Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

skkn phương pháp MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.73 KB, 15 trang )

MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
1

1.
Tên sáng kiến : Phương pháp mở rộng khả năng ngôn ngữ của học sinh
bằng phương pháp thế.
2.
Tác giả: Đỗ Tấn Cảnh.
3.
Trình ñộ chuyên môn: Cao ñẳng Sư phạm Tiếng Anh.
4.
Nơi công tác: Trường THCS Ba Xa, thôn Mang Krá, xã Ba Xa, huyện Ba
Tơ, tỉnh Quảng Ngãi.
5.
Sáng kiến kinh nghiệm dạy Tiếng Anh THCS : Phương pháp mở rộng khả
năng ngôn ngữ của học sinh bằng phương pháp thế.



















MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
2

MỤC LỤC
NỘI DUNG
TRANG
A. Phần mở ñầu 3
I. Lý do ñề xuất sáng kiến kinh nghiệm 3
II. Mục ñích của sáng kiến kinh nghiệm 4
III. Cơ sở và ñối tượng của sáng kiến kinh nghiệm 4
IV. Phạm vi thực hiện 4
V. Phương pháp nghiên cứu 4
B. Nội dung nghiên cứu 5
I. Thực tiễn 5
Mẫu Phiếu thu thập thông tin 6
II. Biện pháp
7
1. Định nghĩa phương pháp thế
7
2. Phân loại phương pháp thế
a). Thay thế giản ñơn
b. Thay thế ña dạng.
7
Giáo án minh họa Anh 7


9
Giáo án minh họa Anh 9

11
III. Kết quả vận dụng
13
C. Kết luận và kiến nghị
14
Danh mục tài liệu tham khảo
15
.


MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
3

NỘI DUNG
A. PHẦN MỞ ĐẦU
I. LÝ DO ĐỀ XUẤT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa của ñất nước ta, bùng nổ
thông tin như hiện nay trong bối cảnh toàn cầu, làm thế nào ñể có thể ñi tắt, ñón
ñầu, ñể con người Việt Nam có thể vươn lên tầm cao trí tuệ thế giới? Để làm
ñược ñiều này trước tiên phải ñầu tư, phát triển giáo dục, phải biết ngoại ngữ.
Ngoại ngữ ñóng vai trò, vị trí quan trọng trong sự nghiệp giáo dục ñào tạo
và trong sự phát triển của ñất nước. Nói chung không những biết ngoại ngữ là
yêu cầu tất yếu của lao ñộng có kỹ thuật cao nhằm ñáp ứng các quy trình công
nghệ thường xuyên ñược ñổi mới, mà biết ngoại ngữ còn là một năng lực cần
thiết ñối với người Việt Nam hiện ñại.
Để có thể tiếp cận tri thức thế giới, trước hết là phải giỏi ngoại ngữ nhằm

nuôi dưỡng hiểu biết ngang tầm thời ñại, mỗi người cần phải thông thạo ít nhất là
một ngoại ngữ, ñặc biệt là tiếng Anh, ngôn ngữ quốc tế.
Hướng tới tri thức thế giới hiện nay, chúng ta có một phương tiện truyền
thông quan trọng bậc nhất. Đó là Internet. Việc mở rộng công cụ internet, công
nghệ thông tin là khâu quyết ñịnh cho việc cập nhật tri thức mới mẻ, hiện ñại.
Nắm ñược ngoại ngữ, con người có thể hiểu biết sâu sắc hơn nữa về nền văn
minh thế giới, mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu và phát triển tiềm năng của
chính mình.
Thật sự làm thế nào ñể có một thế hệ học sinh làm chủ ñất nước có khả
năng, trình ñộ ngoại ngữ dùng ñược là cả một vấn ñề ñau ñầu các nhà quản lí,
những nhà giáo ñảm nhiệm công việc giảng dạy ngoại ngữ trên toàn quốc.
Trường THCS Ba Xa tọa lạc tại một ñịa ñiểm heo hút, miền núi của huyện
Ba Tơ, việc dạy và học còn nhiều bất cập. Đa số học sinh là dân tộc thiểu số, cả
bản thân và gia ñình không quan tâm việc học của con em mình. Trình ñộ dân trí
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
4

thấp, ñời sống vật chất tinh thần còn nhiều thiếu thốn. Do ñó nạn bỏ học xảy ra
nhiều ở ñịa bàn này.
Bản thân ñược phân công về giảng dạy bộ môn tiếng Anh ở trường THCS
Ba Xa tôi không khỏi băn khoăn suy nghĩ làm thế nào ñể cho học sinh tôi học
tiếng Anh một cách dễ dàng nhất, lĩnh hội nhanh nhất các kỹ năng cần có như
nghe ñược , nói ñược, ñọc ñược, và viết ñược tiếng Anh ở trình ñộ trung cấp. Để
làm ñược ñiều này, ngoài việc giáo viên phải tạo cho học sinh hứng thú học tập
bộ môn này, giáo viên phải tìm các phương pháp học tập thích hợp cho học sinh
thực hành ngôn ngữ nhiều hơn. Bản thân tôi thấy sử dụng phương pháp thế trong
việc giảng dạy ngôn ngữ là một phương pháp hay, cần ñược phát huy ñể học sinh
mở rộng vốn từ vựng, thực hành các câu hay ñoạn hội thoại tương tự như các
mẫu sẵn có.

Vì lý do trên tôi ñã chọn ñề tài này.
II. MỤC ĐÍCH CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM.
Từ thực tế giảng dạy bộ môn Tiếng Anh tại Trường THCS Ba Xa tôi ñã ñúc
kết cách mở rộng khả năng ngôn ngữ của các em thông qua các cách thế(
Substitution drill) giúp học sinh tìm tòi, hệ thống, phát triển các từ, cụm từ, câu
ñã học, linh hoạt kết nối các từ thành câu từ những mẫu câu có trước. Với
phương pháp này các em sẽ thông hiểu ngữ pháp tiếng Anh hơn, phát triển ñược
khả năng nói lưu loát, viết sáng tạo ñúng văn phạm hơn nhằm từng bước nâng
cao chất lượng ñại trà ñối với bộ môn này.
III. CƠ SỞ VÀ ĐỐI TƯỢNG CỦA SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM
- Học sinh khối 6, 9 trường THCS Ba Dinh-Tô,huyện Ba Tơ năm học
2009-2010.
- Học sinh khối 7, 9 trường THCS Ba Xa.
IV. PHẠM VI THỰC HIỆN.
Tất cả các Unit chương trình Anh 6,7,8,9.
V. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
5

1. Phương pháp quan sát: Người thực hiện ñề tài tự tìm tòi nghiên cứu, tiến
hành dự giờ thăm lớp của ñồng nghiệp.
2. Phương pháp trao ñổi, thảo luận: Sau khi dự giờ của ñồng nghiệp, tiến
hành trao ñổi, thảo luận ñể từ ñó rút ra những kinh nghiệm cho tiết dạy.
3. Phương pháp thực nghiệm: Giáo viên tiến hành dạy thể nghiệm theo các
phương pháp ñiển hình và sáng tạo các phương pháp mới.
4. Phương pháp ñiều tra: Giáo viên cho từ gợi ý ñể kiểm tra ñánh giá việc
sáng tạo ngôn ngữ của học.
B. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
I. THỰC TIỄN.

Trong quá trình giảng dạy, bản thân tôi ñảm nhận khối 7 và khối 9. Với ý
thức vừa nghiên cứu ñặc ñiểm tình hình học tập bộ môn của học sinh vừa tiến
hành, rút kinh nghiệm. Ngay từ ñầu năm học tôi ñã ñịnh hướng cho mình một kế
hoạch và phương pháp cụ thể ñể chủ ñộng ñiều tra tình hình học tập của học sinh
lớp mình phụ trách. Qua ñiều tra, tôi ñã nhận ra rằng hầu hết các em nắm từ vựng
không chắc, ngữ pháp kém, không có khả năng sáng tạo ra ngôn ngữ mới của
riêng mình, giao tiếp bằng tiếng Anh còn sợ sệt, hạn chế. Kết quả ñiều tra cụ thể
như sau:
Giỏi Khá T.B

Yếu Kém
Lớp

TSHS

SL

% SL

% SL

% SL

% SL

%
7A 26 1 3,8

5 19,3


9 34,6

8 30,8

3 11,5

7B

33 3 9,1

5 15,2

13

39,4

8 24,2

4 12,1

9 9

25 1 4 3 12 21

84 0 0 0 0

MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
6


Kết quả ñiều tra như sau:
Đa số các em thích học tiếng Anh nhưng hầu hết em không thuộc từ
vựng, nắm Ngữ pháp, và mất căn bản từ lớp 6.
Để giải quyết vấn ñề này thì có nhiều cách.

Sau ñây là phiếu ñiều tra ñể tìm hiểu nguyên nhân học sinh chưa ñạt kết quả
khả quan.
PHIẾU THU THẬP THÔNG TIN

Chào các em,
Các em hãy trả lời thành thật về bản thân:
1. Em có thích học tiếng Anh không ?



Không

Lý do khác

2. Tiếng Anh ñối với em có thực sự cần thiết cho bản thân sau này?



Không

Chưa nhận thức ñược.
3. Em thích cách dạy của Giáo viên dạy tiếng Anh?

Thích.


Đôi khi không thích.

Không hài lòng. Lý do:………………………………………….
4. Mỗi ngày em học tiếng Anh bao nhiêu phút ?

Trên 1 tiếng.

Khoảng 30 phút.

Không học.
5. Mỗi ngày em học ñược bao nhiêu từ vựng?

Trên 5 từ.

Từ 2 ñến 3 từ.

Không có từ nào.
6. Em học tiếng Anh kém vì:

Giáo viên truyền ñạt em không hiểu.

Em mất căn bản từ lớp 6.

Lười biếng.

Ngữ pháp tiếng Anh không nắm ñược.

Em không hiểu Tiếng Việt làm sao hiểu Tiếng Anh.
7. Ngoài sách Giáo khoa em có:


Từ ñiển Anh- Việt.

Từ ñiển Việt-Anh.

Sách Ngữ pháp Tiếng Anh.

Không có gì khác ngoài Sách giáo khoa.
8. Để học tốt tiếng Anh em cần:
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
7

II. BIỆN PHÁP:
Từ thực tiễn trên tôi nhận thấy cần phải làm cho học sinh hứng thú
học tập hơn,bằng cách sáng tạo ngôn ngữ mới bằng phương pháp thế
(Substitution Drill). Với phương pháp này, học sinh có thể củng cố lại
những từ vựng ñã học, sáng tạo ngôn ngữ mới dựa trên mẫu câu sẵn có.
Học sinh có thể hệ thống các trọng tâm ngôn ngữ ñã học.
1. Định nghĩa phương pháp thế:
Luyện tập bằng cách thế là một kỹ thuật trong lớp học ñể thực hành
một ngôn ngữ mới. Nó yêu cầu giáo viên làm mẫu một từ hoặc một câu ñể
học sinh lặp lại. Sau ñó giáo viên hướng dẫn thay thế một từ, một câu, hoặc
thay thế các từ gợi ý cho học sinh luyện tập, và học sinh tự ñúc kết cho
mình một cấu trúc mới.
Câu bao gồm các mảng hợp thành trong một cái sườn nhất ñịnh, vị trí
của mỗi mảng nằm trong mối quan hệ thích hợp với các mảng khác. Cấu
trúc chung của câu vẫn còn nhưng sẽ có sự thay ñổi về ngữ nghĩa(
semantic content).
2. Phân loại phương pháp thế:
Thường ñươc phân thành 2 loại sau:

a. Thay thế giản ñơn
b. Thay thế ña dạng.
. (a) Thay thế giản ñơn
Mục ñích:
Giúp học sinh bắt ñầu quen với và sự thay ñổi sườn căn bản. Nó giúp các
em nhận thấy cách sử dụng các từ loại mà hợp với sườn sẵn có.
Tiến trình:
Giáo viên trình bàycấu trúc cơ bản cần thực hành cho người học. Một từ cần thay
thế ñược ñưa ra mà mong ñợi sản sinh câu mới dựa vào cấu trúc ñang thực hành.
Minh họa:
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
8

Teacher: Mary -one good girl
'Mary is a good girl'
Teacher : Lan- a 'bad'
Students: Lan is a bad girl.
Teacher: Linda- nice.
Students: Linda is a nice girl.
Teacher: Thu –active.
Students: Thu is an active girl.
(b) Thay thế ña dạng:
Mục ñích
Giúp học sinh quen với các thành phần ngữ pháp cùng loại.
Tiến trình: Đây là các mở rộng câu ñơn giản nhưng với nhiều loại văn phạm khác
nhau. Học sinh phải biết phân biệt từ loại thay ñổi cho phù hợp với chủ ngữ,
ñộng từ, thì, cho ñúng.
Minh họa:
Teacher: Millions of young people play video games.

Teacher yêu cầu học sinh chỉ ñâu là chủ ngữ ,ñộng từ, tân ngữ trong câu.
Từ ñó học sinh có thể sản sinh nhiều câu mới khác nhau.
Ví dụ: Chủ từ có thể là:
Hundreds of young people
Thousands of old people
Billions of young people
Hundreds of farmers
Millions of Vietnamese students,…
Động từ trong câu có thể thay thế là: do,read,watch,listen to,buy,…
Tân ngữ trong câu có thể là:
Housework, English books,television, music, cars,…
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
9

GIÁO ÁN MINH HỌA ANH 7
Period: 8
UNIT 2 PERSONAL INFORMATION (cont)
Lesson 2 A4-A5/P.21
I. Objectives : After the lesson, Ss will be able to use “will” future ,positive
statements and “Wh” questions to talk about sure events in the future.
II. Language contents:
-Vocabulary: (to) meet, free
-Grammar: -“will” positive statements and “wh” questions
III. Teaching method and techniques:
-Question and answers, substitution drill ,word cues,jumbled-words.
IV. Teaching aids : cd player, cues , posters,
V. Time : 45 minutes
VI. Procedures:


Instruction Content Time
1. Check up:
-Ask and answer about
name
,address,telephone
numbers
2. Warm up:





3. New lesson:
PRESENTATION:
-Eliciting
-Checking(R O and R)

- T introduces the
situation
a) Who are talking on
the phone?
b) What are they
doing?
c). What are they
talking about? Can you
guess?
- Ss answer teacher’s





* Jumbled words
- ese = see
- trast = start
- vomei = movie
- rehatte = theater
I. VOCABULARY:
-(to) meet = see : gặp
-free (adj ) : rảnh rỗi.
-sure (adj ) : chắc chắn
II. DIALOGUE: A4/P21
1. Answer the questions:



a) Phong and Tam

b) They are talking on the phone.

c)They are talking about seeing a movie
tomorrow evening.


3’









6’



6’






5’





MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
10

questions.
- T has Ss read the
dialogue .
- T has Ss answer
questions from a) to d)
- Ss practice in pairs


- T sets the scene:
How does Phong say
Tam about place to
meet?
What’s formation?
In Vietnamese?
using?


PRACTICE:
-T says “Where will
we meet ? ”
-T substitue "you"
"What time"
"go"
" how"
" What"
-Do pair-work
(open-pair,closed-pair)
S1:Where will we
meet?
S2:We’ll meet in the
street.



FURTHER
PRACTICE
- T sets new situaation
- T has Ss listen to the

dialogue and fill in
informations in the
blanks
- Ss check the answer
with their clasmates
- T corrects


Keys:
a. Phong and Tam.
b. They will see a movie.
c. They will meet at 6.45.
d. They will meet in front of the
theater.

2. Model sentences:
Where will we meet?
+We’ll meet in front of the movie theater
*Structure :
Wh-question +will + S + V(inf) ?
+S + will +V(inf) +
USE: Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương
lai, thường dùng với các trạng từ chỉ thời
gian tomorrow, next week,
III. Drill:
1. Substitution:
 subjects
 wh-question
 verb
-Ss say:"Where will we meet?"

-Where will you meet?
-What time will you meet?
-What time will you go?
- How will you go ?
-What will you see?
2. Word-cue drill:
a) Where/meet
In the street
b) What time/meet
At 7:00
c) What/see/ a film
d) How/go/ by bike
IV. Listen :Then write these answers
a) Telephone number : 8 545 545
b) They will see : a movie
c) They will meet at : Lan's house
d) They willgo by : a bus




8’





7’










5’










3’








MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
11





4. Homework: 2’
- Learn model sentences, Simple Future by heart .
- Do exercises in workbook.
- Prepare A6-7
GIÁO ÁN MINH HỌA LỚP 9

PERIOD 65. UNIT TEN LIFE ON OTHER PLANETS
Lesson 5. Section. LANGUAGE FOCUS (p.89-92 )
A. Objective: After the lesson, Ss will be able to use conditional sentences type 1,
2.
B. Language content :
• Conditional sentences Type 1 and 2.
• Modals: may, might.
C. Teaching aids : Textbooks, Posters
D. Procedure
Activities Content Time

• Check up
• Warm up
Gr 1 Jumbled words
Gr 2
___
___
• Presentation
Set the scene : Tomorrow is
Sunday.

What will you do If the
weather is fine , Hoa ?
- Target language
- Concept check
-Usage
• Practice
- Work in pair
- Call on some Ss to read
their sentences before the
class.




Talk what are there on the moon.
* Jumbled words
- isrh = rich , dnoociintal =
- lockc = clock , conditional
- alrma = alarm , ntecsnee = sentence
I. Revision of conditional sent. type 1.
* Model sentences
If the weather is fine tomorrow, I will go
to the seaside.
* Form: If clause Main clause
Simple present Simple future
* Use :We use this structure when there is
a possibility that the situation in the If
clause will happen in the future or is true
in the present.
SUBSTITUTION DRILL:

1). Repeat: If I go to Europe, I'll have a
wonderful time.

Visit London, If I go to Europe, I'll
visit London.

See Buckingham Palace, If I go to
3’




10’









7’








MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
12
























• Presentation
-Set the scene :Ba is not rich
so he can’t travel around the

world. Complete this sent.
If Ba rich , he around
- Target language
- Concept check

- Usage
• Practice
-Work in pair
- Look at the pictures and
words to complete the
sentences.


_ Give feedback and correct
• Production
_ Matching game
_Group work
Europe, I'll see Buckingham Palace.

If I go to Europe, I'll have a
wonderful time.

see Buckingham Palace

stay at a hotel

eat at a nice cafe.

spend a lot of money.
2. If it rains, we can't go fishing.


go hiking.

go swimming.

go jogging

go on a picnic.

work in the garden.

take many pictures
* Drill: Complete the sentences on p.90
a.____ e
II.Conditional sentence type 2
* Model sentence
If Ba were rich, he would travel around
the world.
*Form :If clause Main clause
Past subjunctive Would/ should /
Could/ might + V
*Use : We use this structure to talk about
unreal or unlikely present or future
situations.
We often use “ If I were you “ to give
advice.
* Picture and word cue drill (p. 90 )
a. _______ g.

* Matching

Gr 1 If clause + Gr 2 Main clause




*Writing





















7’















6’






10’
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
13

Gr 1 write If clause and Gr 2
write main clause
-Pick up 2 pieces of paper
from 2 teams and call out the
sentences
- 4 groups : each group

discuss and write down.
Read them aloud
[ If I met an alien, I would
take some photos of him. /
her, I would invite to my
home and talk to ]
_ Display , feedback and
correct.
“ What would you do if you met an alien
from outer space ? “


• Homework : 2’
- Learn the lessons by heart for the examination.
- Do the exercises 4, 5, 6, 7, on p.68, 69, 70, 71,72 ( WB)
• Evaluation

III. KẾT QUẢ VẬN DỤNG:
1. Bài học kinh nghiệm:
Qua thời gian nghiên cứu, vận dụng lựa chọn tôi ñã tìm ra một số kinh
nghiệm sau:
- Giáo viên phải linh hoạt sử dụng các phương pháp khác nhau ñể
truyền ñạt một cấu trúc, một trọng ñiểm ngôn ngữ.
- Sử dụng phương pháp thế là cách tốt nhất ñể luyện tập, củng cố,
hệ thống các kiến thức ñã ñược học.
- Học sinh cảm thấy ñược tự do trong việc lựa chọn ngôn ngữ của
riêng mình ñể diễn ñạt.
- Các em cảm thấy tự tin hơn trong các tiết nói.
- Để sử dụng phương pháp này ñòi hỏi giáo viên phải nhắc nhở
học sinh học thuộc mẫu câu tương ứng với các thì trước, cũng

như chức năng của từ loại một cách tốt nhất ñể có thể rèn luyện
một cách lưu loát.



2. Kết quả ñạt ñược:
Do ñiều kiện môi trường học sinh sinh sống ảnh hưởng không nhỏ ñến chất
lượng giảng dạy bộ môn. Mặc dù cố gắng hết sức ñể tìm cho cách tối ưu nhất,
nhưng số lượng học sinh yếu, kém còn nhiều.
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
14

Số liệu cụ thể như sau:

Giỏi Khá Trung bình Yếu, Kém
Tổng số học
sinh
SL % SL % SL % SL %
84 HS 5 4.2% 13 10,92%

43 36,12%

10 19,32%


Tuy nhiên nhờ sử dụng phương pháp thế này học sinh có hứng thú học tập,
giúp các em tự tin hơn trong nói và viết tiếng Anh.

C. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Trong quá trình dạy học mỗi giáo viên ñều tự tìm cho mình phương pháp
riêng. Nhưng ñối với tôi phương pháp thế này là phương pháp hay cần phát huy
ñiểm mạnh của nó. Phương pháp này là sự luyện tập ñầy sáng tạo của học sinh,
giáo viên chỉ ñưa ra những từ gợi ý sau khi ñã dạy mẫu.
Kiến nghị:
- Để học tiếng Anh cho tốt học sinh cần phải có tối thiểu một cuốn từ
ñiển Anh- Việt, và một cuốn Văn phạm Tiếng Anh chuẩn. Để làm ñược ñiều
này khi học sinh mới bước vào lớp 6, giáo viên bộ môn Anh, kết hợp với
giáo viên chủ nhiệm cùng Nhà trường tuyên truyền, khích lệ cho các em
mua 2 cuốn sách này. Tuy tốn tiền một lần nhưng sử dụng lâu dài.
- Về mặt chung toàn trường nên thành lập Câu lạc bộ Anh văn ñể dấy
lên phong trào học ngoại ngữ toàn trường, tổ chức các cuộc thi hùng biện
tiếng Anh mỗi năm một lần.
- Thư viện trường cần trang bị các loại sách hay như truyện kể Song
ngữ, từ ñiển ñầy ñủ mục từ (Hiện tại Từ ñiển trường quá nhỏ, một số từ cần
thiết thì không có.Ví dụ như cuốn Từ ñiển Anh- Anh-Việt của nhà xuất bản
thanh niên , xuất bản năm 2008 ñể ở ngoài với 135.000 từ nhưng thực ra chỉ
có khoảng 23.000-24.000 từ),
Đề tài tuy ñã hoàn thành nhưng thể tránh khỏi những hạn chế thiếu sót
nhất ñịnh, mong các thầy cô và ñồng nghiệp ñóng góp ý kiến, bổ sung ñể
tôi có thêm kinh nghiệm trong giảng dạy sau này.
MỞ RỘNG KHẢ NĂNG NGÔN NGỮ CỦA HỌC SINH QUA PHƯƠNG PHÁP THẾ.
NGƯỜI THỰC HIỆN: ĐỖ TẤN CẢNH TRƯỜNG THCS BA XA
15




DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
a.

b.
c.
d.
e.
f. />wiki/substitution-drill
g. Webs.
Ba Xa, ngày 15 tháng 3 năm 2011.
Người thực hiện



Đỗ Tấn Cảnh





×