Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

THIẾT KẾ MỘT MÔ HÌNH CHO VIỆC ĐẶT TÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 18 trang )

THIẾT KẾ MỘT MÔ HÌNH CHO VIỆC ĐẶT TÊN

Tên đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c đáp ng các m c tiêu ộ ọ ệ ứ ụ về kh năng s d ng ả ử ụ cho
khách hàng.

Tên ngắn gọn, có ngh a nâng cao ĩ hiệu su t ấ làm việc của ng i dùng và đ n gi n ườ ơ ả việc hóa
qu n lý m ng.ả ạ

M t mô hình đ t tên t t c ng tăng c ng hi u ộ ặ ố ũ ườ ệ năng và tính s n sàng c a m ng.ẵ ủ ạ

Tên đ c ượ gán cho nhi u lo i tài nguyên trong m t liên m ng đi n hình, ề ạ ộ ạ ể vd : các b đ nh tuy n, ộ ị ế
máy ch , máy ch , máy in, và các ủ ủ tài nguyên khác.

M t mô hình đ t tên t t nên đ cho m t ng i s d ng minh b ch truy c p m t d ch v ộ ặ ố ể ộ ườ ử ụ ạ ậ ộ ị ụ
b ng tên thay vì đ a ch .ằ ị ỉ

Tên đóng m t vai trò quan tr ng trong vi c đáp ng các m c tiêu ộ ọ ệ ứ ụ về kh năng s d ng ả ử ụ cho
khách hàng.

Tên ngắn gọn, có ngh a nâng cao ĩ hiệu su t ấ làm việc của ng i dùng và đ n gi n ườ ơ ả việc hóa
qu n lý m ng.ả ạ

M t mô hình đ t tên t t c ng tăng c ng hi u ộ ặ ố ũ ườ ệ năng và tính s n sàng c a m ng.ẵ ủ ạ

Tên đ c ượ gán cho nhi u lo i tài nguyên trong m t liên m ng đi n hình, ề ạ ộ ạ ể vd : các b đ nh tuy n, ộ ị ế
máy ch , máy ch , máy in, và các ủ ủ tài nguyên khác.

M t mô hình đ t tên t t nên đ cho m t ng i s d ng minh b ch truy c p m t d ch v ộ ặ ố ể ộ ườ ử ụ ạ ậ ộ ị ụ
b ng tên thay vì đ a ch .ằ ị ỉ
Khi thiết kế một mô hình đặt tên, ta nên cân nhắc những vấn đề sau đây :
1.


Những loại thực thể nào thì mới cần đến tên ? Servers, routers,
printers, hosts, hay các thành phần khác ?
2.
Hệ thống nằm ở sau cùng có cần đến tên không ? Hệ thống này
có cung cấp dịch vụ nào không , ví dụ như personal web serving
?
3.
Cấu trúc của tên ở đây là gì ? Một phần của tên có thể xác định
được loại thiết bị không.
4.
Các tên được lưu trữ, quản lý và truy xuất như thế nào ?
5.
Ai sẽ chịu trách nhiệm gán tên ?
6. Bằng cách nào để các hosts vạch ra 1 tên đến 1 địa chỉ ? Một hệ
thống động hay tĩnh có cần bao gồm trong đó ?
7. Làm sao để một host học được chính tên của mình ?
8. Nếu gán địa chỉ động được sử dụng, tên có cần phải trở thành
động và thay đổi khi một địa chỉ thay đổi ?
9. Hệ thống đặt tên có nên sử dụng mô hình peer-to-peer hay
client/server ?
10. Cơ sở dữ liệu của tên có được phân phối trong rất nhiều server
khác ?
11. Hệ thống đặt tên được chỉ định ảnh hưởng đến network traffic
như thế nào ?
12. Hệ thống đặt tên được chỉ định ảnh hưởng đến việc bảo mật như
thế nào ?
CÁC H NG D N TRONG CÁCH GÁN TÊNƯỚ Ẫ
CÁC H NG D N TRONG CÁCH GÁN TÊNƯỚ Ẫ

Đ t i đa hóa kh năng s d ng, tên nên ng n g n, ý ngh a, rõ ràng, và ể ố ả ử ụ ắ ọ ĩ

khác bi tệ

C g ng tránh các tên có ký t khác th ng, ch ng h n nh d u g ch ố ắ ự ườ ẳ ạ ư ấ ạ
ngang, g ch d i, d u saoạ ướ ấ

S là t t nh t n u tên không phân bi t ch hoa hay ch th ng b i vì ẽ ố ấ ế ệ ữ ữ ườ ở
m i ng i th ng không th nh tr ng h p nào thì s d ng cái nàoọ ườ ườ ể ớ ườ ợ ử ụ

Nên tránh các kho ng tr ng trong tênả ố

N u m t thi t b có nhi u h n m t giao di n và đ a ch nhi u h n ế ộ ế ị ề ơ ộ ệ ị ỉ ề ơ
m t, ta nên ánh x t t c các đ a ch v m t tên chungộ ạ ấ ả ị ỉ ề ộ
GÁN TÊN TRONG MÔI TR NG NETBIOSƯỜ
GÁN TÊN TRONG MÔI TR NG NETBIOSƯỜ

NetBIOS là m t giao di n l p trình ng d ng (API) bao g m các ch c ộ ệ ậ ứ ụ ồ ứ
năng cho các thi t b đ t tên, b o đ m tính đ c đáo c a tên, và vi c ế ị ặ ả ả ộ ủ ệ
tìm ki m các d ch v đ t tênế ị ụ ặ

NetBIOS đ c phát tri n b i IBM và Sytek trong nh ng năm 1980 đ ượ ể ở ữ ể
s d ng trên các m ng máy tính. Nó tr nên ph bi n trong cu i th p ử ụ ạ ở ổ ế ố ậ
niên 1980 nh là m t cách k t n i các máy tính s d ng ph n m m t ư ộ ế ố ử ụ ầ ề ừ
các t p đoàn IBM, Microsoft, và 3Com.ậ
GÁN TÊN TRONG MÔI TR NG NETBIOSƯỜ
GÁN TÊN TRONG MÔI TR NG NETBIOSƯỜ

Có nhi u tri n khai c a các giao th c NetBIOS, bao g m NetBEUI cho ề ể ủ ứ ồ
môi tr ng bridged ho c switched (n i ho c chuy n), NWLink cho môi ườ ặ ố ặ ể
tr ng Novell NetWare, và NetBIOS qua TCP / IP, mà còn đ c g i là ườ ượ ọ
NetBT. (NetBIOS qua TCP / IP c ng đôi khi đ c g i NBT.)ũ ượ ọ

NETBIOS TRONG MÔI TR NG N I, CHUY N (NETBEUI)ƯỜ Ố Ể
NETBIOS TRONG MÔI TR NG N I, CHUY N (NETBEUI)ƯỜ Ố Ể

NetBIOS lúc ban đ u đ c cài đ t nh ph n m m ch y trên cùng ầ ượ ặ ư ầ ề ạ ở
c a m t trình đi u khi n cho NIC. S cài đ t này c a NetBIOS đ c ủ ộ ề ể ự ặ ủ ượ
g i là NetBEUI và ch thích h p cho các m ng n i ho c chuy n (vì nó ọ ỉ ợ ạ ố ặ ể
không có l p m ng).ớ ạ

Vi c th c hi n NetBEUI c a NetBIOS t o nên vi c s d ng r ng rãi ệ ự ệ ủ ạ ệ ử ụ ộ
các gói qu ng bá (broadcast packets) cho vi c đ t tên các ch c năng. ả ệ ặ ứ
Khi m t tr m ch y NetBEUI b t đ u kh i đ ng, nó phát đi truy v n ộ ạ ạ ắ ầ ở ộ ấ
ki m tra tên đ đ m b o r ng tên c a nó là duy nh t. M t tr m có ể ể ả ả ằ ủ ấ ộ ạ
th có nhi u nh 32 tên n u nó đang ch y nhi u ng d ng, và nó s ể ề ư ế ạ ề ứ ụ ẽ
g i qu ng bá gói tin đ ki m tra m i tên. Tr m phát sóng c ng có th ử ả ể ể ỗ ạ ũ ể
qu ng bá m t ho c nhi u truy v n find-name đ tìm các NetBIOS ả ộ ặ ề ấ ể
clients và máy ch khác b ng tên.ủ ằ
NETBIOS TRONG MÔI TR NG NETWARE NOVELL (NWLINK)ƯỜ
NETBIOS TRONG MÔI TR NG NETWARE NOVELL (NWLINK)ƯỜ

Các công ty có các ng d ng s d ng NetBIOS trong m t liên m ng ứ ụ ử ụ ộ ạ
Novell NetWare có th s d ng cài đ t NWLink c a giao th c ể ử ụ ặ ủ ứ
NetBIOS. V i NWLink, NetBIOS ch y trên trình t c a Novell Packet ớ ạ ự ủ
Exchange (SPX) và giao th c Internetwork Packet Exchange (IPX). ứ

NWLink s d ng các lo i-20 gói phát sóng đ g i đăng ký tên và tra ử ụ ạ ể ử
c u các yêu c u. Đ chuy n ti p các gói tin thông qua m t router ứ ầ ể ể ế ộ
Cisco, s d ng các lo i l nh IPX-20 lan truy n lên m i giao di n. (C u ử ụ ạ ệ ề ỗ ệ ấ
hình m i giao di n đ nh n và chuy n lo i-20 gói.)ỗ ệ ể ậ ể ạ
NETBIOS TRONG MÔI TR NG TCP/IP (NETBT)ƯỜ
NETBIOS TRONG MÔI TR NG TCP/IP (NETBT)ƯỜ


NetBT đã tr nên ph bi n nh là m t cách chia s t p tin gi a các khách hàng c a Microsoft Windows trong ở ổ ế ư ộ ẻ ậ ữ ủ
m t liên m ng TCP / IP. Trong m t môi tr ng NetBT, có b n l a ch n đ đăng ký tên và tra c u:ộ ạ ộ ườ ố ự ọ ể ứ

Broadcast

LMHOSTS files

Windows Internet Naming Service (WINS)

H th ng tên mi n (DNS)ệ ố ề
ĐĂNG KÍ VÀ PHÂN GI I TÊN V I QU NG BÁẢ Ớ Ả

Vì NetBT đ c d a trên NetBIOS, nó làm cho s d ng r ng rãi các gói phát sóng theo m c đ nh. Phát sóng các gói ượ ự ử ụ ộ ặ ị
đ c s d ng đ công b d ch v đ t tên, tìm tên d ch v , và ch n m t trình duy t t ng th trong môi tr ng ượ ử ụ ể ố ị ụ ặ ị ụ ọ ộ ệ ổ ể ườ
Windows NT.
ĐĂNG KÍ VÀ PHÂN GI I TÊN V I QU NG BÁẢ Ớ Ả

Vì NetBT đ c d a trên NetBIOS, nó làm cho s d ng r ng rãi các gói phát sóng theo m c đ nh. Phát sóng các gói ượ ự ử ụ ộ ặ ị
đ c s d ng đ công b d ch v đ t tên, tìm tên d ch v , và ch n m t trình duy t t ng th trong môi tr ng ượ ử ụ ể ố ị ụ ặ ị ụ ọ ộ ệ ổ ể ườ
Windows NT.
ĐĂNG KÍ VÀ PHÂN GI I TÊN V I LMHOSTS FILESẢ Ớ

Đ tránh khách hàng ph i g i khung phát sóng đ tìm ki m các d ch v đ t tên, m t qu n tr m ng có th đ t m t ể ả ử ể ế ị ụ ặ ộ ả ị ạ ể ặ ộ
file LMHOSTS trên m i tr m. Các file LMHOSTS là m t văn b n ASCII t p tin có ch a m t danh sách tên và đ a ch IP ỗ ạ ộ ả ậ ứ ộ ị ỉ
t ng ng. Các file LMHOSTS t ng t nh các file host trên UNIX TCP / IP thi t b , m c dù nó bao g m m t s tính ươ ứ ươ ự ư ế ị ặ ồ ộ ố
năng Windows NT-c th .ụ ể
ĐĂNG KÍ VÀ PHÂN GI I TÊN V I LMHOSTS FILESẢ Ớ

Đ tránh khách hàng ph i g i khung phát sóng đ tìm ki m các d ch v đ t tên, m t qu n tr m ng có th đ t m t ể ả ử ể ế ị ụ ặ ộ ả ị ạ ể ặ ộ

file LMHOSTS trên m i tr m. Các file LMHOSTS là m t văn b n ASCII t p tin có ch a m t danh sách tên và đ a ch IP ỗ ạ ộ ả ậ ứ ộ ị ỉ
t ng ng. Các file LMHOSTS t ng t nh các file host trên UNIX TCP / IP thi t b , m c dù nó bao g m m t s tính ươ ứ ươ ự ư ế ị ặ ồ ộ ố
năng Windows NT-c th .ụ ể
ĐĂNG KÍ VÀ PHÂN GI I TÊN V I WINS SERVERSẢ Ớ

Vi c s d ng các t p tin LMHOSTS đòi h i r t nhi u b o trì b i vì các t p tin không t đ ng thay đ i khi tên ệ ử ụ ậ ỏ ấ ề ả ở ậ ự ộ ổ
được đổi.

Khi m ng phát tri n, LMHOSTS ạ ể files c n đ c lo i b ầ ượ ạ ỏ để s d ng các máy ch WINS ho c DNS cho ử ụ ủ ặ việc phân
gi i đ ng c a các tên NetBIOS thành đ a ch IP. ả ộ ủ ị ỉ

Khi máy tính đ c c u hình v i m t máy ch WINS, máy tính s g i tin nh n tr c ti p đ n máy ch WINS đ ượ ấ ớ ộ ủ ẽ ử ắ ự ế ế ủ ể
phân gi i m t tên, thay vì s d ng các file LMHOSTS ho c g i các gói d li u ả ộ ử ụ ặ ử ữ ệ quảng bá. PC c ng g i m t thông ũ ử ộ
đi p đ n máy ch WINS khi nó kh i đ ng đ đ m b o tên riêng c a mình là duy nh t.ệ ế ủ ở ộ ể ả ả ủ ấ
ĐĂNG KÍ VÀ PHÂN GI I TÊN V I WINS SERVERSẢ Ớ

Vi c s d ng các t p tin LMHOSTS đòi h i r t nhi u b o trì b i vì các t p tin không t đ ng thay đ i khi tên ệ ử ụ ậ ỏ ấ ề ả ở ậ ự ộ ổ
được đổi.

Khi m ng phát tri n, LMHOSTS ạ ể files c n đ c lo i b ầ ượ ạ ỏ để s d ng các máy ch WINS ho c DNS cho ử ụ ủ ặ việc phân
gi i đ ng c a các tên NetBIOS thành đ a ch IP. ả ộ ủ ị ỉ

Khi máy tính đ c c u hình v i m t máy ch WINS, máy tính s g i tin nh n tr c ti p đ n máy ch WINS đ ượ ấ ớ ộ ủ ẽ ử ắ ự ế ế ủ ể
phân gi i m t tên, thay vì s d ng các file LMHOSTS ho c g i các gói d li u ả ộ ử ụ ặ ử ữ ệ quảng bá. PC c ng g i m t thông ũ ử ộ
đi p đ n máy ch WINS khi nó kh i đ ng đ đ m b o tên riêng c a mình là duy nh t.ệ ế ủ ở ộ ể ả ả ủ ấ
TÍCH H P WINS VÀ H TH NG TÊN MI N (DNS)Ợ Ệ Ố Ề

Trong m t môi tr ng NetBT, ộ ườ host có m t NetBIOS và m t tên máy ch IP. Thông th ng các tên này đ u gi ng ộ ộ ủ ườ ề ố
nhau, nh ng ư cũng có thể không. tên máy ch l u tr IP đ c ánh x đ n các đ a ch b ng cách s d ng h th ng ủ ư ữ ượ ạ ế ị ỉ ằ ử ụ ệ ố
tên mi n (DNS)ề


Microsoft c ng h tr ũ ỗ ợ các tên host động, đó là c n thi t khi DHCP đ c s d ng cho ầ ế ượ ử ụ việc gán địa chỉ động.
TÍCH H P WINS VÀ H TH NG TÊN MI N (DNS)Ợ Ệ Ố Ề

Trong m t môi tr ng NetBT, ộ ườ host có m t NetBIOS và m t tên máy ch IP. Thông th ng các tên này đ u gi ng ộ ộ ủ ườ ề ố
nhau, nh ng ư cũng có thể không. tên máy ch l u tr IP đ c ánh x đ n các đ a ch b ng cách s d ng h th ng ủ ư ữ ượ ạ ế ị ỉ ằ ử ụ ệ ố
tên mi n (DNS)ề

Microsoft c ng h tr ũ ỗ ợ các tên host động, đó là c n thi t khi DHCP đ c s d ng cho ầ ế ượ ử ụ việc gán địa chỉ động.
GÁN TÊN TRONG MÔI TR NG IPƯỜ

Cách đ t tên trong m t môi tr ng IP đ c th c hi n b ng cách c u hình máy ch t p tin, máy ch DNS, ho c d ch ặ ộ ườ ượ ự ệ ằ ấ ủ ậ ủ ặ ị
v thông tin m ng (NIS) máy ch . ụ ạ ủ

M t t p tin host nói cho m t máy tr m UNIX bi t làm th nào đ chuy n đ i tên host thành đ a ch IP. M t viên ộ ậ ộ ạ ế ế ể ể ổ ị ỉ ộ
qu n tr m ng v n duy trì m t t p tin host trên m i máy tr m trong các liên m ng. ả ị ạ ẫ ộ ậ ỗ ạ ạ
GÁN TÊN TRONG MÔI TR NG IPƯỜ

Cách đ t tên trong m t môi tr ng IP đ c th c hi n b ng cách c u hình máy ch t p tin, máy ch DNS, ho c d ch ặ ộ ườ ượ ự ệ ằ ấ ủ ậ ủ ặ ị
v thông tin m ng (NIS) máy ch . ụ ạ ủ

M t t p tin host nói cho m t máy tr m UNIX bi t làm th nào đ chuy n đ i tên host thành đ a ch IP. M t viên ộ ậ ộ ạ ế ế ể ể ổ ị ỉ ộ
qu n tr m ng v n duy trì m t t p tin host trên m i máy tr m trong các liên m ng. ả ị ạ ẫ ộ ậ ỗ ạ ạ
H TH NG TÊN MI NỆ Ố Ề
H TH NG TÊN MI NỆ Ố Ề

DNS là m t c s d li u phân tán cung c p m t h th ng đ t tên theo c p b c.ộ ơ ở ữ ệ ấ ộ ệ ố ặ ấ ậ

M t tên DNS có hai ph n: tên máy ch và m t tên mi n.ộ ầ ủ ộ ề
Domain Mô tả

.edu
Các tổ chức giáo dục
.gov
Các cơ quan chính phủ
.net
Các nhà cung cấp mạng lười
.com
Các công ty thương mại
.org
Các tổ chức phi lợi nhuận
H TH NG TÊN MI NỆ Ố Ề
H TH NG TÊN MI NỆ Ố Ề

M i l p c a h th ng phân c p c ng có th u quy n. Ví d , m t công ty đăng ký có th u ỗ ớ ủ ệ ố ấ ũ ể ỷ ề ụ ộ ể ỷ
quy n cho m t công ty IS cho m t tên nh là cisco.com. Các b ph n IS có th u quy n cho ề ộ ộ ư ộ ậ ể ỷ ề
các b ph n k thu t cho tên trong tên mi n ph engineering.cisco.com. Trong b ph n k ộ ậ ỹ ậ ề ụ ộ ậ ỹ
thu t, có th có nhi u máy ch v i tên tu i nh development.engineering.cisco.com và ậ ể ề ủ ớ ổ ư
testing.engineering.cisco.com. S y nhi m cho phép t ch qu n lý DNS m i l p, làm tăng ự ủ ệ ự ủ ả ở ỗ ớ
kh năng m r ng và b o v nh ng tên có ý ngh a.ả ở ộ ả ệ ữ ĩ
H TH NG TÊN MI NỆ Ố Ề
H TH NG TÊN MI NỆ Ố Ề

DNS s d ng m t khách hàng / mô hình máy ch . Khi khách hàng c n g i m t gói tin đ n m t ử ụ ộ ủ ầ ử ộ ế ộ
tr m đ c đ t tên, ạ ượ ặ phần mềm phân giải trên máy khách s g i m t truy v n tên đ n m t ẽ ử ộ ấ ế ộ
máy ch DNS đ a ph ng. N u máy ch đ a ph ng không th gi i quy t tên, nó truy v n các ủ ị ươ ế ủ ị ươ ể ả ế ấ
máy ch khác thay m t gi i quy t. Khi các máy ch tên đ a ph ng nh n đ c m t ph n ng, ủ ặ ả ế ủ ị ươ ậ ượ ộ ả ứ
nó tr l i cho các thông tin gi i quy t và l u tr cho các yêu c u trong t ng lai.ả ờ ả ế ư ữ ầ ươ
TÊN DNS Đ NGỘ
TÊN DNS Đ NGỘ


V i nhi u DHCP tri n khai th c hi n, khi m t yêu c u t ch c m t đ a ch IP t máy ch ớ ề ể ự ệ ộ ầ ổ ứ ộ ị ỉ ừ ủ
DHCP, máy ch c ng nh n đ c m t ủ ũ ậ ượ ộ tên host động, ví dụ như pc23.dynamic.priscilla.com.

Tên đ ng không thích h p ộ ợ với m t s ng d ng. Ví d , các máy ch web, máy ch FTP, và các ộ ố ứ ụ ụ ủ ủ
ng d ng Internet m t s đi n tho i d a vào tên máy t nh.ứ ụ ộ ố ệ ạ ự ĩ

Đ ể có thể kết nối đến m t máy ch web, ộ ủ người dùng phải đánh vào Universal Resource
Locator (URL) d a trên tên mi n c a máy ch .ự ề ủ ủ

Đ i v i các lo i ng d ng, ố ớ ạ ứ ụ việc cài đặt DNS tương tác lên tên tĩnh cùng với địa chỉ động là
rất quan trọng.
GI I PHÁP IPv6Ả
GI I PHÁP IPv6Ả

Phân giải tên v i IPv6 có th đ c x lý t nh v i các m c h ng d n ớ ể ượ ử ĩ ớ ụ ướ ẫ
trong file c u hình ấ local host ho c đ ng.ặ ộ

Phân giải tên động được hoàn tất cùng với máy chủ DNS đã được
xây dựng hỗ trợ IPv6 (thường đi kèm theo với IPv4).

Trình ứng dụng nhận biết được IPv6 ánh xạ tên đến một địa chỉ
IPv6 cùng với đề nghị 1 bản dữ liệu A6. Người quản trị mạng phải
tạo máy chủ DNS phù hợp có hỗ trợ IPv6 và kết nối đến mạng
IPv6 cùng với 1 địa chỉ IPv6 hợp lệ.

Ở phía host, người quản trị cũng phải tự vào địa chỉ máy chủ DNS
server có hỗ trợ địa chỉ IPv6 hoặc sử dụng DNSv6 để thông báo
cho host của địa chỉ máy chủ DNS.

×