Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

ĐỒ ÁN NỀN MÓNG THIẾT KẾ CHO NHÀ Ở TPHCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (799.49 KB, 81 trang )

Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Lời mở đầu
Đồ án môn học nền móng” là một môn học rất quan trọng và rất cần thiết đối với
sinh viên ngành xây dựng. Nó là môn học tổng hợp của hai môn học” CƠ HỌC
ĐẤT” và môn“ NỀN MÓNG”. Nó giúp cho sinh viên làm quen với công tác tính toán
và thiết kế móng trên nền đất tốt cũng như trên nền đất yếu. Để làm đồ án môn
học nầy đòi hỏi sinh viên phải tham khảo nhiều tài liệu về nền móng, các tiêu
chuẩn quy phạm về xây dựng và các kinh nghiệm của những người đi trước để lại,
cũng như đồ án môn học của các khóa trước. Nhưng quan trọng nhất vẫn là người
thầy hướng dẫn thầy chỉ ra hướng đi, cách xác đònh phương án và giải quyết mọi
thắc mắc.
Trong đồ án môn học này em nhận được là thiết kế 2 phương án móng cho
công trình: “KHU NHÀ Ở TÂN QUI ĐÔNG” Đòa điểm: PHƯỜNG TÂN PHONG-QUẬN 7-
TP. HỒ CHÍ MINH.Sau khi nghiên cứu và thống kê các số liệu đòa chất em quyết đònh
chọn 2 phương án sau móng băng và móng cọc BTCTø. Mỗi phương án đều có ưu
nhược điểm của nó. Quyết đònh chọn phương án nào là công việc của người thiết kế
sao cho tối ưu về mặt kinh tế, khả thi về mặt thi công.
Do lần đầu tiên làm đồ án nên không có kinh nghiệm trong tính toán thiết kế
em đã phải làm lại rất nhiều lần ( và có lẽ cũng chưa hoàn thiện ) và bản vẽ sẽ
không tránh khỏi nhiều sai sót mong thầy bỏ qua và chỉ dẫn thêm, để em có thể
hoàn thành tốt hơn trong những đồ án tiếp theo.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các thầy trong bộ môn Đòa cơ-Nền móngđã
hướng dẫn, giải quyết cho em những thắc mắc trong tính toán, thiết kế, đặc biệt là
thầy hướng dẫn chính: Le Trọng Nghĩa đã giúp em hoàn thành đồ án này.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 03 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Huỳnh Văn Tín
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 1


Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Phần 1
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 2
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Công trình:
KHU NHÀ Ở TÂN QUY ĐÔNG
Đòa điểm
: Phường Tân Phong – Quận 7 – TP.HCM
**********************************************************
I. MỞ ĐẦU:
Công tác khoan khảo sát đòa chất phục vụ cho việc thiết kế xây dựng công
trình Khu nhà ở Tân Qui Đông tại phường Tân Phong – Quận 7 – TP.HCM đã được
thực hiện từ ngày 25/08/2000 đến 30/08/2000.
Khối lượng đã khảo sát gồm 3 hố khoan, mỗi hố sâu 35,0m. Tổng độ sâu đã
khoan là 105m với 53 mẫu đất nguyên dạng dùng để thăm dò đòa tầng và thí
nghiệm xác đònh tính chất cơ lý của các lớp đất.
II. CẤU TẠO ĐỊA CHẤT:
Từ mặt đất hiện hữu đến độ sâu đã khảo sát là 35.0m, nền đất tại đây được cấu
tạo bởi 2 lớp đất và 1 lớp thấu kính, thể hiện trên các hình trụ hố khoan và mặt cắt
đòa chất công trình, theo thứ tự từ trên xuông dưới như sau:
1. Hố khoan số 1:
❖ Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 13.4m
Số mẫu thử : 6

Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ vân cát bụi, màu xám đến xám
xanh, trạng thái rất mềm.
❖ Lớp đất số 2a:
Chiều sâu từ : 13.4m – 15.3m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột, trạng thái dẻo mềm.
❖ Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 15.3m – 19.1m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, trạng thái nửa cứng.
❖ Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 19.1m – 20.9m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, trạng thái nửa cứng.
❖ Lớp đất số 2b:
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 3
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Chiều sâu từ : 20.9m – 35.0m
Số mẫu thử : 8
Mô tả đất : Sét lẫn bột, cát, trạng thái dẻo cứng.
2. Hố khoan số 2:
❖ Lớp đất số 1:
Chiều sâu từ : 0.0m – 13.1m
Số mẫu thử : 6
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ, vân cát bụi, trạng thái rất mềm.
❖ Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 13.1m – 15.3m

Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám xanh đốm vàng nâu đỏ nhạt,
trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 21.4m – 22.8m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn bột vân cát mòn, màu xám nhạt, vân nâu
vàng, trạng thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 26.5m – 35.0m
Số mẫu thử : 4
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, màu xám, trạng thái dẻo cứng
❖ Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 15.3m – 18.8m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, trạng thái nửa cứng.
Chiều sâu từ : 22.8m – 26.5m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám nhạt vân nâu đỏ vàng, trạng
thái nửa cứng.
❖ Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 18.8m – 21.4m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, màu vàng nâu đốm xám trắng,
trạng thái dẻo cứng.
3. Hố khoan số 3:
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 4
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
❖ Lớp đất số 1:

Chiều sâu từ : 0.0m – 15.6m
Số mẫu thử : 7
Mô tả đất : Bùn sét lẫn hữu cơ, vân cát b, trạng thái rất mềm.
❖ Lớp đất số 2b:
Chiều sâu từ : 15.6m – 18.5m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám xanh đốm nâu đỏ vàng,trạng
thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 21.0m – 23.1m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét lẫn ít cát, màu vàng nâu vân xám trắng, trạng
thái dẻo cứng.
Chiều sâu từ : 26.8m – 35.0m
Số mẫu thử : 5
Mô tả đất : Sét lẫn bột và ít cát, màu xám, trạng thái dẻo cứng
❖ Lớp đất thấu kính:
Chiều sâu từ : 18.5m – 21.0m
Số mẫu thử : 1
Mô tả đất : Sét pha nhiều cát, màu vàng nâu vân xám trắng,
trạng thái dẻo cứng.
❖ Lớp đất số 2c:
Chiều sâu từ : 23.1m – 26.8m
Số mẫu thử : 2
Mô tả đất : Sét lẫn bột, màu xám, trạng thái nửa cứng.

SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 5
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa

Phần 2
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 6
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
I.MỤC ĐÍCH:
Mục đích của thống kê số liệu thí nghiệm nhằm tìm giá trò có tính đại diện với
độ tin cậy nhất đònh cho một đơn nguyên đất nền, cũng như phân chia hợp lý các
đơn nguyên đòa chất dựa theo hệ số biến động của từng số hạng trong tập hợp
thống kê.
II.THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐỊA CHẤT:
Trong quá trình khảo sát đòa chất, ứng với mỗi lớp đòa chất ta tiến hành lấy
nhiều mẫu ở độ sâu khác nhau và ở các hố khoan khác nhau nên chúng cần được
thống kê để đưa ra một chỉ tiêu duy nhất của giá trò tiêu chuẩn A
tc
và giá trò tính
toán A
tt
phục vụ cho việc tính toán nền móng theo các trạng thái giới hạn khác
nhau.
1. Phân chia đơn nguyên đòa chất :
1.a. Hệ số biến động:
Chúng ta dựa vào hệ số biến động ν để phân chia đơn nguyên, một lớp đất
công trình khi tập hợp các giá trò cơ lý có hệ số biến động ν đủ nhỏ.
• Hệ số biến động ν có dạng như sau:

A
σ
ν

=

• Giá trò trung bình của một đặc trưng :

n
A
A
n
i

=
1
• Độ lệch toàn phương trung bình :

( )



=
n
i
AA
n
1
2
1
1
σ

với : A

i
: Giá trò riêng của đặc trưng từ một thí nghiệm.
n : Số lượng mẫu thí nghiệm.
1.b. Qui tắc loại trừ sai số:
Trong tập hợp mẫu của một lớp đất có hệ số biến động ν ≤ [ν] thì đạt còn
ngược lại thì ta phải loại trừ các số liệu có sai số lớn. Nếu hệ số biến động không
thoả thì phải chia lại lớp đất. Trong đó [ν]: hệ số biến động, cho phép, tra bảng
trong QPXD 45-78 tùy thuộc vào từng loại đặc trưng.
Đặc trưng của đất Hệ số biến động cho phép [ν]
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 7
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Tỷ trọng hạt 0.01
Trọng lượng riêng 0.05
Độ ẩm tự nhiên 0.15
Giới hạn Atterberg 0.15
Module biến dang 0.30
Chỉ tiêu sức chống cắt 0.30
Cường độ nén một trục 0.40
Loại bỏ sai số A
i
nếu | A
i
- A
tb
| ≥ v xσ
cm
Trong đó ước lượng độ lệch:

1
)(


=

n
AA
tbi
cm
σ
nếu n > 25
n
AA
tbi
cm


=
)(
σ
nếu n ≤ 25
với v hệ số phụ thuộc vào số lượng mẫu thí nghiệm.
Bảng thống kê chỉ số v với độ tin cậy hai phía α = 0.95
Số lượng mẫu n
Giá trò v
Số lượng mẫu n
Giá trò v
Số lượng mẫu n
Giá trò v

6 2.07 21 2.80 36 3.03
7 2.18 22 2.82 37 3.04
8 2.27 23 2.84 38 3.05
9 2.35 24 2.86 39 3.06
10 2.41 25 2.88 40 3.07
11 2.47 26 2.90 41 3.08
12 2.52 27 2.91 42 3.09
13 2.56 28 2.93 43 3.10
14 2.60 29 2.94 44 3.11
15 2.64 30 2.96 45 3.12
16 2.67 31 2.97 46 3.13
17 2.70 32 2.98 47 3.14
18 2.73 33 3.00 48 3.14
19 2.75 34 3.01 49 3.15
20 2.78 35 3.02 50 3.16
2. Thống kê các đặc trưng tiêu chuẩn:
2.1. Đại lượng vật lý (W,
γ
, e):
Xác đònh bằng phương pháp trung bình cộng:

=
×=
n
i
itc
A
n
A
1

1
2.2. Đại lượng cơ học (C,
ϕ
):
Xác đònh bằng phương pháp bình phương cực tiểu của quan hệ tuyến tính của
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 8
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
c+×=
ϕστ
tan
Lực dính đơn vò tiêu chuẩn c
tc
và góc ma sát trong tiêu chuẩn ϕ
tc
được xác đònh theo
công thức sau :
)(
1
11
2
1
∑∑∑∑
===


=
ii

n
i
i
n
i
i
n
i
i
tc
c
τσσστ
)(
1
tan
111
∑∑∑
===


=
n
i
i
n
i
ii
n
i
i

tc
n
στστϕ
với
2
11
2
)(
∑∑
==
−=∆
n
i
i
n
i
i
n
σσ
3. Thống kê các đặc trưng tính toán:
Nhằm mục đích nâng cao độ an toàn cho ổn đònh của nền chòu tải, một số
tính toán ổn đònh của nền được tiến hành vơiù các đặc trưng tính toán .
Trong QPXD 45-78, các đặc trưng tính toán của đất được xác đònh theo công
thức sau :
d
tc
tt
k
A
A =

Trong đó : A
tc
là giá trò đặc trưng đang xét
: k
d
là hệ số an toàn về đất
: k
d
=các đặc trưng của đất ngoại trừ lực dính (c), góc ma sát trong
(ϕ), trọng lượng đơn vò (γ) và cường độ chòu nén một trục tức thời
có hệ số an toàn đất đïc xác đinh như sau:
ρ
±
=
1
1
d
k
Trong đó : ρ là chỉ số độ chính xác được xác đònh như sau:
-Với trọng lượng riêng γ và cường độ chòu nén một trục R
c
:
n
t
υ
ρ
α
=
%100×=
tc

A
σ
υ

=


=
n
i
itc
y
n
1
2
)(
1
1
γγσ

=


=
n
i
ci
tc
cR
RR

n
1
2
)(
1
1
σ
-Với lực dính (c) và hệ số ma sát tan ϕ
σ
α
×±= tAA
tctt
υρ
α
t=
với
%100×=
tc
A
σ
υ

=

=
n
i
ic
1
2

1
σσσ
τ
*** ;

=
n
τϕ
σσ
tan
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 9
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
2
1
)tan(
2
1
i
tctc
n
i
i
c
n
τϕσσ
τ
−+


=

=
***
Trong đó: t
α
hệ số phụ thuộc vào xác suất tin cậy α, tra bảng
Khi tính nền theo biến dạng (TTGH2) thì α = 0.85
Khi tính nền theo cường độ (TTGH1) thì α = 0.95
Bảng tra hệ số t
α
Bậc tự do (n-1) với R,γ
Bậc tự do (n-2) với C, ϕ
Hệ số t
α
ứng với xác suất tin cậy α bằng
0.85 0.90 0.95 0.98 0.99
2 1.34 1.89 2.92 4.87 6.96
3 1.25 1.64 2.35 3.45 4.54
4 1.19 1.53 2.13 3.02 3.75
5 1.16 1.48 2.01 2.74 3.36
6 1.13 1.44 1.94 2.63 3.14
7 1.12 1.41 1.90 2.54 3.00
8 1.11 1.40 1.86 2.49 2.90
9 1.10 1.38 1.83 2.44 2.82
10 1.10 1.37 1.81 2.40 2.76
11 1.09 1.36 1.80 2.36 2.72
12 1.08 1.36 1.78 2.33 2.68
13 1.08 1.35 1.77 2.30 2.65

14 1.08 1.34 1.76 2.28 2.62
15 1.07 1.34 1.75 2.27 2.60
16 1.07 1.34 1.75 2.26 2.58
17 1.07 1.33 1.74 2.25 2.57
18 1.07 1.33 1.73 2.24 2.55
19 1.07 1.33 1.73 2.23 2.54
20 1.06 1.32 1.72 2.22 2.53
25 1.06 1.32 1.71 2.19 2.49
30 1.05 1.31 1.70 2.17 2.46
40 1.05 1.30 1.68 2.14 2.42
60 1.05 1.30 1.67 2.12 2.39
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 10
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
I.THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT: LỚP ĐẤT SỐ 1 :
I.1. Các chỉ tiêu vật lý(W, γ
w
, γ
s,
e):
a.Độ ẩm (W) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
Wi
(%)
(Wi-Wtb)

(%)
(Wi-Wtb)
2
Ghi
chú
1 1_1 1.5-2.0 92.6 10.7158 114.828144 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 87.3 5.4158 29.3307756 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 86.8 4.9158 24.1649861 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 79.6 -2.2842 5.21761773 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 76.0 -5.8842 34.6239335 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 74.1 -7.7842 60.5939335 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 94.6 12.7158 161.691302 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 90.4 8.5158 72.5186704 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 83.8 1.9158 3.67024931 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 84.5 2.6158 6.84235457 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 78.3 -3.5842 12.8465651 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 75.9 -5.9842 35.8107756 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 89.0 7.1158 50.6344598 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 85.9 4.0158 16.1265651 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 82.6 0.7158 0.51235457 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 77.1 -4.7842 22.8886704 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 74.7 -7.1842 51.6128809 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 72.3 -9.5842 91.8570914 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 70.3 -11.5842 134.193934 Nhận
Giá trò trung bình: W
tb
=81.8842
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 11
Đồ án Nền Móng


GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Ước lượng độ lệch: σ
cm
=6.99611
V = 2.75 ( n=19 ) v*σ
cm
=19.2393
Độ lệch toàn phương trung bình:σ=7.18782
Hệ số biến động:υ =σ/W
tb
=0.08778 < [υ]=0.15
Giá trò tính toán:W
tt
=W
tc
= W
tb
= 81.8842 (%)
b.Dung trọng tự nhiên ( γ
w
):
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
γ
w
(KN/m
3

)

wi
- γ
wtb
)
( KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 14.25 -0.50579 0.255823 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 14.48 -0.27579 0.0760598 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 14.31 -0.44579 0.1987283 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 14.60 -0.15579 0.0242704 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 15.01 0.254211 0.064623 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 15.32 0.564211 0.3183335 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 14.21 -0.54579 0.2978861 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 14.43 -0.32579 0.1061388 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 14.67 -0.08579 0.0073598 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 14.5 -0.25579 0.0654283 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 14.75 -0.00579 3.352E-05 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 15.14 0.384211 0.1476177 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 14.35 -0.40579 0.1646651 Nhận

14 3_3 3.5-4.0 14.41 -0.34579 0.1195704 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 14.9 0.144211 0.0207967 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 15.05 0.294211 0.0865598 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 15.09 0.334211 0.1116967 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 15.44 0.684211 0.468144 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 15.45 0.694211 0.4819283 Nhận
Giá trò trung bình: γ
tb
= 14.75579 ( KN/m
3
)
Ước lượng độ lệch : σ
cm
= 0.398396
V = 2.75 ( n=19 ) V*σ
cm
= 1.095588
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 12
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Độ lệch toàn phương trung bình: σ =0.409313
Hệ số biến động: :υ =σ/γ
tb
=0.027739 <[υ] = 0.05
Giá trò tiêu chuẩn : γ
tc
= γ
tb

=14.75579
Giá trò tính toán:
)1(*
ργγ
±=
tctt
với
n
t
υ
ρ
α
*
=
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=19)
Tα: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I: α =0.95 ==>Tα =1.73
==>
011.0
19
027739.0*73.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]918.14593.14[)011.01(*75579.14)1(* ÷=±=±=

ργγ
tctt
(KN/m
3
)
Tính theo trang thái giới hạn II: α =0.85 ==>Tα =1.07
==>
0068.0
19
027739.0*07.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]856.14665.14[)0068.01(*75579.14)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
c. Dung trọng đẩy nổi ( γ
s
):
STT Kh
mẫu
Chiều sâu

lấy mẫu (m)
γ
s
(KN/m
3
)

si
- γ
stb
)
( KN/m
3
)

si
- γ
stb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 4.56 -0.44 0.1954571 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 4.76 -0.24 0.058615 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 4.72 -0.28 0.0795834 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 5.01 0.01 6.233E-5 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 5.26 0.26 0.0665097 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 5.43 0.43 0.1830939 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 4.49 -0.51 0.2622518 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 4.67 -0.33 0.1102939 Nhận

9 2_5 5.5-6.0 4.92 -0.08 0.0067413 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 4.84 -0.16 0.0262781 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 5.10 0.10 0.0095834 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 5.31 0.31 0.0947992 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 4.67 -0.33 0.1102939 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 4.77 -0.23 0.0538729 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 5.03 0.03 0.0007781 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 5.24 0.24 0.0565939 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 5.33 0.33 0.107515 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 5.33 0.33 0.107515 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 5.60 0.60 0.3574781 Nhận
Giá trò trung bình: γ
tb
=5.00 ( KN/m
3
)
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 13
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Ước lượng độ lệch : σ
cm
=0.3152
V = 2.75 ( n=19 ) V*σ
cm
= 0.8667
Độ lệch toàn phương trung bình: σ = 0.3238
Hệ số biến động: :υ =σ/γ
tb

= 0.0647
Giá trò tiêu chuẩn : γ
tc
= γ
tb
= 5.00 ( KN/m
3
)
Giá trò tính toán:
)1(*
ργγ
±=
tctt
với
n
t
υ
ρ
α
*
=
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=19)
Tα: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I: α =0.95 ==>Tα =1.73
==>
0257.0
19
0647.0*73.1
*
===

n
t
υ
ρ
α
==>
]1285.58715.4[)0257.01(*00.5)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
Tính theo trang thái giới hạn II: α =0.85 ==>Tα =1.07
==>
0159.0
19
0647.0*07.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]0795.59205.4[)0159.01(*00.5)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3

)
d.Hệ số rỗng e:
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
e
i
e
i
-e
tb
(e
i
-e
tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 2.516 0.2985789 0.0891494 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 2.369 0.1515789 0.0229762 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 2.398 0.1805789 0.0326088 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 2.204 -0.0134211 0.0001801 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 2.057 -0.1604211 0.0257349 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 1.966 -0.2514211 0.0632125 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 2.563 0.3455789 0.1194248 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 2.434 0.2165789 0.0469064 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 2.264 0.0465789 0.0021696 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 2.313 0.0955789 0.0091353 Nhận

11 2_9 9.5-10.0 2.152 -0.0654211 0.0042799 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 2.029 -0.1884211 0.0355025 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 2.428 0.2105789 0.0443435 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 2.359 0.1415789 0.0200446 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 2.195 -0.0224211 0.0005027 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 14
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
16 3_7 7.5-8.0 2.067 -0.1504211 0.0226265 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 2.019 -0.1984211 0.0393709 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 1.915 -0.3024211 0.0914585 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 1.883 -0.3344211 0.1118374 Nhận
Giá trò trung bình: e
tb
=2.217421
Ước lượng độ lệch: σ
cm
= 0.202805
V = 2.75 ( n=19 ) V*σ
cm
= 0.557713
Độ lệch toàn phương trung bình: σ = 0.208362
Hệ số biến động: :υ =σ/e
tb
= 0.093966
Giá trò tính toán: e
tt
= e

tc
=e
tb
=2.217421
I.2. Các chỉ tiêu cơ học ( C, ϕ ):
a. Ứng suất τ ứng với lực cắt
σ
=10 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
τ
i
(KN/m
2
)
τ
I
- τ
tb
(KN/m
2
)

i

tb

)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 7.8 -1.078947368 1.164127424 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 8.5 -0.378947368 0.143601108 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 8.1 -0.778947368 0.606759003 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 8.8 -0.078947368 0.006232687 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 9.4 0.521052632 0.271495845 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 9.9 1.021052632 1.042548476 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 7.2 -1.678947368 2.818864266 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 8.2 -0.678947368 0.460969529 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 9.0 0.121052632 0.01465374 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 8.6 -0.278947368 0.077811634 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 9.2 0.321052632 0.103074792 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 9.6 0.721052632 0.519916898 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 7.6 -1.278947368 1.635706371 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 8.0 -0.878947368 0.772548476 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 9.3 0.421052632 0.177285319 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 9.5 0.621052632 0.385706371 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 9.7 0.821052632 0.674127424 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 15
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
18 3_11 11.5-12.0 10.0 1.121052632 1.256759003 Nhận
19 3_13 13.5-14.0 10.3 1.421052632 2.019390582 Nhận
τ
tb

= 8.878947
σ
cm
= 0.86303
V=2.75
V*σ
cm
= 2.373331
σ =0.0886679
υ =σ/τ
tb
=0.099863 <[0.3]
Giá trò tiêu chuẩn:τ
tc

tb
= 8.878947 (KN/m
2
)
b.

Ứng suất τ ứng với lực cắt
σ
=20 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)

τ
i
(KN/m
2
)
τ
I
- τ
tb
(KN/m
2
)

i

tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 8.3 -1.289473684 1.662742382 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 9.1 -0.489473684 0.239584488 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 8.7 -0.889473684 0.791163435 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 9.5 -0.089473684 0.00800554 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 10.2 0.610526316 0.372742382 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 10.7 1.110526316 1.233268698 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 7.7 -1.889473684 3.570110803 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 8.8 -0.789473684 0.623268698 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 9.7 0.110526316 0.012216066 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 9.2 -0.389473684 0.151689751 Nhận

11 2_9 9.5-10.0 10.0 0.410526316 0.168531856 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 10.5 0.910526316 0.829058172 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 8.1 -1.489473684 2.218531856 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 8.6 -0.989473684 0.979058172 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 10.1 0.510526316 0.260637119 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 10.3 0.710526316 0.504847645 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 10.6 1.010526316 1.021163435 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 10.9 1.310526316 1.717479224 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 16
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
19 3_13 13.5-14.0 11.2 1.610526316 2.593795014 Nhận
τ
tb
= 9.589474
σ
cm
= 0.998891
V=2.75
V*σ
cm
= 2.746951
σ =1.026263
υ =σ/τ
tb
=0.10702
Giá trò tiêu chuẩn:τ
tc


tb
= 9.589474 (KN/m
2
)
c.

Ứng suất τ ứng với lực cắt
σ
=30 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
τ
i
(KN/m
2
)
τ
I
- τ
tb
(KN/m
2
)

i


tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_1 1.5-2.0 8.9 -1.421052632 2.019390582 Nhận
2 1_3 3.5-4.0 9.8 -0.521052632 0.271495845 Nhận
3 1_5 5.5-6.0 9.3 -1.021052632 1.042548476 Nhận
4 1_7 7.5-8.0 10.2 -0.121052632 0.01465374 Nhận
5 1_9 9.5-10.0 11.0 0.678947368 0.460969529 Nhận
6 1_11 11.5-12.0 11.6 1.278947368 1.635706371 Nhận
7 2_1 1.5-2.0 8.3 -2.021052632 4.08465374 Nhận
8 2_3 3.5-4.0 9.4 -0.921052632 0.84833795 Nhận
9 2_5 5.5-6.0 10.4 0.078947368 0.006232687 Nhận
10 2_7 7.5-8.0 9.9 -0.421052632 0.177285319 Nhận
11 2_9 9.5-10.0 10.7 0.378947368 0.143601108 Nhận
12 2_11 11.5-12.0 11.3 0.978947368 0.95833795 Nhận
13 3_1 1.5-2.0 8.7 -1.621052632 2.627811634 Nhận
14 3_3 3.5-4.0 9.2 -1.121052632 1.256759003 Nhận
15 3_5 5.5-6.0 10.8 0.478947368 0.229390582 Nhận
16 3_7 7.5-8.0 11.1 0.778947368 0.606759003 Nhận
17 3_9 9.5-10.0 11.4 1.078947368 1.164127424 Nhận
18 3_11 11.5-12.0 11.9 1.578947368 2.493074792 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 17
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
19 3_13 13.5-14.0 12.2 1.878947368 3.530443213 Nhận

τ
tb
= 10.32105
σ
cm
= 1.113826
V=2.75
V*σ
cm
= 3.063023
σ =1.144348
υ =σ/τ
tb
=0.110875
Giá trò tiêu chuẩn:τ
tc

tb
= 10.32105 (KN/m
2
)
d.

Bảng thống kê C và ϕ :
τ (KN/m
2
) σ (KN/m
2
) τ (KN/m
2

) σ (KN/m
2
) τ (KN/m
2
) σ (KN/m
2
)
7.8 10 8.3 20 8.9 30
8.5 10 9.1 20 9.8 30
8.1 10 8.7 20 9.3 30
8.8 10 9.5 20 10.2 30
9.4 10 10.2 20 11.0 30
9.9 10 10.7 20 11.6 30
7.2 10 7.7 20 8.3 30
8.2 10 8.8 20 9.4 30
9.0 10 9.7 20 10.4 30
8.6 10 9.2 20 9.9 30
9.2 10 10.0 20 10.7 30
9.6 10 10.5 20 11.3 30
7.6 10 8.1 20 8.7 30
8.0 10 8.6 20 9.2 30
9.3 10 10.1 20 10.8 30
9.5 10 10.3 20 11.1 30
9.7 10 10.6 20 11.4 30
10.0 10 10.9 20 11.9 30
10.3 10 11.2 20 12.2 30
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 18
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng

Nghóa
Tính trên Excel với hàm LINEST ta được:

Ta có các hệ
số biến đổi đặc trưng:
υ
c
=0.0436278 < 0.3
υ
tg
ϕ
=0.228389155 < 0.3
Tính theo trang thái giới hạn I: α =0.95
n-2 = 57-2 = 55 ==> Tα =1.6725
==> ρ
c

c
x Tα = 0.0436278 x 1.6725 =0.07297
==> ρ
tg
ϕ
= υ
tg
ϕ

x Tα = 0.228389155 x 1.6725 =0.38198
Sau cùng ta có:
C
1

=8.154385965 x (1 ± 0.07297) = [7.55936 ÷ 8.74941]
Tg
ϕ
I
=0.072105 x (1 ± 0.38198) = [0.04456 ÷ 0.09965]
==> ϕ
I
=[2.55141 ÷ 5.69073]
Tính theo trang thái giới hạn II: α =0.85
n-2 = 57-2 = 55 ==> Tα =1.05
==> ρ
c

c
x Tα = 0.0436278 x 1.05 = 0.045809
==> ρ
tg
ϕ
= υ
tg
ϕ

x Tα = 0.228389155 x 1.05 = 0.23981
Sau cùng ta có:
C
II
=8.154385965x (1 ± 0.045809) = [7.78084 ÷ 8.52793]
Tg
ϕ
II

=0.072105 x (1 ± 0.23981) = [0.05481 ÷ 0.08939]
==> ϕ
II
=[3.13724 ÷ 5.10809]
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 19
tgϕ =
0.072105
ϕ = 4.124174689
c =
8.154385965
σtgϕ =
0.016468
σc =
0.35575792
υc =σc/c =
0.0436278
υtgϕ =σtgϕ /tgϕ
=
0.228389155
0.072105 8.154385965
0.016468 0.35575792
0.258464 1.015179842
19.17042 55
19.75684 56.68245614
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
II.THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT : LỚP ĐẤT SỐ 2A:
II.1 Các chỉ tiêu vật lý(W, γ

w
, γ
s
,

e):
a.Độ ẩm (W) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
W
i
(%)
W
i
-W
tb
(Wi-Wtb)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 35.4
b.Dung trọng tự nhiên ( γ
w
):
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu

lấy mẫu (m)
γ
I
(KN/m
3
)
γ
i

tb
(KN/m
3
)

i

tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 18.4

c.Dung trọng đẩy nổi ( γ
w
):
STT
Kh
mẫu
Chiều sâu

lấy mẫu (m)
γ
I
(KN/m
3
)
γ
i

tb
(KN/m
3
)

i

tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 8.52

d.Hệ số rỗng e:
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
e
i

e
i
-e
tb
(e
i
-e
tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 0.971
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 20
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
II.2. Các chỉ tiêu cơ học ( C, ϕ ):
a. Ứng suất τ ứng với lực cắt
σ
=50 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
τ
i

(KN/m
2
)
τ
I
- τ
tb
(KN/m
2
)

i

tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 23.8

b. Ứng suất τ ứng với lực cắt
σ
=100 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
τ

i
(KN/m
2
)
τ
I
- τ
tb
(KN/m
2
)

i

tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 33.0
c. Ứng suất τ ứng với lực cắt
σ
=150 (KN/m
2
) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
τ

i
(KN/m
2
)
τ
I
- τ
tb
(KN/m
2
)

i

tb
)
2
Ghi
Chú
1 1_13 13.5-14.0 42.3
d.

Bảng thống kê C và ϕ :
τ (KN/m
2
) σ (KN/m
2
)
23.8 50
33.0 100

42.3 150
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 21
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
Tính trên Excel với hàm LINEST ta được:

III.THỐNG KÊ ĐỊA CHẤT: LỚP ĐẤT SỐ 2B :
III.1. Các chỉ tiêu vật lý(W, γ
w
, γ
s
, e):
a.Độ ẩm (W) :
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
Wi
(%)
(Wi-Wtb)
(%)
(Wi-Wtb)
2
Ghi
Chú
1 1_21 21.5-22.0 26.8 -2.495 6.227293 Nhận
2 1_23 23.5-24.0 27.9 -1.395 1.947293 Nhận
3 1_25 25.5-26.0 30.8 1.505 2.263657 Nhận

4 1_27 27.5-28.0 33.0 3.705 13.72366 Nhận
5 1_29 29.5-30.0 31.9 2.605 6.783657 Nhận
6 1_31 31.5-32.0 30.5 1.205 1.45093 Nhận
7 1_33 33.0-33.5 28.3 -0.995 0.99093 Nhận
8 1_35 34.5-35.0 25.8 -3.495 12.2182 Nhận
9 2_13 13.5-14.0 31.4 2.105 4.429112 Nhận
10 2_21 21.5-22.0 26.9 -2.395 5.738202 Nhận
11 2_27 27.5-28.0 31.7 2.405 5.781839 Nhận
12 2_29 29.5-30.0 29.5 0.205 0.041839 Nhận
13 2_31 31.5-32.0 28.9 -0.395 0.156384 Nhận
14 2_33 34.5-35.0 28.4 -0.895 0.801839 Nhận
15 3_15 15.5-16.0 32.9 3.605 12.99275 Nhận
16 3_17 17.5-18.0 29.0 -0.295 0.087293 Nhận
17 3_21 21.5-22.0 27 -2.295 5.269112 Nhận
18 3_27 27.5-28.0 31.3 2.005 4.018202 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 22
tgϕ =
0.185
ϕ = 10.48122
c =
14.53333
σtgϕ =
0.000577
σc =
0.062361
υc =σc/c =
0.004291
υtgϕ =σtgϕ /tgϕ
=
0.003119

0.185 14.53333
0.000577 0.062361
0.99999 0.040825
102675 1
171.125 0.001667
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
19 3_29 29.5-30.0 29.4 0.105 0.01093 Nhận
20 3_31 31.5-32.0 28.6 -0.695 0.483657 Nhận
21 3_33 33.0-33.5 27.8 -1.495 2.236384 Nhận
22 3_35 34.5-35.0 26.7 -2.595 6.736384 Nhận
Giá trò trung bình: W
tb
=29.29545
Ước lượng độ lệch: σ
cm
=2.071336
V = 2.82 ( n=22 ) v*σ
cm
=5.841168
Độ lệch toàn phương trung bình:σ=2.12008
Hệ số biến động:υ =σ/W
tb
=0.072369 < [υ]=0.15
Giá trò tính toán:W
tt
=W
tc

= W
tb
= 29.29545 (%)
b.Dung trọng tự nhiên ( γ
w
):
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
γ
w
(KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)
( KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)
2
Ghi

Chú
1 1_21 21.5-22.0 19.34 0.298 0.088912 Nhận
2 1_23 23.5-24.0 19.38 0.338 0.114367 Nhận
3 1_25 25.5-26.0 18.90 -0.142 0.020112 Nhận
4 1_27 27.5-28.0 18.69 -0.352 0.123776 Nhận
5 1_29 29.5-30.0 18.76 -0.282 0.079421 Nhận
6 1_31 31.5-32.0 18.99 -0.052 0.002685 Nhận
7 1_33 33.0-33.5 19.23 0.188 0.035412 Nhận
8 1_35 34.5-35.0 19.66 0.618 0.382149 Nhận
9 2_13 13.5-14.0 18.76 -0.282 0.079421 Nhận
10 2_21 21.5-22.0 19.58 0.538 0.28964 Nhận
11 2_27 27.5-28.0 18.58 -0.462 0.213276 Nhận
12 2_29 29.5-30.0 18.64 -0.402 0.161458 Nhận
13 2_31 31.5-32.0 18.73 -0.312 0.097231 Nhận
14 2_33 34.5-35.0 18.84 -0.202 0.040731 Nhận
15 3_15 15.5-16.0 18.53 -0.512 0.261958 Nhận
16 3_17 17.5-18.0 19.12 0.078 0.006112 Nhận
17 3_21 21.5-22.0 19.42 0.378 0.143021 Nhận
18 3_27 27.5-28.0 18.80 -0.242 0.058476 Nhận
19 3_29 29.5-30.0 18.96 -0.082 0.006694 Nhận
20 3_31 31.5-32.0 19.19 0.148 0.021958 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 23
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
21 3_33 33.0-33.5 19.30 0.258 0.066658 Nhận
22 3_35 34.5-35.0 19.52 0.478 0.228658 Nhận
Giá trò trung bình: γ
tb

= 19.04182 ( KN/m
3
)
Ước lượng độ lệch : σ
cm
= 0.338588
V = 2.82 ( n=22 ) V*σ
cm
= 0.954819
Độ lệch toàn phương trung bình: σ =0.346556
Hệ số biến động: :υ =σ/γ
tb
=0.0182 <[υ] = 0.05
Giá trò tiêu chuẩn : γ
tc
= γ
tb
=19.04182 (KN/m
3
)
Giá trò tính toán:
)1(*
ργγ
±=
tctt
với
n
t
υ
ρ

α
*
=
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=22)
Tα: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I:α =0.95 ==>Tα =1.718
==>
00667.0
22
0182.0*718.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]16883.1991481.18[)00667.01(*04182.19)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
Tính theo trang thái giới hạn II:α =0.85 ==>Tα =1.06
==>
00411.0
22
0182.0*06.1
*

===
n
t
υ
ρ
α
==>
]12008.1996356.18[)00411.01(*04182.19)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
c.Dung trọng đẩy nổi ( γ
s
):
STT Kh
mẫu
Chiều sâu
lấy mẫu (m)
γ
w
(KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)

( KN/m
3
)

wi
- γ
wtb
)
2
Ghi
Chú
1 1_21 21.5-22.0 9.57 0.330909 0.109501 Nhận
2 1_23 23.5-24.0 9.50 0.260909 0.068074 Nhận
3 1_25 25.5-26.0 9.06 -0.1791 0.032074 Nhận
4 1_27 27.5-28.0 8.81 -0.4291 0.184119 Nhận
5 1_29 29.5-30.0 8.91 -0.3291 0.108301 Nhận
6 1_31 31.5-32.0 9.12 -0.1191 0.014183 Nhận
7 1_33 33.0-33.5 9.40 0.160909 0.025892 Nhận
8 1_35 34.5-35.0 9.81 0.570909 0.325937 Nhận
9 2_13 13.5-14.0 8.95 -0.2891 0.083574 Nhận
10 2_21 21.5-22.0 9.68 0.440909 0.194401 Nhận
11 2_27 27.5-28.0 8.84 -0.3991 0.159274 Nhận
12 2_29 29.5-30.0 9.02 -0.2191 0.048001 Nhận
13 2_31 31.5-32.0 9.11 -0.1291 0.016664 Nhận
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 24
Đồ án Nền Móng

GVHD:TS.Lê Trọng
Nghóa
14 2_33 34.5-35.0 9.20 -0.0391 0.001528 Nhận

15 3_15 15.5-16.0 8.73 -0.5091 0.259174 Nhận
16 3_17 17.5-18.0 9.29 0.050909 0.002592 Nhận
17 3_21 21.5-22.0 9.59 0.350909 0.123137 Nhận
18 3_27 27.5-28.0 8.98 -0.2591 0.067128 Nhận
19 3_29 29.5-30.0 9.19 -0.0491 0.00241 Nhận
20 3_31 31.5-32.0 9.36 0.120909 0.014619 Nhận
21 3_33 33.0-33.5 9.47 0.230909 0.053319 Nhận
22 3_35 34.5-35.0 9.67 0.430909 0.185683 Nhận
Giá trò trung bình: γ
tb
= 9.239091 ( KN/m
3
)
Ước lượng độ lệch : σ
cm
= 0.307452
V = 2.82 ( n=22 ) V*σ
cm
= 0.867013
Độ lệch toàn phương trung bình: σ = 0.314687
Hệ số biến động: :υ =σ/γ
tb
= 0.03406 <[υ] = 0.05
Giá trò tiêu chuẩn : γ
tc
= γ
tb
= 9.239091 (KN/m
3
)

Giá trò tính toán:
)1(*
ργγ
±=
tctt
với
n
t
υ
ρ
α
*
=
Trong đó: n : số lần thí nghiệm (n=22)
Tα: Hệ số tra bảng ,tuỳ thuộc vào n.
Tính theo trang thái giới hạn I:α =0.95 ==>Tα =1.718
==>
01248.0
22
03406.0*718.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]35439.912379.9[)01248.01(*239091.9)1(* ÷=±=±=
ργγ

tctt
(KN/m
3
)
Tính theo trang thái giới hạn II:α =0.85 ==>Tα =1.06
==>
00782.0
22
0346.0*06.1
*
===
n
t
υ
ρ
α
==>
]31134.916684.9[)00782.01(*239091.9)1(* ÷=±=±=
ργγ
tctt
(KN/m
3
)
SVTH:Huỳnh Văn Tín – MSSV: 80702478 Trang 25

×