Tải bản đầy đủ (.ppt) (95 trang)

Cách phân tích căn bản trong HRCT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (28.59 MB, 95 trang )


CÁCH PHÂN TÍCH CĂN BẢN TRONG HRCT
www.radiologyassistant.com  chest
Imaging of diseases of the chest
Fifth Edition 2010 ELSEVIER / MOSBY
Chapter 4
David M Hansell
David A Lynch
H Page McAdams
Alexander A Bankier
(BS. Ông Kiến Huy, Khoa CĐHA BV.NDGĐ)

Cách phân tích căn bản hình HRCT
MỤC TIÊU HỌC TẬP
1/ Nhận dạng được các kiểu tổn thương:
 nốt, lưới ?
 mật độ cao, thấp ?
2/ Nhận biết được các kiểu phân bố của tổn thương:
 trung tâm, ngoại biên, ngẫu nhiên ?
 trên / dưới, trung tâm / ngoại biên ?
3/ Chẩn đoán và chẩn đoán phân biệt




CÁCH PHÂN TÍCH CĂN BẢN TRONG HRCT
1/

Tiểu thùy phổi cấp 2 Secondary lobule
2/ Hình ảnh dạng lưới Reticular pattern
3/ Hình ảnh dạng nốt Nodular pattern


- Kiểu phân bố Distribution
- Nụ trên cành Tree in bud
4/ Hình ảnh mật độ cao High attenuation pattern
- Hình ảnh kính mờ Ground-Glass Opacity (GGO)
- Hình khảm Mosaic pattern
- Hình lát gạch Crazy paving
- Đơng đặc Consolidation
5/ Hình ảnh mật độ thấp Low attenuation pattern
- Khí thũng Emphysema
- Bệnh kén phổi Cystic lung diseases
- Tổ ong Honeycombing

Cách phân tích căn bản hình HRCT

6/ Phân b t n thương trong ph iố ổ ổ
- Ưu thế vùng trên / vùng dưới
- Ưu thế trung tâm / ngoại biên
7/ Các d u hi u phấ ệ ụ
- Tràn dòch màng phổi
- Hạch trung thất , rốn phổi
8/ Ch n đoán phân bi t b nh lý kho ng k ph i.ẩ ệ ệ ả ẽ ổ

Cách phân tích căn bản hình HRCT
I/ Tiểu thùy phổi cấp 2 Secondary lobule
- Đơn vị phổi nhỏ nhất được bao bọc bởi vách liên kết
- Có 5-15 chùm phế nang, có ĐK đáy # 1- 2 cm.
- Có tiểu phế quản tận cùng và động mạch phổi trung tâm song hành
- Mạch bạch huyết và tĩnh mạch chạy trong vách liên tiểu thùy.
- Mạch bạch huyết: 2 mạng
 Mạng trung tâm chạy dọc bó mạch máu-phế quản

 Mạng ngoại biên trong vách liên tiểu thùy.

Caựch phaõn tớch caờn baỷn hỡnh HRCT
-
Vựng trung tõm tiu thựy: Vựng bnh lý ca cỏc bnh xõm nhp phi theo
ng ph qun
- Viờm phi k siờu mn cm Hypersensitivity pneumonitis
- Viờm tiu ph qun hụ hp Respiratory bronchiolitis
- Khớ thng trung tõm tiu thựy Centrilobular emphysema
-
Vựng bch huyt ngoi biờn: Bnh lý mng bch mch ngoi biờn trong vỏch
liờn tiu thựy nhng ng thi ụỷ mng trung tõm quanh bú ph qun mch
mỏu : Sarcoidosis, Lymphangitic carcinomatosis, Pulmonary edema.

- Vựng trung tõm: Xanh
- Vựng ngoi biờn: vng

Caùch phaân tích caên baûn hình HRCT
Phân tích theo 3 bước:
1/ Hình dạng HR chủ yếu:
- Lưới, Nốt, mật độ cao, mật độ thấp.
- Reticular, Nodular, High density, Low density.
2/ Phân bố tổn thương / tiểu thùy phổi:
- Trung tâm tiểu thùy, Bạch mạch ngoại biên , Ngẫu nhiên.
- Centrilobular, Perilymphatic, Random.
3/ Phân bố tổn thương / phổi.
- Vùng trên / vùng dưới
- Vùng trung tâm / ngoại biên.
4/ Dấu hiệu phụ khác:
- Pleural fluid, Lymphadenopathy, Traction bronchiectasis.


Caựch phaõn tớch caờn baỷn hỡnh HRCT
Khi kho sỏt bnh = HRCT:
Xem xột 1 nhúm bnh nhõn cú chn lc.
D/h hỡnh nh phi c kt hp vi bnh s, d/h LS quan trng khỏc.
ó loi tr cỏc bnh thụng thng khỏc:
Viờm phi, Thuyờn tc phi, Phự phi do tim, K phi.
Bnh khụng thng gp tr thnh chn oỏn thng gp trong HRCT:
- Sarcoidosis
- Hypersensitivity pneumonitis (HP)
- Langerhan Cell Histiocytosis (LCH)
- Lymphangitic carcinomatosis
- Usual Interstitial Pneumonitis (UIP)
- V nhng bnh lý khỏc.








Caùch phaân tích caên baûn hình HRCT
Khi khảo sát bệnh = HRCT:











Typical Usual Interstitial Pneumonitis (UIP) with
honeycombing and traction bronchiectasis in a
patient with Idiopathic Pulmonary Fibrosis (IPF)


Cách phân tích căn bản hình HRCT
II / Hình ảnh lưới Reticular pattern
Do dầy vách liên tiểu thùy hoặc do xơ phổi (as in honeycombing)
A/ Dầy vách liên tiểu thùy Septal thickening
Dầy mô kẽ phổi bởi dòch, mô sợi hoặc thâm nhiễm tế bào
làm dầy các vách liên tiểu thùy tạo thành hình mờ dạng lưới
1/ Vách dầy nhẵn đều:
- Lymphangitic carcinoma or Lymphoma
- Interstitial pulmonary edema
- Alveolar proteinosis
2/ Vách dầy dạng hạt, không đều:
- Lymphangitic carcinoma or Lymphoma
- Sarcoidosis, Silicosis

Cách phân tích căn bản hình HRCT
B/ Pulmonary Lymphangitic Carcinomatosis (PLC)
- 50% bn PLC có đường vách dầy khu trú or 1 bên
 ≠ Sarcoidosis, Cardiogenic pulmonary edema
- 50% có Lymphadenopathy, 100% có tiền căn carcinoma
- Dấu hiệụ tương tự còn gặp trong lymphoma và bệnh nhi nhiễm HIV
Focal septal thickening in LC

Additional findings:
- Mediastinal lymph nodes
- Nodular nodule / L.lung

Caùch phaân tích caên baûn hình HRCT
Pulmonary Lymphangitic Carcinomatosis
Beaded septum sign

Lymphangistic ca. +++
 Sarcoidosis +

Caùch phaân tích caên baûn hình HRCT
C/ Cardiogenic pulmonary edema
- Septal thickening + Ground glass opacity
- Hydrostatic edema / perihilar, gravitational distribution
- Thickening of the:
+ Peribronchovascular interstitium (peribronchial cuffing)
+ Pleural fissure
- Enlarged heart, pleural fluid
Septal thickening and ground
-glass opacity with a gravitational
distribution in a patient with
cardiogenic pulmonary edema.

Septal line, septal thickening

Septal line, septal thickening:
 Pulmonary edema
 Lymphangistis ca.
Cardiogenic pulmonary edema:


thickening of interlobular septa
 GGO, poor defined centrilobular nodules

Cách phân tích căn bản hình HRCT
D/ Alveolar proteinosis
Tích tụ sản phẩm từ chất bề mặt (surfactant) trong phế nang và mô kẽ
Patient with both septal thickening and ground glass opacity
in a patchy distribution. Some lobules are affected and others
are not.This combination of findings is called 'crazy paving'.
pneumocystis carinii pneumonia, bronchoalveolar carcinoma,
sarcoidosis, nonspecific interstitial pneumonia (NSIP),
organizing pneumonia (COP), adult respiratory distress
syndrome and pulmonary hemorrhage.

Alveolar proteinosis
Alveolar proteinosis

Cách phân tích căn bản hình HRCT
E/ Honeycombing
Các khoảng khí dạng nang được lót bởi thượng bì tiểu phế quản
với các vách nang dầy cấu tạo bởi mô sợi dầy đặc
Honeycombing: tính chất điển hình của usual interstitial pneumonitis
Honeycombing in a patient with UIP

Cách phân tích căn bản trong HRCT
III/ Nodular pattern
 3 kiểu phân bố:
1/ Perilymphatic distribution:
Liên quan đến màng phổi,

rãnh liên thùy,vách liên tiểu
thùy quanh pq-mm
2/ Centrilobular distribution:
Centrilobular ở cách màng
phổi 5-10 mm.
3/ Random:
Ngẫu nhiên, không vò trí chuyên
biệt / tiểu thùy phổi, có thể ở
màng phổi, rãnh liên thùy.

Cách phân tích căn bản trong HRCT
Cách tìm phân bố các nốt:


1- Tìm các
1- Tìm các nốt màng phổi (pleural nodules),
nếu không có
nếu không có


hoặc chỉ có vài nốt
hoặc chỉ có vài nốt


phân bố kiểu
phân bố kiểu centrilobular


2- Nếu nhìn thấy các nốt màng phổi
2- Nếu nhìn thấy các nốt màng phổi




Random
(miliary)
(miliary)


hoặc
hoặc Perilymphatic distribution
.
.


3- Nếu có pleural nodules, nodules dọc bó PQ-MM trung tâm
3- Nếu có pleural nodules, nodules dọc bó PQ-MM trung tâm


và theo vách liên tiểu thùy
và theo vách liên tiểu thùy



Perilymphatic distribution


4- Nếu các nốt phân bố lan tỏa, đồng nhất
4- Nếu các nốt phân bố lan tỏa, đồng nhất






Random distribution

Caùch phaân tích caên baûn trong HRCT
Multiple nodules
pleural nodules no pleural nodules
subpleural, septal diffuse
peribronchovascular no predominance
perilymphatic random centrilobular
distribution distribution distribution
sarcoidosis miliary infection: hypersensitivity P.
silicosis TB, fungal respiratory bronchiolitis
lymphangitic C. metastasis bronchoalveolar C.
infectious diseases

Caùch phaân tích caên baûn trong HRCT
Perilymphatic distribution



SARCOIDOSIS:

Always look carefully for these nodules in the
subpleural region and along the fissures, because this finding
is very specific for sarcoidosis.
Typically in sarcoidosis is an upper lobe and perihilar predominance
and in this case we see the majority of nodules located along the
bronchovascular bundle (yellow arrow

).
).
Perilymphatic distribution: sarcoidosis

Caùch phaân tích caên baûn trong HRCT
Perilymphatic distribution
Nodular thickening of the interlobular septa
Lymphangitic ca.
Sarcoidosis

Caùch phaân tích caên baûn trong HRCT
In addition to the perilymphatic nodules,
there are multiple enlarged lymph nodes,
which is also typical for sarcoidosis.
In end stage sarcoidosis we will see fibrosis,
which is also predominantly located in the
upper lobes and perihilar.
sarcoidosis

Cách phân tích căn bản trong HRCT
Centrilobular distribution
Các nốt trung tâm tiểu thùy gặp trong:
- Hypersensitivity pneumonitis
- Respiratory bronchiolitis in smokers
- Infectious airway diseases ( endobronchial
spread of TB bronchopneumonia)
- Uncommon: bronchoalveolar carcinoma,
pulmonary edema,vasculitis
- Trong nhiều trường hợp, các nốt trung tâm tiểu thùy
có mật độ kính mờ, bờ giới hạn kém gọi là acinar nodules


Caùch phaân tích caên baûn trong HRCT
Centrilobular distribution
Ill defined centrilobular nodules
of ground glass density in a patient
with hypersensitivity pneumonitis
Subacute hypersensitivity pneumonitis 

×