Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Thiết kế quy trình công nghệ gia công puly kèm file

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.32 KB, 29 trang )

Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Lời Nói Đầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay ngành
công nghiệp nói chung và ngành cơ khí nói riêng đóng một vai trò quan
trọng. Để phát triển được ngành cơ khí đòi hỏi phải đào tạo đội ngũ cán bộ
kỹ thuật có trình độ chuyên môn cao, đồng thời đáp ứng được các yêu cầu
của công nghệ tiên tiến, công nghệ tự động hoá trong sản xuất.
Sau thời gian học tập tại trường và học tập môn học Công Nghệ Chế Tạo
Máy 1, em được nhận đề tài môn học thiết kế quy trình công nghệ gia công
bạc trục vít do thầy giáo Hoàng Văn Quyết hướng dẫn. Trong quá trình thực
hiện đề tài với những kiến thức đã được học, cùng với sự chỉ bảo tận tình của
thầy giáo hướng dẫn cùng các thầy cô khác trong bộ môn và trong trường,
bản thân em đã cố gắng tìm tòi, học hỏi đến nay về cơ bản em đã hoàn thành
đề tài của mình.
Đề tài thiết kế mà em được thầy giao thuộc một trong những dạng chi tiết
điển hình trong các loại máy móc cơ khí. Qua quá trình thực hiện đề tài em
đã hiểu thêm được phần nào về quá trình chế tạo chi tiết và em có thể hiểu
một số về cách lắp ghép chi tiết này.
Tuy nhiên trong quá trình tiến hành làm đề tài, với kiến thức và kinh
nghiệm của em còn hạn chế nên đồ án của em chắc chắn không tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong các thầy cô giáo trong bộ môn chỉ bảo để em
khắc phục những thiếu sót và đồ án của em được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày 29 tháng 8 năm 2012
SINH VIÊN
Bùi Thành Luân
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
1
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]- Hướng dẫn thiết kế đồ án Công nghệ chế tạo máy – Gs.Ts


Nguyễn Đắc Lộc
[2]- Sổ tay CNCTM, tập II,III,IV- Gs.Ts Nguyễn Đắc Lộc
[3]- Sổ tay CNCTM Sổ tay CNCTM - PGS Trần Văn Địch
[4]- Atlats đồ gá - PGS Trần Văn Địch
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
2
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Mục Lục
Phần I: Phân tích chi tiết gia công
Phần II: Xác định dạng sản xuất
Phần III: Chọn phôi và phương pháp chế tạo phôi
Phần IV: Thiết kế quy trình công nghệ gia công
Phần V: Tra lượng dư cho các bề mặt gia công
Phần VI: Tra chế độ cắt cho các nguyên công
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
3
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy

Phần I: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG
1.1. Phân tích chức năng , điều kiện làm việc, đặc điểm kết cấu và phân
loại chi tiết gia công
Truyền động đai được thực hiện để truyền chuyển động và tải trọng
giữa các trục nhờ ma sát sinh ra trên bề mặt tiếp xúc giữa đai và puly. Bộ
truyền đai có ưu điểm là đơn giản , giá thành rẻ làm việc êm, thích hợp với
các bộ truyền có khoảng cách trục xa nhau . Có thể phòng quá tải nhờ hiện
tượng trượt trơn. Nhưng nó cũng có nhược điểm là kích thước lớn, tỷ sổ
truyền không ổn định. Lực tác dụng lên trục lớn do phải tạo lực căng ban đầu
. Với chức năng để truyền chuyển động cho các chi tiết khác nhau nên khi
làm việc ma sát chủ yếu sinh ra trên bề mặt tiếp xúc với số vòng quay lớn và
rung động , nên khi làm việc puly phải chịu mô men xoắn do truyền lực

vòng về tâm trục. Như vậy trong quá trình làm việc puly còn chịu nhiều tác
động của các lực gây nên và gây ra nhiều dạng hỏng hóc
Phân tích đặc điểm kết cấu và phân loại chi tiết gia công
Chi tiết pulley gia công có dạng tròn xoay , kích thước chiều trục nhỏ
hơn kích thước hướng kính. Trên bề mặt gia công là mặt trụ có hai rãnh để
lắp với dây đai, có lỗ côn
71,1
φ
với độ côn 1/16 lắp với trục.
Dựa vào tỷ số
71,1
0,0923 0,25
300
L
D
= ≈ <
.
Ta thấy chi tiết thuộc dạng đĩa.
1.2. Phân tích yêu cầu kỹ thuật và định ra phương án gia công tinh lần
cuối các bề mặt
Bề mặt trụ ngoài làm việc có 2 rãnh để lắp với dây đai được chế tạo
với độ nhám cấp 5, đường kính
300 0.2
φ
±
tương ứng với độ chính xác cấp 9.
Vì vậy chọn phương án gia công tinh lần cuối là tiện thô.
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
4
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy

Bề mặt lỗ côn
71,1
φ
cần gia công với độ nhám cấp 5, vì đây là bề mặt
được lắp ghép với trục nên yêu cầu có độ chính xác cao nên chọn phương án
gia công tinh lần cuối là tiện tinh.
Các rãnh của puly yêu cầu độ nhám Rz20 tương ứng với cấp độ nhám
5, chọn phương pháp gia công tinh lần cuối là tiện tinh
1.3. Các biện pháp công nghệ để đạt được các yêu cầu kỹ thuật quan
trọng
Các biện pháp công nghệ để gia công các bề mặt quan trọng như : bề
mặt lắp ghép, bề mặt có yêu cầu cao về sai số tương quan hình học . Ở chi
tiết puly có một số yêu cầu kỹ thuật quan trọng như :
- Độ đảo mặt trụ ngoài không lớn hơn 0,1 mm
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm là 0,1/100
Để đạt được các yêu cầu kỹ thuật trên thì ta chọn biện pháp gia công
lấy lỗ côn kết hợp với mặt đầu làm chuẩn khống chế 5 bậc tự do và gia công
trên một lần gá đặt
1.4. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết gia công
Tính công nghệ trong kết cấu là một tính chất quan trọng của sản
phẩm hoặc chi tiết cơ khí. Nó đảm bảo lượng tiêu hao kim loại ít nhât, khối
lượng gia công và lắp ráp là nhẹ nhàng nhất , giá thành chế tạo là rẻ nhất
trong điều kiện quy mô sản xuất nhất định .
Với chi tiết puly , từ bản vẽ chế tạo ta thấy kết cấu của puly là hợp lý,
nó đảm bảo được khả năng làm việc , thuận tiện cho việc tháo lắp và gia
công. Các góc nghiêng và góc lượn tạo điểu kiện thuận lợi cho việc tạo phôi
bằng phương pháp đúc. Về cơ bản không cần sửa đổi nhiều về kết cấu, các
bề mặt có thể gia công bằng các dao thông thường .
Vật liệu sử dụng chế tạo chi tiết là FC250 theo ký hiệu của Nhật,
tương ứng với mác gang xám CЧ25 theo ký hiệu của Liên Xô cũ. Thành phần

% các chất của FC250
%C %Si %Mn %P %S
2.0 - 3,3 1,4-1,7 0,8-1,0 0,15 0,12
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
5
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Loại vật liệu này có cơ tính tương đối cao , khả năng công nghệ về
đúc cũng cao Chúng được sử dụng để chế tạo một số chi tiết chịu tải trọng
tương đối cao như : bánh răng, bánh đà, sơ mi , xéc măng , puly
Độ cứng của vật liệu FC250 là 190- 240 HB , trong khi đó yêu cầu của
chi tiết trong bản vẽ là 170-241 HB. Vậy ta thấy không cần các nguyên công
xử lý để tăng cứng cho chi tiết và bề mặt.
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
6
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Phần II : XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
2.1.Ý nghĩa của việc xác định dạng sản xuất
Dạng sản xuất là một khái niệm Kinh tế- Kỹ thuật tổng hợp phản ánh
mối quan hệ qua lại giữa các biện pháp kỹ thuật được áp dụng với các tri
thức về quản lý tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế- kỹ
thuật.
Việc xác định dạng sản xuất giúp ta định hướng được quy mô của sản
xuất để từ đó đưa ra đường lỗi công nghệ hợp lý, tiết kiệm chi phí đầu tư
trang thiết bị , đồ gá nhằm nâng cao năng suất và hạ giá thành sản phẩm
2.2. Xác định dạng sản xuất
Muốn xác định dạng sản xuất trước hết phải biết sản lượng hàng năm
của chi tiết gia công .Sản lượng hàng năm thường được tính theo số lượng
sản phẩm tuỳ theo sản lượng theo kế hoạch đã đặt ra mà mà xác định sản
lượng cơ khí cho từng chủng loại sản phẩm .
Sản lượng cơ khí :

)
100
)(
1.(.
βα
+
+=
mNN
i
Trong đó :
N : Tổng số sản phẩm phải chế tạo trong năm
N
i
: Sản lượng cơ khí cần chế tạo của chi tiết thứ i
m
i
: Số lượng chi tiết cùng tên trong một sản phẩm
α : số phần trăm dự phòng hư hỏng
β : Số phần trăm dự phòng mất mát, hư hỏng do quá trình
bảo
quản vận chuyển .
Tham khảo tài liệu [ I ] ta chọn:
m
i
= 1, α = 4 , β= 4 Thay số vào công thức trên ta có :
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
7
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
4 4
25000.1.(1 ) 27.000

100
N
+
= + =
(ch/năm )
Khối lượng của chi tiết được tính theo công thức :
G = V . γ (Kg)
Trong đó V: thể tích của chi tiết
γ : Trọng lượng riêng của vật liệu , γ =7,0
( kg/dm
3
)
Để tính khối lượng chi tiết ta dựa vào bản vẽ ,ta tính được thể tích chi tiết

2 2 2 2 2
2 2 2
2
3
300 120 120 71,1 (260 120 )
. .27,7 . .27,7 . .31 . .31 2. . .8,85
4 4 4 4 4
55 12 10
6. . .10 3. . .31 3. . .31 972,3( )
4 4 4
V
mm
π π π π π
π π π

= − + − −

− − − ≈

V=0,9723 cm
3
Vậy trọng lượng chi tiết Q=7,0x0,9723= 6,8(kg)
Tra bảng 2.6 [1] xác định được dạng sản xuất loạt lớn hàng khối.

Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
8
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Phần III:CHỌN PHÔI VÀ PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO
PHÔI
3.1. Cơ sở của việc chọn phôi
Chọn phôi dựa vào các yếu tố :
Vật liệu và cơ tính của vật liệu
Kích thước, hình dáng , kết cấu của chi tiết
Cơ sở vật chất, điều kiện kinh tế và kỹ thuật cơ sở sản xuất
3.2Phương pháp chế tạo phôi
Với chi tiết dạng đĩa trên thì chọn phôi là phôi đúc. Có nhiều phương
pháp đúc: Đúc trong khuôn cát, đúc ly tâm, đúc áp lực, đúc trong khuôn kim
loại, đúc mẫu chảy…
Vật liệu là FC250 và chi tiết sau khi gia công yêu cầu đạt độ chính xác
khá cao nên đúc trong khuôn cát làm khuôn bằng máy có những ưu, nhược
điểm sau Ưu điểm :
+ Đúc nhiều vật liệu khác nhau, kích thước khác nhau.
+ Tính chất sản xuất linh hoạt, thích hợp với các dạng sản xuất.
+ Đầu tư ban đầu thấp.
+ Dễ cơ khí hoá và tự động hoá.
+ Cơ tính tốt vì tổ chức hạt kim loại nhỏ mịn .
+ Chi tiết ở dạng sản xuất hàng khối, rất phù hợp

Nhược điểm :
+ Độ chính xác không cao, chất lượng vật đúc thấp.
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
9
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
+ Tuy có một số nhược điểm nhưng ưu điểm của phương pháp và chi tiết
làm bằng hợp kim đồng nên chọn phôi là phôi đúc và phương pháp chế tạo
phôi là đúc trong khuôn cát làm khuôn bằng máy.

T
D
Bản vẽ vật đúc
Yêu cầu kỹ thuật vật đúc :
- Độ dốc đúc 1-3
°
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
10
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
- Độ chính xác đúc cấp 2.
- Không có khuyết tật đúc như : rỗ xỉ , lõm co…
Chọn mặt phân khuôn như trên sẽ tạo ra lượng dư gia công đều cho gia công
cơ, dễ chế tạo khuôn và mẫu.
Phần IV : QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
4.1. Phân tích chọn chuẩn định vị
4.1.1. Vấn đề chuẩn định vị khi gia công.
- Những yêu cầu chung khi chọn chuẩn :
+ Đảm bảo chất lượng chi tiết gia công trong quá trình gia công.
+ Đảm bảo năng suất cao, giá thành hạ.
- Các lời khuyên chung khi chọn chuẩn:
+ Chọn chuẩn phải xuất phát từ nguyên tắc 6 điểm để khống chế hết số

bậc tự do một cách hợp lý nhất. Tuyệt đối tránh hiện tượng thiếu định vị và
siêu định vị, trong một số trường hợp là thừa định vị một cách không cần
thiết.
+ Chọn chuẩn sao cho lực cắt và lực kẹp không làm biến dạng cong
vênh chi tiết đồ gá, nhưng đồng thời lực kẹp phải nhỏ để giảm sức lao động
của công nhân.
+ Chọn chuẩn sao cho kết cấu đồ gá đơn giản và gọn nhẹ , phải phù
hợp với từng loại hình sản xuất.
4.1.2. Chọn chuẩn tinh
- Yêu cầu khi chọn chuẩn tinh.
+ Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa các mặt gia
công với nhau.
+ Đảm bảo phân bố đủ lượng dư cho các bề mặt gia công.
- Lời khuyên khi chọn chuẩn tinh.
+ Nên chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh chính.
+ Cố gắng chọn chuẩn sao cho trùng nhiều chuẩn càng tốt.
(CKX, CĐL,CĐV,CCD,CCS trùng nhau)
+ Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thống nhất
Căn cứ vào các yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn, căn cứ vào hình
dáng, kết cấu, dạng sản xuất của chi tiết ta có các phương án chọn chuẩn
tinh sau :
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
11
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
a, Phương án 1: Chọn chuẩn tinh là mặt trụ ngoài kết hợp với mặt đầu
Ø 300±0,2
Ø120
Phương án chọn chuẩn tinh 1
- Ưu điểm : gá đặt dễ dàng
- Nhược điểm : Phải gia công lỗ theo mặt trụ ngoài , bề mặt lỗ khó gia công

hơn trụ nên sẽ tốn thời gian hơn , khó đảm bảo độ chính xác vị trí tương
quan như độ vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ trụ, độ đảo mặt đầu…
b, Phương án 2: Chọn chuẩn tinh là mặt lỗ côn
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
12
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Ø 300±0,2
Ø120
Phương án chọn chuẩn tinh 2
- Ưu điểm : Bề mặt được chọn làm chuẩn là bề mặt lắp ráp . Phương pháp
này có ưu điểm là gia công mặt trụ ngoài theo lỗ đảm bảo độ đồng tâm và
độ vuông góc giữa mặt đầu và đường tâm rất cao. Việc gá đặt cũng đơn
giản vì gá lên trục gá côn. Trụ gá côn có đặc điểm là cho độ chính xác
định tâm cao, khả năng truyền mô men xoắn lớn
- Nhược điểm : khó tháo chi tiết ra khỏi trục gá, chi tiết không có vị trí xác
định theo phương chiều trục

Trong 2 phương án trên ta lựa chọn phương án 2 vì nó có nhiều ưu điểm hơn
và thỏa mãn được các yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn.
4.1.2. Chọn chuẩn thô
- Yêu cầu khi chọn chuẩn thô.
+ Đảm bảo phân bố đủ lượng dư cho các bề mặt gia công.
+ Đảm bảo độ chính xác về vị trí tương quan giữa các mặt không gia
công và mặt gia công.
Lời khuyên khi chọn chuẩn thô.
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
13
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
+ Theo một phương kích thước nhất định nếu trên chi tiết gia công có bề
mặt không gia công nên chọn bề mặt không gia công đó làm chuẩn thô

thoả mãn yêu cầu thứ hai .
+ Theo một phương kích thước nhất định nếu trên chi tiết gia công có hai
hay nhiều bề mặt không gia công nên chọn mặt không gia công nào có yêu
cầu đảm bảo độ chính xác vị trí tương quan với mặt gia công là cao nhất làm
chuẩn thô.
+ Theo một phương kích thước nhất định nếu trên chi tiết gia công có tất
cả các bề mặt đều gia công ta nên chọn bề mặt nào ứng với bề mặt của phôi
có yêu cầu trên đó phải phân bố lượng dư đều và nhỏ nhất làm chuẩn thô .
+ Theo một phương kích thước nhất định nếu trên chi tiết gia công có
nhiều bề mặt đủ tiêu chuẩn làm chuẩn thô nên chọn bề mặt nào bằng phẳng
trơn tru nhất làm chuẩn thô .
-Từ các yêu cầu và lời khuyên khi chọn chuẩn thô ta có các phương án
chọn chuẩn thô như sau:
a, Phương án 1 : Chọn bề mặt trụ ngoài kết hợp mặt đầu
Ø 300±0,2
Ø120
Phương án chọn chuẩn thô 1
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
14
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
+ Ưu điểm : lượng dư phân bố cân xứng , gá đặt dễ dàng, đảm bảo độ
đồng tâm.
+ Nhược điểm : đồ gá cồng kềnh.
b, Phương án 2 : mặt trụ
120
φ
kết hợp với mặt đầu
Ø 300±0,2
Ø120
+ Ưu điểm : thỏa mãn các yêu cầu chọn chuẩn thô .

+ Nhược điểm : khó kẹp chặt, gá đặt chi tiết
c, Phương án 3 : mặt lỗ
160
φ
kết hợp với mặt đầu
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
15
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Ø160
Ø 300±0,2
Ø120
+ Ưu điểm : thỏa mãn được các yêu cầu chọn chuẩn thô.
+ Nhược điểm : khó gá đặt và kẹp chặt
4.2. Thiết kế quy trình công nghệ.
4.1.2.Lập trình tự công nghệ.
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
16
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Phần V : TRA LƯỢNG DƯ CHO CÁC BỀ MẶT GIA
CÔNG
5. Mục đích của việc tính lượng dư cho các bề mặt gia công
-Tính lượng dư gia công cho một bề mặt nào đó là xác định lượng kim
loại được hớt đi trong suốt quá trình gia công bề mặt đó.
-Việc xác định lượng dư gia công có ý nghĩa quan trọng trong việc tính
toán thiết kế quy trình công nghệ. Giải quyết vấn đề đó sẽ ảnh hưởng rất lớn
đến vấn đề kinh tế và kỹ thuật.
-Nếu lượng dư quá lớn sẽ dẫn đến tốn kém nguyên vật liệu, tốn thời gian
gia công, làm giảm hiệu quả kinh tế.
- Ngược lại lượng dư nhỏ không đủ để cắt đi những sai lệch của phôi do
đó sẽ không đảm bảo chất lượng bề mặt gia công hoặc có thể sảy ra hiện

tượng trượt dao và chi tiết khi gia công làm cho dao bị mòn nhanh.
5.2 Các phương pháp tính lượng dư gia công
-Lượng dư gia công thường được tính theo hai phương pháp sau:
+Phương pháp thống kê kinh nghiệm.
+Phương pháp tính toán phân tích.
- Trong đồ án này ta dùng phương pháp thống kê kinh nghiệm, tức là tra
bảng, tra lượng dư gia công.
- Tra lượng dư cho các bề mặt gia công:
+ Với bề mặt trụ
300
φ
lấy lượng dư gia công cho vật đúc 2Z
0
=6 (mm)
+ Với bề mặt lỗ côn
71,1
φ
lấy lượng dư gia công cho vật đúc 2Z
0
=6
(mm)
Lượng dư cho tiện thô lỗ côn chọn 2Z
1
=4
Lượng dư cho tiện bán tinh lỗ côn chọn 2Z
1
=0,9
Lượng dư cho tinh lỗ côn chọn 2Z
2
=1,1

+ Với mặt đầu lấy lượng dư gia công cho vật đúc mặt bằng Z
0
=2,5
(mm)
+ Với mặt đầu lấy lượng dư gia công cho vật đúc mặt bậc Z
0
=3,5
(mm)
Lượng dư khi gia công lỗ
12Φ
:
+Lượng dư gia công 2Z
0
=12(mm)
+Lượng dư cho khoan 2Z
1
=10(mm)
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
17
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
+Lượng dư cho khoét 2Z
2
= 2(mm)
Lượng dư khi gia công lỗ ren M10:
+Lượng dư gia công 2Z
0
=10(mm)
+Lượng dư khi khoan 2Z
1
=8,5(mm)

+Lượng dư khi ta rô 2Z
2
= 1,5 (mm)
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
18
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Phần VI: TÍNH VÀ TRA CHẾ ĐỘ CẮT
6.1 NGUYÊN CÔNG I
+Bước 1: Tiện thô mặt đầu
120Φ
.Với t = 3,5 mm
Tra bảng 5-72 [2]:
+S
b
= 0,4 (mm/vg)
Chọn theo máy S = 0,43 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng: V
dm
=22(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Với tuổi bền dao tra bảng 4.6 trang 111 [1] , sách hướng dẫn

thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ,T= 50 (phút)
Trong đó:
- K
1
: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32 [3]. K
1
=0,9
- K
2
: Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37[3]. K
2
= 1,55
- K
3
: Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39[3].
K
3
=1
Vậy: V
tt
=22.0,9.1,55.1=39,9 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000

Π
=
1000.39
3,14.120
=105,8(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=125(v/ph)

Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.120.125
47,12
1000
=
(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c

+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
: chiều dài gia công chi tiết:L
ct
=60
+Y
c
: chiều dài vào cắt (mm). Tra bảng 5.24 ta được Y
c
=2
+Y
vt
: chiều dài vào ra của dao(mm). Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=126(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=

66
125.0,43
=1,23(phút)
+Bước 2: Vát mép lỗ
260
Φ
.Với t=1 (mm)
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút )
Tra bảng 5.26: +S
b
= 1,3 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,4 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=87(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
19
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Trong đó:
- K

1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55
- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=87.0,9.1,55.1=121,4 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.121,4
3,14.260

=148,6(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=160(v/ph)
Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.260.160
1000
=130,7(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct

= 1(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=7(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
7
160.1,4
=0,03(phút)
+Bước 3: Vát mép trụ
120
Φ
.Với t=1 (mm)

Tuổi bền dao : T= 50 ( phút )
Tra bảng 5.26: +S
b
= 1,3 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,4 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=87(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Trong đó:
- K
1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55
- K

3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=87.0,9.1,55.1=121,4 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.121,4
3,14.120
=322(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=315(v/ph)
Vậy: V
m
=
1000

m

ndΠ
=
3,14.120.315
1000
=178,8(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
20
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct
= 1(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y

vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=7(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
7
315.1,4
=0,02(phút)
+ Bước 4 : Tiện thô lỗ
65,1Φ
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút ) , t =2 (mm)
Tra bảng 5.65 [2]:
S = 1,0 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,04 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=87 (m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt

=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Trong đó:
- K
1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55
- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=87.0,9.1,55.1=121,4 (m/ph)
Mặt khác:
n
t

=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.121,4
3,14.65,1
=593,6(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=500 (v/ph)
Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.65,1.500
1000
=102,3(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L

ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct
= 33,5(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=39,5(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn

L
.
=
39,5
160.1,0
=0,25(phút)
+ Bước 5 : Tiện bán tinh lỗ
69,1Φ
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút ) , t =0.45 (mm)
Tra bảng 5.26 [3]:
S = 0,6 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 0,57 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=125 (m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
21
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Trong đó:
- K

1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55
- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=125.0,9.1,55.1=174,4 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.174,4
3,14.69,1

=803,26(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=800 (v/ph)
Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.69,1.800
1000
=173,7(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct

= 33,5(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=39,5(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
39,5
160.0,57
=0,43(phút)
6.2 NGUYÊN CÔNG II
+Bước 1: Tiện thô mặt đầu
120
Φ

.Với t = 2,5 mm
Tra bảng 5-62 [2]:
+S
b
= 1,0(mm/vg)
Vì bề mặt gia công có va đập , có rãnh chuyển tiếp giữa 2 bề
mặt nên : S = 1.0,85 = 0,85
Chọn theo máy S = 0,87 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng: V
dm
=122(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Với tuổi bền dao tra bảng 4.6 trang 111 [1] , sách hướng dẫn
thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy ,T= 50 (phút)
Trong đó:
- K
1
: Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32 [3]. K
1
=0,9
- K

2
: Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37[3]. K
2
= 1,55
- K
3
: Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39[3].
K
3
=1
Vậy: V
tt
=122.0,9.1,55.1=170,2 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.170,2
3,14.300
=180,6(v/ph)
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
22
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy

Tra theo máy ta có: n
m
=200(v/ph)

Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.300.200
188,5
1000
=
(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct

: chiều dài gia công chi tiết:L
ct
=153
+Y
c
: chiều dài vào cắt (mm). Tra bảng 5.24 ta được Y
c
=2
+Y
vt
: chiều dài vào ra của dao(mm). Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=159(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
159
200.0,87
=0,91(phút)
+Bước 2 : Vát mép lỗ
260

Φ
.Với t=1 (mm)
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút )
Tra bảng 5.26: +S
b
= 1,3 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,4 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=87(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Trong đó:
- K
1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2

= 1,55
- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=87.0,9.1,55.1=121,4 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.121,4
3,14.260
=148,6(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=160(v/ph)
Vậy: V
m
=
1000


m
ndΠ
=
3,14.260.160
1000
=130,7(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct
= 1(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt

:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=7(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
7
160.1,4
=0,04(phút)
+Bước 3: Tiện thô mặt trụ
300Φ
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
23
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút ) , t =3 (mm)
Tra bảng 5.65 [2]:
S = 1,0 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,04 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=97 (m/ph)

Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Trong đó:
- K
1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55
- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=97.0,9.1,55.1=136,7 (m/ph)
Mặt khác:

n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.136,7
3,14.300
=145(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=160 (v/ph)
Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.300.160
1000
=150,8(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L

bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct
= 31(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=37(mm).
Ta được: T
o
=
bm

bd
Sn
L
.
=
37
160.1,04
=0,23(phút)
+Bước4 : Vát mép trụ
300
Φ
.Với t=1 (mm)
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút )
Tra bảng 5.65 [2] : +S = 1,3 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,4 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=122(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Trong đó:
- K

1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55
- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=122.0,9.1,55.1=170,2 (m/ph)
Mặt khác:
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
24
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy Bộ môn : Chế tạo máy
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π

=
1000.170,2
3,14.300
=180,6(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=200(v/ph)
Vậy: V
m
=
1000

m
ndΠ
=
3,14.300.200
1000
=188,5(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L

ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct
= 31(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y
vt
=4
Vậy: L
bd
=37(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
37
300.1,4
=0,1(phút)
+Bước5: Vát mép trụ

300
Φ
.Với t=1 (mm)
Tuổi bền dao : T= 50 ( phút )
Tra bảng 5.65 [2] : +S = 1,3 (mm/vg)
Chọn theo máy : S = 1,4 (mm/vg)
Vận tốc cắt tra bảng:V
dm
=122(m/ph)
Tính vận tốc cắt: V
tt
=V
dm
.K
1
.K
2
.K
3
Trong đó:
- K
1
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cắt cho phép.Tra bảng 5.32. K
1
=0,9
- K
2
:Hệ số tuổi bền của dao.Tra bảng 5.37. K
2
= 1,55

- K
3
:Hệ số điều chỉnh vận tốc cho tiện định hình.Tra bảng 5.39. K
3
=1
Vậy: V
tt
=122.0,9.1,55.1=170,2 (m/ph)
Mặt khác:
n
t
=
d
V
tt
.
.1000
Π
=
1000.170,2
3,14.300
=180,6(v/ph)
Tra theo máy ta có: n
m
=200(v/ph)
Vậy: V
m
=
1000


m
ndΠ
=
3,14.300.200
1000
=188,5(m/ph)
T
o
là thời gian máy: L
bd
=L
ct
+Y
c
+Y
vt
Trong đó:
+L
ct
:chiều dài gia công chi tiết:L
ct
= 31(mm)
+Y
c
: chiều dài vào cắt:(mm) Tra bảng 5.24 ta được:Y
c
=2
+Y
vt
:chiều dài vào ra của dao(mm).Tra bảng 5.25 ta được Y

vt
=4
Vậy: L
bd
=37(mm).
Ta được: T
o
=
bm
bd
Sn
L
.
=
37
300.1,4
=0,1(phút)
Bùi Thành Luân. Lớp : k44ccm3
25

×