Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

Giải pháp đẩy mạnh hoạt động giao nhận tại cty TNHH DV VT - TM Việt Hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (688.38 KB, 71 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong khóa luận được thực hiện tại cơng ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại
Việt Hoa, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2011…
Tác giả
(ký tên)


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm ngồi trên ghế trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp
HCM được sự chỉ dạy tận tình của q thầy cơ là niềm vinh hạnh và hạnh phúc lớn
của em. Em đã được thầy cô truyền đạt những kiến thức và kinh nghiệm về chuyên
ngành Xuất Nhập Khẩu cũng như kiến thức xã hội...Em xin gởi đến quý thầy cô
trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp HCM lời cám ơn sâu sắc và chân thành
nhất. Em xin chân thành cám ơn thầy Trịnh Đặng Khánh Tồn đã giúp em hồn
thành Khóa Luận này, đã tận tình chỉ bảo những sai sót và hướng dẫn cho em bổ
sung, sửa đổi giúp cho khóa luận được hoàn thiện hơn. Em chân thành biết ơn.
Em xin chúc tất cả các thầy cô giáo luôn thành công trong sự nghiệp giáo dục
đào tạo cũng như mọi lĩnh vực trong cuộc sống.
Trong q trình thực tập tại cơng ty Việt Hoa em được bổ sung nhiều kiến
thức ngoài thực tế trên nền tảng lý thuyết em đã được học tại trường. Nhờ đó, em đã
hiểu thêm nghiệp vụ giao nhận hàng hoá Xuất Nhập Khẩu, giúp em thêm tự tin để
tiến bước trong xã hội. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình
của các cô chú, anh chị trong công ty Việt Hoa, đã tạo điều kiện cho em hiểu thêm
những kiến thức ngoài thực tế qua những lần giao nhận hàng Xuất Nhập Khẩu.
Em xin chúc ban lãnh đạo và tập thể cán bộ công nhân viên công ty Việt Hoa
luôn gặt hái được nhiều thành công trong công việc.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn và kính chúc sức khoẻ Ban Giám
Hiệu, quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong cơng ty Việt Hoa. Kính chúc sự


thành công và phát triển vững mạnh đến quý công ty.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận ......................................................................................2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG........3
1.1. Khái quát chung về giao nhận ......................................................................3
1.1.1. Định nghĩa chung về giao nhận .............................................................3
1.1.2. Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận ...............................................3
1.1.3. Trách nhiệm của người giao nhận.........................................................4
1.1.3.1. Khi là đại lý của chủ hàng ................................................................4
1.1.3.2. Khi là người chuyên chở (Principal) ................................................4
1.2. Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng biển ...................................5
1.2.1. Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK tại cảng biển .....5
1.2.2. Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hoá XNK...........7
1.2.2.1. Nhiệm vụ của cảng ............................................................................7
1.2.2.2. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK......................................................7
1.2.2.3. Nhiệm vụ của Hải quan.....................................................................8
1.3. Trình tự giao hàng xuất khẩu.......................................................................8

1.3.1. Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi của cảng.......................8
1.3.1.1. Giao hàng XK cho cảng ....................................................................8
1.3.1.2. Giao hàng XK cho tàu.......................................................................9
1.3.2. Đối với hàng xuất khẩu không lưu kho lưu bãi tại cảng ...................10
1.3.3. Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container.....................................10
1.3.3.1. Nếu gửi hàng nguyên container (FCL/FCL): Full container load .10
1.3.3.2. Nếu gởi hàng lẻ (LCL/LCL): Less than container load ..................11
CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HỐ
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CƠNG TY TNHH DV–VT VÀ TM
VIỆT HOA ...............................................................................................................12

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

i

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV–VT & TM Việt Hoa ...........12
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty TNHH DV-VT & TM Việt
Hoa

.............................................................................................................12

2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh của công ty .........................................................14
2.1.3. Hệ thống tổ chức của cơng ty ...............................................................14

2.1.4. Tình hình nhân sự của cơng ty.............................................................17
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty từ năm 2008-2010 ..........18
2.1.5.1.Kết quả kinh doanh ..........................................................................18
2.1.5.2. Doanh thu theo cơ cấu dịch vụ .......................................................21
2.1.5.3. Doanh thu theo phương thức giao nhận .........................................24
2.1.5.4. Cơ cấu chi phí của Việt Hoa ...........................................................26
2.2. Thực trạng nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH DV- VT&TM Việt Hoa .......................................................28
2.2.1. Quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty
TNHH DV- VT&TM Viet Hoa........................................................................28
2.2.1.1. Chuẩn bị hàng hoá ..........................................................................29
2.2.1.2. Hợp đồng lưu khoang (Booking note).............................................29
2.2.1.3. Chuẩn bị chứng từ...........................................................................30
2.2.1.4. Tổ chức nhận - vận chuyển hàng đến cảng.....................................31
2.2.1.5. Lên tờ khai - chuẩn bị làm thủ tục hải quan ...................................31
2.2.1.6. Khai báo hải quan...........................................................................32
2.2.1.7. Thanh lý tờ khai...............................................................................35
2.2.1.8. Vào sổ tàu........................................................................................35
2.2.1.9. Quyết toán với khách hàng..............................................................37
2.2.2. Nhận xét về các bước thực hiện quy trình giao nhận .........................37
2.2.2.1. Ưu điểm ...........................................................................................37
2.2.2.2. Nhược điểm .....................................................................................38
2.2.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
khẩu bằng đường biển tại cơng ty TNHH DV-VT&TM Việt Hoa................38
2.2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................................................38
2.2.3.2. Những mặt còn hạn chế...................................................................42

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

ii


Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

2.2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động giao nhận ...........................44
2.3. Đánh giá về tình hình hoạt động của cơng ty TNHH DV VT-TM Việt
Hoa ....................................................................................................................45
2.3.1. Thuận lợi................................................................................................45
2.3.2. Khó khăn................................................................................................46
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG GIAO
NHẬN TẠI CÔNG TY TNHH DV VT – TM VIỆT HOA..................................48
3.1. Cơ hội và thách thức đối với ngành giao nhận vận tải ở Việt Nam ........48
3.1.1. Cơ hội .....................................................................................................48
3.1.2. Thách thức .............................................................................................48
3.2. Mục tiêu và phương hướng hoạt động của công ty ..................................49
3.3. Các giải pháp đẩy mạnh hoạt động dịch vụ giao nhận của công ty ........49
3.3.1. Giải pháp 1: Tối thiểu hóa các chi phí .................................................49
3.3.2. Giải pháp 2: Đào tạo, nâng cao tay nghề cho nhân viên ....................50
3.3.3. Giải pháp 3: Nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng......................51
3.3.4. Giải pháp 4: Hạn chế sự ảnh hưởng của tính thời vụ.........................53
3.3.5. Giải pháp 5: Thâm nhập và mở rộng thị trường...............................55
3.3.6. Giải pháp 6: Nâng cao cơ sở hạ tầng kho bãi, đầu tư thêm phương
tiện vận chuyển ................................................................................................57
3.4. Một số kiến nghị đối với cơ quan nhà nước ..............................................59
3.4.1. Đối với Tổng cục Hải quan...................................................................59
3.4.2. Đối với cơ quan thuế .............................................................................59

KẾT LUẬN ..............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................62
PHỤ LỤC CÁC CHỨNG TỪ KÈM THEO .........................................................63

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

iii

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
.............

............

-

XNK :

Xuất Nhập Khẩu

-

L/C


:

Letter of Credit - Thư tín dụng chứng từ

-

XK

:

Xuất Khẩu

-

NOR :

Notice of Readiness - Thông báo sẵn sàng của tàu

-

B/L

:

Bill of Lading - Vận đơn đường biển

-

C/O


:

Certificate of Origin - Giấy chứng nhận xuất xứ

-

CFS :

Container Freight Station – Kho hàng lẻ

-

FCL :

Full container load – Hàng nguyên container

-

LCL :

Less than container load – Hàng lẻ

-

Cont :

Container

-


WTO :

World Trade Organization

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

iv

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ SỬ DỤNG
.............

............

Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty ...............................................................15
Hình 2.2: Biểu đồ kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010.......18
Hình 2.3: Tỷ trọng cơ cấu dịch vụ của công ty 2008 – 2010...........................22
Hình 2.4: Tỷ trọng phương thức giao nhận của cơng ty 2008- 2010...............25
Hình 2.5: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu ................................................28
Hình 2.6: Sơ đồ qui trình cấp B/L....................................................................36
Hình 2.7: Biểu đồ giá trị giao nhận đường biển 2007-2010 ............................39

SVTH: Nguyễn Thị Hiền


v

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

DANH SÁCH CÁC BẢNG
.............

............

Bảng 2.1 : Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2008 – 2010...................18
Bảng 2.2: Cơ cấu dịch vụ của Việt Hoa 2008- 2010 ......................................21
Bảng 2.3: Doanh thu theo phương thức giao nhận .........................................24
Bảng 2.4: Cơ cấu chi phí của Việt Hoa............................................................26
Bảng 2.5: Giá trị giao nhận hàng hóa XNK bằng đường biển của Việt Hoa...39
Bảng 2.6: Cơ cấu mặt hàng giao nhận đường biển tại công ty Việt Hoa.........41

SVTH: Nguyễn Thị Hiền

vi

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế thương mại tồn cầu hố cùng với sự phát triển nhiều hình thức
vận tải mới trong những thập niên qua, vận tải quốc tế đang ngày càng thể hiện rõ
vai trò quan trọng trong hoạt động thương mại quốc tế. Song hành cùng sự phát
triển kinh tế là tăng trưởng trong hoạt động xuất nhập khẩu, do đó ngành giao nhận
lại thêm nhiều cơ hội phát triển. Điều đó cho thấy tiềm năng phát triển dịch vụ giao
nhận Việt Nam còn khá lớn. Vì vậy mà ngành giao nhận vận tải quốc tế ngày càng
được hoàn thiện và phát triển hỗ trợ cho lĩnh vực Xuất Nhập Khẩu.
Những năm gần đây giao nhận vận tải nói chung và giao nhận vận tải biển nói
riêng phát triển mạnh mẽ là do qui mơ của hoạt động xuất nhập khẩu tăng lên nhanh
chóng. Tuy nhiên vấn đề giao nhận vận chuyển hàng hoá giữa các quốc gia vốn
không đơn giản như vận chuyển hàng nội địa, bản thân nó là cả một quy trình, một
chuỗi mắt xích nghiệp vụ gắn kết với nhau, người làm dịch vụ giao nhận hàng hố
giữ vai trị quan trọng trong vận tải và buôn bán quốc tế. Để thực hiện tốt hoạt động
kinh doanh Xuất Nhập Khẩu đòi hỏi đội ngũ nhân viên phải nắm vững nghiệp vụ
giao nhận, thuê tàu, làm thủ tục hải quan...Vì vậy vấn đề cấp thiết được đề cập đến
hiện nay đó là phải có những biện pháp để nghiên cứu, hồn thiện hơn nữa quy trình
giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển tại công ty Việt Hoa nhằm đẩy
mạnh hoạt động giao nhận đồng thời thúc đẩy xuất nhập khẩu tăng hơn nữa, góp
phần vào việc mang lại giá trị nhiều hơn cho cơng ty, qua đó góp phần vào sự phát
triển của ngành vận tải cả nước, nâng cao năng lực cạnh tranh của nước ta so với
các nước khác.
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu và nghiên cứu về hoạt động giao nhận tại
công ty TNHH DV VT&TM Việt Hoa, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị nhân
viên trong công ty, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Trịnh Đặng Khánh
Tồn và việc nhận thức được tầm quan trọng của hoạt động giao nhận nói chung và
hoạt động giao nhận vận tải đường biển nói riêng đối với sự phát triển kinh tế nên

em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận hàng hóa
xuất khẩu bằng đường biển tại công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải và Thương Mại
Việt Hoa” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

1

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài nhằm tìm hiểu rõ hơn về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất khẩu
bằng đường biển, nghiên cứu những vấn đề chủ yếu của quy trình và thực trạng của
hoạt động giao nhận, nhằm nắm rõ hơn nghiệp vụ giao nhận vận chuyển hàng hóa
quốc tế và nội địa cũng như tình hình xuất nhập khẩu của công ty trong thời gian
qua, những thuận lợi và hạn chế cịn tồn tại. Qua đó đưa ra một số giải pháp, kiến
nghị nhằm hoàn thiện hơn nữa hoạt động giao nhận của cơng ty trong thời gian tới,
góp phần thúc đẩy sự phát triển của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng đề tài nghiên cứu là công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải và Thương
Mại Việt Hoa. Phạm vi chủ yếu mà đề tài nghiên cứu là quy trình giao nhận hàng
nguyên container xuất khẩu bằng đường biển tại công ty Việt Hoa.
4. Phương pháp nghiên cứu
Thông qua những lần đi giao nhận hàng hóa thực tế tại các Cảng, khu chế
xuất, em nắm rõ hơn quy trình giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu, cũng như học

hỏi những kiến thức thực tế.
-

Phương pháp phân tích: Phân tích các thơng số, dữ liệu liên quan đến cơng ty
để biết được tình hình hoạt động của công ty, những kết quả mà công ty đã
đạt được cũng như những phần cơng ty cịn chưa hồn thành.

-

Phương pháp thống kê: Thống kê, tìm hiểu các chỉ tiêu về số lượng giao
nhận, các chỉ tiêu về kinh doanh, chỉ tiêu về thị trường giao nhận...

-

Phương pháp logic: Tổng hợp, đánh giá về tình hình hoạt động cũng như đưa
ra giải pháp trên cơ sở khoa học và mang tính thực tiễn.

5. Kết cấu của khóa luận
Nội dung của báo cáo thực tập tốt nghiệp gồm 3 chương :
Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
Chương 2: Thực trạng nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu bằng đường biển
tại công ty TNHH DV-VT và TM Việt Hoa.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động giao nhận tại công ty
TNHH DV VT – TM Việt Hoa.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

2

Lớp: 07DQN



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO NHẬN HÀNG
HOÁ XUẤT NHẬP KHẨU
1.1. Khái quát chung về giao nhận
1.1.1. Định nghĩa chung về giao nhận
Trong mậu dịch quốc tế, hàng hóa cần phải được vận chuyển đến nhiều nước
khác nhau, từ nước người bán đến nước người mua. Trong trường hợp đó, người
giao nhận (Forwarder: Transitaire) là người tổ chức việc di chuyển hàng và thực
hiện các thủ tục liên hệ đến việc vận chuyển.
Theo quy tắc mẫu của FIATA về dịch vụ giao nhận, dịch vụ giao nhận được
định nghĩa là bất kỳ dịch vụ nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho, bốc
xếp, đóng gói hay phân phối hàng hóa cũng như các dịch vụ tư vấn hay có liên quan
đến các dịch vụ trên, kể cả các vấn đề hải quan, tài chính, mua bảo hiểm, thanh
toán, thu thập chứng từ liên quan đến hàng hóa.
Theo điều 163 của luật thương mại Việt Nam ban hành ngày 23-5-1997 thì
dịch vụ giao nhận hàng hóa là hành vi thương mại, theo đó người làm dịch vụ giao
nhận hàng hóa nhận hàng từ người gửi, tổ chức vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm
các thủ tục giấy tờ và các dịch vụ khác có liên quan để giao hàng cho người nhận
theo sự ủy thác của chủ hàng, của người vận tải và người giao nhận khác.
Nói một cách ngắn gọn, giao nhận là tập hợp những nghiệp vụ, thủ tục có liên
quan đến q trình vận tải nhằm thực hiện việc di chuyển hàng hóa từ nơi gửi hàng
(người gửi hàng) đến nơi nhận hàng (người nhận hàng). Người giao nhận có thể làm
các dịch vụ một cách trực tiếp hoặc thông qua đại lý và thuê dịch vụ của người thứ
ba khác.
1.1.2 . Quyền và nghĩa vụ của người giao nhận

Điều 167 Luật thương mại quy định, người giao nhận có những quyền và
nghĩa vụ sau đây:
-

Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ theo hợp đồng.

-

Trong q trình thực hiện hợp đồng, nếu có lý do chính đáng vì lợi ích của

khách hàng thì có thể thực hiện khác với chỉ dẫn của khách hàng, nhưng phải thông
báo ngay cho khách hàng.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

3

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Sau khi ký kết hợp đồng, nếu thấy không thể thực hiện hợp đồng không thỏa

thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng thì phải thơng báo cho khách
hàng để xin chỉ dẫn thêm.
-


Phải thực hiện nghĩa vụ của mình trong thời gian hợp lý nếu trong hợp đồng

khơng thỏa thuận về thời gian thực hiện nghĩa vụ với khách hàng.
-

Người giao nhận được hưởng tiền công và các khoản thu nhập hợp lý khác.

1.1.3 . Trách nhiệm của người giao nhận
1.1.3.1. Khi là đại lý của chủ hàng
Tùy theo khả năng của người giao nhận, người giao nhận phải thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đã ký kết và phải chịu trách nhiệm về:
-

Giao nhận khơng đúng chỉ dẫn.

-

Thiếu sót trong việc mua bảo hiểm cho hàng hóa mặc dù đã có hướng dẫn.

-

Thiếu sót trong khi làm thủ tục hải quan.

-

Gởi hàng cho nơi đến sai quy định (wrong destination).

-


Giao hàng không phải là người nhận.

-

Giao hàng mà không thu tiền từ người nhận hàng.

-

Tái xuất không làm đúng những thủ tục cần thiết về việc khơng hồn thuế.

-

Những thiệt hại về tài sản và người của người thứ ba mà anh ta gây nên. Tuy

nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về hành vi hoặc lỗi lầm của người
thứ ba như người chuyên chở hoặc người giao nhận khác nếu anh ta chứng minh
được là đã lựa chọn cẩn thận.
-

Khi làm đại lý người giao nhận phải tuân thủ “Điều kiện Kinh doanh tiêu

chuẩn” (Standard Trading Conditions) của mình.
1.1.3.2. Khi là người chuyên chở (Principal)
-

Khi là một người chuyên chở, người giao nhận đóng vai trị là một nhà thầu

độc lập, nhân danh mình chịu trách nhiệm cung cấp các dịch vụ mà khách hàng yêu
cầu.
-


Anh ta phải chịu trách nhiệm về những hành vi và lỗi lầm của người chuyên

chở, của người giao nhận khác... mà anh ta thuê để thực hiện hợp đồng vận tải như
thể là hành vi và thiếu sót của mình.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

4

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của anh ta như thế nào là do luật lệ của

các phương thức vận tải quy định. Người chuyên chở thu ở khách hàng khoản tiền
theo giá cả của dịch vụ mà anh ta cung cấp chứ không phải là tiền hoa hồng.
-

Người giao nhận đóng vai trị là người chun chở khơng phải trong trường

hợp anh ta tự vận chuyển hàng hóa bằng các phương tiện vận tải của chính mình
(Performing Carrier) mà cịn trong trường hợp anh ta, bằng việc phát hành chứng từ
vận tải của mình hay cách khác, cam kết đảm nhận trách nhiệm của người chuyên
chở (người thầu chuyên chở - Contracting Carrier).

-

Khi người giao nhận cung cấp các dịch vụ liên quan đến vận tải như đóng

gói, lưu kho, bốc xếp hay phân phối…thì người giao nhận sẽ chịu trách nhiệm như
người chuyên chở nếu người giao nhận thực hiện các dịch vụ trên bằng phương tiện
của mình hoặc người giao nhận đã cam kết một cách rõ ràng hay ngụ ý là họ chịu
trách nhiệm như một người chun chở khi đóng vai trị là người chun chở thì các
điều kiện kinh doanh tiêu chuẩn thường khơng áp dụng mà áp dụng các công ước
quốc tế hoặc các quy ước do phòng Thương mại quốc tế ban hành.
Tuy nhiên, người giao nhận không chịu trách nhiệm về những mất mát, hư
hỏng của hàng hóa phát sinh từ những trường hợp sau đây:
-

Do lỗi của khách hàng hoặc của người được khách hàng ủy thác.

-

Khách hàng đóng gói và ghi kí mã hiệu khơng phù hợp.

-

Do nội tỳ hoặc bản chất của hàng hóa.

-

Do chiến tranh hoặc đình cơng.

-


Do các trường hợp bất khả kháng.

-

Ngoài ra, người giao nhận không chịu trách nhiệm về mất khoảng lợi đáng lẽ

khách hàng được hưởng về sự chậm trễ hoặc giao nhận sai địa chỉ mà khơng phải
do lỗi của mình.
1.2 . Giao nhận hàng hoá xuất nhập khẩu tại cảng biển
1.2.1 . Cơ sở pháp lý, nguyên tắc giao nhận hàng hoá XNK tại cảng biển
Cơ sở pháp lý
Việc giao nhận hàng hóa XNK phải dựa trên cơ sở pháp lý như các quy phạm
pháp luật Quốc tế và của Việt Nam…

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

5

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Các cơng ước về vận đơn, vận tải, Các công ước quốc tế về hợp đồng mua

bán hàng hóa…Ví dụ: Cơng ước Vienne 1980 về buôn bán quốc tế .
-


Các văn bản quy phạm pháp luật của nhà nước Việt Nam về giao nhận vận

tải; Các loại hợp đồng và L/C mới đảm bảo quyền lợi của chủ hàng XNK.
Ví dụ: Luật, bộ luật, nghị định, thông tư
+ Bộ luật hàng hải 1990
+ Luật thương mại 1997
+ Nghị định 25CP, 200CP, 330CP
+ Quyết định của bộ trưởng bộ giao thông vận tải; quyết định số 2106
(23/8/1997) liên quan đến việc xếp dỡ, giao nhận và vận chuyển hàng hóa tại cảng
biển Việt Nam…
Nguyên tắc
Các văn bản hiện hành đã quy định những nguyên tắc giao nhận hàng hóa
XNK tại các cảng biển Việt Nam như sau:
-

Việc giao nhận hàng hóa XNK tại các cảng biển là do cảng tiến hành trên cơ

sở hợp đồng giữa chủ hàng và người được chủ hàng ủy thác với cảng.
-

Đối với những hàng hóa khơng qua cảng (khơng lưu kho tại cảng) thì có thể

do các chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác giao nhận trực tiếp với người
vận tải (tàu) (quy định mới từ năm 1991). Trong trường hợp đó, chủ hàng hoặc
người được chủ hàng ủy thác phải kết toán trực tiếp với người vận tải và chỉ thỏa
thuận với cảng về địa điểm thốt dỡ, thanh tốn các chi phí có liên quan.
-

Việc xếp dỡ hàng hóa trong phạm vi cảng là do cảng tổ chức thực hiện.

Trường hợp chủ hàng muốn đưa phương tiện vào xếp dỡ thì phải thỏa thuận

với cảng và phải trả các lệ phí, chi phí liên quan cho cảng .
-

Khi được ủy thác giao nhận hàng hóa XNK với tàu, cảng nhận hàng bằng

phương thức nào thì phải giao hàng bằng phương thức đó.
-

Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi bãi, cảng.

-

Khi nhận hàng tại cảng thì chủ hàng hoặc người được ủy thác phải xuất trình

những chứng từ hợp lệ xác định quyền được nhận hàng và phải nhận được một cách
liên tục trong một thời gian nhất định những hàng hóa ghi trên chứng từ.
-

Việc giao nhận có thể do cảng làm theo ủy thác hoặc chủ hàng trực tiếp làm.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

6

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

1.2.2 . Nhiệm vụ của các cơ quan tham gia giao nhận hàng hoá XNK
1.2.2.1. Nhiệm vụ của cảng
-

Ký kết hợp đồng xếp dỡ, giao nhận, bảo quản, lưu kho hàng hóa với chủ

hàng. Hợp đồng có hai loại:
+ Hợp đồng ủy thác giao nhận.
+ Hợp đồng thuê mướn: chủ hàng thuê cảng xếp dỡ vận chuyển, lưu kho, bảo
quản hàng hóa.
-

Giao hàng xuất khẩu cho tàu và nhận hàng nhập khẩu từ tàu nếu được ủy

thác.
-

Kết toán với tàu về việc giao nhận hàng hóa và lập các chứng từ cần thiết

khác để bảo vệ quyền lợi của các chủ hàng.
-

Giao hàng nhập khẩu cho các chủ hàng trong nước theo sự ủy thác của chủ

hàng xuất nhập khẩu.
-


Tiến trình việc xếp dỡ, vận chuyển, bảo quản, lưu kho trong khu vực cảng.

-

Chịu trách nhiệm về những tổn thất của hàng hóa do mình gây nên trong q

trình giao nhận vận chuyển xếp dỡ.
-

Hàng hóa lưu kho bãi của cảng bị hư hỏng, tổn thất thì cảng phải bồi thường

nếu có biên bản hợp lệ và nếu cảng không chứng minh được là cảng khơng có lỗi.
-

Cảng khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa trong các trường hợp sau:
+ Khơng chịu trách nhiệm về hàng hóa khi hàng đã ra khỏi kho bãi của cảng.
+ Không chịu trách nhiệm về hàng hóa ở bên trong nếu bao kiện, dấu xi vẫn

nguyên vẹn.
+ Không chịu trách nhiệm về hư hỏng do ký mã hiệu hàng hóa sai hoặc
khơng rõ (dẫn đến nhầm lẫn mất mát).
1.2.2.2. Nhiệm vụ của các chủ hàng XNK
-

Ký kết hợp đồng giao nhận với Cảng trong trường hợp hàng qua cảng.

-

Tiến hành giao nhận hàng hóa trong trường hợp hàng hóa khơng qua cảng


hoặc tiến hành giao nhận hàng hóa XNK với cảng trong trường hợp hàng qua cảng.
-

Ký kết hợp đồng bốc dỡ, vận chuyển bảo quản, lưu kho hàng hóa với cảng.

-

Cung cấp cho cảng những thơng tin về hàng hóa và tàu.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

7

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Cung cấp các chứng từ cần thiết cho cảng để cảng giao nhận hàng hóa:
• Đối với hàng xuất khẩu: gồm các chứng từ:
+ Lược khai hàng hóa (cargo manifest): lập sau vận đơn cho toàn tàu, do đại

lý tàu biển làm được cung cấp 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu.
+ Sơ đồ xếp hàng (cargo plan) do thuyền phó phụ trách hàng hóa lập, được
cung cấp 8h trước khi bốc hàng xuống tàu.
• Đối với hàng nhập khẩu: Gồm các chứng từ:
Gồm các chứng từ:

+ Lược khai hàng hóa.
+ Sơ đồ xếp hàng.
+ Chi tiết hầm tàu (hatch lict).
+ Vận đơn đường biển trong trường hợp ủy thác cho cảng nhận hàng.
Các chứng từ này đều phải cung cấp trước 24h trước khi tàu đến vị trí hoa tiêu.
-

Theo dõi quá trình giao nhận để giải quyết các vấn đề phát sinh.

-

Lập các chứng từ cần thiết trong q trình giao nhận để có cơ sở khiếu nại

các bên có liên quan và thanh tốn các chi phí cho cảng.
1.2.2.3. Nhiệm vụ của Hải quan
- Tiến hành thủ tục hải quan, thực hiện các việc kiểm tra, giám sát kiểm soát
Hải quan đối với tàu biển và hàng hóa xuất nhập khẩu.
-

Đảm bảo thực hiện các quy định của Nhà nước về xuất nhập khẩu, về thuế

xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
-

Tiến hành các biện pháp phát hiện, ngăn chặn, điều tra và xử lý hành vi buôn

lậu, gian lận thương mại hoặc vận chuyển trái phép hàng hóa, ngoại hối, tiền Việt
Nam qua cảng biển.
1.3 . Trình tự giao hàng xuất khẩu
1.3.1 .Đối với hàng xuất khẩu phải lưu kho, lưu bãi của cảng

Việc giao hàng gồm 2 bước lớn: chủ hàng ngoại thương (hoặc người cung cấp
trong nước) giao hàng xuất khẩu cho cảng, sau đó cảng tiến hành giao hàng cho tàu.
1.3.1.1. Giao hàng XK cho cảng
-

Giao Danh mục hàng hoá XK (Cargo List) và đăng ký với phịng điều độ để

bố trí kho bãi và lên phương án xếp dỡ.
SVTT: Nguyễn Thị Hiền

8

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Chủ hàng hoặc người được chủ hàng ủy thác liên hệ với phòng thương vụ để

ký kết hợp đồng lưu kho, bốc xếp hàng hóa với cảng.
-

Lấy lệnh nhập kho và báo với hải quan và kho hàng.

-

Giao hàng vào kho, bãi của cảng.

1.3.1.2. Giao hàng XK cho tàu

-

Chuẩn bị trước khi giao hàng cho tàu.
+ Kiểm nghiệm, kiểm dịch (nếu cần), làm thủ tục hải quan.
+ Báo cho cảng ngày giờ dự kiến tàu đến (ETA), chấp nhận Thông báo sẵn

sàng (NOR) của tàu.
+ Giao cho cảng Danh mục hàng hoá XK để cảng bố trí phương tiện xếp dỡ
Trên cơ sở Cargo List này, thuyền phó phụ trách hàng hố sẽ lên Sơ đồ xếp hàng
(Cargo plan, Stowage plan) trên tàu.
+ Ký hợp đồng xếp dỡ với Cảng.
-

Tổ chức xếp và giao hàng cho tàu.
+ Trước khi xếp phải vận chuyển hàng từ kho ra Cảng, lấy Lệnh xếp hàng,

ấn định số máng xếp hàng, bố trí xe và cơng nhân và người áp tải (nếu cần).
+ Tiến hành giao hàng cho tàu. Việc xếp hàng lên tàu do công nhân cảng
làm. Hàng sẽ được giao cho tàu dưới sự giám sát của đại diện của hải quan. Trong
quá trình giao hàng, nhân viên kiểm đếm của cảng phải ghi số lượng hàng giao vào
Phiếu kiểm đếm (Tally report), cuối ngày phải ghi vào bản báo cáo hàng ngày
(Dailly Report), và khi cấp xong một tàu, vào báo cáo sau cùng (Final Report). Phía
tàu cũng có nhân viên kiểm đếm và ghi kết quả vào Phiếu kiểm đếm (Tally Sheet).
+ Khi giao nhận một lơ hoặc tồn tàu, cảng phải lấy Biên lai thuyền phó
(Mate's Receipt) để lập vận đơn đường biển đã xếp hàng (Shipped on board hay On
board Bill of Lading). Sau khi xếp hàng lên tàu, căn cứ vào số lượng hàng đã xếp
ghi trong Tally Sheet, cảng sẽ lập Bản tổng kết xếp hàng lên tàu (General Loading
Report) và cùng ký xác nhận với tàu. Ðây cũng là cơ sở để lập B/L.

-

Lập bộ chứng từ thanh toán.
+ Căn cứ vào hợp đồng mua bán và L/C, cán bộ giao nhận phải lập hoặc lấy

các chứng từ cần thiết để tập hợp thành bộ chứng từ thanh tốn, xuất trình cho ngân
hàng để thanh tốn tiền hàng.
SVTT: Nguyễn Thị Hiền

9

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

+ Bộ chứng từ thanh toán theo L/C thường gồm: B/L, Hối phiếu, Hoá đơn
thương mại, Giấy chứng nhận phẩm chất, Giấy chứng nhận xuất xứ, Phiếu đóng
gói, Giấy chứng nhận trọng lượng, số lượng.
-

Thông báo cho người mua về việc giao hàng và mua bảo hiểm cho hàng hoá

nếu cần.
-

Thanh toán các chi phí cần thiết cho cảng như chi phí bốc hàng, vận chuyển,


bảo quản, lưu kho.
-

Tính tốn thưởng phạt xếp dỡ, nếu có.

1.3.2 . Đối với hàng xuất khẩu không lưu kho lưu bãi tại cảng
Ðây là các hàng hoá XK do chủ hàng ngoại thương vận chuyển từ các kho
riêng của mình hoặc từ phương tiện vận tải của mình để giao trực tiếp cho tàu. Các
bước giao nhận cũng diễn ra như đối với hàng qua cảng. Sau khi đã đăng ký với
cảng và ký kết hợp đồng xếp dỡ, hàng cũng sẽ được giao nhận trên cơ sở tay ba
(cảng, tàu và chủ hàng). Số lượng hàng hoá sẽ được giao nhận, kiểm đếm và ghi vào
Tally Sheet có chữ ký xác nhận của ba bên.
1.3.3.Đối với hàng xuất khẩu đóng trong container
1.3.3.1. Nếu gửi hàng nguyên container (FCL/FCL): Full container load
-

Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác điền vào Phiếu lưu khoang tàu

(Booking Note) và đưa cho đại diện hãng tàu hoặc đại lý tàu biển để xin ký cùng
với Danh mục hàng XK (Cargo List).
-

Sau khi ký Booking Note, hãng tàu sẽ cấp lệnh giao vỏ container để chủ

hàng mượn và giao phiếu đóng gói (Packing List) và Seal (dấu niêm phong).
-

Chủ hàng lấy container rỗng về địa điểm đóng hàng của mình.

-


Chủ hàng mời đại diện hải quan, kiểm nghiệm, kiểm dịch, giám định (nếu

có) đến kiểm tra và giám sát việc đóng hàng vào container.
-

Sau khi đóng xong, nhân viên hải quan sẽ niêm phong kẹp chì container. Chủ

hàng điều chỉnh lại Packing List và Cargo List, nếu cần.
-

Chủ hàng vận chuyển và giao container cho tàu tại bãi chứa container

(CY:Container Yard) quy định hoặc hải quan cảng, trước khi hết thời gian quy định
(closing time) của từng chuyến tàu (thường là 8 tiếng trước khi bắt đầu xếp hàng) và
lấy Mate's Receipt.
SVTT: Nguyễn Thị Hiền

10

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Sau khi hàng đã được xếp lên tàu thì mang Mate's Receipt để đổi lấy vận


đơn.
1.3.3.2. Nếu gởi hàng lẻ (LCL/LCL): Less than container load
-

Chủ hàng gửi Booking Note cho hãng tàu hoặc đại lý của hãng tàu, cung cấp

cho họ những thông tin cần thiết về hàng xuất khẩu. Sau khi Booking Note được
chấp nhận, chủ hàng sẽ thoả thuận với hãng tàu về ngày, giờ, địa điểm giao nhận
hàng.
-

Chủ hàng hoặc người được chủ hàng uỷ thác mang hàng đến giao cho người

chuyên chở hoặc đại lý tại trạm hàng lẻ (CFS: Container Freight Station) hoặc ICD.
-

Các chủ hàng mời đại diện hải quan để kiểm tra, kiểm hoá và giám sát việc

đóng hàng vào container của người chuyên chở hoặc người gom hàng. Sau khi hải
quan niêm phong, kẹp chì container, chủ hàng hồn thành nốt thủ tục để bốc
container lên tàu và yêu cầu thuyền trưởng cấp vận đơn.
-

Người chuyên chở xếp container lên tàu và vận chuyển đến nơi đến.

-

Tập hợp bộ chứng từ để thanh toán.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền


11

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ GIAO NHẬN HÀNG HOÁ
XUẤT KHẨU BẰNG ĐƯỜNG BIỂN TẠI CÔNG TY TNHH DV–VT VÀ TM
VIỆT HOA
2.1. Giới thiệu khái quát về công ty TNHH DV–VT & TM Việt Hoa
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển cơng ty TNHH DV-VT & TM Việt Hoa
Gíới thiệu chung
Dịch vụ vận tải, giao nhận ngày càng thể hiện và chứng minh vai trị quan
trọng của mình trong q trình thực hiện hợp đồng kinh tế đối ngoại. Từ khi nước ta
mở rộng giao thương với các nước trên thế giới, nhiều cơng ty nước ngồi thấy
được Việt Nam là thị trường tiềm năng. Từ đó đẩy mạnh hoạt động XNK vào nước
ta. Sự phát triển đó tất yếu dẫn đến sự gia tăng nhu cầu về dịch vụ. Để đáp ứng được
điều này, giao nhận và kho vận Việt Nam đã có những thay đổi kịp thời nhằm thỏa
mãn nhu cầu về dịch vụ giao nhận cũng như nhu cầu chuyên chở hàng hóa, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển, tăng trưởng và mở rộng thị trường vận tải giao
nhận container đường biển.
Công ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải Thương Mại Việt Hoa là một trong những
cơng ty ra đời trong hồn cảnh trên. Cơng ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Vận Tải
Việt Hoa được thành lập vào tháng 9 năm 1995 theo Giấy phép Kinh doanh số
4102000806 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp.
Tên giao dịch tiếng việt: Cơng ty TNHH Dịch Vụ Vận Tải và Thương

Mại Việt Hoa.
Tên giao dịch quốc tế: Viethoa Transport Service & Trading Co.,Ltd.
Vốn điều lệ: 5.000.000 USD
Tổng Giám đốc: Ông Dương Thành Khuấn.
Số lượng nhân viên: 300 nhân viên
Mạng lưới: 01 trụ sở chính, 04 chi nhánh, 01 cơng ty liên doanh, kho hàng
bãi đậu xe, liên kết rộng khắp với hãng tàu, hãng hàng không, đại lý hãng tàu rộng
khắp các tỉnh, thành phố lớn của Việt Nam và toàn thế giới.
-

Văn phịng chính: 284 Nguyễn Tất Thành, phường 13, quận 04, Tp HCM
Điện thoại: (84) 8 904 2520/ (84) 8 825 3969
Fax: (84) 8 940 2601

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

12

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Website:
Email:
Mã số thuế: 0301972094
-


Chi nhánh ở TP Hồ Chí Minh: có 2 chi nhánh
+ Chi nhánh 1:
Địa chỉ: 75 Đồn Như Hài, Quận 04, TP Hồ Chí Minh
Điệnthoại:(84)88268533/8268534
Email: vcl @ viethoagroup.com
+ Chi nhánh 2: mới được thành lâp
Địa chỉ: Số 30, đường 17, khu B, phường An Phú, quận 2, tp: HCM
Điện thoại: (84) 8 2810248
+ Chi nhánh ở Hà Nội:
Địa chỉ: 44B Tăng Bạt Hổ, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: (84) 4 9722770
Email: (84) 4 9722773
Quá trình phát triển

-

Tháng 09/2006 nhận danh hiệu “Doanh nghiệp Uy tín về Chất lượng” qua

bình chọn của phịng Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam tổ chức.
-

Tháng 12/2006 Việt Hoa được công nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng ISO

9001/2000 do VBQI của Vương quốc Anh công nhận.
-

Tháng 09/2005 Việt Hoa Group Việt Nam là một trong những doanh nghiệp,

có các giải pháp sáng tạo phát triển thị trường.
Từ ngày thành lập cho đến nay, công ty Việt Hoa đã tạo dựng cho mình một

hình ảnh cũng như một thế đứng vững chắc về các hoạt động vận tải và giao nhận,
đăc biệt là kinh doanh xuất nhập khẩu và đã thiết lập những mối quan hệ khá bền
vững với nhiều khách hàng trong và ngồi nước. Cơng ty ln hoạt động theo
phương châm:
• Uy tín, tận tâm
• An tồn chất lượng
• Mọi lúc mọi nơi
• Giá cả cạnh tranh
SVTT: Nguyễn Thị Hiền

13

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

2.1.2 . Lĩnh vực kinh doanh của công ty

♦ Dịch vụ vận tải
-

Vận tải nội địa.

-

Đại lý vận tải quốc tế bằng đường biển và hàng không.


♦ Uỷ thác Xuất Nhập Khẩu
-

Xuất, Nhập khẩu hàng đi các nước.

-

Kí kết hợp đồng thương mại.

♦ Dịch vụ giao nhận
-

Giao nhận hàng hoá nội địa, gom hàng.

-

Dịch vụ thủ tục hàng hoá XNK, hàng chuyển cửa khẩu…

♦ Kinh doanh kho bãi
-

Kinh doanh kho bãi trung chuyển phục vụ cho việc tập kết hàng xuất nhập

khẩu của các đơn vị kí gửi.

♦ Đại lý giao nhận cho các cơng ty ở nước ngồi
-

Hiện nay, Việt Hoa đang làm đại lý cho các công ty giao nhận hàng hoá lớn


ở các nước: HongKong, Nhật, Trung Quốc, EU và Mỹ. Các dịch vụ do đại lý cung
cấp bao gồm: Liên lạc với hãng tàu, liên lạc với hãng tàu thông báo cho khách
hàng...
2.1.3 . Hệ thống tổ chức của công ty
Sơ đồ tổ chức của công ty
Hiện tại số nhân viên của công ty 300 người, được phân bổ trải đều các phịng
ban: phịng hành chính, phịng kinh doanh, phịng kế tốn tài vụ. Nhân viên phịng
kinh doanh bao gồm nhân viên của đại lý tàu biển, bộ phận kinh doanh XNK, bộ
phận kho – vận tải ô tô và bộ phận giao nhận.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

14

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn
TỔNG GIÁM ĐỐC

PHĨ TỔNG GIÁM
ĐỐC

P. HÀNH
CHÍNH

P. KINH DOANH


BỘ PHẬN
ĐẠI LÝ
TÀU BIỂN

BỘ PHẬN
UỶ THÁC
XNK

BỘ PHẬN
KHO VÀ
VẬN TẢI Ơ


P. KẾ TỐN TÀI
VỤ

BỘ PHẬN
GIAO
NHẬN

(Nguồn: Phịng hành chính – nhân sự)
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của cơng ty
Chức năng, nhiệm vụ của các phịng ban
-

Cơ quan quản lý
Giám đốc là người có quyền cao nhất ra các quyết định, giao công việc cho

cấp dưới và chịu trách nhiệm trước ban quản trị.
Phó giám đốc là người có quyền cao thứ hai trong cơng ty nhưng vẫn chịu sự

chỉ đạo trực tiếp của giám đốc, có trách nhiệm về các lĩnh vực và thực hiện các
công việc khi giám đốc đi công tác.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

15

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn

Cơ quan chức năng

+ Phịng kế tốn tài vụ : Phụ trách thu chi của cơng ty, lên sổ sách kế tốn , đánh
giá tình hình hoạt động của cơng ty.
Cung cấp các số liệu, thông tin thực hiện để phục vụ công tác dự báo và quản lý
các mặt nghiệp vụ của các phòng khác. Đứng đầu các phòng là trưởng phịng có
nhiệm vụ điều hành phịng mình hoạt động theo chun mơn .
+ Phịng hành chính: Phụ trách cơng việc quản trị, tuyển dụng về quản lý nhân
sự trong công ty, tổ chức lao động và an toàn lao động, xem xét đến tình hình thực
hiện các quyết định mức lao động và năng suất lao động.
+ Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ
chức của công ty, thực hiện hầu hết các công việc liên quan đến hoạt động kinh
doanh của công ty.
-


Các bộ phận
• Bộ phận đại lý tàu biển
Theo dõi lịch tàu và thông báo tàu đến, tàu đi cho khách hàng, chịu trách

nhiệm liên hệ với hãng tàu trong và ngồi nước, thu cước cho cơng ty nếu là cước
trả sau, làm các chứng từ và thủ tục Hải Quan cho khách.
• Bộ phận kho và vận tải
Chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá trong kho, thực hiện theo đúng yêu cầu kỹ
thuật của từng loại hàng. Quản lý đội xe chở container, hệ thống kho riêng và tổ
chức việc chở hàng cho cơng ty.
• Bộ phận giao nhận
Thực hiện tất cả các nội dung công việc trong hoạt động kinh doanh XNK : từ
khi lên chứng từ đến khi hoàn tất thủ tục xuất hàng nước ngoài hoặc nhập hàng về
kho của doanh ngiệp đăng ký làm dịch vụ.
Tổ chức điều hành các hoạt động kinh doanh XNK các mặt hàng phục vụ cho
khách hàng. Giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng một cách nhanh gọn và dứt
điểm cho từng lơ hàng .Tiết kiệm chi phí mức thấp nhất, tạo uy tín tốt đối với khách
hàng.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

16

Lớp: 07DQN


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS Trịnh Đặng Khánh Tồn


• Bộ phận uỷ thác XNK
Với danh nghĩa của công ty, Việt Hoa giúp các khách hàng làm thủ tục XNK.
Thực hiện các công việc phải làm để XNK lô hàng của khách hàng yêu cầu. Văn
phòng đại diện (các chi nhánh): thuộc sự quản lý trực tiếp của văn phịng chính.
Cơ sở vật chất của công ty
-

Kho :1 nhà kho – Địa chỉ : 79C Đỗ Xuân Hợp, P. Phước Bình, Quận 9,TP.

Hồ Chí Minh .
Đội xe : 40 đầu xe chở container, 15 xe vận tải chở hàng.

-

2.1.4 . Tình hình nhân sự của cơng ty
Đội ngũ nhân viên hiện nay hầu hết đã được đào tạo cơ bản về nghiệp vụ , có
kinh nghiệm thực tế và nhiệt tình đối với cơng việc. Mỗi cá nhân được bố trí, phân
công công việc cụ thể, một cách chặt chẽ, chuyên mơn hóa theo từng lĩnh vực hoạt
động.
-

Phịng kinh doanh: 200 người

-

Phịng kế tốn – tài vụ: 20 người

-

Phịng tài chính: 30 người, Phịng khai thác: 50 người


Với trình độ:

+ Trên đaị học: 8 người chiếm 2,7%
+ Đaị học : 50 người chiếm 16,6%
+ Cao đẳng : 142 người chiếm 47,4%
+ Trung cấp: 100 người chiếm 33,3%

Nhìn chung cơ cấu trình độ này tương đối hoàn chỉnh.

SVTT: Nguyễn Thị Hiền

17

Lớp: 07DQN


×