Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Nghiên cứu, thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 154 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRUNG TÂM THÔNG TIN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI







BÁO CÁO TỔNG KẾT ĐỀ TÀI

NGHIÊN CỨU, THIẾT KẾ XÂY DỰNG
CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CHO CSDL
NGÀNH CƠ KHÍ VIỆT NAM

CNĐT : NGUYỄN THỊ MINH VÂN













9557


HÀ NỘI – 2012





Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

A. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 1
B. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC 2
C. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2
D. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 3
CHƯƠNG I. Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng cấu trúc hệ thống thông tin của
CSDL 3

I.1. Nghiên cứu, thiết kế định hướng cấu trúc dữ liệu trong CSDL ngành cơ khí Việt
Nam
3

1.Định hướng nội dung thông tin của cơ sở dữ liệu ngành Cơ khí Việt Nam: 3
2. Định hướng cấu trúc CSDL ngành cơ khí 6
I.2. Nghiên cứu, thiết kế qui trình tương tác giữa các lớp dữ liệu
9

1. Nội dung dữ liệu tại lớp dữ liệu trung gian (CSDL tổng hợp) 12
2. Nội dung dữ liệu tại lớp dữ liệu thiết lập (CSDL trung tâm) 20
3. Nội dung dữ liệu tại lớp dữ liệu khai thác (CSDL sử dụng) 24

CHƯƠNG II. Nghiên cứu thiết kế, xây dựng quy trình nghiệp vụ của CSDL.
27

II.1. Nghiên cứu, thiết kế qui trình chung
27

1. Nghiên cứu, thiết kế qui trình kết xuất và truyền tải 30
2. Các yêu cầu chức năng trong quá trình kết xuất và truyền tải CSDL 40
3. Nghiên cứu, thiết kế qui trình chuyển đổi và lưu trữ dữ liệu 47
4. Các yêu cầu chức năng trong quá trình chuyển đổi và lưu trữ dữ 56
liệu 56
CHƯƠNG III. Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng giải pháp kỹ thuật và hạ tầng
mạng cho CSDL 63

III. 1. Nghiên cứu, thiết kế phần cứng và môi trường truyền dẫn
63

III.2. Nghiên cứu, thiết kế phương án kết nối hạ tầng mạng
68

1. Phương pháp nghiên cứu. 68
2. Các phương pháp và kỹ thuật kết nối hạ tầng mạng 72
3. Phương thức thiết kế bảo mật cho hệ thống mạng 74
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam
III.3. Nghiên cứu, thiết kế hệ thống an ninh và bảo mật mạng
77

1. Các thành phần cơ bản của một hệ thống An ninh bảo mật mạng 77
2. Các giải pháp an ninh bảo mật cơ bản 79
3. Biện pháp triển khai, áp dụng 82

4. Giải pháp bảo vệ đa cấp về phần cứng 83
III.4. Nghiên cứu, thiết kế hệ thống phòng cháy, chữa cháy, chống sét
86

1. Sét và hệ thống chống sét 86
2. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy 89
CHƯƠNG IV. Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng giao diện cho CSDL 91
IV.1. Khái niệm chung về tương tác người - máy
91

1. Nhu cầu thiết kế khi thay đổi công nghệ 91
2. Thách thức của HCI (Human-Computer Interaction) 91
3. Đích của HCI (Human-Computer Interaction) 91
4. Mục đích của HCI (Human-Computer Interaction) 91
IV.2. Tổng quan về thiết kế giao diện người dùng
92

1. Mục đích 92
2. Các loại giao diện 92
3. Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện 92
IV.3. Kỹ thuật thiết kế giao diện người dùng
93

1. Hệ điều hành và trình duyệt web 93
2. Màn hình hiển thị 94
3. Bàn phím và các thiết bị trỏ 94
IV.4. Các mô hình của người dùng trong thiết kế giao diện
95

1. Mô hình các yêu cầu của người dùng 95

2. Các mô hình kĩ thuật-xã hội 95
IV.5. Hiện thực trong các thiết kế cho người sử dụng
95

IV.6. Thiết kế giao diện cho thu thập thông tin
98

1. Các loại giao diện 98
2. Các nguyên tắc chung khi thiết kế giao diện 99
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam
IV.7. Thiết kế giao diện phục vụ xuất báo cáo đầu ra
99

IV.8. Một số nguyên tắc chung
99

IV.9. Giao diện khai thác của cổng thông tin CSDL cơ khí 100
CHƯƠNG V. Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng hệ quản trị hệ thống của CSDL
101

V.1. Nghiên cứu, thiết kế phần mềm quản trị CSDL
101

1. Một số khái niệm chung về phần mềm quản trị cơ sở dữ liệu 102
2. Các nhiệm vụ cơ bản của quản trị kho dữ liệu 102
3. Các chức năng của phần mềm 107
4. Một số giải thuật chính cho các khối chúc năng của phần mềm 109
5. Các tác nhân tham gia vào quy trình nghiệp vụ 114
Bảng 16. Bảng các tác nhân 114
6. Khái quát các tính năng chính 114

V.2. Nghiên cứu, lựa chọn phần mềm ứng dụng lõi
121

1. Tiêu chí lựa chọn phần mềm lõi 121
2. Một số phần mềm ứng dụng lõi cho CSDL ngành cơ khí 122
V.3. Nghiên cứu, thiết kế công cụ quản trị hệ thống
126

1. Quản trị người dùng 126
2. Kiểm tra và phê duyệt dữ liệu 127
3. Khai thác thông tin hệ thống đã được ghi ở các log file 127
4. Sao lưu, phục hồi dữ liệu 127
CHƯƠNG VI. Điều tra, thu thập số liệu mẫu từ doanh nghiệp trực thuộc Bộ
Công Thương 127

1. Nghiệm thu phiếu điều tra, hiệu chỉnh thông tin, đánh mã thông tin 127
2. Xây dựng công cụ nhập và xử lý dữ liệu 128
3. Nhập thông tin 128
4. Tính toán kết quả số liệu điều tra 129
5. Báo cáo số liệu điều tra 132
Kết luận và kiến nghị 132
TÀI LIỆU THAM KHẢO 133
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngành Cơ khí luôn được coi là xương sống của một nền kinh tế, sự
phát triển của nó luôn có tác động và ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển
của toàn bộ nền kinh tế. Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế
Việt Nam với nền kinh tế thế giới, vai trò của ngành Cơ khí ngày càng được

đánh giá cao và giữ một vị trí đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân.
Với chức năng quản lý nhà nước về Công nghiệp và Thương mại, Bộ Công
Thương có nhiệm vụ giúp Lãnh đạo Đảng, Nhà nước và Chính Phủ đưa ra
các chính sách vĩ mô đúng đắn, kịp thời, toàn diện nhằm phát triển công
nghiệp chế tạo, thúc đẩy nền kinh tế đất nước phát triển, đáp ứng các yêu cầu
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Để thực hiện đượ
c chức năng quan
trọng này, thông tin về hoạt động của ngành cơ khí đóng vai trò hết sức quan
trọng. Trên tầm vĩ mô, để phục vụ quản lý nhà nước, thông tin về ngành cơ
khí là một căn cứ quan trọng để hoạch định chính sách phát triển sản xuất cơ
khí trong nước cũng như hội nhập quốc tế; xây dựng chiến lược, quy hoạch;
xây dựng, giám sát và kiểm tra việc thực hiệ
n kế hoạch sản xuất công nghiệp
trong nước. Ở tầm vi mô, thông tin phát triển ngành cơ khí, mà trước hết là
thông tin về sản xuất, về sản phẩm, hàng hóa và thông tin thị trường và ngành
hàng, thông tin tiềm năng thế mạnh và những hạn chế trong các lĩnh vực hoạt
động của ngành cơ khí đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc kịp thời điều
chỉnh và cân đối cung - cầu nhằm ổn định th
ị trường, phục vụ tốt sản xuất và
đời sống xã hội. Ngoài ra, thông tin của ngành còn cần thiết trong việc định
hướng phát triển, quyết định phương án sản xuất - kinh doanh tối ưu của
cộng đồng dân cư và doanh nghiệp.
Như vậy, xây dựng Cơ sở dữ liệu ngành Cơ khí ở tầm Quốc gia thực sự
là việc cần thiết. Trong đó, dữ liệu đầ
u vào chung phải là một hệ thống thông
tin chính thức phản ánh mọi mặt hoạt động của ngành Cơ khí. Dữ liệu đầu ra
phải thoả mãn được yêu cầu thông tin của cơ quan quản lý nhà nước các cấp
và nhu cầu thông tin phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, đồng thời cung cấp thông tin cho tập thể và cá nhân khi có nhu cầu

theo khuôn khổ luật pháp.
Đây là một hệ thống thông tin lớn, dữ liệ
u được cấu trúc thành nhiều
lớp để đáp ứng nhu cầu tra cứu nhanh và linh hoạt của nhiều đối tượng và
được khai thác trên nền công nghệ web, theo mô hình cổng thông tin điện tử.
A. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI
Áp dụng các kết quả nghiên cứu lý thuyết của đề tài “Nghiên cứu lý thuyết và
phương pháp luận xây dựng CSDL theo mô hình Data Ware House và
Metadata” và kết quả khảo sát, đánh giá các yếu tố thực tế của nguồn dữ liệu,
nhu cầu cung cấp thông tin của đề tài “Nghiên cứu, khảo sát đánh giá thực tế
các yếu tố đảm bảo xây dựng CSDL và xây dựng các chỉ tiêu kỹ thuật và công
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

2
nghệ ngành cơ khí Việt Nam”, mục tiêu của đề tài này là nghiên cứu xây dựng
thiết kế cổng thông tin điện tử với các dữ liệu được tổ chức theo mô hình data
ware house, sao cho việc thu thập, lưu trữ và khai thác thông tin được hiệu
quả nhất.

B. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC
Trên thế giới, đặc biệt là ở các nước có nền kinh tế phát triển, nhận thức được
vai trò trụ cột trong nền kinh tế, việc xây dựng và vận hành CSDL ngành cơ
khí không còn là mới lạ. Các CSDL ngành cơ khí không chỉ có một CSDL
duy nhất mà được triển khai đồng thời thành nhiều hệ thống nhỏ, mang tính
chuyên đề. Có thể tham khảo rất nhiều CSDL như vậy
+
là một địa chỉ của một CSDL về công cụ cũng
như kiến thức thiết kế phục vụ cơ khí chế tạo của Canada. Tại đây, người
dùng không những có điều kiện tiếp cận với rất nhiều thông tin liên quan đến
thiết kế chế tạo, mà còn có thể trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm.

+
là địa chỉ CSDL lớn của ngành cơ khí do một
trường đại học Anh chủ trì. Tại đây, người dùng có thể tìm thấy rất nhiều
thông tin hữu ích như danh mục các doanh nghiệp cơ khí phân theo lĩnh vực
hoạt động cũng như danh mục tài liệu tham khảo chuyên ngành và đặc biệt là
có thể nhận được các ý kiến tư vấn trực tiếp của chuyên gia trong việc giải
quyết các bài toán cụ thể thuộ
c lĩnh vực thiết kế chế tạo.
+
là một địa chỉ CSDL về ngành cơ khí của châu Âu. Tại
đây, người sử dụng có thể tra cứu được các qui định, tiêu chuẩn đối với các
sản phẩm ngành cơ khí.
Như vậy, ở các nước phát triển, việc xây dựng CSDL ngành cơ khí là công
việc cần thiết, đáp ứng ngay vào các yêu cầu sản xuất, kinh doanh, nghiên cứu
của ngành cơ khí. Tại Việt Nam, từ những năm 1990, nhận thấy vai trò của
ngành cơ khí trong nền kinh tế, nhà nước đã có rất nhiều chính sách hỗ trợ,
tuy nhiên nguồn thông tin chính thức về ngành cơ khí vẫn chưa được xác
định. Chính vì vậy, việc đánh giá ngành cơ khí vẫn còn mang tính định tính
như : “ngành cơ khí được đầu tư còn ít”, “trang thiết bị ngành cơ khí lạc hậu”.
Để đáp ứng được nhu cầu thông tin của các cơ quan quản lý, các doanh
nghiệp, các nhà nghiên cứu và các đối tượng khác, việc xây dựng CSDL
ngành cơ khí Vi
ệt Nam tại thời điểm này là hết sức cần thiết.

C. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Để xây dựng thiết kế cổng thông tin cho CSDL ngành cơ khí, cần kết hợp một
số phương pháp nghiên cứu
+ Nghiên cứu lý thuyết về xây dựng CSDL theo mô hình data ware house
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam


3
+ Điều tra, khảo sát nhu cầu sử dụng thông tin từ CSDL ngành cơ khí để từ đó
xác định nội dung thông tin của CSDL
+ Điều tra, khảo sát nguồn dữ liệu ngành cơ khí, phương thức, tần suất thu
thập và cung cấp
+ Tổ chức hội thảo, lấy ý kiến của các chuyên gia
+ Tổ chức điều tra mẫu để tạo lập dữ liệu ban đầu
+ Xây dựng phần m
ềm ứng dụng để thu thập, xử lý, lưu trữ, khai thác và cung
cấp thông tin đến người dùng

D. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I. Nghiên cứu, thiết kế, xây dựng cấu trúc hệ thống thông tin
của CSDL

I.1. Nghiên cứu, thiết kế định hướng cấu trúc dữ liệu trong CSDL ngành
cơ khí Việt Nam

1.Định hướng nội dung thông tin của cơ sở dữ liệu ngành Cơ khí Việt Nam:
Cơ sở dữ liệu ngành cơ khí Việt Nam bao gồm các nhóm thông tin chính như
sau:
Bảng 1. Các nhóm thông tin chính của CSDL ngành cơ khí

Dữ liệu vào Hệ thống Cơ sở dữ
liệu ngành Cơ khí
Việt Nam
Dữ liệu đẩu ra
Thông tin doanh nghiệp cơ
khí
Truy cập. Nhóm thông tin

chỉ tiêu cơ bản
Thông tin cơ bản của ngành
cơ khí
Quản lý. Nhóm thông tin
hạ tầng ngành cơ
khí
Thông tin chiến lược ngành
cơ khí
Kết xuất và truyền
tải.
Nhóm thông tin
chiến lược phát
triển ngành cơ
khí
Thông tin tiềm lực ngành cơ
khí
Chuyển đổi và lưu
trữ.
Nhóm thông tin
tiềm lực phát
triển ngành cơ
khí
Thông tin tham khảo và tra
cứu
Cung cấp và tổ chức
khai thác.
Tham khảo và tra
cứu
Tin tức




Tin tức
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

4

Đầu vào của hệ thống là các thông tin lấy từ các doanh nghiệp hoạt động
trong ngành cơ khí, các cơ sở nghiên cứu, các cơ quan quản lý nhà nước
Các dữ liệu này gồm có:

+ Thông tin doanh nghiệp
-Tên,địa chỉ
-Tổng số vốn đầu tư.
-Chủ sở hữu nguồn vốn.
-Loại hình hoạt động (sản xuất, kinh doanh, tư vấn, dịch vụ khác).
-Sản phẩm chính.
-Năng lực (công su
ất thiết kế).
-Tổng số lao động của doanh nghiệp (chia làm trình độ và thâm niên).
-Trình độ quản lý (ISO).
-Trình độ công nghệ của sản phẩm.
-Tình trạng thiết bị.
-Tỷ lệ nội địa hóa.
-Doanh thu (theo kỳ, lưu 5 năm).
-Giá trị các hợp đồng (theo kỳ).
-Mức tiêu hao năng lượng (theo kỳ).
-Nhu cầu tuyển dụng.

Thông tin cơ bản

-Giá trị sản xuất ngành cơ khí.
-Tổng giá tr
ị ngành cơ khí trong GDP.
-Cơ cấu cung-cầu (Tổng giá trị - tổng hợp đồng).
-Giá trị kim ngạch xuất khẩu ngành cơ khí.
-Giá trị kim ngạch nhập khẩu ngành cơ khí.

Thông tin chiến lược phát triển ngành cơ khí
- Chính sách chiến lược, văn bản pháp luật, Nghị định thông tư định
hướng phát triển nghành cơ khí.
-Tiêu chuẩn, định mức áp dụng cho ngành cơ khí.
-Dự án và các chương trình trọng điể
m.
-Các chương trình hợp tác quốc tế.

Thông tin tiềm lực phát triển ngành cơ khí
- Năng lực sản xuất của ngành cơ khí Việt Nam.
- Tổng mức vốn đầu tư cho ngành cơ khí
-Cơ sở đào tạo nguồn lực cho nghành cơ khí: Tên, địa chỉ , loại hình
đào tạo, cấp độ đào tạo, năng lực đào tạo.
-Cơ sở nghiên cứu : Tên, địa chỉ, cơ
quan chủ quản, tổng số cán bộ
nghiên cứu (phân theo trình độ), nội dung các đề tài , nhu cầu tuyển dụng.
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

5
-Cơ sở luyện kim: Tên, địa chỉ, nguồn vốn, tổng số vốn đầu tư , trình
độ công nghệ sản phẩm chính, số lao động.
-Cơ sở sản cuất linh phụ kiện từ nhựa, cao su: Tên , địa chỉ, nguồn vốn
, tổng số vốn đầu tư, trình độ công nghệ, sản phẩm chính, số lao động.


Thông tin tham khảo và tra cứu
-Thông tin về sản xuất kinh doanh ngành cơ khí củ
a những nước có
khối lượng lớn hàng cơ khí chế tạo.
-Giá bình quân một số hàng cơ khí cùng loại trên trường Quốc Tế
-Trình độ công nghệ các sản phẩm cơ khí cùng loại.
-Danh sách văn phòng chi nhánh nước ngoài ở Việt Nam tham gia các
giao dịch chế tạo.
-Văn bản pháp quy về chiến lược phát triển ngành cơ khí một số nước.
-Hệ thống chi tiêu về tiêu chuẩn chất lượng(ISO, Châu Âu, khu vực)
ngành hàng cơ khí.
-Các đề tài nghên cứu chuyên ngành cơ khí(tổng quan đề tài, kết quả
đạt được – tổng hợp theo năm và theo quốc gia – vùng lãnh thổ).
-Các tài liệu tham khảo.
-Sách hướng dẫn, sổ tay tra cứu.
-Phương pháp tính hay công thức tính.

Tin tức
- Thông tin liên quan đến hoạt động ngành cơ khí, được cập nhật thường
xuyên

Đầu ra của CSDL có thể khác nhau tùy theo yêu cầu của các đối tượng
sử dụng. CSDL sẽ cung cấp theo 24 nhóm thông tin sau:

1. Giá trị sản xu
ất hàng hóa ngành cơ khí
2. Tỷ trọng SX ngành cơ khí trong GDP
3. Cơ cấu cung cầu các sản phẩm cơ khí
4. Kim ngạch xuất khẩu ngành cơ khí

5. Kim ngạch nhập khẩu ngành cơ khí
6. Văn bản quy phạm pháp luật về phát triển ngành cơ khí
7. Trình độ công nghệ của sản phẩm cơ khí
8. Dự án, chương trình cơ khí trọng điểm
9. Năng lực sản xuất ngành cơ khí (tính theo VNĐ)
10. Tổng vốn
đầu tư vào ngành cơ khí
11. Tỷ lệ nội địa hóa sản phẩm ngành cơ khí
12. Các cơ sở đào tạo nguồn lực cho ngành cơ khí
13. Các viện nghiên cứu
14. Doanh nghiệp luyện kim
15. Doanh nghiệp sản xuất phụ tùng từ nhựa, cao su
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

6
16. Thông tin về sản phẩm hàng hóa ngành cơ khí
17. Thông tin các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các sản phẩm cơ
khí
18. Giá một số sản phẩm cơ khí
19. Tiêu chuẩn định mức áp dụng cho sản phẩm cơ khí
20. Các khu kinh tế, khu công nghiệp
21. Trình độ quản lý của doanh nghiệp
22. Tính phát triển bền vững của doanh nghiệp
23. Chính sách phát triển ngành cơ khí một số QG
24. Các tài liệu tham khảo, tra cứu

Các nhóm thông tin được cung cấp từ CSDL ngành cơ khí Việ
t Nam sẽ hỗ trợ
rất tốt cho các nhóm đối tượng:
+ Cung cấp số liệu sản xuất, kinh doanh từng nhóm ngành sản phẩm,

phân theo địa phương, nguồn vốn, giúp các cấp quản lý hoạch định chính sách
hiệu quả
+ Cung cấp thông tin của bức tranh ngành cơ khí, giúp các doanh
nghiệp thấy rõ vị trí của mình và xác định phương hướng phát triển tương lai
phù hợp
+ Cung cấp thông tin cho các nhà nghiên cứu, giúp định hướng nghiên
cứu có lợi nhấ
t, kịp thời hỗ trợ cho ngành cơ khí

2. Định hướng cấu trúc CSDL ngành cơ khí

Từ các yêu cầu về nội dung, chúng ta thấy CSDL ngành cơ khí Việt Nam có
các đặc tính như sau:
+ Là một CSDL lớn, được thu thập từ rất nhiều nguồn thông tin, với
nhiều định dạng khác nhau
+ Đòi hỏi kết quả xử lý, phân tích nhanh, đáp ứng nhiều nội dung yêu
cầu (nhiều dạng báo cáo), có thể tạo ra những quyết định có ảnh hưởng lớn (ở
tầm quản lý vĩ mô)
Để đ
áp ứng các đặc tính nêu trên, CSDL ngành cơ khí cần được thiết kế theo
hướng nhà kho dữ liệu (data warehouse), tức là các dữ liệu nguồn, sau khi
được tập kết vào một kho tạm, phải được làm sạch (chuẩn hóa, tạo cấu trúc
cho dữ liệu), rồi đưa vào kho dữ liệu ổn định theo các cấu trúc hợp lý để
chuẩn bị cho việc phân tích, lập báo cáo, phục vụ việc khai thác dữ liệu một
cách hiệu quả nh
ất.
Như vậy, CSDL ngành Cơ khí được định hướng thiết kế theo cấu trúc đa lớp,
bao gồm lớp dữ liệu nguồn, lớp dữ liệu trung gian, lớp dữ liệu thiết lập, lớp
dữ liệu khai thác và lớp ứng dụng, cụ thể:
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam


7
- Lớp dữ liệu nguồn: Lớp đầu tiên này bao gồm các dữ liệu tác
nghiệp của các đơn vị chức năng của Bộ Công Thương (Vụ Công nghiệp
nặng, Vụ XNK, Vụ Năng lượng…), dữ liệu từ các đơn vị trong Trung tâm
thông tin và các Sở Công Thương, dữ liệu từ các nguồn bên ngoài như Tổng
Cục Thống kê, Hải quan, Doanh nghiệp, Internet, vv… Các dữ liệu này có thể
là các thông tin về xuấ
t nhập khẩu, về sản xuất công nghiệp, về các kết quả
nghiên cứu, hay các thông tin về các văn bản pháp quy, thông tin doanh
nghiệp… Các dữ liệu này có thể tồn tại dưới các dạng các tệp văn bản phi
cấu trúc (word, txt, pdf…) hay có cấu trúc (xml, xls…) hoặc các bản ghi
được kết xuất từ các hệ quản trị CSDL khác nhau như Oracle, DB2, SQL
Server, My SQL, Access, Foxpro… Toàn bộ dữ liệu từ các nguồn dữ liệu này
sẽ được tập kết về
lớp dữ liệu trung gian, làm đầu vào cho xử lý tiếp theo.
- Lớp dữ liệu trung gian: Tại lớp này, các dữ liệu từ các nguồn dữ liệu
đã được tập hợp về CSDL Tổng hợp, sau đó chúng được xử lý, tổng hợp ra
các dữ liệu liên quan đến chỉ tiêu thông tin cần thiết và sau đó được chuyển
đổi, gán nhãn thời gian và nguồn dữ liệu và sẵn sàng cho phê duyệt để lưu
sang CSDL Trung tâm. Một thành ph
ần quan trọng trong lớp này có thể nói
đến đó là danh bạ siêu dữ liệu (Metadata). Metadata giúp định nghĩa các
thông tin thuộc tính, thông tin mô tả về việc xử lý, tổng hợp chuyển đổi của
dữ liệu từ nhiều nguồn đầu vào khác nhau của hệ thống. Do vậy, metadata
cũng là căn cứ cho việc xây dựng các luật chuyển đổi – một thành phần quan
trọng của các chức năng kết xuất, chuẩn hoá, làm sạ
ch dữ liệu (ETL). Với
metadata, các thông tin đặc tả luật dữ liệu sẽ được xây dựng để từ đó quy
định, thiết lập nên các quy tắc chuyển đổi dữ liệu từ định dạng này sang định

dạng khác, từ trường này sang trường khác, từ kiểu dữ liệu này sang kiểu dữ
liệu khác… Với các luật chuyển đổi được xây dựng, các chức năng ETL sẽ
thực hiện vi
ệc kết xuất, truyền tải, xử lý và chuyển đổi dữ liệu tương ứng theo
luật quy định và chuyển các dữ liệu sau khi xử lý vào khối dữ liệu Trung tâm.
- Lớp dữ liệu thiết lập: Đây là nơi lưu trữ dữ liệu trung tâm, tập trung
toàn bộ các dữ liệu của hệ thống sau khi đã được kết xuất, truyền tải, xử lý và
chuyển đổ
i từ lớp dữ liệu trung gian chuyển đến. Các dữ liệu ở đây được tổ
chức theo mô hình CSDL quan hệ, đảm bảo sự tối ưu về lưu trữ. Về nguyên
tắc, dữ liệu tại lớp này sẽ ít có sự thay đổi về mặt nội dung thông tin và sẽ
được kết xuất để phục vụ cho từng yêu cầu của các khối dữ liệu nghiệp vụ
đặc
thù, hoặc cho từng yêu cầu cụ thể tuỳ theo từng trường hợp khai thác sử dụng.








Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

8







































Hình 1. Mô hình cấu trúc chung CSDL ngành Cơ khí





DỮ
LIỆU
NGUỒN
Nguồn từ
B

CT
Nguồn từ các
Bộ, địa
p
hươn
g
khác
Từ các nguồn
khác
CSDL Tổng hợp
CSDL TRUNG
TÂM
DỮ LIỆU SỬ
DỤNG
DỮ LIỆU
TRUNG

GIAN
DỮ LIỆU
THIẾT LẬP
DỮ LIỆU KHAI
THÁC
USER
LỚP DỮ LIỆU
NGƯỜI DÙNG
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

9
I.2. Nghiên cứu, thiết kế qui trình tương tác giữa các lớp dữ liệu
Để thuận lợi cho việc thu thập, xử lý dữ liệu đầu vào cũng như áp dụng
các công cụ khai thác dữ liệu, các dữ liệu tại lớp dữ liệu trung gian, lớp dữ
liệu thiết lập và các Data marts cần có chung mô hình quan hệ. Lý do chọn
lựa mô hình quan hệ bởi nó là mô hình rất thông dụng hiện nay, có nhiều giải
pháp, sản phẩm dựa trên mô hình quan h
ệ. Dữ liệu mô hình quan hệ dựa trên
ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL để thao tác với dữ liệu. Ngoài ra, việc cùng
dựa trên mô hình sẽ làm giảm bớt sự khác biệt, giúp cho việc xử lý, chuyển
đổi dữ kiện dễ dàng và nhanh chóng hơn.
Ở lớp dữ liệu khai thác, có một thành phần dữ liệu phân tích đa chiều
được chuyển đổi từ dữ liệu trung tâm theo mô hình quan hệ theo một qui tắc
chuyển đổ
i được thiết kế sẵn. Những dữ liệu này là sự lặp lại của dữ liệu
trung tâm nhằm mục đích thuận tiện cho việc phân tích thông tin phức tạp
theo nhiều chiều và ràng buộc khác nhau. Tại lớp dữ liệu trung gian, các dữ
liệu thu thập về có thể dưới nhiều dạng khác nhau như dạng tệp, file nén của
dữ liệu từ các cơ sở dữ liệu quan hệ nh
ư Oracle, MS SQL Server, IBM

DB/2,… Chúng sẽ được lưu dưới dạng tệp hoặc dưới dạng cấu trúc quan hệ
CSDL đã thiết kế sẵn trong CSDL của lớp dữ liệu trung gian. Những dữ liệu
dưới dạng tệp sẽ được các chức năng thiết kế sẵn nhờ công cụ thiết kế ETL
chuyển vào trong CSDL của lớp dữ liệu trung gian và có thể đồng thời được
tổng hợp, x
ử lý cho phù hợp với yêu cầu chuẩn dữ liệu của CSDL lớp dữ liệu
thiết lập. Các tệp kết xuất từ các CSDL quan hệ nhưng khác loại cũng sẽ nhờ
các chức năng được thiết kế sẵn để chuyển đổi về dạng thích hợp với CSDL
lớp dữ liệu trung gian. Dữ liệu sau khi được xử lý, tổng hợp và chuyển đổi
trong lớp dữ
liệu trung gian sẽ có cùng sơ đồ cấu trúc dữ liệu với phần tương
ứng trong CSDL của lớp dữ liệu thiết lập và sau khi được phê duyệt, chúng sẽ
được tự động truyền tải sang theo các kỹ thuật của hệ quản trị CSDL ở mức
CSDL mà không cần chuyển đổi hay can thiệp của chức năng ứng dụng.
Lớp dữ liệu trung gian bao gồm khối dữ liệu t
ổng hợp là nơi tiếp nhận
các dữ liệu từ các nguồn khác nhau như các đơn vị thuộc Bộ Công Thương,
Tổng cục Hải quan, Tổng cục Thống kê, các Sở Công Thương, Hiệp hội
ngành nghề và các nguồn dữ liệu khác được thu thập về dưới nhiều khuôn
dạng khác nhau. Những dữ liệu này sẽ được xử lý để thu được các dữ liệu
theo yêu cầu của CSDL và được l
ưu trung gian tại lớp dữ liệu trung gian.
Những dữ liệu này sau đó được chuyển đổi (hay làm sạch) gán nhãn tần suất,
nguồn dữ liệu nhằm phục vụ các thao tác chuyển đổi dữ liệu.
Dữ liệu sau khi được chuyển đổi sẽ có cấu trúc tương tự với cấu trúc
tương ứng bên CSDL trung tâm và chờ được phê duyệt để sẵn sàng cho khai
thác. Dữ liệu sau khi được phê duyệt sẽ
được truyền tải sang dữ liệu trung
tâm và phục vụ cho khai thác, sử dụng.
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam


10
Thành phần dữ liệu của lớp dữ liệu trung gian được thể hiện qua sơ đồ
sau:




































Hình 2. Thành phần lớp dữ liệu trung gian

Dữ liệu tại lớp dữ liệu thiết lập và lớp dữ liệu khai thác được tổng hợp
từ lớp dữ liệu trung gian và được gán nhãn cũng như xác định nguồn dữ liệu.
Các dữ liệu này được tổ chức tương ứng với hệ thống chỉ tiêu thông tin và
Từ
TCHQ
Từ Bộ Công
Thương
Từ các
sở CT
Từ TCTK
Từ các Bộ,
hội nghề
Từ các
nguồn khác
Siêu DL
mô tả
Siêu DL
kết xuất
Siêu DL

tổng hợp
Siêu DL
chuyển đổi
CSDL
TỔNG HỢP
CSDL
CHUYỂN ĐỔI
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

11
được phân thành các nhóm dữ liệu thành phần gồm dữ liệu cơ bản ngành Cơ
khí Việt Nam, dữ liệu về chiến lược phát triển ngành Cơ khí Việt Nam, dữ
liệu tiềm lực ngành cơ khí, dữ liệu tham khảo và thông tin liên quan khác. Do
dữ liệu được tổ chức theo mô hình quan hệ sẽ không hiệu quả cho các phân
tích phức tạp theo nhiều chiều, nhiều ràng buộc khác nhau, nên để khắc phục,
tại lớp dữ li
ệu khai thác, dữ liệu được tổ chức theo mô hình đa chiều theo kiểu
dữ kiện hình sao hay hình khối với chiều (Fact – Dim). Việc tổ chức dữ liệu
từ mô hình quan hệ sang đa chiều sẽ sử dụng công cụ cho phép chuyển đổi tự
động dựa trên cơ sở dữ liệu quan hệ của lớp thiết lập và cơ sở dữ liệu đa chiều
của lớp khai thác do
đó cho phép sử dụng nhiều cách khai thác dữ liệu khác
nhau.
Theo cách tiếp cận trên có thể thấy rằng sẽ bao gồm ba loại Metadata
chính là: Metadata cho phần kết xuất, xử lý và chuyển đổi dữ liệu, metadata
định nghĩa dữ liệu và metadata phục vụ khai thác dữ liệu. Metadata cho phần
kết xuất, xử lý, tổng hợp và chuyển đổi dữ liệu là các dữ liệu mô tả các phép
kết xuất, xử lý, tổng hợp và chuy
ển đổi dữ liệu thô thu thập từ các nguồn khác
nhau. Các chức năng tương ứng sẽ sử dụng Metadata để thao tác dữ liệu ở lớp

dữ liệu trung gian. Metadata định nghĩa dữ liệu sẽ mô tả các định nghĩa dữ
liệu và được lưu trong các trường mô tả các đối tượng dữ liệu của cơ sở dữ
liệu quan hệ trong lớp dữ liệu thiế
t lập, phục vụ cho nhu cầu sử dụng.
Metadata phục vụ khai thác dữ liệu sẽ mô tả lớp dữ liệu ảo phục vụ cho khai
thác và phân tích thông tin. Các metadata này có thể được thiết lập bên trong
cơ sở dữ liệu và được gắn với các công cụ khia thác và phân tích dữ liệu phục
vụ cho các nhu cầu khác nhau và thường được lưu trong cơ sở dữ liệu thiết
lập và khai thác.

I.3. Nghiên cứu, thiết k
ế nội dung các CSDL thành phần và mối tương tác
giữa chúng

Trọng tâm của CSDL ngành cơ khí là khối dữ liệu thông tin về ngành
cơ khí Việt Nam. Các dữ liệu trong khối này có mối liên hệ chặt chẽ qua lại
với nhau qua quan hệ nhiều - nhiều, và một nhiều. Ngoài ra các khối dữ liệu
thông tin ngành cơ khí cũng có các quan hệ chặt chẽ với các khối dữ liệu còn
lại như: khối thông tin về phát triển ngành cơ khí, kh
ối thông tin về tiềm lực
ngành cơ khí & các khối thông tin liên quan khác.
Bên cạnh đó, mỗi khối thông tin nêu trên cũng có quan hệ nội tại đối
với chính nó, thể hiện mối tương quan chặt chẽ giữa các chỉ số thông tin nội
tại trong khối với nhau. Ví dụ như chỉ số về tổng số ô tô được sản xuất tại
Việt Nam sẽ được phân tích từ tổng số ô tô tải, ô tô khách và các ô tô chuyên
dụ
ng; hay thông tin về Văn bản pháp quy, chính sách điều hành quản lý, các
thỏa thuận, hiệp định hợp tác với các nước, khu vực và tổ chức quốc tế trong
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam


12
lĩnh vực cơ khí sẽ ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các chỉ tiêu thông tin trong
khối. Khối thông tin về danh mục sẽ được thiết lập làm cơ sở hoạt động cho
toàn bộ các khối thông tin còn lại. Các danh mục sẽ được chia nhỏ để phản
ánh hoạt động của từng chuyên mục sản phẩm ngành cơ khí.

1. Nội dung dữ liệu tại lớp dữ liệu trung gian (CSDL tổng hợp)
Toàn bộ dữ liệu từ các nguồn được tập trung tại đây và được lưu trữ tại các
bảng dữ liệu như sau:

Bảng 2. Các bảng dữ liệu thuộc nhóm thông tin danh mục

catalog_NganhHangC
hinh:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên sản phẩm nvarchar 250
Code Mã ngành sản phẩm nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250
ParentID Khóa cha int

catalog_TieuChuanSanPham:

Tên trường Mô tả

Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên tiêu chuẩn (vd: TCVN) nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_LoaiSanPham
:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name
Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas)
nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_TrinhDo:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu

Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name
Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas) nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_NhomTuoiLaoDong:

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

13
ID KHÓA CHÍNH int
Name
Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas) nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_NganhNgheTuyenDung:

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích

thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name
Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas) nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_DonViTinh:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên đơn vị nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_Tinh_thanh_p
ho:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name

Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas) nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250
RID Mã quốc gia int

catalog_ToChucCapChungChi:

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name
Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas) nvarchar 250
Address Địa chỉ nvarchar 250

catalog_Co_quan_chu_quan:

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name
Tên loại sản phẩm (lắp ráp, sản
xuatas) nvarchar 250
Ngay_thanh_lap Địa chỉ nvarchar 250

So_quyet_dinh_thanh_lap Số quyết định thành lập varchar 250
Ma_CQ_ra_quyet_dinh
Mã cơ quan ra quyết định thành
lập int
Tong_so_von Tổng số vốn Decimal 18,0

catalog_LoaiLaoDong


Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

14
:
Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên loại lao động nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_MucDoChuyenMonHoa:

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int

Name Tên mức độ chuyên môn nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_NienHanThiet
Bi:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên niên hạn nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_XuatXuThietB
i:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên xuất xứ nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_LoaiHinhDoanhNghiep:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên loại hình doanh nghiệp nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250

catalog_QuocGia:


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên quốc gia nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250
Code Mã Quốc gia nvarchar 10

catalog_CQCapPhep


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích

thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên quốc gia nvarchar 250
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

15
Des Mô tả nvarchar 250


catalog_LoaiHinhHoat
Dong


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên quốc gia nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250


Rel_DoanhNghiep_LoaiHinhHoatDong

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước

ID KHÓA CHÍNH int
DnID FK: xác định doanh nghiệp int
LoaiHinhID
FK: Xác định loại hình hoạt
động int


catalog_LoaiHinhCSH


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên loại hình chủ sở hữu nvarchar 250
Des Mô tả nvarchar 250




Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

16
Bảng 3. Các bảng dữ liệu thuộc nhóm thông tin doanh nghiệp
tbl_DoanhNghiep :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
BizID KHÓA CHÍNH int
Ma_DN Mã doanh nghiệp nvarchar 50
Ten_day_du Tên đây đủ nvarchar 250
Ten_viet_tat Tên viết tắt hoặc tên giao dịch nvarchar 250
Dia_chi_giao_dich Địa chỉ giao dịch nvarchar 500
Ma_KV mã khu vực hoạt động int
Dien_thoai Điện thoại liên hệ varchar 50
Fax Fax varchar 50
Website Website doanh nghiệp varchar 250
Email Email doanh nghiệp varchar 250
Ma_so_thue Mã số thuế của doanh nghiệp varchar 250
Ma_truc_thuoc
Mã đơn vị trực thuộc Liên kết với
bản catalog_co_quan_chu_quan int
Ma_Loai_hinh_DN Mã loại hình doanh nghiệp int
Ma_Loai_hinh_CSH
Mã loại hình chủ sở hữu của doanh
nghiệp
int
QuocTich_CSH Mã quốc tích chủ sở hữu int
Ngay_cap_dang_ky Ngày cấp đăng ký kinh doanh datetime 8
So_GPKD Số giấy phép đăng ký kinh doanh nvarchar 50
Tong_so_von Tổng số vốn decimal 18,0
Ma_cq_Cap_phep
Mã cơ quan cấp giấy phép đăng ký

kinh doanh
int
TaiSanCoDinh Tổng giá trị tài sản cố định decimal 18,0
TenChungChiISO Tên chứng chỉ ISO đạt được nvarchar 250
NamDatDuocISO Năm đạt được chứng chỉ int
Ma_to_chuc_cap_chung_chi Mã tổ chức cấp chứng chỉ int
Ngay_tao_ho_so Ngày tạo hồ sơ datetime
Nguoi_tao_ho_so Người tạo hồ sơ int
TrangThai trạng thái hồ sơ int


tbl_DN_NhuCauTuy
enDung :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
BizID KHÓA CHÍNH int
Ma_TrinhDo FK: Xác định trình độ int
Ma_Nganh
FK: Xác định ngành nghề tuyển
dụng int
SoLuong Số lượng tuyển dụng int
DonVi FK: Đơn vị tính (Người) int
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int



tbl_DN_DanhHieuG
iaiThuong :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

17
Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Des Mô tả nvarchar 500
Ma_CoQuanCapChungChi
FK: Xác định cơ quan cấp chứng
chỉ
int
DanhHieu_GiaiThuong Tên danh hiệu giải thưởng nvarchar 500
Ngay_cap Ngày cấp Datetime 8
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int


tbl_DN_TrinhDoCh
uyenMonCoKhi :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
TrinhDo FK: Xác định trình độ chuyên môn int
NhomTuoi FK: Xác định nhóm tuổi int
SoLuong Số lượng lao động int
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int

tbl_DN_MucLuong
BinhQuanNam :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Ma_Loai_Lao_Dong
FK: Xác định loại lao động hương
lương int
Nam Năm đạt mức lương int
LuongTB Mức lương trung bình decimal 18,0
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int



tbl_DN_TinhTrangT
hietBiTheoMDCM_
NHSD :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Ma_TrinhDoChuyenMonHoa
FK: Xác định trình độ chuyên môn
hóa của thiết bị
int
Ma_NienHan FK: Xác định Niên hạn của thiết bị int
GiaTri Tỷ lệ thiết bị float
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int


tbl_DN_TinhTrangT
hietBiTheoXX_NHS
D :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu

Kích
thước
Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

18
ID KHÓA CHÍNH int
Ma_XuatXu FK: Xác định xuất xứ thiết bị int
Ma_NienHan FK: Xác định Niên hạn của thiết bị int
GiaTri Tỷ lệ thiết bị float
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int


tbl_DN_TinhTrangT
hietBiTheoXX_MDC
M :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Ma_XuatXu FK: Xác định xuất xứ thiết bị int
Ma_TrinhDoChuyenMonHoa FK: Xác định trình độ chuyên môn int
GiaTri Tỷ lệ thiết bị float
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int



tbl_DN_TinhTrangT
hietBiTheoXX_MDC
M :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Ten_nha_cung_cap_linh_kien Tên nhà cung cấp linh kiện nvarchar 100
Dia_chi Địa chỉ nhà cung cấp nvarchar 100
Ma_QuocTich
FK: xác định quốc tịch nhà cung
cấp
int
Ten_Linh_Kien Tên linh kiện nvarchar 100
Ma_XuatXu FK: Xác định xuất xứ nhà cung cấp int
TyTrongCoCauGia
Tỷ trọng của linh kiện trong cơ cấu
giá sản phẩm float
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int


tbl_DN_TyLeGopVo
n :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp


Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
TenCoDong Tên cổ đông nvarchar 100
Dia_chi Địa chỉ nhà cung cấp nvarchar 100
Ma_QuocTich FK: xác định quốc tịch cổ đông int
TyLe tỷ lệ góp vốn float
Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int


tbl_DN_DauTu :
Bảng lưu thông tin doanh
nghiệp

Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

19
Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Nam_dau_tu Năm đầu tư int
TongTien Tổng tiền đầu tư float 100
Des Mô tả lĩnh vực đầu tư nvarchar 500

Ma_DN FK: Xác định doanh nghiệp int

Bảng 4. Các bảng dữ liệu thuộc nhóm thông tin sản phẩm
tbl_DN_SanPham:
Bảng lưu thông tin sản phẩm của doanh
nghiệp
Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Name Tên sản phẩm nvarchar 250
Ma_so_sp Mã ngành sản phẩm int
Loai_sp
Mã xác định loại sản phẩm :Lắp
ráp hay sản xuất int
TyTrong tỷ trọng sản lượng float
Tieu_chuan Mã tiêu chuẩn chấp lượng áp dung int
Ma_DN Điện thoại liên hệ varchar 50
Congsuat Công suất sản phẩm float
DonVi Mã xác định đơn vị tính công suất int
ChiemThiPhan Thị phần sản phẩm float
Ma_DN
Mã xác định doanh nghiệp sản
xuất
int


tbl_DN_GiaTriSanPh

am5Nam:
Bảng lưu thông tin sản phẩm của doanh
nghiệp
Tên trường Mô tả
Kiểu dữ
liệu
Kích
thước
ID KHÓA CHÍNH int
Ma_SanPham Mã sản phẩm int
Nam Năm báo cáo int
Quy Quý báo cáo int
GiaTriSanLuong Giá trị sản lượng float
GiaTriDonHang Giá trị đơn hàng float
GiaTriDoanhThu Giá trị doanh thu varchar 50
DienNangTieuThu Công xuất điện năng tiêu thu float
DonViTinh Mã xác định đơn vị tính công suất int
Ma_DN
Mã xác định doanh nghiệp sản
xuất
int



Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

20
2. Nội dung dữ liệu tại lớp dữ liệu thiết lập (CSDL trung tâm)

Tại lớp dữ liệu này, dữ liệu được tổ chức để phục vụ cho kết xuất các báo cáo.

Do vậy, trên cơ sở nội dung và hình thức kết xuất của từng báo cáo, dữ liệu sẽ
được chuyển đổi từ CSDL tổng hợp và được lưu trữ tại các bảng tại lớp dữ
liệu này.

Một số ví dụ về cách tổ chức và lư
u trữ dữ liệu tại lớp dữ liệu thiết lập
Báo cáo sản lượng tổng hợp theo ngành hàng.
Báo cáo giá trị sản phẩm, quý, năm /20
Nhóm hàng:
Bảng 5. Bảng hiển thị báo cáo sản lượng theo ngành hàng

Quý

Tên sản phẩm

Quý 1

Quý 2

Quý 3

Quý 4

Tổng số


Tổng

Báo cáo sản lượng tổng hợp theo ngành cơ sở dữ liệu ở lớp trung gian
sẽ tổng hợp dữ liệu từ lớp dữ liệu thiết lập.

Truy vấn vào bảng catalog_Nganhhangchinh sẽ được danh sách
ngành hàng.
Sau đó sẽ truy vấn tới bảng tbl_DN_SanPham để đưa ra danh sách
các sản phẩm theo từng ngành hàng cụ thể.
Để lấy sản lượng từng sản phẩm cụ thể
hệ thống phải thực hiện:
Từ danh sách các sản sản phẩm thuộc cùng một nhóm hàng hệ thống
lần lượt truy vấn vào bảng tbl_DN_GiaTriSanPham5Nam để lấy giá trị sản
lượng của từng sản phẩm.
Một sản phẩm sẽ có nhiều giá trị sản lượng ở nhiều năm khác nhau và
trong một năm lại có 5 giá trị là 4 quý và một giá trị tổng sản lượng của c

năm.
Từ đó hệ thống sẽ tổng hợp dữ liệu của sản lượng của theo ngành hàng
theo dữ liệu ba chiều: ngành hàng, thời gian, giá trị sản lượng.




Nghiên cứu thiết kế xây dựng cổng thông tin điện tử cho CSDL ngành cơ khí Việt Nam

21
Bảng 6. Bảng dữ liệu báo cáo sản lượng tổng hợp theo ngành hàng

Fields Name Description Type (size) Default Allow
Null
AutoNumber Trường tự động Integer
Nhom_nganh Tên nhóm ngành
hàng
NVARCHAR(25

0)


Quy1 Sản lượng quý 1 FLOAT

Quy2 Sản lượng quý 2 FLOAT

Quy3 Sản lượng quý 3 FLOAT

Quy4 Sản lượng quý 4 FLOAT

Sanluong Sản lượng FLOAT

Nam Năm báo cáo NVARCHAR(50
)




Báo cáo sản lượng theo địa phương.
Báo cáo giá trị sản phẩm, quý, năm /20
Nhóm hàng:
Địa phương:
Bảng 7. Bảng hiển thị báo cáo sản lượng theo địa phương

Quý

Tên sản phẩm

Địa phương

A

Địa phương
B

Địa phương
C

Địa phương
D

Tổng số


Tổng

Báo cáo sản lượng tổng hợp theo địa phương tại cơ sở dữ liệu ở lớp trung gian
sẽ tổng hợp dữ liệu từ lớp dữ liệu thiết lập.
Truy vấn vào bảng catalog_Nganhhangchinh đó sẽ được danh sách ngành
hàng.
Từ bảng tbl_DoanhNghiep có Ma_KV liên kết với trường ID bảng
catalog_Tinh_thanh_pho từ 2 bảng này sẽ đưa ra được danh sách các doanh
nghiệp nằm trong mộ
t địa phương. Từ các danh sách doanh nghiệp nằm trong
địa phương đó trong bản ghi doanh nghiệp thì có trường BizID liên kết với
trường Ma_DN của bảng tbl_DN_SanPham từ bảng sản phẩm này đưa ra

×