Tải bản đầy đủ (.ppt) (126 trang)

Viêm khớp dạng thấp - TS BS Đặng Hiểu Nhân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.36 MB, 126 trang )

VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Ts.Bs. Đinh Hiếu Nhân
Định nghĩa
Viêm khớp dạng thấp là bệnh lý viêm mô hoạt dòch ở
khớp kéo dài gây ăn mòn xương, phá hủy sụn và mất
toàn bộ cấu trúc của khớp.

Tiến trình viêm:
Sưng
Nóng.
Đỏ.
Đau
Mất chức năng
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
ĐỐI XỨNG
MẠN TÍNH
KHÔNG BiẾT NGUYÊN NHÂN
Bệnh đặc trưng bằng sự thay đổi màng bao hoạt
dịch  kết quả gây biến dạng và mất chức năng
khớp.
Dịch tể học
Bệnh phổ biến trên thế giới
Nữ > Nam 3:1
Tuổi khởi phát : đỉnh 30 – 50 tuổi. Có thể xãy ra ở trẻ
con và người già.
Khoảng 1% dân số người lớn (UK/US)
Trong vòng 3 năm sau khi chẩn đoán, nếu không điều
trị , bệnh sẽ gây ra tàn phế vĩnh viễn
YẾU TỐ NGUY CƠ
Nữ giới.
Tiền sử gia đình có người bò viêm khớp


dạng thấp.
Lớn tuổi.
Tiếp xúc với silic.
Hút thuốc lá.
Uống cà phê nhiều hơn 3 ly mỗi ngày.
Di truy nề
Những yếu tố có thể làm giảm bệnh:

Sử dụng vitamin D.

Uống trà.

Sử dụng thuốc ngừa thai.

Khoảng 75% trường hợp phụ nữ bò bệnh có
cải thiện triệu chứng quan trọng trong thai
kỳ, nhưng thường tái phát triệu chứng sau khi
sinh.
BiỂU HiỆN LÂM SÀNG

- Bệnh khởi phát từ vài tuần đến vài tháng với những
triệu chứng báo trước như : ăn không ngon, yếu, mệt.
Một số trường hợp ( khoảng 15%) bệnh khởi phát rất
nhanh.

Đau và cứng khớp ở nhiều khớp. Khoảng 1/3 trường hợp
bệnh nhân chỉ khởi đầu bệnh ở 1 khớp hay có thể đau ở
vài khớp rải rác.

Khớp thường bò bệnh nhất là khớp cổ tay, khớp liên đốt

gần, khớp bàn ngón. Khớp liên đốt xa và khớp cùng –
chậu thường không bò bệnh.
Biểu hiện lâm sàng

- Khớp bò bệnh thường sưng, đau khi sờ, nóng nhưng
không bò đỏ da vùng khớp bệnh.

- Có thể có nổi hạch ở vùng trên ròng rọc, hạch nách
hay hạch cổ.

- Teo cơ , yếu cơ nơi khớp bò bệnh.

- Cứng khớp vào buổi sáng, kéo dài ít nhất khoảng 45
phút sau khi bắt đầu cử động khớp.

- Bệnh nhân thường giữ khớp gấp nhẹ để giảm đau do
căng bao khớp.

- Có thể có sốt nhẹ, mệt mõi.
TRIỆU CHỨNG

Sưng khớp

Cứng khớp vào buổi sáng

Có tính đối xứng

Lệch trục

Bán trật khớp


Biến dạng

Biến dạng hình chữ Z ngón tay cái
Các khớp thường bị bệnh
MCP 90-95%
PIP 65-90%
Khớp thái dương hàm 20-30%
MTP 50-90%
Cổ chân 50-80%
Gối 60-80%
Hông 40-50%
Vai 50-60%
Cột sống cổ 40-50%
Khuỷu tay 40-50%
Cổ tay 80-90%
CẤU TRÚC KHỚP BÌNH THƯỜNG
VIÊM KHỚP DẠNG THẤP
Normal knee

Damaged Knee

×