Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Đề tài: THAM QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC TẠI NHÀ MÁY DƯỢC PHẨM SỐ 2-CÔNG TY CP MEDIPLANTEX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.23 MB, 33 trang )

VIÊN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ SINH HỌC
BÁO CÁO THU HOẠCH
(Ngành y tế - Môi trường)
Đề tài:
THAM QUAN QUY TRÌNH SẢN XUẤT THUỐC TẠI NHÀ MÁY
DƯỢC PHẨM SỐ 2-CÔNG TY CP MEDIPLANTEX

Giáo viên hướng dẫn: Ts. ĐÀO THỊ HỒNG VÂN
Sinh viên: LÊ THỊ THANH NGÂN
Lớp: 10-01
Hà Nội 1/2014
Trang 1
Mục lục:
Phần 1: Mở đầu.
Phần 2: Tổng quan về kháng sinh
1. Định nghĩa kháng sinh
2. Đơn vị kháng sinh (đơn vị hoạt tính sinh học)
3. Phân loại kháng sinh
4. Cơ chế tác dụng của kháng sinh
5. Tính kháng thuốc
6. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
7. Lên men sinh tổng hợp kháng sinh
Phần 3: Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất thuốc tại Nhà máy dược phẩm số 2
1. Giới thiệu về nhà máy
2. Hệ thống nhà máy
3. Quy trình sản xuất thuốc
4. Một số dược phẩm là kháng sinh của nhà máy
Trang 2
Lời cảm ơn!
Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô đã giảng


dạy và hướng dẫn nhiệt tình giúp chúng e gắn kết và hình dung được phần nào giữa lý
thuyết và thực tế.
Trong quá trình kiến tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm
và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn !
Trang 3
Document Title Security Level
I. Mở đầu:
Thế kỷ 21 - Thế kỷ của công nghệ sinh học
Nhân loại đang bước vào cuộc cách mạng công nghệ mới trong lịch sử. Có thể nói trong
những năm giao thời giữa hai thế kỷ người ta đã chứng kiến sự ra đời của một loạt các thế hệ
công nghệ mới trong đó có công nghệ sinh học.
Cuộc cách mạng công nghê sinh học trên thế giới đang phát triển với tốc độ nhanh
chóng, có thể tạo ra những thành tựu mang tính đột phá, khó dự báo trước và có ảnh hưởng
to lớn, sâu sắc đến mọi mặt của đời sống xã hội loài người. Trong đó công nghệ vi sinh vật
học sản xuất các kháng sinh vacxin , vitamin và các hoạt chất ứng dụng trong y học, thực
phẩm, nông nghiệp … đang có những bước tiến vượt bậc.
Ở Việt Nam công nghệ sinh học hiện đại tuy mới phát triển song đã được nhà nước quan
tâm đầu tư. Việt Nam đa sản xuất thành công kháng sinh thế hệ mới. Trong đó Công ty cổ
phần Mediplantex là môt trong những thương hiệu nhiều năm đã được cả trong nước và
nhiều nơi trên thế giớ công nhận. Với nhà máy số một chuyên sản xuất dòng kháng sinh
cefalosterin với 20 mặt hang, còn nhà máy số 2 chuyên sản xuất các thuốc có nguồn gốc từ
dược liệu và một số loại thuốc tân dược khác và trong đó có những dược phẩm là kháng sinh.
II. TỔNG QUAN VỀ KHÁNG SINH
1. Định nghĩa kháng sinh:
Có nhiều cách định nghĩa kháng sinh: định nghĩa hẹp, định nghĩa rộng, … song định
nghĩa kinh điển theo Wasmann (1942) có ý nghĩa khai phá: Kháng sinh là những sản phẩm

trao đổi chất tự nhiên được các vi sinh vật tạo ra, có tác dụng ức chế phát triển hoặc
tiêu diệt chọn lọc đối với các vi sinh vật khác.
Ngày nay một cách cấp thiết thuật ngữ kháng sinh-theo nghĩa rộng có thể sử dụng đại
diện cho lớp tất cả các hợp chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp có tác dụng ức
chế hoặc tiêu diệt chọn lọc đối với các vi sinh vật nhiễm sinh ở nồng độ thấp, mà không
có tác dụng hoặc tác dụng yếu lên người, động vật, hoặc thực vật bằng con đường cung cấp
chung.
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page4, Total33
Document Title Security Level
2. Đơn vị kháng sinh ( đơn vị hoạt tính sinh học)
Để biểu thị độ lớn giá trị hoạt tính sinh học của kháng sinh-trong 1ml (đv/ml) dung dịch
hay 1mg chế phẩm (đv/mg), thường dung đơn vị (đv) kháng sinh. Đơn vị kháng sinh là lượng
kháng sinh tối thiểu hòa tan trong một thể tích môi trường xác đinh có tác dụng ức chế hay
tiêu diệt vi sinh vật kiểm định. Đơn vị kháng sinh chuẩn là đơn vị được quốc tế công nhận.
Ví dụ: Đơn vị hoạt lực của penicillin là lượng penicillin ít nhất hòa tan vào 50ml canh
thang có tác dụng ức chế sự phát triển của staphylococcus aureus 209p.
-
Mỗi kháng sinh có đơn vị hoạt tính sinh học riêng: 1 đv penicillin G bằng 0.6µg nghĩa
là 1mg chứa 1,667 đv, còn 1 đv streptomycin bằng 1µg (1mg = 1000 đv),…
3. Phân loại kháng sinh:
Phân loại kháng sinh nhằm khái quát lại một cách hệ thống danh mục các kháng sinh ngày
càng nhiều them. Có thể phân loại dựa vào phổ tác dụng, phân loại theo nguồn gốc, con
đường sinh tổng hợp hay cấu trúc hóa học. Tuy nhiên phân loại kháng sinh theo cấu trúc hóa
học là khoa học nhất và được sử dụng rộng rãi. Dưới đây xin giới thiệu phân loại kháng sinh
theo cấu trúc hóa học có đơn giản bớt và kết hợp với ví dụ.
Theo cấu trúc hóa học có 9 nhóm kháng sinh chính:
*** Các kháng sinh cacbonhydrat:
- Các saccarid thuần khiết: nojirimycin
- Các aminoglycosid: streptomycin
- Các ortozomycin: everninomycin

- Các N-glycosid: streptotrycin
- Các glycopeptid: vancomycin
- Các phosphor-glycolipid: moenomycin
***Các lacton macrocyclic:
- Các kháng sinh macrolid: erythromycin
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page5, Total33
Document Title Security Level
- Các kháng sinh polyen: nystatin
- Các anzamycin: rifamycin
- Các macrotetrolid: tetranactin
*** Các kháng sinh quinon và dẫn xuất:
- Các tetracycline: tetracycline
- Các antracyclin: adriamycin
- Các naftoquinon: actinorodin
- Các benzoquinon: mitomycin
*** Các kháng sinh peptid và axid amin:
- Các dẫn chất axid amin: cycloserin
- Các kháng sinh β-lactam: penicillin
- Các kháng sinh peptid: bacitracin
- Các cromopeptid: actinomycin
- Các depsipeptid: vaninomycin
- Các peptid tạo kelad: bleomycin
*** Các kháng sinh dị vòng chứa nito:
- Các kháng sinh nucleozid: polyoxin
*** Các kháng sinh dị vòng chứa oxy:
- Các kháng sinh polyete: monenzin
*** Các kháng sinh mạch vòng no:
- Các dẫn chất alcan: cycloheximid
- Kháng sinh steroid: axid fuzidic
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page6, Total33

Document Title Security Level
*** Các kháng sinh chứa nhân thơm:
- Các dẫn chất benzen: chloramphenicol
- Các chất nhân thơm ngưng tụ: griceofulvin
- Các ete thơm: novobiocin
*** Các kháng sinh mạch thẳng:
- Các chất chứa P: phosphomycin
4. Cơ chế tác dụng của kháng sinh
Các kháng sinh tác dụng cơ bản qua việc ức chế các phản ứng tổng hợp rất khác nhau
của tế bào vi sinh vật gây bệnh. Chúng liên kết vào các vị trí chính xác hay các phân tử đích
của tế bào vi sinh vật mà phát huy tác dụng lằm thay đổi các phản ứng trao đổi chất (bảng).
Các đích tác dụng đặc trưng cho từng nhóm kháng sinh, tuy nhiên trong nhiều trường hợp
người ta vẫn chưa biết được chính xác hết. Có 6 mức tác dụng khác nhau đối với tế bào vi
khuẩn hoặc nấm: thành tế bào, màng nguyên sinh chất, tổng gen (sao chép và dịch mã AND),
tổng hợp protein- dịch mã mARN, trao đổi chất hô hấp và trao đổi chất trung gian.
Bảng 1: Một số ví dụ về cơ chế tác dụng của các kháng sinh:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page7, Total33
Document Title Security Level
5. Tính kháng thuốc:
- Định nghĩa: kháng thuốc là hiện tượng vi sinh vật mất đi tính nhạy cảm ban đầu của nó
trong một thời gian hay vĩnh viễn với tác dụng của kháng sinh hay hóa trị liệu.
- Có 2 kiểu kháng thuốc: kháng thuốc tự nhiên và kháng thuốc mới nhận.
+ Kháng thuốc tự nhiên: là một đặc trưng của từng nòi vi sinh vật nhất định đối với một số
kháng sinh nhất định nào đó. Tính chất này đã có sẵn trước khi sử dụng các kháng sinh đó.
Điều này liên quan tới phổ tác dụng của kháng sinh, có thể đặc trưng cho từng loài (Protetus
kháng các tetracyclin), cho từng nhóm (trực khuẩn G kháng penicillin G), từng sản phẩm
streptococcus nhóm D kháng lincomycin). Kháng thuốc tự nhiên là thông tin di truyền có sẵn
trong nhiễm sắc thể. Về mặt sinh hóa có 2 cơ chế quan trọng: đó là tính thấm của tế bào và sự
thiếu vắng phân tử đích.
+ Kháng thuốc mới nhận: Xuất hiện trong chọn lọc tự nhiên các chủng đề kháng của quần

thể vi sinh vật nhạy cảm khi sử dụng kháng sinh. Một vi sinh vật trở thành kháng thuốc khi
có thể phát triển được với hàm lương cao đáng kể của kháng sinh ấy so với quần thể vi sinh
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page8, Total33
Document Title Security Level
vật mà nó có nguồn gốc. Khi mức độ đề kháng tăng lên, chủng thoát khỏi sự điều trị-bệnh
không chữa được-ta nói đến đề kháng lâm sàng.
A. Cơ chế di truyền học:
Trên phương diện di truyền học kháng thuốc mới nhận có thể là do sự thay đổi gen nhiễm
sắc thể (đột biến nhiễm sắc thể), có thể do tiếp nhận gen plasmid (đề kháng plasmid hay
ngoài nhiễm sắc thể).
a. Kháng thuốc do đột biến nhiễm sắc thể:
Kiểu kháng thuốc này chiếm khoảng 10% tổng số vi sinh vật kháng thuốc, xuất hiện chủ
yếu đối với các kháng sinh như: β-lactam, aminosid,…và các kháng sinh tác dụng với
Mycobaceria.
b. Kháng thuốc mới nhận: kiểu kháng thuốc này rất phổ biến, chiếm 90% số vi sinh vật
kháng thuốc.
B. Cơ chế sinh hóa các kháng thuốc mới nhận: Có 4 kiểu chính:
- Thay đổi tính thấm thành tế bào: để đạt dược điều này có thể thay đổi enzyme chịu trách
nhiệm tính thấm kháng sinh không thấm qua được thành tế bào (kháng β-lactam, hay
tetracyclin) thì không phát huy tác dụng được, hay thay đổi kháng sinh bằng enzyme
(aminosid).
- Vô hiệu hóa bằng enzym
- Thay đổi phân tử đích
- Hoạt hóa con đường trao đổi chất thay thế khác mà hoạt chất không tác dụng.
6. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh:
Việc sử dụng kháng sinh chưa hợp lý trong điều trị đã làm xuất hiện ngày càng nhiều vi
sinh vật kháng thuốc. Để khắc phục hiện tượng đó cần thực hiện một số nguyên tắc:
- Phân lập vi sinh vật và thử độ nhạy cảm của chúng với các kháng sinh (lập kháng sinh đồ)
bằng phương pháp khoang giấy lọc,…
- Chọn kháng sinh có hoạt tính mạnh nhất.

2015-03-07 HUAWEI Confidential Page9, Total33
Document Title Security Level
- Quyết định liều dung, cách đưa kháng sinh vào cơ thể, và thời gian điều trị.
- Phối hợp kháng sinh với chế phẩm khác làm tăng tác dụng, giảm phản ứng phụ, bệnh nhân
không tự ý dùng thuốc.
7. Lên men sinh tổng hợp kháng sinh:
7.1 Khái quát quá trình lên men tổng hợp kháng sinh:
Các sản phẩm trao đổi chất bậc 1 gắn liền với quá trình sinh trưởng, xảy ratrong thời gian
sinh trưởng và còn kéo dài sau khi sinh trưởng đã kết thúc. Các sản phẩm trao đổi chất bậc
hai (sản phẩm trao đổi chất thứ cấp) là các sản phẩm mà sự có nó không cần thiết cho sinh
trưởng, chỉ xảy ra sau khi sinh trưởng kết thúc, tức là trong giai đoạn cân bằng. Do đó gọi là
lên men hai pha: pha sinh trưởng – pha sản xuất (trophosphase-idophase) . Tại thời kí thứ hai
các sản phẩm trao đổi chất được tích tụ chủ yếu ở pha này. Thời kì đầu pha hai (pha log) vi
sinh vật có khả năng sinh tổng hợp cao, cuối pha này sinh khối giảm do tế bào tích tụ sản
phẩm chậm. hơn nữa một số sản phẩm có thể trở thành nguồn dinh dưỡng của vi sinh vật. Do
đó ta nên kết thúc lên men và để tránh hiện tượng tế bào tự phân gay nhớt.
Sự chuyển tiếp giữa pha 1 và pha 2, thành phần mooit trường sẽ ảnh hưởng đến hình thái và
hoạt lực của giống. Dinh dưỡng cung cấp được được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp RNA và
đồng hóa cacbon. Nếu llwowngjP dư, hàm lượng RNA ở mức cao trong thời gian dài làm
chop ha 1 kéo dài, pha hai chậm. Bắt đầu rút ngắn hoặc không còn nữa khi chuyển từ pha 1
sang pha 2, hàm lượng RNA giảm dần, do đó P trong môi trường được vi sinh vật sử dụng
hết trong pha thứ 2. Nếu trong tế bào các chất nhân nhanh cùng hàm lượng DNA cao sẽ làm
rút ngắn pha 2, kích thích nấm môc, xạ khuẩn sinh bào tử, làm giảm hoạt lực sinh tổng hợp.
*Nhiệm vụ chính của quá trình lên men:
- Chọn các điều kiện tối ưu của giống trong pha 1 để rút ngắn giai đoạn.
- Xác định những điều kiện chuyển tiếp từ pha một sang pha 2.
- Tìm nguyên nhân làm giảm hàm lượng các sản phẩm sau khi đã đạt mức tối đa.
*Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình lên men:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page10, Total33
Document Title Security Level

- pH: có ảnh hưởng trực tiếp đến tính keo của môi trường, hoạt lực enzyme. Ở mức độ gains
tiếp pH điều chỉnh mức độ phân ly các hợp chất của thành phần môi trường.
- O2: Làm cho sự đồng hóa của vi sinh vật tốt hơn. Nếu sục O2 mạnh sẽ làm hư hỏng tế bào.
- Trong sản xuất kháng sinh, O2 trong pha 1 để phục vụ cho vi sinh vật phát triển, tạo điều
kiện cho hệ enzyme được tạo thành, xúc tác trong pha 2.
7.2 Nguyên liệu và phương pháp lên men:
*Nguyên liệu:
-Nguồn cacsbon: các loại cacbonhydrat là nguồn nguyên liệu truyền thống của công nghiệp
kháng sinh và vitamin. Ví dụ các loại đường sạch lằm môi trường: saccaroza (lên men sản
xuất fumagillin), glucoza, lactoza (lên men sản xuất penicillin). Hay nguồn tinh bột (ngô,
sắn, khoai tây) và dextrin dung cho các chủng vi sinh vật có khả năng tạo enzyme amylaza
(lên men các aminoglucosid)…
-Các nguồn nito: có thể sử dụng các muối amoni, muối nitrat: (NH4)2SO4, NaNO3,… ví dụ
cao ngô, cao nấm men, bột đậu tương,…
-Ngoài ra, các chất khoáng, vi lượng và các chất kích thích cũng rất cần cho sự lên men.
*Giống vi sinh vật cho quá trình lên men tổng hợp kháng sinh:
Giống là những chủng vi sinh vật có khả năng sinh tổng hợp kháng sinh được phân lập từ
những mẫu khác nhau (đât, nước, bùn, ), sau đó được nuôi cấy và kiểm định (nhờ mẫu vi
sinh vật kiểm định) khả năng sinh tổng hợp kháng sinh.
Vi sinh vật kiểm định là những chủng vi sinh vật đã được xác định là có độ nhảy cảm nhất
định với loại kháng sinh ta đang kiểm định.
*Các hóa chất và dụng cụ cần thiết: qua cấy, que trang, ống nghiệm, hộp petri, que đục lỗ
thạch, buồng cấy, nồi hấp, cân phân tích, tủ sấy vô trùng, tủ ấm, máy lắc.
*Lên men: có 2 kiểu lên men chính để sản xuất sinh tổng hợp kháng sinh:
- Lên men bề mặt: là quá trình nuôi cấy vi sinh vật trên môi trường rắn, đặc hay lỏng. Ví dụ:
cám, bột ngô, hay nước bã rượu, rỉ đường,
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page11, Total33
Document Title Security Level
- Lên men chìm: Tuyệt đại đa số kháng sinh ngày nay được sản xuất theo phương pháp lên
men chìm. Ở đây vi sinh vật được phát triển theo môi trường lỏng, phát triển 3 chiều. Giống

cho lên men được tạo ra cho các cấp giống khác nhau.
+ Giống cấp I: nuôi cấy trong bình nón, trên máy lắc (100ml/500ml)
+ Giống cấp II: nuôi tròng bình giống 50l.
+ Giống cấp III: được nuôi trong bình từ 1m
3
- 5m
3
.
III. KHẢO SÁT QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THUỐC TẠI NHÀ MÁY
DƯỢC PHẨM SỐ 2 – CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC TW MEDIPLANTEX
1. Giới thiệu về nhà máy
*** Lịch sử: Công ty cổ phần Mediplantex được thành lập từ trước năm 1958, với bề
dày truyền thống, vượt qua vô vàn khó khăn, Mediplantex không ngừng khẳng định sự phát
triển mạnh mẽ của mình và luôn là điểm đến tin cậy của khách hàng trong và ngoài nước.
Thành tích của công ty đã được Đảng, Nhà nước, các bộ, ngành, đoàn thể ghi nhận thành tích
và tặng thưởng nhiều danh hiệu: Huân chương Lao động hạng Hai và hạng Ba, Bằng khen
của Thủ tướng Chính phủ, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Sao Vàng Đất Việt, Cúp vàng phát
triển bền vững, Cúp vàng Uy tín thương mại quốc tế và quản lý thương hiệu toàn cầu, Top
500 thương hiệu Việt hàng đầu, Chứng nhận thương hiệu uy tín,… và liên tiếp là DN XNK
tiêu biểu nhiều năm của Bộ Công Thương. Đây thực sự là hành trang để công ty tạo ra các
thương hiệu danh tiếng được khách hang trong và ngoài nước tin cậy. Và đó cũng là yếu tố
quan trọng để công ty định hướng cho mục tiêu của mình trên thị trường dược Việt Nam và
quốc tế trước mắt và lâu dài.
Trong những năm vừa qua Mediplantex đẩy mạnh đầu tư phát triển công nghiệp dược
với mục tiêu tăng cường xuất nhập khẩu. Trước nhu cầu của thị trường, tháng 6 năm 2005
Mediplantex đại hội cổ đông bất thường với tổng số phiếu 93% quyết định đầu tư nhà máy số
2 bằng cách mua lại cơ sở Doanh nghiệp Dược tại xã Tiền Phong, Mê Linh, Vĩnh Phúc nay là
Ngoại thành Hà Nội.
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page12, Total33
Document Title Security Level

Với tiêu chí xây dựng một nhà máy sản xuất thuốc đạt tiêu chuẩn quốc tế, Mediplantex
chấp nhận mọi khó khăn, đặc biệt là về vốn và công nghệ. Sau 02 năm chắt chiu từng đồng
vốn, với lòng dũng cảm, thống nhất đoàn kết của tập thể công nhân viên; chỉ đạo của Đảng
bộ, hội đồng quản trị, Ban Giám đốc, đến ngày 21 tháng 6 năm 2007 Nhà máy số 2 đã vinh
dự tự hào nhận chứng chỉ của Cục Quản lý Dược Việt Nam đạt yêu cầu "Thực hành sản xuất
thuốc tốt" theo khuyến cáo của Tổ chức Y tế thế giới (GMP- WHO). Đây là chứng chỉ
chuyên môn để mở đường cho Mediplantex đưa sản phẩm của mình ra thế giới. Nhà máy số
2 tọa lạc trên diện tích 20.000 m2, thuê trong 49 năm, được UBND tỉnh Vĩnh Phúc, các
ngành hữu quan cho phép và tạo điều kiện.

Đến với Nhà máy số 2 không chỉ đến với Nhà máy sản xuất thuốc mà người xem còn có
cảm giác như đến với một khu sinh thái với mặt tiền thoáng đẹp, hoa lá xanh tươi. Nhà máy
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page13, Total33
Document Title Security Level
được xây dựng với trang thiết bị hiện đại đảm bảo sản phẩm được sản xuất với chất lượng
cao.
***Chức năng của nhà máy: Nhà máy số 1 có chức năng sản xuất kháng sinh dòng
cefalosterin, Nhà máy số 2 có chức năng sản xuất và bào chế các thuốc có nguồn gốc từ dược
liệu và một số loại thuốc tân dược khác. Với hệ thống sản xuất thuốc viên viên nén, viên
nang cứng, nang phim, bao đường đã tạo ra hơn 150 loại sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng
được cục quản lý dược Việt Nam cấp phép lưu hành trong cả nước và xuất nhập khẩu.
***Mặt hàng của nhà máy:
Một số loại sản phẩm thuốc có nguồn gốc từ thảo dược như: Viên thấp khớp Tuzamin-
F, thuốc cảm cúm comazil, thuốc trị viêm mũi viêm xoang Esha, mediphylamin nâng cao thể
trạng tăng cường miễn dịch và hỗ trợ điều trị ung thư. Và các sản phẩm tân dược như:
melankit, lusanti, biotin, mediflu,… trở thành những nhãn hiệu nổi tiếng trên thị trường được
mọi người biết đến và sử dụng.
Bên cạnh mặt hàng sản xuất tân dược công ty còn có thế mạnh về sản xuất và kinh doanh
dược thảo, dược liệu phục vụ nhu cầu chữa bệnh cho nhân dân. Những năm gần đây bên
cạnh nghiên cứu các sản phẩm có nguồn gốc từ dược liệu, công ty còn đầu tư vào sản xuất

chế biến các thuốc y học cổ truyền nhằm đảm bảo chất lượng phục vụ công tác kinh doanh
cung ứng cho các cơ sở khám chữa bệnh bằng phương pháp y học cổ truyền trên toàn quốc
và các cơ sở sản xuất có nguồn gốc từ dược liệu công ty đã đầu từ các trang thiết bị kỹ thuật
hiện đại phục vụ sản xuất chế biến dược liệu như hệ thống rửa, máy thái, hệ thống sấy bằng
phương pháp sấy khô, máy xao dược liệu, hệ thống hút chân không, đóng bao và phối hợp
với các phương pháp chế biến truyền thống khác.
Tất cả các công đoạn sản xuất đều đảm bảo chất lượng theo tiêu chuẩn iso 9001:2008.
Cùng với hệ thống phân phối dược liệu, hệ thống kiểm nghiệm chất lượng dược liệu theo tiêu
chuẩn GDP, GLP nhằm đảm bảo 100% các dược liệu có chất lượng tốt trước khi đưa ra thị
trường.
2. Hệ thống nhà máy:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page14, Total33
Document Title Security Level
2.1. Kho ( diện tích 10000 m
2 ,
Được thiết kế có phân từng khu vực đã đánh số để nguyên
liệu, phụ liệu, thành phẩm. Kho được trang bị giá kệ, hệ thống thông gió và làm lạnh, thiết bị
chống ẩm, chống nóng để bảo quản nguyên, phụ liệu và thành phẩm. Trong kho có khu vực
riêng cho bảo quản thành phẩm độc, thành phẩm cần điều kiện bảo quản đặc biệt.) Đạt tiêu
chuẩn GSP.
a, Nội quy kho:
-
Đối với nhân viên Bộ phận kho:
+ Mang đầy đủ trang phục bảo hộ lao động khi vào làm việc trong khu vực kho.
+ Không mang đồ dung cá nhân (túi sách, cặp sách) vào trong kho.
+ Không ăn uống không làm việc riêng trong kho.
+ Phải đảm bảo luôn có hai người khi ra vào kho thuốc độc và kho hóa chất cháy nổ.
+ Không được tự ý cho người ngoài vào khu vực kho.
+ Làm việc tại nơi đã được quy định.
+ Hết giờ làm việc người cuối cùng ra về phải tắt hết điện, khóa cửa chính, niêm phong và

gửi chìa khóa ở phòng bảo vệ.
-
Đối với cán bộ nhân viên khác trong nhà máy:
+ Không có nhiệm vụ không được vào khu vực kho.
+ Không mang các lạo đồ dung như túi sách, cặp sách hoặc những thứ không phục vụ công
việc vào trong kho.
+ Không hút thuốc lá, không mang vật dụng dễ phát sinh cháy nổ vào trong kho.
+ Không được tự ý đi lại sang các khu vực khác của kho, khi không có nhiệm vụ.
-
Đối với khách hang và khách tham quan:
+ Chỉ được phép vào kho khi được Ban giám đốc hoặc phụ trách bộ phận đồng ý.
+ Chấp hành theo đúng nội quy của nhà máy, của kho và theo đúng sự hướng dẫn của nhân
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page15, Total33
Document Title Security Level
viên có trách nhiệm.
b, Nguyên tắc xây dựng kho:
- Địa điểm xây dựng kho: ở nơi cao ráo, thoáng mát, thuận tiện giao thông, xa chỗ đông
người xa nơi ô nhiễm, thuận tiện cho việc cung cấp điện nước.
- Hướng kho: xây theo hướng đông nam để đón gió buổi sang và tránh ánh sang gay gắt buổi
chiều.
- Nền kho: bằng phẳng.
- Tường kho: xây dựng bằng vật liệu chắc chắn, kho lạnh và kho mát thì xây dựng tường 2
lớp, ở giữa có lớp cách nhiệt.
- Mái kho: chắc chắn, tránh ánh sang trực tiếp.
- Cửa kho: loại cửa sắt kéo trên đường ray, cửa cánh thì được thiết kế mở ra ngoài.
c, Trang thiết bị cần thiết trong kho:
- palet nhựa, palet sắt, palet gỗ, xe xúc, xe nâng, xe đẩy,…
- Trong kho có nhiệt kế, âm kế, bảng theo dõi nhiệt độ môi trường trong kho.
- Kho được trang bị đầy đủ các thiết bị chữa cháy.
d, Các điều kiện trong kho:

Hệ thống kho bảo quản nguyên liệu với diện tích được đầu tư hạ tầng đồng bộ theo đúng
quy định của tổ chức y tế thế giới như: Nhiệt độ: 24ºC, Độ ẩm đạt 65% và đạt tiêu chuẩn
GSP.
Lưu ý: đối với các chất độc chất nhạy cảm với ánh sang, nhiệt độ, độ ẩm…, chất có hoạt tính
cao, chất nguy hiểm như các chất lỏng, chất rắn cháy nổ, các khí nén, các chất gây nghiện,
các chất có độc tính cao, vật liệu phóng xạ,…cần được bảo quản đặc biệt( bảo quản khu vật
riêng biệt được xây dựng và trang bị thích hợp nhằm đảm bảo các điều kiện bảo quản theo
yêu cầu).
e. Một số hình ảnh trong kho của nhà máy:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page16, Total33
Document Title Security Level


2.2 Phòng kiểm tra chất lượng: đạt tiêu chuẩn GLP
a. Nội quy:
- Đối với nhân viên phòng kiểm tra chất lượng:
+ Thay dày giép, mang trang phục bảo hộ lao động khi vào phòng thì nghiệm, không mang
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page17, Total33
1. Sự bố trí sản phẩm trong kho
2. Tên vật tư hang hóa: isomalt DC100
Số lô: 3890813
Nơi sản xuất: Đức
Số lượng: 6600 kg/264 bao/11 kệ
Người lấy mẫu: kí tên, Ngày 28/8/13
3.Tên vật tư: Cao bé ăn ngon Kitty
Số lô NBộ: 252413
Số lượng: 24,87 kg
Ngày TH: 28/8/13
Người TH: kí tên
Document Title Security Level

trang phục bảo hộ ra ngoài.
+ Không hút thuốc lá, không ăn uống, không làm việc riêng trong phòng thí nghiệm.
+ Không tự ý cho người ngoài vào phòng quan sát công việc kiểm nghiệm.
+ Hết giờ làm việc, người cuối cùng ra về phải kiểm tra các phòng làm việc, tắt đèn khóa và
niêm phong cửa chính.
-
Đối với cán bộ nhân viên khác của công ty và khách tham quan:
+ Chỉ được vào phòng thí nghiệm khi được ban giám đốc hoặc trưởng phòng kiểm tra chất
lượng đồng ý.
+ Thay giày dép trước khi vào phòng thí nghiệm.
+ Không hút thuốc lá trong phòng thí nghiệm.
b. Chức năng:
- Kiểm tra chất lượng:
+ kiểm tra nguyên vật liệu, sản phẩm trung gian, sản phẩm chờ đóng gói và thành phẩm.
+ Theo dõi độ ổn định.
-
Đảm bảo chất lượng:
+ Xác định các hệ thống thiết bị và quy định phải có đầy đủ, theo đúng những nguyên tắc
của GMP.
+ Kiểm soát các tiến trình sản xuất từ nguyên vật liệu ban đầu cho đến khi thành phẩm
nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng theo tiêu chuẩn đã đăng kí.
Trong nhà máy tất cả các sản phẩm trước khi đưa ra thị trường đều được kiểm tra giám sát
chặt chẽ bởi hệ thống đảm bảo chất lượng đồng bộ. Phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn
GLP với thiết bị kỹ thuật hiện đại có khả năng điều tra được mọi thành phần của thuốc và
đảm bảo độ chính xác cao theo tiêu chuẩn dược điển quốc tế.
c. Phòng Kiểm tra chất lượng nằm tách biệt hẳn với khu vực sản xuất gồm có:
*Phòng ghi chép hồ sơ:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page18, Total33
Document Title Security Level
- Hồ sơ tài liệu: sản xuất (hồ sơ lô, quy trình sản xuất…), kiểm tra chất lượng¸ tồn trữ và

phân phối (thẻ kho, hồ sơ phân phối…), vệ sinh (hướng dẫn, kế hoạch, biên bản vệ sinh…),
xử lý khiếu nại trả về, thu hồi, trang thiết bị (lý lịch, bảo trì, bảo dưỡng, …), thanh tra, đào
tạo (GMP, chuyên môn, đào tạo bên ngoài,…)
*Chất đối chiếu:
*Sắc kí lớp mỏng: xét nghiệm độ tinh khiết của các hóa chất phóng xạ trong dược khoa,
giám sát các phản ứng hữu cơ, nhận biết các thành phần của thuốc.
*Phòng cân
*Phân tích lý hóa 1, Phòng phân tích lý hóa 2: nhờ các máy móc có thể định tính được các
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page19, Total33
Nghiên cứu đánh giá, thiết lập các loại chất chuẩn, chất đối
chiếu (Chuẩn dược điển Việt Nam, chuẩn phòng thí
nghiệm) và các loại ống chuẩn độ dùng trong phân tích,
kiểm nghiệm.
Document Title Security Level
tính chất ( khả năng hòa tan, độ tan rã, bán rã, hàm lượng nước, năng suất phân cực…) của
thuốc.
- Máy thử độ hòa tan.
- Máy đo độ mài mòn.
- Máy đo điểm chảy.
- Máy chuẩn độ điện thế.
- Máy thử độ rã.
*Kiểm nghiệm vi sinh:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page20, Total33
Document Title Security Level
*Xác định hoạt lực kháng sinh: Trang bị đầy đủ các dụng cụ thiết bị để xác định hoạt lực
kháng sinh. cấy kháng sinh lên giếng thạch có vi sinh vật kiểm định. Xác định vòng vô khuẩn
> hoạt lực kháng sinh.
*Phân tích hóa học:
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page21, Total33
Được trang bị thiết bị tạo dòng không khí bất định

hướng, tạo điều kiện kiểm tra vô trùng và một số
kiểm tra vi sinh khác. Áp suất ở mỗi khu vực trong
phòng là không giống nhau để tránh hiện tượng phát
tán ô nhiễm. Các yếu tố như hướng khí, tốc độ khí,
hiệu quả lọc HEPA và thiết bị giám sát môi trường
thường xuyên được kiểm tra.
Được thiết kế với không gian đủ rộng, tránh
hiện tượng pha trộn và lan truyền ô nhiễm. Có
nhiệm vụ phân tích các thành phần hóa học
trong thuốc.
Document Title Security Level
*Rửa dụng cụ
*Thiết bị gia nhiệt
*Kho hóa chất
*Phòng lưu mẫu:

2.3. Xưởng sản xuất: đạt tiêu chuẩn GMP
a. Nội quy xưởng sản xuất GMP-WHO:
-Chỉ ngững người có nhiệm vụ hoặc được sự đồng ý của lãnh đạo nhà máy mới được vào
khu sản xuất.
-Chỉ những người đảm bảo về sức khỏe, không bị dị ứng với bụi thuốc mới được vào khu sản
xuất.
-Nghiêm cấm các hành vi sau: hút thuốc lá, uống rượu bia và các chất kích thích, tổ chức
đánh bạc…trong khu vực sản xuất.
-Cấm mang theo và sử dụng những đồ trang sức, trang điểm, điện thoại di động, ví tiền…
vào trong khu vực sản xuất.
-Tất cả mọi người khi vào khu vực sản xuất phải sử dụng đồ bảo hộ lao động sạch, phù hợp
từng chức năng nhiệm vụ. không được mặc quần áo bảo hộ trong xưởng ra ngoài khu vực
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page22, Total33
Để lưu trữ các mẫu nguyên vật liệu (bao


gồm các thành phần dược và tá dược), bán
thành phẩm và thành phẩm. Nhiệt độ và độ
ẩm tại nơi này được kiểm soát chặt chẽ.
Document Title Security Level
nhà xưởng.
-Tuân thủ chặt chẽ các quy định, quy trình thao tác chuẩn bị khi ra vào và làm việc trong khu
vực sản xuất.
-Tuyệt đối tuân thủ các quy định về an toàn lao động và phòng chống cháy nổ.
b. Các tiêu chuẩn trong khu vực sản xuất của nhà máy:
Trong khu vực sản xuất của nhà máy :
-được bố trí hoạt động theo nguyên tắc một chiều,
- môi trường lọc khí đạt 99,99%,
-tốc độ trao đổi khí đạt 20 lần/h.
-Độ chênh lệch áp suất giữa nơi sản xuất và hành lang là 15Pa.
-Nhiệt độ duy trì 24-25ºC.
-Độ ẩm 60-65%. Riêng phòng sản xuất đặc biệt độ ẩm được khống chế 20%.
-Người lao động được bảo hộ, đảm bảo vệ sinh vô trùng trong quá trình tiếp xúc với nguên
liệu và thuốc.
-Các tiêu chuẩn tiếng ồn, ánh sang đều đạt tiêu chuẩn quốc tế.
-Các dây chuyền sản xuất được điều khiể tự động hóa bằng màn hình và được theo dõi các
chế độ thông số chặt chẽ nhằm giảm độ nhiễm chéo không gây ô nhiễm trong sản xuất.
- Tất cả các khu vực sản xuất đều được đặt máy camera để quan sát theo dõi quá trình hoạt
động sản xuất.
c. Các phòng trong khu sản xuất:
*Phòng giao nhận: nhận dược liệu từ kho sau đó cân cấp phát chuyển sang phòng xay.
*Phòng xay rây: .Mục đích là chọn hạt, chọn hạt qua lưới rây rồi chuyển về phòng cân chia
*Phòng cân chia: lại chọn hạt qua lưới rây, rây xong chia mẻ phân biệt theo từng lô, trên
mỗi lô đều có dán nhãn tình trạng thể hiện số lô, số lượng sản phẩm rồi chuển tới phòng chờ
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page23, Total33

Document Title Security Level
pha chế.
*Phòng chờ pha chế: Nguyên liệu được xếp thành kệ theo hang sau đó chuyển sang phòng
pha chế.
*Phòng pha chế: được chuyển vào từng mẻ cho vào máy cao tốc rồi gia cố sau đó sấy xe
(nhiệt độ cài đặt trong máy) > máy sát hạt để chọn hạ > chuyển vào máy sấy khô đạt độ ẩm
của cốm chuyển sang rây để đồng nhât tá dược.
*Phòng đồng nhất lô: tá dược trộn với tá dược bao ngoài đưa lên máy đồng nhất cả 1 lô, cài
đặt thời gian trộn để trộn được đều, đồng nhất xong xả cốm ra > phân biệt dán nhãn >
kho biệt trữ.
*Kho biệt trữ: kho bán thành phẩm sau khi được đồng nhất > dán nhãn biệt trữ > kiểm
tra chất lượng > chuyển phiếu cho phòng kiểm tra chất lượng > đạt tiêu chuẩn dán nhãn
chấp nhận màu xanh thay thế.
*Đóng nang : chờ bán thành phẩm kiểm tra rồi đóng nang : nhân viên kiểm tra số lượng ghi
vào hồ sơ theo quy định. Đóng nang xong cho vào thùng > dán nhãn >chờ làm sạch viên,
lau bong trước khi đóng gói.
*Dập viên: sử dụng máy dập viên zb33 và máy dập viên cao tốc.
Máy dập viên Zb33: 33 chày có 2 cửa ra viên, viên được nén ra thành viên > cho lên cân
và chuyển vào khâu làm sạch viên. Có 3 loại dập viên là dập viên 1 lớp, 2 lớp và 3 lớp.
*Phòng làm sạch viên: Sa khi dập viên hết một lô sản phẩm chuyển sang làm sạch viên.
Có một máy hút bụi và máy lau bong sẽ hút sạch bụi bề mặt và lau bong bề mặt của viên.
*Bao phim: Viên nén trần có 3 dang: bao phim, trần và bao đường. Mục đích của bao phim
là làm cho mất mùi vị, bảo quản và có những loại thuốc sau khi uống vào một giai đoạn nào
đó mới được tan ra.
*Phòng đếm viên: thuốc sau khi hoàn tất được đưa đến máy đếm để đóng gói. Thuốc được
đưa qua các rãnh ngăn để khâu đóng gói được dễ dàng hơn.
*Phòng làm sạch viên nén: viên sau khi bao phim được làm sạch một lần nữa.
2015-03-07 HUAWEI Confidential Page24, Total33
Document Title Security Level
*Phòng đóng tube

*Phòng nấu gelatin
2.4. Các khu vực khác:
- Các bộ phận phòng ban hành chính, phục vụ.
- Hệ thống xử lý nước thải: Để đảm bảo môi trường cho sản xuất công ty đã trang bị cho nhà
máy sản xuất một hệ thống xử lý nước thải không chỉ đáp ứng được yêu cầu nghiêm ngặt
trong quá trình sản xuất mà còn tính đến phù hợp chung với điều kiện phát triển trước mắt và
lâu dài.
3. Quy trình sản xuất thuốc:
a. Quy trình sản xuất thuốc viên nén:

2015-03-07 HUAWEI Confidential Page25, Total33

×