Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

Khuyến cáo chỉ định đặt ICD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.19 MB, 36 trang )







GS.TSKH. NGUYỄN MẠNH PHAN
GS.TSKH. NGUYỄN MẠNH PHAN
TS. TÔN TH T MINHẤ
TS. TÔN TH T MINHẤ
TS. TẠ TIẾN PHƯỚC
TS. TẠ TIẾN PHƯỚC
BS. BÙI NGUYỄN HỮU VĂN
BS. BÙI NGUYỄN HỮU VĂN
BS. ĐỖ VĂN BỬU ĐAN
BS. ĐỖ VĂN BỬU ĐAN


KHUYẾN CÁO
KHUYẾN CÁO
CHỈ ĐỊNH ĐẶT ICD
CHỈ ĐỊNH ĐẶT ICD

Phần Ia:
Phần Ia:
Những yêu cầu cần có trước khi
Những yêu cầu cần có trước khi
quyết đònh đặt ICD
quyết đònh đặt ICD
ACC/AHA/ESC guidelines
ACC/AHA/ESC guidelines



Rối loạn chức năng thất T do
Rối loạn chức năng thất T do
NMCT trước đó.
NMCT trước đó.

NMCT ít nhất đã 40 ngày
NMCT ít nhất đã 40 ngày



Đã được điều trò nội khoa tối ưu
Đã được điều trò nội khoa tối ưu

Tiên lượng còn khả năng sống
Tiên lượng còn khả năng sống
tốt ít nhất 1 năm
tốt ít nhất 1 năm

Phần Ia:
Phần Ia:


Những yêu cầu cần có trước khi
Những yêu cầu cần có trước khi
quyết đònh đặt ICD & CRT
quyết đònh đặt ICD & CRT
ACC/AHA/ESC guidelines
ACC/AHA/ESC guidelines


Suy tim NYHA class III
Suy tim NYHA class III


IV
IV

Điều trò suy tim tối ưu
Điều trò suy tim tối ưu

Nhòp xoang
Nhòp xoang

QRS
QRS


120 msec
120 msec

Tiên lượng sống tốt > 1 năm
Tiên lượng sống tốt > 1 năm

Phần Ia:
Phần Ia:
Những tiêu chuẩn loại trừ đặt ICD
Những tiêu chuẩn loại trừ đặt ICD

Mới bò NMCT trong vòng 40 ngày
Mới bò NMCT trong vòng 40 ngày

(DINAMIT)
(DINAMIT)

Tụt HA hay choáng tim trong khi vẫn có
Tụt HA hay choáng tim trong khi vẫn có
nhòp tim bình thường
nhòp tim bình thường

CABG or PCI mới trong vòng 3 tháng.
CABG or PCI mới trong vòng 3 tháng.



BN là ứng cử viên cho chỉ đònh tái tưới
BN là ứng cử viên cho chỉ đònh tái tưới
máu; BN có bệnh lý ngoài tim ảnh hưởng
máu; BN có bệnh lý ngoài tim ảnh hưởng
đến đời sống chỉ còn khả năng sống < 1
đến đời sống chỉ còn khả năng sống < 1
năm hay tổn thương não không hồi phục
năm hay tổn thương não không hồi phục

Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD

Class I
Class I
:

:




1. Ngưng tim do RT hoặc NNT không do
1. Ngưng tim do RT hoặc NNT không do
nguyên nhân thoáng qua hoặc có thể
nguyên nhân thoáng qua hoặc có thể
chữa trò được (A).
chữa trò được (A).


2. NNT kéo dài tự phát do bệnh tim
2. NNT kéo dài tự phát do bệnh tim
cấu trúc (B)
cấu trúc (B)


3. Ngất KRNN nhưng có RT hoặc NNT
3. Ngất KRNN nhưng có RT hoặc NNT
kéo dài có RLHĐ tương ứng với lâm
kéo dài có RLHĐ tương ứng với lâm
sàng qua KSĐSL, khi điều trò thuốc
sàng qua KSĐSL, khi điều trò thuốc
không hiệu quả hoặc không dung nạp
không hiệu quả hoặc không dung nạp
(B)
(B)


Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD


4. NNT không kéo dài / BN có BMV,
4. NNT không kéo dài / BN có BMV,
tiền sử NMCT, suy chức năng thất
tiền sử NMCT, suy chức năng thất
trái và có NNT kéo dài hoặc RT
trái và có NNT kéo dài hoặc RT
qua KSĐSL mà không thể cắt cơn
qua KSĐSL mà không thể cắt cơn
bằng thuốc chống loạn nhòp nhóm I
bằng thuốc chống loạn nhòp nhóm I
(A)
(A)


5. NNT kéo dài tự phát không kèm
5. NNT kéo dài tự phát không kèm
bệnh tim cấu trúc mà không thích
bệnh tim cấu trúc mà không thích
hợp với pp điều trò nào khác (C)
hợp với pp điều trò nào khác (C)

Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD

Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Class IIa:
Class IIa:

BN có EF ≤ 30% ít nhất 1 tháng sau
BN có EF ≤ 30% ít nhất 1 tháng sau
nhồi máu cơ tim hoặc 3 tháng sau
nhồi máu cơ tim hoặc 3 tháng sau
phẫu thuật bắt cầu nối động
phẫu thuật bắt cầu nối động
mạch vành (B).
mạch vành (B).

Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD

Class IIb:
Class IIb:


1. Ngưng tim nghi do RT khi không thể
1. Ngưng tim nghi do RT khi không thể
KSĐSL vì tình trạng lâm sàng (C)
KSĐSL vì tình trạng lâm sàng (C)


2. Triệu chứng nặng (ngất) do LNTh
2. Triệu chứng nặng (ngất) do LNTh

ở bệnh nhân đang đợi ghép tim (C).
ở bệnh nhân đang đợi ghép tim (C).


3. Bệnh lý di truyền hoặc mang tính
3. Bệnh lý di truyền hoặc mang tính
gia đình có nguy cơ cao bò LNTh nguy
gia đình có nguy cơ cao bò LNTh nguy
hiểm: H/C QT dài, BCTPĐ (B)
hiểm: H/C QT dài, BCTPĐ (B)


4. NNT không kéo dài + BMV, tiền
4. NNT không kéo dài + BMV, tiền
sử NMCT , suy chức năng thất trái,
sử NMCT , suy chức năng thất trái,
có NNT kéo dài hoặc RT qua KSĐSL
có NNT kéo dài hoặc RT qua KSĐSL
(B)
(B)

Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
5. Ngất tái phát CRNN + EF
5. Ngất tái phát CRNN + EF





ĐSL
ĐSL


LNTh, khi các nguyên nhân gây
LNTh, khi các nguyên nhân gây
ngất khác đã được loại trừ (C)
ngất khác đã được loại trừ (C)
6. Ngất CRNN có tiền sử gia đình có người
6. Ngất CRNN có tiền sử gia đình có người
đột tử CRNN / ECG : H/C Brugada (C)
đột tử CRNN / ECG : H/C Brugada (C)
7. Ngất ở bệnh nhân có bệnh tim cấu
7. Ngất ở bệnh nhân có bệnh tim cấu
trúc tiến triển dù các phương pháp
trúc tiến triển dù các phương pháp
thăm dò xâm lấn và không xâm lấn
thăm dò xâm lấn và không xâm lấn
chưa xác đònh được nguyên nhân (C)
chưa xác đònh được nguyên nhân (C)

Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD

Class III:
Class III:
1. Ngất CRNN trên BN không có bệnh

1. Ngất CRNN trên BN không có bệnh
tim cấu trúc và không tạo được
tim cấu trúc và không tạo được
LNTh / KSĐSL(C)
LNTh / KSĐSL(C)
2. Nhanh thất hoặc rung thất liên miên
2. Nhanh thất hoặc rung thất liên miên
(C)
(C)
3. NNT hoặc RT là hậu quả của các
3. NNT hoặc RT là hậu quả của các
loạn nhòp khác mà có thể điều trò
loạn nhòp khác mà có thể điều trò
bằng phẫu thuật hoặc cắt đốt: NN
bằng phẫu thuật hoặc cắt đốt: NN
nhó + H/CWPW, NNT (RVOT), NNT (T)
nhó + H/CWPW, NNT (RVOT), NNT (T)
tự phát hoặc NNT từ bó (C).
tự phát hoặc NNT từ bó (C).

Phần Ib:
Phần Ib:
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD
Khuyến cáo chỉ đònh đặt ICD


Class
Class



III: (tt)
III: (tt)


4. NNT thoáng qua (do NMCT cấp, RLĐG,
4. NNT thoáng qua (do NMCT cấp, RLĐG,
chấn thương, thuốc) khi có thể điều chỉnh
chấn thương, thuốc) khi có thể điều chỉnh
căn nguyên và
căn nguyên và


nguy cơ tái phát loạn nhòp
nguy cơ tái phát loạn nhòp
(B).
(B).


5. Bệnh lý tâm thần có thể trở nặng do
5. Bệnh lý tâm thần có thể trở nặng do
việc cấy MTN hoặc không thể theo dõi (C)
việc cấy MTN hoặc không thể theo dõi (C)


6. Bệnh nặng tiên lượng sống không quá 6
6. Bệnh nặng tiên lượng sống không quá 6
tháng (C)
tháng (C)



7. BN có BMV, EF
7. BN có BMV, EF


và QRS rộng, không có
và QRS rộng, không có
NNT tự phát hay do kích hoạt, mới CABG (B)
NNT tự phát hay do kích hoạt, mới CABG (B)


8. ST NYHA IV kháng thuốc / BN không thể
8. ST NYHA IV kháng thuốc / BN không thể
ghép tim (C)
ghép tim (C)

Phần IIa:
Phần IIa:


Những yếu tố nguy cơ loạn nhòp gây
Những yếu tố nguy cơ loạn nhòp gây
ĐỘT TỬ
ĐỘT TỬ

Ngoại tâm thu thất (VPBs) & NNT
Ngoại tâm thu thất (VPBs) & NNT
không kéo dài (NSVT)
không kéo dài (NSVT)

Giảm phân suất tống máu (LVEF)

Giảm phân suất tống máu (LVEF)

Điện thế muộn dương tính (SAECG)
Điện thế muộn dương tính (SAECG)

Khởi kích được cơn NNT (VT) khi khảo
Khởi kích được cơn NNT (VT) khi khảo
sát Điện sinh lý (EPS)
sát Điện sinh lý (EPS)



Mức độ biến thiên nhòp tim giảm
Mức độ biến thiên nhòp tim giảm
(HRV)
(HRV)

Thay đổi sóng T (tái cực) (TWA)
Thay đổi sóng T (tái cực) (TWA)

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

Nguy cơ đột tử sau NMCT:
Nguy cơ đột tử sau NMCT:



1 / 3 cas chết do loạn nhòp trong 3
1 / 3 cas chết do loạn nhòp trong 3
tháng đầu & 1 / 2 cas trong nữa
tháng đầu & 1 / 2 cas trong nữa
năm đầu sau NMCT
năm đầu sau NMCT

Phòng ngừa tiên phát đột tử
Phòng ngừa tiên phát đột tử
sau NMCT đã được điều trò nội
sau NMCT đã được điều trò nội
khoa tối ưu bằng cách đặt ICD
khoa tối ưu bằng cách đặt ICD

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

ICD —ICD hiện nay là phương
ICD —ICD hiện nay là phương
pháp tối ưu trong phòng ngừa
pháp tối ưu trong phòng ngừa
đột tử do tim ở nhóm BN có nguy
đột tử do tim ở nhóm BN có nguy
cơ cao sau NMCT . Lợi ích của việc
cơ cao sau NMCT . Lợi ích của việc

đặt ICD đã được chứng minh qua
đặt ICD đã được chứng minh qua
những thử nghiệm lâm sàng như :
những thử nghiệm lâm sàng như :
MUSTT, MADIT I, MADIT II,
MUSTT, MADIT I, MADIT II,
DINAMIT, and SCD-HeFT
DINAMIT, and SCD-HeFT

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

Những NC về vai trò ICD trong phòng
Những NC về vai trò ICD trong phòng
ngừa tiên phát:
ngừa tiên phát:

MADIT I & II
MADIT I & II
trial. The
trial. The
M
M
ulticenter
ulticenter
A

A
utomatic
utomatic
D
D
efibrillator
efibrillator
I
I
mplantation Trial
mplantation Trial

CABG
CABG


Patch
Patch
trial
trial

MUSTT
MUSTT
trial
trial

DINAMIT
DINAMIT
trial
trial


SCD-HeFT
SCD-HeFT
trial
trial

CAT and AMIOVIRT
CAT and AMIOVIRT



DEFINITE
DEFINITE
trial
trial

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

Nghiên cứu MADIT I
Nghiên cứu MADIT I
(
(
M
M
ulticenter

ulticenter
A
A
utomatic
utomatic
D
D
efibrillator
efibrillator
I
I
mplantation
mplantation
T
T
rial): Là NC đầu
rial): Là NC đầu
tiên chứng minh ICD làm giảm tỷ lệ tử
tiên chứng minh ICD làm giảm tỷ lệ tử
vong ở BN có nguy cơ đột tử cao, không có
vong ở BN có nguy cơ đột tử cao, không có
triệu chứng.
triệu chứng.

196 BN bò NMCT, có bằng chứng loạn nhòp
196 BN bò NMCT, có bằng chứng loạn nhòp
thất NSTVT, LVEF < 35%.
thất NSTVT, LVEF < 35%.

Kết quả:sống còn sau 3.7 năm ở nhóm

Kết quả:sống còn sau 3.7 năm ở nhóm
ICD so với 2.8 năm ở nhóm điều trò
ICD so với 2.8 năm ở nhóm điều trò
Amiodarone.
Amiodarone.

Hạn chế: Mức độ loạn nhòp, BN đ/ư kém
Hạn chế: Mức độ loạn nhòp, BN đ/ư kém
với thuốc loạn nhòp
với thuốc loạn nhòp
Moss, AJ; Am J Cardiol 2001

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa tiên phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

Nghiên cứu MADIT II:
Nghiên cứu MADIT II:

1232 BN, NMCT sau > 30 ngày, LVEF
1232 BN, NMCT sau > 30 ngày, LVEF


35%, không EPs, không đưa NSVT
35%, không EPs, không đưa NSVT
vào tiêu chuẩn nhận chọn bệnh,
vào tiêu chuẩn nhận chọn bệnh,

điều trò ngẩu nhiên ICD & thuốc.
điều trò ngẩu nhiên ICD & thuốc.

Kết quả: giảm tỷ lệ tử vong
Kết quả: giảm tỷ lệ tử vong
14.2% (ICD) vs 19.8% (thuốc)
14.2% (ICD) vs 19.8% (thuốc)
Greenberg, H. J; Am Coll Cardiol 2004

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa thứ phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa thứ phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

Những NC nhằm xác đònh lợi ích của ICD
Những NC nhằm xác đònh lợi ích của ICD
trong việc phòng ngừa thứ phát đột tử do
trong việc phòng ngừa thứ phát đột tử do
tim.
tim.

CASH
CASH
trial — The Cardiac Arrest Survival in
trial — The Cardiac Arrest Survival in
Hamburg (CASH)
Hamburg (CASH)


CIDS
CIDS
trial — The Canadian Implantable
trial — The Canadian Implantable
Defibrillator Study (CIDS)
Defibrillator Study (CIDS)

AVID
AVID
trial — The Antiarrhythmic Drug Versus
trial — The Antiarrhythmic Drug Versus
Defibrillator (AVID)
Defibrillator (AVID)


Tác dụng chủ yếu của ICD là giảm tử
Tác dụng chủ yếu của ICD là giảm tử
vong do loạn nhòp
vong do loạn nhòp

Phần IIa:
Phần IIa:
ICD với phòng ngừa thứ phát ĐỘT TỬ
ICD với phòng ngừa thứ phát ĐỘT TỬ
sau NMCT
sau NMCT

Nghiên cứu AVID
Nghiên cứu AVID
(

(
A
A
ntiarrhythmic
ntiarrhythmic
D
D
rug
rug
V
V
ersus
ersus
D
D
efibrillator) thực hiện trên1016
efibrillator) thực hiện trên1016
BN đột tử được cứu sống có LVEF
BN đột tử được cứu sống có LVEF


40%. Nghiên cứu chứng minh hiệu quả
40%. Nghiên cứu chứng minh hiệu quả
của đặt ICD trong việc giảm tỷ lệ tử
của đặt ICD trong việc giảm tỷ lệ tử
vong so với điều trò bằng thuốc
vong so với điều trò bằng thuốc
amiodarone hay sotalol. Tỷ lệ sống còn
amiodarone hay sotalol. Tỷ lệ sống còn
ở nhóm đặt ICD so với nhóm điều trò

ở nhóm đặt ICD so với nhóm điều trò
thuốc là 89% vs 82% sau 1 năm , 82% vs
thuốc là 89% vs 82% sau 1 năm , 82% vs
75% sau 2 năm và 75% vs 65% sau 3
75% sau 2 năm và 75% vs 65% sau 3
năm.
năm.
Larsen, G, Circulation 2002

Phần IIb
Phần IIb
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO SUY
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO SUY
TIM
TIM
(
(
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)

Class I
Class I


1
1
. ICD được chỉ đònh cho BN sống sót sau RT
. ICD được chỉ đònh cho BN sống sót sau RT
hoặc NNT RL huyết động hay ngất. [A]
hoặc NNT RL huyết động hay ngất. [A]



2
2
. ICD được chỉ đònh cho BN NMCT cũ (>40
. ICD được chỉ đònh cho BN NMCT cũ (>40
ngày) có EF
ngày) có EF
≤ 30% - 40%, NYHA II-III
≤ 30% - 40%, NYHA II-III
=>
=>




tử vong chung nhờ
tử vong chung nhờ


đột tử do tim. [A]
đột tử do tim. [A]


3
3
. ICD được chỉ đònh cho BN không do
. ICD được chỉ đònh cho BN không do
TMCT, có EF
TMCT, có EF

≤ 30% - 35%, NYHA II-III
≤ 30% - 35%, NYHA II-III
=>
=>




tử vong chung nhờ
tử vong chung nhờ


đột tử do tim. [B]
đột tử do tim. [B]

Phần IIb:
Phần IIb:
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO
SUY TIM
SUY TIM
(
(
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)

Class IIa
Class IIa



1
1
. ICD + CRT được CĐ cho BN suy tim
. ICD + CRT được CĐ cho BN suy tim
NYHA II-III, QRS
NYHA II-III, QRS
≥ 120ms (n
≥ 120ms (n
hòp
hòp
xoang)
xoang)
=>
=>


tử vong chung nhờ
tử vong chung nhờ


đột tử do tim. [B]
đột tử do tim. [B]


2
2
.
.
ICD được chỉ đònh cho BN NMCT cũ
ICD được chỉ đònh cho BN NMCT cũ

(>40 ngày) có EF
(>40 ngày) có EF
≤ 30% - 35%, NYHA I
≤ 30% - 35%, NYHA I
=>
=>


tử vong chung nhờ
tử vong chung nhờ


đột tử do tim. [B]
đột tử do tim. [B]



Phần IIb:
Phần IIb:
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO
SUY TIM
SUY TIM
(
(
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)

Class IIa
Class IIa

(tt)
(tt)
3
3
. ICD được CĐ cho BN NNT không
. ICD được CĐ cho BN NNT không
RLHĐ, EF bình thường hay gần bình
RLHĐ, EF bình thường hay gần bình
thường. [B]
thường. [B]
4
4
. CRT được CĐ BN NYHA III-IV, EF
. CRT được CĐ BN NYHA III-IV, EF


35% v
35% v
à có QRS
à có QRS
≥ 160 ms (ho
≥ 160 ms (ho
ặc
ặc


120ms + kh
120ms + kh
ông đồng bộ hai tâm
ông đồng bộ hai tâm

thất=>
thất=>


tử vong chung nhờ
tử vong chung nhờ


đột
đột
tử do tim. [B]
tử do tim. [B]

Phần IIb:
Phần IIb:
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT DO
SUY TIM
SUY TIM
(
(
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)

Class IIb
Class IIb


ICD được CĐ BN bệnh tim
ICD được CĐ BN bệnh tim

không do TMCT, có EF
không do TMCT, có EF
≤ 30% -
≤ 30% -
35%, NYHA II-III
35%, NYHA II-III
=>
=>


tử vong
tử vong
chung nhờ
chung nhờ


đột tử do tim. [B]
đột tử do tim. [B]

Phần IIb:
Phần IIb:


ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
ĐIỀU TRỊ LOẠN NHỊP THẤT
Nhòp nhanh thất đa dạng [NNTĐD]
Nhòp nhanh thất đa dạng [NNTĐD]

Class I
Class I



1.
1.
NNTĐD có RLHĐ
NNTĐD có RLHĐ


sốc điện
sốc điện
[B]
[B]


Khảo sát Điện sinh lý, xét chỉ
Khảo sát Điện sinh lý, xét chỉ
đònh đặt ICD
đònh đặt ICD



Phần IIb:
Phần IIb:


LỌAN NHỊP THẤT & ĐỘT TỬ DO TIM
LỌAN NHỊP THẤT & ĐỘT TỬ DO TIM
Rối loạn chức năng thất trái do
Rối loạn chức năng thất trái do
NMCT cũ

NMCT cũ


(
(
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)
Đã được điều trò tối ưu & khả năng sống tốt hơn 1 năm)

Class I
Class I


1.
1.
Khi có bằng chứng rõ ràng và trực
Khi có bằng chứng rõ ràng và trực
tiếp là TMCT cấp tính xuất hiện ngay
tiếp là TMCT cấp tính xuất hiện ngay
trước rung thất thì cần chỉ đònh tái
trước rung thất thì cần chỉ đònh tái
thông ĐMV để làm giảm nguy cơ đột
thông ĐMV để làm giảm nguy cơ đột
tử do rung thất. [C]
tử do rung thất. [C]


2.
2.
Nếu không PCI được và có bằng
Nếu không PCI được và có bằng

chứng NMCT cũ hoặc RLCNThT đáng
chứng NMCT cũ hoặc RLCNThT đáng
kể, BN được hồi sinh sau rung thất
kể, BN được hồi sinh sau rung thất




cấy ICD. [A]
cấy ICD. [A]

×