Tải bản đầy đủ (.pdf) (257 trang)

Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 257 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ
ĐÀO T
ẠO
NGÂN HÀNG NHÀ NƯ
ỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
T
T
R
R
A
A
À
À
N
N
T
T
R
R
O
O
Ï
Ï
N
N
G
G
H
H
U


U
Y
Y
TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CÁC CHI
NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
LUẬN ÁN TIẾN SỸ KINH TẾ
CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.; TS. ĐỖ LINH HIỆP
TP.HỒ CHÍ MINH - NĂM 2013
M
ỤC LỤC
Trang
DANH M
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH M
ỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH
M
Ở ĐẦU
CHƯƠNG 1: T
ỔNG QUAN VỀ T
ÍN D
ỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG M
ẠI
Đ

ỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1
1.1. Nh
ững vấn
đề cơ bản về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1
1.1.1. Khái ni
ệm về doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1
1.1.2. Tiêu chí xác đ
ịnh doanh nghiệp nhỏ và vừa
3
1.1.3. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
5
1.1.4. Vai trò c
ủa doanh nghiệp nhỏ và vừa
8
1.1.5. V
ốn và nhu cầu vốn tín dụng của DNNVV
11
1.2. T
ổng quan về tín dụng ngân hàng
13
1.2.1. Khái ni
ệm
và b
ản chất của tín dụng
13
1.2.2. Khái ni
ệm và

đặc điểm của tín dụng ngân hàng
15
1.2.3. Ho
ạt động tín dụng của ngân hàng thương mại
16
1.2.3.1. Ho
ạt động huy động vốn của ngân hàng thương mại
16
1.2.3.2. Ho
ạt động cho vay của ngân hàng thương mại
17
1.3. Vai trò c
ủa tín dụng ngân hàng đối với
n
ền kinh tế và
s
ự phát triển
c
ủa
DNNVV
24
1.3.1. Vai trò c
ủa tín dụng ngân hàng
đ
ối với
n
ền kinh tế
24
1.3.2. Vai trò c
ủa tín dụng ngân hàng đối với

s

phát tri
ển của
DNNVV
25
1.4. Khái quát v
ề m
ở rộng quy mô và ch
ất l
ượng
tín d
ụng ngân hàng
đối với
DNNVV
27
1.4.1. Khái quát v
ề mở rộng quy mô tín dụng ngân hàng
đối với
DNNVV
27
1.4.1.1. Khái ni
ệm về mở rộng quy mô tín dụng
27
1.4.1.2. S
ự cần thiế
t m
ở rộng quy mô tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV
28

1.4.1.3. Các ch
ỉ tiêu đánh giá mở rộng quy mô tín dụng đối với
DNNVV
31
1.4.1.4. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến quy mô tín dụng ngân hàng đối
v
ới DNNVV
34
1.4.2. Khái quát v
ề chất lượng tín dụng ngân
hàng đ
ối với DNNVV
40
1.4.2.1. Khái ni
ệm về chất lượng tín dụng
40
1.4.2.2. S
ự cần thiết phải nâng cao chất lượng tín dụng tín dụng ngân
hàng
41
1.4.2.3. Các ch
ỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNNVV
42
1.4.2.4. Các nhân t
ố ảnh hưởng đến
ch
ất lượng tín dụng ngân hàng
đối với DNNVV
44

1.4.3. M
ối quan hệ giữa mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín
d
ụng ngân hàng
đối với DNNVV
48
1.5. Bài h
ọc kinh nghiệm từ một số quốc gia trên thế giới về
m
ở rộng quy
mô và nâng cao ch
ất l
ượng
tín d
ụn
g ngân hàng đ
ối với DNNVV
49
CHƯƠNG 2: QUY MÔ VÀ CH
ẤT L
ƯỢNG
TÍN D
ỤNG
ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI CÁC CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRI
ỂN NÔNG THÔN
VI
ỆT NAM
TRÊN Đ

ỊA BÀN TP.HCM
55
2.1. Sơ lư
ợc
tình hình kinh t
ế xã hội thành phố Hồ Chí Minh
55
2.2. Khái quát v
ề hoạt
động của DNNVV trên địa bàn TP.HCM
56
2.2.1. S
ố lượng và cơ cấu ngành nghề của DNNVV
57
2.2.2. V
ốn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh
59
2.2.3. Công ngh
ệ và thiết bị
60
2.2.4. Th
ị trường và sản phẩm
60
2.2.5. Ngu
ồn nhân lực
60
2.2.6. Kh
ả năng DNNVV tiếp cận vốn tín dụng và mức độ đáp ứng của
ngân hàng

61
2.3. Gi
ới thiệu
Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệt Nam
và các chi nhánh trên địa bàn TP.HCM
66
2.3.1. H
ệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
66
2.3.2. H
ệ thống NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM
67
2.4. K
ết quả hoạt động kinh doanh
tín d
ụng
t
ại
các chi nhánh Ngân hàng
Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệt Nam trên

địa bàn TP.HCM
2.4.1. K
ết quả hoạt động kinh doanh
tín d
ụng
2.4.2. Đánh giá t
ình hình ho
ạt động
kinh doanh tín d
ụng
2.4.3. So sánh th
ị phần hoạt động kinh doanh giữa Agribank và các
NHTM khác trên đ
ịa bàn TP.HCM
72
72
73
78
2.5. Th
ực trạng
ho
ạt động tín dụng đối với DNNVV tại các chi nhánh
Ngân
hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệt Nam
trên đ
ịa
bàn TP.HCM

80
2.5.1. Ho
ạt động huy động vốn
80
2.5.2. Ho
ạt động cho vay DNNVV tại các chi nhánh
Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
84
2.5.2.1. Quy trình cho vay
đối với DNNVV
84
2.5.2.2. B
ảo
đảm tiền vay
85
2.5.2.3. Lãi su
ất áp dụng
86
2.5.2.4. Th
ực trạng hoạt
động
cho vay đ
ối với DNNVV tại các chi
nhánh Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệt Nam
trên đ
ịa

bàn TP.HCM
87
2.6. Thực trạng quy mô và chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại các chi
nhánh NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM
96
2.6.1. Quy mô tín d
ụng
đ
ối với DNNVV
96
2.6.1.1. Quy mô tín d
ụng
đối với DNNVV qua các chỉ tiêu đánh giá
96
2.6.1.2. Quy mô tín d
ụng đối với DNNVV trong mối tương quan trong
h
ệ thống Agribank
98
2.6.1.3. Đánh giá các nhân t
ố ảnh hưởng đến quy mô tín dụng đối với
DNNVV t
ại các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn TP.HCM
100
2.6.2. Ch
ất lượng tín dụng đối với DNNVV
108

2.6.2.1. Ch
ất lượng tín dụng đối với DNNVV qua các chỉ tiêu tài
chính
108
2.6.2.2. Đánh giá các nhân t
ố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng đối
với DNNVV tại các chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM
111
2.6.3. Đánh giá quy mô và ch
ất lượng tín dụng đối với DNNVV tại các
chi nhánh Ngân hàng Nông Nghi
ệp và Phát t
ri
ển Nông thôn Việt Nam trên
đ
ịa bàn TPHCM qua mô hình SWOT
115
2.6.3.1. Điểm mạnh
2.6.3.2. Điểm yếu
115
116
2.6.3.3. Cơ hội
125
2.6.3.4. Thách thức
126
CHƯƠNG 3: GI
ẢI PHÁP
M
Ở RỘNG QUY MÔ VÀ

NÂNG CAO CH
ẤT

ỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DNNVV TẠ
I CÁC CHI NHÁNH NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
TRÊN Đ
ỊA BÀN TP.HCM.
128
3.1. Đ
ịnh h
ướng
và m
ục tiêu
phát tri
ển kinh doanh của
Ngân hàng Nông
nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệt Nam trên địa bàn
đô th
ị l
oại 1 giai đo
ạn
2013 – 2015 và t

m nhìn chi
ến l
ược đến năm 2020

128
3.1.1. Tư tư
ởng chỉ đạo
128
3.1.2. Đ
ịnh h
ướng phát triển kinh doanh của
Ngân hàng Nông nghi
ệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn đô thị loại 1
128
3.1.3. M
ục tiêu thị phần
129
3.2. Gi
ải pháp
m
ở r
ộng quy mô và nâng cao ch
ất lượng
tín d
ụng đối với
DNNVV t
ại
các chi nhánh Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệ Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM

130
3.2.1. Gi
ải pháp về phía ngân hàng
130
3.2.1.1. Gi
ải pháp mở rộng quy mô tín dụng đối với DNNVV tại
các chi nhánh Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM
130
- Gi
ải pháp gia tăng nguồn vốn
130
- S
ắp xếp lại mạng lưới hoạt động của các chi nhánh Ngân hàng
Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn Thàn
h ph
ố Hồ
Chí Minh
131
- Xây d
ựng mô hình tổ chức chuyên nghiệp, chuyên môn sâu phục
v
ụ DNNVV
131
- Hoàn thi
ện công nghệ và hệ thống hỗ trợ quản lý
132

- Tăng cư
ờng các mối quan hệ giữa Ngân hàng với các tổ chức có
liên quan
133
- Tăng cư
ờng sự phối
h
ợp với quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp
133
3.2.1.2. Gi
ải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNNVV tại
các chi nhánh Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM
133
- B
ố trí hợp lý hơn quy trình thẩm định và ch
o vay t
ập trung hiện
đang áp d
ụng
- Xây d
ựng mô hình quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả phù hợp với
thông lệ quốc tế
133
134
- Hoàn thi
ện hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng
doanh nghi

ệp
137
- Xúc ti
ến việc nghiên cứu để từng bước vận
d
ụng một số nghiệp vụ
phái sinh tín d
ụng
137
3.2.1.3.Gi
ải pháp chung
138
- Xây d
ựng và triển khai thực hiện quy trình tín dụng ngân hàng
hiện đại dành cho DNNVV
138
- Hoàn thi
ện nội dung phân tích doanh nghiệp,
đánh giá phương án
kinh doanh và tình hình tài chính doanh nghi
ệp chặt chẽ hơn
149
- Nâng cao ch
ất l
ượng cán bộ tín dụng về đạo đức nghề nghiệp,
trình
độ nghiệp vụ, năng lực chuyên môn
160
- Hoàn thi
ện c

ơ chế bảo đảm tiền vay
165
3.2.2. Gi
ải pháp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
165
3.2.2.1. Tăng cư
ờng các kênh tiếp nhận thông tin kinh doanh
165
3.2.2.2. N
ắm bắt nhu cầu thị trường, quản lý rủi ro trong kinh
doanh
166
3.2.2.3. Phát huy tính linh ho
ạt và đa dạng của
DNNVV
166
3.2.2.4. Đ
ổi mới và cơ cấu lại hoạt động doanh nghiệp.
167
3.2.2.5. Đổi mới mô hình quản lý và nâng cao tính minh bạch trong
ho
ạt động kinh doanh, đảm bảo sự chuyên nghiệp trong quản lý và hoạt
đ
ộng của doanh nghiệp
167
3.2.2.6. Đ
ổi mới kinh doanh bằng nhiều hình thức khác nhau
167
3.2.2.7.
Ổn

định tình hình tài
chính doanh nghi
ệp
168
3.2.2.8. T
ổ chức hoạt động của doanh nghiệp và công tác phát triển
ngu
ồn nhân lực
168
3.2.2.9. DNNVV c
ần tận dụng các chính sách hỗ trợ dành cho
DNNVV
169
3.3. KHUY
ẾN NGHỊ
169
3.3.1. Khuy
ến nghị đối với Chính phủ
169
3.3.2. Khuy
ến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước
171
K
ẾT LUẬN
173
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PH
Ụ LỤC
PH

Ụ LỤC SỐ 1
PH
Ụ LỤC SỐ 2
DANH M
ỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AGRIBANK
Ngân hàng nông nghi
ệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development)
ATM
Máy rút ti
ền tự động (Automatic Teller Machine)
CBCNV
Cán b
ộ công nhân viên
BCTC
Báo cáo tài chính
CIC
Trung tâm thông tin tín dụng của ngân hàng Nhà nư
ớc
CNH-HĐH
Công nghi
ệp hóa
– Hi
ện đại hóa
CNTT
Công ngh
ệ thông tin
DN
Doanh nghi

ệp
DNNN
Doanh nghi
ệp nhà nước
DNNVV
Doanh nhiệp nhỏ và vừa
DNTN
Doanh nghi
ệp tư nhân
DPRR
D
ự phòng rủi ro
GDP
T
ổng sản p
h
ẩm quốc dân (Gross Domestic Product)
HĐTD
Ho
ạt
động tín dụng
ISO
Chu
ẩn mực hóa cho hệ thống quản lý chất lượng
(International Organization For Standardization)
IPCAS
Chương trình hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán
khách hàng (The modernization of Interbank Payment and
Customer Accounting System)
KTXH

Kinh t
ế xã hội
KVMN
Khu v
ực miền nam
LCTT
Lưu chuy
ển tiền tệ
NHNN
Ngân hàng nhà nư
ớc
NHNo&PTNT
Ngân hàng nông nghi
ệp và Phát triển nông thôn
NHTM
Ngân hàng thương m
ại
NHTMQD
Ngân hàng thương m
ại quốc doanh
NHTW
Ngân hàng trung ương
NQH
N
ợ quá hạn
PGD
Phòng giao d
ịch
POS/EDC
Máy ch

ấp nhận thanh toán bằng thẻ
RRTD
R
ủi ro tín dụng
SPDV
S
ản phẩm dịch vụ
SXKD
S
ản xuất kinh doanh
SWIFT
D
ịch vụ thanh toán quốc tế qua mạng
(Society for
Worldwide Interbank Financial Telecommunication)
TCKT
T
ổ chức kinh tế
TCTC
T
ổ chức tài chính
TCTD
T
ổ chức tín dụng
TKTS
T
ổng kết tài sản
TDNH
Tín d
ụng ngân hàng

TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
TP.HCM
Thành ph
ố Hồ Chí Minh
TPKT
Thành ph
ần kinh tế
TSCĐ
Tài s
ản cố
định
TSĐB
Tài s
ản đảm bảo
TTQT
Thanh toán qu
ốc tế
VN
Vi
ệt Nam
VPĐD
Văn Ph
òng đại diện
WB
Ngân hàng Th
ế giới
(World Bank)
DANH M
ỤC BẢNG BIỂU

Trang
B
ảng 1.
1: Tiêu chí xác đ
ịnh doanh nghiệp
nh
ỏ và vừa ở
m
ột số quốc gia trên
th
ế giới
3
B
ảng 1.
2 Tiêu chí xác đ
ịnh DNNVV ở Việt Nam
4
Bảng 2.1: Diễn biến số lượng DNNVV trong 05 năm (2008 – 2012)
57
B
ảng 2.
2: Cơ c
ấu nguồn vốn c
ủa doanh nghiệp nhỏ và vừa
59
B
ảng 2.
3 : Nhu c
ầu vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa
61

B
ảng 2.4: Tỷ lệ vốn tín dụngđápứng nhu cầu vốn của DNNVV
62
B
ảng 2.5: Những khó kh
ăn khi DNNVV tiếp cận nguồn vốn tín dụng ngân hàng
63
B
ảng 2.6: Vốn vay c
ung
ứng qua các năm
65
B
ảng
2.7: M
ạng l
ưới chi nhánh của Agribank và các NHTM trên địa bàn
TP.HCM
68
B
ảng 2.8: Huy
động vốn và cho vay của Agribank trên địa bàn đô thị loại 1
69
B
ảng 2.
9: T
ổng dư nợ và dư nợ đối với DNNVV trên địa bàn đô thị loại 1 của
Agribank
70
B

ảng 2.
10: Th
ị phần huy động vốn và cho vay của Agribank trên địa bàn đô thị
lo
ại 1
71
B
ảng 2.11: Kết quả hoạt động kinh doanh tín dụng của các chi nhánh Agribank
trên đ
ịa bàn TP.HCM
73
B
ảng 2.12: Tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh t
ín d
ụng của các chi nhánh
Agribank trên đ
ịa bàn TP.HCM
73
B
ảng 2.13: Số liệu huyđộng vốn các NHTM trên địa bàn TP.HCM
73
B
ảng 2.14: Tăng trưởng nguồn vốn huyđộng giữa Agribank và các NHTM khác
trên địa bàn TP.HCM
74
B
ảng 2.15: Số liệu dư nợ tín dụng
các NHTM trên đ
ịa bàn TP.HCM
75

B
ảng 2.16: T
ăng trưởng tín dụng giữa Agribank và các NHTM khác trên địa bàn
TP.HCM
75
B
ảng 2.17: So sánh nợ xấu giữa Agribank và các NHTM trên
địa bàn TP.HCM
76
B
ảng 2.18: Lợi nhuận kinh doanh của các NHTM trên địa bàn
TP.HCM
77
B
ảng 2.19: So sánh thị phần huy
động vốn giữa Agribank và các NHTM khác
trên địa bàn TP.HCM
78
B
ảng 2.20: So sánh thị phần
cho vay gi
ữa Agribank và các NHTM khác trên
địa
bàn TP.HCM
78
B
ảng 2.21: Huy
động vốn chia theo thành phần kinh tế củ
a Agribank trên đ
ịa bàn

TP.HCM
80
B
ảng 2.22: Tăng trưởng nguồn vốn giữa các TPKT qua các năm của Agribank
trên đ
ịa bàn TP.HCM
81
B
ảng 2.23: Tỷ trọng nguồn vốn của các TPKT trong tổng nguồn vốn của
Agribank trên đ
ịa bàn TP.HCM
81
B
ảng 2.24: Huyđộng t
heo đơn v
ị tiền tệ của Agribank trênđịa bàn TP.HCM
82
Bảng 2.25: Tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo đơn vị tiền tệ qua các năm
c
ủa Agribank trênđịa bàn TP.HCM
82
B
ảng 2.26: Huy
động vốn theo kỳ hạn qua các năm của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
83
B
ảng 2.27: T
ăng trưởng nguồn vốn dân cư và nguồn vốn khác theo kỳ hạn qua
các năm c

ủa Agribank trên địa bàn TP.HCM
83
B
ảng 2.28 : D
ư nợ theo đối tượng khách hàng qua các năm của Agribank trên địa
bàn TP.HCM
87
B
ảng 2.29: T
ăng trưởng và tỷ trọng cơ cấu
cho vay theo đ
ối t
ượng khách hàng
c
ủa Agribank trênđịa bàn TP.HCM
88
B
ảng 2.30: D
ư nợ cho vay theo thời hạn vay giữa DNNVV và đối tượng khách
hàng khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
89
B
ảng 2.31: T
ăng trưởng dư nợ theo thời hạn vay giữ
a DNNVV và đ
ối t
ượng
khách hàng khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM

89
B
ảng 2.32: Tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay giữa DNNVV và đối tượng khách
hàng khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
89
B
ảng 2.33: Dư nợ cho vay theo loại
ti
ền giữa DNNVV và đối tượng khách hàng
khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
90
B
ảng 2.34: Tăng trưởng dư nợ theo loại tiền giữa DNNVV và đối tượng khách
hàng khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
91
B
ảng 2.35: Tỷ trọng dư nợ t
heo lo
ại tiền giữa DNNVV và đối tượng khách hàng
khác qua các năm t
ại Agribank trên
địa bàn TP.HCM
91
B
ảng 2.36: D
ư nợ cho vay theo nhóm nợ giữa DNNVV vàđối tượng khách hàng
khác qua các năm t

ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
93
B
ảng 2.37: T
ăng trưởn
g dư n
ợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và
đối tượng khách
hàng khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
93
B
ảng 2.38: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối tượng khách hàng
khác qua các năm t
ại Agribank trênđịa bàn TP.HCM
94
B
ảng 2.
39: Quy mô tín d
ụng DNNVV của Agribank trên địa bàn TP.HCM
96
B
ảng 2.4
0: Tăng trư
ởng quy mô tín dụng DNNVV của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
96
Bảng 2.41: Tỷ trọng quy mô tín dụng DNNVV của Agribank trên địa bàn
TP.HCM
97

B
ảng 2.4
2: Dư n
ợ DNNVV của Agribank trê
n đ
ịa bàn TP.HCM và trong toàn hệ
th
ống Agribank
98
B
ảng 2.4
3: Tăng trư
ởng d
ư nợ DNNVV của Agribank trên địa bàn TP.HCM so
v
ới địa bàn đô thị loại 1 và toàn hệ thống Agribank
98
B
ảng 2.4
4: T
ỷ trọng d
ư nợ DNNVV của Agribank trên địa bàn TP.HCM so với
địa bàn đô thị loại 1, toàn hệ thống Agribank và các NHTM trên địa bàn
TP.HCM
99
B
ảng 2.4
5: Phân tích ch
ất lượng hoạtđộng tín dụng
108

B
ảng 2.4
6: Th
ống kê các nguyên nhân
ch
ủ yếu
DNNVV không ti
ếp cận
được
v
ốn vay ngân hàng
124
DANH M
ỤC
BI
ỂU ĐỒ
, HÌNH
Trang
BI
ỂU
ĐỒ
Bi
ểu đồ
2.1: Cơ c
ấu doanh nghiệp nhỏ và vừa phân theo ngành
58
Bi
ểu đồ
2.2: Nhu c
ầu vốn tín dụng của doanh nghiệp nhỏ và vừa

61
Biểu đồ 2.3 : Tỷ lệ vốn tín dụng đáp ứng nhu cầu vốn của DNNVV
62
Bi
ểu đồ 2.4: Tăng
trư
ởng nguồn vốn huy động và cho vay của Agribank trên
đ
ịa bàn
đô thị loại 1
69
Bi
ểu đồ 2.5: So sánh về sự tăng trưởng huy động vốn giữa Agribank,
NHTMNN khác và NHTM ngoài qu
ốc doanh
74
Bi
ểu đồ 2.6: So sánh về sự tăng trưởng tín dụng giữa Agribank, NH
TMNN
khác và NHTM ngoài qu
ốc doanh
75
Biểu đồ 2.7: So sánh tỷ lệ nợ xấu giữa Agribank, và NHTM trên địa bàn
TP.HCM.
76
Bi
ểu đồ 2.8: So sánh thị phần giữa Agribank, và NHTM trên địa bàn
TP.HCM.
79
Bi

ểu đồ 2.9: Tăng trưởng huy động vốn của các chi nhán
h Agribank trên đ
ịa
bàn TP.HCM
80
Bi
ểu đồ 2.10: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo TPKT của
Agribank trên đ
ịa bàn TP.HCM
81
Bi
ểu đồ 2.11: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng nguồn vốn theo loại tiền của
Agribank trên đ
ịa bàn TP.HCM
82
Bi
ểu đồ
2.12: So sánh tăng trư
ởng và tỷ trọng nguồn vốn theo kỳ hạn của
Agribank trên đ
ịa bàn TP.HCM
83
Biểu đồ 2.13: dư nợ qua các năm của Agribank trên địa bàn TP.HCM
88
Bi
ểu đồ 2.14: Tăng trưởng và tỷ trọng cho vay DNNVV so với đối tượng
khách hàng khác trong h
ệ thống Agribank trên
địa bàn TP.HCM
88

Bi
ểu đồ 2.15: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay giữa
DNNVV và đ
ối t
ượng khách hàng khác tại Agribank
trên đ
ịa bàn TP.HCM
90
Bi
ểu đồ 2.16: So sánh tăng trưởng và tỷ trọng dư nợ theo thời hạn vay giữa
DNNVV và đ
ối t
ượng khách hàng khác tại Agribank trên địa bàn TP.HCM
92
Bi
ểu
đồ 2.17: So sánh tăng trưởng dư nợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối

ợng kh
ách hàng khác t
ại Agribank trên địa bàn TP.HCM
94
Bi
ểu
đồ 2.18: Tỷ trọng dư nợ theo nhóm nợ giữa DNNVV và đối tượng
khách hàng khác t
ại Agribank trên địa bàn TP.HCM
95
Bi
ểu đồ 2.19: Tăng trưởng quy mô và tỷ trọng quy mô tín dụng DNNVV

c
ủa Agribank trên
đ
ịa bàn TP.HCM
97
Bi
ểu đồ 2.20: Tăng trưởng dư nợ DNNVV trên địa bàn TP.HCM, địa bàn đô
th
ị loại 1 và trong hệ thống Agribank
99
Bi
ểu đồ 2.21: So sánh nợ rủi ro và nợ xấu đối với DNNVV
109
HÌNH
Hình 1.1: S
ơ đ
ồ vận động của giá trị vốn tín dụng
14
Hình 1.2: S
ơ đồ quy trình tín dụn
g
22
Hình 3.1: Quy trình tín d
ụng ngân hàng hiện
đại
dành cho DNNVV
138
M

ĐẦU

1. TÍNH C
ẤP THIẾT CỦA
ĐỀ TÀI
Doanh nghi
ệp nhỏ và vừa
(DNNVV) đóng vai tr
ò quan trọng trong việc phát
tri
ển kinh tế, tạo thành hệ thống xương sống đối với hệ thống kinh tế xã hội của đất

ớc. Trong những năm vừa qua, mặc dù có nhiều cố gắng t
i
ếp cậ
n ngu
ồn vốn vay
c
ủa các ngân hàng thương mại
(NHTM) song doanh nghi
ệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
vẫn gặp phải những rào cản: đó là môi trường vĩ mô không ổn định, khung pháp lý
chưa hoàn ch
ỉnh, công chúng và NHTM chưa đánh giá đúng mức vai trò của doanh
nghi
ệp
nh
ỏ và vừa
đối với sự phát triển kinh tế xã hội… Trong khi đó, nguồn vốn tín
d
ụng tại hệ thống NHTM Việt Nam vẫn rất dồi dào mà ngân hàng thương mại không
dám cho doanh nghi

ệp nhỏ và vừa vay với khối l
ượng lớn do sợ sức nặng rủi ro.
Nhu c
ầu vốn của doanh
nghi
ệp nhỏ và vừa ở Việt Nam cũng như việc tìm lối
ra cho ngu
ồn vốn tín dụng của NHTM Việt Nam
nói chung và Ngân hàng nông
nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank) nói riêng đã được đề cập trong
nhi
ều nghiên cứu của nhiều tác giả tr
ước đây. Tuy n
hiên, làm th
ế nào
để
v
ừa giải
quy
ết được nhu cầu vốn vay
cho doanh nghi
ệp
trong n
ền kinh tế, đặc biệt là doanh
nghi
ệp nhỏ và vừa
, v
ừa mang lại hiệu quả và an toàn vốn vay cho ngân hàng
v
ẫn là

v
ấn đề thời sự đang được bàn luận. Trong thực tế, để có thể giải
quy
ết vấn đề này
m
ột cách thấu
đáo, tôi nhận thấy cần trả lời được các câu hỏi sau:
- Doanh nghi
ệp nhỏ và vừa ở Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối
v
ới sự phát triển kinh tế xã hội của Việt Nam?
- Nguyên nhân d
ẫn đến việc khó tiếp cận nguồn vốn
tín d
ụng ngân hàng của
doanh nghi
ệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
nói chung và NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
nói riêng hi
ện nay là gì?
- Làm th
ế nào để ngân hà
ng thương m
ại nói chung và NHNo&
PTNT Vi
ệt
Nam trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) nói riêng vừa có thể
đáp ứng
được nhu cầu vốn vay của DNNVV

, v
ừa
m
ở rộng quy mô
và nâng
cao đư
ợc chất l
ượng tín dụng
?
Nh
ững yêu cầu này ngày càng trở nên cấp thiết
trư
ớc yêu cầu hội nhập nền
kinh t
ế thế giới của cả DNNVV và của NHTM nói chung, NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam
nói riêng. Chính vì v
ậy, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp
v

m
ở rộng
quy mô và
nâng cao ch
ất l
ượng
tín d
ụng
đối với

DNNVV t
ại các chi nhánh
NHNo&PTNT Vi
ệt
Nam trên đ
ịa bàn TP.HCM là một trong những vấn đề cần thiết để phát triển kinh tế,
giúp DNNVV và h
ệ thống NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam hội nhập
n
ền kinh tế thế giới
.
2. T
ỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
Trư
ớc
đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về
m
ở rộng
quy mô và nâng cao
ch
ất lượng tín dụng
trong ho
ạt động ngân hàng với nhiều cách tiếp cận khác nhau.
Ở n
ước ng
oài, có nhi
ều nghiên cứu về các loại rủi ro đối với hoạt động ngân
hàng và m

ột số mô hình kinh tế lượng đã được xây dựng như Mô hình điểm số Z (Z
-
Credit scoring model) do E.I.Altman dùng đ
ể cho điểm tín dụng đối với các doanh
nghi
ệp vay vốn. Đại lượng Z
dùng làm thư
ớc đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín
d
ụng đối với người vay, các biến được dùng là các hệ số tài chính của người vay.
Nhược điểm của mô hình này là chỉ quản lý rủi ro thông qua xác suất vỡ nợ của
ngư
ời vay trong quá khứ.
Năm 1993, Fair, Isaac, m
ột công ty hàng
đầu ở Hoa Kỳ trong lĩnh vực thang
đi
ểm người tiêu dùng giới thiệu mô hình thang điểm tín dụng có thể xử lý những hạn
m
ức tín dụng và khoản vay có kỳ hạn lên
đến 250.000 USD thông qua bản thân
khách hàng, doanh nghi
ệp, thông tin từ những
văn ph
òng thông tin tín dụng và lịch
s
ử tín dụng của khách hàng. Mô hình này
đưa ra hàng loạt các chỉ tiêu để ngân hàng
chấm điểm khách hàng, tuy nhiên các chỉ tiêu này cũng chỉ liên quan đến chính bản
thân khách hàng mà không đ

ề cập
đến những nhân tố liên
quan đ
ến sự thay
đổi của
môi trư
ờng kinh doanh và hoạt động của chính ngân hàng trong quá trình ngân hàng
ch
ấm
điểm và quản lý khoản vay.
U
ỷ ban Basel về giám sát nghiệp vụ ngân hàng năm 1988 ban hành Basel I đã
đ
ề cập
đến các mô hình thiết lập qui trình
qu
ản lý rủi ro trong hoạt
động ngân hàng,
đư
ợc hoàn thiện thêm bằng B
asel II (2004). Trư
ớc những diễn biến phức tạp của
kh
ủng hoảng tài chính toàn cầu và hệ lụy lâu dài của chúng đối với hệ thống tài chính
- ngân hàng toàn th
ế giới, Uỷ ban Basel một lần nữ
a l
ại dự thảo và thông qua phiên
b
ản thứ 3 (Basel

III) năm 2010 v
ề các tiêu chuẩn an toàn vốn tối thiểu.
Đ
ồng thời Basel cũng đưa ra những nguyên tắc về rủi ro và an toàn tín dụng,
như sau:
- Xây d
ựng môi trường tín dụng thích hợp (3 nguyên tắc): trong nộ
i dung này,
Ủy ban Basel yêu cầu Hội
đồng quản trị phải thực hiện phê duyệt định kỳ chính sách
r
ủi ro tín dụng, xem xét rủi ro tín dụng và xây dựng một chiến l
ược xuyên suốt trong
ho
ạt động của ngân hàng (tỷ lệ nợ xấu, mức độ chấp nhận rủi ro…). Trên cơ sở
này,
Ban T
ổng giám
đốc có trách nhiệm thực thi các định hướng này và phát triển các
chính sách, th
ủ tục nhằm phát hiện, đo lường, theo dõi và kiểm soát nợ xấu trong mọi
ho
ạt
động, ở cấp độ của từng khoản tín dụng và cả danh mục đầu tư. Các ngân hàng
c
ần x
ác đ
ịnh và quản lý rủi ro tín dụng trong mọi sản phẩm và hoạt động của mình,
đ
ặc biệt là các sản phẩm mới phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị hoặc Ủy

ban c
ủa Hội đồng quản trị.
- Th
ực hiện cấp tín dụng lành mạnh (4 nguyên tắc): các ngân hàng cần xá
c
đ
ịnh rõ ràng các tiêu chí cấp tín dụng lành mạnh (thị trường mục tiêu, đối tượng
khách hàng, đi
ều khoản và điều kiện cấp tín dụng…). Ngân hàng cần xây dựng các
hạn mức tín dụng cho từng loại khách hàng vay vốn và nhóm khách hàng vay vốn để
t
ạo ra các loạ
i hình r
ủi ro tín dụng khác nhau nhưng có thể so sánh và theo dõi được
trên cơ s
ở xếp hạng tín dụng nội bộ
đối với khách hàng trong các lĩnh vực, ngành
ngh
ề khác nhau. Ngân hàng phải có quy trình rõ ràng trong phê duyệt tín dụng, các
s
ửa
đổi tín dụng với s
ự tham gia của các bộ phận tiếp thị, bộ phận phân tích tín dụng
và b
ộ phận phê duyệt tín dụng cũng như trách nhiệm rạch ròi của các bộ phận tham
gia, đ
ồng thời, cần phát triển
đội ngũ nhân viên quản lý rủi ro tín dụng có kinh
nghiệm, kiến thức nhằm đưa ra các nhận định thận trọng trong việc đánh giá, phê
duy

ệt và quản lý rủi ro tín dụng. Việc cấp tín dụng cần
được thực hiện trên cơ sở
giao d
ịch công bằng giữa các bên, đặc biệt, cần có sự cẩn trọng và đánh giá hợp lý
đ
ối với các khoản tín dụng cấp cho các kh
ách hàng có quan h
ệ.
- Duy trì m
ột quá trình quản lý, đo lường và theo dõi tín dụng phù hợp (10
nguyên t
ắc): Các ngân hàng cần có hệ thống quản lý một cách cập nhật
đối với các
danh m
ục đầu tư có rủi ro tín dụng, bao gồm cập nhật hồ sơ tín dụng, thu thập
thông
tin tài chính hi
ện hành, dự thảo các văn bản như hợp đồng vay… theo quy mô và
m
ức độ phức tạp của ngân hàng. Đồng thời, hệ thống này phải có khả năng nắm bắt
và ki
ểm soát tình hình tài chính, sự tuân thủ các giao kèo của khách hàng … để phát
hi
ện kịp
th
ời những khoản vay có vấn đề. Ngân hàng cần có hệ thống khắc phục sớm
đ
ối với các khoản tín dụng xấu, quản lý các khoản tín dụng có vấn đề. Các chính
sách r
ủi ro tín dụng của ngân hàng cần chỉ rõ cách thức quản lý các khoản tín dụng

có v
ấn đề. Trách nhi
ệm
đối với các khoản t
ín d
ụng này có thể được giao cho bộ phận
ti
ếp thị hay bộ phận xử lý nợ hoặc kết hợp cả hai bộ phận này, tùy theo quy mô và
b
ản chất của mỗi khoản tín dụng. Ủy ban Basel cũng khuyến khích các ngân hàng
phát tri
ển và xây dựng hệ thống x
ếp hạng tín dụng nội bộ trong quản lý rủi ro tín
d
ụng, giúp phân biệt các mức độ rủi ro tín dụng trong các tài sản có tiềm năng rủi ro
c
ủa ngân hàng.
T
ại Việt Nam, đã có khá nhiều công trình nghiên cứu về
m
ở rộng
quy mô và
nâng cao ch
ất lượng tín dụng
, song c
ũng chỉ
nghiên c
ứu trên bình diện lý luận chung
ho
ặc đi vào phạm vi nghiên cứu tại các

NHTM c
ổ p
h
ần
, hay t
ại một địa phương cụ
th

… M
ột số tác giả khác nghiên
c
ứu với bối cảnh cụ thể là các n
gân hàng thương
m
ại
nhà nư
ớc
khác song do tính ch
ất các n
gân hàng khác nhau v
ề tính đặc thù,
chuyên bi
ệt hóa, nên không thể lấy kết quả nghiên cứu của họ áp dụng một cách
rập
khuôn vào mô hình của hệ thống của các ngân hàng thương mại, nhưng việc đưa ra
các quy trình và mô hình phân tích tính d
ụng nhằm giúp
m
ở rộng
quy mô và nâng

cao ch
ất l
ượng tín dụng
g
ần nh
ư không có
.
Đ
ối với đề tài nghiên cứu về tín dụng với DNNVV tại Việt Nam
, đ
ã có nhiều
công trình nghiên c
ứu ở nhiều cấp
độ nghiên cứu khác nhau. Cụ thể:
Trong nghiên c
ứu “Mở rộng và nâng cao khả năng tiếp cận tí
n d
ụng của
doanh nghi
ệp nhỏ và vừa” của Viện Nghiên cứu quản lý kinh tế Trung
ương (2009)
các tác giả đã chỉ ra rằng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn vốn là một trong những
c
ản trở lớn nhất trong quá trình phát triển của loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa ở
Vi
ệt Nam hiện nay. Theo nghiên cứu này, tình trạng thiếu vốn và khó tiếp cận nguồn
v
ốn của DNNVV xuất phát từ cả hai phía, bản thân doanh nghiệp và hệ thống ngân
hàng thương m
ại. Tuy nhiên, nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những rào cản

đ
ối với DNNVV
trong vi
ệc tiếp cận nguồn vốn tín dụng mà không
đề cập đến các
ngu
ồn vốn cũng như những kênh cung ứng vốn khác mà trong thực tế, DNNVV có
th
ể tiếp cận để giải quyết những khó khăn về nguồn vốn của mình [
46].
Đ
ề tài nghiên cứu của TS. Võ Việt Hùng (2009)
v
ề “giải pháp mở rộng tín
d
ụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trên địa bàn
TP.HCM, đ
ề tài đã nghiên cứu thực trạng và đề ra các giải pháp để mở rộng tín dụng
c
ủa Agribank trên địa bàn TP.HCM. Tuy nhiên, đề tài nghiên cứu chỉ tập
trung ph
ấn
tích th
ực trạng và đưa ra các giải pháp để mở rộng tín dụng
chung c
ủa Agribank trên
đ
ịa bàn TP.HCM, chưa chú trọng nhiều đến vấn đề chất lượng tín dụng, đồng thời
không phân tích v
ề mô hình SWOT của Agribank và cũng không có khảo sát về vấn

đ

nghiên c
ứu
[8]
Nghiên c
ứu của TS. Trương Quang Thông (2010) trong đề tài “Tài trợ tín
d
ụng ngân hàng cho DNNVV
– M
ột nghiên cứu thực nghiệm tại khu vực thành phố
H
ồ Chí Minh”, đã khảo sát, đánh giá thực trạng hoạt động của DNNVV trên địa bàn
Thành ph
ố Hồ C
hí Minh, qua đó g
ợi ý chính sách hỗ trợ phát triển hệ thống doanh
nghi
ệp này trên địa bàn
Thành ph
ố Hồ Chí Minh thông qua chính sách tài trợ tiếp
c
ận vốn tín dụng từ hệ thống ngân hàng thương mại
[19]
Đ
ề tài n
ghiên c
ứu của TS. Võ Đức Toàn (2012)
v


“Tín d
ụng đối với
DNNVV c
ủa các NHTM cổ phần trên địa bàn TP.HCM”, đề tài đã nghiên cứu về
thực trạng và đề ra các giải mở rộng và nâng cao chất lượng tín dụng của các NHTM
c
ổ phần đối với DNNVV trên địa bàn TP.HCM, trong đó đề tài đã khảo sát về
DNNVV, kh
ảo sát các NHTM cổ phần liên quan
đến tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV, tuy nhiên, nghiên c
ứu tập trung nhiều vào phân tích, đánh giá về DNNVV,
chưa đi sâu vào phân tích, đánh giá v
ề hoạt
động của ngân hàng đối với DNNVV,
chưa đánh giá h
ết
ch
ất l
ư
ợng tín
d
ụng đối với DNNVV,
chưa đánh giá đư
ợc hoạt
đ
ộng của NHTM cổ phần qua mô hình SWOT,
đồng thời
các gi
ải pháp ch

ưa chi tiết
để giải quyết vấn đề vốn cho doanh nghiệp và chất lượng tín dụng ngân hàng [ 21]
Trong lu
ận án
c
ủa TS.
Nguy
ễn Minh Tuấn (2011) về
đề tà
i “Phát tri
ển dịch vụ
ngân hàng h
ỗ trợ phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” tác giả đã đánh
giá và đưa ra nh
ững giải pháp hoàn thiện và
đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng
thương m
ại tạo điều kiện giúp phát triển các DNNVV [
22]
Nghiên c
ứu của PGS.T
S Đoàn Thanh Hà và công s
ự (2013) trong
đề tài cấp
thành ph
ố “Nghiên cứu lộ trình và các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các DNNVV thành ph
ố Cần Thơ sau khi Việt Nam gia nhập WTO và sau thời kỳ
kh
ủng hoảng kinh tế thế giới” thì một trong yếu tố


ảnh hưởng lớn đến năng lực
c
ạnh tranh của DNNVV trên địa bàn
Thành ph
ố Cần Thơ là quy mô vốn nhỏ, thiếu
v
ốn và gặp nhiều trở ngại trong tiếp cận nguồn vốn cũng như các kênh cung ứng vốn.
Đ
ể hệ thống doanh nghiệp này nâng cao năng lực cạnh tranh thì mở r
ộng khả n
ăng
ti
ếp cận nguồn vốn là một trong những giải pháp quan trọng mà nhóm nghiên cứu đề
c
ập đến [
4]
Đ
ến thời điểm hiện nay, chưa thấy một nghiên cứu toàn diện về
tín d
ụng
ngân
hàng đ
ối với DNNVV trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam
trên đ
ịa bàn
TP.HCM. Vì v
ậy đề tài này sẽ có những điểm khác biệt so với những nghiên cứu
trư
ớc

đây về cách thức đánh giá g
ắn liền với
đ
ịa điểm nghiên cứu và các quy trình,
mô hình chu
ẩn mực trong việc
m
ở rộng
quy mô và nâng cao ch
ất lượng tín dụng.
3. M
ỤC
ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Doanh nghi
ệp nhỏ và vừa
có vai trò r
ất quan trọng đối với sự phát triển của
n
ền kinh tế
- xã h
ội. Tuy nhiên, quá trình hoạt động, các doanh nghiệp này lại gặp
không ít khó khăn, trong đó m
ột khó khăn nổi cộm là nhu cầu vốn sản xuất kinh
doanh. Đáp
ứng nhu cầu
v
ốn sản xuất kinh doanh tạm thời thiếu cho DNNVV bằng
nguồn vốn tín dụng ngân hàng là nhu cầu bức xúc hiện nay.
Trong quá trình ho
ạt động sản xuất kinh doanh, DNNVV thường gặp không ít

khó khăn, trong đó m
ột khó kh
ăn nổi cộm là thiếu vốn. Để đáp ứng nhu cầ
u v
ốn sản
xu
ất kinh doanh tạm thời thiếu, NHTM trong đó có các chi nhánh NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam trên
địa bàn TP.HCM, cần thấy được những hạn chế và những nguyên
nhân c
ủa hạn chế, trong việc đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng cho DNNVV. Trên cơ sở
đó có th
ể tìm kiếm
đư
ợc những giải pháp thích hợp, có c
ăn cứ khoa học và thực tiễn,
nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng của các chi nhánh
NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM
đối với DNNVV trong thời gian tới.
Đây c
ũng chính là mục đích nghiên cứu của đề tà
i lu
ận án này.
4. Đ
ỐI T
ƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đ
ối tượng nghiên cứu:
Đ
ề tài định hướng tập trung vào việc phân tích, đánh
giá quy mô và ch
ất l
ượng tín dụng
đ
ối với DNNVV
, đ
ể từ
đó thấy được những thành
t
ựu và hạn chế trong lĩnh vực này. Trên cơ sở đó, đ
ề xuất các gi
ải pháp
h
ữu hiệu
nh
ằm
m
ở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng
đ
ối với DNNVV
trong th
ời
gian t
ới.
Ph
ạm vi nghiên cứu:

Ngân hàng đư
ợc lựa chọn để phục vụ nghiên cứu là
các
chi nhánh c
ấp 1 trực thuộc
NHNo&PTNT Vi
ệt Nam trên địa bàn TP.HCM,
k
ết hợp
tham kh
ảo thông tin có liên quan
c
ủa một số NHTM khác kể cả
ngân hàng nước
ngoài ho
ạt động trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Số liệu sẽ dựa trên báo cáo
thường niên của các ngân hàng từ n
ăm 200
8 - 2012.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU
Lu
ận án
t
ập tru
ng gi
ải quyết nội dung nghiên cứu một vấn
đề về lĩnh vực kinh
t
ế

- tài chính, xu
ất phát từ một nhu cầu thực tế khách quan, đó là gia tăng việc hỗ trợ
v
ốn tín dụng cho DNNVV trên
địa bàn TP.HCM; thông qua việc mở rộng quy mô và
nâng cao ch
ất lượng tín dụng
c
ủa các chi nhánh NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam
t
ại
TP.HCM.
Vì v
ậy, để tiến hành thực hiện đề tài, sau khi hệ thống hóa một cách chọn lọc
nh
ững nội dung kiến thức lý luận cơ bản, cần thiết làm nền tảng xuyên suốt quá trình
nghiên c
ứu; tác giả lựa chọn và vận dụng cá
c phương pháp truy
ền thống thích hợp,
như th
ống kê tập hợp các nguồn dữ liệu thứ cấp có liên quan, trong một khoản thời
gian cần thiết; từ đó phân tích, đánh giá thực trạng, kết hợp đối chiếu so sánh các
hi
ện tượng có liên quan. Trên cơ sở kết quả phân tíc
h, ti
ến hành tổng hợp nhận định
đ

ể rút ra các vấn
đề tồn tại, cùng với những nguyên nhân của chúng; bao gồm cả
nguyên nhân t
ừ phía chủ quan cũng như khách quan. Đây cũng chính là căn cứ xuất
phát, đ
ể tìm giải pháp khắc phục những vấn
đề tồn tại, được phát
hi
ện từ quá trình
phân tích.
Đ
ể có thêm c
ơ sở dữ liệu cần thiết góp phần tăng thêm tính khoa học, độ tin
cậy và khách quan của các kết luận phân tích, cũng như các giải pháp được đề xuất,
lu
ận án cũng kết hợp sử dụng ph
ương pháp khảo sát, thăm dò ý kiến củ
a các đ
ối

ợng có liên quan.
6. NGU
ỒN SỐ LIỆU SỬ DỤNG
Bao g
ồm nguồn số liệu sơ cấp và thứ cấp.
- Ngu
ồn số liệu thứ cấp
được lấy từ báo cáo của Ngân hàng Nhà

ớc

TP.HCM, NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
, VPĐD KVMN NHNo&PTNT Vi
ệt Nam
, và các
báo thường niên c
ủa các Ngâ
n hàng thương m
ại trên địa bàn Thành phố Hồ Chí
Minh trong giai đo
ạn từ 200
8 - 2012; Niên giám th
ống kê; Các báo cáo nghiên cứu
c
ủa các tổ chức kinh tế như World Bank, IMF; Các luận án, tạp chí, sách báo, tư liệu
liên quan đ
ến
m
ở rộng quy mô và nâng cao
chất l
ượng tín dụng
trong ho
ạt động ngân
hàng; Các trang thông tin đi
ện tử (
website) tin c
ậy
có liên quan.
- Ngu
ồn số liệu sơ cấp được thu thập thông qua việc phát phiếu điều tra trực

ti
ếp đối với
doanh nghiệp trên đ
ịa bàn TP
.HCM, đánh giá hiện tại và tương lai v

nhu cầu tín d
ụng doanh nghiệp
, m
ở rộng quy mô
và ch
ất lượng tín dụng doanh
nghi
ệp, những khó kh
ăn thuận lợi, những ý kiến đóng góp và cách thức thực hiện.
7. Ý NGH
ĨA NGHIÊN CỨU
Trư
ớc yêu cầu mới, hoạt
động tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát
tri
ển
Nông thôn Vi
ệt Nam (
Agribank) đ
ã nảy sinh những vấn đề mới:
Th
ị phần sụt
gi

ảm, t
ỷ lệ nợ x
ấu
có xu hư
ớng tăng, xuất hiện trên nhiều lĩnh vực và nhiều thành
ph
ần kinh tế;
dư n

r
ủi ro
ti
ềm ẩn quá
cao. S
ố vốn bị thất thoát tuy có giảm về số vụ
nhưng l
ại
tăng v
ề quy mô và mức độ;
mô hình qu
ản lý
tín d
ụng “
t
ập trung
” t
ạo kẽ hở
trong qu
ản lý
Trong khi ph

ần
l
ớn
các doanh nghi
ệp trong nước
– khách hàng c
ủa
ngân hàng ph
ần nhiều là doanh nghiệp
nh
ỏ và vừa
, có ti
ềm lực tài chính yếu, công
nghệ lạc hậu và thiếu trầm trọng nguồn nhân lực chất lượng cao…Vậy phải làm gì để
m
ở rộng quy mô và nâng cao
ch
ất lượng
tín d
ụng
?
V
ới sự nghiên cứu khá toàn diện về
DNNVV, và tín d
ụng
ngân hàng cùng v
ới
vi
ệc đề xuất các quy trình và mô hình phân tích và quản lý tín dụng,
lu

ận
án không
ch
ỉ dừng lại ở việc
m
ở rộng
quy mô và nâng cao ch
ất l
ượng tín dụng đối với
DNNVV t
ại các chi nhánh NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam
trên đ
ịa bàn TP.HCM, mà còn

ớng
đến sự thống nhất và xây dựng một hệ thống NHNo&PTNT
Vi
ệt Nam
v
ững
mạnh, hiện đại hoạt động th eo thông lệ quốc tế.
8. K
ẾT QUẢ
ĐẠT ĐƯỢC CỦA LUẬN ÁN
Th
ứ nhất,
Lu
ận án

đ
ã khái quát và
h
ệ thống hóa một cách có chọn lọc những
v
ấn
đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, và DNNVV. Từ đó có cái nhìn tổng quan về
b
ản chất, đặc điểm, và vai trò của tín dụng ngân
hàng đ
ối với DNNVV,
vai trò và
t
ầm quan trọng của DNNVV trong nền kinh tế.
Bên c
ạnh
đó là sự vận dụng lý luận
vào th
ực tiễn qua việc phân tích đánh giá cho thấy được sự cần thiết khách quan của
vi
ệc mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng đối với DN
NVV t
ại các chi
nhánh NHNo&PTNT Vi
ệt Nam trên địa bàn TP.HCM.
Trên cơ s
ở đó,
tác gi
ả đã
xây

d
ựng khung lý thuyết về cơ sở lý luận hợp lý phục vụ cho
m
ục tiêu nghiên cứu của
lu
ận án.
Th
ứ hai,
Trên cơ s

th
ực trạng hoạt động của DNNVV, thực trạng h
o
ạt động
tín d
ụng
c
ủa các chi nhánh
Agribank trên đ
ịa bàn TP.HCM
, cùng v
ới
ngu
ồn số liệu
đ
ầy đủ, phong phú, đa dạng,
có đ
ộ tin cậy cao. Luận án đã đi sâu phân tích
m
ột cách

logic và ch
ặt chẽ về thực trạng
quy mô và ch
ất l
ượng tín dụng
đ
ối với DNNVV tại
các chi nhánh NHNo&PTNT Vi
ệt Nam trên địa bàn TP.HCM
trong giai đo
ạn 2008

2012. Từ
đó xác đ
ịnh được những tồn tại và nguyên nhân để có giải pháp thiết thực
nh
ằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng tín dụng của Agribank
trên đ
ịa bàn
TP.HCM đ
ối với DNNVV
trong th
ời
gian t
ới
. Bên c
ạnh
đó từ phân tích mô hình
SWOT cho th
ấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức để từ đó có thể phát

huy đư
ợc điểm mạnh, tận dụng được cơ hội, hạn chế điểm yếu và tránh được nguy cơ
trong quá trình phát tri
ển
Agribank trong b
ối cảnh h
ội nhập nền kinh tế thế giới.
Th
ứ ba,
Xu
ất phát từ mục tiêu phát triển KTXH của TP.HCM đến năm 2020
,
đ
ịnh hướng và mục tiêu hoạt động kinh doanh của Agribank trên địa bàn đô thị loại
1, cùng v
ới
th
ực trạng hoạt động tín dụng đối với DNNVV, từ những tồn tạ
i và
nguyên nhân của nó, kết hợp với kinh nghiệm ở một số quốc gia trong khu vực và
trên th
ế giới, luận án đã đưa ra các giải pháp và
khuy
ến
ngh
ị khá toàn diện nhằm đáp
ứng
đư
ợc nhu cầu vốn vay của DNNVV, mở rộng quy mô và đảm bảo được chất


ợng tín dụng
trong đi
ều kiện hội nhập nền kinh tế thế giới.
9. K
ẾT CẤU LUẬN VĂN
K
ết cấu của
lu
ận án
g
ồm phần mở đầu, 3 c
hương, k
ết luận, cụ thể như sau:
- Chương 1: T
ổng quan về
tín d
ụng của NHTM
đ
ối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa
- Chương 2: Quy mô và ch
ất l
ượng
tín d
ụng
đối
v
ới
DNNVV t
ại các chi nhánh

Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông thôn
Vi
ệt Nam
trên đ
ịa bàn
TP.HCM
- Chương 3: Gi
ải pháp
m
ở rộng quy mô và
nâng cao ch
ất lượng
tín d
ụng đối
v
ới DNNVV tại cá
c chi nhánh Ngân hàng Nông nghi
ệp và Phát triển Nông
thôn Vi
ệt Na
m trên đ
ịa bàn TP.HCM
1
CHƯƠNG 1
T
ỔNG QUAN VỀ
TÍN D
ỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI

DOANH NGHI
ỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DOANH NGHI
ỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1.1. Khái ni
ệm doanh nghiệp và các loại hình doanh nghiệp
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghi
ệp
là m
ột tổ chức kinh tế đ
ư
ợc thành lập theo quy chế của pháp luật,
nh
ằm thực hiện mục tiêu sản xuất, kinh doanh, hoặc cung ứng dịch vụ cho nền kinh tế
- xã h
ội.
Ở Việt Nam, thuật ngữ doanh nghiệp có thể
đư
ợc tìm hiểu thông qua luật doanh
nghi
ệp. Tại k
ho
ản 1
đi
ều 4
c
ủa l
u
ật

này, doanh nghi
ệp
đư
ợc hiểu theo
khái ni
ệm như
sau: "Doanh nghi
ệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn
đ
ịnh, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật
nh
ằm mục đích thực hiện
ổn đ
ịnh các hoạt
động kinh doanh
". Tùy theo đ
ặc thù về lĩnh vực hoạt
động, hình thức
t
ổ chức trong các lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể hiểu dưới các t
hu
ật ngữ
khác nhau: nhà máy, xí nghi
ệp,
công ty, c
ửa hàng
,
1.1.1.2. Các lo
ại hình doanh nghiệp
Căn c

ứ vào những tiêu chí khác nhau, doanh nghiệp có thể được phân loại như
sau:
- Căn c
ứ vào hình thức pháp lý doanh nghiệp
Căn cứ vào hình thức pháp lý, doanh nghiệp được phân chia thành các loại hình
ch
ủ yếu sau đây
:
Công ty trách nhi
ệm hữu hạn
(bao g
ồm
công ty trách nhi
ệm hữu hạn một thành
viên và công ty trách nhi
ệm hữu hạn hai thành viên trở lên
) là doanh nghi
ệp mà các
thành viên trong công ty ch
ịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
c
ủa công ty trong phạm vi
s
ố vốn điều lệ của công ty.
Công ty c
ổ phần
là doanh nghi
ệp mà vốn
điều lệ của công ty được chia thành
nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cá nhân hay tổ chức sở hữu cổ phần của doanh

nghi
ệp
được gọi là cổ đông và chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài
s
ản khác trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
Công ty h
ợp danh
là doanh nghi
ệp trong
đó có ít nh
ất hai thành viên là chủ sở
h
ữu của công ty, cùng kinh doanh dưới một cái tên chung (gọi là thành viên hợp danh).
2
Thành viên h
ợp danh phải là cá nhân và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của
mình v
ề các nghĩa vụ của công ty. Ngoài ra trong
công ty h
ợp danh còn có các thành
viên góp v
ốn.
Doanh nghi
ệp tư nhân
là doanh nghi
ệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách
nhi
ệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt
độn
g c

ủa doanh nghiệp. Mỗi cá nhân
ch
ỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân.
Các doanh nghi
ệp có vốn
đầu tư nước ngoài
đư
ợc thành lập theo
quy đ
ịnh của
pháp lu
ật bằng nguồn vốn chủ sở hữu của người nước ngoài.
- Căn c
ứ vào chế
độ trách nhiệm
Căn c

vào ch
ế độ trách nhiệm có thể phân loại các doanh nghiệp thành
02 lo
ại
+ Doanh nghi
ệp có chế độ trách nhiệm vô hạn
Doanh nghi
ệp có chế độ trách nhiệm vô hạn là loại hình doanh nghiệp mà ở đó
ch
ủ sở hữu doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả nợ thay cho doanh ng
hi
ệp bằng tất cả tài
s

ản của mình, khi doanh nghiệp không đủ tài sản để thực hiện các nghĩa vụ tài chính
c
ủa nó
. Theo pháp lu
ật, có hai loại doanh nghiệp có chế độ trách
nhi
ệm vô hạn là
doanh nghiệp tư nhân và công ty hợp danh.
+ Doanh nghi
ệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn
Theo quy đ
ịnh của
pháp lu
ật, các doanh nghiệp có chế
độ trách nhiệm hữu hạn
c
ụ thể gồm: công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần,
doanh nghi
ệp liên d
oanh và
doanh nghi
ệp 100% vốn
đầu tư nước ngoài.
Nh
ững doanh nghiệp có chế độ trách nhiệm hữu hạn là những doanh nghiệp mà

đó ch
ủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm về mọi kho
ản nợ và nghĩa vụ tài chính của
doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp. Điều đó có nghĩa là khi

s
ố tài sản của doanh nghiệp không
đủ để trả nợ thì chủ sở hữu không có nghĩa vụ phải
tr
ả nợ thay cho doanh nghiệp.
Ch
ế
độ trách nhiệm hữu hạ
n c
ủa các loại doanh nghiệp trên thực chất là chế
độ
trách nhi
ệm hữu hạn của các nhà đầu tư
- thành viên / ch
ủ sở hữu công ty.
- Căn c
ứ quy mô của doanh nghiệp, doanh nghiệp
được phân chia thành các
lo
ại, như sau:
Doanh nghi
ệp lớn; Doanh nghiệp vừa; Doanh
nghi
ệp nhỏ; Doanh nghiệp
siêu nh
ỏ.
Đ
ể phân biệt
t
ừng loại doanh nghiệp theo tiêu chí quy mô doanh nghiệp, ta có

th
ể dựa vào quy định cụ thể ở mỗi quốc gia khác nhau.

×