Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Giáo án bồi dưỡng sinh học 7 thao giảng, thi giáo viên giỏi Bộ rơi và bộ cá voi (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.08 MB, 27 trang )


i
S
h
V

t
n



1. Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của
thú mỏ vịt và Kanguru thích nghi với đời sống
của chúng ?

Trả lời:

Thủ mỏ vịt đẻ trứng , thú mẹ chưa có núm vú , con sơ
sinh liếm sữa do thú mẹ tiết ra

Kanguru đẻ con , có con sơ sinh rất nhỏ được nuôi
trong túi da ở bụng thú mẹ , bú thụ động

Trắc nghiệm:
1. Đặc điểm đặc trưng của thú là:
a. Đẻ trứng thai
b. Đẻ trứng
c. Đẻ con
d. Tất cả đều đúng
2. Bộ thú được xếp vào thú đẻ trứng là:
a. Bộ thú huyệt


b. Bộ thú túi
c. Bộ thú huyệt và bộ thú túi
d. Bộ ăn sâu bọ


Tiết 50: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Bộ dơi

Trong hang hốc cây, gác chuông trên
Cây, thích nghi bay lượn.
Nêu đặc điểm về đời sống của dơi

Chú thích vào các số của tranh cấu tạo ngoài dơi ?
Cánh tay
ống tay
Bàn tay
Ngón tay

Dơi thích nghi đời sống bay thể hiện ở đặc điểm
nào?
Cánh dơi có đặc điểm gì khác cánh chim?
- Chi trước biến thành cánh
- Cánh dơi là một màng da rộng, phủ lông mao thưa,
mềm mại, nối liền cánh tay, ống tay, xương bàn và
xương ngón tay với mình,chi sau và đuôi

?Tại sao Dơi
biết bay như
chim nhưng

lại được xếp
vào lớp thú?
Dơi được xếp vào
lớp thú vì dơi đẻ con
và nuôi con bằng sữa.
Thân dơi có lông
mao

* Nhận xét gì về chi sau và thân dơi ?
Chi sau yếu .Thân ngắn và hẹp

Bộ răng của dơi có đặc điểm gì
thích nghi ăn sâu bọ?
Bộ răng
nhọn để
cắn giập
vỏ cứng
của côn
trùng

Dơi có vai
trò gì trong
đời sống
Lợi ích : Diệt côn trùng
gây hại, phân dơi làm
phân bón, thuốc nổ
Tác hại : Ăn quả, hút
máu động vật…

Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)

BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Bộ dơi: Cấu tạo thích nghi với đời sống bay.
- Có màng cánh rộng, thân ngắn và hẹp.
- Chân yếu, có tư thế bám vào cành cây treo ngược
cơ thể
-
Khi bắt đầu bay chân rời vật bám, tự buông mình
từ cao.
- Đại diện: Dơi ăn sâu bọ, dơi ăn quả

Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Bộ dơi
II. Bộ cá voi

- Cơ thể hình thoi, lông gần như tiêu biến, có lớp mỡ
dưới da dày, cổ ngắn không phân biệt với thân, vây
đuôi nằm ngang.
- Chi trước biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo. Chi
sau tiêu giảm.
Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Bộ dơi
II. Bộ cá voi
Cá voi có đặc
điểm cấu tạo
như thế nào
để thích nghi
với đời sống
trong nước ?


Quan sát vây ngực cá voi và chú thích vào hình?
Xương cánh tay
Xương ống tay
Xương bàn tay
Xương ngón tay
Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Bộ dơi
II. Bộ cá voi
Em có nhận xét gì về chi trước
của cá voi?

- Sinh sản trong nước, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
1. Khi cá voi há miệng,
nước mang tôm, cá và
những động vật nhỏ vào
miệng cá voi
2. Khi cá voi ngậm miệng,
thức ăn được giữ trong
miệng, còn nước đi qua khe
các tấm sừng ra ngoài
+ Nêu đặc điểm sinh sản của cá voi ?
+ Cá voi ăn gì ? Cách ăn như thế nào ?
- Ăn tôm, cá và các động vật nhỏ
- Cá voi không có răng, trên hàm có nhiều tấm sừng rủ xuống như
cái sàng lọc nước.
Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI
I. Bộ dơi

II. Bộ cá voi

Vì sao cá voi có
đặc điểm giống
cá nhưng lại
được xếp vào
lớp thú?
Cá voi được
xếp vào lớp thú
vì cá voi đẻ con
và nuôi con
bằng sữa.

Tên
động vật
Chi
trước
Chi
sau
Đuôi Cách di
chuyển
Thức ăn Đặc điểm
răng.Cách
ăn
Dơi
Cá voi
xanh
Câu trả
lời lựa
chọn

1.Cánh
da
2.Vây
bơi
1.Tiêu
biến
2.Nhỏ
, yếu
1.Vây
đuôi
2.Đuôi
ngắn
1.Bay
không có
đường bay
rõ rệt
2.Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
1.Tôm,
cá, động
vật nhỏ
2.Sâu bọ
1.Không có
răng, lọc mồi
bằng các
khe của tấm
sừng miệng.
2.Răng
nhọn, sắc;

răng phá vỡ
vỏ cứng của
sâu bọ
Quan sát H49.1 và H49.2, thảo luận, lựa chọn những câu trả lời thích
hợp để điền vào bảng sau:
Bảng. So sánh cấu tạo ngoài và tập tính ăn giữa dơi và cá voi

Tên
động vật
Chi
trước
Chi
sau
Đuôi Cách di
chuyển
Thức ăn Đặc điểm
răng.Cách
ăn
Dơi
Cá voi
xanh
1.Cánh
da
2.Nhỏ,
yếu
2.Đuôi
ngắn
1.Bay
không có
đường

bay rõ rệt
2.Sâu
bọ
2.Răng
nhọn, sắc;
răng phá vỡ
vỏ cứng của
sâu bọ
2.Vây
bơi
1.Tiêu
biến
1.Vây
đuôi
2.Bơi uốn
mình theo
chiều dọc
1.Tôm,
cá, động
vật nhỏ
1.Không
có răng,
lọc mồi
bằng các
khe của
tấm sừng
miệng

Bài 49: SỰ ĐA DẠNG CỦA LỚP THÚ(tt)
BỘ DƠI – BỘ CÁ VOI

I. Bộ dơi
II. Bộ cá voi: Thích nghi với đời sống hoàn
toàn trong nước
-
Cơ thể hình thoi, cổ ngắn
-
Lớp mỡ dưới da rất dày.
-
Chi trước biến đổi thành chi bơi, có dạng bơi
chèo, vây đuôi nằm ngang
-
Bơi bằng cách uốn mình theo chiều dọc.
- Đại diện: Cá voi, cá heo……

Bò biển Cá nhà Táng

1 2 3
4
5 6 7 8
Câu 1. Cánh dơi khác cánh chim bồ câu ở điểm nào?
TL: Cánh có màng da rộng, phủ lông mao
Câu 2. Siêu âm của cá voi dùng để làm gì?
TL: Định hướng di chuyển, ngôn ngữ loài
Câu 3. Cá voi ăn gì?
TL: Cá, tôm, các động vật nhỏ
Câu 4. Dơi bay bằng cách nào?
TL: Chân rời vật bám, tự buông mình từ cao
Câu 5. Chi trước của cá voi có đặc điểm gì?
TL: Biến đổi thành vây bơi dạng bơi chèo.
Câu 6. Tại sao dơi được xếp vào lớp thú?

TL: Đẻ con và nuôi con bằng sữa, có lông mao.
Câu 7. Đặc điểm sinh sản của cá voi?
TL: Sinh sản trong nước, nuôi con bằng sữa.
Câu 8. Đặc điểm bộ răng của dơi?
TL: Nhọn, dễ dàng phá vỏ kitin của sâu bọ.

×