Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Giáo án Sinh học 6 (Kỳ 2_chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (225.46 KB, 35 trang )

Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
TUầN 23
Tiết 45
TảO
I. MụC TIêU
1.Kiến thức:
-Nêu đợc môi trờng sống và cấu tạo của tảo là thực vật bậc thấp.
-Tập nhận biết một số tảo thờng gặp.
-Hiểu rõ những lợi ích thực tế của tảo.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết.
3. Thái độ:
Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẩN Bị:
-Biểu bì vẩy hành, cà chua
-Kính hiển vi
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Cây thờng sống ỏ môi trờng nào?
-Để thích nghi cây có cấu tạo nh thế nào?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Tảo thờng sống ở những nơi
nào?
HS: Tảo thờng sống ở dới nớc.
GV: Cho HS quan sát sợi tảo phóng


to trên ảnh trả lời câu hỏi:
-Mỗi sợi tảo xoắn có cấu tạo nh thế
nào?
-Vì sao tảo xoắn có màu lục?
-Tảo xoắn sinh sản nh thế nào?
HS: Thảo luận đại diện nhóm trả lời.
GV: Nêu đặc điểm cấu tạo của tảo
xoắn?
HS: Trả lời
GV: Hớng dẫn cho HS quan sát trả
lời câu hỏi
-Rong mơ có cấu tạo nh thế nào?
-Vì sao rong mơ có màu nâu?
-Rong mơ sinh sản nh thế nào?
HS: Nghiên cứu trả lời
GV: Chỉnh sửa rút rá kết luận.
1. Cấu tạo của tảo
a. Quan sát tảo xoắn
cơ thể tảo xoắn là một sợi gồm
nhiều tế bào hình chữ nhật.
b. Quan sát rong mơ
Rong mơ có màu nâu vì trong tế
bào ngoài chất diệp lục còn có
chất màu phụ màu nâu. Sinh sản
sinh dỡng hữu tính.
*Kết luận:
Tảo là một thực vật bậc thấp mà
cơ thể gồm một hoặc nhiều tế
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
103

Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
GV: Sử dụng tranh giới thiệu một số
tảo khác nhau
-Yêu cầu HS n/c SGK rút ra nhận xét
về hình dạng của tảo?
GV: Có mấy loại tảo?
GV: Tảo sống ở nớc có lợi gì?
-Đối với đời sống của con ngời?
-Khi nào có thể tảo gây hại?
bào, cấu tạo rất đơn giản có màu
khác nhau và luôn có chất diệp
lục. Hầu hết tảo sống ở nớc ngọt.
2. Một vài tảo khác thờng gặp
a. Tảo đơn bào.
b. Tảo đa bào.
3. Vai trò của tảo
Tảo góp phần cung cấp oxi và
thức ăn cho các động vật ở nớc.
Một số tảo đợc dùng làm thức ăn
cho ngời và gia xúc, làm thuốc.
Bên canh đó cũng có một số tảo
gây hại.
4. Củng cố
-Tảo có cấu tạo nh thế nào?
-Vai trò của tảo?
5.Dặn dò :
-Học thuộc bài
-Xem trớc bài rêu
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Tiết 46
RêU CâY RêU
I. MụC TIêU
1.Kiến thức:
-HS nêu rõ đặc điểm cấu tạo của rêu, phân biệt rêu với tảo và cây có hoa.
-Hiểu đợc rêu sinh sản bằng gì và túi bào tử cũng là cơ quan sinh sản của rêu.
-Thấy đợc vai trò của rêu trong tự nhiên.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát.
II. CHUẩN Bị:
-Mẫu vật: Cây rêu (có túi bào tử)
-Tranh phóng to cây rêu và cây rêu mang túi bào tử.
-Lúp cầm tay.
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Tảo có cấu tạo nh thế nào?
-Vai trò của tảo?
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
104
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS đọc thông tin trong

SGK trả lời
-Rêu thờng sống ở những nơi nào?
-Rêu thờng sống tập trung hay đơn
độc?
-Khi sờ tay vào ta thấy nh thế nào?
GV: Yêu cầy HS quan sát cây rêu
đới chiếu hình 38.1 nhận biết các bộ
phận của cây rêu?
GV: Cây rêu có thân, lá, rễ cha?
Chúng hút nớc bằng gì? Chúng có
mạch rêy và mạch gỗ không?
GV: Quan sát cây rêu em nhận biết
điều gì?
HS: Quan sát thảo luận trả lời. Đại
diện nhóm phát biểu. Nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.
GV: Cho HS quan sát cây rêu có túi
bào tử, nhận biết các phần của túi
bào tử trả lời câu hỏi:
-Cơ quan sinh sản của cây rêu l1 bộ
phận nào?
HS: Túi bào tử
-Cây rêu sinh sản bằng gì?
-Trình bày sự phát triển của cây rêu?
HS: Đọc thông tin trả lời.
GV: Cho HS đọc mục chú ý
Trớc khí hình thành túi bào tử cây
rêu có quá trình gì?

HS: thụ tinh.
GV: Rêu có lợi, hại nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: Chốt lại.
1. Môi trờng sống của rêu.
Rêu sống ở những chỗ ẩm ớt,
quanh nhà, quanh lớp học
2. Quan sát cây rêu.
Rêu là thực vật đã có thân lá nh-
ng cấu tạo vẫn đơn giản thân
không phân nhanh cha có mạch
dẫn và cha có rễ chính thức, cha
có hoa.
3. Túi bào tử và sự phát triển
của cây rêu.
4. Vai trò của cây rêu.
-Lợi ích: Góp phần tạo chất mùn.
Khi chết tạo than, phân bón, chất
đốt.
-Hại : trơn trợt, làm bẩn tờng...
4. Củng cố
Rêu cấu tạo nh thế nào?
Cho biết sự sinh sản và phát triển của cây rêu?
5.Dặn dò :
Học thuộc bài.
Chuẩn bị dơng xỉ
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
105
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
6, Rút kinh nghiệm :

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
TUầN 24
Tiết 47
QUYếT CâY DơNG Xỉ
I. MụC TIêU
1.Kiến thứcI3
-Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản của dơng xỉ.
-Biết nhận dạng một cây thuộc dơng xỉ.
-Nói rõ đợc nguồn gốc hình thành các mỏ than đá.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát thực hành.
II. CHUẩN Bị:
-Mẫu cây dơng xỉ.
-Tranh cây dơng xỉ, tranh hình 39.2 phóng to.
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Rêu cấu tạo nh thế nào?
Cho biết sự sinh sản và phát triển của cây rêu?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS quan sát mẫu dơng xỉ

đem đến.
GV: Nơi sống của cây dơng xỉ? Và
thực hiện mục lệnh trong SGK?
-Rễ, thân, lá của cây dơng xỉ khác
nhau ở điểm nào?
GV: Yêu cầu HS lật mặt dới lá già
tìm túi bào tử
HS: Quan sát hình đọc kỹ chú thích
trả lời câu hỏi:
-Bào tử ở đâu?
-Vòng tơ có tác dụng gì?
1. Quan sát cây dơng xỉ.
a. Quan sát cơ quan sinh dỡng.
Cấu tạo bên trong của cây dơng
xỉ đã có mạch dẫn, làm chức
năng vận chuyển, có rễ thật.
b. Túi bào tử và sự phát triển của
cây dơng xỉ.
Dơng xỉ sinh sản bằng bào tử.
Bào tử mọc thành nguyên tản và
cây rêu mọc ra từ nguyên tản sau
quá trình thụ tinh.
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
106
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
-Cơ quan sinh sản và phát triển của
bào tử ---> so sánh với rêu?
GV: Dơng xỉ sinh sản nh thế nào?
GV: Cho HS quan sát cây dơng xỉ
nhờ những đặc điểm nào?

HS: Trả lời
GV: Đa ra những đặc điểm nhận xét,
nhận biết
GV: Quyết cổ đại đợc hình thành nh
thế nào?
HS: Đọc thông tin trả lới
GV: Đá vôi đợc hình thành nh thế
nào?
2. Một vài loài dơng xỉ thờng
gặp.
Những loài dơng xỉ thờng gặp
là: Rau bợ, cây lông cu ly. Nhận
biết một số cây thuộc dơng xỉ
căn cứ vào lá non.
3. Quyết cổ đại và sự hình
thành thân lá.
Do sự biến đổi của vỏ trái đất
những khu rừng quyết chết vùi
sâu xuống đất. Do tác dụng của
vi khuẩn của sức nóng, sức ép
của tầng trên trái đất mà dần
hình thành than đá.
4. Củng cố
-Cây dơng xỉ sinh sản phát triển nh thế nào?
-Sự hình thành than đá?
5.Dặn dò :
Học thuộc bài.
Chuẩn bị bài ôn tập
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 48
ôN TậP
I. MụC TIêU
1.Kiến thức:
-Hệ thống lại kiến thức từ bài thụ phấn đến bài dơng xỉ.
-ôn lại kiến thức đã học
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nhận biết, so sánh.
II. CHUẩN Bị:
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
107
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
SGK + SGV sinh 6
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cách sử dụng kính hiển vi?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS thảo luận theo nhóm.
Mỗi nhóm thảo luận một bài
HS: Làm việc theo nhóm nội dung

những bài ôn tập.
GV: SSau khi thaảo luận các
nhóm trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại.
GV: Hớng dẫn HS thống nhất
kiến thức.
GV: Vì sao rêu tảo là thực vật bậc
thấp?
HS: Trả lời
GV: Nhận xét nhắc lại cho HS
nhớ.
GV: Đặc nào nào để nhận dạng
một cây thuộc dơng xỉ?
HS: Trả lời.
GV: Chốt lại kiến thức phần ôn
tập.
Tự thụ phấn.
-Thụ phấn Thụ phấn nhờ gió.
Nhờ sâu bọ.
-Thụ tinh kết hạt và tạo quả.
+Hiện tợng nảy mầm của hạt phấn
+Thụ tinh.
+Kết hạt tạo quả.
-Các loại quả.
Quả khô Quả thịt
Nẻ k nẻ Q.hạch Q.mọng
-Hạt các bộ phận của hạt.
+Phận biệt hạt 1 lá mầm, hạt hai lá mầm
-Phát tán quả và hạt.
+Cách phát tán quả và hạt.

+Đặc điểm thích nghi.
-Những điều kiện nẩy mầm của hạt.
-Tổng kết cây có hoa.
+Thống nhất giữa chức năng
+Môi trờng sống của cây có hoa.
Cấu tạo
-Tảo Vai trò
Một vài loài tảo
-Rêu cây rêu
+Môi trờng sống của rêu.
+Quá trình sinh trởng và phát triển của
rêu.
+Vai trò của rêu.
-Quyết dơng xỉ.
+Quan sát nhận biết cây dơng xỉ.
+Nhận xét cơ quan sinh sản.
4. Nhận xét Đánh giá
Nhận xét thái độ học tập của nhóm.
5.Dặn dò :
Học bài từ thụ phấn đến dơng xỉ. Tiết sau kiểm tra.
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
108
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200

Ngày giảng : ././ 200
TUầN 25
Tiết 49
KIểM TRA 1 TIếT
I. MụC TIêU
Hệ thống kiến thức bài thụ phấn đến bài dơng xỉ.
Kiểm tra trình độ nhận thức của HS.
Rèn tính trung thực khi làm bài kiểm tra.
II. THIếT LậP MA TRậN HAI CHIềU
1. Xác định câu hỏi
2. Tỷ lệ câu hỏi
3. Ma trận
Mức độ
Nội dung
Biết Hiểu Vận dụng
Chơng 6
1đ 1đ
Chơng 7
1đ 1đ

Chơng 8 1,5đ 2,5đ
4. Tiến trình kiểm tra
-Phát đề kiểm tra
-Giải đáp thắc mắc
-Thu bài
5, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

.........................
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
109
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 50
HạT TRầN CâY THôNG
I. MụC TIêU
1.Kiến thức:
-Trình bày đợc đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản cây thông.
-Phận biệt nón và hoa.
-Phận biệt cây hạt trần và cây có hoa.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng làm việc nhóm.
II. CHUẩN Bị:
Tranh cây thông mang nón.
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Giới thiệu về cây thông
-gv; Hớng dẫn HS quan sát cành lá
thông
+Đặc điểm thân cành, màu sắc.
+Lá hình, màu sắc.
GV: Cho lớp thảo luận hoàn thiện

kết luận.
HS: Trả lời
GV: Nhận xét, bổ sung rút ra kết
luận.
GV: Quan sát tranh SGK
GV: Cơ quan sinh sản của thông cấu
tạo nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: Nón khác hoa nh thế nào?
HS: Trả lời
GV: Hạt nằm ở đâu có đặc điểm gì?
Tạo sao gọi thông là hạt trần?
HS: Quan sát trả lời
GV: NHận xét, bổ sung rút ra kết
luận.
GV: Đa thông tin về một số hạt trần
1. Cơ quan sinh dỡng của cây
thông.
-Thân cành màu nâu, xù xì.
-Lá nhọn, hình kim mọc từ 2
3 lá trên một cành con rất ngắn.
2. Cơ quan sinh sản.
Cơ quan sinh sản của cây thông
là nón.
-Nón đực : mang hai túi phấn
chứa hạt phấn.
-Nón cái: mang hai noãn chứa
bầu nhuỵ chứa noãn. Hạt nằm
trên noãn hở (hạt trần) cha có
quả thật.

3. Giá trị của cây hạt trần.
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
110
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
khác có giá trị nh : gỗ tốt, thơm
(thông, pơ mu, sa mu, hoàng đàn,
kim giao), dùng làm cảnh (tuê, bách
tán, trắc bách diệp, thông tre ...)HS:
Nêu giá trị của cây hạt trần
GV: Chỉnh sửa đa kết luận.
HS: Nêu thêm một số ví dụ nếu các
em biết.
GV: Yêu cầu HS đọc kết luận chung
SGK
Nhiều cây hạt trần có giá trị cho
gỗ tốt và thơm, trồng làm cảnh vì
có dáng đẹp.
4. Củng cố
HS nhắc lại kiến thức bài học.
5.Dặn dò :
-Học thuộc bài.
-Xem trớc bài hạt kín.
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200

TUầN 26
Tiết 51
HạT KíN ĐặC ĐIểM CủA THựC VậT HạT KíN
I. MụC TIêU :
1. Kiến thức :
-Phát hiện đợc những tính chất đặc trng của cây hạt kín về cơ quan sinh sản và phân biệt
đợc cây hạt kín và cây hạt trần.
-Nêu đợc đặc điểm của cây hạt kín về cơ quan sinh sản và cơ quan sinh dỡng.
-Biết quan sát một cây hạt kín.
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng quan sát.
II. CHUẩN Bị :
Mẫu các cây hạt kín, cơ quan sinh sản.
Kính lúp, kim nhọn, dao con.
II. TIếN TRìNH LêN LớP
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
111
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Trình bày đặc điểm cơ quan sinh sản của cây thông?
-Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dỡng của cây thông?
3.Bài mới :
- Giới thiệu :
- Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bổ sung
GV: Tổ chức cho các nhóm quan sát
hớng dẫn HS quan sát từng cơ quan
từ cơ quan sinh sản đến cơ quan sinh
dỡng nh SGK.

HS: quan sát theo nhóm
GV: Cho HS hoàn thành bảng theo
mẫu SGK
HS: Hoàn thành bảng
GV: nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh
kiến thức
GV: cây có hoa gồm những bộ phận
nào?
-Cây có hoa có những loại cơ quan
nào?
-Cơ quan sinh dỡng gồm những bộ
phận nào?
-Thân lá rễ của cây có hoa gồm
những loại nào?
-Có những loại mạch dẫn nào trong
thân, chức năng của chúng?
HS: Thảo luân trả lời
GV: Chốt lại
GV: Cơ quan sinh dỡng của cây có
hoa là gì?
Chức năng của các cơ quan đó?
HS: trả lời
GV: Chốt lại
1. Quan sát cây hạt kín.
Nội dung bảng trong SGK
2. Các cơ quan :
a. Cơ quan sinh dỡng.
Hạt kín là nhóm thực vật có hoa,
cơ quan sinh dỡng phát triển đa
dạng : rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ,

thân cỏ, là đơn, lá đơn, lá kép
trong thân có mạch dãn.
b. Cơ quan sinh sản.
Hoa, quả, hạt. Hạt nằm trong quả là
một u thế của cây hạt kín vì nó đợc
bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có
nhiều dạng khác nhau.
4. Củng cố :
-Nêu các loại cơ quan của cây có hoa?
-Trình bày đặc điểm của các cơ quan?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài lớp 1 lá mầm, lớp hai lá mầm
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
112
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 52
LớP MộT Lá MầM, LớP HAI Lá MầM
I. MụC TIêU :
1. Kiến thức :
-Phân biệt một số đặc điểm hình thái của cây thuyộc một lá mầm và hai lá mầm.
-Căn cứ vào một số đặc điểm để có thể nhận diện nhanh một cây thuộc một lá mầm hay

hai lá mầm.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát thức hành.
II. CHUẩN Bị :
Mẫu cây lúa, hành, huệ, cỏ, bởi, dâm bụt
II. TIếN TRìNH LêN LớP
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Nêu các loại cơ quan của cây có hoa?
-Trình bày đặc điểm của các cơ quan?
3.Bài mới :
- Giới thiệu :
- Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học Bổ sung
GV: Cây có hoa có kiểu rễ,
thân, lá nào?
-Cây hai lá mầm có những kiểu
thân lá nào?
-Cây một lá mầm nh thế nào?
-Phôi của cây một lá mầm khác
với phôi của cây hia lá mầm
khác nhau ở chỗ nào?
HS: Đọc thông tin, quan sát
mẫu thật trả lời. Các nhóm
khác nậhn xét, bổ sung.
GV: nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh kết luận.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành
bảng
GV: Cho HS thảo luân hoàn

thành bài tập
1. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm
-Cây hai lá mầm thờng là rễ cọc gân lá hình
mạng, hoa 4 hoặc 5 cánh. Phôi có hai lá
mầm.
-Cây một lá mầm thờng là rễ chùm, gân lá
hình cung hoặc song song, hoa 6 acnh1 có
loài chỉ 3 cánh. Phôi của hạt một lá mầm.
2. Đặc điểm phân biệt lớp một lá mầm,
lớp 2 lá mầm.
Phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
113
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
HS: Làm bài tập
GV: Cho các nhóm phát biểu.
Các nhóm khác nậhn xét, bổ
sung
GV : Nhận xét, bổ sung đa ra
kết luận đúng.
GV: Cho HS độc lập hoàn
thành bảng phân biệt
HS: hoàn thành bảng. Các
nhóm khác nhận bổ sung.
GV: Nhận xét, bổ sung chốt lại
GV: Phân biệt lớp một lá mầm
và lớp hai lá mầm dựa vào đâu?
HS: trả lời tự rút ra kết luận.
dợi vào rễ, thân, lá.
Tên

cây
Rễ Thân
Kiểu
gân lá
Thuộc lớp
1 lá
mầm
2 lá
mầm
4. Củng cố :
-Cây một lá mầm có những đặc điểm nào?
-Cây hai lá mầm cpó những đặc điểm nào?
5. Dặn dò :
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài khái niệm về phân loại thực vật
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
TUầN 27
Tiết 53
KHáI NIệM Về PHâN LOạI THựC VậT
I. MụC TIêU
1.Kiến thức:
-Biết đợc phân loại thực vật là gì?
-Nêu đợc tên ở các bậc phan6 loại thực vật và những đặc điểm chủ yếu ở các ngành.

2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân loại
3. Thái độ:
Bảo vệ những loài thực vật có ích
II. CHUẩN Bị:
-Biểu bì vẩy hành, cà chua
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
114
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
-Kính hiển vi
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là cây một lá mầm và cây hai lá mầm?
Dựa vào đâu để phân chia cây một lá mầm, 2 lá mầm?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS đọc thông tin trong
SGK yêu cầu HS làm bài tập
HS: làm theo hớng dẫn
GV: Tại sao ngời ta sắp thông trắc
bách diệp vào một nhóm?
-Tại sao rêu tảo đợc xếp vào hai
nhóm khác nhau?
HS: Trả lời
GV: Ngời ta xếp nh thế nào dựa vào
đâu?
HS: trả lời

GV: thế nào là phân loại thực vật?
GV: Giới thiệu các bậc phận loại từ
cao đến thấp?
Ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
Giải thích:
-Ngành là bậc phân loại cao nhất.
-Loài là bậc phân laọi cơ sở.
Các cây cùng loài giống nhau về
nhiều đặc điểm.
GV: Giải thích từ nhóm không phải
là một khái niệm đợc sử dụng trong
phân loại thực vật.
GV: Cho HS làm bài tập SGK
HS: Làm bài tâp vào vở
GV: treo tranh câm cho HS lên điềm
đặc điểm
HS: trả lời các nhóm khác nhân xét,
bổ sung.
GV: đa ra đáp án chuẩn
GV: Dựa vào đâu để phân chia các
ngành thcự vật?
1. Phân loại thực vật là gì?
Việc tìm hiểu các đặc điểm khác
nhau giữa các dạng thực vật để
phân chia chúng thành các bậc phân
loại gọi là phân loại thực vật.
2. Các bậc phân loại.
Các bậc phân loại thực vật gồm:
Ngành lớp bộ họ chi
loài

-Ngành là bậc phân loại cao nhất.
-Loài là bậc phân laọi cơ sở.
3. Các ngành thực vật.
Mỗi ngành thực vật có nhiều đặc
điểm nhng khi phân loại chỉ dựa
vào những đặc điểm quan trọng
nhất để phân loại các ngành.
4. Củng cố
-Thế nào là phân loại thực vật?
-Nêu đặc điểm nhựng ngành thực vật đã học?
5.Dặn dò :
-Học thuộc bài.
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
115
Trờng THCS Mờng Chiềng Giáo án sinh 6
-Xem trớc bài Sự phát triển của giới thực vật
6, Rút kinh nghiệm :
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
............ .................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
.........................
Ngày soạn : ./ / 200
Ngày giảng : ././ 200
Tiết 54
Sự PHáT TRIểN CủA GIớI THựC VậT
I. MụC TIêU
1.Kiến thức:
-Hiểu đợc quá trình phát triển của giới thực vật từ thấp đến cao gắn liền với sự chuyển từ
đời sống dới nớc lên cạn. Nêu đợc 3 giai đoạn chính của giới thực vật.

-Nêu rõ mối quan hệ giữa điều kiện sống với các giai đoạn phát trinể của giới thực vật và
sự thích nghi của chúng.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng phân tích, tóm tắt kiến thức.
II. CHUẩN Bị:
Tranh hình 44.1 phóng to.
III. TIếN TRìNH LêN LớP:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là phân loại thực vật?
-Nêu đặc điểm nhựng ngành thực vật đã học?
3. Bài mới
-Giới thiệu
-Bài giảng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung Bổ sung
GV: Cho HS quan sát đọc và sắp xếp
a g theo trật tự
HS: tiến hành theo hớng dẫn
GV: Yêu cầu HS đọc
HS: nhận xét, bổ sung
GV: Chỉnh sửa, hoàn thiện kiến thức.
GV: Cho HS thảo luận
-Tổ tiên thực vật là gì? ơỷ đâu?
-Giới thực vật tiến hoá nh thế nào về
đặc điểm cấu tạo và sinh sản?
1. Quá trình xuất hiện và phát
triển của giới thực vật.
Giới thực vật xuất hiện dần từ
những dạng đơn giản nhất đến
những dạng phức tập nhất, thể

hiện sự phát triển, trong quá
trình này ngời ta thấy rõ thcự vật
và điểu kiện sống bên ngoài liên
quan mật thiết với nhau. Khi
điều kiện sống thay đổi thì thực
Giáo viên : Hoàng Thị Duy
116

×