Tuần 1 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 1 Ngày dạy:……………………………………… …
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Bài 1. ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống.
-Phân biệt được vật sống và vật không sống.
2/Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng tìm hiểu hoạt đôïng của sinh vật
3/Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,yêu thích môn học
II/THÔNG TIN BỔ SUNG:
Cần phân biệt :vật sống và cơ thể sống.Vật sống (hay sinh vật) là khái niệm
rộng hơn trong đó bao gồm:
-Dạng sống chưa có cấu tạo tế bào(vd:Virut).
-Các dạng sống có cấu tạo tế bào(cả đơn bào và đa bào) chúng là những cơ thể
sống.Do đó ở mục 2 (Đặc điểm của cơ thể sống) không muốn dùng thuật ngữ “Vật
sống” mà dùng “cơ thể sống).
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:Tranh vẽ 1 vài động vật ăn cỏ,ĐV ăn thòt.
b/HS:Vật thật:Các loại ĐV,TV có ở đòa phương.
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+TH tư duy trên giấy –bút.
IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/n đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũû:
3/Mở bài:Hằng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật,cây cối ,con vật khác
nhau.Đó là thế giới vật chất xung quanh ta,chúng bao gồm các vật không sống và vật
sống(hay sinh vật)
*Hoạt động 1:Nhận dạng vật sống và vật không sống.
Tìm hiểu 1 số đặc điểm của vật sống
-Yêu cầu HS nêu tên 1 vài cây, con
vật,đồ vật mà em biết?
Ù-Sau đó chọn đại diện để QS
-Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo các câu
-HS tìm những SV gần với đời sống
như:cây nhãn,cây cải,cây đậu…,con
gà,con lợn …,cái bàn,cái ghế…
-HS có thể chọn đại diện:con gà ,cây
đậu,cái bàn
-HS trao đổi nhóm và cử 1 đại diện ghi lại
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 1
hỏi gợi ý sau:
?Con gà,cây đậu cần những điều kiện gì
để sống?
?Cái bàn có cần những ĐK giống như con
gà,cây đậu để tồn tại không?
?Con gà ,cây đậu có lớn lên sau 1 thời
gian được nuôi ,trồng không?Trong khi đó
cái bàn có tăng kích thước không?
-GV chữa bằng cách gọi đại diện nhóm
trả lời
-Gọi HS nêu thêm 1 vài vd về vật sống
và vật không sống
-Yêu cầu HS rút ra KL
ý kiến thống nhất của nhóm
+Con gà,cây đậu cần được chăm sóc mới
lớn lên được
+ Cái bàn không cần những ĐK giống
như con gà,cây đậu để tồn tại
+Con gà ,cây đậu có lớn lên sau 1 thời
gian được nuôi,trồng.Trong khi đó cái bàn
thì không thay đổi
-Đại diện nhóm trình bày ý kiến của
nhóm,nhóm khác bổ sung
-HS nêu 1 vài vd, lớp nhận xét bổ sung
-HS rút ra KL
⇒Tiểu kết :
-Vật sống:Lấy thức ăn,nước uống,lớn lên ,sinh sản.(vd:Cây đậu,con gà…)
-Vật không sống:không lấy thức ăn,không lớn lên.(vd:cái bàn,hòn đá…)
*Hoạt động 2:Đặc điểm của cơ thể sống
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV treo tranh và gợi ý
-Trước khi điền vào bảng GV cần
gợi ý để HS xác đònh lấy các chất
cần thiết là gì?cũng như loại bỏ các
chất cần thiết là gì?
-GV làm với 3 vật vd trong SGK,sau
đó gọi HS cho vài vd khác
-GV gọi 3 HS lên trình bày trước lớp
?Hãy nêu những điểm khác nhau
giữa vật sống và vật không sống?
-GV nhận xét bổ sung
-HS đọc và ghi nhớ kiến thức
-HS qs và ghi nhận
TV ĐV
+Lấy các chất cần thiết ……………
+Loại bỏ các chất thải………………
-HS theo dõi và tự cho vd khác
-HS còn lại theo dõi,góp ý và bổ sung
-HS phát biểu sự khác nhau giữa vật sống và
vật không sống
-HS ghi nhận
TT Ví vụ Lớn
lên
Sinh
sản
Di
chuyển
Lấy các
chất cần
thiết
Loại bỏ các
chất thải
Xếp loại
Vật sống Vật 0
sống
1 Hòn đá - - - - - - +
2 Con gà + + + + + + -
3 Cây đậu + + - + + + -
4 Con lợn + + + + + + -
5 Cây me + + - + + + -
6 Cây Viết - - - - - - +
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 2
?Qua bảng so sánh,hãy cho biết đặc -HS nêu đặc điểm của cơ thể sống giống
điểm của cơ thể sống như khung màu hồng trong SGK
⇒Tiểu kết :
Cơ thể sống có những đặc điểm quan trọng sau:
-Có sự TĐC với MT (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài)
thì mới tồn tại được.
-Lớn lên và sinh sản.
4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁÙ:
HS đọc phần kết luận trong khung màu hồng SGK.
Trả lời câu hỏi 2 SGK/6
Đáp n :1,2,4,5
5/DẶN DÒ:
-Học bài, trả lời câu hỏi 1,2 SGK.
-Chuẩn bò bài mới “Nhiệm vụ của sinh học”
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 3
Tuần 1 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 2 Ngày dạy:……………………………………… …
Bài 2. NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Nêu được 1 số vd để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi hại
của chúng.
-Biết được 4 nhóm SV chính:ĐV,TV,VK ,nấm.
-Biết được nhiệm vụ của sinh học và TV học.
2/Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng qs,so sánh.
3/Thái độ:
Giáo dục lòng yêu thiên nhiên ,yêu thích môn học
II. THÔNG TIN BỔ SUNG:
Việc phân chia các nhóm sinh vật chính (các giới sinh vật) hiện nay còn chưa
thống nhất:
-Quan niệm trước đây: Thế giới hữu cơ gồm 2 giới: giới Động vật và giới Thực vật
(Bao gồm cả Vi khuẩn và Nấm).
-Quan niệm hiện nay:
+Quan niệm 4 giới: giới Sinh vật chưa có nhân chuẩn ((gồm Vi khuẩn và Khuẩn
lam); giới Nấm; giới Động vật và giới Thực vật.
+Quan niệm 5 giới: thêm một giới Protista (gồm những sinh vật đơn bào đơn giản)
Ở đây chỉ giới thiệu 4 nhóm (Tương đương 4 giới) phổ biến, HS dể tiếp thu.
Cũng không nên dùng từ “giới” ở đây vì chưa học đến các bậc phân loại.
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:Tranh vẽ H 2.1 SGK
b/HS:Chuẩn bò bảng 2 SGK
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+TH tư duy trên giấy –bút +Hợp tác
nhóm nhỏ.
IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/OnÅ đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
Giữa vật sống và vật không sống có những điểm gì khác nhau?
Kể tên 3 vật sống và 3 vật không sống mà em biết?
3/Mở bài:Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới SV trong tự nhiên.Có
nhiều loại SV khác nhau:ĐV,TV,VK,Nấm…
*Hoạt động 1:Tìm hiểu sự đa dạng của các SV trong tự nhiên
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 4
a.Sự đa dạng của thế giới SV
-Yêu cầu HS làm BT mục∇ SGK/7 -HS hoàn thành bảng thống kê(ghi tiếp 1
số cây con khác)
Đáp n đúng
TT Tên Sinh vật Nơi sống Kích thước
(to,TB,nhỏ)
Có khả
năng di
chuyển
Có ích hay
có hại cho
con người
1 Cây mít Trên cạn To Không Có ích
2 Con voi Trên cạn To Có Có ích
3 Con giun đất Trong đất Nhỏ Có Có ích
4 Con cá chép Dưới nước TB Có Có ích
5 Cây bèo tây Dưới nước TB Không Có ích
6 Con ruồi Trên không Nhỏ Có Có hại
7 “Cây” nấm rơm m ướt Nhỏ Không Có ích
-Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về
thế giới SV(về nơi ở,về kích thước…)và
vai trò của chúng đối với đời sống con
người?
-Sự phong phú về môi trường sống,kích
thước khả năng di chuyển của SV nói lên
điều gì?
-HS nhận xét theo cột dọc,bổ sung cho
hoàn chỉnh
-HS trao đổi nhóm yêu cầu rút ra được
kết luận:SV đa dạng.
b. Xác đònh các nhóm SV chính:
-Hãy QS lại bảng thống kê có thể chia
thế giới SV thành mấy nhóm.
-HS có thể khó xếp nấm vào nhóm
nào,GV yêu cầu HS đọc SGK,kết hợp
qs H2.1SGK/8
-Thông tin đó cho cho em biết điều gì?
-Khi phân chia SV thành 4 nhóm người ta
dựa vào những đặc điểm nào?
-GV gợi ý:
+ĐV:di chuyển
+TV:có màu xanh
+Nấm:không có màu xanh(lá)
+VSV: vô cùng nhỏ bé
-HS xếp loại riêng những vd thuộc Đv
hay TV.
-HS ghi nhận và qs H2.1
- cho biết:SV trong tự nhiên được chia
thành 4 nhóm lớn:VK,Nấm,ĐV,TV
-HS nhắc lại đònh nghóa này để cả lớp
cùng nhớ
-HS ghi nhận
⇒Tiểu kết :
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 5
Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng,bao gồm những nhóm lớn
sau:VK,nấm,động vật và thực vật…Chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau,có
quan hệ mật thiết với nhau và với con người.
*Hoạt động 2: Nhiệm vụ của sinh học
-Yêu cầu HS đọc SGK /8
Trả lời câu hỏi:nhiệm vụ của sinh học là
gì?
-GV gọi 1-3 HS trả lời
-GV nhận xét bổ sung:nhiệm vụ của Sinh
học như SGK
-HS đọc SGK /8
-HS trả lời
-1-3 HS trả lời,HS khác bổ sung
-HS ghi nhận
⇒Tiểu kết :
Nghiên cứu hình thái,cấu tạo,đời sống cũng như sự đa dạng của SV nói
chung và của TV nói riêng để sử dụng hợp lí,phát triển và bảo vệ chúng phục vụ
đời sống con người là nhiệm vụ của sinh học cũng như TV học.
4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ:
- HS đọc phần kết luận trong khung màu hồng SGK.
-Trả lời câu hỏi 3 SGK/9
5/DẶN DÒø:
-Học bài, trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/9.
-Chuẩn bò bài mới “Đặc điểm chung của TV”
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 6
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
HỒ NGỌC VÀNG
Tuần 2 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 3 Ngày dạy:……………………………………… …
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT.
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-HS nắm được đặc điểm chung của TV
-Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của TV
2/Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng qs,so sánh,kỹ năng hoạt động cá nhân,hoạt động nhóm.
3/Thái độ:
Giáo dục lòng yêu tự nhiên,bảo vệ TV
II. THÔNG TIN BỔ SUNG
Giới thực vật là một trong các giới của sinh giới. Vì vậy khi nhận xét về dặc
điểm chung của giới Thực vật tránh để nhầm lẫn sang các giới khác.
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:Tranh ảnh khu rừng vườn cây ,sa mạc,hồ nước,…
b/HS: Sưu tầm tranh các loài TV sống trên Trái Đất
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+TH tư duy trên giấy –bút +Hợp tác
nhóm nhỏ.
III/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/n đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
1/Kể tên một số sinh vật sống trên cạn,dưới nước và ở cơ thể người.
2/Nhiệm vụ của TV học là gì?
3//Mở bài:TV rất phong phú và đa dạng.Vậy đặc điểm chung của TV là gì?
*Hoạt động 1:Sự đa dạng và phong phú của TV.
*Hoạt động:của cá nhân
-Yêu cầu HS qs H3.1-3.4 SGK/10
*Hoạt động:của nhóm
-Cho HS thảo luận câu hỏi SGK
+Xác đònh những nơi trên Trái Đất có TV
sinh sống
-HS qs H3.1-3.4 và các tranh ảnh mang
theo
-Các nhóm thảo luận và báo cáo kết quả
+Đồng bằng,đồi núi,sa mạc.ao hồ….
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 7
+Kể tên 1 vài cây sống ở đồng bằng,đồi
núi,ao hồ,sa mạc
+Nơi nào TV phong phú,nơi nào ít TV
+Kể tên 1 số cây gỗ sống lâu năm,to
lớn ,thân cứng rắn.
+Kể tên 1 số cây sống trên mặt nước,theo
em chúng có đặc điểm gì khác cây sống
trên cạn .
+Kể tên 1 vài cây nhỏ bé thân mềm yếu.
+Em có nhận xét gì về TV
-GV theo dõi các nhóm và gợi ý cho
những nhóm học yếu
-GV chữa bằng cách gọi 3-4 HS đại diện
cho nhomù trình bày,nhóm khác bổ sung
-GV nhận xét câu trả lời của các nhóm
-Yêu cầu HS đọc thêm thông tin về số
lượng loài TV trên Trái Đất và ở Việt
Nam
+Cây lúa,cafe , cây sen,xương rồng…
+TV phong phú:Đồng bằng;nơi ít TV:sa
mạc
+Cây me,cây dầu,cây đa……
+Cây bèo tây,rong đuôi chó,bèo cám…
chúng khác cây sống trên cạn là không có
bộ rễ ăn sâu trong đất.
+Cây hành,cây cà,cây cải ….
+TV rất phong phú và đa dạng.
-HS tiếp tục hoàn thành câu hỏi
-Đại diện 3-4 nhomù trình bày,nhóm khác
bổ sung.
→HS rút ra KL
-HS đọc thêm thông tin về số lượng loài
TV trên Trái Đất và ở Việt Nam
⇒Tiểu kết :
Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất chúng có nhiều dạng khác nhau,thích
nghi với môi trường sống.
*Hoạt động 2: Đặc điểm chung của TV .
-Yêu cầu HS làm BT∇ SGK/11
-GV kẻ bảng này lên bảng
-HS kẻ bảng SGK vào vở ,hoàn thành các
nội dung
-HS lên bảng hoàn thành
TT Tên cây Có khả năng tự
tạo ra chất dinh
dưỡng
Lớn lên Sinh sản Di chuyển
1 Cây lúa + + + -
2 Cây ngô + + + -
3 Cây mít + + + -
4 Cây sen + + + -
5 Cây xương rồng + + + -
-Cho HS nhận xét các hiện tượng SGK -HS tự rút ra nhận xét:
+ĐV có khả năng di chuyển,TV không có
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 8
-Cho HS tự rút ra đặc điểm chung của
thực vật
khả năng di chuyển.
+TV phản ứng chậm với các kích thích của
môi trường
-HS dựa vào bảng và 2 hiện tượng trên rút
ra đặc điểm chung.
⇒Tiểu kết :
*Đặc điểm chung của thực vật:
-Tự tổng hợp được chất hữu cơ
-Phần lớn không có khả năng di chuyển.
-Phản ứng chậm với các kích thích từ môi trường.
4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ:
- HS đọc phần kết luận trong khung màu hồng SGK.
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/12
Gợi ý câu 3*:
TV nước ta tuy rất phong phú nhưng chúng ta cần phải trồng cây bảo vệ chúng vì:
-Dân số tăng,nhu cầu về lương thực tăng,nhu cầu về mọi mặt và sử dụng sản
phẩm từ TV tăng.
-Tình trạng khai thác rừng bừa bãi làm giảm diện tích rừng,nhiều TV quý bò
khai thác cạn kiệt
-Vai trò của TV đối với đời sống.
*Kiểm tra đánh giá: Em hãy đánh dấu X vào ô vuông
đầu câu trả lời đúng
nhất:Điểm khác cơ bản giữa TV với các SV khác.
a TV rất phong phú,đa dạng.
b TV sống ở khắp nơi trên Trái Đất.
c TV có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ,phần lớn không có khả năng duy
chuyển,PỨ chậm với trước các kích thích của MT.
d TV có khả năng vận động ,lớn lên,sinh sản.
Đáâp án: c
5/DẶN DÒø:
-Học bài, làm BT SGK/12.
-Đọc mục “Em có biết”
-Chuẩn bò bài mới “Có phải tất cả TV đều có hoa”
-Đem vật mẫu:cây có hoa,quả:cà ,ớt….
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 9
Tuần 2 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 4 Ngày dạy:……………………………………… …
Bài 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA.
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-HS biết qs,so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm của cơ quan sinh sản(hoa,quả)
-Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm
2/Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng qs,so sánh
3/Thái độ:
Giáo dục bảo vệ TV chăm sóc TV
II. THÔNG TIN BỔ SUNG
-Thực vật bao gồm: TV bậc thấp (Tảo), TV bậc cao (Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín).
-Hạt kín là nhóm thực vật có hoa: gồm lớp một lá mầm và lớp Hai lá mầm:
+Cơ quan sinh dưỡng gồm: rễ, thân, lá có chức năng nuôi dưỡng.
+Cơ quan sinh sản gồm: Hoa, quả, hạt có chức năng duy trì và phát triển nòi giống
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:Tranh phóng to H4.1;4.2 SGK
Mẫu cây cà chua,đậu có cả hoa,quả và hạt
b/HS: cây dương xó,cây rau bợ, cây có hoa,quả:cà ,ớt….
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+TH tư duy trên giấy –bút +Hợp tác
nhóm nhỏ.
III/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/Ổ đònh lớp:
2/Kiễm tra bài cũ:
1/ TV sống ở những nơi nào trên Trái Đất?
2/Đặc điểm chung của TV là gì?
3/Mở bài:Thực vật có 1 số đặc điểm chung,nhưng nếu qs kỹ các em sẽ nhận ra sự
khác nhau giữa chúng.
*Hoạt động 1:TV có hoa và TV không có hoa
*Hoạt động (cá nhân): Tìm hiểu các cơ
quan của cây cải
-GV cho HS làm BT sau:Hãy dùng các
HS qs H4.1 SGK đối chiếu với bảng
1SGK/13 ghi nhớ kiến thức về các cơ
quan của cây cải.
-HS trao đổi nhóm hoàn thành bài tập
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 10
từ:cqsd,cqss,nuôi dưỡng,duy trì và phát
triển nòi giống điền vào chỗ trống(…) cho
phù hợp trong các câu sau:
a.Rễ ,thân ,lá là….
bHoa,quả ,hạt là…
c.Chức năng chủ yếu của cqsd là…
d. Chức năng chủ yếu của cqss là…
*Hoạt động (theo nhóm):Phân biệt TV
có hoa và TV không có hoa
-GV kiểm tra vật mẫu của HS
-Yêu cầu HS hoàn thành bảng 2 SGK/13
-GV chữa bảng 2 bằng cách gọi 1-3 HS
đại diện nhóm trình bày
-GV lưu ý cây dương xó không có hoa
nhưng có cqss đặc biệt
-GV nêu câu hỏi:Dựa vào đặc điểm có
hoa của TV có thể chia thành mấy nhóm?
-Yêu cầu HS đọc ,cho biết thế nào là
TV có hoa và TV không có hoa?
-Cho HS làm BT∇ SGK/14
-GV nhận xét bổ sung.
Yêu cầu nêu được:
a….cqsd
b…cqss
c…sinh sản để duy trì nòi giống.
d…nuôi dưỡng cây.
HS qs tranh và mẫu của nhóm chú ý cqsd
và cqss
-HS mang vật mẫu để trên bàn
-HS qs H4.2 trao đổi nhóm hoàn thành
bảng 2 SGK/13
-Đại diện 1-3 nhóm trình bày nhóm khác
bổ sung
-HS ghi nhận
-HS trả lời:TV chia thành 2 nhóm:TV có
hoa và TV không có hoa
-HS dụa vào cách phân biệt TV có hoa
và TV không có hoa
-HS làm nhanh BT∇ SGK/14
-HS hoàn thành BT
TT Tên cây Cơ quan sinh dưỡng Cơ quan sinh sản
Rễ Thân Lá Hoa Quả Hạt
1 Cây chuối x x x x x x
2 Cây rau bợ x x x
3 Cây dương xỉ x x x
4 Cây rêu x x x
5 Cây sen x x x x x x
6 Cây khoai tây x x x x
-GV chữa bảng 2 bằng cách gọi 1-3 HS
đại diện nhóm trình bày
-GV lưu ý cây dương xó không có hoa
nhưng có cqss đặc biệt
-GV nêu câu hỏi:Dựa vào đặc điểm có
hoa của TV có thể chia thành mấy nhóm?
-Yêu cầu HS đọc ,cho biết thế nào là
TV có hoa và TV không có hoa?
-Cho HS làm BT∇ SGK/14
-GV nhận xét bổ sung.
-Đại diện 1-3 nhóm trình bày nhóm khác
bổ sung
-HS ghi nhận
-HS trả lời:TV chia thành 2 nhóm:TV có
hoa và TV không có hoa
-HS dụa vào cách phân biệt TV có hoa
và TV không có hoa
-HS làm nhanh BT∇ SGK/14
-HS hoàn thành BT
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 11
⇒Tiểu kết :
*Thực vật có 2 nhóm:TV có hoa và TV không có hoa
-TV có hoa: là những TV mà cqss là hoa,quả,hạt.
-TV không có hoa :ø cqss không phải là hoa,quả ,…
*Cơ thể TV có hoa gồm 2 loại cơ quan:
-Cqsd :rễ,thân ,lá có chức năng chính là nuôi dưỡng cây.
-Cqss :hoa,quả,hạt có chức năng sinh sản,duy trì và phát triển nòi giống.
*Hoạt động 2:Cây 1 năm và cây lâu năm
-GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi ∇ SGK/15
?Kể tên những cây có vòng đời kết thúc
trong vòng 1 năm
?Kể tên 1 số cây sống lâu năm,thường ra
hoa kết quả nhiều lần trong đời
-Các em hãy phân biệt cây 1 năm và cây
lâu năm?
-HS trao đổi nhóm hoàn thành∇ SGK/15
+Lúa ,ngô,mướp…
+Cây mít,cây nhãn, cây dừa…
-HS thảo luận theo hướng cây dó ra quả
bao nhiêu lần trong đời→để phân biệt
cây 1 năm và cây lâu năm.
⇒Tiểu kết :
-Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong dòng đời.
Vd:Cây lúa ,ngô,mướp
-Cây lâu năm ra hoa kết qua ûnhiều lần trong dòng đời.
Vd: Cây mít,cây nhãn, cây dừa…
4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ:
- HS đọc phần kết luận trong khung màu hồng SGK.
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK/15
Gợi ý câu 3*:
-Các cây lương thực như lúa ,mì,ngô,sắn…
-Những cây lương thực thường là cây 1 năm như:lúa ,mì,ngô…
-Sắn có thể sống lâu năm,nhưng nhân dân tường trồng từ 3-6 tháng để thu hoạch.
*BT trắc nghiệmù:Em hãy đánh dấu X vào ô vuông
đầu câu trả lời đúng :
1/Trong những nhóm cây sau đây nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a cây xoài,cây ớt,cây đậu,cây hoa hồng.
b cây bưởi,cây rau bợ,cây dương xó.
c cây táo,cây mít,cây cà chua,cây đều
d cây dừa,cây hành, cây thông,cây rêu.
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 12
2/Trong những nhóm cây sau đây nhóm cây nào gồm toàn cây 1 năm?
a cây xoài,,cây bưởi,cây cải ,cây đậu.
b cây lúa,cây ngô,cây hành,cây ớt.
c cây táo,cây mít,cây cà,cây đều.
d cây su hào,cây dưa chuột,cây cải,cây ớt.
Đáâp án: b,d
5/DẶN DÒø:
-Học bài, làm BT SGK.
-Chuẩn bò bài mới “Kính lúp,kính hiển vi và cách sử dụng”
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 13
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
HỒ NGỌC VÀNG
Tuần 3 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 5 Ngày dạy:……………………………………… …
CHƯƠNG I:TẾ BÀO THỰC VẬT
Bài 5. KÍNH LÚP KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG.
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-HS nhận biết các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi
-Biết cách sử dụng kính lúp
2/Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thực hành.
3/Thái độ:
Có ý thức giữ gìnø bảo vệ kính lúp và KHV
II. THÔNG TIN BỔ SUNG
Bài “Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng” là một bài thực hành được
dạy ngay tiết đầu của chương I, nhằm hướng dẩn cho HS biết cách sử dụng những
công cụ nghiên cứu, giúp cho việc học tốt môn Sinh học trong năm học lớp 6 và
những năm học sau.
Lần đầu tiên HS được làm quen và sử dụng kính , đặt biệt kính hiển vi là
một dụng cụ đắt tiền, dễ vỡ, vì vậy GV cần hướng dấn HS khi di chuyển kính phải
chú ý cầm bằng cả 2 tay, tay phải cầm thân kính, tay trái đở chân kính.
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:kính lúp cầm tay,KHV.
Mẫu:một vài bông hoa,rễ nhỏ
b/HS:Một đám rêu,rễ hành
2/Phương pháp:Quan sát+Vấn đáp gợi mở+nêu và giải quyết vấn đề.
III/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/n đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
1/ Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết TV có hoa và TV không có hoa?
2/Kể tên 1 vài cây có hoa và cây không có hoa.
3/ Mở bài:
Muốn có hình ảnh phong to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi.
*Hoạt động 1: Kính lúp và cách sử dụng
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 14
*Tìm hiểu cấu tạo của kính lúp:
-Yêu cầu HS đọc thông tin SGK kết hợp
qs H5.1
HS qs H5.1cho biết kính lúp có cấu tạo
ntn?
*Cách sử dụng kính lúp cầm tay:
-HS đọc thông tin qs H5.2
trình bày cách sử dụng
*Tập qs mẫu bằng kính lúp:
_GV đưa 4 kính lúp cho 4 nhóm và yêu
cầu qs lá rêu
→GV kiểm tra tư thế ngồi của HS và
kiểm tra hình vẽ lá rêu
-HS đọc và ghi nhận thông tin kết hợp qs
H5.1
→ 1HS trình bày,HS khác bổ sung
-HS trình bày cách sử dụng kính lúp cho
cả lớp nghe,HS khác trình bày lại
-4 nhóm nhận kính lúp và tiến hành qs 1
cây rêu bằng cách tách riêng 1 cây đặt
trên giấy
→ Vẽ lại hình lá rêu đã qs được
⇒Tiểu kết :
-Kính lúp cầm tay gồm :1 tay cầm bằng kim loại(hoặc bằng nhựa) và tấm
kính trong lồi 2 mặt.
-Cách sử dụng:Để mặt kính sát vật mẫu,từ từ đưa kính lên cho đến khi nhìn
rõ vật.
*Hoạt động 2: Kính hiển vi và cách sử dụng
*Tìm hiểu cấu tạo của KHV:
-HS đọc thông tin ,qs KHV ,kết hợp qs
H5.3 cho biết cấu tạo KHV?
-Các nhóm đọc thông tin ,qs KHV ,kết
hợp qs H5.3 xác đònh các bộ phận của
KHV
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 15
-GV kiểm tra bằng cách gọi đại diện 1-2
nhóm trình bày
-GV hỏi :bộ phận nào của KHV là quan
trọng nhất?vì sao?
*Cách sử dụng KHV:
-GV làm thao tác cách sử dụng để cả lớp
cùng theo dõi từng bước
-GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
-Đại diện 1-2 nhóm trình bày,các nhóm
còn lại chú ý nghe và bổ sung
-Bộ phận thân kính là quan trọng nhất.Vì
nó giúp chúng ta điều chỉnh rõ vật để qs
-HS theo dõi thao tác của GV để nắm
được các bước sử dụng
-HS rút ra kết luận.
⇒Tiểu kết :
-Kính hiển vi gồm 3 phần chính:
+Chân kính
+Thân kính gồm :
.ng kính:thị kính,đóa quay,vật kính.
.c điều chỉnh :c to,ốc nhỏ.
+Bàn kính.
Ngoài ra còn có gương phản chiếu ánh sáng
-Cách sử dụng:
+Đặt và cố đònh tiêu bản trên bàn kính.
+Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu ánh sáng.
+Sử dụng hệ thống ốc điều chỉnh để qs rõ vật mẫu.
IV/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ:
-HS đọc phần kết luận trong khung màu hồng SGK.
-Gọi 1-2 HS lên trình bày lại cấu tạo của kính lúp và KHV
V/DẶN DÒø:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”
-Chuẩn bò bài mới “QS tế bào TV” .
Mỗi nhóm đem 1 củ hành ,1 quả cà chua.
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 16
Tuần 3 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 6 Ngày dạy:……………………………………… …
Bài 6. QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT.
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-HS phải tự làm được 1 tiêu bảng tế bào TV(tế bào vãy hành hoặc tế bào thòt
quả cà chua chín)
2/Kỹ năng:
- Có kỹ năng sử dụng KHV.
. –Tập vẽ hình đã qs được trên KHV
3/Thái độ:-Bảo vệ ,giữ gìn dụng cụ
-Trung thực chỉ vẽ những hìn qs được.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG
-Đối với tiêu bản tế bào biểu bì vảy hành:
+Chỉ lấy một lớp tế bào biểu bì.
+Trải phẳng lớp tế bào biểu bì sao cho không bò đè lên nhau.
+Thực hiện đúng thao tác sao cho không có bọt khí.
+Nếu tiêu bản nhiều nước thì dùng giấy thấm hút bớt nước.
-Đối với tiêu bản tế bào rời thòt quả cà chua cũng thực hiện như với tiêu bản tế
bào biểu bì vảy hành nhưng cần lưu ý thêm:
+Chọn quả cà chua chín để các tế bào thòt quả rời nhau.
+Khi lấy mẩu, dùng kim mũi mác lấy một chút nước cà chua quẹt
một lớp thật mỏng lên bản kính. Tìm trên thò trường kính xem chổ có các tế bào
không bò đè lên nhau, quan sát kó một tế bào rời.
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:Chuẩn bò
-Biểu bì vảy hành,thòt quả cà chua chín
-KHV,bàn kính,lá kính
-Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt
-Kim nhọn,giấy hút nước
-Tranh phóng to H 6.2, 6.3
b/HS:Học lại bài KHV
2/Phương pháp:Quan sát+Đàm thoại + thực hành+hợp tác nhóm nhỏ.
III/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/n đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:Trình bày các bước sử dụng KHV.
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 17
3/Mở bài: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính
lúp và kính hiển vi.Vậy kính lúp và kính hiển vi có cấu tạo như thế não và cách
sử dụng ra sao ?. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài 5 “Kính lúp, kính hiển vi và
cách sử dụng”.
*Hoạt động 1: QS tế bào biểu bì dưới KHV
-GV phân nhóm,HS làm 1 trong 2 nội
dung thực hành.
-HS đọc cách tiến hành lấy mẫu và qs
mẫu trên kính
-GV làm mẫu tiêu bản để cả lớp qs
-GV đi tới các nhóm,nhắc nhở,giải đáp
thắc mắc của HS
-2 nhóm qs tb vảy hành,2 nhóm qs tb thòt
quả cà chua
-HS đọc và nhắc lại các thao tác thực
hành
-Các nhóm tiến hành qs tiêu bản dưới
KHV
-Ở tb vảy hành cần lấy 1 lớp thật mỏng,ở
tb thòt quả cà chua chỉ quệt 1 lớp mỏng
*Hoạt động2: Vẽ hình đã QS được dưới KHV
-GV treo tranh H 6.2,6.3
-GV hướng dẫn HS cách vừa qs vừa vẽ
hình
-HS qs tranh đối chiếu với hình vẽ của
nhóm mình.phân biệt.phân biệt vách
ngăn tế bào
-HS vẽ hình vào vỡ
IV/ TỔNG KẾT BÀI THỰC HÀNH:
-Đánh giá từng HS trong nhóm về kỹ năng sử dụng kính và kết quả thực hành
-HS về nhà hoàn thành hình vẽ
-Cho điểm TH của từng nhóm
V/ KẾT THÚC BÀI THỰC HÀNH:
-Lau kính,xếp vào hợp và bảo vệ kính
-Vệ sinh lớp học
-Trả lời câu hỏi SGK
-Chuẩn bò bài mới “Cấu tạo tế bào TV”
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 18
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
HỒ NGỌC VÀNG
Tuần 4 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết 7 Ngày dạy:……………………………………… …
Bài 7. CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT.
I/ MỤC TIÊU:
1/Kiến thức: HS xác đònh được
-Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng TB
-Những thành phần cấu tạo chủ yếu của TB
-Khái niệm về mô
2/Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng quan sát vẽ hình
-Nhận biết kiến thức
3/Thái độ:Giúp các em yêu thích môn học.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG:
Vách tế bào là vỏ ngoài tế bào, chủ yếu do xenlulô tạo nên. Khác với tế
bào động vật, chỉ tế bào thực vật mới có vách tế bào. Vách tế bào quyết đònh kích
thước, hình dạng sức căng của tế bào thực vật.
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
a/GV:Tranh phóng to H7.1→ 7.3 SGK
b/HS: Sưu tầm tranh ảnh về TB TV
2/Phương pháp:Quan sát+Đàm thoại+vấn đáp gợi mở+hợp tác nhóm nhỏ.
IV/TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY:
1/n đònh lớp:
2/Kiểm tra bài cũ:
3/Mở bài:Ta đã qs những tb biểu bì vảy hành dươi KHV,đó là những khoang hình
đa giác,xếp sát nhau.Có phải tất cả các TV,các cơ quan của TV đều có cấu tạo tế bào
giống như vảy hành không?Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ.
*Hoạt động 1: Hình dạng kích thước của TB
- GV treo H7.1-H7.3 yêu cầu HS quan sát
thảo luận nhóm.
-HS quan sát H7.1-H7.3 thảo luận nhóm
nêu được :
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 19
Lát cắt ngang phần rễ ,Lát cắt ngang phần thân
? Qua các hình vẽ trên: rễ, thân, lá có cấu
tạo giống nhau ở điểm nào?
?Em có nhận xét gì về hình dạng các tế
bào của 3 bộ phận trên?
- GV gọi 1-2 nhóm phát biểu, gọi nhóm
khác nhận xét, giáo viên nhận xét.
- GV gọi 1 HS đọc to thông tin SGK.
?: Qua thông tin của bảng trên em có
nhận xét gì về kích thước của tế bào?
- GV gọi 1-2 nhóm phát biểu, gọi nhóm
khác nhận xét, giáo viên nhận xét.
Lát cắt ngang phần lá
+ Đều có cấu tạo bằng tế bào.
+Khác nhau.
-1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.
-1 HS đọc to thông tin SGK.
-TV khác nhau có kích thước không giống
nhau.
-1-2 Hs phát biểu, Hs khàc nhận xét =>
kết luận.
⇒Tiểu kết :
-Các cơ quan của TV đều được cấu tạo bằng tế bào
-Các TB TV có hình dạng và kích thước khác nhau.
*Hoạt động 2: Cấu tạo TB
-GV yêu cầu HS quan sát H7.4 . GV treo
tranh câm H7.4.
Sơ đồ cấu tạo TBTV
-GV gọi 1 HS lên bảng xác đònh các bộ
phận của tế bào trên tranh câm.
-GV gọi 1 HS đọc to thông tin SGK về
chức năng của từng bộ phận trong tế bào.
* GV giảng: Lục lạp trong chất tb chỉ có ở
tb thòt lá tạo thành chất diệp lục, có hầu
hết ở cây có màu xanh để giúp cây q hợp.
-HS quan sát H7.4 , ghi nhớ ác bộ phận
của tế bào.
-1 HSlên bảng xác đònh các bộ phận của
tế bào trên tranh câm.
-1 HS đọc to thông tin SGK về chức năng
của từng bộ phận trong tế bào.
-HS ghi nhận
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 20
⇒Tiểu kết :
Tế bào TV gồm:vách TB,màng sinh chất,chất tb,nhân và 1 số thành phần
khác:không bào ,lục lạp(ở TB thòt lá)…
*Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm mô
-GV treo H7.5 yêu cầu HS quan sát thảo
luận nhóm.
Mô phân sinh ngọn
? Cấu tạo của các tế bào trong cùng một
mô như thế nào?
? Mô là gì?
-GV gọi 1-2 nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét, giáo viên nhận xét, nhấn mạnh:
+ Trong mô thì các tế bào có hình dạng
và cấu tạo giống nhau.
+ Mô khác nhau thì hình dạng cấu tạo tế
bào sẽ khác nhau.
-HS quan sát H7.5 thảo luận nhóm nêu
được :
+Cùng một mô thì hình dạng cấu tạo của
các tế bào giống nhau.
+ Mô là nhóm tế bào có cấu tạo hình
dạng giống nhau cùng thực hiện một chức
năng riêng.
-1-2 HS phát biểu, HS khác nhận xét.
+HS ghi nhận
⇒Tiểu kết :
Mô là nhóm TB có hình dạng,cấu tạo # nhau,cùng thực hiện một chức năng riêng
*Một số loại mô TV:mô phân sinh ngọn,mô mềm,mô nâng đỡ.
4/ CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ:
-HS đọc phần kết luận trong khung màu hồng SGK.
-Trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK
*Cho HS tham gia trò chơi giải ô chữ
5/DẶN DÒø:
-Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
-Đọc mục “Em có biết”
-Chuẩn bò bài mới “QS tế bào TV” .
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 21
Tuần: 4 Ngày soạn:……………………………
Tiết: 8 Ngày dạy: ……………………………
§ 8 SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:Hs trả lời các câu hỏi:
- Tế bào lớn lên như thế nào?
- Tế bào phân chia như thế nào?
+ Hiểu ý nghóa của sự phân chia và lớn lên của tế bào thực vật, chỉ có những tế
bào ở mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2/Kỹ năng:Rèn luyện kỹ năng quan sát , so sánh, thảo luận nhóm.
3/Thái độ:Giáo dục ý chăm sóc và bảo vệ cây.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG:
Thực chất sự to ra và lớn lên ở cơ thể thực vật là nhờ hai quá trình liên tiếp
không thể tách rời nhau đó là tế bào lớn lên đến một mức độ nhất đònh thì phân chia,
các tế bào con lớn lên lại phân chia, cứ như thế tiếp tục làm tăng số lượng và kích
thước tế bào. Nhưng không phải tất cả các tế bào thực vật đều có khả năng đó, khi
những tế bào thực vật đã phân hoá thành các mô vónh viễn như mô che chở, mô dẫn,
mô đồng hoá, mô tiết những tế bào trong các mô này không có khả năng phân chia.
Vậy chỉ có những tế bào ở mô phân sinh như mô phân sinh ngọn, mô phân sinh gióng,
mô phân sinh bên (tầng sinh vỏ, tầng sinh trụ) mới có khả năng phân chia
III/CHUẨN BỊ:
1/ Chuẩn bò phương tiện dạy học :
a.Giáo viên :-Tranh phóng to H8.1,2 SGK/27.
-Bảng phụ.
b. Học sinh :xem trước bài học ở nhà
2/Phương pháp: Quan sát+Đàm thoại+vấn đáp gợi mở+hợp tác nhóm nhỏ.
IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/n đònh lớp: 1 phút.
2/Kiểm tra bài cũ:(4 phút.)
- Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?
- Mô là gì? Kể tên một vài loại mô.
3/Mở bài: (1 phút0 Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành dưới kính
hiển vi, đó là những khoanh hình đa giác, xếp sát nhau. Có phải tất cả các thực vật,
các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo giống như vảy hành không ?
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 22
HOẠT ĐỘNG 1 : SỰ LỚN LÊN CỦA TẾ BÀO .(10ph)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV treo H8.1 yêu cầu HS quan sát.
-GV gọi HS đọc to thông tin SGK.
?: Mô tả sự lớn lên của tế bào.
?: Tế bào lớn lên được là do đâu?
-GV gọi 1-2 HS phát biểu ý kiến, gọi hs khác
nhận xét bổ sung.
* GV giảng: tế bào trưởng thành là tế bào
không thề lớn lên được nửa, nhưng lại có khả
năng sinh sản.
- HS quan sát H8.1 nêu được:
- HS đọc to thông tin SGK.
Tế bào non có kích thước nhỏ,
tế bào nhỏ lớn dần thành tế bào
trưởng thành.
Nhờ sự trao đổi chất.
-Đại diện 1-2 HS trình bày ý kiến ,
HS khác nhận xét.
-HS ghi nhận
⇒Tiểu kết :
Tế bào non có kích thước nhỏ, lớn dần thành tế bào trưởng thành nhờ quá
trình trao đổi chất.
HOẠT ĐỘNG 2: SỰ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO (15 Ph)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV treo H8.2 lên bảng yêu cầu HS quan sát.
-GVgọi 1 HS đọc to thông tin SGK.
? Tế bào phân chia như thế nào?
-GV gọi lần lượt 1-2 nhóm trả lời, gọi nhóm
-HS quan sát H8.2 đọc to thông tin
SGK thảo luận nhóm.
Đầu tiên hình thành 2 nhân, sau
đó chất tb phân chia, vách tb hình
thành ngăn đôi tế bào củ thành hai
tế bào mới.
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 23
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
khác nhận xét.
-GV chỉ vào H8.2 mô tả lại quá trình phân chia
tế bào: Mối quan hệ giữa sự lớn lên và phân
chia tế bào
Tế bào non
lớn dần
TB trưởng thành
phân chia
TB non
mới.
?Tb ở bộ phận nào có khả năng phân chia?
? Các cơ quan của thực vật lớn lên bằng cánh
nào?
? Sự lớn lên và phân chia của thực vật có ý
nghóa gì?
-GV gọi lần lượt 1-2 nhóm trả lời, gọi nhóm
khác nhận xét.
- 1-2 nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét.
Tế bào mô phân sinh.
Lớn lên nhờ tế bào phân chia.
Giúp thực vật lớn lên.
- 1-2 nhóm phát biểu, nhóm khác
nhận xét.
⇒Tiểu kết :
-Tế bào được sinh ra rồi lớn lên tới một kích thước nhất đònh sẽ phân chia thành 2
tế bào con, đó là sự phân bào.
-Quá trình phân chia được diễn ra như sau:
+ Đầu tiên từ 1 nhân hình thành hai nhân.
+ Sau đó chất tế bào phân chia,xuất hiện 1 vách ngăn, ngăn đôi tế bào cũ thành
hai tế bào mới.
+Các tb con tiếp tục lớn lên cho đến khi bằng tb mẹ.
-Các tế bào ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
-Tế baò phân và lớn lên chia giúp cây sinh trưởng và phát triển.
4/CỦNG CỐ –ĐÁNH GIÁ ù:(4 ph)
*BT trắc nghiệm :Em hãy khoanh tròn vào 1 trong các chư õcái a,b,c,d dưới đây mà
em cho là đúng:
1/ Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia?
a.Mô che chở. c.Mô phân sinh.
b.Mô nâng đở. d.Cả a,b và c
2/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia?
a.Tế bào non. c.Tế bào già.
b.Tế bào trưởng thành. d.Cả a,b và c.
Đáp án: 1-c; 2-b.
5/DẶN DÒ: (3ph)
-Học bài,vẽ H8.1,2 SGK ,trả lời câu hỏi SGK /28.
-Chuẩn bò bài mới “ Các loại rễ, các miền của rễ”.
Đem rễ của 1 số loại cây:cải,cam,nhãn,cỏ ,lúa
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 24
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
HỒ NGỌC VÀNG
Tuần: 5 Ngày soạn:…………………………………………
Tiết: 9 Ngày dạy:……………………………………………
CHƯƠNG II: RỄ
§ 9 CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ
I/MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-HS nhận biết được và phân biệt được 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
-Phân biệt được cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
2/Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
3/Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thực vậtdụng cụ.
II. THÔNG TIN BỔ SUNG:
-Phần kiến thức về hạt được trình bày ở chương VII, vì vậy trong bài này GV
không sử dụng khái niệm cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm để phân loại rễ.
-Một số loại rễ cây cụ thể:
+Cây ngô: có rễ chùm. Rễ mọc ra từ các mấu ở trên mặt đất nơi sát với gốc
cây, giúp cho cây không bò đổ là rễ phụ hay còn gọi là rễ chống.
+Cây si, cây sanh, cây đa: có rễ cọc. Rễ phụ mọc từ cành, nhiều rễ phụ phát
triển mạnh, đâm xuống đất và trông tưởng như cây có nhiều thân. Các rễ phụ này có
tác dụng chống giữ cho cây vững chắc, không bò đổ nên còn gọi là rễ chống.
+Cây bèo tây (bèo Nhật Bản): có rễ chùm với nhiều rễ con. Phần cuối của rễ con
có bao rễ để bảo vệ cho mô phân sinh đầu rễ Cây bèo có rễ ngập trong nước, không
có lông hút, chúng hút nước và muối khoáng hoà tan qua toàn bộ bề mặt của rễ.
+Cây rau muống: có rễ cọc. Rau muống có nước mọc ở hồ, ao có rễ phát triển.
Rễ phụ mọc ra từ các mấu của cây, bò lan trên mặt nước.
III/CHUẨN BỊ:
1/Chuẩn bò phương tiện dạy học:
* GV:-Tranh phóng to H 9.1 – 9.3 . SGK /29,30
-Bảng phụ.
-Mô hình các miền của rễ.
* HS: Chuẩn bò: Cây cải, cây cam, cây rau dền. .
2/Phương pháp:
Quan sát+Vấn đáp gợi mở+TH tư duy trên giấy –bút +Hợp tác nhóm nhỏ.
IV/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/n đònh lớp: (1 phút)
2/Kiểm tra bài cũ:
- Sự phân chia tế bào diễn ra như thế nào? Sự phân bào có ý nghóa gì đối với TV?
Phan Thò Hạnh Trường THCS An Trường C Trang 25