Tải bản đầy đủ (.doc) (126 trang)

Quy trình kỹ thuật các hạng mục dự án La casa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.55 MB, 126 trang )

PHẦN 1: TỔNG QUÁT
1.1. NHỮNG YÊU CẦU CHUNG
1. Những mô tả sau về vật liệu và thi công được áp dụng cho toàn bộ công trình, không quan tâm
đến những đề mục công đoạn được mô tả và sẽ được thể hiện cùng với những tài liệu khác đi
kèm theo hợp đồng này.
2. Toàn bộ vật liệu và thi công sẽ tuân thủ theo Tiêu chuẩn mới nhất của Việt Nam.
3. Những chi tiết kỹ thuật theo tiêu chuẩn định ra tính chất cơ bản của vật liệu và kỹ thuật được
Kiến trúc sư yêu cầu trong thuyết minh này. Bất kỳ diễn giải nào gắn liền với trình tự và thủ tục
cho việc xây dựng công trình chỉ được xem là hướng dẫn cho Nhà thầu.
4. Nhà thầu có bổn phận và trách nhiệm theo hợp đồng, thuyết minh kỹ thuật để sắp xếp các kỹ sư
chuyên môn của mình nghiên cứu sâu về những chi tiết, thủ tục, phương thức thực hiện phù
hợp; sử dụng loại máy móc phù hợp cho công trình; hình thức và phạm vi mang tính chất tạm
thời và thường xuyên cần thiết cho việc xây dựng hoàn thành, vận hành và bảo trì; cũng như
phải đáp ứng những điều kiện tương tự được chỉ định rõ và rút ra từ các tài liệu và bản vẽ thuộc
Hợp đồng này.
5. Nhà thầu sẽ thực hiện công trình theo Hợp đồng đúng phương pháp với khả năng kỹ thuật phù
hợp để thoả mãn những điều kiện tương tự; và bằng những biện pháp phòng ngừa có liên quan
để bảo vệ công trình, không gây thiệt hại cho những công trình bên cạnh. Nếu những việc này
xảy ra thì Nhà thầu phải tự bỏ chi phí ra sửa chữa.
1.2. NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Những từ viết tắt sau được sử dụng cho Bảng chi tiết kỹ thuật và những tài liệu khác:
m : mét thẳng
m
2
: mét vuông
m
3
: mét khối
mm : milimét
mm
2


: milimét vuông
kg : kilogram
o
C : độ C
N : Newton
W : Watt
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 1 / 126
1.3. VẬT LIỆU
1. Nếu như không có mô tả nào khác, tất cả vật liệu phải mới và tuân theo Tiêu chuẩn Việt Nam
mới nhất và Nhà thầu sẽ cung cấp tất cả những chứng nhận cần thiết để chứng minh cho việc
này khi Kiến trúc sư yêu cầu. Nếu không có mô tả khác về mỗi hạng mục công trình, trong
bảng Tóm lược công việc sẽ bao gồm việc: cung cấp và giao toàn bộ vật liệu; dỡ hàng, lưu trữ,
vận chuyển, cắt giảm tiêu hao vật liệu; sắp xếp lao động; lắp đặt và đưa vào vị trí; che phủ và
bảo vệ các hạng mục đã hoàn thành; dọn dẹp phế liệu, phế thải; trả bao bì, chi phí chuyên chở,
sử dụng máy móc thiết bị, giám sát, phí thành lập, tổng phí, lợi nhuận và tất cả những vật liệu
hay lao động khác cần thiết cho việc thực hiện phù hợp với mỗi hạng mục.
2. Vật liệu được chỉ định bằng tên riêng Nhà cung cấp/ Nhà sản xuất. Nhà thầu được khuyến
khích đề xuất các phương án thay thế tương đương cho các vật liệu được chỉ định, với sự đồng
ý của Kiến trúc sư.
PHẦN 2: CÔNG TÁC XÂY NỀ
1.4. TỔNG QUÁT
1.4.1. Phạm vi
1. Các đặc tính kỹ thuật trong phần này bao gồm: công tác xây tất cà các tường gạch 100mm,
200mm, 300mm, 350mm, 600mm như thiết kế trong bảng vẽ; các thành phần phụ như thanh
nối tường, lanh tô, rãnh và những công tác sắp đặt, kết nối tường vào khung bê tông hay khung
cửa gỗ; xây tường lan can; chú ý các lỗ chừa hộp kỹ thuật đề lắp đặt các đường ống và thiết bị
cho hệ thống kỹ thuật; công tác làm sạch…
2. Các phần liên quan:
- Phần 3: Công tác chống thấm
- Phần 4: Công tác trát

1.4.2. Tiêu chuẩn
Trừ những ghi chú khác, tất cả các công tác trong phần này được thực hiện theo các tiêu chuẩn
Việt nam và tiêu chuẩn Anh, cụ thể như sau:
1. Tiêu chuẩn Việt nam
- TCVN 4085:1985 “Kết cấu gạch đá. Quy phạm thi công và nghiệm thu”
- TCVN 1450:1998 “Gạch rỗng đất sét nung”
- TCVN 1451:1986 “Gạch đặc đất sét nung”
- TCVN 4459:1987 “Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng”
- TCXDVN 324:2004 “Xi măng xây trát - Phần 1: Yêu cầu kỹ thuật”
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 2 / 126
- TCVN 2682:1999 “Xi măng poóclăng – Yêu cầu kỹ thuật”
- TCVN 6260:1997 “Xi măng poóc lăng hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật”
- TCVN 2231:1989 “Vôi can xi cho xây dựng”
- TCXDVN 302:2004 “Nước trộn bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật”
- TCXD 127:1985 “Cát mịn để làm bê tông và vữa xây dựng - Hướng dẫn sử dụng”
- TCVN 1770-86 “ Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật”
- TCXDVN 297:2003 "Phòng thí nghiệm chuyên ngành Xây dựng - Tiêu chuẩn công nhận.
2. Tiêu chuẩn Anh: BS 5628-1: 1992, BS 5628-3: 2001.
1.4.3. Hồ sơ đệ trình
1.4.3.1. Yêu cầu chung
Nhà thầu sẽ đệ trình những vấn đề sau để Kiến trúc sư chấp thuận trước khi thực hiện bất kỳ
công việc gì trên công trường:
1. Đệ trình đầy đủ danh mục nhà sản xuất; giấy chứng nhận kiểm tra; phương thức lắp đặt, vận
chuyển và bảo quản; bảng vật liệu mẫu; bảng vẽ thi công cho toàn bộ các vật liệu liên quan.
2. Tất cả những thông tin đệ trình bằng tiếng Việt.
3. Hồ sơ đệ trình được copy thành 3 bản.
4. Thời gian kiểm định cần thiết cho mỗi hồ sơ đệ trình là 15 ngày làm việc.
5. Trừ khi được ghi chú khác, các vật liệu là loại đã được xác định từ sự đồng ý của Chủ đầu tư.
6. Nhà thầu phải cho phép Kỹ sư tư vấn giám sát, Kiến trúc sư lấy mẫu vật liệu của mỗi loại miễn
phí để tiến hành kiểm tra như đã yêu cầu.

7. Nhà thầu phải chứng minh rằng họ đã kiểm tra phần hoàn thành và xây gạch trước khi thông
bào cho Kiến trúc sư nghiệm thu. Phương pháp kiểm tra sẽ theo yêu cầu của Kiến trúc sư.
8. Cùng với việc nghiệm thu của Kiến trúc sư để đáp ứng các yêu cầu cho việc châp thuận tại các
giai đoạn sau đây:
- Chấp thuận nhà sản xuất gạch;
- Chấp thuận mẫu gạch;
- Chấp thuận vật liệu tại lúc nghiệm thu bàn giao;
- Chấp thuận quy trình nghiệm thu;
- Chấp thuận công tác hoàn thành;
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 3 / 126
- Chấp thuận mẫu vữa bê tông.
1.4.3.2. Các dữ liệu đệ trình
Trước khi bắt đầu đặt hàng khối lượng lớn, phải có báo cáo bằng văn bản từ tất cả các nhà cung
cấp. Trừ các yêu cầu khác của Ban quản lý xây dựng, phải đưa đệ trình các thông tin sau:
1. Chi tiết kinh nghiệm của nhà cung cấp trong từng công việc cụ thể.
2. Khả năng sản xuất các vật liệu theo yêu cầu về chủng loại, kích thước và chất lượng.
3. Nguồn cung cấp vật liệu.
4. Lịch trình vận chuyển vật liệu đến công trường
5. Hướng dẫn kỹ thuật cho từng vật liệu
6. Bảng báo cáo cùng giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng cho mỗi vật liệu của cơ quan kiểm
định độc lập phù hợp với các tiêu chí đặc điểm kỹ thuật, bao gồm:
- Cường độ nén;
- Độ bền uốn ngang;
- Độ co giãn;
- Khả năng chống cháy.
1.4.3.3. Vật liệu mẫu
1. Trước khi đặt hàng khối lượng lớn, nhà cung ứng cần phải đệ trình không ít hơn 6 mẫu theo
những yêu sau:
- Đơn vị và kích thước của từng loại, đại diện cho các hiện tượng kết cấu bề mặt (bao gồm
cả những lỗi phát sinh);

- Mỗi kiểu và kích thước của các cấu kiện tăng cứng;
- Cát (không ít hơn 0.5l).
2. Xác định nhãn cho từng mẫu, cho biết tên thương hiệu và tên sản phẩm, mã đối chiếu của nhà
sản xuất, ngày sản xuất.
3. Loại sử dụng cho công trình phù hợp với mẫu được duyệt trong các mẫu đã đệ trình do Chủ đầu
tư quyết định.
4. Giữ mẫu được duyệt trong tình trạng tốt trên công trường cho đến khi công trinh hoàn thành.
1.4.3.4. Thi công mẫu
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 4 / 126
Trước khi nhà thầu tiến hành công tác xây gạch, Kiến trúc sư sẽ chỉ định 1 đơn vị (1 phòng
trong 1 tầng của công trình) tại công trường sẽ được dùng để thiết lập tiêu chuẩn thi công. Nhà
thầu sẽ thông báo cho Kiến trúc sư đến xem khi hoàn thành và tham gia nghiệm thu được thực
hiện. Sự chấp thuận của Kiến trúc sư cho đơn vị mẫu sẽ là tiêu chuẩn cho công tác xây gạch
tiếp theo. Việc xây gạch cho những phần còn lại sẽ không bắt đầu cho đến khi kiến trúc sư chấp
nhận công tác xây mẫu. Thủ tục để thiết lập tiêu chuẩn này như sau:
1. Sau khi Kiến trúc sư, Kỹ sư nghiệm thu phần kết cấu bê tông sửa chữa khuyết điểm, gạch liên
kết và nhận bảng vẽ khảo sát phần đã xây và chấp thuận phần kết cấu, nhà thầu phụ sẽ đánh dấu
phần hoàn thành, xác nhận lại kích thước của các phòng và sự chấp thuận của kết cấu.
2. Khi hoàn thành bức tường đầu tiên, kiến trúc sư sẽ nghiệm thu công việc với nhà thầu để xác
nhận xem công việc với nhà thầu để xác nhận xem công việc thực hiện có đáp ứng được các
yêu cầu kỹ thuật không. Bất kì một lỗi nào sẽ được sửa cho thẳng và công việc được tiếp tục để
hoàn thành đơn vị mẫu.
3. Kiến trúc sư, Kỹ sư sẽ nghiệm thu công việc hoàn thành cùng với kết quả kiểm tra độ nén của
vữa (7 ngày hay 14 ngày). Mếu đã đáp ứng các yêu cầu, Kiến trúc sư sẽ chấp thuận công việc
đó và toàn bộ công việc xây sẽ được tiếp tục tiến hành.
4. Cho những phần việc tiếp theo, nhà thầu sẽ kiểm tra vật liệu và công việc trước khi mời Kiến
trúc sư, Kỹ sư đến nghiệm thu.
1.5. VẬT LIỆU
1.5.1. Gạch
1.5.1.1. Những yêu cầu chung

1. Gạch được lựa chọn phải phù hợp với tiêu chuẩn Việt nam hay Anh.
2. Gạch xây sử dụng trong công trình là gạch Đồng Nai, Quốc Toàn, Thạch Bàn, gạch chịu lửa
Hiệp Thành hay những nhà sản xuất khác có chất lượng tương đương được sự phê duyệt của
Kiến trúc sư và Quản lý xây dựng.
3. Gạch phải cứng, lành lặn không vỡ, nung kỹ, đều và hình dạng giống nhau. Sai số của gạch về
kích thước, lỗ, các cạnh và vách ngăn sẽ không vượt quá những chi tiết trong bảng 2.1 theo
TCVN 1450-98
Bảng 0.1: Sai số gạch
Yếu tố Sai số Yếu tố Kích thước
Chiều dài viên gạch 6mm Kích thước lỗ <16mm
Chiều rộng 4mm Chiều dày thành ngoài lỗ >10mm
Chiều dày 3mm Độ dày vách ngăn giữa các lỗ rỗng >8mm
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 5 / 126
4. Tất cả gạch là gạch lỗ, đất sét nung được sản xuất bởi nhà sản xuất đã được chấp nhận, tuân
theo TCVN 145-98. Mác gạch theo cường độ chịu nén (xác định theo TCVN 63551:1998) và
cường độ chịu uốn (xác định theo TCVN 6355-2:1998) được phân thành M35, M50, M75,
M100, M125 và phải phù hợp với bảng 2.2
Bảng 0.2: Mác gạch
Mác gạch
Nén (Mpa) Uốn (Mpa)
Trung bình cho 5
mẫu thử
Nhỏ nhất cho 1
mẫu thử
Trung bình cho
5 mẫu thử
Nhỏ nhất cho 1
mẫu thử
M125 12.5 10 1.8 0.9
M100 10 7.5 1.6 0.8

M75 7.5 5 1.4 0.7
M50 5 3.5 1.4 0.7
Đối với gạch có độ rỗng>38% các lỗ rỗng nằm ngang
M50 5 3.5 - -
M35 3.5 2.5 - -
Độ hút nước: WH<16% (xác định theo TCVN 6355-3:1988)
Khối lượng thể tích kể cả lỗ rỗng không vượt quá 1600kg/m3 (xác định theo TCVN 6355-5:
1998).
Khối lượng riêng 2.5- 2.7 g/cm3.
5. Gạch thành phẩm khi giao hàng phải có nhãn hiệu cơ sở sản xuất, nguồn vật liệu sử dụng, ngày
tháng năm sản xuất và xuất xưởng, ký hiệu kiểu, giấy chứng nhận chất lượng và báo cáo kiểm
định.
6. Toàn bộ gạch được đặt hàng đủ số lượng để cho phép xếp chất ở nơi làm việc mà vẫn đảm bảo
mang vác ít nhất. Gạch phải được xếp thành từng kiểu cùng mác, kiểu gạch phải được xếp ngay
ngắn với số lượng không quá 300 viên. Không cho phép quăng, ném, đổ đống gạch khi bốc dỡ
và bảo quản.
7. Trong quá trình xây dựng, các mẫu gạch được lấy ngẫu nhiên từ lô vật liệu sẽ được Kiến trúc
sư, Ban quản lý thi công xác nhận và chấp thuận trước khi sử dụng và tất cả những lô gạch giao
sau phải tuân theo tiêu chuẩn đã được chấp thuận.
8. Nếu lấy gạch từ nơi quá ẩm, trước khi đem thử phải giữ trong phòng không ít hơn 3 ngày ở
nhiệt độ phòng hoặc sấy mẫu thử ỡ nhiệt độ 105-110oC trong vòng 4 giờ rồi mới đem thử.
1.5.1.2. Gạch ống
1. Lô gạch được sản xuất trong nước theo tiêu chuẩn Việt Nam tương ứng TCVN 1450:1998.
Giới hạn bền khi nén và uốn của viên gạch rỗng đất sét nung được xác định theo TCVN 6355-
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 6 / 126
1:1998 và TCVN 6355-2:1998. Độ hút nước của viên gạch rỗng đất sét nung được xác định
theo TCVN 6355-3:1998. Khối lượng thể tích của viên gạch rỗng đất sét nung được xác định
theo TCVN 6355-5:1998.
2. Toàn bộ gạch cứng, tốt, nung đủ độ, đồng đều và đồng nhất về hình dạng, không bị nứt, không
bị nung già, biến dạng và những khiếm khuyết khác, có những đường gân rõ và sắc sản xuất

theo quy trình của nhà sản xuất được chọn.
3. Toàn bộ gạch có độ thẩm thấu hơn 25% khối lượng sau khi dìm vào nước trong vòng 24 tiếng
sẽ bị loại.
4. Toàn bộ gạch phải có chất lượng tốt nhất và lực va đập chịu đuợc không dưới 30MN/m2 thiết
diện cắt ngang.
5. Kích thước danh nghĩa của gạch phải đạt 180x80x80mm hay 200x100x100mm, mác 75.
1.5.1.3. Gạch chỉ
1. Gạch chỉ phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 1451-1998
2. Gạch sử dụng có kích thước danh nghĩa phải đạt 200x100x50mm hay 190x80x40mm, mác 75.
3. Dùng gạch loại A: gạch chín già, bảo đảm hình dạng, kích thước, màu sẫm không bị nứt nẻ,
cong vênh, có cường độ chịu lực cao trên 75 kg/cm2. Tiếng gõ trong thanh, bề mặt mịn không
bám phấn. Độ hút nước theo khối lượng là 8%.
1.5.1.4. Gạch chịu lửa
1. Gạch chịu lửa samot phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 4710:1989 hay BS 4966:1991 với chất
lượng tốt nhất, màu tươi, bề mặt đồng đều, được đặt trong xi măng chịu lửa.
2. Dùng gạch chịu lửa chữ nhật có kích thước 230x113x40mm hay 230x113x65mm.
3. Bảo quản gạch trong kho theo từng lô và không bị ẩm ướt, không lẫn với các vật liệu khác. Khi
vận chuyển đảm bảo cho gạch không bị va đập ;àm sứt cạnh. Xếp đỡ gạch chịu lửa phải nhẹ
nhàng, không được quăng ném.
4. Gạch chịu lửa phải được sự chấp thuận của Ban quản lý thi công trước khi sử dụng và kiểm tra
khi cần.
1.5.2. Khối đúc hơi
1. Khối đúc phải cứng, đồng đều về hình dáng, vuông vức có cạnh nhọn, chin và pha trộn dày đặc
cứng theo Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam. Việc dựng khối đúc phải tuân theo những chi tiết kỹ
thuật của nhà sản xuất.
2. Các khối ¼, ½, ¾ và các khối góc đặc biệt sẽ được sử dụng để kết nối khi cần.
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 7 / 126
1.5.3. Vữa xi măng
1.5.3.1. Xi măng
1. Xi măng là loại xi măng Portland phù hợp theo: TCVN 2682:1999 hay BS EN 197 (Xi măng:

Phần 1). Các loại xi măng khác chỉ được sử dụng với sự chấp thuận bằng văn bản của Ban quản
lý thi công.
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787-1989
- Độ chịu nén theo TCVN 6016-1995 (ISO 679-1989).
- Thời gian đông kết, độ ổn định thề tích xác định theo TCVN 6017-1995 (ISO 9597-1989).
- Độ nghiền mịn xác định theo TCVN 4030-1989.
- Các thành phần hóa học(SO3, MgO, MKN, CKT) xác định theo TCVN 141: 1998.
- Mác xi măng phải tương ứng với mác be tông và mác vữa theo hồ sơ thiết kết.
- Xi măng pooc lăng được sản xuất theo các mác sau: PC30, PC40, PC50
- Các tiêu chí chất lượng của xi măng pooc lăng qui định theo bảng 2.3
Bảng 0.3: Tiêu chí chất lượng xi măng pooc lăng
Stt Xi măng Po1oc lăng Chỉ tiêu chất lượng
(TCVN 2682:1999)
PC30 PC40 PC50
1
Cường độ chịu nén, N/mm
2
(MPa), không nhỏ hơn:
- 3 ngày ± 45 phút
- 28 ngày ± 8 giờ
16
30
21
40
31
50
2
Thời gian đông kết, phút
- Bắt đầu, không nhỏ hơn
- Kết thúc, không lớn hơn

45
375
3
Độ nghiền mịn, xác định theo:
- Phần còn lại trên sàng 0,08mm, % không lớn hơn
- Bề mặt riêng, phương pháp Blaine, cm
2
/g, không
nhỏ hơn
15
2700
12
2800
4
Độ ổn định thể tích xác định theo phương pháp Le
Chatelier, mm, không lớn hơn
10
5
Hàm lượng anhydric sunphuric (S0
3
), % không lớn
hơn
3.5
6 Hàm lượng magie oxít (MgO), % không lớn hơn 5.0
7 Hàm lượng mất khi nung (MKN), % không lớn hơn 5.0
8 Hàm lượng cặn không tan (CKT), % không lớn hơn 1.5
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 8 / 126
2. Các chỉ tiêu chất lượng trên được lấy mẫu và xác định theo các tiêu chuẩn sau:
- Lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử xi măng theo TCVN 4787-1989;
- Độ chịu nén xác định theo TCVN 6016: 1995 (ISO 679: 1989);

- Thời gian đông kết, độ ổn định thể tích xác định theo TCVN 6017:1995 (ISO 9597:1989);
- Độ nghiền mịn xác định theo TCVN 4030: 1985;
- Các thành phần hóa học (SO3, MgO, MKN, CKT) xác định theo TCVN 141: 1998;
- Xi măng dùng cho beton, nên chọn mác ximăng theo mác beton như bảng 2.4
Bảng 0.4: Tương thích giữa mác beton và mác xi măng
Mác betong 100 150 200 250 300
Mác Xi măng
200 300 300
400
400 400
500
3. Xi măng khi xuất xưởng phải có phiếu kiểm tra chất lượng với nội dung sau:
- Tên cơ sở sản xuất;
- Tên gọi, mác theo tiêu chuẩn;
- Giá trị thực của các chỉ tiêu;
- Khối lượng xi măng xuất xưởng va số hiệu lô;
- Ngày, tháng, năm sản xuất.
4. Bao đựng xi măng là loại giấy kraff có ít nhất 4 lớp hoặc bao PP (Polyproplylen) hoặc bao PP-
kraft đảm bảo không làm giảm chất lượng xi măng và không bị rách vỡ khi vận chuyển và bảo
quản.
5. Mác xi măng phải tương ứng với mác bê tông và mác vữa theo hồ sơ thiết kế. Các tiêu chí chất
lượng xi măng tham khảo phần thuyết minh kết cấu.
6. Xi măng nhôm oxit không được sử dụng trong bất kì phần nào của công trình, trừ khi được chỉ
định của Ban quản lý thi công.
7. Xi măng sử dụng trên công trình nên được cung cấp từ cùng một nhãn hiệu và nguồn. Các
thương hiệu hoặc các nguồn khác phải được chấp thuận của Trưởng Ban quản lý thi công. Xi
măng của các thương hiệu khác nhau được duyệt sẽ được lưu trữ riêng biệt và không được sử
dụng trong cùng một lần đổ.
8. Tất cả xi măng sử dụng trên công trường được giao trong túi kín và mang nhãn hiệu gốc của
nhà sản xuất hoặc trong các thùng chứa lớn được xác nhận bởi Ban quản lý thi công.

Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 9 / 126
9. Khi giao với số lượng lớn, xi măng được lưu trữ trong một kho chống ẩm, tránh những tác
động xấu của thời tiết, sàn nhà kho được nâng lên ít nhất là 150mm so với mặt đất để cho phép
không khí lưu thông tự do.
10. Không được xếp chồng lên hơn 15 bao xi măng để ngăn chặn khối cứng được hình thành.
11. Bất kì túi xi măng nào bị hư hỏng, bị vón cục bị loại khỏi công trường.
12. Kho chứa xi măng sắp xếp theo thứ tự từng lô được giao.
1.5.3.2. Cát
1. Cát xây dựng là loại tự nhiên phải theo đúng tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1770: 1986 hay BS
1199, 1200:1976 và theo cấp độ từ 5mm trở xuống;
2. Cát dùng cho vữa xây, tô (mác lớn hơn hoặc bằng 75).
3. Cát cho hỗn hợp không kết hợp cùng vôi là cát tự nhiên hạt vừa hoặc lớn không chứa các muối
sulfat, phù hợp với giới hạn cho phép sau:
BS Hàm lượng hạt Phần trăm theo khối lượng đạt BS
5.00 mm 100%
2.36 mm 90-100%
1.18 mm 70-100%
0.60 mm 40-80%
0.30 mm 5-40%
0.15 mm 0-10%
4. Cát cho hỗn hợp kết hợp cùng vôi phải là cát sạch tự nhiên, không chứa sét, á sét, các tạp chất
khác ở dạng cục, phù hợp với giới hạn cho phép:
BS Hàm lượng hạt Phần trăm theo khối lượng đạt BS
2.36 mm 100%
1.18 mm 90-100%
0.60 mm 55-100%
0.30 mm 5-50%
0.15 mm 0-10%
5. Hàm lượng cát hạt lớn có kích thước lớn hơn 5 mm có thể cho phép tối đa đến 5%.
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 10 / 126

6. Hàm lượng hàm lượng các muối hòa tan gốc sulfat không lớn hơn 1%.
7. Cát sử dụng trong hỗn hợp vữa làm lớp lót lát gạch, tô hoàn thiện nghiêm cấm sử dụng cát biển
rửa sạch, cùng một nguồn cung cấp và đồng nhất về màu.
8. Cát để ở kho hoặc trong khi vận chuyển phải tránh đất, rác, hoặc các tạp chất khác lẫn vào và
phải làm sạch hay sang trước khi sử dụng theo yêu cầu của kỹ sư tư vấn giám sát.
1.5.3.3. Nước
1. Nước được sử dụng là loại nước sạch có nguồn cung cấp chính từ nhà máy nước quốc gia phù
hợp cho sinh hoạt.
2. Nếu sử dụng nguồn nước khác với nguồn cung cấp quốc gia, thì sẽ được kiểm tra theo tiêu
chuẩn BS EN 1008: 2002 khi có sự yêu cầu bởi Trưởng Ban quản lý thi công.
1.5.3.4. Phụ gia
1. Không sử dụng phụ gia trong vữa hay bê tông trừ khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Ban
quản lý thi công.
2. Không sử dụng clorua canxi hoặc bất kỳ phụ gia có chứa clorua canxi.
3. Chất dẻo hóa cho vữa xi măng phải phù hợp với các yêu cầu của thiết kế và được sử dụng đúng
theo các chỉ dẫn của nhà sản xuất, phù hợp với tiêu chuẩn BS EN 934-3: 2003.
4. Việc sử dụng chất làm mềm sẽ được cho phép dựa theo chỉ dẫn của nhà sản xuất tương ứng.
1.5.3.5. Pha trộn hỗn hợp vữa xi măng
1. Vữa xây phải thực hiện theo đúng TCVN 4314:2003.
2. Vữa sẽ trộn theo tỷ lệ sau. Chất kết dính được chọn sẽ được đưa vào như trình bày hoặc theo
yêu cầu:
- Xi-măng portland : 1 phần
- Cát : 3 phần
- Nước : đủ để làm một hỗn hợp dẻo dễ thao tác và có sức kết dính cần thiết.
3. Vật liệu cho vữa sẽ được đo lường bằng hộp đo lường phù hợp và chính xác.
4. Khi pha trộn vữa phải bảo đảm: Cân hoặc đong vật liệu theo đúng thành phần. Khi thay đổi phụ
gia, mác chất kết dính, độ ẩm, khối lượng thể tích của cốt liệu vv…phải điều chỉnh lại thành
phần vữa.
5. Theo chấp thuận của Giám sát thi công, hỗn hợp có thể điều chỉnh để có được loại vữa dễ thao
tác nhất đáp ứng những yêu cầu chung. Nghiêm cấm tùy tiện đổ thêm nước vào vữa.

Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 11 / 126
6. Việc trộn vữa sẽ được thực hiện bằng máy trộn quay có kiểu và cỡ được chọn. Khi trộn hỗn
hợp vữa bằng máy phải theo trình tự: cho nước vào máy trộn, sau đó đổ cốt liệu, chất kết dính,
phụ gia vào máy. Khi vữa có phụ gia hoá dẽo hữu cơ, trước hết trộn phụ gia với nước khoảng
từ 30 đến 45 giây, sau đó mới cho các vật liệu khác vào máy. Chỉ ngừng trộn sau khi hỗn hợp
vữa đồng nhất, nhưng thời gian trộn không nhỏ hơn 2,5 phút. Đảm bảo máy quay đều với tốc
độ quy định cho từng loại theo chấp thuận của Giám sát thi công.
7. Vữa cho công trình xây bằng gạch phải đồng đều về màu sắc và bề ngoài để đạt chất lượng cao
cần thiết khi công trình hoàn thành.
8. Dụng cụ chứa vữa, trước và sau khi dung phải rửa sạch, không được để vữa đã đông và các tạp
chất dính vào.
9. Sau khi trộn, vữa phải sử dụng trong khoảng thời gian giới hạn sau:
- Không qua 1giờ 30 phút nếu nhiệt độ ngoài trời dưới 20ºC;
- Không quá 1giờ nếu nhiệt độ ngoài trời từ 21ºC.đến 32 ºC;
- Không quá 30 phút nếu nhiệt độ ngoài trời trên 32 ºC;
- Vữa bị đông kết sẽ không được sử dụng.
10. Vữa đã trộn phải dùng hết trước lúc bắt đầu đông cứng, không dùng vữa đã đông cứng, vữa đã
bị khô. Nếu đã bị phân tầng, trước khi dùng phải trộn lại cẩn thận trước khi thi công. Khi vữa
bắt đầu đặc lại thì không được xới lên để sử dụng lại.
1.5.4. Vật liệu gia cố
Thanh thép gia cố không sơn theo TCVN 1765-1975. Gia cố khe trong công tác hồ, tổng quát
như sau:
1. Tường nội thất: [mã hiệu] thép
2. Tường ngoại thất: [mã hiệu] thép
3. Kích thước thép râu câu tường: Ø 6-8mm;
4. Kích thước thép râu câu tường góc: Ø 6-8mm;
5. Kích thước thép râu cho dán gạch: Ø 6-8mm;
6. Khoảng cách giữa các thép râu gia cố: không nhỏ hơn 470mm.
1.6. THI CÔNG
1.6.1. Chuẩn bị

1. Trước khi xây gạch, kể cả xây mẫu hay bất kỳ phần nào khác, nhà thầu phải xác nhận với kiến
trúc sư về việc chấp thuận phần kết cấu bê tông cốt thép phù hợp để chuyền giao sang phần xây
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 12 / 126
gạch. Bất kỳ công tác xây gạch nào mà bắt đầu trứơc khi kiến trúc sư chấp thuận phần kết cấu
bê tông sẽ không được coi như là phần việc không theo tiêu chuẩn.
2. Trước khi bất kỳ công tác xây gạch nào được bắt đầu, nhà thầu sẽ xác lập các ranh xây tường
và các lỗ trống, và tự kiểm tra về vị trí và chiều cao của khung bê tông cho phù hợp, và trong
vòng sai số của công tác xây gạch và tô hồ. Các sai lệch sẽ được báo cáo đến kiến trúc sư để
quyết định trước khi công việc được bắt đầu. Việc bắt đầu sẽ được kiểm tra phương pháp để
liên kết các góc tường.
1.6.2. Kỹ thuật xây
1. Công trình xây bằng gạch sẽ được thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam nếu không có chỉ định
khác.
2. Toàn bộ gạch được nhúng nước trước khi xây và nếu lớp xây cuối cùng khô đi thì phải làm ướt
nó trước khi đặt lớp khác lên.
3. Gạch đã cắt đuợc cung cấp theo yêu cầu đễ giữ cho bề mặt kết dính hợp với chiều dài và mặt
nghiêng của bức tường đang xây. Làm vệ sinh bề mặt rồi mới xúc vữa.
4. Vữa được đỗ theo chiều viên gạch. Dùng mũi dao dàn đều vữa và sửa gọn mạch ở 2 bên.
5. Khi đặt gạch đinh, không chúi đầu viên gạch xuống để tạo mạch đứng. Hạn chế việc điều chỉnh
bằng dao vì dễ làm gạch bị vỡ.Mạch đứng sẽ được đổ đầy khi viên gạch đã ở đúng vị trí.
6. Đối với tường 100, khi cần điều chỉnh viên xây vào vị trí, cần thao tác một cách nhẹ nhàng,
tuyệt đối không gõ và day ngang.
7. Khi viên gạch đã đúng vị trí, dung dao gạt vữa thừa ở mặt ngoài. Dùng mũi dao miết dọc theo
mạch cho mạch được gọn và chặt. Mạch ngoài của khối tường phải miết sâu từ 1-2mm để vữa
trát bám vào tường.
8. Trước khi bắt đầu xây gạch, thợ xây phải xác nhận với những thợ ở công đoạn khác để bảo đảm
ống nước, dây dẫn điện, ống lồng, bulong, chỗ gắn cửa và cửa sổ hay bất kỳ vật liệu nào khác
cần thiết sẽ được đưa vào tường cùng lúc với việc xây gạch.
1.6.3. Yêu cầu kỹ thuật khối xây
1. Khối xây dựng phải đảm bảo những nguyên tắc kỹ thuật thi công sau: ngang - bằng; đứng -

thẳng; mặt – phẳng; góc - vuông; mạch không trùng; thành một khối đặc chắc.
2. Toàn bộ tường gạch phải được xây cẩn thận và xối nước cho mỗi lớp vữa với những mối nối
ngang dọc đầy vữa. Không có bốn lớp gạch nào cộng với mối nối cao hơn 38mm so với bốn
lớp gạch chưa xây. Không dùng gạch nửa viên hay gạch bể trừ viên gạch cuối hàng. Đá xuyên
tường phải giữ chắc và gạch xây góc, đố cửa và những dầm khác để thẳng đứng khi tiến hành
công việc. Tất cả tường gạch phải được xây trong những đoạn bằng nhau và không thực hiện
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 13 / 126
phần công việc nào cao hơn 1 mét so với những phần bên cạnh của cùng bức tuờng đó hoặc
những bức tường nối với nó.Tất cả tường chia và vách ngăn phải nối phù hợp với tường chính.
3. Những mối nối của tất cả tường gạch được hoàn thành riêng rẽ sẽ được cào sạch khi công việc
đuợc thực hiện chưa tới 12 mm để có khớp nối phù hợp.
4. Sai số với đuờng thẳng không vượt quá độ lệch 6mm cho mỗi tầng, độ lệch tối đa là 12mm cho
toàn chiều cao. Độ lệch từ vị trí tối đa là 12mm, độ lệch từ đường thẳng trên mặt phẳng là
0mm. Độ lệch của lớp vữa ngang so với chiều ngang tối đa là 19mm trên 130m. Độ dày của lớp
vữa ngang, mối nối ngang, và đá xuyên tường phải là 9mm.
5. Khi xây phải căng dây để từng lớp xây phải ngang bằng. Mỗi mét xây theo chiều cao phải
khiem tra độ ngang bằng ít nhất 2 lần.
6. Độ nghiêng các mặt của khối xây theo chiều cao không được vượt quá 10mm cho một tầng.
Kiểm tra bằng quả dọi 600g để kiểm tra tường ngoài, 400g cho tường trong.
7. Mạch đứng ngắt quãng. Khoảng cách giữa các mạch đứng cả 2 hàng trên dưới phải cách nhau ít
nhất la ¼ chiều dài viên gạch trong hang ngang và ½ chiều dài viên gạch trong hang dọc.
8. Phải chú ý đặc biệt không để rơi vữa hay thứ gì khác từ trên tường trong quá trình xây dựng lên
những bề mặt tường hay gạch lát đã làm xong phía dưới.
9. Toàn bộ tường gạch phải được giữ ướt ít nhất là trong vòng 5 ngày trong thời tiết nóng.
10. Bảo vệ tường gạch mới xây khỏi thời tiết ảnh hưởng để ngăn không cho vữa rơi ra.
11. Khi thi công trong mùa hè, mùa khô, mùa gió tây, phải đảm bảo đủ độ ẩm cho vữa đông cứng
bằng cách: nhúng nước gạch trước khi xây và dùng vữa có độ dẽo cao. Không đổ vữa ra nắng,
tránh mất nước nhanh. Khi trời mưa phải che vữa cẩn thận.
12. Khi ngừng thi công do mưa bão, phải che kín trên khối xây cho khỏi bị ướt.
13. Trong quá trình xây, nếu phát hiện vết nứt phải báo ngay cho thiết kế để tìm hiểu nguyên nhân

và biện pháp xử lý, đồng thời phải làm mốc để theo dõi sự phát triễn của vết nứt.
14. Tất cả các phần công trình được xây dựng bằng gạch phải được tưới nước bảo dưỡng 5 ngày và
được che chắn chống ánh nắng mặt trời trong 2 ngày sau khi xây.
15. Tối thiểu 07 ngày sau khi tháo cốt pha và cột chống mới được xây gạch trên các dầm, sàn bê
tông cốt thép hay dầm kết cấu. Chú ý tránh va chạm tường gạch có thể làm phát sinh tải trọng
trên kết cấu.
1.6.4. Xây tường gạch
1. Tường xây theo phương pháp xếp gạch 1 dọc 1 ngang hay 3 dọc 1 ngang.
2. Thép chờ phải nằm giữa khối xây
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 14 / 126
3. Phần đầu tường được xây bên dưới cấu trúc sẽ được đỡ bằng vữa xi măng trong trường hợp lớp
vữa có độ dày không quá 25mm. Nếu độ dày vượt quá 25mm, sẽ thực hiện việc đỡ bằng gạch
gạch thẻ và xây dạng xiên, phần tiếp giáp với đà, cột phải trát xi măng nguyên chất; lát xi
măng đúc sẵn có mẫu được chọn hoặc có độ dày cần thiết làm nền bằng vữa xi măng.
4. Tường cao toàn phần với khe co giãn: tại vị trí được vẽ chi tiết trên bản vẽ hay do kiến trúc sư
hướng dẫn, tường ngăn gạch sẽ có 1 dải ngăn cách giãn nở chất bọt polixetiren trên đỉnh của
tường và mặt dưới của phần bê tông ờ trên. Dải chất giản nỡ sẽ dày 10mm và rộng bằng bề
rộng viên gạch , và sẽ được nhét vào khoảng hở 10mm trên đỉnh tường gạch.
5. Chỗ giao nhau, chỗ nối tiếp của khối xây tường phải xây đồng thời, khi tạm ngừng xây phải để
mỏ giật, không cho phép để mỏ nanh.
6. Các tường đứng tự do: tại vị trí được vẽ chi tiết trên bản vẽ hay do kiến trúc sư hướng dẫn, các
tường đứng độc lập (đỉnh tường không kết nối với c1ac thành phần kết cấu khác) sẽ được giằng
đầu tường với 1 đà liên kết bê tông cốt thép dọc theo chiều dài của tường. Đà giằng đầu tường
sẽ được đổ tại chỗ với bê tông mác 200. Kích thước đà giằng sẽ cao 100 x bề rộng bằng bề rộng
của tường gạch, được gia cố bằng 2 thanh thép Ø8mm, cách khoảng 15mm từ đáy dưới của đà
giằng, và được buộc bằng thép Ø6mm cách khoảng đều 200mm.
7. Trong quá trình xây, phải chừa sẵn các lỗ, rãnh đường ống nước, đường thông hơi, chỗ có trang
trí, những chỗ cho công tác lắp đặt sau này. Những chỗ không quy định thì không được để các
lỗ rỗng làm yếu kết cấu gạch.
1.6.5. Xây ghép tường và cột bê tông cốt thép

1. Việc xây ghép với tường và cột bê tông cốt thép sẽ được tiến hành bằng cách sử các thanh thép
mềm đường kính 6mm neo vào trong bê tông khoảng cách theo phương đứng là 500 mm và
nhô ra tối thiểu 300mm tính từ mặt bê tông, sử dụng 1 thanh nối gạch cho mỗi cánh của tường
xây.
2. Các mặt cột phải làm ẩm ướt và sạch sẽ, và vữa xây gạch phải được trát phủ đầy toàn bộ bề mặt
giữa viên gạch và phần bê tông. Chỉ có gạch nguyên và gạch nữa viên là được dùng để xây nối
tại các cột, và độ dày mạch vữa đứng sẽ không quá 12mm.
3. Trong trường hợp thanh thép neo gạch không thể neo vào trong bê tông, hay là cần phải được
kết nối sau khi bê tông đã đông cứng, chúng có thể được kết nối bằng cách khoan 1 lỗ đường
kính 8mm vào trong bê tông, dài 70mm, và nhét 1 thanh thép đường kính 6mm vào trong dọc
theo lỗ khoan. Việc kết nối thanh thép vào trong bê tông sẽ được trát đầy chất keo kết dính
thixotropic, loại phù hợp với mục đích. Trước khi liên kết như vậy, yêu cầu kỹ thuật và mẫu
của chất keo kết dính phù hợp sẽ được trình cho kiến trúc sư để chấp thuận, cùng với kết quả
kiểm định ở phòng thí nghiệm cho thấy sức kéo căng kết dính ( được tính toán tải trọng kéo ra)
của chất kết dính là ít nhất bằng với sức kéo căng bình thường giữa bê tông và cốt thép gia cố.
Ở vị trí nào mà kiến trúc sư có bất kỳ sự nghi ngờ nào rằng đã sử dụng loại chất kết dính chưa
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 15 / 126
được chấp thuận, thì nhà thầu sẽ bị yêu cầu thực hiện tại chỗ kiếm tra tải trọng kéo căng do nhà
thầu trả chi phí.
1.6.6. Xây tường chừa lỗ cửa
1. Tất cả khung cửa đi, khung cửa sổ, ống thông gió, các khung, tấm … được gắn chặt vào bằng
vữa xi măng và thực hiện theo TCVN 7452-1:2004 đến TCVN 7452-6:2004.
2. Các lỗ cửa đi, cửa sổ, ống thông gió… sẽ được chừa sẵn và không xây cho đến khi lắp khung
gỗ vào.
3. Các khung gỗ được gắn vào khi bắt đầu thi công, mặt lưng của khung được phủ lớp sơn lót màu
nhôm trước khi gắn.
4. Cung cấp và gắn các móc sắt mạ kẽm vào tường cho tất cả các khung gỗ tiếp giáp với tường,
theo các kích thước đã quy định trong bảng vẽ và sẽ được gắn cố định vào vị trí theo yêu cầu
của kỹ sư tư vấn giám sát. Tất cả các móc sẽ có một đầu có móc đôi gắn vào khung gỗ và đầu
kia uốn hình đuôi cá được gắn vào tường gạch hay bê tông.

5. Nên tránh việc cắt lỗ kỹ thuật để sử dụng vào mục đích khác, càng hạn chế càng tốt. Thợ nề sẽ
chừa các lỗ kỹ thuật theo yêu cầu sử dụng và sẵn sàng cắt và làm tốt các công việc trên.
6. Tất cả các rãnh, cắt và trám lại dầm và cắt rãnh để gắn tấm chắn thấm sẽ được thực hiện theo
yêu cầu.
7. Các ống dẫn, đường ống kỹ thuật và những ống tương tự được thực hiện theo đúng kích thước.
8. Rãnh để đi đường ống trong tường, ống dẫn, có độ sâu nhỏ nhất cần thiết cho từng mục đích sử
dụng và tránh cắt quá sâu.
9. Rãnh được cắt bằng tay không làm nứt hay vỡ các bức tường gạch hoặc gây ra bất cứ hư hại
nghiêm trọng nào. Nhà thầu sẽ sửa tất cả các hư hại gây ra bằng chính chi phí của mình theo
hướng dẫn mà kỹ sư tư vấn giám sát đã chỉ định.
1.6.7. Kết cấu trợ lực cho tường
1.6.7.1. Thanh giằng nối
1. Đúc bê tông cho thanh giằng nối với mác bê tông M200 rồi đưa một đầu vào tường gạch cứ
bốn lớp một lần. Kết cấu thô trợ lực rộng 100mm cho tường gạch 110mm và rộng 200mm cho
tường gạch 220mm,
2. Kích thước của thanh giằng nối và sự gia cố sẽ tuân theo yêu cầu thiết kế.
3. Khi khối gạch mới xây tiếp giáp với những bề mặt bê tông hiện hữu, thanh giằng nối sẽ được
gắn vào mặt bê tông bằng cách dùng phương pháp ghép “Tamset” phù hợp với mục đích này.
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 16 / 126
4. Kết cấu thô trợ lực cho tường phải có lót vữa và xếp chồng thấp hơn 150mm ở các mối nối và
được dựng thấp hơn 150mm vào tường gạch tiếp giáp.
1.6.7.2. Cấu kiện cứng tường
1. Dựng các cấu kiện tăng cứng tường để đỡ một phía như trình bày trong bảng vẽ.
2. Cấu kiện tăng cứng tường sẽ tuân thủ theo những yêu cầu của điều khoản có liên quan trong
phần “Bê tông”.
3. Đối với khối tường “Celcon”, các cấu kiện tăng cứng tường cứ 3 m chiều dài tường và 3.5m
chiều cao sẽ đuợc áp dụng.
1.7. KIỂM TRA VÀ NGHIỆM THU
1.7.1. Kiểm tra độ thấm nước
1. Toàn bộ tường gạch bên ngoài phải được thử nghiệm về độ thấm nước. Cuộc thử nghiệm này

sẽ được thực hiện tại nơi xây dựng và khi được Ban quản lý Dự An chỉ đạo và tại thời điểm
hoàn thành việc xây tường gạch bên ngoài, nhưng trước khi bắt đầu bất kỳ công việc hoàn
chỉnh nào khác trên các tường này.
2. Tường sẽ được thử nghiệm từ bên ngoài bằng vòi nước chảy xuống liên tục trong 30 phút với
miệng vòi 6.5mm.
3. Việc thấm nước phải đo bằng dụng cụ đo protimeter có chia độ bằng màu để đọc được lượng
ẩm hoặc thông số tương đương được Ban Quản lý Dự An chấp thuận. Cuộc thử nghiệm này
được cho là thoả mãn nếu chỉ số nằm ở vùng xanh biểu hiện cho lượng nước 17%. Bất kỳ chỉ
số nào trên điểm này đều cho thấy lượng ẩm quá cao và không chấp nhận được.
4. Bất kỳ mối nối nào cho thấy là yếu trong cuộc thử nghiệm nói trên sẽ bị cạo đến độ sâu 13mm,
cùng với những chỗ lõm vào trong lớp vữa nền sẽ được lấp đầy bằng vữa xây chống thấm trước
khi trát kín cho toàn bộ và Nhà thầu chịu chi phí.
1.7.2. Làm sạch
1. Sau khi hoàn tất, phải làm tốt tất cả các chỗ nối bị hư hỏng trên các mặt tường gạch.
2. Mặt tường gạch được làm sạch bằng dung dịch tẩy rửa phù hợp và bằng nước sạch để tẩy hết
các chất vữa dư thừa, vết bẩn và bụi.
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 17 / 126
PHẦN 1: CÔNG TÁC CHỐNG THẤM
1.1. TỔNG QUÁT
1.1.1. Phạm vi
1. Các đặc tính kỹ thuật trong phần này bao gồm: tất cả các công tác chống thấm bao gồm nguồn
cung cấp, thiết kế, vận chuyển, lắp đặt và kiểm tra màng chống thấm…
2. Công việc của nhà thầu chuyên môn bao gồm cung cấp, lắp đặt màng chống thấm và vữa lót
cho việc xây dựng mái, mái thượng, mái văn phòng, các chi tiết sân vườn, bồn hoa, bồn nước,
tường/khối xây ngoài, tường bê tông ốp đá, tất cả các sàn ở khu vực ẩm ướt và khu vực ngoài
trời ( bao gồm phần sàn trệt trên tầng hầm, nhà tắm, vệ sinh, bếp, ban công, sân, sàn gỗ ngoài
trời, sân thượng…).
3. Các phần liên quan:
- Phần 2: Công tác xây nề
- Phần 4: Công tác trát

1.1.2. Tiêu chuẩn
Trừ những ghi chú khác, tất cả các công tác trong phần này được thực hiện theo các tiêu chuẩn
Việt nam và tiêu chuẩn Anh.
1.1.3. Hồ sơ đệ trình
1.1.3.1. Yêu cầu chung
1. Catalogue sản xuất, giấy chứng nhận kiểm định, phương pháp thi công, vật liệu mẫu và bản vẽ
thi công (shop drawing), bảng vật liệu mẫu và nguyên mẫu cho tất cả các lọai vật liệu liên quan
sẽ được đệ trình cho Quản lý xây dựng kiểm định và duyệt.
2. Phạm vi công tác chống thấm và mẫu cần thiết phải thích hợp và đầy đủ để chứng minh rằng hệ
vật liệu chống thấm đề xuất cuối cùng thỏa đáng những yêu cầu đấu thầu. Hơn nữa, Quản lý
xây dựng có thể yêu cầu Thầu xây dựng đệ trình bất cứ thông tin bổ sung để chứng minh công
tác chống thấm hoàn thành theo đúng hệ chống thấm đã đề xuất.
3. Tất cả những thông tin đệ trình bằng tiếng Việt.
4. Hồ sơ đệ trình được copy thành 3 bản.
5. Không hệ thống đặt hàng với số lượng lớn nào được tiến hành trong suốt thời gian Quản lý xây
dựng xác nhận những hồ sơ đệ trình không có vấn đề. Nhà thầu là người duy nhất chịu trách
nhiệm đảm bảo rằng những vật liệu cần thiết có thề được đặt hàng theo lịch trình thầu.
6. Không có bất kì việc trì hoãn và chi phí phụ cho việc đệ trình trễ.
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 18 / 126
7. Thời gian kiểm định cần thiết cho mỗi hồ sơ đệ trình là 15 ngày làm việc.
1.1.3.2. Các dữ liệu đệ trình
Trước khi bắt đầu đặt hàng khối lượng lớn, phải có báo cáo bằng văn bản từ tất cả các nhà cung
cấp. Trừ các yêu cầu khác của Ban quản lý xây dựng, phải đưa đệ trình các thông tin sau:
1. Chi tiết kinh nghiệm của nhà cung cấp trong từng công việc cụ thể.
2. Khả năng sản xuất các vật liệu theo yêu cầu về chủng loại, kích thước và chất lượng.
3. Nguồn cung cấp vật liệu.
4. Bảng vẽ thi công (bao gồm các mặt bằng, mặt cắt, chi tiết) thể hiện phạm vi công tác, loại và
việc phối hợp các hệ chống thấm khác nhau tại các vị trí, khu vực khác nhau cũng như thuyết
minh tiêu chí kỹ thuật chốn thấm cho việc kiểm tra cá chứng minh sự hiểu biết của nhà thầu về
những yêu cầu cần thiết trong công tác chống thấm.

5. Lịch trình vận chuyển vật liệu đến công trường.
6. Đặc tính kỹ thuật.
7. Kỹ thuật thi công.
8. Bảng báo cáo cùng giấy chứng nhận kiểm tra chất lượng cho mỗi vật liệu của cơ quan kiểm
định độc lập phù hợp với các tiêu chí đặc điểm kỹ thuật.
9. Hướng dẫn thi công, bảo dưỡng và bảo trì.
10. Giấy chứng nhận sản phẩm an toàn (MSDS) chứng minh sản phẩm an toàn và lành mạnh suốt
thời gian sử dụng.
11. Văn bản phê duyệt thi công: nếu việc thi công không được thực hiện bởi nhà sản xuất, và nếu
việc bảo hành của nhà sản xuất phụ thuộc vào việc phê duyệt thi công, thì văn bản phê duyệt thi
công cho một công ty chuyên thi công sơn phải nói rõ đơn vị thi công đủ kinh nghiệm thực hiện
công tác này.
1.1.3.3. Vật liệu mẫu
1. Trước khi đặt hàng khối lượng lớn, nhà cung ứng cần phải đệ trình không ít hơn 3 mẫu theo
những yêu sau:
- Tất cả các vật liệu và sản phẩm được sử dụng trong chống thấm;
- Các sản phẩm dạng tấm: nhỏ nhất 0.25m2 mỗi mẫu (500x500mm);
- Các sản phẩm dạng sợi: ít nhất 1000mm dài;
- Các sản phẩm dạng hạt hay chất lỏng: ít nhất 0.5l
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 19 / 126
2. Xác định nhãn cho từng mẫu, cho biết tên thương hiệu và tên sản phẩm, mã đối chiếu của nhà
sản xuất, ngày sản xuất.
3. Các vật liệu sử dụng tại công trường phải phù hợp với mẫu được chọn bởi Quản lý thi công,
các mẫu khác sẽ bị loại.
4. Giữ mẫu chọn trong điều kiện tốt đến khi công trình hoàn thành.
5. Quản lý thi công chuẩn bị mô hình 1x1m cho mỗi mẫu chống thấm tại công trường.
1.1.4. Chất lượng
1.1.4.1. Bảo hành chất lượng – kiểm soát chất lượng
1. Trong suốt các giai đoạn thi công, Nhà thầu sẽ cung cấp giấy chứng nhận cho Quản lý thi công
rằng họ có đầy đủ năng lực kiểm tra chi tiết kỹ thuật và bảng vẽ.

2. Trước khi bắt đầu thi công, phải đệ trình lên Quản lý thi công bản thuyết minh mỗi hệ thống
quản lý chất lượng, với nội dung chi tiết như sau:
- Những tiêu chuẩn liên quan;
- Nơi tiêu chuẩn cung cấp cho sự phân cấp, cấp độ chấp nhận được;
- Phạm vi và lĩnh vực được áp dụng;
- Cá nhân liên quan và trách nhiệm của từng người trong công tác chống thấm;
- Kế hoạch kiểm tra khảo sát (ITPs);
- Các thủ tục khác theo tiêu chuẩn bao gồm giám sát quản lý, giám sát thi công, thiết kế và
kiểm tra hồ sơ, tiến độ, khảo sát và kiểm định ;
- Các thông tin liên quan khác;
- Giấy bảo đảm tương ứng.
1.1.4.2. Kiểm tra
1. Đưa ra thời hạn vừa đủ cho Quản lý thi công để việc kiểm tra có thề được thực hiện tại các thời
điểm sau:
- Sau khi chuẩn bị nền và trước khi thi công màng chống thấm;
- Sau khi quét lớp đầu tiên và trước khi thực hiện lớp tiếp theo;
- Sau khi đặt màng chống thấm và trước khi thực hiện lớp tiếp theo;
- Khi hoàn thành tất cả các tấm chắn nước, mũ chụp… và trước công tác ốp lát, hoàn thiện;
- Tại thời điểm hoàn thành màng chống thấm và trước khi kiểm tra;
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 20 / 126
- Tại thời điểm kiểm tra thoát nước;
- Khi các thành phần của mái và đường ống lắp đặt.
2. Các công tác được thi công trong giai đoạn này hoặc trong suốt giai đoạn tiếp theo của dự án
phải thực hiện công tác kiểm tra trên cho từng giai đoạn và từng khu vực;
3. Thời gian tối thiểu cho công tác kiểm tra là 3 ngày làm việc.
1.1.4.3. Bảo hành
1. Nhà thầu chính và những nhà chuyên môn/nhà cung ứng chống thấm tương ứng sẽ cung cấp
giấy bảo hành chung về việc thực hiện toàn bộ hệ thống chống thấm riêng biệt (bao gồm bê
tong chống thấm, màng chống thấm, vữa xi măng chống thấm, lát gạch bên trong và lợp ngói).
Bảo hành kín nước và không có sai sót trong thời gian 10 năm từ Nhà thầu hoàn thành.

2. Quy định rằng Nhà thầu và những nhà chuyên môn/nhà cung ứng chống thấm tương ứng sẽ
không chịu trách nhiệm những sai sót trên mái hoặc những lắp đặt hồ nước vì dịch chuyển cấu
tạo nếu dịch chuyển cấu tạo đó không có thể quy cho bất kì sự thiếu sót nào của Nhà thầu
chính.
3. Nội dung và hình thức của bản bảo hành chung sẽ được đệ trình lên Quản lý thi công để duyệt
trước khi tiến hành công tác chống thấm. Sự chậm trễ trong công tác này do sự chậm trễ trong
việc đệ trình và phê duyệt bản bảo hành chung, trách nhiệm sẽ không thuộc về Nhà thầu và
không có sự bồi thường thời gian và chi phí. Giấy biên nhận duy tri sữa chữa những sai sót
cũng là vấn đề đưa ra trong bản bảo hành được duyệt.
1.2. VẬT LIỆU
Phần này phải đọc cùng với hồ sơ và bảng vẽ thiết kế chi tiết, bảng hoàn thiện và hướng dẫn
thi công chi tiết kỹ thuật. Để chuẩn bị bề mặt, thi công, các yêu cầu hoàn thiện, tham khảo bảng
dữ liệu cho từng sản phẩm riêng biệt.
1.2.1. Đặc tính chung chủ yếu của vật liệu chống thấm
1.2.1.1. Các chỉ số kỹ thuật đối với vật liệu chống thấm
Bảng 3.5: Các chỉ số kỹ thuật đối với vật liệu chống thấm
Stt Các đặc trưng và yêu cầu Bộ phận công trình được chống thấm
Ngầm Trên mặt đất Mái
1 2 3 4 5
1 Cột nước chống thấm 40 10 1
2 Tác dụng của nước
Không
thường
xuyên
Thường
xuyên
Không
thường
xuyên
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 21 / 126

3 Hệ số bám dính sau 3 tháng không nhỏ hơn 0.8 0.75 0.7
4 Hệ số bám dính sau 6 tháng không nhỏ hơn 0.9 0.8 0.8
5 Lượng ngậm nước không lớn hơn:% 3 5 7
6 Độ trương nở thể tích không lớn hơn:% 0.8 1 15
7 Khả năng chịu nhiệt
o
C không dưới +40 +60 +70
1 2 3 4 5
8 Nhiệt độ hóa dò
o
C không cao hơn -5 -40 -50
9
Khả năng chống nứt mặt ngoài (mm)
- Khi nứt lớn nhất;
- Đối với kết cấu đổ tại chỗ;
- Đối với kết cấu lắp ghép;
- Độ dãn dài %
1
0.1
5
50
5
0.3
2
100
3
0.5
4
150
10

Giới hạn bền không dưới (kg/cm
2
)
- Khi kéo
- Khi nén
5
10
8
10
3
5
11
Khả năng chịu tác dụng của hóa chất
- Chịu axit độ PH không dưới
- Chiu kiềm độ PH không dưới
- Chịu sunfat mg/l không cao hơn
- Chịu magierit (MgCO
3
) mg/l không hơn
5
5
50000
2000
5
2
5000
5000
6
6
100

10000
12
Chịu môi trường khí quyển qua 500 chu kỳ
hệ số K
a
0.7-0.6 0.9-0.8 0.95-0.9
13 Yêu cầu về tuổi thộ: năm 40-100 10-40 10-25
1.2.1.2. Phân loại vật liệu sử dụng cho công tác chống thấm
Vật liệu chống thấm dùng trong công trình là các sản phẩm của SIKA, Shellkote, Index, Kova,
hoặc những nhà sản xuất khác có chất lượng tương đương và phải được Kiến trúc sư, Quản lý
xây dựng phê duyệt.
Bảng 3.6: Phân loại sản phẩm SIKA sử dụng trong công tác chống thấm
Nhóm Tên sản phẩm Mô tả Nơi sử dụng, mục đích sử dụng
Chống
Chất chống thấm rắn chắc
SikaTop@Seal10
7
Vữa chống thấm và bảo vệ
linh hoạt
Dùng để chống thấm bên trong bể
nước uống
Sika102 water
plug
Vữa xi măng cản nước đông
cứng nhanh
Dùng làm chất cản nước đông cứng
nhanh, rất hiệu quả để chặn sự rò rỉ
do áp lực nước và sự thấm của
nước qua vách đá và bê tông.
Sản phẩm cho các khe nối (kết cấu giữ nước)

Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 22 / 126
thấm
Sika Well@S-2
Keo trương nở khi tiếp xúc
với nước để cản nước
Dùng để chặn nước cho các mạch
ngừng thi công cho các kết cấu luôn
luôn ẩm
Sika Hydrotile
CJ-Type
Băng trương nở để chặn
nước
Dùng để chặn nước cho các mạch
ngừng thi công trong các kết cấu
luôn luôn ẩm
Sika@Waterbars
Băng PVC chống thấm đàn
hồi
Dùng để chống thấm cho các khe
co giãn.
Chất trám khe bề mặt
Sikaflex@Pro
3WF
Chất trám khe đàn hồi gốc
polyrethane có khả năng co
giãn 20%
Dùng để trám các khe ở những nơi
phải tiếp xúc với hóa chất.
Sika Primer 3 Chất quét lót cho Sikaflex
Sikaflex

construction (J)
Hợp chất trám khe Dùng để trám khe gốc polyurethane
Sửa chữa bê tông: vữa trộn tại công trình
Sika@Latex
Phụ gia chống thấm và chất
kết nối gốc nhũ tương
butadiene styrene cải tiến
Chất nhũ tương cao su tổng hợp
được thêm vào vữa xi măng cho
những nơi có yêu cầu chống thấm
và kết dính tốt
Sửa chữa bê tông: vữa trộn tại công trình
Sikagrad 75
EpoCem
Vữa trám xi măng - epoxy
siêu mịn
Dùng làm lớp trám phủ cho bề mặt
bê tông, vữa, đá, lấp đầy các khe và
làm phẳng các bề mặt gồ ghề
1.2.2. Thống kê các hệ chống thấm và vật liệu sử dụng trong công trình
Vật liệu đề xuất là các sản phẩm chống thấm của SIKA hoặc nhãn hiệu chất lượng tương đương.
Bảng 3.7: Thống kê hệ chống thấm và đề xuất vật liệu sử dụng trong công trình
Hạng
mục
Vị trí
Chất chống
thấm
Mô tả Ghi chú
Hồ
nước

Hầm
Sikatop seal 107
(hoặc tương
đương)
Vữa chống thấm và bảo
vệ linh hoạt gốc xi măng
Polyme cải tiến
Hệ độc quyền với ít nhất
2 lớp hoàn thiện 4kg/m2 /
dày 2mm trên mỗi lớp lót
( trên tất cả bề mặt)
Xử lí các
mối nối
cấu tạo
Sikawaterbars V
Băng PVC chống thấm
đàn hồi V
1m PVC waterstop trên
mỗi mét của chỗ nối
Xử lí các
khe giãn
Sika waterbars
O
Băng PVC chống thấm
đàn hồi O
1m PVC waterstop trên
mỗi mét của chỗ nối
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 23 / 126
nở
Sikaflex Pro

3wf
Chất kết dính chất lượng
cao 1 thành phần PU
1 gói cho mỗi đoạn (5÷6)
m chỗ nối (1x1cm)
Sika Primer 3N
Chất quét lót cho chất
trám khe
5ml/m nối (1x1cm)
Hầm
phân tự
hoại
Hầm
Sika 75
EpoCem
Vữa trám gốc xi mang
epoxy – cải tiến 3 thành
phần
Hệ độc quyền với ít nhất
2 lớp hoàn thiện 4kg/m2 /
dày 2mm trên mỗi lớp phủ
( trên tất cả bề mặt)
Inertol Poxitar F
Heavy Duty epoxy - tar
coating
Hệ độc quyền với ít nhất 3
lớp hoàn thiện (0.3 ÷
0.5)kg/m2 trên mỗi lớp lót
Sàn
hầm

Sikaproof
membrane
Màng lỏng chống thấm
bitum polyme cải tiến
gốc nước, một thành
phần
Hệ độc quyền với ít nhất 3
lớp hoàn thiện 2kg/m2
(cao đến 40cm)
sika Latex TH-
phụ gia chống
thấm
Phụ gia loại nhũ tương
Styrene Butadience cải
tiến tăng tính kết dính và
khả năng chống thấm
Hệ độc quyền với độ dày
1.25 l/m2/2cm
Tấm sợi thủy
tinh
Tại các gốc
Xử lí các
mối nối
cấu tạo
Sika hydrotite
CJ type
Chất chèn khe
1m trên mỗi met nối +
băng PVC chống thấm đàn
hồi V

với Sika swell S2
Hydro swelling adhesive
for Sika hydrotite CJ
type
1 gói (600ml) cho 6 m
Xử lí các
khe giãn
nở
Sika waterbars
O
Băng PVC chống thấm
đàn hồi O
1m trên mỗi mét nối
Sika flex pro
3WF
1-Component PU sealant 1 gói (600ml) cho 6 m
với Sika primer 3N
Chất quét lót cho chất
trám khe
5ml/m nối (1x1cm)
Xử lí các
chỗ nhô ra
Sika swell S2 Hydro swelling material
200ml mỗi m (1
sauge/4m)
Sikafloor
Chapdur
Chất làm cứng sàn, có
màu, vô cơ rắc khô
3.5 kg/m2

Sikafloor 264
Sơn phủ hoàn thiện
Epoxy 2 thành phần
Khu
vực vệ
sinh
Các vị trí
trên bảng
vẽ
Sikatop seal 107
(hoặc tương
đương)
Vữa chống thấm và bảo
vệ linh hoạt gốc xi măng
Polyme cải tiến
Hệ độc quyền với ít nhất
2 lớp hoàn thiện 4kg/m2 /
dày 2mm trên mỗi lớp lót
( trên tất cả bề mặt)
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 24 / 126
Sàn
tầng
trệt
Tại tất cả
các khu
vực giao
Bitumen BC
Primer
Sơn lót chống thấm 0.15kg/m2
Bituseal 3mm

Chống thấm dạng tấm
mỏng, dày 3mm
1.25 m2/m2 (bao gồm cả
phần gối lên nhau)
Hố
thang
Thang
máy
Sikatop seal 107
(hoặc tương
đương)
Vữa chống thấm và bảo
vệ linh hoạt gốc xi măng
Polyme cải tiến
Hệ độc quyền với ít nhất
2 lớp hoàn thiện 4kg/m2 /
dày 2mm trên mỗi lớp lót
( trên tất cả bề mặt)
Tường
Tường bên
trong tầng
hầm
sika Latex TH
modified mortar
Phụ gia loại nhũ tương
Styrene Butadience cải
tiến tăng tính kết dính và
khả năng chống thấm
sikatop seal 107
system

Vữa chống thấm và bảo
vệ linh hoạt gốc xi măng
Polyme cải tiến
Hệ độc quyền với ít nhất
2 lớp hoàn thiện 4kg/m2 /
dày 2mm trên mỗi lớp lót
( trên tất cả bề mặt)
Sikagrout 212-
11
Vữa rót gốc xi măng,
không co ngót
Sika 102 water
plug
Vữa gốc xi măng đông
cứng nhanh
Sàn sân
thượng
, seno,
logia,
roof
deck
Sân
thượng
Sikaproof
membrane
Màng lỏng chống thấm
bitum polyme cải tiến
gốc nước, một thành
phần
Hệ độc quyền với ít nhất 3

lớp hoàn thiện 2kg/m2
(cao đến 40cm)
Cạnh vát với
Sika latex TH
Phụ gia loại nhũ tương
Styrene Butadience cải
tiến tăng tính kết dính và
khả năng chống thấm
Hệ độc quyền với độ dày
1.25 l/m2/2cm và tiếp tục
400mm trên tường mái
Sika latex TH
Phụ gia loại nhũ tương
Styrene Butadience cải
tiến tăng tính kết dính và
khả năng chống thấm
Hệ độc quyền với độ dày
1.25 l/m2/2cm
Tấm cách nhiệt
Tấm
Polyethylene
0.300 mm
Bảo vệ bê tông Bê tông bình thường Dày tối thiểu 80mm
Lớp vữa
tại các mối
nối giao
nhau
sika primer 3N
Chất quét lót 1 thành
phần, gốc epoxy-

polyuretan, có chứa dung
môi
5ml/m mối nối (1x1cm)
với
sikaflex
construction (J)
Hợp chất trám khe 1
thành phần, đàn hối vĩnh
cữa gốc polyuretan
5ml/m mối nối (1x1cm)
Dự án: La Casa – Phần 2: Công tác xây nề Trang: 25 / 126

×