1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG XANH
TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2014-2020
CHUYÊN ĐỀ 1
PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI VIỆT NAM VÀ TỈNH TÂY NINH THỜI GIAN QUA
TÂY NINH, THÁNG 12/2014
2
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC
HIỆN CHIẾN LƯỢC TĂNG TRƯỞNG XANH
TỈNH TÂY NINH GIAI ĐOẠN 2014-2020
CHUYÊN ĐỀ 1
PHÂN TÍCH CÁC CHIẾN LƯỢC, QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
LIÊN QUAN ĐẾN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TẠI VIỆT NAM VÀ TỈNH TÂY NINH THỜI GIAN QUA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
ĐƠN VỊ TƯ VẤN
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ
MÔI TRƯỜNG
(ENTEC)
PGS.TS. Phùng Chí Sỹ
TÂY NINH, THÁNG 12/2014
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT 2
1. MỞ ĐẦU 3
1.1. Đặt vấn đề 3
1.2. Mc tiêu ca chuyên đề 3
1.3. Đi tưng v phm vi ca chuyên đề 3
1.4. Phương pháp thực hiện 3
1.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu 4
1.4.2. Phương pháp so sánh 4
1.4.3. Phương pháp chuyên gia 4
1.5. Nhóm thực hiện chuyên đề 4
2. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 5
2.1. Phát triển bền vững 5
2.1.1. Định nghĩa 5
2.1.2. Các quan điểm về phát triển bền vững trên thế giới 5
2.2. Các chiến lưc, quy hoch, kế hoch liên quan đến phát triển bền vững ti Việt
Nam thời gian qua 7
2.2.1. Tăng trưởng xanh, con đường tăng trưởng kinh tế bền vững 7
2.2.2. Phân tích chiến lưc, quy hoch, kế hoch liên quan đến phát triển bền
vững ca Việt Nam trong thời gian qua 10
2.2.3. Lồng ghép phát triển bền vững trong các chiến lưc, quy hoch, kế hoch
phát triển kinh tế xã hội và phát triển ngành 26
2.3. Các chiến lưc, quy hoch, kế hoch liên qua đến phát triển bền vững ti tỉnh
Tây Ninh thời gian qua 27
2.3.1. Các chiến lưc, quy hoch, kế hoch liên quan đến phát triển bền vững ca
tỉnh Tây Ninh 27
2.3.2. Phân tích các chiến lưc quy hoch, kế hoch liên quan đến phát triển bền
vững ca tỉnh Tây Ninh 28
3. KẾT LUẬN 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO 50
2
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CQK
Chiến lưc, quy hoch, kế hoch
PTBV
Phát triển bền vững
UNEP
Chương trình Môi trường Liên Hp Quc
IUCN
Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quc tế
ADB
Tổ chức ngân hàng phát triển Châu Á
3
1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trên nhiều diễn đn v văn kiện ca cộng đồng quc tế cũng như trong các chính sách,
chương trình hnh động ca các quc gia, vấn đề PTBV đang nổi lên như một trong
những mi quan tâm hng đầu ca toàn nhân loi. Ở Việt Nam, PTBV là một trong
những nội dung cơ bản để thực hiện đổi mới mô hình tăng trưởng kinh tế, đồng thời
cũng l mc tiêu quan trọng hng đầu mà nền kinh tế hướng tới.
Để thực hiện các mc tiêu PTBV ở Việt Nam, hàng lot chính sách đã đưc ban hành
trong các lĩnh vực kinh tế, xã hội, môi trường và thực hiện các cam kết quc tế về
PTBV mà Việt Nam đã ký kết. Trong các văn bản ny, quan điểm PTBV ca Việt
Nam đã đưc khẳng định, đặc biệt rõ nét trong Chiến lưc Phát triển kinh tế - xã hội
1991 - 2000; Chỉ thị s 36-CT/TW ngày 25/6/1998 ca Bộ Chính trị về tăng cường
công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đi hoá đất nước và
đưc tái khẳng định trong các văn kiện ca Đi hội đi biểu toàn quc lần thứ IX , X
và XI ca Đảng Cộng sản Việt Nam PTBV đã trở thnh đường li, quan điểm ca
Đảng và chính sách ca Nh nước. Căn cứ vo Chương trình hnh động thế kỷ XXI
ca quc tế, để thực hiện mc tiêu PTBV đất nước, ngày 17-8-2004, Th tướng Chính
ph đã ban hnh Quyết định s 153/2004/QĐ-TTg “Định hướng chiến lưc phát triển
bền vững ở Việt Nam” (còn gọi l Chương trình nghị sự 21 ca Việt Nam). Chương
trình nghị sự 21 ca một s ngnh v địa phương cũng đã đưc xây dựng và ban hành.
Quyết định 432/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngày 12/04/2012 về Phê duyệt
Chiến lưc phát triển bền vững ti Việt Nam giai đon 2011 - 2020 nêu bật những vấn
đề đang đặt ra trong ba lĩnh vực kinh tế, xã hội v môi trường, những thách thức mà
nước ta đang phải đi phó. Chiến lưc đã to lập mi quan hệ tương hỗ giữa các lĩnh
vực kinh tế, xã hội, môi trường; đã xác định khung thời gian để thực hiện và gắn trách
nhiệm ca các ngnh, các địa phương, các tổ chức và các nhóm xã hội; đã tính tới việc
sử dng các nguồn lực tổng hp để thực hiện chiến lưc. Chính ph cũng đã thnh lập
Hội đồng phát triển bền vững quc gia để chỉ đo, giám sát việc thực hiện các mc tiêu
đã đề ra.
1.2. Mc tiêu ca chuyên đề
Thu thập v phân tích các CQK liên quan đến phát triển bền vững ti Việt Nam
trong thời gian qua.
Thu thập v phân tích các CQK liên quan đến phát triển bền vững ti tỉnh Tây Ninh
trong thời gian qua.
1.3. Đi tưng v phm vi ca chuyên đề
Đi tưng ca chuyên đề: Các CQK liên quan đến phát triển bền vững trong thời
gian qua.
Phm vi ca chuyên đề: Việt Nam v tỉnh Tây Ninh.
1.4. Phương pháp thực hiện
4
1.4.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Thu thập các ti liệu nghiên cứu khoa học, các bi báo khoa học về các CQK liên
quan đến phát triển bền vững.
Thu thập v kế thừa các s liệu, ti liệu liên quan đến phát triển bền vững ti Việt
Nam v tỉnh Tây Ninh trong thời gian qua.
Các tư liệu sẵn có sẽ đưc xem xét, chọn lọc để sử dng thích hp cho từng nội dung
thực hiện ca Dự án.
1.4.2. Phương pháp so sánh
Dùng để so sánh, đi chiếu giữa các dữ liệu, thông tin thu thập đưc nhằm rút ra
những thuận li, khó khăn cũng như các mặt li, hi trong việc thực hiện các CQK ti
Việt Nam và tỉnh Tây Ninh trong thời gian qua.
1.4.3. Phương pháp chuyên gia
Tổ chức hội thảo chuyên đề với sự tham gia ca các chuyên gia nhằm xin ý kiến góp ý
cho kết quả Dự án . Ngoài ra, dựa trên các tài liệu, s liệu có sẵn và s liệu điều tra,
khảo sát bổ sung, các chuyên gia sẽ giúp xây dựng các báo cáo chuyên đề. Các sản
phẩm ca Dự án cũng sẽ đưc gửi lấy ý kiến tư vấn, phản biện, đóng góp ý kiến ca
các chuyên gia có chuyên môn cao.
1.5. Nhóm thực hiện chuyên đề
Đơn vị thực hiện chuyên đề:
TRUNG TÂM CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG (ENTEC)
Địa chỉ : 439A9 Phan Văn Trị, phường 5, quận Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh.
Điện thoi : 08. 39850540 Fax: 08. 39850541
E-mail : hoặc
Danh sách các cán bộ tham gia thực hiện chuyên đề đưc trình bày trong bảng 1.1.
Bảng 1.1. Danh sách các cán bộ tham gia thực hiện chuyên đề.
Stt
Họ và tên
Chức v
Đơn vị công tác
1
PGS.TS Phùng Chí Sỹ
Q. Giám đc
Trung tâm ENTEC
2
ThS. Phm Mai Duy Thông
Phó Giám đc
Trung tâm ENTEC
3
ThS. Vũ Thnh Nam
Phó Giám đc
Trung tâm ENTEC
4
CN. Lưu Đức Trung
Chuyên viên
Trung tâm ENTEC
5
CN. Phan Minh Nhật
Chuyên viên
Trung tâm ENTEC
6
CN. Võ Hong Phi Hưng
Chuyên viên
Trung tâm ENTEC
7
CN. Lê Văn Nhật
Chuyên viên
Trung tâm ENTEC
5
2. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
2.1. Phát triển bền vững
2.1.1. Định nghĩa
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vo năm 1980 trong ấn phẩm
Chiến lưc bảo tồn Thế giới (công b bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên
Thiên nhiên Quc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản: "Sự phát triển ca nhân loi
không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất
yếu ca xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học".
Khái niệm ny đưc phổ biến rộng rãi vo năm 1987 nhờ Báo cáo Brundtland (còn gọi
là Báo cáo Our Common Future) ca Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới -
WCED (nay là Ủy ban Brundtland). Báo cáo này ghi rõ: Phát triển bền vững là "sự
phát triển có thể đáp ứng đưc những nhu cầu hiện ti mà không ảnh hưởng, tổn hi
đến những khả năng đáp ứng nhu cầu ca các thế hệ tương lai " 1. Nói cách khác,
phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế hiệu quả, xã hội công bằng
v môi trường đưc bảo vệ, gìn giữ. Để đt đưc điều này, tất cả các thành phần kinh
tế - xã hội, nhà cầm quyền, các tổ chức xã hội phải bắt tay nhau thực hiện nhằm mc
đích dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã hội - môi trường.
Sau đó, năm 1992, ti Rio de Janeiro, các đi biểu tham gia Hội nghị về Môi trường và
Phát triển ca Liên hiệp quc đã xác nhận li khái niệm ny, v đã gửi đi một thông
điệp rõ ràng tới tất cả các cấp ca các chính ph về sự cấp bách trong việc đẩy mnh
sự hòa hp kinh tế, phát triển xã hội cùng với bảo vệ môi trường.
Năm 2002, Hội nghị thưng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững (còn gọi là Hội nghị
Rio +10 hay Hội nghị thưng đỉnh Johannesburg) nhóm họp ti Johannesburg, Cộng
hòa Nam Phi với sự tham gia ca các nh lãnh đo cũng như các chuyên gia về kinh tế,
xã hội v môi trường ca gần 200 quc gia đã tổng kết li kế hoch hnh động về phát
triển bền vững 10 năm qua v đưa ra các quyết sách liên quan tới các vấn đề về nước,
năng lưng, sức khỏe, nông nghiệp và sự đa dng sinh thái.
Theo Tổ chức ngân hàng phát triển Châu Á (ADB): "Phát triển bền vững là một loi
hình phát triển mới, lồng ghép quá trình sản xuất với bảo tồn tài nguyên và nâng cao
chất lưng môi trường. Phát triển bền vững cần phải đáp ứng các nhu cầu ca thế hệ
hiện ti m không phương hi đến khả năng ca chúng ta đáp ứng các nhu cầu ca thế
hệ trong tương lai".
2.1.2. Các quan điểm về phát triển bền vững trên thế giới
Tháng 4 năm 1968: Tổ chức The Club of Rome đưc sáng lập, đây l một tổ chức phi
chính ph hỗ tr cho việc nghiên cứu "Những vấn đề ca thế giới" - một cm từ đưc
đặt ra nhằm diễn tả những vấn đề chính trị, văn hóa, xã hội, môi trường và công nghệ
trên toàn cầu với tầm nhìn lâu dài. Tổ chức ny đã tập hp những nhà khoa học, nhà
nghiên cứu, nh kinh doanh cũng như các nh lãnh đo ca các quc gia trên thế giới
(bao gồm cả Tổng thng Liên xô Mikhail Sergeyevich Gorbachyov và Rigoberta
6
Menchú Tum). Trong nhiều năm, The Club of Rome đã công b một s lưng lớn các
báo cáo, bao gồm cả bản báo cáo The Limits to Growth (Giới hn ca sự tăng trưởng)
- đưc xuất bản năm 1972 đề cập tới hậu quả ca việc tăng dân s quá nhanh, sự hữu
hn ca các nguồn tài nguyên
Tháng 6 năm 1972: Hội nghị ca Liên Hp Quc về con người v môi trường đưc tổ
chức ti Stockhom, Thy Điển đưc đánh giá l hnh động đầu tiên đánh dấu sự nỗ
lực chung ca toàn thể nhân loi nhằm giải quyết các vấn đề về môi trường. Một trong
những kết quả ca hội nghị lịch sử này là sự thông qua bản tuyên b về nguyên tắc và
kế hoch hnh động chng ô nhiễm môi trường. Ngoi ra, Chương trình Môi trường
ca Liên Hp Quc cũng đưc thành lập.
Năm 1984: Đi hội đồng Liên hiệp quc đã y nhiệm cho bà Gro Harlem Brundtland,
khi đó l Th tướng Na Uy, quyền thành lập và làm ch tịch Ủy ban Môi trường và
Phát triển Thế giới (World Commission on Environment and Development - WCED),
nay còn đưc biết đến với tên Ủy ban Brundtland. Tới nay, y ban ny đã đưc ghi
nhận có những công hiến rất giá trị cho việc đẩy mnh sự phát triển bền vững.
Năm 1987: Hot động ca Ủy ban Môi trường và Phát triển Thế giới trở nên nóng
bỏng khi xuất bản báo cáo có tựa đề "Tương lai ca chúng ta" (tựa tiếng Anh: Our
Common Future và tiếng Pháp l Notre avenir tous, ngoi ra còn thường đưc gọi là
Báo cáo Brundtland). Bản báo cáo này lần đầu tiên công b chính thức thuật ngữ "phát
triển bền vững", sự định nghĩa cũng như một cái nhìn mới về cách hoch định các
chiến lưc phát triển lâu dài.
Năm 1989: Sự phát hành và tầm quan trọng ca Our Common Futur đã đưc đưa ra
bàn bc ti Đi hội đồng Liên hiệp quc v đã dẫn đến sự ra đời ca Nghị quyết
44/228 - tiền đề cho việc tổ chức Hội nghị về Môi trường và Phát triển ca Liên hiệp
quc.
Năm 1992: Rio de Janeiro, Brasil l nơi đăng cai tổ chức Hội nghị thưng đỉnh về Trái
Đất, tên chính thức là Hội nghị về Môi trường và Phát triển ca Liên hiệp quc
(UNCED). Ti đây, các đi biểu tham gia đã thng nhất những nguyên tắc cơ bản và
phát động một chương trình hnh động vì sự phát triển bền vững có tên Chương trình
Nghị sự 21 (Agenda 21). Với sự tham gia ca đi diện hơn 200 nước trên thế giới cùng
một s lưng lớn các tổ chức phi chính ph, hội nghị đã đưa ra bản Tuyên ngôn Rio về
môi trường và phát triển cũng như thông qua một s văn kiện như hiệp định về sự đa
dng sinh học, bộ khung ca hiệp định về sự biến đổi khí hậu, tuyên b về nguyên tắc
quản lý, bảo tồn rừng,
Năm 2002: Hội nghị thưng đỉnh Thế giới về Phát triển bền vững nhóm họp ti
Johannesburg, Nam Phi là dịp cho các bên tham gia nhìn li những việc đã lm 10 năm
qua theo phương hướng m Tuyên ngôn Rio đã vch ra, tiếp tc tiến hành với một s
mc tiêu đưc ưu tiên. Những mc tiêu này bao gồm xóa nghèo đói, phát triển những
sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với môi trường nhằm thay thế các sản phẩm gây ô
nhiễm, bảo vệ và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hội nghị cũng đề cập tới
ch đề toàn cầu hóa gắn với các vấn đề liên quan tới sức khỏe và phát triển. Các đi
7
diện ca các quc gia tham gia hội nghị cũng cam kết phát triển chiến lưc về phát
triển bền vững ti mỗi quc gia trước năm 2005.
2.2. Các chiến lưc, quy hoch, kế hoch liên quan đến phát triển bền vững ti
Việt Nam thời gian qua
2.2.1. Tăng trưởng xanh, con đường tăng trưởng kinh tế bền vững
2.2.1.1. Xu thế toàn cầu
Theo Chương trình Môi trường Liên Hp Quc (UNEP), kinh tế xanh là nền kinh tế
nâng cao đời sng ca con người và cải thiện công bằng xã hội, đồng thời giảm đáng
kể những ri ro môi trường và những thiếu ht sinh thái. Nói một cách đơn giản, nền
kinh tế xanh có mức phát thải thấp, sử dng hiệu quả ti nguyên v hướng tới công
bằng xã hội.
Trong khi tài nguyên trên thế giới đang dần cn kiệt, đa dng sinh học bị suy giảm, ô
nhiễm môi trường tiếp tc gia tăng, biến đổi khí hậu ngày càng rõ nét, kinh tế xanh
đưc xem là mô hình phát triển mới để giải quyết đồng thời những vấn nn đang tiếp
diễn phức tp. Mô hình kinh tế mới này ghi nhận giá trị và vai trò ca đầu tư vo vn
tự nhiên, to ra việc làm, là tr cột để giảm nghèo. Thay vì sử dng nhiên liệu hóa
thch, nền kinh tế xanh sử dng năng lưng tái to và công nghệ các - bon thấp,
khuyến khích sử dng nguồn lực v năng lưng hiệu quả hơn.
Các sáng kiến đưc các cơ quan Liên Hp Quc thúc đẩy hướng tới nền kinh tế xanh
như Nông nghiệp thông minh với khí hậu (FAO), Đầu tư công nghệ sch (WB), Việc
làm xanh (ILO), Giáo dc vì phát triển bền vững (UNESCO), Xanh hoá khu vực y tế
(WHO), Thị trường công nghệ xanh (WIPO), Tiêu chuẩn công nghệ thông tin xanh
(ITU), Giải pháp năng lưng xanh (UN WTO), Sản xuất sch hơn v hiệu quả nguồn
tài nguyên (UNEP và UNIDO), Các thành ph và biến đổi khí hậu (UN-HABITAT),
Tái chế tàu biển (IMO),… đã thu đưc những kết quả tt đẹp.
Theo tính toán ca UNEP, năm 2009, Cộng đồng Châu Âu và Mỹ đã to ra 2 - 3,5
triệu việc làm khi xây dựng các tòa nhà xanh, Trung Quc to nên 10 triệu việc làm
trong lĩnh vực tái chế v năng lưng tái to với doanh thu 17 tỷ đô la Mỹ/năm. Ngân
hàng Thế giới đánh giá nhu cầu đầu tư phát triển cơ sở h tầng kinh tế xanh như xây
dựng, năng lưng, vận tải ở các nước đang phát triển có thể lên tới 563 tỷ đô la Mỹ
vo năm 2030 cùng với 100 tỷ đô la Mỹ để thích nghi với biến đổi khí hậu. Những dữ
liệu thực tế này cho thấy, gieo mầm kinh tế xanh to nên tăng trưởng xanh là chiến
lưc cho phát triển bền vững trong tương lai.
2.2.1.2. Định hướng Tăng trưởng xanh của Việt Nam
Tăng trưởng xanh là một nội dung ca Chiến lưc phát triển bền vững Việt Nam giai
đon 2011 – 2020 nhằm đảm bảo phát triển kinh tế theo hướng hiệu quả và bền vững,
đồng thời góp phần giảm nhẹ và phòng chng tác động ca BĐKH trong giai đon
hiện nay.
8
Việt Nam hiện đang xây dựng Chiến lưc Tăng trưởng xanh nhằm thúc đẩy quá trình
tái cơ cấu nền kinh tế, tiến tới việc sử dng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm
cường độ phát thải khí nhà kính thông qua nghiên cứu và áp dng công nghệ xanh,
hiện đi phù hp, phát triển hệ thng cơ sở h tầng để nâng cao hiệu quả nền kinh tế,
ứng phó với BĐKH, góp phần xóa đói giảm nghèo và to động lực thúc đẩy phát triển
kinh tế một cách bền vững. Chiến lưc Tăng trưởng xanh ca Việt Nam đưc xây
dựng trên quan điểm sau:
Tăng trưởng xanh phải do con người v vì con người, phát triển hi hòa đời sng xã
hội với môi trường tự nhiên, góp phần xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sng vật chất
v tinh thần ca mọi người dân.
Tăng trưởng xanh phải dựa trên việc tăng cường đầu tư vo bảo tồn, phát triển v sử
dng hiệu quả các nguồn vn tự nhiên, giảm phát thải khí nh kính, cải thiện nâng cao
chất lưng môi trường, qua đó kích thích tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng xanh phải dựa trên cơ sở khoa học v công nghệ xanh, hiện đi phù
hp, nguồn nhân lực chất lưng cao, kết hp giữa nội lực với mở rộng hp tác quc tế.
Tăng trưởng xanh l sự nghiệp ca ton Đảng, các cấp chính quyền, các Bộ, ngnh
v địa phương; ca các cơ quan, doanh nghiệp, đon thể xã hội, các cộng đồng dân cư
v mọi người dân.
Mc tiêu tổng quát ca Chiến lưc tăng trưởng xanh: tiến tới nền kinh tế các-bon
thấp, xu hướng ch đo trong phát triển kinh tế bền vững; giảm nhẹ phát thải khí nhà
kính v tăng khả năng hấp th khí nhà kính.
Mc tiêu c thể ca Chiến lưc Tăng trưởng xanh: thay đổi mô hình tăng trưởng
kinh tế theo hướng tận dng li thế so sánh, nâng cao hiệu quả và sức cnh tranh ca
nền kinh tế, c thể là:
Tái cấu trúc v hon thiện thể chế theo hướng khuyến khích các ngnh kinh tế sử
dng hiệu quả năng lưng v ti nguyên thiên nhiên với giá trị gia tăng cao, hn chế
những ngnh sử dng lãng phí ti nguyên thiên nhiên, gây ô nhiễm môi trường v mất
cân bằng sinh thái;
Nghiên cứu, ứng dng ngy cng rộng rãi công nghệ tiên tiến, phù hp nhằm sử
dng hiệu quả hơn ti nguyên thiên nhiên, giảm cường độ phát thải khí nh kính, góp
phần ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
Nâng cao đời sng nhân dân thông qua to thêm việc lm từ các ngnh công nghiệp,
nông nghiệp, dịch v xanh v cải thiện chất lưng cuộc sng thông qua việc xây dựng
h tầng xanh, li sng thân thiện với môi trường.
Những định hướng nhiệm v thực hiện tăng trưởng xanh ở Việt Nam:
Để đt đưc mc tiêu như trên, các hot động tăng trưởng xanh trong thời gian sắp tới
sẽ tập trung vào 3 nhiệm v chiến lưc sau:
9
Xanh hóa sản xuất thông qua các giải pháp chính:
Xanh hóa sản xuất thông qua quy hoch, tái cơ cấu nền kinh tế, đặc biệt hn chế
phát triển những ngnh kinh tế phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm, suy thoái môi
trường;
Sử dng tiết kiệm v hiệu quả ti nguyên, đặc biệt l ti nguyên nước, ti nguyên
đất v ti nguyên khoáng sản;
Thúc đẩy các ngnh kinh tế xanh phát triển nhanh để lm giu thêm nguồn vn tự
nhiên ca đất nước, to thêm việc lm v cải thiện chất lưng cuộc sng ca nhân dân;
Phát triển kết cấu h tầng bền vững;
Đổi mới công nghệ, áp dng phổ biến sản xuất sch hơn.
Giảm cường độ phát thải khí nh kính trên đơn vị GDP v tăng tỷ lệ sử dng năng
lưng tái to thông qua thực hiện những giải pháp chính sau:
Cải thiện hiệu suất v hiệu quả sử dng năng lưng, giảm mức tiêu hao năng lưng
trong hot động sản xuất, vận tải, thương mi;
Thay đổi cơ cấu sử dng nhiên liệu trong các ngnh công nghiệp v giao thông vận
tải;
Đẩy mnh khai thác có hiệu quả các nguồn năng lưng tái to v năng lưng mới
nhằm từng bước gia tăng tỷ trọng ca các nguồn năng lưng sch ny trong sản xuất
v tiêu th năng lưng ca quc gia, giảm dần sự ph thuộc vo nguồn năng lưng hóa
thch, tăng cường an ninh năng lưng, bảo vệ môi trường v phát triển bền vững;
Giảm phát thải khí nh kính thông qua phát triển nông nghiệp hữu cơ bền vững,
nâng cao tính cnh tranh ca sản xuất nông nghiệp.
Xanh hóa li sng v tiêu dùng bền vững thông qua triển khai những giải pháp
chính sau:
Đô thị hóa bền vững: Để nâng cao khả năng cnh tranh, phát triển hi hòa, nâng cao
chất lưng sng cho người dân, quy hoch phát triển đô thị v quản lý quy hoch cần
đt đưc các tiêu chí về hiệu quả sinh thái v bảo đảm xã hội để: đô thị l động lực
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế xanh v cnh tranh; tăng cơ hội việc lm; giảm nghèo; cải
thiện chất lưng sng; tăng cường an ninh năng lưng; cải thiện môi trường; v tránh
đưc các chi phí v ri ro tương lai.
Xây dựng nông thôn mới với li sng hòa hp với môi trường: Thực hiện các nội
dung ca Chương trình mc tiêu quc gia Xây dựng nông thôn mới giai đon 2010 -
2020 v trong những năm tiếp theo, kết hp tăng trưởng kinh tế với bảo vệ môi trường,
phát triển giáo dc, y tế, văn hóa v thúc đẩy tiến bộ v công bằng xã hội nhằm đảm
bảo phát triển nông thôn bền vững.
10
Thúc đẩy tiêu dùng bền vững v xây dựng li sng xanh: Thay đổi mô hình v hnh
vi tiêu dùng theo hướng bền vững ca cả ba khu vực tiêu dùng trong xã hội, bao gồm:
khu vực nh nước, khu vực doanh nghiệp v khu vực dân cư.
2.2.2. Phân tích chiến lưc, quy hoch, kế hoch liên quan đến phát triển bền
vững ca Việt Nam trong thời gian qua
2.2.2.1. Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch liên quan đến phát triển bền vững của
Việt Nam
Định hướng chiến lưc phát triển bền vững ở Việt Nam ban hnh theo Quyết định
153/2004/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy 17/8/2004.
Chương trình mc tiêu quc gia ứng phó với biến đổi khí hậu ban hnh theo Quyết
định s 158/2008/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy 02/12/2008.
Chiến lưc quc gia về biến đổi khí hậu ban hnh theo Quyết định s
2139/2011/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy 05/12/2011.
Chiến lưc phát triển bền vững Việt Nam giai đon 2011 – 2020 ban hành theo
Quyết định s 432/2012/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy 12/04/2012.
Chiến lưc Quc gia về tăng trưởng xanh thời kì 2011 – 2020 v tầm nhìn đến năm
2050 ban hành theo Quyết định s 1393/2012/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy
25/09/2012.
Kế hoch hnh động quc gia về phát triển bền vững giai đon 2013 – 2015 ban
hành theo Quyết định 160/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy 15/01/2013.
Chiến lưc sử dng công nghệ sch giai đon đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 ban hành theo Quyết định s 2612/2013/QĐ-TTg ca Th tướng Chính ph ngy
30/12/2013.
2.2.2.2. Phân tích các chiến lược quy hoạch, kế hoạch liên quan đến phát triển bền
vững
(1). Định hướng chiến lược phát triển bền vững ở Việt Nam
Định hướng chiến lưc phát triển bền vững ở Việt Nam là một chiến lưc khung, bao
gồm những định hướng lớn lm cơ sở pháp lý để các Bộ, ngành, địa phương, các tổ
chức và cá nhân có liên quan triển khai thực hiện và phi hp hnh động nhằm bảo
đảm phát triển bền vững đất nước trong thế kỷ 21.
Định hướng chiến lưc về phát triển bền vững ở Việt Nam nêu lên những thách thức
mà Việt Nam đang phải đi mặt, đề ra những ch trương, chính sách, công c pháp
luật và những lĩnh vực hot động ưu tiên cần đưc thực hiện để phát triển bền vững
trong thế kỷ 21. Định hướng chiến lưc phát triển bền vững ở Việt Nam giúp định
hướng xây dựng chiến lưc, quy hoch tổng thể và kế hoch phát triển ca các ngành,
địa phương, nhằm kết hp chặt chẽ, hp lý và hài hoà giữa phát triển kinh tế, thực hiện
11
tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường, bảo đảm sự phát triển bền vững đất
nước.
Mc tiêu tổng quát ca phát triển bền vững l đt đưc sự đầy đ về vật chất, sự giàu
có về tinh thần v văn hóa, sự bình đẳng ca các công dân và sự đồng thuận ca xã
hội, sự hài hòa giữa con người và tự nhiên; phát triển phải kết hp chặt chẽ, hp lý và
hi hòa đưc ba mặt là phát triển kinh tế, phát triển xã hội và bảo vệ môi trường. Để
thực hiện mc tiêu tổng quát trên, trong Định hướng chiến lưc phát triển bền vững ở
Việt Nam đã đưa ra các mc tiêu c thể cho ba lĩnh vực: kinh tế, xã hội v môi trường,
c thể như sau:
Mc tiêu phát triển bền vững về kinh tế l đt đưc sự tăng trưởng ổn định với cơ
cấu kinh tế hp lý, đáp ứng đưc yêu cầu nâng cao đời sng ca nhân dân, tránh đưc
sự suy thoái hoặc đình trệ trong tương lai, tránh để li gánh nặng n nần lớn cho các
thế hệ mai sau.
Mc tiêu phát triển bền vững về xã hội l đt đưc kết quả cao trong việc thực hiện
tiến bộ v công bằng xã hội, bảo đảm chế độ dinh dưỡng v chất lưng chăm sóc sức
khỏe nhân dân ngy cng đưc nâng cao, mọi người đều có cơ hội đưc học hnh v
có việc lm, giảm tình trng đói nghèo v hn chế khoảng cách giu nghèo giữa các
tầng lớp v nhóm xã hội, giảm các tệ nn xã hội, nâng cao mức độ công bằng về quyền
li v nghĩa v giữa các thnh viên v giữa các thế hệ trong một xã hội, duy trì v phát
huy đưc tính đa dng v bản sắc văn hóa dân tộc, không ngừng nâng cao trình độ văn
minh về đời sng vật chất v tinh thần.
Mc tiêu ca phát triển bền vững về môi trường l khai thác hp lý, sử dng tiết
kiệm v có hiệu quả ti nguyên thiên nhiên; phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý v kiểm
soát có hiệu quả ô nhiễm môi trường, bảo vệ tt môi trường sng; bảo vệ đưc các
vườn quc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu dự trữ sinh quyển v bảo tồn sự đa dng
sinh học; khắc phc suy thoái v cải thiện chất lưng môi trường.
Trong quá trình triển khai, thực hiện, Định hướng chiến lưc phát triển bền vững ở
Việt Nam thường xuyên đưc xem xét để bổ sung v điều chỉnh cho phù hp với từng
giai đon phát triển, cập nhật những kiến thức và nhận thức mới nhằm hoàn thiện hơn
nữa về con đường phát triển bền vững ở Việt Nam. Trong giai đon 2011 – 2020,
những lĩnh vực hot động cần ưu tiên phát triển bao gồm:
Về lĩnh vực kinh tế:
Duy trì tăng trưởng kinh tế nhanh v ổn định trên cơ sở nâng cao không ngừng tính
hiệu quả, hm lưng khoa học-công nghệ v sử dng tiết kiệm ti nguyên thiên nhiên
v cải thiện môi trường.
Thay đổi mô hình v công nghệ sản xuất, mô hình tiêu dùng theo hướng sch hơn
v thân thiện với môi trường, dựa trên cơ sở sử dng tiết kiệm các nguồn ti nguyên
không tái to li đưc, giảm ti đa chất thải độc hi v khó phân huỷ, duy trì li sng
ca cá nhân v xã hội hi hòa v gần gũi với thiên nhiên.
Thực hiện quá trình "công nghiệp hóa sch", nghĩa l ngay từ ban đầu phải quy
hoch sự phát triển công nghiệp với cơ cấu ngnh nghề, công nghệ, thiết bị bảo đảm
12
nguyên tắc thân thiện với môi trường; tích cực ngăn ngừa v xử lý ô nhiễm công
nghiệp, xây dựng nền "công nghiệp xanh".
Phát triển nông nghiệp v nông thôn bền vững. Trong khi phát triển sản xuất ngy
cng nhiều hng hóa theo yêu cầu ca thị trường, phải bảo đảm vệ sinh, an ton thực
phẩm, bảo tồn v phát triển đưc các nguồn ti nguyên: đất, nước, không khí, rừng v
đa dng sinh học.
Phát triển bền vững vùng v xây dựng các cộng đồng địa phương phát triển bền
vững.
Về lĩnh vực xã hội:
Tập trung nỗ lực để xóa đói, giảm nghèo, to thêm việc lm; to lập cơ hội bình
đẳng để mọi người đưc tham gia các hot động xã hội, văn hoá, chính trị, phát triển
kinh tế v bảo vệ môi trường.
Tiếp tc h thấp tỷ lệ gia tăng dân s, giảm bớt sức ép ca sự gia tăng dân s đi
với các lĩnh vực to việc lm, y tế v chăm sóc sức khỏe nhân dân, giáo dc v đo to
nghề nghiệp, bảo vệ môi trường sinh thái.
Định hướng quá trình đô thị hóa v di dân nhằm phát triển bền vững các đô thị;
phân b hp lý dân cư v lực lưng lao động theo vùng, bảo đảm sự phát triển kinh tế,
xã hội v bảo vệ môi trường bền vững ở các địa phương.
Nâng cao chất lưng giáo dc để nâng cao dân trí, trình độ nghề nghiệp thích hp
với yêu cầu ca sự nghiệp phát triển đất nước.
Phát triển về s lưng v nâng cao chất lưng các dịch v y tế v chăm sóc sức
khỏe nhân dân, cải thiện các điều kiện lao động v vệ sinh môi trường sng.
Về lĩnh vực ti nguyên v môi trường:
Chng thoái hóa, sử dng hiệu quả v bền vững ti nguyên đất.
Bảo vệ môi trường nước v sử dng bền vững ti nguyên nước.
Khai thác hp lý v sử dng tiết kiệm, bền vững ti nguyên khoáng sản.
Bảo vệ môi trường biển, ven biển, hải đảo v phát triển ti nguyên biển.
Bảo vệ v phát triển rừng.
Giảm ô nhiễm không khí ở các đô thị v khu công nghiệp.
Quản lý có hiệu quả chất thải rắn v chất thải nguy hi.
Bảo tồn đa dng sinh học.
Giảm nhẹ biến đổi khí hậu v hn chế những ảnh hưởng có hi ca biến đổi khí hậu
góp phần phòng, chng thiên tai.
Định hướng chiến lưc phát triển bền vững ở Việt Nam cũng nêu ra các hot động cần
ưu tiên thực hiện trong giai đon đến năm 2020 cho các ngành, lĩnh vực cần phải thay
đổi phù hp với định hướng tăng trưởng xanh và phát triển bền vững, trong đó chú
trọng khả năng phát triển xanh, sch.
13
Những hoạt động cần ưu tiên thay đổi trong lĩnh vực kinh tế nhằm phát triển bền vững
trong đó chú trọng nội dung phát triển xanh
Cơ cấu li hot động sản xuất v phc v tiêu dùng:
Nâng cao hiệu quả môi trường ca sản phẩm, khuyến khích sáng chế các loi sản
phẩm mới có tính năng tiết kiệm năng lưng v nguyên vật liệu, đồng thời to ra ít
chất thải.
Khuyến khích áp dng công nghệ sản xuất sch hơn v thân thiện với môi trường,
công nghệ tái chế v tái sử dng chất thải, phế liệu.
Phát triển v nâng cao mức độ thâm canh ca các ngnh sản xuất v dịch v tổng
hp có tính năng bảo vệ v cải thiện môi trường như trồng rừng, nuôi trồng thuỷ sản,
du lịch.
Cơ cấu li ngnh công nghiệp:
Ưu tiên phát triển các ngnh công nghiệp sch, thân thiện với môi trường. Phát triển
v đẩy mnh việc sử dng công nghệ, thiết bị bảo vệ môi trường thích hp v tiên tiến;
lập các dự án với luận chứng đầy đ, chi tiết về các biện pháp kiểm soát ô nhiễm v
bảo vệ môi trường.
Thnh lập mới v phát triển khu công nghệ cao. Ban hnh các tiêu chuẩn an ton v
bảo vệ môi trường trong các ngnh công nghiệp, đặc biệt l công nghiệp khai thác v
chế biến dầu mỏ, công nghiệp điện, điện tử v công nghiệp sản xuất ô tô, mô tô, xe
máy.
Từng bước nâng dần tỷ lệ đầu tư phát triển công nghệ sch. Hình thnh cơ cấu kinh
tế hp lý, bảo đảm tỷ trọng công nghệ sch ngy cng tăng.
Phòng ngừa ô nhiễm do các cơ sở công nghiệp mới to ra. Giảm thiểu ô nhiễm do
các hot động sản xuất, kinh doanh, dịch v ca các cơ sở hiện có gây ra.
Ngnh năng lưng :
Lựa chọn công nghệ sản xuất v sử dng ti ưu các loi hình năng lưng ;
Hỗ tr công tác nghiên cứu, phát triển, chuyển giao v ứng dng các hệ thng năng
lưng không gây hi cho môi trường, bao gồm các nguồn năng lưng mới v nguồn
năng lưng có khả năng tái sinh.
Khuyến khích sử dng các công nghệ tiêu tn ít năng lưng v tích cực thực hiện
chương trình tiết kiệm năng lưng.
Ưu tiên cho việc phát triển nguồn năng lưng có khả năng tái sinh thông qua việc
khuyến khích ti chính v các cơ chế chính sách khác trong chiến lưc phát triển năng
lưng quc gia.
Ngnh giao thông vận tải :
Xây dựng mng lưới giao thông vận tải công cộng, đồng thời khuyến khích khu vực
tư nhân tham gia phát triển giao thông vận tải, sử dng phương tiện giao thông vận tải
có mức tiêu hao năng lưng thấp v giảm phát thải gây ô nhiễm.
14
Tập trung phát triển mng lưới giao thông công cộng ở các đô thị lớn. Sử dng các
công c kinh tế v hnh chính trong việc khuyến khích thói quen sử dng dịch v giao
thông công cộng. Hn chế phát triển các loi phương tiện giao thông cá nhân tiêu tn
nhiên liệu, sử dng lãng phí ti nguyên thiên nhiên v gây ô nhiễm môi trường, đồng
thời khuyến khích sáng chế v phổ biến các loi phương tiện giao thông thân thiện với
môi trường.
Ngnh du lịch :
Thực hiện đánh giá tác động môi trường đi với tất cả các dự án phát triển v kinh
doanh du lịch.
Khuyến khích phát triển du lịch sinh thái.
Cơ cấu li ngnh nông nghiệp:
Mở rộng sản xuất v thị trường sản phẩm nông nghiệp sch, chú trọng khâu kiểm
tra chất lưng sản phẩm.
Đẩy mnh quá trình cơ cấu li kinh tế, ging cây trồng vật nuôi v sử dng nguồn
lao động nông thôn.
Xây dựng kết cấu h tầng nông thôn, phát triển các công trình thuỷ li nhằm tăng
diện tích đưc tưới tiêu ch động.
Giải quyết vấn đề cung cấp nước sch cho người dân v vật nuôi ở những vùng dân
cư nghèo.
Ch động quy hoch v xây dựng các cm lng nghề, các khu công nghiệp, tiểu th
công nghiệp tập trung ở vùng nông thôn để phát triển kinh tế, đồng thời lm giảm ô
nhiễm môi trường do các ngnh nghề ny gây ra.
Nghiên cứu v ứng dng công nghệ sinh học trong phát triển những ging cây trồng
v vật nuôi có năng suất, chất lưng v sức chng chịu sâu bệnh cao, không thoái hoá,
không lm tổn hi tới đa dng sinh học.
Những hoạt động cần ưu tiên thay đổi trong lĩnh vực xã hội nhằm phát triển bền vững,
trong đó chú trọng nội dung phát triển xanh
Từng bước nâng cấp hệ thng tiêu chuẩn vệ sinh môi trường xây dựng trong thiết
kế, quy hoch thnh ph v nh ở.
Đẩy mnh công tác thu gom v xử lý chất thải rắn sinh hot v công nghiệp ti các
đô thị v khu công nghiệp, tìm nơi chôn lấp xa khu dân cư hoặc sử dng công nghệ tái
chế để tái sử dng hoặc chế biến lm phân bón.
Cng c v tăng cường năng lực cho các cơ quan có nhiệm v quản lý v bảo đảm
vệ sinh môi trường đô thị.
Thnh lập các ban liên ngnh để quản lý vệ sinh môi trường đô thị với người đứng
đầu l lãnh đo các cấp chính quyền tương ứng.
Những hoạt động cần ưu tiên thay đổi trong lĩnh vực tài nguyên, môi trường nhằm
phát triển bền vững, trong đó chú trọng nội dung phát triển xanh
15
Mở rộng v nâng cấp hệ thng thy li các cấp, nâng cao hiệu quả sử dng v tái sử
dng nước.
Khuyến khích công tác bảo vệ rừng tự nhiên v trồng cây gây rừng.
Đẩy mnh áp dng các công nghệ xử lý nước thải, khuyến khích sử dng các công
nghệ sch trong sản xuất để giảm lưng chất thải, tái sử dng nước thải.
Thực hiện bồi hon các dng ti nguyên sau khai thác như: hon thổ, trồng cây
xanh, khôi phc thảm thực vật, hệ sinh thái, tái sử dng chất thải ở những vùng mỏ đã
khai thác
Nghiên cứu v áp dng các tiến bộ kỹ thuật v công nghệ mới trong sản xuất lâm
nghiệp.
Khuyến khích trồng các loi cây bản địa trong tất cả các hot động trồng rừng v tái
trồng rừng.
Áp dng công nghệ khai thác v chế biến gỗ hiện đi, có hiệu quả sử dng ti
nguyên rừng cao.
Khuyến khích sử dng các loi nhiên liệu để thay thế gỗ ci như than, khí ga v
thy điện quy mô nhỏ Nghiên cứu đánh giá để lựa chọn nhiên liệu thay thế gỗ ci v
đề xuất việc sử dng hữu hiệu các nguồn năng lưng mặt trời, năng lưng gió, khí ga
tự nhiên hoặc năng lưng thy điện.
Nghiên cứu áp dng các giải pháp kỹ thuật phòng v chng cháy rừng v các thảm
họa môi trường liên quan tới việc mất rừng.
Khuyến khích sử dng nguyên liệu v công nghệ sch ti các cơ sở sản xuất.
Nghiêm cấm nhập khẩu các công nghệ lc hậu v nhanh chóng giảm dần quy mô
vận hnh các thiết bị đã cũ gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
Giảm lưng chất thải rắn thải ra ngay từ nguồn bằng cách khuyến khích áp dng
những quy trình công nghệ sản xuất sch v thân thiện với môi trường.
Khuyến khích các cơ sở sản xuất sử dng các công nghệ tiên tiến, tiêu tn ít
nguyên, nhiên, vật liệu; giảm các vật liệu bao bì đóng gói sản phẩm gây lãng phí ti
nguyên; thay đổi thói quen tiêu dùng ca nhân dân theo hướng tiết kiệm v thải ít chất
thải ra môi trường.
Khuyến khích áp dng các công nghệ tái chế chất thải để lm phân bón vi sinh, to
chất mùn phc v sản xuất v giảm diện tích chôn lấp chất thải.
(2). Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu:
Chương trình mc tiêu quc gia ứng phó với biến đổi khí hậu đưa ra các quan điểm c
thể về ứng phó với biến đổi khí hậu lm căn cứ để đề ra các mc tiêu v định hướng
phát triển. Quan điểm đó như sau:
16
Ứng phó với biến đổi khí hậu đưc tiến hnh trên nguyên tắc phát triển bền vững,
bảo đảm tính hệ thng, tổng hp, ngnh, liên ngnh, vùng, liên vùng, bình đẳng về
giới, xóa đói, giảm nghèo.
Các hot động ứng phó với biến đổi khí hậu đưc tiến hnh có trọng tâm, trọng
điểm; ứng phó với những tác động cấp bách trước mắt v những tác động tiềm tng lâu
di; đầu tư cho ứng phó với biến đổi khí hậu l yếu t quan trọng đảm bảo phát triển
bền vững; ứng phó hôm nay sẽ giảm đưc thiệt hi trong tương lai.
Ứng phó với biến đổi khí hậu l nhiệm v ca ton hệ thng chính trị, ca ton xã
hội, ca các cấp, các ngnh, các tổ chức, mọi người dân v cần đưc tiến hnh với sự
đồng thuận v quyết tâm cao, từ phm vi địa phương, vùng, quc gia đến ton cầu.
Các nhiệm v ứng phó với biến đổi khí hậu phải đưc thể hiện trong các chiến lưc,
chương trình, quy hoch, kế hoch phát triển ca các ngnh, các địa phương, đưc thể
chế hóa bằng các văn bản quy phm pháp luật v đưc quán triệt trong tổ chức thực
hiện.
Triển khai ứng phó với biến đổi khí hậu theo nguyên tắc “Trách nhiệm chung nhưng
có phân biệt” đưc xác định trong Công ước Khung ca Liên hp quc về biến đổi khí
hậu, Việt Nam sẽ thực hiện có hiệu quả chương trình giảm nhẹ biến đổi khí hậu khi có
sự hỗ tr đầy đ về vn v chuyển giao công nghệ từ các nước phát triển v các nguồn
ti tr quc tế khác.
Để đánh giá đưc mức độ tác động ca biến đổi khí hậu với các lĩnh vực, ngnh v địa
phương trong từng giai đon và xây dựng đưc kế hoch hnh động có tính khả thi để
ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu cho từng giai đon ngắn hn và dài hn, nhằm
đảm bảo sự phát triển bền vững ca đất nước, tận dng các cơ hội phát triển nền kinh
tế theo hướng các-bon thấp và tham gia cùng cộng đồng quc tế trong nỗ lực giảm nhẹ
biến đổi khí hậu, bảo vệ hệ thng khí hậu trái đất Chương trình mc tiêu Quc gia ứng
phó với biến đổi khí hậu đưa ra mc tiêu tổng quát l đánh giá đưc mức độ tác động
ca biến đổi khí hậu với các lĩnh vực, ngnh v địa phương trong từng giai đon và
xây dựng đưc kế hoch hnh động có tính khả thi để ứng phó hiệu quả với biến đổi
khí hậu cho từng giai đon ngắn hn và dài hn, nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững
ca đất nước, tận dng các cơ hội phát triển nền kinh tế theo hướng các-bon thấp và
tham gia cùng cộng đồng quc tế trong nỗ lực giảm nhẹ biến đổi khí hậu, bảo vệ hệ
thng khí hậu trái đất.
Nhằm thực hiện mc tiêu tổng quát trên, Chương trình mc tiêu Quc gia ứng phó với
biến đổi khí hậu đưa ra các mc tiêu c thể sau:
Đánh giá đưc mức độ biến đổi ca khí hậu Việt Nam do biến đổi khí hậu ton cầu
v mức độ tác động ca biến đổi khí hậu đi với các lĩnh vực, ngnh v địa phương.
Xác định đưc các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
Tăng cường các hot động khoa học công nghệ nhằm xác lập cơ sở khoa học cho
các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu.
Cng c v tăng cường năng lực tổ chức, thể chế, chính sách về ứng phó với biến
đổi khí hậu.
17
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia ca cộng đồng v phát triển nguồn nhân
lực.
Tăng cường hp tác quc tế nhằm tranh th sự giúp đỡ, hỗ tr ca quc tế trong
ứng phó với biến đổi khí hậu.
Tích hp vấn đề biến đổi khí hậu vo các chiến lưc, quy hoch, kế hoch phát triển
kinh tế - xã hội, phát triển ngnh v địa phương.
Xây dựng v triển khai các kế hoch hnh động ca các Bộ, ngnh v địa phương
ứng phó với biến đổi khí hậu; triển khai các dự án, trước tiên l các dự án thí điểm.
(3). Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu:
Để ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu và phát triển bền vững đất nước, Chiến lưc
quc gia về biến đổi khí hậu đưc ban hành với tầm nhìn thế kỷ, lm cơ sở cho các
chiến lưc, quy hoch, kế hoch. Trong chiến lưc đưa ra quan điểm về biến đổi khí
hậu như sau:
Biến đổi khí hậu l thách thức nghiêm trọng nhất đi với ton nhân loi, ảnh hưởng
sâu sắc v lm thay đổi ton diện đời sng xã hội ton cầu. L một trong những nước
chịu ảnh hưởng nặng nề nhất, Việt Nam coi ứng phó với biến đổi khí hậu l vấn đề có
ý nghĩa sng còn.
Ứng phó với biến đổi khí hậu ca Việt Nam phải gắn liền với phát triển bền vững,
hướng tới nền kinh tế các-bon thấp, tận dng các cơ hội để đổi mới tư duy phát triển,
nâng cao năng lực cnh tranh v sức mnh quc gia.
Tiến hnh đồng thời các hot động thích ứng v giảm nhẹ phát thải khí nh kính để
ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, trong đó ở thời kỳ đầu thích ứng l trọng tâm.
Ứng phó với biến đổi khí hậu l trách nhiệm ca ton hệ thng; phát huy vai trò ch
đo trong quản lý, điều hnh ca Nh nước, nâng cao tính năng động, sáng to v trách
nhiệm ca khu vực doanh nghiệp, phát huy cao nhất sự tham gia v giám sát ca các
đon thể chính trị xã hội, nghề nghiệp v cộng đồng dân cư; phát huy nội lực l chính,
tận dng hiệu quả các cơ chế hp tác quc tế.
Các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu phải có tính hệ thng, đồng bộ, liên
ngnh, liên vùng, trọng tâm, trọng điểm, phù hp với từng giai đon v các quy định
quc tế; dựa trên cơ sở khoa học kết hp với kinh nghiệm truyền thng v kiến thức
bản địa; tính đến hiệu quả kinh tế - xã hội v các yếu t ri ro, bất định ca biến đổi
khí hậu.
Chiến lưc về biến đổi khí hậu có tầm nhìn xuyên thế kỷ, l nền tảng cho các chiến
lưc khác.
Văn bản đã đưa ra mc tiêu chiến lưc để ứng phó biến đổi khí hậu, trong đó nêu cao
mc tiêu chung:
Phát huy năng lực ca ton đất nước, tiến hnh đồng thời các giải pháp thích ứng
với tác động ca biến đổi khí hậu v giảm nhẹ phát thải khí nh kính, bảo đảm an ton
tính mng người dân v ti sản, nhằm mc tiêu phát triển bền vững.
18
Tăng cường năng lực thích ứng với biến đổi khí hậu ca con người v các hệ thng
tự nhiên, phát triển nền kinh tế các-bon thấp nhằm bảo vệ v nâng cao chất lưng cuộc
sng, bảo đảm an ninh v phát triển bền vững quc gia trong bi cảnh biến đổi khí hậu
ton cầu v tích cực cùng cộng đồng quc tế bảo vệ hệ thng khí hậu trái đất.
Để thực hiện các mc tiêu trên, Chiến lưc quc gia về biến đổi khí hậu đã đưa ra các
mc tiêu c thể như sau:
Đảm bảo an ninh lương thực, an ninh năng lưng, an ninh nguồn nước, xóa đói
giảm nghèo, bình đẳng giới, an sinh xã hội, sức khỏe cộng đồng, nâng cao đời sng,
bảo vệ ti nguyên thiên nhiên trong bi cảnh biến đổi khí hậu.
Nền kinh tế các-bon thấp, tăng trưởng xanh trở thnh xu hướng ch đo trong phát
triển bền vững; giảm nhẹ phát thải khí nh kính v tăng khả năng hấp th khí nh kính
dần trở thnh chỉ tiêu bắt buộc trong phát triển kinh tế - xã hội.
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm v năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu ca các
bên liên quan; phát triển tiềm lực khoa học v công nghệ, chất lưng nguồn nhân lực;
hon thiện thể chế, chính sách, phát triển v sử dng hiệu quả nguồn lực ti chính góp
phần nâng cao sức cnh tranh ca nền kinh tế v vị thế ca Việt Nam; tận dng các cơ
hội từ biến đổi khí hậu để phát triển kinh tế - xã hội; phát triển v nhân rộng li sng,
mẫu hình tiêu th thân thiện với hệ thng khí hậu.
Góp phần tích cực với cộng đồng quc tế trong ứng phó với biến đổi khí hậu; tăng
cường các hot động hp tác quc tế ca Việt Nam để ứng phó hiệu quả với biến đổi
khí hậu.
(4). Chiến lược phát triển bền vững Việt Nam giai đoạn 2011 – 2020
Chiến lưc phát triển bền vững Việt Nam giai đon 2011 – 2020 đã đưa ra các quan
điểm về phát triển bền vững như sau:
Con người l trung tâm ca phát triển bền vững. Phát huy ti đa nhân t con người
với vai trò l ch thể, nguồn lực ch yếu v l mc tiêu ca phát triển bền vững; đáp
ứng ngy cng đầy đ hơn nhu cầu vật chất v tinh thần ca mọi tầng lớp nhân dân;
xây dựng đất nước giu mnh, xã hội dân ch, công bằng, văn minh; xây dựng nền
kinh tế độc lập tự ch v ch động hội nhập quc tế để phát triển bền vững đất nước.
Phát triển bền vững l yêu cầu xuyên sut trong quá trình phát triển đất nước; kết
hp chặt chẽ, hp lý v hi hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển xã hội v bảo vệ
ti nguyên, môi trường, bảo đảm quc phòng, an ninh v trật tự an ton xã hội.
Phát triển bền vững l sự nghiệp ca ton Đảng, ton dân, các cấp chính quyền, các
Bộ, ngnh v địa phương, các cơ quan, doanh nghiệp, đon thể xã hội, các cộng đồng
dân cư v mỗi người dân.
To lập điều kiện để mọi người v mọi cộng đồng trong xã hội có cơ hội bình đẳng
để phát triển, đưc tiếp cận những nguồn lực chung v đưc tham gia, đóng góp v
hưởng li, to ra những nền tảng vật chất, tri thức v văn hóa tt đẹp cho những thế hệ
mai sau. Sử dng tiết kiệm, hiệu quả ti nguyên, đặc biệt l loi ti nguyên không thể
19
tái to, gìn giữ v cải thiện môi trường sng; xây dựng xã hội học tập; xây dựng li
sng thân thiện môi trường, sản xuất v tiêu dùng bền vững.
Khoa học v công nghệ l nền tảng v động lực cho phát triển bền vững đất nước.
Công nghệ hiện đi, sch v thân thiện với môi trường cần đưc ưu tiên sử dng rộng
rãi trong các ngnh sản xuất.
Xuất phát từ các quan điểm trên, Th tướng chính ph đưa ra mc tiêu tổng quát là
“Tăng trưởng bền vững, có hiệu quả, đi đôi với tiến độ, công bằng xã hội, bảo vệ tài
nguyên v môi trường, giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc lập,
ch quyền, thng nhất và toàn vẹn lãnh thổ quc gia”, v đưc c thể hóa bằng các
mc tiêu phát triển bền vững về cả 3 mặt: kinh tế, xã hội v môi trường. C thể:
Bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô, đặc biệt l các cân đi lớn; giữ vững an ninh lương
thực, an ninh năng lưng, an ninh ti chính. Chuyển đổi mô hình tăng trưởng sang phát
triển hi hòa giữa chiều rộng v chiều sâu; từng bước thực hiện tăng trưởng xanh, phát
triển kinh tế các bon thấp. Sử dng tiết kiệm, hiệu quả mọi nguồn lực.
Xây dựng xã hội dân ch, kỷ cương, đồng thuận, công bằng, văn minh; nền văn hóa
tiên tiến, đậm đ bản sắc dân tộc; gia đình ấm no, tiến bộ, hnh phúc; con người phát
triển ton diện về trí tuệ, đo đức, thể chất, tinh thần, năng lực sáng to, ý thức công
dân, tuân th pháp luật. Giáo dc v đo to, khoa học v công nghệ trở thnh động
lực phát triển quan trọng. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội, bảo vệ vững chắc độc
lập, ch quyền, thng nhất v ton vẹn lãnh thổ quc gia.
Giảm thiểu các tác động tiêu cực ca hot động kinh tế đến môi trường. Khai thác
hp lý v sử dng có hiệu quả các nguồn ti nguyên, thiên nhiên, đặc biệt l ti nguyên
không tái to. Phòng ngừa, kiểm soát v khắc phc ô nhiễm, suy thoái môi trường, cải
thiện chất lưng môi trường, bảo vệ v phát triển rừng, bảo tồn đa dng sinh học. Hn
chế tác hi ca thiên tai, ch động thích ứng có hiệu quả với biến đổi khí hậu, nhất l
nước biển dâng.
Đồng thời, Th tướng Chính ph cũng đưa ra các chỉ tiêu để giám sát, đánh giá phát
triển bền vững nhằm đảm bảo thực hiện các mc tiêu đề ra như các chỉ tiêu:
Các chỉ tiêu tổng hp
GDP xanh.
Chỉ s phát triển con người (HDI).
Chỉ s bền vững môi trường (ESI).
Các chỉ tiêu về kinh tế
Hiệu quả sử dng vn đầu tư (ICOR).
Năng suất lao động xã hội.
Tỷ trọng đóng góp ca năng suất các nhân t tổng hp vo tc độ tăng trưởng
chung.
Mức giảm tiêu hao năng lưng để sản xuất ra một đơn vị GDP.
Tỷ lệ năng lưng tái to trong cơ cấu sử dng năng lưng.
20
Chỉ s giá tiêu dùng (CPI).
Cán cân vãng lai.
Bội chi Ngân sách nh nước.
N ca Chính ph.
N nước ngoi.
Các chỉ tiêu về xã hội
Tỷ lệ nghèo.
Tỷ lệ thất nghiệp.
Tỷ lệ lao động đang lm việc trong nền kinh tế đã qua đo to.
Hệ s bất bình đẳng trong phân phi thu nhập (hệ s Gini).
Tỷ s giới tính khi sinh.
S sinh viên trên 10.000 dân.
S thuê bao Internet trên 100 dân.
Tỷ lệ người dân đưc hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
S người chết do tai nn giao thông trên 100.000 dân.
Tỷ lệ s xã đưc công nhận đt tiêu chí nông thôn mới.
Các chỉ tiêu về ti nguyên v môi trường
Tỷ lệ che ph rừng.
Tỷ lệ đất đưc bảo vệ, duy trì đa dng sinh học.
Diện tích đất bị thoái hóa.
Mức giảm lưng nước ngầm, nước mặt.
Tỷ lệ ngy có nồng độ các chất độc hi trong không khí vưt quá tiêu chuẩn cho
phép.
Tỷ lệ các đô thị, khu công nghiệp, khu chế xuất, cm công nghiệp xử lý chất thải
rắn, nước thải đt tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật quc gia tương ứng.
Tỷ lệ chất thải rắn thu gom, đã xử lý đt tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quc gia
tương ứng.
(5). Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh thời kì 2011 – 2020
Trong chiến lưc Quc gia về tăng trưởng xanh thời kì 2011 – 2020, Th tướng Chính
ph thể hiện rõ quan điểm xem tăng trưởng xanh là trọng tâm chiến lưc, là mc tiêu
lâu dài, là một nội dung quan trọng ca chiến lưc phát triển bền vững. Các quan điểm
c thể như sau:
21
Tăng trưởng xanh l một nội dung quan trọng ca phát triển bền vững, đảm bảo
phát triển kinh tế nhanh, hiệu quả, bền vững vgóp phần quan trọng thực hiện Chiến
lưc quc gia về biến đổi khí hậu.
Tăng trưởng xanh phải do con người v vì con người, góp phần to việc lm, xóa
đói giảm nghèo, nâng cao đời sng vật chất v tinh thần ca người dân.
Tăng trưởng xanh dựa trên tăng cường đầu tư vo bảo tồn, phát triển v sử dng
hiệu quả các nguồn vn tự nhiên, giảm phát thải khí nh kính, cải thiện nâng cao chất
lưng môi trường, qua đó kích thích tăng trưởng kinh tế.
Tăng trưởng xanh phải dựa trên cơ sở khoa học v công nghệ hiện đi, phù hp với
điều kiện Việt Nam.
Tăng trưởng xanh l sự nghiệp ca ton Đảng, tondân, các cấp chính quyền, các
Bộ, ngnh, địa phương, các doanh nghiệp v tổ chức xã hội.
Văn bản thể hiện quyết tâm theo đuổi mc tiêu tăng trưởng xanh để phát triển bền
vững ca Việt Nam. Các mc tiêu như sau:
Mc tiêu chung: Tăng trưởng xanh, tiến tới nền kinh tế các-bon thấp, lm giu vn
tự nhiên trở thnh xu hướng ch đo trong phát triển kinh tế bềnvững; giảm phát thải
v tăng khả năng hấp th khí nh kính dần trở thnh chỉ tiêu bắt buộc v quan trọng
trong phát triển kinh tế - xã hội.
Mc tiêu c thể
Tái cấu trúc v hon thiện thể chế kinh tế theo hướng xanh hóa các ngnh hiện có
v khuyến khích phát triển các ngnh kinh tế sử dng hiệu quả năng lưng v ti
nguyên với giá trị gia tăng cao;
Nghiên cứu, ứng dng ngy cng rộng rãi công nghệtiên tiến nhằm sử dng hiệu
quả hơn ti nguyên thiên nhiên, giảm cường độ phát thải khí nh kính, góp phần ứng
phó hiệu quả với biến đổi khí hậu;
Nâng cao đời sng nhân dân, xây dựng li sng thân thiện với môi trường thông
qua to nhiều việc lm từ các ngnh công nghiệp, nông nghiệp, dịch v xanh,
đầu tư vo vn tự nhiên, phát triển h tầng xanh.
Từ các mc tiêu trên, Th tướng Chính ph đưa ra 3 nhiệm v chiến lưc:
Giảm cường độ phát thải khí nh kính v thúc đẩy sử dng năng lưng sch, năng
lưng tái to theo những chỉ tiêu ch yếu sau:
Giai đon 2011 - 2020: Giảm cường độ phát thải khí nh kính 8 - 10% so với mức
2010, giảm tiêu hao năng lưng tính trên GDP 1 - 1,5% mỗi năm. Giảm lưng phát
thải khí nh kính trong các hot động năng lưng từ 10% đến 20% so với phương án
phát triển bình thường. Trong đó mức tự nguyện khoảng 10%, 10% còn li mức phấn
đấu khi có thêm hỗ tr quc tế.
Định hướng đến năm 2030: Giảm mức phát thải khí nh kính mỗi năm ít nhất 1,5 -
2%, giảm lưng phát thải khí nh kính trong các hot động năng lưng từ 20% đến
30% so với phương án phát triển bình thường. Trong đó mức tự nguyện khoảng 20%,
10% còn li l mức khi có thêm hỗ tr quc tế.
22
Định hướng đến năm 2050: Giảm mức phát thải khí nh kính mỗi năm 1,5 - 2%.
Xanh hóa sản xuất
Thực hiện một chiến lưc “công nghiệp hóa sch” thông qua r soát, điều chỉnh
những quy hoch ngnh hiện có, sử dng tiết kiệm v hiệu quả ti nguyên, khuyến
khích phát triển công nghiệp xanh, nông nghiệp xanh với cơ cấu ngnh nghề, công
nghệ, thiết bị bảo đảm nguyên tắc thân thiện với môi trường, đầu tư phát triển vn tự
nhiên; tích cực ngăn ngừa v xử lý ô nhiễm.
Những chỉ tiêu ch yếu đến năm 2020 gồm: Giá trị sản phẩm ngnh công nghệ cao,
công nghệ xanh trong GDP l 42 - 45%; tỷ lệ các cơ sở sản xuất kinh doanh đt tiêu
chuẩn về môi trường l 80%, áp dng công nghệ sch hơn 50%, đầu tư phát triển các
ngnh hỗ tr bảo vệ môi trường v lm giu vn tự nhiên phấn đấu đt 3 - 4% GDP.
Xanh hóa li sng v thúc đẩy tiêu dùng bền vững
Kết hp nếp sng đẹp truyền thng với những phương tiện văn minh hiện đi để to
nên đời sng tiện nghi, chất lưng cao mang đậm bản sắc dân tộc cho xã hội Việt Nam
hiện đi. Thực hiện đô thị hóa nhanh, bền vững, duy trì li sng hòa hp với thiên
nhiên ở nông thôn v to lập thói quen tiêu dùng bền vững trong bi cảnh hội nhập với
thế giới ton cầu.
Những chỉ tiêu ch yếu đến năm 2020 gồm: Tỷ lệ đô thị loi III có hệ thng thu
gom v xử lý nước thải đt quy chuẩn quy định: 60%, với đô thị loi IV, loi V v các
lng nghề: 40%, cải thiện môi trường khu vực bị ô nhiễm nặng 100%, tỷ lệ chất thải
đưc thu gom, xử lý hp tiêu chuẩn theo Quyết định s 2149/QĐ-TTg, diện tích cây
xanh đt tương ứng tiêu chuẩn đô thị, tỷ trọng dịch v vận tải công cộng ở đô thị lớn
v vừa 35 - 45%, tỷ lệ đô thị lớn v vừa đt tiêu chí đô thị xanh phấn đấu đt 50%.
(6). Kế hoạch hành động quốc gia về phát triển bền vững giai đoạn 2013 – 2015
Nhằm xác định một s nhiệm v trọng tâm và ch yếu trong giai đon 2013 – 2015 để
thực hiện Chiến lưc phát triển bền vững Việt Nam giai đon 2011 – 2020, kế hoch
hnh động quc gia về phát triển bền vững giai đon 2013 – 2015 đã đưc thông qua.
Kế hoch đưa ra các mc tiêu ch yếu như sau:
Tiếp tc hon thiện hệ thng thể chế phát triển bền vững, nâng cao chất lưng quản
trị quc gia đi với phát triển bền vững (PTBV) đất nước
Hon thiện hệ thng pháp luật, cơ chế, chính sách nhằm đảm bảo khung pháp lý đầy
đ cho việc thực hiện Chiến lưc Phát triển bền vững Việt Nam giai đon 2011 - 2020.
Đẩy mnh cải cách hnh chính; phòng, chng tham nhũng; nâng cao tính minh bch
trong quản lý nh nước các lĩnh vực; kiện ton hệ thng tổ chức bộ máy các cấp để
đảm nhiệm công tác quản lý PTBV.
Xây dựng v thực hiện các chương trình/kế hoch hnh động các ngnh, các cấp về
PTBV.
Tuyên truyền, giáo dc, nâng cao nhận thức về phát triển bền vững
23
Xây dựng v thực hiện các chương trình truyền thông nhằm nâng cao nhận thức ca
ton xã hội về PTBV.
Tăng cường vai trò, trách nhiệm ca các cơ quan thông tin truyền thông trong việc
nâng cao nhận thức ca người dân về các ch trương, chính sách v chiến lưc phát
triển bền vững ca đất nước; phổ biến nội dung, thông tin về PTBV.
Nâng cao trách nhiệm tham gia ca các tổ chức đon thể (Mặt trận Tổ quc Việt
Nam, Hội Liên hiệp Ph nữ Việt Nam, Đon Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội
Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Sinh viên Việt Nam, …)
trong công tác truyền thông về PTBV.
Đưa nội dung giáo dc về PTBV vo giảng dy trong hệ thng giáo dc v đo to.
Lồng ghép các nguyên tắc, nội dung phát triển bền vững trong các chiến lưc, chính
sách, quy hoch, kế hoch phát triển
R soát, đánh giá tính bền vững ca các chiến lưc, quy hoch phát triển ngnh hiện
nay.
Lồng ghép các quan điểm, nguyên tắc, mc tiêu PTBV trong các chiến lưc, chính
sách, quy hoch, kế hoch phát triển, chương trình mc tiêu quc gia.
Đưa các chỉ tiêu PTBV vo hệ thng kế hoch các cấp.
Tăng cường giám sát, đánh giá các mc tiêu, chỉ tiêu phát triển bền vững
Xây dựng v ban hnh các chỉ tiêu PTBV ngnh/lĩnh vực phù hp với đặc thù ca
mỗi ngnh/lĩnh vực.
Xây dựng v ban hnh bộ chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV cấp địa phương.
Nghiên cứu, tính toán các chỉ tiêu giám sát, đánh giá PTBV ca Chiến lưc để công
b theo lộ trình.
Xây dựng hệ thng giám sát, đánh giá thực hiện PTBV.
Xây dựng v triển khai các mô hình, sáng kiến phát triển bền vững
Xây dựng v thực hiện các mô hình, sáng kiến PTBV ngnh.
Xây dựng v thực hiện các mô hình, sáng kiến PTBV ca các địa phương.
Từng bước thực hiện Chiến lưc tăng trưởng xanh
Xây dựng khung pháp lý, cơ chế chính sách thúc đẩy thực hiện tăng trưởng xanh.
Nghiên cứu việc xây dựng Trung tâm tăng trưởng xanh mang tầm khu vực, đặt tr
sở ti Việt Nam.
Nghiên cứu, tính toán chỉ tiêu GDP xanh để công b theo lộ trình.
Tăng cường các nguồn lực ti chính để thực hiện phát triển bền vững
Ưu tiên nguồn chi từ Ngân sách nh nước cho việc xây dựng hon thiện hệ thng
thể chế, chính sách, kế hoch hnh động về PTBV, nghiên cứu khoa học công nghệ
phc v PTBV, giáo dc truyền thông nâng cao nhận thức; nâng cao năng lực quản lý
v thực hiện PTBV.