Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề và đáp án chi tiết thi thử Lần 1 Quỳnh Lưu, Nghệ An 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (456.69 KB, 16 trang )

CỘNG ĐỒNG HÓA HỌC VÀ ỨNG DỤNG

——————— * ———————
GIẢI CHI TIẾT ĐỀ THI THỬ ĐH
QUỲNH LƯU 1 NGHỆ AN LẦN 1 2015
Copyright
c
 2015 Tinpee PT
TM
Tinpee PT
Ngày 15 tháng 2 năm 2015
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An
Đề thi thử số 1
(Đề thi gồm có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 130
Họ và tên thí sinh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Số báo danh:. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cho biết khối lượng nguyên tử (theo đvC) của các nguyên tố :
H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K =39; Ca =
40; Cr = 52; Mn = 55; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137; Pb = 207.
Câu 1. Phương trình điện phân nào sau đây viết sai?
A. 2NaOH → 2Na + O
2
+ H


2
. B. Al
2
O
3
→ 2Al + 3/2O
2
.
C. CaBr
2
→ Ca + Br
2
. D. 2NaCl → 2Na + Cl
2
.
Câu 2. Cho 2,7 gam một miếng nhôm để ngoài không khí một thời gian, thấy khối lượng tăng thêm 1,44
gam. Phần trăm miếng nhôm đã bị oxi hóa bởi oxi của không khí là :
A. 40%. B. 80%. C. 50%. D. 60%.
Câu 3. Lấy m gam Na cho tác dụng với 500ml HNO
3
thu được dung dịch M và thoát ra 0, 672 (l) hỗn hợp
N (đktc) gồm 2 khí X và Y. Cho thêm vào M dung dịch NaOH dư thì thoát ra 0,336 (l) khí Y. Biết rằng quá
trình khử HNO
3
chỉ tạo ra sản phẩm khử duy nhất. Xác định m (g):
A. 9,2 gam. B. 5,75 gam. C. 6,9 gam. D. 8,05 gam.
Câu 4. Đốt cháy este 2 chức mạch hở (X được tạo từ axit cacboxylic no, đa chức, phân tử X không có quá
5 liên kết ) thu được tổng thể tích CO
2
và H

2
O gấp
5
3
lần thể tích O
2
cần dùng. Lấy 21,6 gam X tác dụng
hoàn toàn với 400ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị
lớn nhất của m là?
A. 28,0. B. 26,2. C. 24,8. D. 24,1.
Câu 5. Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C
5
H
8
O
2
, cho 10 gam X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ thu được dung dịch Y, cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư trong NH3 đun nóng thu
được 43,2 gam Ag. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 6. Nguyên nhân gây nên tính chất vật lí chung của kim loại là:
A. Các electron lớp ngoài cùng. B. Các electron hóa trị.
C. Các electron hóa trị và các electron tự do. D. Các electron tự do.
Câu 7. Hỗn hợp A gồm 2 ancol X, Y (M
X
< M
Y
). Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng. Khi đun nóng

hỗn hợp A với H
2
SO
4
ở 140
0
C thì thu được hỗn hợp ete. Trong đó có ete E có công thức C
5
H
12
O. X, Y
lần lượt là?
A. Metanol và 2-metylpropan-2- ol. B. Metanol và 2-metylpropan-1- ol.
C. Etanol và propan-1- ol. D. Etanol và propan-2- ol.
Câu 8. Tiến hành các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO
4
loãng.
(2) Cho hơi ancol etylic đi qua bột CuO nung nóng.
(3) Sục khí etilen vào dung dịch Br
2
trong CCl
4
.
(4) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư, đun nóng.
(5) Cho F e

3
O
4
vào dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 1 / 6 mã đề thi 130
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
(6) Cho dung dịch HCl vào dung dịch F e(NO
3
)
2
.
(7) Cho FeS vào dung dịch HCl.
(8) Cho Si vào dung dịch NaOH đặc, nóng.
Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa-khử là
A. 6. B. 7. C. 4. D. 5.
Câu 9. Cho các mệnh đề sau, có bao nhiêu mệnh đề đúng?
1) Nguồn nguyên liệu sản xuất H
2
SO
4
trong công nghiệp là F eS
2

và S.
2) Nước clo sẽ nhạt màu nhanh nếu không đậy kín nắp bình hoặc chiếu sáng.
3) Flo là phi kim mạnh hơn clo nên có thể dùng F
2
tác dụng với dung dịch NaCl để được clo.
4) Trong công nghiệp, để điều chế oxi ta có thể điện phân nước, chưng cất phân đoạn không khí lỏng, nhiệt
phân KClO
3
, KMnO
4
.
5) Có thể dùng clo, khí ozon để diệt khuẩn nước máy.
6) Một lượng nhỏ khí flo trộn trong kem đánh răng sẽ bảo vệ tốt cho răng.
7) Photpho trắng có khả năng hoạt động hóa học mạnh hơn photpho đỏ.
8) Amoniac có thể dùng trực tiếp làm phân bón hoặc sản xuất phân bón ure, đạm amoni.
A. 6. B. 7. C. 5. D. 4.
Câu 10. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ
phản ứng với
A. NaOH. B. Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường.
C. Cu(OH)
2
trong NaOH, đun nóng. D. AgNO
3
/NH
3
, đun nóng.
Câu 11. Có bao nhiêu loại quặng sau đây có thành phần chính là hợp chất của sắt? Boxit, Hematit, Xeđerit,
Đolomit, Aphatit, pirit, Manhetit, photphorit, Sinvinit

A. 3. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 12. Cho các chất sau: CuSO
4
, CH
2
Cl
2
, KCl, HF, CH
3
COOH, CH
3
COONa, C
6
H
6
, C
2
H
5
OH
Số chất điện li mạnh là:
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Câu 13. Cho các bước để tiến hành thí nghiệm tráng bạc bằng andehit fomic
(1). Thêm 3-5 giọt dung dịch HCHO vào ống nghiệm
(2). Nhỏ từ từ dung dịch NH
3
2M cho đến khi kết tủa hòa tan hết
(3). Đun nóng nhẹ hỗn hợp ở 60 − 70
0
C trong vài phút

(4). Cho 1 ml AgNO
3
1% vào ống nghiệm sạch
Thứ tự tiến hành đúng là?
A. (4), (2), (3), (1). B. (4), (2), (1), (3). C. (1), (2), (3), (4). D. (1), (4), (2), (3).
Câu 14. Cho 10,2 gam hỗn hợp Na
2
CO
3
, KHCO
3
, CaCO
3
vào 300 ml dung dịch HCl 1M (d=1,1 g/ml)
đến phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc) và dung dịch X. Tính nồng độ % NaCl trong X?
Biết nước bay hơi không đáng kể.
A. 3,854%. B. 1,161%. C. 1,275%. D. 1,146%.
Câu 15. Hỗn hợp X gồm Al và Fe
2
O
3
. Lấy 85,6 gam X đem nung nóng để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm
(Giả sử chỉ xẩy ra phản ứng khử oxit kim loại thành kim loại), sau một thời gian thu được m gam chất rắn
Y. Chia Y làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan trong dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,36 lít khí (đktc) và còn lại m
1
gam chất không
tan.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thấy thoát ra 10,08 lít khí (đktc). Thành phần chất rắn Y gồm
các chất là?

A. Al, Fe, Al
2
O
3
. B. F e
2
O
3
, Fe, Al
2
O
3
.
C. Al, Fe
2
O
3
, Fe, Al
2
O
3
. D. F e, Al
2
O
3
.
Câu 16. Chia 15,2 gam hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức A, B thành hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho tác dụng hết với Na tạo ra 1,68 lít H
2
(đktc)

- Phần 2 : Tác dụng hoàn toàn với CuO, to thu được hỗn hợp X, cho toàn bộ hỗn hợp X tác dụng hết với
dung dịch AgNO
3
trong NH
3
dư thu được 43,2 gam Ag. Số cặp ancol thỏa mãn A, B là?
A. 5. B. 1. C. 4. D. 3.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 2 / 6 mã đề thi 130
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 17. : Khi xà phòng hóa tristear in ta thu được sản phẩm là:
A. C
17
H
35
COOH và glixerol. B. C
15
H
31
COONa và etanol.
C. C
17
H
35
COONa và glixerol. D. C
15
H

31
COOH và glixerol.
Câu 18. Cho các chất sau:
Có bao nhiêu chất là đồng đẳng của Benzen?
A. 2. B. 5. C. 3. D. 4.
Câu 19. Cho 1,82 gam hỗn hợp Ba, Na vào nước dư thu được 100ml dung dịch X và 0,448 lít khí(đktc).
Thể tích dung dịch có pH = 1 dùng để trung hòa 10ml X là:
A. 30ml. B. 100ml. C. 40ml. D. 400ml.
Câu 20. Để điều chế Clo trong phòng thí nghiệm, người ta cho dung dịch HCl đậm đặc tác dụng chất oxi
hóa mạnh như MnO
2
, KMnO
4
, KClO
3
. Khí clo thoát ra thường có lẫn khí HCl và hơi nước. Để thu
được khí clo sạch người ta dẫn hỗn hợp sản phẩm trên lần lượt qua các bình chứa các chất sau:
A. dd NaCl bão hòa, CaO khan. B. dd H
2
SO
4
đặc, dd NaCl bão hòa.
C. dd NaOH, dd H
2
SO
4
đặc. D. dd NaCl bão hòa, dd H
2
SO
4

đặc.
Câu 21. Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M
X
< M
Y
; Z là ancol có cùng số
nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 64,6 gam hỗn hợp E gồm
X, Y, Z, T cần vừa đủ 59,92 lít khí O
2
(đktc) , thu được khí CO
2
và 46,8 gam nước. Mặt khác 64,6 gam E
tác dụng tối đa với dung dịch chứa 0,2 mol Br
2
. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác
dụng với KOH dư là :
A. 21,6 gam. B. 23,4 gam. C. 32,2 gam. D. 25,2 gam.
Câu 22. Cho 3,024 gam một kim loại M tan hết trong dung dịch HNO
3
loãng, thu được 940,8 ml khí
N
x
O
y
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) có tỉ khối đối với H
2
bằng 22. Khí N
x
O
y

và kim loại M là?
A. N
2
O và Al. B. N
2
O và Fe. C. NO và Mg. D. NO
2
và Al.
Câu 23. Tripeptit X có công thức phân tử là C
8
H
15
O
4
N
3
. Số đồng phân cấu tạo có thể có của X là?
A. 8. B. 9. C. 12. D. 6.
Câu 24. Trong phòng thí nghiệm, khí Metan được điều chế bằng cách nung nóng hỗn hợp Natr i axetat với
vôi tôi xút. Hình vẽ nào sau đây lắp đúng?
A. (4). B. (2) và (4). C. (3). D. (1).
Câu 25. Số nguyên tố mà nguyên tử có Z < 25 và có 3 electron độc thân ở trạng thái cơ bản là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Cho 11,34 gam bột nhôm vào 300 ml dung dịch hỗn hợp gồm F eCl
3
1,2M và CuCl
2
x (M) sau
khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 26,4 gam hỗn hợp hai kim loại. x có giá trị là :
A. 0,8M. B. 0,4M. C. 1,0M. D. 0,5M.

Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 3 / 6 mã đề thi 130
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 27. Cho một thanh Zn vào dung dịch HCl loãng, sau khoảng 1 phút lại cho tiếp vào hỗn hợp phản ứng
vài giọt dung dịch CuSO
4
thì thấy tốc độ khí thoát ra thay đổi so với ban đầu. Hỏi thanh Zn bị ăn mòn theo
kiểu nào?
A. Điện hóa. B. Zn không bị ăn mòn nữa.
C. Hóa học. D. Hóa học và điện hóa.
Câu 28. Trung hòa 500 ml dung dịch axit carboxylic đơn chức X bằng 200ml dung dịch NaOH 0,1M thu
được 1,92 g muối. Acid với nồng độ là:
A. C
2
H
5
COOH với nồng độ 0,4 M. B. C
2
H
5
COOH với nồng độ 0,04M.
C. CH
3
COOH với nồng độ 0,4M. D. CH
3
COOH với nồng độ 0,04M.
Câu 29. Tơ enang (nilon-7) được điều chế bằng cách trùng ngưng aminoaxit nào?

A. H
2
N − (CH
2
)
4
− COOH. B. H
2
N − (CH
2
)
3
− COOH.
C. H
2
N − (CH
2
)
6
− COOH. D. H
2
N − (CH
2
)
5
− COOH.
Câu 30. So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.
(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm −OH.
(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO
2
và H
2
O bằng nhau.
(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.
Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là:
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 31. Người ta thường dùng các vật dụng bằng bạc để cạo gió cho người bị trúng gió ( khi người bị mệt
mỏi, chóng mặt .do trong cơ thể tích tụ các khí độc như H
2
S .). Khi đó vật bằng bạc bị đen do phản ứng:
4Ag + O
2
+ 2H
2
S → 2Ag
2
S + 2H
2
O. Chất oxi hóa trong phản ứng trên là:
A. Ag. B. O
2
.
C. H
2
S. D. H
2
S và O
2

.
Câu 32. Một loại quặng boxit chứa 80% Al
2
O
3
(còn lại là Fe
2
O
3
, SiO
2
). Người ta dùng loại quặng này để
sản xuất nhôm bằng phương pháp điện phân nóng chảy ( sau khi đã tinh chế). Tính khối lượng quặng cần
thiết để sản xuất được 10 tấn nhôm. Với hiệu suất toàn bộ toàn bộ quá trình là 75%.
A. 20,15 tấn. B. 31,48 tấn. C. 15,11 tấn. D. 17,71 tấn.
Câu 33. Số liên kết và liên kết trong phân tử Vinylaxetilen: CH ≡ C − CH = CH
2
lần lượt là?
A. 7 và 2. B. 7 và 3. C. 3 và 3. D. 3 và 2.
Câu 34. Hỗn hợp A gồm axit cacboxylic đa chức X và aminoaxit Y (X, Y đều no, hở, có cùng số nguyên
tử C và có cùng số nhóm chức −COOH; ). Lấy 0,2 mol A cho tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 1M
(dư) thì thu được dung dịch B, chia B thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,31 mol HCl
- Phần 2: Cô cạn thu được 17,7 gam chất rắn
Xác định % về khối lượng của X trong hỗn hợp A :
A. 36,81. B. 55,22. C. 42,12. D. 40,00.
Câu 35. Hỗn hợp X gồm Na, K, Ba hòa tan hết trong nước dư tạo dung dịch Y và 5,6 lít khí (ở đktc). Tính
V mL dung dịch H
2
SO

4
2M tối thiểu để trung hòa Y
A. 150 ml. B. 100 ml. C. 250 ml. D. 125 ml.
Câu 36. Cho các phản ứng sau:
KClO
3
→ KCl + O
2
KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
KClO
3
→ KCl + KClO
4
HgO → Hg + O
2
NH
4
NO
3
→ N
2

O + H
2
O NO
2
+ NaOH → NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O
Cl
2
+ KOHKCl + KClO
3
Cu + HNO
3
→ Cu(NO
3
)
2
+ NO + NO
2
+ H
2
O
CaCO
3
→ CaO → CO
2

C + CO
2
→ CO
Số phản ứng tự oxi
hóa khử và số phản ứng oxh nội phân tử lần lượt là:
A. 3 và 4. B. 4 và 5. C. 3 và 5. D. 4 và 4.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 4 / 6 mã đề thi 130
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 37. Muối F e
2+
làm mất màu dung dịch KMnO
4
trong môi trường axít tạo ra ion F e
3+
. Còn ion F e
3+
tác dụng với I

tạo ra I
2
và F e
2+
. Sắp xếp các chất oxi hoá Fe
3+
, I
2

và MnO

4
theo thứ tự mạnh dần?
A. F e
3+
< I
2
< MnO

4
. B. I
2
< MnO

4
< F e
3+
.
C. MnO

4
< F e
3+
< I
2
. D. I
2
< F e
3+

< MnO

4
.
Câu 38. C
2
H
5
NH
2
trong nước không phản ứng với chất nào trong số các chất sau ?
A. HCl. B. F eCl
3
. C. NaHSO
4
. D. NaOH.
Câu 39. Capsaicin là chất tạo nên vị cay của quả ớt. Capsaicin có công dụng trị bệnh được dùng nhiều
trong y học, có thể kết hợp Capsaicin với một số chất khác để trị các bệnh nhức mỏi, sưng trặc gân, đau
bụng, đau răng, nhức đầu, sưng cổ họng, tê thấp, thần kinh . Khi phân tích định lượng Capsaicin thì thu
được thành phần % về khối lượng các nguyên tố như sau: %C = 70,13%; %H = 9,09%; %O = 20,78%. Công
thức phân tử của Capsaicin là?
A. C
8
H
8
O
2
. B. C
9
H

14
O
2
. C. C
8
H
14
O
3
. D. C
9
H
16
O
2
.
Câu 40. Lấy 15 g hỗn hợp MCl (M là kim loại) và FeCl
3
cho tác dụng với dung dịch AgNO
3
dư thu được
43,05 gam kết tủa. Định thành phần % về khối lượng của MCl trong hỗn hợp ban đầu?
A. 30,36%. B. 31,43%. C. 41,79%. D. 26,47%.
Câu 41. Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO
3
. Trong hợp chất với hiđro có 5,88% H về khối lượng .
Nguyên tử khối của nguyên tố R là:
A. 39. B. 14. C. 16. D. 32.
Câu 42. Những người sống ở gần các lò gạch, lò vôi hay là các trường hợp đốt than trong phòng kín, thường
bị đau đầu, buồn nôn, hô hấp khó và có thể dẫn đến tử vong, hiện tượng này gọi là ngộ độc khí than. Nếu

trong phòng kín khi ngộ độc khí than thì phải nhanh chóng mở thông thoáng tất cả các cánh cửa cho không
khí lưu thông. Chất nào sau đây là thủ phạm chính gây nên hiện tượng ngộ độc khí than:
A. CO. B. CH
4
. C. CO và CO
2
. D. CO
2
.
Câu 43. Cho 3 ống nghiệm chứa cùng thể tích dung dịch HCl với nồng độ như sau: Ống (1) chứa HCl
0,5M, ống (2) chứa HCl 1M, ống (3) chứa HCl 1M. Sau đó cho vào 3 ống cùng khối lượng Zn với trạng
thái: Ống (1) viên Zn Hình Cầu, ống (2) viên Zn hình cầu, ống (3) bột Zn. ( ở 25
0
C)
Tốc độ thoát khí ở 3 ống tăng dần theo thứ tự:
A. (1)<(3)<(2). B. (1) < (2)<(3). C. (3)< (2)< (1). D. 3 ống như nhau.
Câu 44. Anken thích hợp để điều chế 3-etylpentan-3-olbằng phản ứng hiđrat hóa là?
A. 3-etyl pent-2-en. B. 3, 3-đimetyl pent-2-en.
C. 3-etyl pent-3-en. D. 3-etyl pent-1-en.
Câu 45. Amin nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. C
6
H
5
NH
2
. B. CH
3
NHC
2

H
5
. C. (CH
3
)
2
NH. D. C
2
H
5
NH
2
.
Câu 46. Điện phân 2000 ml ( điện cực trơ, có màng ngăn) dung dịch gồm CuSO
4
và 0,01 mol NaCl đến
khi cả 2 điện cực đều thoát ra 448ml khí (đktc) thì ngừng điện phân. Giả sử nước bay hơi không đáng kể
trong quá tình điện phân. Giá trị pH dung dịch sau điện phân là:
A. 1,7. B. 1,4. C. 2,0. D. 1,2.
Câu 47. Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, 1 lít hơi axit A có khối lượng bằng khối lượng 2 lít CO
2
.
A là axit nào trong số các axit sau
A. Axit butiric. B. Axit oxalic. C. Axit acrylic. D. Axit metacrylic.
Câu 48. Tiến hành thí nghiệm: Lấy 2ml dung dịch CuSO
4
vào ống nghiệm (A), thêm tiếp NaOH đến dư
vào (A), lắc đều rồi tiếp tục cho từ từ đến dư dung dịch X vào (A) thì thu được dung dịch trong suốt.
Trong số các chất: axit axetic, glyxerol, tripeptit của glyxin, ancol etylic, axit clohidric, andehit axetic,
Alanin. Có bao nhiêu chất thỏa mãn X?

A. 3. B. 4. C. 6. D. 5.
Câu 49. Cho axit oxalic (C
2
H
2
O
4
) tác dụng với Ba(OH)
2
tạo kết tủa Barioxalat. Phương trình ion thu gọn
của phản ứng này là?
A. 2C
2
H
2
O
4
+ Ba
2+
+ 2OH

→ Ba(C
2
HO
4
)
2
+ 2H
2
O.

B. C
2
H
2
O
4
+ 2OH

→ C
2
O
4
+ 2H
2
O.
C. C
2
H
2
O
4
+ Ba
2+
+ 2OH

→ BaC
2
O
4
+ 2H

2
O.
D. H
+
+ OH

→ H
2
O.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 5 / 6 mã đề thi 130
Cộng đồng hóa học và ứng dụng bring about change
Câu 50. Cho phản ứng: Fe(NO
3
)
2
+ HCl → F eCl
3
+ Fe(NO
3
)
3
+ NO + H
2
O
Tổng hệ số tối giản của phản ứng là:
A. 25. B. 12. C. 39. D. 43.

——Hết——
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám trị coi thi không giải thích gì thêm.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 6 / 6 mã đề thi 130
THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An
Đề thi thử số 1
(Đề thi gồm có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 130
Đáp án trắc nghiệm
Câu 1. A
Câu 2. D
Câu 3. C
Câu 4. B
Câu 5. C
Câu 6. D
Câu 7. A
Câu 8. B
Câu 9. D
Câu 10. B
Câu 11. D

Câu 12. D
Câu 13. B
Câu 14. B
Câu 15. C
Câu 16. A
Câu 17. C
Câu 18. C
Câu 19. C
Câu 20. D
Câu 21. B
Câu 22. A
Câu 23. D
Câu 24. B
Câu 25. C
Câu 26. D
Câu 27. D
Câu 28. B
Câu 29. C
Câu 30. A
Câu 31. B
Câu 32. B
Câu 33. B
Câu 34. A
Câu 35. D
Câu 36. A
Câu 37. D
Câu 38. D
Câu 39. B
Câu 40. A
Câu 41. D

Câu 42. A
Câu 43. B
Câu 44. A
Câu 45. A
Câu 46. C
Câu 47. A
Câu 48. B
Câu 49. C
Câu 50. C
——Hết——
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám trị coi thi không giải thích gì thêm.
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
THPT Quỳnh Lưu 1 Nghệ An
Đề thi thử số 1
(Đề thi gồm có 6 trang)
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN I
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)

Mã đề thi 130
LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Lời giải.
Đáp án A
Điện phân nóng chảy hidroxit kim loại kiềm có dạng tổng quát như sau:
Ở catod Na
+
+ 1e → Na

Ở anot 4OH

→ O
2
+ 2H
2
O + 4e
Phương trình chung: 4NaOH
dpnc
−−→ 4Na + O
2
+ 2H
2
O
Câu 2. Lời giải.
Đáp án D
Khối lượng tăng thêm là lượng oxi thêm vào để tạo oxit n
O
=
1, 44
16
= 0, 09(mol).
Để tính lượng Al phản ứng, ta dựa theo tỉ lệ trong công thức Al
2
O
3
⇒ n
Al
=
2n

O
3
= 0, 06(mol)
Hiệu suất của phản ứng H =
0, 06
0, 1
.100% = 60%
Câu 3. Lời giải.
Đáp án C
Theo đề bài: Khi thêm NaOH có khí Y thoát ra, như vậy sản phẩm khử là N
−3
. Khí Y là NH
3
, khí X không
phải là sản phẩm khử của HNO
3
nên chỉ có thể là H
2
.
Các phản ứng:
8Na + 10HNO
3
→ 8NaNO
3
+ NH
4
NO
3
+ 3H
2

O
2Na + 2H
2
O → 2NaOH + H
2
Sau đó NaOH + NH
4
NO
3
→ NaNO
3
+ NH
3
+ H
2
O
Nếu gọi n
H
2
= x(mol) ⇒ n
NH
3
= n
NaOH
= 2x(mol) ⇒ 3x = 0, 03(mol) ⇔ x = 0, 01(mol)

n
NH
4
NO

3
= 0, 035(mol) ⇒

n
Na
= 8n
NH
4
NO
3
+ 2n
H
2
= 0, 3(mol)
Vậy m = 6, 9g
Câu 4. Lời giải.
Đáp án B
Công thức phân tử của Ester 2 chức mạnh hở C
n
H
2n+2−2k
O
4
k ≤ 5.
Phản ứng cháy: C
n
H
2n+2−2k
O
4

+

n − 2 +
n + 1 − k
2

O
2
→ nCO
2
+ (n + 1 − k)H
2
O
Theo đề 2n + 1 − k =
5
3
.

n − 2 +
n + 1 − k
2

⇒ 10, 5 = 1, 5n + 0, 5k ⇒

n = 6
k = 3
Phân tử C
6
H
8

O
4
có 3 liên kết π, 2 trong acid và 1 trong ancol.
Để tạo được khối lượng rắn tối đa thì gốc acid phải lớn nhất nhưng không thể là ester vòng do vậy có 2 gốc
ancol và trong đó có 1 gốc không no.
CH
3
OOCCH
2
COOCH = CH
2
Khối lượng rắn gồm muối và NaOH dư m = 0, 1.40 + 0, 15.148 = 26, 2g
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 8
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Câu 5. Lời giải.
Đáp án C
X (n
X
= 0, 1(mol))có 2 liên kết π, khi phản ứng với NaOH cho sản phẩm có khả năng phản ứng tráng Ag
(n
Ag
= 0, 4(mol)).
Nếu một chức andehit thì chỉ tạo được 0, 2(mol) Ag ⇒ có 2 chức andehit. Tức gốc acid là của acid formic.
HCOOCH = CH − C
2
H

5
HCOOCH = C(CH
3
)CH
3
Đề bài hỏi đồng phân cấu tạo, do vậy không tính đồng phân hình học.
Câu 6. Lời giải.
Đáp án D
Câu 7. Lời giải.
Đáp án A
Y không bị oxi hóa bởi CuO đun nóng ⇒ Y là ancol bậc 3 (Ít nhất có 4C).
Ete có CT C
5
H
12
O ⇒

C
4
H
10
O
CH
3
OH
.
Câu 8. Lời giải.
Đáp án B
(1) Có. Tạo MnO
2

.
(2) Có. Tạo Cu.
(3) Có. Từ Br
2
vào CH
2
Br − CH
2
Br.
(4) Có. Tạo Ag.
(5) Có. Tạo SO
2
.
(6) Có. Chú ý F e
2+
+ NO

3
+ H
+
.
(7) Không.
(8) Có. Tạo Na
2
SiO
3
.
Câu 9. Lời giải.
Đáp án D
(1). Đúng.

(2). Đúng.
(3). Sai. Để thu được Cl
2
thì F
2
cộng với KCl rắn trong điều kiện nhiệt độ thấp. Bình thường sẽ phản ứng
với nước.
(4). Sai. Nhiệt phân KClO
3
, KMnO
4
dùng trong phòng thí nghiệm.
(5). Đúng.
(6). Sai. Trộn NaF.
(7). Đúng.
(8). Sai. Dùng amoniac bón phân được thì mấy nhà máy sản xuất phân đóng cửa lâu rồi :3.
Câu 10. Lời giải.
Đáp án B
Phản ứng tạo phức Cu(II) vì có nhiều nhóm OH kề nhau.
Câu 11. Lời giải.
Đáp án D
Boxit: Al
2
O
3
.
Hematit: F e
2
O
3

.
Xederit: F eCO
3
.
Dolomit: MgCO
3
.CaCO
3
.
Apatit: Ca
5
(P O
4
)
3
.(OH, Cl, F).
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 9
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Pirit: F eS
2
.
Manhetit: F e
3
O
4
.

Phosphoric: Ca
3
(P O
4
)
2
.
Sivinit: KCl.NaCl
Câu 12. Lời giải.
Đáp án D
Axit mạnh, base mạnh và muối là chất điện ly mạnh: CuSO
4
, KCl, CH
3
COONa
Câu 13. Lời giải.
Đáp án B
Câu 14. Lời giải.
Đáp án B
Để ý KHCO
3
và CaCO
3
cùng khối lượng mol. Ta có

106x + 100y = 10, 2
x + y = 0, 1
⇒ n
Na
2

CO
3
=
1
30
(mol).
Khối lượng dung dịch sau m = 10, 2 + 300.1, 1 − 44.0, 1 = 335, 8(g)
%NaCl =
58, 5.
1
15
335, 8
.100% = 1, 161%.
Câu 15. Lời giải.
Đáp án C
- Phần 1: Tác dụng với NaOH thu được khí ⇒ còn Al dư (n = 0, 1(mol))
- Phần 2: Tác dụng với HCl thoát ra khí, và n
khí
= 0, 45(mol) ⇒ chứa Fe (n = 0, 3(mol)).
Tới đây có 2 cách, hoặc giả sử Fe
2
O
3
rồi tính toán xem giải thuyết đó có đúng không.
Hoặc giả sử F e
2
O
3
hết.
Khi đó n

F e
2
O
3
= 0, 15(mol) ⇒ m
Al
= 5, 3(g).
ĐLBTKL m
rắn sau
= 42, 8(g) ⇒ m
Al
2
O
3
= 42, 8 − 0, 1.27 − 0, 3.56 = 23, 3(g).
Từ đây dễ dành tính ra được Al trước và sau phản ứng khác nhau do vậy giả thuyết đặt ra sai.
Câu 16. Lời giải.
Đáp án A
n
ancol
= n
andehit
= 2n
H
2
= 0, 15(mol); n
Ag
= 0, 4(mol)
Case 1. Ta thấy
n

Ag
n
andehit
= 2, 67 ⇒ có một andehit tạo 4Ag (HCHO) và một andehit tạo 2Ag.

x + y = 0, 15
4y + 2y = 0, 4


x = 0, 05(mol)
y = 0, 1(mol)
Ancol còn lại M =
7, 6 − 0, 05.32
0, 1
= 60 (C
3
H
7
OH).
C
3
H
7
OH chỉ có một ancol bậc 1 để tạo được andehit.
Case 2. Ancol là CH
3
OH và ancol kia không tạo andehit. Khi đó ta có n
CH
3
OH

= 0, 1(mol) ⇒ n
ancol =
=
0, 05(mol).
Ta có M
ancol =
=
7, 6 − 0, 1.32
0, 05
= 88 ⇒ C
5
H
12
O Như vậy có ancol bậc 2 (3 chất) và bậc 3 (1 chất).
Câu 17. Lời giải.
Đáp án C
Tristearin có công thức (C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol

TM
Trang 10
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Câu 18. Lời giải.
Đáp án C
Đồng bằng của benzen có công thức chung C
n
H
2n−6
n ≥ 6 (tức là nhân benzen+ các nhánh no).
Chỉ có 2,3,4.
Câu 19. Lời giải.
Đáp án C
n
OH

= 2n
H
2
= 0, 04(mol) ⇒ n
H
+
= 4.10
−3
(mol).
V
acid
=
4.10
−3

0, 1
= 40mL
Câu 20. Lời giải.
Đáp án D
Để tách HCl có thể dùng kiềm, nhưng vì có Cl
2
nên phải dùng NaCl.
Loại nước bằng H
2
SO
4
đặc nóng.
Dẫn qua NaCl trước đề phòng có nước bị tách ra khi đi qua bình này thì còn có bình H
2
SO
4
giữ lại.
Câu 21. Lời giải.
Đáp án B
n
CO
2
= 2, 35; n
H
2
O
= 2, 6; n
O
2
= 2, 675




X, Y : a
Z : b
T : c




a + 1, 5b + 2, 5c = 0, 975
a − b + 3c = 2, 35 − 2, 6
a + 2c = 0, 2




a = 0, 1
b = 0, 5
c = 0, 05
Suy ra
¯
C = 3, 61 do đó Z : C
3
H
8
O
3
Bảo toàn khối lượng 64, 6 − 0, 5.92 + 56(0, 1 + 0, 05.2) = m + 0, 05.92 + 18.0, 1 ⇒ m = 23, 4g
Câu 22. Lời giải.

Đáp án A
Sản phẩm khử là N
2
O có M = 44.
Kim loại M
3, 024n
M
= 0, 042.8 ⇒ M = 9n ⇒

n = 3
M = 27
.
Câu 23. Lời giải.
Đáp án D
Với công thức C
8
H
15
O
4
N
3
thì Tripeptit có 2 trường hợp như sau:
+ Gly-Ala-Ala (2-3-3) có 3 chuyển vị.
+ Gly-Gly-Val (2-2-4) cũng có 3 chuyển vị.
Tổng cộng 6 đồng phân.
Câu 24. Lời giải.
Đáp án B
Hình 1 để nghiêng ống nghiệm dễ bị đổ hóa chất ngược tới ống nghiệm.
Hình 3 để đứng ống nghiệm, tập trung nhiệt nhiều ở đáy ống dễ dây nứt, vỡ ống nghiệm.

CH
4
là khí nhẹ hơn không khí nên có thể thu bằng cách úp ngược bình.
Câu 25. Lời giải.
Đáp án C
Z=23: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
3d
3
4s
2
.
2 nguyên tố nhóm VA: ns
2
np
3
Câu 26. Lời giải.
Đáp án D
26,4g hỗn hợp 2 kim loại ⇒ 2 kim loại yếu nhất (Cu và Fe).
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol

TM
Trang 11
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Thứ tự phản ứng F e
3+
> Cu
2+
> F e
2+
⇒ toàn bộ đồng nằm trong 26,4g.
Ta đi tìm F e trong kim loại 26,4g.
Áp dụng bảo toàn e để tìm Al phản ứng ở 2 ion đầu n
Al
=
n
F e
3+
+ 2n
Cu
2
3
= 0, 12 + 0, 2x(mol).
Còn lại n
Al
= 0, 3 − 0, 1x(mol) phản ứng với Fe
2+
.
Áp dụng bảo toàn e để tìm Fe n
F e
= n

F e
2+
=
3n
Al
2
= 0, 45 − 0, 3x(mol).
26, 4 = 0, 3x.64 + 56(0, 45 − 0, 3x) ⇔ x = 0, 5.
Câu 27. Lời giải.
Đáp án D
Chưa cho CuSO
4
: ăn mòn hóa học.
Thêm CuSO
4
: ăn mòn điện hóa.
Câu 28. Lời giải.
Đáp án B
M
muối
= 96 ⇒ C
2
H
5
COONa.
C
muối
=
0, 02
0, 5

= 0, 04M.
Câu 29. Lời giải.
Đáp án C
Nilon-7 có 7C.
Câu 30. Lời giải.
Đáp án A
(1). Sai vì Xenlulose không tan trong nước, tinh bột mới tan nhiều trong nước nóng.
(2). Sai. Tinh bột không tham gia phản ứng tráng bạc.
(3.) Sai. Glucose là mono, không bị thủy phân.
(4). Sai. Lấy Xenlulose có công thức chung (C
6
H
10
O
5
)
n
, nhìn tỉ lệ khỏi phải viết phương trình.
(5). Sai. Glucose và Saccharose không màu. Tinh bột và Xenlulose màu trắng.
Câu 31. Lời giải.
Đáp án B
Ag đóng vai trò là chất khử, O
2
đóng vai trò là chất oxi hóa.
Câu 32. Lời giải.
Đáp án B
Bảo toàn nguyên tố n
Al
2
O

3
=
n
Al
2
= 1, 85.10
5
(mol).
m
quặng
=
m
Al
2
O
3
0, 8.0, 75
= 31, 48 tấn.
Câu 33. Lời giải.
Đáp án B
Mỗi H sẽ tạo một liên kết σ, mỗi lên kết đôi hoặc 3 đều có một liên kết σ ⇒

σ = 7

π = 3
Câu 34. Lời giải.
Đáp án A
- Phần 1:
Khi tác dụng với HCl, để đơn giản thì ta xem như nó phản ứng riêng với NaOH và amino axit (Sau khi
xem xét các quá trình thì nó vẫn đúng). Như vậy ta tính được số mol của gốc NH

2
trong Y là n
−NH
2
=
0, 12(mol).
Theo đề bài n
X
< n
Y
do vậy n
Y
> 0, 1(mol) ⇒ có 1 nhóm NH
2


n
Y
= 0, 12(mol)
n
X
= 0, 08(mol)
.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 12
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
- Phần 2.

Ta để ý khi tác dụng với NaOH thì 0, 2(mol) phản ứng với 0, 5(mol) NaOH (dư), mà X đa chức ⇒ X là
axit 2 chức và Y cũng có 2 nhóm COOH.
m
NaOH dư
= 0, 1.40 = 4g.
Tới đây gọi công thức của X và Y lần lượt là C
n
H
2n−2
O
4
và C
n
H
2n−1
O
4
N.
Ta có 0, 08(14n + 106) + 0, 12(14n + 121) = 17, 7.2 − 4 ⇔ n = 3.
%X = 36, 81%.
Câu 35. Lời giải.
Đáp án D
n
OH

= 2n
H
2
= 0, 5(mol) ⇒ n
H

2
SO
4
= 0, 25(mol).
V
H
2
SO
4
2M
= 125mL.
Câu 36. Lời giải.
Đáp án A
Tự oxi hóa khử:
KClO
3
→ KCl + KClO
4
NO
2
+ NaOH → NaNO
3
+ NaNO
2
+ H
2
O
Cl
2
+ KOH → KCl + KClO

3
+ H
2
O
Nội phân tử:
KClO
3
→ KCl + O
2
KMnO
4
→ K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
HgO → Hg + O
2
NH
4
NO
3
→ N
2
O + H
2
O

Câu 37. Lời giải.
Đáp án D
MnO

4
oxi hóa được F e
2+
nên có tính oxi hóa mạnh hơn F e
3+
.
F e
3+
oxi hóa được I

nên có tính oxi hóa mạnh hơn I
2
.
Câu 38. Lời giải.
Đáp án D
Cùng bản chất là bazo.
Câu 39. Lời giải.
Đáp án B
C : H : O =
70, 13
12
:
9, 09
1
:
20, 78

16
= 9 : 14 : 2
Câu 40. Lời giải.
Đáp án A
Dựa theo đề bài ta có hệ phương trình

(M + 35, 5)x + 162, 5.y = 15
x + 3y = n
Cl

= 0, 3(mol)




0 < y < 0, 1
y =
4, 35 − 0, 3M
56 − 3M
.
Rút ra được M < 14, 5 ⇒ M = 7(Li).
%LiCl = 30, 35%.
Câu 41. Lời giải.
Đáp án D
Oxit cao nhất là RO
3
⇒ hợp chất với H có dạng RH
2
.
2

R + 2
= 0, 0588 ⇔ R = 32.
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 13
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Câu 42. Lời giải.
Đáp án A
CO + HbO
2
→ HbCO + O
2
.
CO có ái lực Hemoglogin gấp 220 lần oxi, kết hợp chặt với Hb gây khó thở, thiếu oxi.
Câu 43. Lời giải.
Đáp án B
Tốc độ phản ứng tăng khi tăng diện tích tiếp túc ( dạng bột > dạng viên) và nồng độ cao.
Như vậy (3) > (2) > (1)
Câu 44. Lời giải.
Đáp án A
C − C − (HO)C(C
2
) − C − C Như vậy anken phải có công thức là C − C = C(C
2
) − C − C.
Đọc tên: 3-etyl pent-2-en.
Câu 45. Lời giải.
Đáp án A

Câu 46. Lời giải.
Đáp án C
Quá trình điện phân:
Anot
2Cl

→ Cl
2
+ 2e
2H
2
O → O
2
+ 4e + 4H
+
Ta có n
Cl
2
+ n
O
2
= 0, 02(mol) ⇒

n
Cl
2
= 0, 005(mol)
n
O
2

= 0, 015(mol)
⇒ n
H
+
= 0, 06(mol)
Ở catod:
Cu
2+
+ 2e → Cu
2H
2
O + 2e → H
2
+ 2OH

n
OH

= 2n
H
2
= 0, 04(mol)
H
+
+ OH

→ H
2
O ⇒ n
H

+

= 0, 02(mol) ⇒ [H
+
] = 0, 01M.
pH = 2.
Câu 47. Lời giải.
Đáp án A
2 lít hơi của CO
2
có M = 88 ⇒ C
4
H
8
O
2
(acid no đơn chức,mạnh hở) nên có thể loại cả 3 đáp án còn lại.
Câu 48. Lời giải.
Đáp án B
Để ý ngay là đề toán đang hỏi chất có khả năng tạo phức với Cu(OH)
2
hoặc chất có khả năng hòa tan
Cu(OH)
2
.
Acid axetic, Glycerol, tr ipeptit của glycin, HCl.
Câu 49. Lời giải.
Đáp án C
Phương trình đầy đủ: Ba(OH)
2

+ H
2
C
2
O
4
→ BaC
2
O
4
+ H
2
O
H
2
C
2
O
4
là acid yếu, nên không viết dạng ion. BaC
2
O
4
kết tủa nên không phân ly.
Cuối cùng chỉ có Ba(OH)
2
phân ly.
Ba
2+
+ 2OH


+ 2H
2
C
2
O
4
→ BaC
2
O
4
+ H
2
O
Câu 50. Lời giải.
Đáp án C
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 14
bring about change Cộng đồng hóa học và ứng dụng
Để đơn giản, đưa về phương trình ion rút gọn và cân bằng:
3F e
2+
+ 4H
+
+ NO

3

→ 3F e
3+
+ NO + 2H
2
O
Sau đó thêm các ion còn lại:
3F e(NO
3
)
2
+ 4HCl+ →
4
3
F eCl
3
+
5
3
F e(NO
3
)
3
+ NO + 2H
2
O.
Nhân 2 vế cho 3 để đưa các hệ số về số nguyên:
9F e(NO
3
)
2

+ 12HCl → 4F eCl
3
+ 5F e(NO
3
)
3
+ 3NO + 6H
2
O.
——Hết——
Thí sinh không được sử dụng tài liệu
Giám trị coi thi không giải thích gì thêm.
Copyright
c
 2015 Tinpee PT
TM
Copyright
c
 2014-2015 Bookgol
TM
Trang 15

×