Tải bản đầy đủ (.ppt) (31 trang)

Bài giảng khám vùng gối.PPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.9 MB, 31 trang )

1
KHAM VUỉNG GOI
BS.HOAỉNG ẹệC THAI
2
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG

Khớp gối là khớp lớn nhất

Cấu tạo gồm nhiều thành phần: xương, mặt
khớp, bao khớp, nhiều dây chằng, sụn chêm.
Phần mềm bao quanh có nhiều gân cơ, TK,
mạch máu  gặp nhiều chấn thương và bệnh


Khám lâm sàng chính xác giúp chẩn đoán đầy
đủ tổn thương
Giải phẫu khớp gối : chú ý các dây
chằng, sụn nêm
4
GIAÛI PHAÃU CHÖÙC NAÊNG
5
GIAÛI PHAÃU CHÖÙC NAÊNG
6
GIAÛI PHAÃU CHÖÙC NAÊNG
7
GIẢI PHẪU CHỨC NĂNG

Trục cơ học nghiêng 3
o
so với
đường giữa, trục giải phẫu


đùi tạo góc 6
o
với trục cơ học

Gối gấp duỗi 0
o
-150
o
, khi gối
gấp có thể xoay trong xoay
ngoài chút ít
8
QUAN SÁT

Quan sát trục đùi cẳng chân:
Chấn thương: gối valgus hoặc varus so với bên
lành  là 1 biến dạng, là 1 dấu hiệu chắc chắn
của gãy xương trật khớp
Bệnh lý: thay đổi trục đùi cẳng chân là 1 biến
dạng khớp, do thoái hóa khớp nặng, hoặc trong
bệnh viêm khớp dạng thấp giai đọan hư khớp,
hoặc là tật bẳm sinh, hoặc do di chứng chấn
thương
Trục đùi & cẳng chân
Gối & Cẳng chân bình thường
10
QUAN SÁT

Quan sát khớp gối sưng
Sưng khu trú: thường là tổn thương ngoài khớp: viêm

túi họat dòch quanh các gân, tụ dòch trước xương
bánh chè…
Sưng toàn bộ: là tràn dòch khớp gối, tổn thương trong
khớp hoặc thông vào khớp. Các triệu chứng của tràn
dòch khớp:
- mất các hõm quanh XBC
- chạm XBC, bập bềnh XBC
- chọc dò khớp gối nhằm xác đònh bản chất dòch
11
SỜ ẤN

Trong chấn thương: có thể tìm được:
- biến dạng xương: sờ được khe gãy, sờ được sự
mất liên tục của xương, dấu hiệu bậc thang,…
- lạo xạo xương
- cử động bất thường
- các điểm đau chói khi ấn

Trong bệnh lý: xác đònh vò trí điểm đau và cấu
trúc giải phẫu tại chỗ  giúp xác đònh tổn
thương
12
SỜ ẤN

Sờ ấn các mốc xương
- Mặt trong: mâm chày trong, lồi củ chày, lồi
cầu trong, lồi củ cơ khép
- Mặt ngoài: mâm chày ngoài, lồi cầu ngoài,
mỏm trên lồi cầu, chỏm xương mác
13

SỜ ẤN

Sờ ấn mô mềm:
- Mặt trước: gân cơ tứ đầu, gân bánh chè
- Mặt trong: sụn chêm trong, dây chằng bên
trong
- Mặt ngoài: sụn chêm ngoài, dây chằng bên
ngoài, gân cơ nhò đầu đùi, dải chậu chày
- Mặt sau: hố khoeo, động mạch khoeo
14
ĐO VÒNG CHI

Trong chấn thương:
xác đònh mức độ sưng nề so với bên lành

Trong bệnh lý và di chứng sau chấn thương:
xác đònh mức độ teo cơ so với bên lành
15
KHÁM VẬN ĐỘNG

Vận động gấp duỗi: 150-0-0 độ

Ở tư thế gối gấp: cẳng chân có thể xoay quanh
trục dọc của nó khỏang 10 độ vào trong và 10
độ ra ngoài

Sau chấn thương vùng gối (gãy xương, trật khớp)
thường có giới hạn gấp duỗi khớp gối  cần
xác đònh biên độ vận động để có hướng điều trò
cụ thể

16
KHÁM MẠCH MÁU THẦN KINH

Khám mạch khoeo: sờ bắt mạch khoeo và mạch
mu chân so sánh với bên lành

Bất kỳ chấn thương khớp gối nặng hay nhẹ cũng
cần phải chú ý khám mạch khoeo, tổn thương
mạch khoeo hay gặp trong trật khớp gối và gãy
mâm chày
17
KHÁM MẠCH MÁU THẦN KINH

Khám vận động chủ động của các cơ

Khám cảm giác

Khám phản xạ gân xương
18
CÁC NGHIỆM PHÁP

Đánh giá độ vững của khớp gối:
- test dạng gối
- test khép gối
- test ngăn kéo trước
- test ngăn kéo sau
- test Lachmann

Đánh giá sụn chêm:
- test Mc Murray

- test Apley
Khám dây chằng bên (test dang-khép)
Dây chằng bên ngoài
Dây chằng bên trong
Test ngăn kéo trước
Khám khớp gối
(Dây chằng chéo trước)
Khám khớp gối
Test ngăn kéo sau
(Dây chằng chéo sau)
test Lachmann (daây chaèøng cheùo)
test
Apley
(+)raựch suùn neõm
(+) raựch bao khụựp
Khaựm khụựp goỏi (suùn cheõm)
Khám khớp gối (sụn nêm)
test McMurray
GẤP DUỖI + XOAY CẲNG CHÂN

×