nhận
thấy việc hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống hóa kiến thức bài học là có tác dụng lớn
nhất đối vớ môn học có nhiều sự kiện như môn Lịch Sử.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 3
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
3. PHƯƠNG PHÁP
3.1 Khách thể nghiên cứu
- Cả ba giáo viên có nhiều năm kinh nghiệm trong giảng dạy Lịch Sử 12, nhiều năm đạt hội
giảng vòng trường và chiến sĩ thi đua, luôn nhiệt tình và có trách nhiệm cao trong công tác
giảng dạy cũng như giáo dục học sinh.
- Học sinh 2 lớp chọn (12B2, 12B3) có sĩ số gần tương đương nhau, trình độ nhận thức như
nhau, các em đều tích cực trong học tập.

3.2 Thiết kế nghiên cứu
Chúng tôi dùng kết quả kiểm tra 15 phút lần 1 (trong học kỳ II) để làm bài kiểm tra

trước tác động. Kết quả cho thấy điểm trung bình của 2 nhóm có sự khác nhau, do đó
chúng tôi dùng phép kiểm chứng T-test để kiểm chứng sự chênh lệch điểm số trung bình
của 2 nhóm trước tác động.
Bảng kiểm chứng để xác định các nhóm tương đương
Đối chứng (12B3) Thực nghiệm (12B2)
Giá trị TB 5,6 6,0
Giá trị p 0,494144
p = 0,494144 > 0,05 từ đó kết luận sự chênh lệch điểm số trung bình của 2 nhóm
thực nghiệm và đối chứng là không có ý nghĩa, 2 nhóm được coi là tương đương.
Sử dụng thiết kế 2: Kiểm tra trước và sau tác động đối với các nhóm tương đương
Bảng thiết kế nghiên cứu
Nhóm Kiểm tra
trước tác động
Tác động Kiểm tra sau tác
động
Thực nghiệm 01 Dạy học hướng dẫn học sinh
lập bảng hệ thống hóa kiến
thức bài học
03
Đối chứng 02 Dạy học bình thường 04
Ở thiết kế này, chúng tôi sử dụng phép kiểm chứng T-Test độc lập
3.3 Qui trình nghiên cứu
* Chuẩn bị bài của giáo viên:
- Đối với lớp đối chứng: thiết kế giáo án và giảng dạy như bình thường
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 4
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
- Đối với lớp thực nghiệm: Sau mỗi bài chúng tôi hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống
hóa kiến thức bài học
* Tiến hành dạy thực nghiệm:

Thời gian tiến hành thực nghiệm vẫn tuân theo kế hoạch dạy học của nhà trường và
theo thời khoá biểu để đảm bảo tính khách quan.
Riêng lớp đối chứng dạy chính khoá và tăng tiết bình thường, còn lớp thực nghiệm
chính khoá có thêm sau mỗi bài chúng tôi hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống hóa kiến
thức bài học và đưa cho học sinh một một số bài đã được giáo viên lập bảng hệ thống hóa
kiến thức.
3.4 Đo lường và thu thập dữ liệu
Sau khi dạy xong phần ôn tập tăng tiết từ bài 12 đến bài 16 chúng tôi cho đề kiểm
tra 15 phút trong giờ học học tăng tiết.
Nội dung đề kiểm tra nằm trong các bài từ bài 12 đến hết bài 16 với hình thức tự
luận và cho 2 đề mỗi đề 1câu hỏi.
Sau đó 3 giáo viên tiến hành kiểm tra và chấm bài theo đáp án đã xây dựng.
4. PHÂN TÍCH DỮ LIỆU VÀ BÀN LUẬN
Phân tích dữ liệu
Bảng so sánh điểm trung bình bài kiểm tra sau tác động
Đối chứng Thực nghiệm
Điểm trung bình
6.04878
6.697674
Độ lệch chuẩn
0.7416 0.969033
Giá trị p của T-test
0.00316
Chênh lệch giá trị TB chuẩn (SMD)
0.874992
Sau tác động kiểm chứng chênh lệch điểm trung bình bằng T-Test cho kết quả P =
0,00316 < 0,05 , cho thấy: sự chênh lệch giữa điểm trung bình nhóm thực nghiệm và nhóm
đối chứng rất có ý nghĩa, tức là chênh lệch kết quả điểm trung bình nhóm thực nghiệm cao
hơn điểm trung bình nhóm đối chứng là không ngẫu nhiên mà do kết quả của tác động.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD =

969033.0
04878,6697674,6 −
= 0,874992
Theo bảng tiêu chí Cohen, chênh lệch giá trị trung bình chuẩn SMD = 0,874992 cho
thấy mức độ ảnh hưởng của hình thức dạy học này đến nhóm thực nghiệm là tương đối lớn.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 5
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Bàn luận
Kết quả bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là điểm trung bình =
6.697674 nhóm đối chứng điểm trung bình = 6.04878 . Độ chênh lệch điểm số giữa hai
nhóm là 0,8 ; điều đó cho thấy điểm trung bình của hai nhóm đối chứng và thực nghiệm đã
có sự khác biệt rõ rệt, lớp được tác động có điểm trung bình cao hơn lớp đối chứng.
Chênh lệch giá trị trung bình chuẩn của bài kiểm tra là SMD = 0.874992. Điều này có
nghĩa là mức độ ảnh hưởng của tác động là tương đối lớn.
Phép kiểm chứng T-Test điểm trung bình sau tác động của hai lớp là p = 0.00316 <
0,05. Kết quả này khẳng định sự chênh lệch điểm trung bình của hai nhóm không phải
ngẫu nhiên mà do tác động.
Hạn chế: do thời gian tác động chưa đủ dài, trình độ tiếp nhận kiến thức học sinh chưa
cao nên kết quả còn hạn chế.
5. KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
*Kết luận:
Việc áp dụng cách dạy có kèm theo việc hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống hóa
kiến thức thay cho cách dạy thông thường đã nâng cao hiệu quả thuộc bài và làm bài của
học sinh tạo được sự hứng thú và ham thích học tập sáng tạo của học sinh.
*Khuyến nghị:
Trong quá trình tự học, học sinh tự tìm tòi, phát hiện được.
Việc hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống hóa kiến thức đem lại kết quả rõ rệt
trong dạy học đảm bảo cả yêu cầu giáo dưỡng, giáo dục và phát triển. Phương pháp này
không chỉ áp dụng trong dạy học đại trà mà còn đặc biệt cần thiết trong các lĩnh vực khác

như ôn thi đại học, bồi dưỡng học sinh giỏi. Việc hướng dẫn học sinh lập bảng hệ thống
hóa kiến thức còn phù hợp với phương pháp dạy học hiện đại – phương pháp còn nhằm
phát huy tính tích cực, chủ động, trí thông minh sáng tạo của học sinh.
Tuy nhiên việc áp dụng phương pháp này cần linh hoạt tránh đơn điệu gây sự nhàm
chán trong học sinh .Nhưng vì lợi ích thiết thực của phương pháp trong công tác giảng dạy
và học tập nên chúng tôi mạnh dạn viết, giới thiệu với quý thầy cô và các em học sinh. Rất
mong nhận được sự đóng góp của quý thầy cô bộ môn, của quý thầy cô đồng nghiệp ở các
bộ môn khác, của Ban giám hiệu nhà trường để cho đề tài này được hoàn chỉnh hơn, góp
phần nâng cao chất lượng bộ môn, nâng cao hơn nữa kết quả học tập của học sinh qua các
kỳ thi.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 6
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
1. Sách Lịch Sử 12 chuẩn – Nhà xuất bản giáo dục 2008.
2. Sách giáo viên sinh học 12 chương trình chuẩn –. Nhà xuất bản giáo dục 2008
3. Phương pháp dạy học Lịch Sử- Nhà xuất bản giáo dục
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 7
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
PHỤ LỤC
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Bảng kết quả trước khi tác động:
Lớp đối chứng (02) Lớp thực nghiệm (01)
Stt Họ tên 15
1
Phạm Thị Ngọc Ánh
4
2
Nguyễn Hoàng Ân

5
3
Lê Văn Bảo
7
4
Nguyễn Thị Ngọc Bích
7
5
Nguyễn Thị Diệu Chỉ
6
6
Võ Thị Kim Cương
4
7
Lê Minh Cường
6
8
Trần Huy Cường
6
9
Huỳnh Công Danh
4
10
Đồng Văn Hảo
3
11
Lê Thị Cẩm Hằng
7
12
Nguyễn Thị Thuý Hoa

6
13
Nguyễn Thị Hiếu
4
14
Nguyễn Ngọc Hùng
6
15
Lê Tấn Lạc
6
16
Nguyễn Thị Linh
5
17
Nguyễn Thị Ngọc Linh
7
18
Lê Ngọc Luyến
6
19
Võ Nhật Minh
7
20
Nguyễn Thị Thu Nhân
6
21
Nguyễn Thị Huỳnh Như
5
22
Đặng Hoàng Phong

4
23
Phùng Thanh Quí
6
24
Nguyễn Thị Quyền
6
25
Phạm Ngọc Sơn
6
26
Trần Thị Diễm Sương
6
27
Lê Thị Thu Thảo
3
28
Trần Thị Thắm
4
29
Huỳnh Kim Thi
6
30
Trần Thị Thanh Thoản
7
31
Phan Thị Mộng Thu
6
32
Dương Văn Tính

6
33
Hồ Chí Toàn
7
34
Phan Văn Minh Tùng
6
35
Lê Minh Trí
5
36
Phan Đỗ Trọng
7
37
Nguyễn Thị Thu Vân
5
38
Nguyễn Thị Tường Vy
5
39
Nguyễn Thị Cẩm Yến
6
40
Nguyễn Văn Vẻ
5
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 8
Stt Họ tên 15
1
Dương Quốc Bình

6
2
Huỳnh Văn Minh Châu
4
3
Nguyễn Thị Kim Chi
6
4
Nguyễn Văn Chinh
6
5
Nguyễn Hoàng Dương
7
6
Huỳnh Văn Đây
5
7
Lê Thị Thúy Hằng
3
8
Nguyễn Thị Kim Hằng
6
9
Lê Văn Hết
6
10
Huỳnh Minh Hoàng
6
11
Phạm Thị Thu Hồng

7
12
Huỳnh Thị Cẩm Hơn
7
13
Võ Thị Thúy Kiều
6
14
Võ Thị Lài
6
15
Trần Thị Mỹ Linh
5
16
Trần Thị Thu Nguyên
6
17
Nguyễn Thị Phương Nhị
4
18
Phu Thị Kiều Oanh
5
19
Thái Thị Kim Phụng
6
20
Trần Thị Minh Phương
5
21
Hồ Thị Hồng Quốc

5
22
Phạm Thị Thảo Sương
6
23
Nguyễn Trần Hữu Tài
6
24
Nguyễn Tuấn Tài
7
25
Nguyễn Thị Thanh Thảo
6
26
Huỳnh Kim Thoại
5
27
Dương Thị Hồng Thúy
6
28
Nguyễn Thị Thanh Thúy
6
29
Lâm Thanh Toàn
5
30
Phạm Minh Tới
7
31
Nguyễn Thảo Trang

6
32
Trần Ngọc Trâm
7
33
Phạm Thị Châu Trinh
7
34
Cao Thị Thu Vân
7
35
Trương Thúy Vi
4
36
Huỳnh Hòa Việt
6
37
Lê Thị Phi Hoàng Yến
6
38
Phạm Thị HoàngTrinh
7
39
Nguyễn Thanh Tú
4
40
Nguyễn Thị Cẩm Vân
6
41
Huỳnh Thanh Tuyền

4
42
Lê Thị Cẩm Yến
6
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Bảng kết quả sau khi tác động:
Lớp đối chứng (04) Lớp thực nghiệm (03)
Stt Họ tên 15
1
Phạm Thị Ngọc Ánh
4
2
Nguyễn Hoàng Ân
6
3
Lê Văn Bảo
7
4
Nguyễn Thị Ngọc Bích
7
5
Nguyễn Thị Diệu Chỉ
7
6
Võ Thị Kim Cương
5
7
Lê Minh Cường
6
8

Trần Huy Cường
6
9
Huỳnh Công Danh
5
10
Đồng Văn Hảo
4
11
Lê Thị Cẩm Hằng
7
12
Nguyễn Thị Thuý Hoa
6
13
Nguyễn Thị Hiếu
5
14
Nguyễn Ngọc Hùng
6
15
Lê Tấn Lạc
7
16
Nguyễn Thị Linh
5
17
Nguyễn Thị Ngọc Linh
7
18

Lê Ngọc Luyến
6
19
Võ Nhật Minh
7
20
Nguyễn Thị Thu Nhân
6
21
Nguyễn Thị Huỳnh Như
6
22
Đặng Hoàng Phong
5
23
Phùng Thanh Quí
6
24
Nguyễn Thị Quyền
7
25
Phạm Ngọc Sơn
4
26
Trần Thị Diễm Sương
6
27
Lê Thị Thu Thảo
4
28

Trần Thị Thắm
5
29
Huỳnh Kim Thi
6
30
Trần Thị Thanh Thoản
7
31
Phan Thị Mộng Thu
4
32
Dương Văn Tính
6
33
Hồ Chí Toàn
7
34
Phan Văn Minh Tùng
7
35
Lê Minh Trí
4
36
Phan Đỗ Trọng
7
37
Nguyễn Thị Thu Vân
6
38

Nguyễn Thị Tường Vy
6
39
Nguyễn Thị Cẩm Yến
6
40
Nguyễn Văn Vẻ
5
TB
6,697674 6,04878
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 9
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
ĐỘ LỆCH CHUẨN
0,969033 0,7416
p 0,00316
SMD 0,874992
TB
TrướcTN
TB
sau TN
Nhóm đối chứng 5,6 6,05
Nhóm thực nghiệm 6 6,7
CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN.
- Giáo viên chuẩn bị soạn trước một số bài rồi hướng dẫn cho học sinh cách làm bảng
hệ thống hóa kiến thức bài học. Sau đó giáo viên sẻ kiểm tra lại phần lập bảng của
học sinh.
- Kết hợp với việc kiểm tra bài học và bài ôn tập của học sinh.
Thời
Gian

Sự
Kiện
1919
-
1925
Những
chuyển
biến
mới về
kinh tế
và giai
cấp xã
hội
Việt
Nam
- Kinh tế Đông Dương: có bước phát triển nhưng lệ thuộc vào kinh tế Pháp.
- Xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc:
+ Địa chủ phong kiến: phân hóa thành hai lực lượng chống Pháp và tay sai
của Pháp.
+ Nông dân: bị đế quốc, phong kiến bóc lột nên là lực lượng đông đảo của
cách mạng.
+ Tiểu tư sản: gồm có học sinh, sinh viên, trí thức họ có tinh thần cách mạng.
+ Tư sản: phân hóa thành tư sản mại bản và tư sản dân tộc.
+ Công nhân: phát triển nhanh về số lượng.
Công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng: bị 3 tầng áp bức bóc lột (đế quốc,
phong kiến và tư sản). Có quan hệ mật thiết với nông dân. Có tinh thần yêu
nước và sớm vươn lên trở thành lực lượng lãnh đạo cách mạng Việt Nam sau
này.
=> Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và phản
động tay sai.

* Hoạt động của công nhân Việt Nam:
- Nhiều cuộc đấu tranh diễn ra lẻ tẻ, tự phát.
- 8/1925 cuộc bải công của thợ máy xưởng Ba Son do Tôn Đức Thắng lãnh
đạo.
=> Công nhân Việt Nam ngày càng trưởng thành chuyển từ đấu tranh tự phát
sang tự giác.
Hoạt
động
của
Nguyễ
n Ái
Quốc
- 5/6/1911 NAQ ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng.
- Cuối 1917 trở lại Pháp và gia nhập đảng xã hội Pháp.
- 18/6/1919 NAQ gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam cho hội nghị
Vécxai để giải phóng, các dân tộc.
- 7/1920 đọc bản sơ đồ lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và
vấn đề thuộc địa.
- 12/1920 tham gia đại hội Tua.
- 1921 NAQ lập ra hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
- 1922 NAQ là chủ nhiệm tờ báo Người Cùng Khổ.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 10
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
- 1923 NAQ đến Liên Xô để dự hội nghị quốc tế nông dân và đại hội lần thứ
V quốc tế cộng sản.
- 11/1924 NAQ về Quảng Châu để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận,
xây dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam
- 6/1925 thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Quảng Châu.
* Công lao của Nguyễn Ái Quốc:

- Tìm ra con đường cứu nước mới.
- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời đảng cộng sản.
1925
-
1930
Sự ra
đời và
hoạt
động
của 3
tổ chức
cách
mạng
a) Hội Việt Nam cách mạng thanh niên:
* Hoàn cảnh ra đời:
- Sau khi về đến Quảng Châu Nguyễn Ái Quốc đã chọn lưa mở lớp huấn
luyện một số thanh niên yêu nước trong tổ chức “tâm tâm xã”.
- 2/1925 lập ra cộng sản đoàn.
- 6/1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên
- 21/6/1925 sáng lập ra báo thanh niên.
* Quá trình hoạt động:
- Mục đích: tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh chống Pháp và tay sai.
- Mở lớp huấn luyện đào tạo.
- Lập tổng bộ.
- Đầu 1927 tác phẩm “đường kách mệnh” của Nguyễn Ái Quốc được xuất
bản.
- Cuối 1928 chủ trương “vô sản hóa” đưa cán bộ của hội vào nhà máy, hầm
mỏ, đồn điền tuyên truyền cách mạng.
Vai trò của hội:
- Truyền bá lí luận cách mạng theo khuynh hướng vô sản.

- Nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân.
- Chuẩn bị về chính trị tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
b) Việt Nam quốc dân Đảng:
- 25/12/1927 VN quốc dân Đảng do Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính lãnh
đạo. Hoạt động ở Bắc kì.
- Thành phần hoạt động: tư sản dân tộc, binh lính người Việt, địa chủ yêu
nước.
- Chủ trương: cách mạng bạo động bằng bao lực.
- Sự kiện chính:
+ 2/1929 ám sát trùm mộ phu Badanh => Pháp khủng bố đàn áp dã man.
+ 9/2/1930 đã phát động khởi nghĩa ở Yên Bái
 cuộc khởi nghĩa thất bại.
193
0 -
193
5
Việt
Nam
trong
nhữn
g năm
1929 -
1933
a) Tình hình kinh tế:
- Suy thoái, khũng hoảng nặng nề.
+ Nông nghiệp: lúa sụt giá, ruộng bỏ hoang.
+ Công nghiệp: sản xuất suy giảm.
b) Tình hình xã hội:
- Tình trạng đói khổ trầm trọng.
+ Nông dân bị bần củng hóa.

+ Các tầng lớp khác: cũng chịu tác động của cuộc khủng hoảng.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 11
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
- Mâu thuẫn xã hội ngày càng sâu sắc:
+ Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp.
Trong những thập kỉ 20, phong trào công nhân và phong trào yêu nước phát triển mạnh
mẽ, lôi cuốn các tầng lớp trong xã hội tham gia.
Phon
g trào
cách
mạng
1930 -
1931
với
đỉnh
cao

Viết -
Nghệ
Tĩnh
a) Phong trào cách mạng 1930 - 1931:
* Hoàn cảnh:
- Trong cuộc khủng hoảng kinh tế, Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo quần
chúng, công, nộng đấu tranh.
* Tiêu biểu:
- 2 - 4/1930 cuộc đấu tranh của công nhân và nông dân đấu tranh đòi tăng lương, giảm
giờ làm, giảm sưu thuế.
- Kỉ niệm quốc tế lao động 1/5 công nhân đã biểu tình đòi các quyền lợi của nhân dân
lao động và thể hiện đoàn kết của nhân dân lao động với quốc tế.

- 9/1930 phong trào công nhân, nông dân ở Vinh - Bến Thủy (Nghệ An - Hà Tĩnh) tiêu
biểu là biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên (Nghệ An).
Kết quả:
- Hệ thống chính quyền thực dân phong kiến tan rã ở thôn xã.
- Chính quyền Xô Viết được thành lập.
b) Xô Viết Nghệ - Tĩnh:
* Hoàn cảnh:
- 9/1930 nhân dân ở Nghệ An – Hà Tĩnh nổi dậy giành chính quyền lập các Xô Viết.
* Những chính sách của chính quyền:
- Chính trị: thực hiện quyền tự do dân chủ (tự do hội họp, hoạt động) lập các tòa án, đội
tự vệ đỏ.
- Kinh tế: chia ruộng đất công cho nông dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuế.
- Giáo dục - văn hóa - xã hội: mở lớp dạy chữ quốc ngữ, xóa bỏ các tệ nạn mệ tín dị
đoan.
- Chính quyền này tồn tại từ 4 - 5 tháng.
* Ý nghĩa: đây là chính quyền của dân, do dân, vì dân với đỉnh cao là phong trào cách
mạng 1930 - 1931.
c) Hội nghị ban chấp hành Trung Ương lần thứ nhất (10/1930).
* Hoàn cảnh:
- Phong trào cách mạng 1930 diễn ra sôi nổi.
- 10/1930 hội nghị lần thứ nhất họp tại Cửu Long do Trần Phú chủ trì.
* Nội dung hội nghị:
- Quyết định đổi Đảng Cộng Sản Việt Nam thành Đảng Cộng Sản Đông Dương.
- Bầu ban chấp hành Trung Ương Đảng chính thức do Trần Phú làm tổng bí thư.
- Thông qua luận cương chính trị của Trần Phú.
* Nội dung luận cương:
- Mục tiêu: cách mạng tư sản dân quyền, tiến lên chủ nghĩa xã hội, bỏ qua tư bản chủ
nghĩa.
- Nhiệm vụ: đánh phong kiến và đế quốc.
- Lực lượng cách mạng: công, nông.

- Vai trò lãnh đạo: Đảng Cộng Sản Đông Dương.
* Hạn chế:
- Không nêu được mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Đông Dương.
- Không đưa ngọn cờ dân tộc lên hàng đầu.
- Nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của tầng lớp tiểu tư sản.
d) Ý nghĩa và bài học kinh nghiệm:
* Ý nghĩa:
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối
với cách mạng các nước Đông Dương.
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 12
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
- Khối liên minh công nông được hình thành. Phong trào có ý nghĩa như là cuộc tập
dượt đầu tiên cho cách mạng T8 sau này.
- Phong trào 1930 - 1931 được đánh giá cao. Quốc tế cộng sản công nhận Đảng Cộng
Sản Đông Dương là một bộ phận trực thuộc quốc tế Cộng Sản.
* Bài học kinh nghiệm:
- Về công tác tư tưởng, khối liên minh công nông và mặt trân dân tộc thống nhất tổ
chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
- Tập dượt đầu tiên của đảng và quần chúng cho tổng khởi nghĩa tháng 8 sau này.
Phon
g trào
cách
mạng
trong
nhữn
g năm
1932 -
1935.

Đại hội đại biểu lần nhất của Đảng (3/1935):
- Hoàn cảnh: 27 - 31/3/1935 đại hội họp tại Ma Cao do Lê Hồng Phong chủ trì.
- Nhiệm vụ:
+ Củng cố và phát triển Đảng.
+ Tranh thủ quần chúng rộng rãi.
+ Chống chiến tranh đế quốc.
- Bầu ban chấp hành Trung Ương Đảng do Lê Hồng Phong làm tổng bí thư.
- Ý nghĩa: đánh dấu sự phục hồi của phong trào cách mạng Việt Nam từ Trung Ương
đến đại phương.
193
6 -
193
9
Tình
hình
thế
giới

trong
nước
a) Tình hình thế giới:
- Từ đầu những năm 30 của thế kỉ XX, các thế lực phát xít cầm quyền chuẩn bị chiến
tranh đế quốc.
- 7/1935 quốc tế cộng sản chủ trương thành lập mặt trận nhân dân chống phát xít bảo
vệ hòa bình thế giới.
- 6/1936 chính phủ nhân dân Pháp nắm quyền thi hành nhiều chính sách tiến bộ đối với
thuộc địa.
b) Tình hình trong nước:
- Chính trị: nhiều Đảng phái chính trị hoạt động mạnh, tranh giành ảnh hường quần
chúng.

- Kinh tế: là giai đoạn phục hồi và phát triển nhưng vẫn lạc hậu lệ thuộc vào Pháp.
- Xã hội: đời sống nhân dân cực khổ. Chính vì thế họ hăng hái tham gia phong trào đấu
tranh đòi tự do, cơm áo.
Phon
g trào
dân
chủ
1936 -
1939
a) Hội nghị ban chấp hành trung ương ĐCS Đông Dương 7/1936:
* Hoàn cảnh:
- 7/1936 hội nghị diễn ra ở Thượng Hải. Do Lê Hồng Phong chủ trì.
* Nội dung:
- Nhiệm vụ chiến lược: chống đế quốc và phong kiến.
- Nhiệm vụ trực tiếp: chống phát xít, đòi tự do cơm áo và hòa bình.
- Phương pháp đấu tranh: là kết hợp các hình thức công khai, bí mật, hợp pháp và bất
hợp pháp.
- Chủ trương: thành lập mật trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
- 1937 - 1938 đổi tên mật trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương thành mật
trận dân chủ Đông Dương.
b) Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm:
* Ý nghĩa:
- Đây là phong trào quần chúng rộng lớn, có tổ chức, dưới sự lãnh đạo của ĐCS Đông
Dương.
- Buộc chính quyền thực dân phải nhượng bộ một số yêu sách cụ thể trước mắt về dân
sinh, dân chủ, quần chúng được giác ngộ về chính trị, tham gia lực lượng chính trị hùng
hậu của cách mạng.
- Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và ngày càng trưởng thành.
* Bài học kinh nghiệm:
- Xây dựng mật trận dân tộc thống nhất, kinh nghiệm tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu

Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 13
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
tranh công khai, hợp pháp.
- Đây là một cuộc tập dượt, chuẩn bị cho tồng khởi nghĩa tháng 8 sau này.
193
9 -
194
5
Tình
hình
Việt
Nam
trong
nhữn
g năm
1939 -
1945
a) Tình hình chính trị:
- 9/1939 chiến tranh thế giới thứ 2 bùng nổ.
- Ở Đông Dương, Pháp tăng cường vơ vét để phục vụ chiến tranh.
- 9/1940 Nhật tiến vào Việt Nam, Pháp đầu hàng và cấu kết với Nhật để cai trị Đông
Dương.
=> 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp để độc chiếm Đông Dương.
b) Tình hình kinh tế - xã hội:
* Kinh tế:
- Thi hành chính sách “kinh tế chỉ huy” tăng thuế, kiểm soát sản xuất.
- Dưới sự cai trị của Pháp - Nhật:
* Xã hội:
+ Nhật yêu cầu Pháp cung cấp một số nguyên nhiên liệu cho Nhật.

Phon
g trào
giải
phóng
dân
tộc
9/193
9 -
3/194
5
a) Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương 11/1939:
* Hoàn cảnh:
- 11/1939 hội nghị được triệu tập diễn ra tại Bà Điểm (Hoóc- Môn, Gia Định) do tổng
bí thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì.
* Nội dung:
- Nhiệm vụ, mục tiêu: đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương,
làm cho Đông Dương độc lập.
- Chủ trương: tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất thay bằng tịch thu ruộng đất của
đế quốc và địa chủ. Lập chính phủ dân chủ cộng hòa.
- Phương pháp đấu tranh: đấu tranh trực tiếp, bí mật và hợp pháp.
- Chủ trương: thành lập mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
* Ý nghĩa:
- Đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng của Đảng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc
lên hàng đầu.
b) Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng. Hội nghị lần thứ 8 ban chấp
hành trung ương Đảng Cộng Sản Đông Dương (5/1941).
* Hoàn cảnh:
- 28/1/2941, Nguyễn Ái Quốc về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
- Chủ trì hội nghị lần 8 của ban chấp hành trung ương Đảng tại Pác Pó (Cao Bằng) từ
10 - 19/5/1941.

* Nội dung hội nghị:
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” thay bằng “giảm tô, thuế, chia ruộng đất
cho dân cày”.
- Đánh Pháp, Nhật lập chính phủ VN dân chủ cộng hòa.
- Thành lập mặt trân Việt Minh thay cho mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
- Hình thái đấu tranh: khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh,
chuẩn bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của Đảng, toàn dân.
- 19/5/1941 mặt trận Việt Minh ra đời.
* Ý nghĩa:
- Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương từ hội nghị 11/1939.
c) Chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền:
* Xây dựng lực lượng về chính trị:
- Nhiệm vụ cấp bách, vận động quần chúng tham gia Việt Minh, lập hội cứu quốc, ủy
ban Việt Minh Cao - Bắc - Lạng.
- Bắc và Trung kì lập ra các hội cứu quốc.
- 1943 Đảng đề ra bản đề cương văn hóa Việt Nam.
- 1944 Đảng dân chủ Việt Nam và hội văn hóa cứu quốc Việt Nam.
* Xây dựng lực lượng vũ trang:
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 14
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
- Đội du kích Bắc Sơn.
- 1941 Trung đội cứu quốc quân 1.
- 9/1941 Trung đối cứu quốc quân 2.
* Xây dựng căn cứ địa cách mạng:
- Căn cứ địa Bắc Sơn - Võ Nhai.
- 1941 Nguyễn Ái Quốc đã chọn Cao Bằng làm căn cứ địa.
* Gấp gút chuẩn bị khởi nghĩa giành chính quyền:
- 25-28/2/1943 trung ương Đảng họp vạch ra kế hoạch chuẩn bị toàn diện khởi nghĩa vũ

trang.
- 2/1944 trung đội cứu quốc quân 3 ra đời ở Bắc Sơn - Võ Nhai.
- Tại Cao Bằng lập ra đội tự vệ vũ trang và 19 ban “xung phong nam tiến’.
- 5/1944 tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị “sửa soạn khởi nghĩa: sắm vũ khí đuổi thù chung.
- 22/12/1944 đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân được thành lập.
=> Giành thắng lợi ở Phay Khắt và Nà Ngần (Cao Bằng).
Khởi
nghĩa

trang
giành
chính
quyề
n
a) Khởi nghĩa từng phần (3-8/1945):
* Hoàn cảnh:
- Thế giới:
+ Đầu 1945 Liên Xô đánh bại Đức giải phóng Châu Âu.
+ Châu Á - Thái Bình Dương, Nhật liên tiếp thất bại nặng nề.
- Trong nước:
+ 9/3/1945 Nhật đảo chính Pháp => độc chiếm Đông Dương đưa Bảo Đại => chính phủ
Trần Trọng Kim.
+ 12/3/1945 Đảng chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, “Đánh
đuổi Pháp”, “Phát động một cao trào kháng Nhật cứu nước mạnh mẽ làm tiền đề cho cuộc
tổng khởi nghĩa”, “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.
* Diễn biến cao trào:
- Ở Cao - Bắc - Lạng: Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và hội cứu quốc đã giải
phóng hàng loạt xã, châu, huyện.
- Ở Bắc kì và Bắc Trung kì: trước thực tế nạn đói diễn ra trầm trọng, Đảng đề ra khẩu
hiệu “Phá kho thóc giải quyết nạn đói”.

- Ở Quảng Ngãi: tù chính trị ở nhà lao Ba Tơ nổi dậy, lãnh đạo quần chúng khởi nghĩa,
thành lập chính quyền cách mạng (11/3), tổ chức đội du kích Ba Tơ.
- Ở Nam kì: phong trào Việt Minh hoạt động, nhất là ở Mĩ Tho và Hậu Giang.
b) Sự chuẩn bị cuối cùng trước ngày tổng khởi nghĩa:
- 15-20/4/1945 hội nghị quân sự cách mạng Bắc kì quyết định thống nhất các lực lượng
vũ trang.
- 16/4/1945 tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị thành lập Ủy Ban Dân tộc giải phóng Việt Nam
và Ủy Ban Dân Tộc giải phóng các cấp.
- 4/6/1945 khu giải phóng chính thức được thành lập, gọi là khu giải phóng Việt Bắc và
Ủy Ban lâm thời khu giải phóng được thành lập.
c) Tổng khởi nghĩa 8/1945:
* Nhật đầu hàng đồng minh, lệnh tổng khởi nghĩa được ban bố:
- Thời cơ khách quan:
+ Đầu 8/1945, quân đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật ở
Châu Á - Thái Bình Dương. 6 và 9/8/1945, Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống hai
thành phố của Nhật.
+ 9/8/1945 quân đội Liên Xô mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông.
+ Nhật đầu hàng đồng minh vô điều kiện chính phủ Trần Trong Kim hoang mang tạo
điều kiện cho tiền đề đến tổng khởi nghĩa.
- Thời cơ chủ quan:
+ Thành lập Ủy Ban khởi nghĩa toàn quốc ban bố “quân lệnh số 1”, phát lệnh tổng khởi
nghĩa trong cả nước.
+ 14-15/8/1945 hội nghị toàn quốc ở Tân Trào quyết định những vấn đề quan trọng về
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 15
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
chính sách đối nội, đối ngoại sau khi giành được chính quyền.
+ 16-17/8/1945 Đại hội quốc dân được triệu tập ở Tân Trào tán thành chủ trương Tổng
khởi nghĩa của đảng, thông qua 10 chính sách của Việt Minh, cử ra Ủy Ban dân tộc giải
phóng Việt Nam do HCM làm chủ tịch.

=> “Thời cơ ngàn năm có 1”:
- Chưa có lúc nào như lúc này cách mạng Việt Nam đã hội đủ những điều kiện thuận
lợi.
- Thời cơ cách mạng chỉ diễn ra trong thời gian ngắn đó là: Nhật đầu hàng đồng minh,
đến trước khi quân đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
- Đảng và mặt trân Việt Minh đã phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền, diễn ra
nhanh chóng ít đổ máu.
* Diến biến:
- 16/8/1945 Võ Nguyên Giáp giải phóng Thái Nguyên.
- 18/8/1945 Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh giành chính quyền.
- 19/8/1945 Giành chính quyền ở Hà Nội.
- 23/8/1945 Giải phóng ở Huế.
- 25/8/1945 Giải phóng ở Sài Gòn.
- 28/8/1945 Giải phóng cả nước.
Nước
Việt
Nam
dân
chủ
cộng
hòa
được
thành
lập
* Chủ quan:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước. Khi Đảng Cộng Sản Đông Dương và mặt trận
Việt Minh phát cao ngọn cờ cứu nước.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là HCM.
- Có quá trình chuẩn bị lâu dài và rút được những bài học kinh nghiệm qua những thành
công và thất bại.

- Quyết tâm giành độc lập của toàn Đảng, toàn dân, biết chớp thời cơ phát động quần
chúng nổi dậy giành chính quyền.
* Khách quan:
- Chiến thắng của Hồng quân và đồng minh chống phát xít tạo thời cơ cho ta đứng lên
tổng khởi nghĩa.
b) Ý nghĩa lịch sử:
* Đối với dân tộc:
- Mở ra bước ngoặc lớn trong lịch sử dân tộc: phá tan xiềng xích nô lệ của thực dân
Pháp hơn 80 năm và phát xít Nhật gần 5 năm. Xóa bỏ phong kiến và lập nên nước Việt
Nam Dân Chủ Cộng Hòa.
- Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc, kỉ nguyên độc lập tự do.
- ĐCS Đông Dương trở thành Đảng cầm quyền, chuẩn bị mọi điều kiện tiên quyết cho
những thắng lợi tiếp theo.
* Đối với thế giới:
- Góp phần chiến thắng chủ nghĩa phát xít, chọc thủng khâu yếu nhất của chủ nghĩa đế
quốc, cổ vũ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.
c) Bài học kinh nghiêm:
- Đường lối đúng đắn của Đảng. Vân dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác - Lênin vào thực tiễn
Việt Nam, nắm bắt tình hình thế giới và trong nước để đề ra chủ trương, biện pháp cách
mạng phù hợp.
- Đảng tập hợp tổ chức các lực lượng yêu nước mặt trận dân tộc thống nhất - Việt Minh,
trên cơ sở liên minh công - nông, phân hóa kẻ thù.
- Linh hoạt, kết hợp đấu tranh chính trị, từng phần, chớp thời cơ phát động tổng khởi
nghĩa trong cả nước.
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT .
( Trước tác động)
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 16
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Đề 1:

Trình bài tóm lược hoàn cảnh nội dung của hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8. Nội dung
nào là quan trọng nhất trong hội nghị lần này?
Đề 2:
Trình bài tóm tắt nguyên nhân thắng lợi của các mạng tháng 8/ 1945. Theo em nguyên
nhân nào là quan trọng nhất?
Đáp án đề 1
NỘI DUNG ĐIỂM
- Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
- Tạm gác khẩu hiệu “cách mạng ruộng đất” thay bằng “giảm tô, thuế, chia ruộng đất cho
dân cày”.
- Đánh Pháp, Nhật lập chính phủ VN dân chủ cộng hòa.
- Thành lập mặt trân Việt Minh thay cho mặt trận dân tộc phản đế Đông Dương.
- Hình thái đấu tranh: khởi nghĩa từng phần tiến tới tổng khởi nghĩa và nhấn mạnh, chuẩn
bị khởi nghĩa là nhiệm vụ trung tâm của Đảng, toàn dân.
- 19/5/1941 mặt trận Việt Minh ra đời.
* Ý nghĩa:
- Hội nghị đã hoàn chỉnh chủ trương từ hội nghị 11/1939.
* Nội dung quan trọng nhất là đặt nhiệm vũ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
2
1
1
1
1
1
1
2
Đáp án đề 2
NỘI DUNG ĐIỂM
* Chủ quan:
- Dân tộc ta có truyền thống yêu nước. Khi Đảng Cộng Sản Đông Dương và mặt trận Việt

Minh phát cao ngọn cờ cứu nước.
- Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là HCM.
- Có quá trình chuẩn bị lâu dài và rút được những bài học kinh nghiệm qua những thành
công và thất bại.
- Quyết tâm giành độc lập của toàn Đảng, toàn dân, biết chớp thời cơ phát động quần
chúng nổi dậy giành chính quyền.
* Khách quan:
- Chiến thắng của Hồng quân và đồng minh chống phát xít tạo thời cơ cho ta đứng lên
tổng khởi nghĩa.
* Nguyên nhân quan trọng nhất là: Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng, đứng đầu là HCM
2
2
1
2
1
2
ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT .
( Sau tác động)
Đề: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc Từ 1919 – 1925? Công lao của người trong
giai đoạn này?
Đáp án
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 17
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
NỘI DUNG ĐIỂM
- 5/6/1911 NAQ ra đi tìm đường cứu nước tại bến cảng Nhà Rồng.
- Cuối 1917 trở lại Pháp và gia nhập đảng xã hội Pháp.
- 18/6/1919 NAQ gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam cho hội nghị Vécxai để
giải phóng, các dân tộc.
- 7/1920 đọc bản sơ đồ lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề

thuộc địa.
- 12/1920 tham gia đại hội Tua.
- 1921 NAQ lập ra hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
- 1922 NAQ là chủ nhiệm tờ báo Người Cùng Khổ.
- 1923 NAQ đến Liên Xô để dự hội nghị quốc tế nông dân và đại hội lần thứ V
quốc tế cộng sản.
- 11/1924 NAQ về Quảng Châu để trực tiếp tuyên truyền, giáo dục lí luận, xây
dựng tổ chức cách mạng giải phóng dân tộc cho nhân dân Việt Nam
- 6/1925 thành lập hội Việt Nam cách mạng thanh niên tại Quảng Châu.
* Công lao của Nguyễn Ái Quốc:
- Tìm ra con đường cứu nước mới.
- Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời đảng cộng sản.
1
0.5
0.5
0.5
0.5
1
1
1
2
1
1
1
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ
PHẠM ỨNG DỤNG Ở TỔ.
NĂM HỌC 2013-2014
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 18
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014

1. Tên đề tài: Hướng dẫn học sinh lớp 12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua
bảng hệ thống hóa kiến thức
2. Những người tham gia thực hiện:
ST
T
Họ và tên Cơ quan công tác
Trình độ
chuyên môn
Môn học
phụ trách
Nhiệm vụ trong
nhóm nghiên cứu
1 Nguyễn Trọng Nghĩa THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử Nhóm trưởng
2 Huỳnh Minh Triết THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử
3 Lê Văn Giỏi THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử
4
5
3. Họ tên người đánh giá 1:…………………………… Đơn vị công tác:…………….
Họ tên người đánh giá 2:……………………………… Đơn vị công tác:…….……
4. Ngày họp thống nhất :
5. Địa điểm họp:
6. Ý kiến đánh giá :




Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm

đánh
giá
Nhận xét
1. Tên đề tài
Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính
khả thi
10
2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng.
12
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
13
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học
sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp
thực hiện).
6
5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic,
khoa học.

4
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 19
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
Nhận xét
6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10
7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả
lời cho các vấn đề nghiên cứu;
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham
chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person )
10
8. Kết quả,
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ
ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực
trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10

9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề
kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15
10. Trình bày báo cáo
Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.
10
Tổng cộng 100
Ghi chú:
- Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: …………………………
Ngày 20 tháng 03 năm 2014
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ
PHẠM ỨNG DỤNG CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2013-2014
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 20
Người đánh giá thứ nhất Người đánh giá thứ hai
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
1. Tên đề tài: Hướng dẫn học sinh lớp 12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua
bảng hệ thống hóa kiến thức
2. Những người tham gia thực hiện:
ST
T
Họ và tên Cơ quan công tác
Trình độ

chuyên môn
Môn học
phụ trách
Nhiệm vụ trong
nhóm nghiên cứu
1 Nguyễn Trọng Nghĩa THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử Nhóm trưởng
2 Huỳnh Minh Triết THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử
3 Lê Văn Giỏi THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử
4
5
3. Họ tên người đánh giá 1:…………………………… Đơn vị công tác:…………….
Họ tên người đánh giá 2:……………………………… Đơn vị công tác:…….……
4. Ngày họp thống nhất :
5. Địa điểm họp:
6. Ý kiến đánh giá :




Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
Nhận xét
1. Tên đề tài
Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính
khả thi
10

2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng.
12
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;
- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
13
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học
sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp
thực hiện).
6
5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic,
khoa học.
4
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 21
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa

Điểm
đánh
giá
Nhận xét
6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.
- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10
7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả
lời cho các vấn đề nghiên cứu;
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham
chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person )
10
8. Kết quả,
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ
ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực
trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10
9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề
kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15
10. Trình bày báo cáo
Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.
10

Tổng cộng 100
Ghi chú:
- Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.
7. Kết quả xếp loại đề tài: …………………………
Ngày tháng 03 năm 2014
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SƯ
PHẠM ỨNG DỤNG CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2013-2014
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 22
Người đánh giá thứ nhất Người đánh giá thứ hai
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
1. Tên đề tài: Hướng dẫn học sinh lớp 12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông
qua bảng hệ thống hóa kiến thức
2. Những người tham gia thực hiện:
ST
T
Họ và tên Cơ quan công tác
Trình độ
chuyên môn
Môn học
phụ trách
Nhiệm vụ trong
nhóm nghiên cứu
1 Nguyễn Trọng Nghĩa THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử Nhóm trưởng
2 Huỳnh Minh Triết THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử

3 Lê Văn Giỏi THPT Lộc Hưng ĐHSP- Lịch Sử Lịch Sử
4
5
3. Họ tên người đánh giá 1:…………………………… Đơn vị công tác:…………….
Họ tên người đánh giá 2:……………………………… Đơn vị công tác:…….……
4. Ngày họp thống nhất :
5. Địa điểm họp:
6. Ý kiến đánh giá :




Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
Nhận xét
1. Tên đề tài
Thể hiện rõ nội dung, đối tượng và giải pháp tác động và tính
khả thi
10
2. Hiện trạng
- Mô tả được hiện trạng chủ đề, hoạt động đang được thực hiện;
- Xác định, liệt kê các nguyên nhân gây ra hiện trạng;
- Chọn một nguyên nhân để tác động, giải quyết hiện trạng.
12
3. Giải pháp thay thế
- Mô tả rõ ràng giải pháp thay thế;

- Giải pháp khả thi và hiệu quả (tính thiết thực của giải pháp);
- Một số nghiên cứu gần đây liên quan đến đề tài.
13
4. Vấn đề nghiên cứu, giả thiết nghiên cứu, phương pháp
nghiên cứu
- Trình bày được rõ ràng vấn đề nghiên cứu dưới dạng câu hỏi;
- Xác định được giả thiết nghiên cứu.
- Xác định khách thể nghiên cứu, mô tả rõ ràng (đối tượng học
sinh tham gia nghiên cứu);
- Xác định được đối tượng nghiên cứu (mô tả rõ ràng giải pháp
thực hiện).
6
5. Thiết kế, quy trình nghiên cứu
- Lựa chọn thiết kế phù hợp, đảm bảo giá trị của nghiên cứu;
- Mô tả các hoạt động NC được thực hiện đảm bảo tính logic,
khoa học.
4
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 23
Trường THPT Lộc Hưng Năm học 2013 - 2014
Tiêu chí đánh giá
Điểm
tối đa
Điểm
đánh
giá
Nhận xét
6. Đo lường
- Xây dựng công cụ và thang đo phù hợp để thu thập dữ liệu;
- Dữ liệu thu được đảm bảo độ tin cậy và độ giá trị.

- Cách kiểm tra độ tin cậy và độ giá trị
10
7. Phân tích kết quả và bàn luận
- Lựa chọn phép kiểm chứng thống kê phù hợp với thiết kế;
- Mô tả dữ liệu đã được xử lý bằng bảng và biểu đồ, tập trung trả
lời cho các vấn đề nghiên cứu;
- Nhận xét về các chỉ số phân tích dữ liệu theo các bảng tham
chiếu. (Ttset, Khi bình phương, ES, Person )
10
8. Kết quả,
- Đã giải quyết được các vấn đề đặt ra trong đề tài đầy đủ, rõ
ràng, có tính thuyết phục;
- Những đóng góp của đề tài mang lại hiểu biết mới về thực
trạng, nguyên nhân, giải pháp thay thế hiệu quả, lâu dài.
- Khả năng áp dụng tại địa phương, cả nước, quốc tế.
10
9. Minh chứng cho đề tài nghiên cứu
Kế hoạch bài học, bảng điểm, thang đo, kế hoạch nghiên cứu (đề
kiểm tra, đáp án, thang đo), đĩa CD dữ liệu.
15
10. Trình bày báo cáo
Cấu trúc khoa học, hợp lý, diễn đạt mạch lạc, hình thức đẹp.
10
Tổng cộng 100
Ghi chú:
- Đề tài xếp loại A: từ 80 đến 100 điểm.
- Đề tài xếp loại B: từ 65 đến 79 điểm.
- Đề tài xếp loại C: từ 50 đến 64 điểm.
- Đề tài xếp loại D: dưới 50 điểm.
Đề tài có tiêu chí đánh giá bị không điểm thì sau khi cộng điểm xếp loại, đề tài bị hạ một mức.

7. Kết quả xếp loại đề tài: …………………………
Ngày tháng năm 2014
Hướng dẫn học sinh lớp12 học tập và làm bài thi môn Lịch Sử thông qua bảng hệ thống hóa kiến
thức Trang 24
Người đánh giá thứ nhất
Người đánh giá thứ hai

×