1
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆN KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
ĐỀ TÀI KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỘC LẬP CẤP NHÀ NƯỚC
BÁO CÁO TỔNG HỢP
KẾT QUẢ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ ĐỀ TÀI
“NGHIÊN CỨU CHẾ TẠO MỘT SỐ LỚP PHỦ BẢO VỆ, TRANG TRÍ
ĐÓNG RẮN BẰNG TIA TỬ NGOẠI TRÊN CƠ SỞ CÁC HỢP CHẤT
THIÊN NHIÊN VIỆT NAM”
MÃ SỐ ĐỀ TÀI: ĐTĐL.2010T/24
Chủ nhiệm đề tài
PGS. TS. Lê Xuân Hiền
Cơ quan chủ trì đề tài
PGS. TS. Thái Hoàng
Ban chủ nhiệm chương trình Bộ Khoa học và Công nghệ
Hà Nội – 2012
2
MỤC LỤC
Trang
Báo cáo thống kê kết quả thực hiện đề tài 5
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt 24
Danh mục các bảng 28
Danh mục các hình vẽ, đồ thị 33
Tóm tắt báo cáo 47
MỞ ĐẦU 49
Phần 1 Đánh giá tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực
của đề tài
51
1.1. Tình hình nghiên cứu, phát triển ngoài nước 51
1.1.1. Nhu cầu và xu thế phát triển véc ni, sơn 51
1.1.2. Tóm tắt lịch sử phát triển và xu thế nghiên cứu, phát triển
phương pháp khâu mạch bằng tia tử ngoại
56
1.1.3. Cơ chế khâu mạch và thành phần của hệ khâu mạch
bằng tia tử ngoại
58
1.1.4. Nghiên cứu, phát triển các hợp phần của véc ni, sơn
đóng rắn bằng tia tử ngoại trên cơ sở cao su thiên
nhiên (CSTN) và dầu thực vật (DTV)
66
1.1.5. Đóng rắn DTV và các dẫn xuất của CSTN, DTV có nhóm
epoxy, acrylat bằng tia tử ngoại
71
1.1.6. Các hệ đóng rắn bằng tia tử ngoại dùng làm lớp phủ cho ô
tô, xe máy và đồ gỗ cao cấp
72
1.1.7. Phương pháp phủ véc ni, sơn 79
1.1.8. Thiết bị chiếu tia tử ngoại 81
1.1.9. Những tổ chức khoa học chính đang tiến hành các
nghiên cứu liên quan
84
3
1.2. Tình hình nghiên cứu, phát triển trong nước 85
1.2.1. Nhu cầu véc ni, sơn ô tô, xe máy, đồ gỗ 85
1.2.2. Tình hình nghiên cứu, phát triển sơn, véc ni đóng rắn
bằng tia tử ngoại trên cơ sở cao su thiên nhiên và dầu
thực vật
87
1.2.3. Các kết quả nghiên cứu của tập thể đăng ký đề tài 88
1.2.4. Những kết quả nghiên cứu đã đạt được của tập thể
đăng ký đề tài theo hướng nghiên cứu của đề tài
89
1.3.
Luận giải về việc đặt ra mục tiêu và những nội dung
nghiên cứu
91
Phần 2 Kết quả thực hiện đề tài 93
2.1. Phần thực nghiệm 94
2.1.1. Nguyên liệu, hóa chất 94
2.1.2. Phương pháp tổng hợp 98
2.1.3. Tạo các hệ khâu mạch quang 102
2.1.4. Tạo mẫu phân tích, thử nghiệm 107
2.1.5. Khâu mạch bằng tia tử ngoại 108
2.1.6. Các phương pháp phân tích, thử nghiệm 108
2.2. Kết quả và thảo luận 112
2.2.1. Nghiên cứu, tổng hợp các dẫn xuất của dầu thực vật sử
dụng trong các hệ đóng rắn bằng tia tử ngoại
112
2.2.2. Nghiên cứu chế tạo véc ni, sơn đóng rắn bằng tia tử
ngoại trên cơ sở dầu thực vật và dẫn xuất
180
2.2.3. Thiết kế hệ thống đèn tử ngoại để đóng rắn các lớp
phủ trên chi tiết ô tô, trên gỗ
293
2.2.4. Tạo véc ni đóng rắn bằng tia tử ngoại trong điều kiện
sản xuất
308
4
Phần 3 Kết luận và kiến nghị
314
TÀI LIỆU THAM KHẢO 316
PHỤ LỤC 328
5
VIỆN KỸ THUẬT NHIỆT ĐỚI
____________________
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúcdfgdfg
____________________________________________
Hà Nội, ngày 14 tháng 8 năm 2012
BÁO CÁO THỐNG KÊ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu chế tạo một số lớp phủ bảo vệ, trang trí đóng rắn
bằng tia tử ngoại trên cơ sở các hợp chất thiên nhiên Việt Nam”.
Mã số: ĐTĐL.2010T/24
Thuộc: Đề tài khoa học công nghệ độc lập hướng Hóa học, Vật liệu, Môi
trường.
2. Chủ nhiệm đề tài:
Họ và tên: Lê Xuân Hiền.
Ngày, tháng, năm sinh: 01/7/1952 Nam/ Nữ: Nam
Học hàm, học vị: Phó Giáo sư, Tiến sĩ hóa học.
Chức danh khoa học: Nghiên cứu viên cao cấp.
Chức vụ: Trưởng Phòng Vật liệu cao su và dầu nhựa thiên nhiên.
Điện thoại: Tổ chức: (04) 37915690; Fax: (04) 37569679
Nhà riêng: (04) 38560751; Mobile: 01252857477; E-mail:
Tên tổ chức đang công tác: Viện Kỹ thuật nhiệt đới, Viện Khoa học và Công nghệ
Việt Nam.
Địa chỉ tổ chức: Số 18, Hoàng Quốc Vi
ệt, Cầu Giấy, Hà Nội.
Địa chỉ nhà riêng: Số 15, ngõ 16/64 Hoàng Cầu, Ô Chợ Dừa, Đống Đa, Hà Nội.
3. Tổ chức chủ trì đề tài:
Tên tổ chức chủ trì đề tài: Viện Kỹ thuật nhiệt đới
Điện thoại: (04) 38360538 Fax: (04) 37564696
6
E-mail:
Website:
Địa chỉ: Số 18, Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội
Họ và tên thủ trưởng tổ chức: Thái Hoàng
Số tài khoản: 301-01-104-02-16
Ngân hàng: Kho bạc Nhà nước Ba Đình, Hà Nội
Tên cơ quan chủ quản đề tài: Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam
II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
1. Thời gian thực hiện đề tài:
− Theo Hợp đồng đã ký kết: từ 15 tháng 3 năm 2010 đến 15 tháng 3 năm
2012.
− Thực tế thực hiện: từ 15 tháng 3 năm 2010 đến 15 tháng 9 năm 2012.
− Được gia hạn: từ 15 tháng 3 năm 2012 đến 15 tháng 9 năm 2012.
2. Kinh phí và sử dụng kinh phí:
a) Tổng số kinh phí thực hiện: 2.000 tr.đ, trong đó:
+ Kinh phí hỗ trợ từ SNKH: 2.000 tr.đ.
+
Kinh phí từ các nguồn khác: 0 tr.đ.
b) Tình hình cấp và sử dụng kinh phí từ nguồn SNKH:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
TT
Thời gian
(tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Thời gian
(tháng, năm)
Kinh phí
(Tr.đ)
Ghi chú (Số đề
nghị quyết toán)
1 2010 1.200 2010 1.200 746,747335
2 2011 800 2011 800 1093,322537
3 2012 0 2012 0 159,930128
7
c) Kết quả sử dụng kinh phí theo các khoản chi:
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
TT
Nội dung
các khoản chi
Tổng SNKH
Nguồn
khác
Tổng SNKH
Nguồn
khác
1
Trả công lao
động (khoa học,
phổ thông)
1010,2957 1010,2957 0 1010,2957 1010,2957 0
2
Nguyên, vật
liệu, năng
lượng
768,162065 768,162065 0 768,162065 768,162065 0
3
Thiết bị, máy
móc
63,965 63,965 0 63,965 63,965 0
4
Xây dựng,
sửa chữa nhỏ
0 0 0 0 0 0
5 Chi khác
157,577365 157,577365 0 157,577365 157,577365 0
Tổng cộng:
2000,00 2000,00 0 2000,00 2000,00 0
3. Các văn bản hành chính trong quá trình thực hiện đề tài:
TT
Số, thời gian ban
hành văn bản
Tên văn bản Ghi chú
1 09/02/2009
Phiếu đề xuất đề tài KH&N cấp nhà
nước 2010.
Viện KTNĐ gửi
Bộ KH&CN
2
745/QĐ-BKHCN
ngày 05/5/2009
Quyết định về việc phê duyệt danh mục
đề tài KH & CN độc lập cấp nhà nước
để tuyển chọn thực hiện trong kế hoạch
2010.
Bộ KH & CN
3
2127/QĐ-
BKHCN ngày
25/9/2009
Quyết định về việc phê duyệt kinh phí
đề tài độc lập cấp nhà nước thực hiện
trong kế hoạch năm 2010.
Bộ KH & CN
8
4
24/2010T/HĐ-
ĐTĐL ngày
15/3/2010
Hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát
triển công nghệ.
Bộ KH&CN,
Viện KH&CN
VN, Viện KTNĐ,
Chủ nhiệm đề tài
5
190/VP-KTNĐ
ngày 06/8/2010
Công văn gửi Cục Quản lý đấu thầu –
Bộ Kế hoạch và Đầu tư xin ý kiến
hướng dẫn đấu thầu mua sắm vật tư,
hàng hóa.
Viện KTNĐ
6
373/QLĐT-CS
ngày 13/8/2010
Công văn gửi Viện KTNĐ hướng dẫn
thực hiện pháp luật về đấu thầu.
Cục Quản lý đấu
thầu – Bộ Kế
hoạch và Đầu tư
7
220/QĐ-KTNĐ
ngày 15/9/2010
Quyết định phê duyệt kế hoạch đấu
thầu năm 2010 “Cung ứng nguyên vật
liệu để nghiên cứu, chế tạo véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
8
286/QĐ-KTNĐ
ngày 22/11/2010
Quyết định phê duyệt chỉ định đơn vị
thực hiện gói thầu “Cung ứng nguyên
vật liệu để nghiên cứu, chế tạo véc ni,
sơn”.
Viện KTNĐ
9
287/QĐ-KTNĐ
ngày 22/11/2010
Quyết định phê duyệt chỉ định đơn vị
thực hiện gói thầu “Cung ứng nhựa, bột
màu, dầu trẩu và một số hóa chất khác
để nghiên cứu, chế tạo véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
10 ngày 05/5/2011
Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề
tài.
Viện KTNĐ;
Chủ nhiệm đề tài
11
696/KHCNVN-
KHTC ngày
19/5/2011
Đề nghị điều chỉnh dự toán kinh phí đề
tài độc lập cấp Nhà nước.
Viện KH&CN
VN
12
109/QĐ-HTQT
ngày 20/5/2011
Quyết định cử cán bộ đi công tác tại
Cộng hòa Pháp.
Viện KTNĐ
13
119/QĐ-HTQT
ngày 03/6/2011
Quyết định cử cán bộ đi công tác tại
Nhật Bản.
Viện KTNĐ
9
14
2095/QĐ-
BKHCN ngày
19/7/2011
Quyết định về việc điều chỉnh kinh phí
thực hiện đề tài KHCN độc lập cấp Nhà
nước.
Bộ KH & CN
15
173/QĐ-KTNĐ
ngày 25/8/2011
Quyết định về việc phê duyệt hồ sơ yêu
cầu chào hàng cạnh tranh rút gọn gói thầu
“Cung ứng nguyên vật liệu và đèn tử ngoại
để nghiên cứu, chế tạo véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
16
206/QĐ-KTNĐ
ngày 30/9/2011
Quyết định về việc phê duyệt chỉ định
đơn vị thực hiện phần 1 “Dung môi”
của gói thầu “Cung ứng nguyên vật liệu
và đèn tử ngoại để nghiên cứu, chế tạo
véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
17
207/QĐ-KTNĐ
ngày 30/9/2011
Quyết định về việc phê duyệt chỉ định
đơn vị thực hiện phần 2 “Nhựa epoxy,
dầu thực vật và một số hóa chất khác”
của gói thầu “Cung ứng nguyên vật liệu
và đèn tử ngoại để nghiên cứu, chế tạo
véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
18
208/QĐ-KTNĐ
ngày 03/10/2011
Quyết định về việc phê duyệt chỉ định
đơn vị thực hiện phần 3 “Monome,
oligome acrylat” của gói thầu “Cung
ứng nguyên vật liệu và đèn tử ngoại để
nghiên cứu, chế tạo véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
19
212/QĐ-KTNĐ
ngày 10/10/2011
Quyết định việc phê duyệt chỉ định đơn
vị thực hiện phần 4 “Đèn tử ngoại và
phụ kiện” của gói thầu “Cung ứng
nguyên vật liệu và đèn tử ngoại để
nghiên cứu, chế tạo véc ni, sơn”.
Viện KTNĐ
20
232/QĐ-KTNĐ
ngày 10/11/2011
Quyết định về việc phê duyệt chỉ định
đơn vị thực hiện gói thầu “Gỗ hương đã
gia công”.
Viện KTNĐ
10
21
240/QĐ-KTNĐ
ngày 16/11/2011
Quyết định về việc phê duyệt chỉ định
đơn vị thực hiện gói thầu “Monome,
oligome acrylat” đợt 2.
Viện KTNĐ
22
56/QĐ-KTNĐ
ngày 12/03/2012
Quyết định về việc phê duyệt chỉ định
đơn vị thực hiện cung ứng “Chi tiết vỏ
ô tô”.
Viện KTNĐ
23 ngày 05/4/2012
Báo cáo định kỳ tình hình thực hiện đề
tài.
Viện KTNĐ;
Chủ nhiệm đề tài
24
557/KHCNVN-
KHTC ngày
19/4/2012
Công văn của Viện KH&CN Việt Nam
đề nghị gia hạn thời gian và điều chỉnh
kinh phí thực hiện đề tài.
Viện KH&CN
VN
25
1217/BKHCN –
CNN ngày
09/5/2012
Công văn của Bộ KH&CN về việc điều
chỉnh dự toán kinh phí và thời gian thực
hiện hợp đồng cho đề tài mã số ĐTĐL.
20105/24.
Bộ KH & CN
4. Tổ chức phối hợp thực hiện đề tài
Số
TT
Tên tổ chức đăng
ký theo Thuyết
minh
Tên tổ chức đã
tham gia thực
hiện
Nội dung
tham gia chủ
yếu
Sản phẩm chủ
yếu đạt được
Ghi
chú*
1 Công ty Lâm sản
Giáp Bát
Công ty Lâm
sản Giáp Bát
Thử nghiệm
véc ni đồ gỗ
trong điều kiện
sản xuất
Gỗ hương phủ
véc ni đồ gỗ chế
tạo trong khuôn
khổ đề tài
11
5. Cá nhân tham gia thực hiện đề tài
(Người tham gia thực hiện đề tài thuộc tổ chức chủ trì và cơ quan phối hợp, không quá 10
người kể cả chủ nhiệm)
Số
TT
Tên cá nhân
đăng ký theo
thuyết minh
Tên cá nhân
đã tham gia
thực hiện
Nội dung
tham gia
chính
Sản phẩm chủ yếu đạt được
Ghi
chú
*
1
PGS. TS. Lê
Xuân Hiền
PGS. TS. Lê
Xuân Hiền
− Chủ nhiệm
đề tài
− Tổng hợp,
đóng rắn, thiết
kế, chế tạo và
thử nghiệm
sản phẩm
trong điều
kiện sản xuất.
− Chuyên đề.
− Sách chuyên khảo, giáo
trình, bài báo, báo cáo khoa
học.
− Thử nghiệm trong điều
kiện sản xuất.
− Nghiên cứu sinh bảo vệ
thành công luận án tiến sỹ.
2
PGS. TS.
Nguyễn Thị
Việt Triều
PGS. TS.
Nguyễn Thị
Việt Triều
Thư ký đề tài
Tổng hợp,
đóng rắn.
− Chuyên đề.
− Giáo trình, bài báo, báo
cáo khoa học.
− Nghiên cứu sinh bảo vệ
thành công luận án tiến sỹ.
3 ThS. Nguyễn
Thiên Vương
ThS. Nguyễn
Thiên Vương
4 ThS. Mạc
Văn Phúc
ThS. Mạc
Văn Phúc
5 ThS. Nguyễn
Anh Hiệp
ThS. Nguyễn
Anh Hiệp
6 ThS. Đào Phi
Hùng
ThS. Đào
Phi Hùng
Tổng hợp,
đóng rắn.
− Chuyên đề.
− Bài báo, báo cáo khoa
học.
7
KSC. Trịnh
Văn Thành
KSC. Trịnh
Văn Thành
Đóng rắn
− Chuyên đề.
− Thiết kế hệ thống đèn.
− Sơn trên chi tiết vỏ ô tô.
12
8
ThS. Đàm
Xuân Thắng
ThS. Đàm
Xuân Thắng
Tổng hợp Báo cáo khoa học.
9 ThS. Nguyễn
Trí Phương
- - -
- Lý do thay đổi: ThS. Nguyễn Trí Phương sau khi bảo vệ thành công luận án tiến
sỹ ở Cộng hòa Pháp đã được mời ở lại làm việc nên không tham gia thực hiện đề tài
như dự kiến.
6. Tình hình hợp tác quốc tế:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn,
số lượng người tham gia )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm, tên tổ chức hợp tác, số đoàn,
số lượng người tham gia )
Ghi
chú
*
1
− Nội dung: Tham dự và trình bày
báo cáo tại Hội nghị quốc tế
Radtech Asia 2011 tại Yokohama,
Nhật Bản; trao đổi khoa học về
vecni, sơn khâu mạch bằng tia tử
ngoại.
− Thời gian: 19-28/6/2011.
− Kinh phí: 54.440.000đ
− Địa điểm: Nhật Bản.
− Số đoàn: 1; số người: 1.
− Nội dung: Tham dự và trình bày
báo cáo tại Hội nghị quốc tế
Radtech Asia 2011 tại Yokohama,
Nhậ
t Bản; trao đổi khoa học về
vecni, sơn khâu mạch bằng tia tử
ngoại.
− Thời gian: 19-28/6/2011.
− Kinh phí: 45.241.683đ
− Địa điểm: Nhật Bản.
− Số đoàn: 1; số người: 1.
2
− Nội dung: Trao đổi khoa học về
khâu mạch các lớp phủ hữu cơ
bằng tia tử ngoại.
− Thời gian: 16-26/7/2011.
− Kinh phí: 61.367.000đ
− Địa điểm: Cộng hòa Pháp.
− Số đoàn: 1; số người: 1.
− Nội dung: Trao đổi khoa học về
khâu mạch các lớp phủ hữu cơ bằng
tia tử ngoại.
− Thời gian: 16-26/7/2011.
− Kinh phí: 57.725.239đ
−
Địa điểm: Cộng hòa Pháp.
− Số đoàn: 1; số người: 1.
13
7. Tình hình tổ chức hội thảo, hội nghị:
Số
TT
Theo kế hoạch
(Nội dung, thời gian, kinh phí, địa
điểm )
Thực tế đạt được
(Nội dung, thời gian, kinh phí,
địa điểm )
Ghi
chú
*
1
− Nội dung: Hội thảo Sơn – Véc ni
cho đồ gỗ và ô tô.
− Thời gian: 02 buổi.
− Kinh phí: 10.000.000đ
− Địa điểm: Viện KTNĐ.
− Nội dung: Hội thảo Sơn – Véc
ni cho đồ gỗ và ô tô.
− Thời gian: 02 buổi.
− Kinh phí: 10.000.000đ
− Địa điểm: Viện KTNĐ.
8. Tóm tắt các nội dung, công việc chủ yếu
(Nêu tại mục 15 của thuyết minh, không bao gồm: Hội thảo khoa học, điều tra khảo sát
trong nước và nước ngoài)
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ
yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
1 Viết báo cáo khoa học tổng
quan.
3/2010-
5/2010
3/2010-
5/2010
Lê Xuân Hiền, chủ
nhiệm đề tài, Viện
KTNĐ.
2 Nghiên cứu tổng hợp các dẫn
xuất của dầu thực vật sử dụng
trong các hệ đóng rắn bằng tia tử
ngoại (các dẫn xuất của dầu thực
vật chứa nhóm epoxy, acrylat,
copolyme của dầu thực vật và
các monome).
3/2010-
12/2010
3/2010-
12/2010
3 Nghiên cứu chế tạo véc ni, sơn
đóng rắn bằng tia tử ngoại trên cơ
sở dầu thực vật và các dẫn xuất
6/2010-
8/2011
6/2010-
8/2011
Lê Xuân Hiền và các
cán bộ Viện KTNĐ
tham gia thực hiện đề
tài.
14
Thời gian
(Bắt đầu, kết thúc)
Số
TT
Các nội dung, công việc
chủ yếu (Các mốc đánh giá chủ
yếu)
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Người,
cơ quan
thực hiện
4 Phân tích cộng hưởng từ hạt
nhân, trọng lượng phân tử, phân
tích nhiệt.
3/2010-
8/2011
3/2010-
8/2011
− Cán bộ Viện Hóa học,
Viện KH&CN VN.
− Cán bộ khoa Hóa,
ĐH Khoa học tự nhiên,
ĐH QG Hà Nội.
5 Thiết kế hệ thống đèn tử ngoại
để đóng rắn các lớp phủ (véc ni,
sơn) trên chi tiết ô tô, trên gỗ.
8/2010-
5/2011
8/2010-
5/2011
Lê Xuân Hiền,
Nguyễn Thị Việt Triều,
Mạc Văn Phúc,
Trịnh Văn Thành,
Viện KTNĐ.
6 Tạo véc ni đóng rắn bằng tia tử
ngoại trong điều kiện sản xuất.
10/2011
-
01/2012
10/2011
-8/2012
Lê Xuân Hiền,
Nguyễn Thị Việt Triều,
Viện KTNĐ.
7 Viết báo cáo tổng kết 01/2012
-
02/2012
6/2012-
8/2012
Lê Xuân Hiền,Viện
KTNĐ.
15
III. SẢN PHẨM KH&CN CỦA ĐỀ TÀI
1. Sản phẩm KH&CN đã tạo ra
a) Sản phẩm dạng I:
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số
lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
1 Bộ sơn phủ bên ngoài vỏ ô tô Kg 100 100 100
- Chiều dày
µm
100-120 120
- Thời gian đóng rắn bằng tia
tử ngoại
giây
≤ 20
16,2
- Độ cứng bút chì F
≥ F
F
- Độ bóng ở góc 60
0
%
≥ 90
92
- Độ bám dính điểm
≤1
1
- Độ bền va đập kG.cm
≥ 10
20
- Độ bền uốn dẻo mm
≤ 20
10
- Độ bền kiềm
Không
khuyết tật
Không
khuyết tật
- Độ bền axit
Không
khuyết tật
Không
khuyết tật
- Độ bền thời tiết
Tương đương
sơn ngoại
Tương đương
sơn ngoại
Bộ véc ni cho đồ gỗ dùng trong
nhà
Kg 200 200 200
- Chiều dày
µm
40-50 40-50
- Thời gian đóng rắn bằng tia
tử ngoại
giây
≤ 10
2,4
2
- Độ bóng ở góc 60
0
%
Loại bóng ≥ 80
Loại mờ 30-80
Loại bóng 100
Loại mờ 65
16
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số
lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
- Độ cứng bút chì B
≥ B
HB
- Độ bám dính Điểm
≤ 1
1
- Độ bền bám bẩn
Không
ảnh hưởng
Không
ảnh hưởng
Bộ sơn dùng cho đồ gỗ trong
nhà
Kg 10 10 10
- Chiều dày
µm
60-75 60-75
- Thời gian đóng rắn bằng tia tử
ngoại
giây
≤ 20
15,6
- Độ cứng bút chì F, B
≥ B
F
- Độ bóng ở góc 60
0
%
Loại bóng ≥ 80
Loại mờ 30-60
Loại bóng 92
Loại mờ 46
- Độ bám dính điểm
≤ 2
1
3
- Độ bền bám bẩn
Không ảnh
hưởng
Không
ảnh hưởng
Kg 2 2 2 4 Lớp phủ trong dùng để hoàn
thiện lại tương thích với lớp
màu của một số bộ sơn ô tô
hiện đang sử dụng tại Công ty
ô tô 1/5
Có các tính
chất như lớp
phủ trong bộ
sơn phủ bên
ngoài vỏ ô tô
(mục 1) trên
lớp phủ màu
của Công ty ô
tô 1/5
Có các tính
chất như lớp
phủ trong, bộ
sơn phủ bên
ngoài vỏ ô tô
(mục 1) trên
lớ
p phủ màu
của Công ty ô
tô 1/5
17
Số
TT
Tên sản phẩm và chỉ tiêu chất
lượng chủ yếu
Đơn
vị đo
Số
lượng
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Kg 3 3 3 5 Bộ sơn gồm lớp phủ trong và
lớp màu dùng để hoàn thiện lại
tương thích tốt với lớp lót của
một số bộ sơn ô tô hiện đang
sử dụng ở Công ty ô tô 1/5.
Có các tính
chất như lớp
màu và lớp
phủ trong bộ
sơn phủ bên
ngoài vỏ ô tô
(mục 1) trên
lớp lót của
Công ty ô tô
1/5
Có các tính
chất như lớp
màu và lớp
phủ trong bộ
sơn phủ bên
ngoài vỏ ô tô
(mục 1) trên
lớp lót của
Công ty ô tô
1/5
b) Sản phẩm dạng II:
Yêu cầu khoa học cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo kế hoạch Thực tế đạt được
Ghi
chú
- Quy trình công nghệ
1.
Quy trình chế tạo bộ
sơn phủ bên ngoài vỏ ô
tô đóng rắn bằng tia tử
ngoại
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục 1
dạng I
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
1 dạng I
2.
Quy trình chế tạo bộ
véc ni cho đồ gỗ dùng
trong nhà đóng rắn bằng
tia tử ngoại
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục 2
dạng I
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn
định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
2 dạng I
18
3.
Quy trình chế tạo bộ
sơn dùng cho đồ gỗ
trong nhà đóng rắn bằng
tia tử ngoại
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
3 dạng I
Nêu rõ quá trình
thực hiện, các yêu
cầu kỹ thuật, công
nghệ cần thực hiện
để chế tạo
ổn định
sản phẩm có tính
năng nêu ở mục 3
dạng I
4.
Quy trình chế tạo lớp
phủ trong tương thích
với lớp màu của sơn của
một số bộ sơn ô tô hiện
đang sử dụng ở các
công ty ô tô dùng để
sơn hoàn thiện lại ô tô.
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
4 dạng I
Nêu rõ quá trình thự
c
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
4 dạng I
5.
Quy trình chế tạo bộ sơn
gồm lớp phủ trong và lớp
màu tương thích tốt với
lớp lót của một số bộ sơn
ô tô hiện đang sử dụng ở
các công ty để hoàn thiện
lại ô tô.
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
5 dạng I
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
5 dạng I
6.
Quy trình tạo lớp phủ
đóng rắn bằng tia tử
ngoại trên gỗ trong điều
kiện sản xuất
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
2 dạng I
Nêu rõ quá trình thực
hiện, các yêu cầu kỹ
thuật, công nghệ cần
thực hiện để
chế tạo
ổn định sản phẩm có
tính năng nêu ở mục
2 dạng I
- Hồ sơ và bản vẽ thiết kế
7
Hồ sơ và bản vẽ thiết kế
hệ thống chiếu tia tử
ngoại để sơn, hoàn thiện
và hoàn thiện lại chi tiết
vỏ ô tô.
Rõ ràng và chi tiết để
có thể chế tạo và sử
dụng đạt yêu cầu của
đề tài
Rõ ràng và chi tiết
để có thể chế tạo và
sử dụng đạt yêu cầu
của đề tài
19
8
Hồ sơ và bản vẽ thiết kế
hệ thống chiếu tia tử
ngoại để sơn, phủ một số
đồ gỗ cao cấp tiêu biểu.
Rõ ràng và chi tiết để
có thể chế tạo và sử
dụng đạt yêu cầu của
đề tài
Rõ ràng và chi tiết
để có thể chế tạo và
sử dụng đạt yêu cầu
của đề tài
c) Sản phẩm dạng III:
Yêu cầu khoa học
cần đạt
Số
TT
Tên sản phẩm
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Số lượng, nơi công bố
(Tạp chí, nhà xuất bản)
1 Bài báo trên
tạp chí khoa
học quốc tế
hoặc báo cáo
tại hội nghị
khoa học
quốc tế
1 2 - 01 bài báo đăng ở Journal of Coatings
Technology and Research, Vol 8, No 3,
pp. 343-353 (2011).
- 01 báo cáo khoa học tại hội nghị quốc
tế RadTech Asia 2011, Yokohama, Nhật
Bản, pp. 202-205, 20-23/6/2011.
2 Bài báo trên
tạp chí khoa
học hoặc báo
cáo tại hội
nghị khoa học
trong nước
2 6 (5 đã
được
công bố,
1 đã
được
nhận
đăng)
- 04 bài báo đã được đăng ở Tạp chí
Khoa học và Công nghệ, T 48, N 3A
trang 129-136, 137-143, 150-157 (2010)
và T.50, N2, trang 239-246 (2012).
- 01 báo cáo khoa học đã được trình bày
ở Hội thảo khoa học và công nghệ phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội các tỷnh
thuộc khu vực Tây Bắc (12/4/2012).
- 01 bài báo đã được nh
ận đăng ở Tạp
chí Khoa học và Công nghệ.
3 Sách chuyên
khảo và giáo
trình
0 3 01 sách chuyên khảo (2011) và 02 giáo
trình (2010 và 2011) đã hoàn thành và
đưa vào sử dụng.
20
d) Kết quả đào tạo:
Số lượng
Số
TT
Cấp đào tạo,
Chuyên ngành
đào tạo
Theo kế
hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian kết thúc)
1 Tiến sỹ 02 02
02 Nghiên cứu sinh là Nguyễn Thiên
Vương và Đàm Xuân Thắng đã thực
hiện một số nội dung của đề tài trong
khuôn khổ luận án tiến sỹ.
NCS Nguyễn Thiên Vương đã bảo vệ
thành công luận án tiến sỹ ngày 24
tháng 7 năm 2012.
đ) Tình hình đăng ký bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp:
Kết quả
Số
TT
Tên sản phẩm
đăng ký
Theo
kế hoạch
Thực tế
đạt được
Ghi chú
(Thời gian
kết thúc)
1
Phương pháp sản xuất dầu thực vật
acrylat hóa
0 01 -
2
Véc ni đóng rắn bằng tia tử ngoại
trên cơ sở dầu thực vật acrylat hóa
01 01 -
21
2. Đánh giá về hiệu quả do đề tài, dự án mang lại:
a) Hiệu quả về khoa học và công nghệ:
(Nêu rõ danh mục công nghệ và mức độ nắm vững, làm chủ, so sánh với trình độ công
nghệ so với khu vực và thế giới…)
Đề tài đã:
- Xây dựng được 6 quy trình công nghệ có trình độ tiên tiến trong khu vực:
(nêu 6 quy trình dạng kết quả II, trang 9, hợp đồng KHCN).
+ Quy trình chế tạo bộ sơn phủ bên ngoài vỏ ô tô đóng rắn bằng tia tử
ngoại
+ Quy trình chế tạo bộ véc ni cho đồ gỗ dùng trong nhà đóng rắn bằng
tia tử ngoại
+ Quy trình chế tạo bộ sơn dùng cho đồ gỗ trong nhà đóng rắn bằng
tia tử
ngoại
+ Quy trình chế tạo lớp phủ trong tương thích với lớp màu của sơn của
một số bộ sơn ô tô hiện đang sử dụng ở các công ty ô tô dùng để sơn
hoàn thiện lại ô tô.
+ Quy trình chế tạo bộ sơn gồm lớp phủ trong và lớp màu tương thích tốt
với lớp lót của một số bộ sơn ô tô hiện đang sử dụng ở
các công ty để
hoàn thiện lại ô tô.
+ Quy trình tạo lớp phủ đóng rắn bằng tia tử ngoại trên gỗ trong điều
kiện sản xuất
- Tạo được 5 sản phẩm mới có chất lượng tương đương và có khả năng
thay thế hàng nhập khẩu. (5 sản phẩm dạng kết quả I, trang 8-9, hợp đồng
KHCN).
+ Bộ sơn phủ bên ngoài vỏ ô tô
+ Bộ véc ni cho
đồ gỗ dùng trong nhà
+ Bộ sơn dùng cho đồ gỗ trong nhà
22
+ Lớp phủ trong dùng để hoàn thiện lại tương thích với lớp màu của
một số bộ sơn ô tô hiện đạng sử dụng ở các công ty ô tô
+ Bộ sơn gồm lớp phủ trong và lớp màu dùng để hoàn thiện lại tương
thích tốt với lớp lót của một số bộ sơn ô tô hiện đang sử dụng ở các
công ty.
- Góp phần nâng cao năng lực nghiên cứu khoa họ
c, công nghệ cho các
cán bộ tham gia thực hiện đề tài.
b) Hiệu quả về kinh tế xã hội:
- Góp phần khai thác và sử dụng có hiệu quả dầu thực vật Việt Nam, tạo
thêm việc làm cho xã hội( khai thác và chế biến dầu thực vật, chế tạo véc ni,
sơn ), bảo vệ môi trường.
- Véc ni đồ gỗ do đề tài chế tạo có giá thấp hơn 10% giá của sản phẩm
cùng loại nhập ngoại.
3. Tình hình thực hiện chế độ báo cáo, kiểm tra của đề tài, dự án:
TT Nội dung
Thời gian
thực hiện
Ghi chú
(Tóm tắt kết quả, kết luận chính, người chủ
trì…)
I
Báo cáo và
kiểm tra định
kỳ lần 1.
15/3/2010 –
5/5/2011
Kết quả thực hiện đề tài trong kỳ báo cáo.
Người chủ trì: Vũ Xuân Thành
(Bộ KH&CN).
II
Báo cáo và
kiểm tra định
kỳ lần 2.
15/3/2010 –
15/3/2012
Kết quả thực hiện đề tài trong kỳ báo cáo.
Người chủ trì: Nguyễn Đình Hậu
(Bộ KH&CN).
III
Nghiệm thu
cơ sở
13/9/2012
Đề tài đã được thực hiện một cách
nghiêm túc, bám sát các nội dung đã đăng
ký, các phương pháp nghiên cứu sử dụng
23
hiện đại và phù hợp cho kết quả phong phú
và tin cậy.
Các sản phẩm khoa học công nghệ
dạng I, dạng II và dạng III đầy đủ về số
lượng, chủng loại. Sản phẩm dạng I và
dạng II đầy đủ, sản phẩm dạng III vượt
nhiều về khối lượng, các sản phẩm dạng I,
II và III đều đạt yêu cầu về chất lượng theo
đăng ký trong hợp đồng.
K
ết quả đào tạo đầy đủ về khối lượng
và đảm bảo về chất lượng như đăng ký
trong hợp đồng.
Còn chưa có đăng ký sở hữu trí tuệ.
Cần chỉnh sửa hoàn thiện báo cáo theo
hướng dẫn TT 12/2009, biên tập lại 6 quy
trình công nghệ và sớm đăng ký sở hữu trí
tuệ như trong hợp đồng.
Người chủ trì: PGS. TS. Thái Hoàng
(Viện Kỹ thuật nhiệt
đới-Viện KH&CN
VN)
Chủ nhiệm đề tài
(Họ tên, chữ ký)
Lê Xuân Hiền
Thủ trưởng tổ chức chủ trì
(Họ tên, chữ ký và đóng dấu)
Thái Hoàng
24
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACD Copolyme của dầu trẩu, dầu đậu và các monome
ACD.1 Sản phẩm đồng trùng hợp của 10 % dầu trẩu, 25 % dầu
đậu, 55 % MMA và 10 % styren
ACD.1M Màng phủ acrylic dầu 1 với tỷ lệ ACD.1/HDDA/I.184
= 55/45/3
ACD.2 Sản phẩm đồng trùng hợp của 15 % dầu trẩu, 15 % dầu
đậu, 55 % MMA và 15 % styren
ACD.2B Màng phủ acrylic dầu 2 với tỷ lệ
ACD.2/DGEDM/HDDA/ I.184 = 28/27/45/3
ACD.2M Màng phủ acrylic dầu 2 với tỷ lệ ACD.2/HDDA/I.184
= 55/45/3
ACD.2U Màng phủ acrylic dầu 2 với tỷ lệ
ACD.2/UDA/HDDA/I.184 = 28/27/45/3
ACD.3 Sản phẩm đồng trùng hợp của 15 % dầu trẩu, 15 % dầu
đậu, 55 % EMA và 15 % styren
ACD.3B Màng phủ acrylic dầu 3 với tỷ lệ
ACD.3/DGEDM/HDDA/ I.184 = 28/27/45/3
ACD.3M Màng phủ acrylic dầu 3 với tỷ lệ ACD.3/HDDA/I.184
= 55/45/3
ACD.3U Màng phủ acrylic dầu 3 với tỷ lệ
ACD.3/UDA/HDDA/I.184 = 28/27/45/3
ACDB Màng phủ acrylic dầu 1 với tỷ lệ
ACD.1/DGEDM/HDDA/ I.184 = 40/15/45/3
ACDB.27 Màng phủ acrylic dầu 1 với tỷ lệ
ACD.1/DGEDM/HDDA/I.184 = 28/27/45/3
25
ACDU Màng phủ acrylic dầu 1 với tỷ lệ
ACD.1/UDA/HDDA/I.184 = 40/15/45/3
ACDU.27 Màng phủ acrylic dầu 1 với tỷ lệ
ACD.1/UDA/HDDA/I.184 = 28/27/45/3
ACM Hệ nhựa trên cơ sở ETE và BMF, tỷ lệ khối lượng
ETE/BMF = 2/1
ACM T
1
T
2
Hệ nhựa ACM có hệ ổn định quang T
1
T
2
ACU Hệ nhựa trên cơ sở HSU và N.75 có tỷ lệ khối lượng
HSU/N.75 = 4/1
ACU2 Hệ nhựa trên cơ sở HSU 1168 và N.75 có tỷ lệ mol
OH/NCO = 1/1
ACU2 T
1
T
2
Hệ nhựa ACU2 có hệ ổn định quang T
1
T
2
ACU- T
1
T
2
Hệ nhựa ACU có hệ ổn định quang T
1
T
2
ADĐ Axit béo dầu đậu
ADĐE Axit béo dầu đậu epoxy hóa
ADHCĐ Axit béo dầu hạt cây đen
ADHCS Axit béo dầu hạt cao su
ADHCSE Axit béo dầu hạt cao su epoxy hóa
BAC Benzyltrietyl amoni clorit
BCDE Bisxycloaliphatic diepoxy
BĐ Bột đỏ
BĐN Bột độn talc
BMF Nhựa melaminfocmandehyt biến tính butanol
BT Bột trắng
BXCL Bột xanh cửu long
BXL Bột xanh lục
CDHH Chuyển dịch hóa học