Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp nghĩa hoà huyện lạng giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.55 MB, 39 trang )

Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

1

Phần i
Phần mở đầu
i- lý do, thiết kế và mục tiêu của đồ án;
Thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh Bắc Giang lần thứ XVI
năm 2005 về việc triển khai các chơng trình phát triển công nghiệp tiểu thủ công
nghiệp và thơng mại trên địa bàn tỉnh, trong đó đặc biệt chú trọng tạo điều kiện về
mặt bằng, đất đai, vốn để thu hút vốn đầu t phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp, thơng mại dịch vụ của tỉnh mà mũi đột phá là xây dựng và mở rộng
các Cụm công nghiệp tập trung để đáp ứng nhu cầu của các thành phần kinh tế, bỏ
vốn đầu t xây dựng có công nghệ tiên tiến, kỹ thuật hiện đại, tạo ra sản phẩm đẹp
chất lợng cao, giá thành hạ góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập nâng cao đời
sống của ngời dân.
Triển khai Nghị quyết số 17/2005/NQ-HĐND ngày 08/12/2005 về nhiệm vụ
phát triển kinh tế xã hội và kế hoạch năm 2006 của tỉnh Bắc Giang và Quyết định
số 101/QĐ-UBND ngày 20/12/2007 của UBND tỉnh Bắc Giang về việc phê duyệt
Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạng Giang giai đoạn 2007 -
2020
Triển khai thực hiện đầu t xây dựng theo quy hoạch các khu, cụm công
nghiệp trên địa bàn tỉnh đã đợc duyệt tại Quyt nh s 141/Q-UBND ngy
31/12/2009 của UBND tnh Bắc Giang về việc phờ duyt Quy hoch phỏt trin cỏc
cm cụng nghip trờn a bn tnh Bc Giang n nm 2020, tm nhỡn n 2030.
Hiện tại trên địa bàn huyện Lạng Giang đã có nhiều đơn vị sản xuất kinh
doanh xin đăng kí để đợc đầu t xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ
phục vụ các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trong và ngoài tỉnh.


Xã Nghĩa Hòa, xã Tân Thịnh là 2 xã có vị trí địa lý thuận lợi nằm rất gần thị
trấn Kép. Hai xã này lại có hệ thống đờng giao thông rất thuận lợi có đờng tỉnh
lộ 292 chạy qua nối hai xã với thị trấn Kép và Quốc lộ 1A vì vậy rất thuận lợi về
giao thông. Hơn thế nữa hiện nay đã có doanh nghiệp đầu t vào vị trí cụm công
nghiệp Nghĩa Hoà .
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

2

Xã Tân Thịnh là một trong 11 xã đợc thí điểm nông thôn mới vì vậy để đạt
đợc 19 tiêu chí nông thôn mới vấn đề chuyển dịch cơ cấu lao động cũng là 1 trong
19 tiêu chí nông thôn mới đề gia. Vậy việc đầu t xây dựng cụm công nghiệp
Nghĩa Hòa có một phần diện tích nằm trên địa bàn xã Tân thịnh cũng tạo điều kiện
nhằm đạt đợc một số tiêu chí trong 19 tiêu chí xây dựng nông thôn mới.
Trong những năm qua, việc đầu t xây dựng trên địa bàn xã Tân Thịnh, xã
Nghĩa Hoà còn hạn chế. Một số cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp và nhân dân chủ
yếu tập trung đầu t xây dựng các cơ sở nhỏ lẻ manh mún trên trục đờng tỉnh lộ
292. Để tạo quỹ đất có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tạo điều kiện xây dựng cho
các cơ quan, doanh nghiệp, các nhà máy, các xí nghiệp, các công trình hạ tầng xã
hội thiết yếu nên việc quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Nghĩa Hoà huyện
Lạng Giang là rất cần thiết.
Vì vậy để đáp ứng nhu cầu đầu t, xây dựng theo đúng quy định trình tự thủ
tục, việc lập đồ án quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng
Giang để làm cơ sở xây dựng cơ sở san lấp mặt bằng, xây dựng hạ tầng kỹ thuật
nhằm đáp ứng nhu cầu xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn, đảm
bảo sự phát triển bền vững, an toàn tránh ô nhiễm môi trờng, tiết kiệm và phát huy
có hiệu quả các tiềm năng sẵn có của địa phơng là việc làm thực sự cần thiết và

cấp bách.
Đồ án Quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp Nghĩa Hoà huyện Lạng Giang
nhằm đáp ứng các mục tiêu cụ thể nh sau:
Thực hiện chủ chơng đầu t xây dựng và phát triển kinh tế xã hội của tỉnh và
huyện Lạng Giang đã đợc phê duyệt. Đáp ứng nh cầu xây dựng các cơ sở đáp
ứng việc thu hút đầu t và phát huy hiệu quả tiềm năng sẵn có của địa phơng.
Đảm bảo phát triển công nghiệp phù hợp với tốc độ tăng trởng kinh tế (giai
đoạn từ năm 2010 đến năm 2020). Đồng thời tham gia góp phần phát triển kinh tế
chung của huyện, tăng thu ngân sách nhà nớc.
Hình thành một cụm công nghiệp địa phơng, đa ngành nghề, đáp ứng nhu
cầu đầu t cơ sở sản xuất công nghiệp. Đồng thời là địa điểm để di dời các cơ sở
sản xuất nhỏ lẻ, đã đợc đầu t xây dựng nhng cha phù hợp với định hớng phát
triển kinh tế xã hội và quy hoạch của địa phơng. Tận dụng và khai thác các tiềm
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

3

năng sẵn có nh lao động, nguyên liệu Khắc phục tình trạng đầu t phân tán, thực
hiện đầu t tập trung, tạo điều kiện khai thác triệt để sử dụng cơ sở hạ tầng đồng
bộ, giảm chi phí tăng cờng giao dịch, liên doanh liên kết đầu t công nghệ mới,
mở rộng sản xuất.
Khai thác sử dụng đất một cách hợp lý tạo môi trờng không gian kiến trúc
cảnh quan đẹp, phù hợp với cảnh quan chung. Giúp các nhà đầu t có đầy đủ thông
tin trớc khi đầu t theo quy định của nhà nớc.
Làm cơ sở cho việc triển khai xây dựng, cấp phép và quản lý xây dựng theo
quy hoạch đợc phê duyệt.
Tạo điều kiện thuận lợi để thu hút vốn đầu t trong & ngoài tỉnh Bắc Giang

cho việc phát triển CN TTCN của huyện Lạng Giang
ii- cơ sở thiết kế quy hoạch
- Căn cứ Luật Xây Dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003. Lut s 38/2009/QH12
ngy 19/6/2009 sa i, b sung mt s iu ca cỏc lut liờn quan n u t xõy
dng c bn;
- Quyết định số: 15/2008/QĐ-BXD ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ trởng
Bộ Xây Dựng về việc ban hành định mức chi phí quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số: 08/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2005 của Chính phủ về
quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 141/QĐ-UBND ngày 31/12/2009, của UBND tnh Bắc Giang
về việc phờ duyt Quy hoch phỏt trin cỏc cm cụng nghip trờn a bn tnh Bc
Giang n nm 2020, tm nhỡn n 2030;
- Thụng t s 19/2008/TT-BXD ngy 21/11/2008 ca B Xõy dng hng
dn thc hin vic lp, thm nh, phờ duyt v qun lý quy hoch xõy dng khu
cụng nghip, khu kinh t;
- Quyết định số 2082/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh
Bắc Giang về việc thành lập cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang;
- Căn cứ vào Quyết định 78/2006/QĐ-UBND ngày 01/12/2006 của UBND
tỉnh Bắc Giang về ban hành đơn giá xây dựng công trình phần khảo sát xây dựng
tỉnh Bắc Giang.
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

4

- Căn cứ vào Định hớng phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạng Giang.
- Căn cứ vào quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam và các văn bản hiện hành khác.
Phần Ii

Vị trí, Quy mô, tính chất và đặc điểm hiện trạng khu
vực lập quy hoạch:
I- Vị trí, quy mô lập QH, tính chất và đặc điểm điều kiện tự
nhiên:
1. Vị trí giới hạn khu đất:
a)Vị trí khu đất;
- Vị trí khu đất: Xã Nghĩa Hoà và một phần nằm trên xã Tân Thịnh huyện
Lạng Giang tỉnh Bắc Giang.
b) Ranh giới nghiên cứu lập quy hoạch;
+ Phía Bắc: Giáp xứ Đồng Kiện - xã Tân Thịnh và xứ Đồng Dừa - xã Nghĩa
Hoà.
+ Phía Nam: Giáp tỉnh lộ 292.
+ Phía Tây: Giáp xứ Đồng Dừa - xã Nghĩa Hoà.
+ Phía Đông: Giáp kênh Giữa đoạn nằm trên xã Tân Thịnh.
2. Quy mô đồ án quy hoạch: Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có diện tích
29.96ha, hiện tại đã có 6,88ha đất đã xây dựng nhà máy May của công ty CP May
Bắc Giang.
3. Tính chất cụm công nghiệp:
- Là cụm công nghiệp địa phơng, đa ngành nghề .
- Là cụm công nghiệp nhẹ các ngành chủ yêu nh sau: Sản xuất vật liệu xây
dựng, lắp ráp điện tử, chế biến nông lâm sản, may mặc, cơ khí
4. Đặc điểm địa hình địa mạo:
Khu đất dự kiến xây dựng cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang
chủ yếu là đất trồng lúa và hoa mầu, đã có khoảng 6,88 ha đất đã đợc xây dựng
nhà máy May của công ty cổ phần May Bắc Giang có 1 số các đờng giao thông
nội đồng và kênh mơng thuỷ lợi, một số mộ lẻ và đờng điện 35Kv chạy qua.
- Cao độ thấp nhất là +11.00m
- Cao độ cao nhất là +14.50m (cao độ nền công ty CP may Bắc Giang)
5. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
Huyện Lạng Giang nằm trong vùng khí hậu trung du. Đặc trng của khí hậu là

nóng ẩm, chịu ảnh hởng của gió mùa, một năm có hai mùa: Mùa ma và mùa khô
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

5

a) Lợng ma:
Lợng ma trung bình hàng năm là 1.518,4mm. Ma phân bố không đều
( chiếm 75-80% lợng ma cả năm).
b) Nhiệt độ và độ ẩm của không khí:
- Nhiệt độ cao nhất từ 32
0
-38
0

- Nhiệt độ thấp nhất từ 8
0
- 15
0
- Độ ẩm trung bình trong năm : 83-84%
- Độ ẩm thấp nhất trung bình : 78% (vào tháng 11 và tháng 12)
- Độ ẩm cao nhất trung bình 96% (vào tháng 3 và tháng 4)
c) Động đất và áp lực gió:
Theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam (tập III) ban hành theo quyết định số
439/BXD - CSXD ngày 25/9/1997 của Bộ Xây dựng thì khu vực xây dựng huyện
Lạng Giang nằm trong vùng áp lực gió II-B chịu ảnh hởng của gió bão. áp lực gió
Wo =95daN/m2 và nằm trong vùng chấn động cấp 6 (MSK) với tần suất lập lại
B1


0.005, chu kì T1

200 (năm xắc suất hiện chấn động P

0.01, trong khoảng
thời gian 20 năm)
6. Địa chất thủy văn
Là vùng đất có địa chất tơng đối tốt, cả khu vực nhìn chung có cờng độ chịu
tải cao trên 1,8kg/cm2 thuận lợi cho xây dựng. Khu vực xây dựng cụm công nghiệp
Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang có cao độ nền thấp, khi ma lớn, nớc dồn lên cao,
nớc ma đợc thoát và đổ ra kênh Giữa rồi chảy về hệ thống sông Lục Nam.
7. Cảnh quan thiên nhiên
Khu đất để xây dựng là đất đồng ruộng, địa hình tơng đối thấp, kế cận đờng
tỉnh lộ 292 và một số hộ dân nhỏ lẻ.
II- Hiện trạng khu vực thiết kế
1. Hiện trạng dân c huyện Lạng Giang:
Dân số toàn huyện Lạng Giang năm 2006 có 199.961 ngời.
Mật độ dân số toàn huyện bình quân 813 ngời/km2; dân số nông thôn chiếm
95,13% dân số thành thị 4,87%.
2. Hiện trạng lao động:
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

6

Nguồn lao động toàn huyện cuối năm 2006 là 89.892 ngời trong độ tuổi lao
động, chiếm 44,95% dân số ( trích trong quy hoạch tổng thể phát triển KT-XH

huyện Lạng Giang giai đoạn 2007-2020). Nhìn chung chất lợng lao động thấp,
phần lớn cha qua đào tạo. Tuy vậy đó là nguồn nhân lực dồi dào có thể cung cấp
cho các ngành trong huyện nói chung và cụm công nghiệp Nghĩa Hoà nói riêng.
3. Hiện trạng sử dụng đất đai
- Hiện trạng khu đất lập quy hoạch chủ yếu là đất nông nghiệp có địa hình
tơng đối bằng phẳng, hớng dốc từ Đông Bắc xuống Tây Nam.
- Trong khu vực nghiên cứu đã có khoảng 6,88 ha đất đã đợc xây dựng nhà
máy May của công ty cổ phần May Bắc Giang.
- Tổng diện tích khu vực nghiên cứu thiết kế có quy mô 29,96(ha). Trong đó
bao gồm các loại đất sau:
STT

Loại đất diện tích (ha) tỷ lệ (%)
1 Đất dân c hiện trạng (đất ở) 0.105

0.35
2 Đất ao hồ (mặt nớc) 0.815

2.72
3 Đất trồng lúa 21,65

72,30
4 Đất xây dựng nhà máy 6.88

22,95
5 Đờng giao thông, kênh mơng 0.51

1.70
4. Hiện trạng giao thông:
- Phía Nam khu đất giáp tuyến đờng TL 292 Kép Bố Hạ đây là hớng giao

thông đối ngoại chính của cụm công nghiệp, có mặt cắt ngang là 7,5m, kết cấu mặt
đờng láng nhựa với chiều rộng mặt đờng Bm = 5,5m, chiều rộng lề đờng Blề =
2x1,0m.
- Trong ranh giới dự án có một số tuyến đờng nội đồng có mặt cắt ngang từ
2,0m-3,5m, kết cấu là đờng đất chỉ phục vụ chủ yếu khu vực các ruộng trong khu
dự án. Vậy khi thiết kế lập quy hoạch cần chú ý đến việc hoàn trả đờng nội đồng
cho phù hợp.
5. Hiện trạng cấp nớc:
Hiện tại khu vực dự án cha có hệ thống cấp nớc chạy qua.
6. Hiện trạng thoát nớc:
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

7

- Hiện tại khu vực dự án cha có hệ thống thoát nớc hoàn chỉnh, nớc ma tự
thoát theo độ dốc địa hình về các mơng thoát nớc trong dự án chảy về các ruộng
trũng rồi thoát ra cống ngang đờng Tỉnh lộ 292 chảy về kênh Giữa nằm phía Đông
Nam của dự án, một phần tự thấm và bôc hơi.
- Một số mơng trong khu vực dự án vừa cung cấp nớc tới vừa phục vụ việc
thoát nớc mặt trong khu vực dự án, kích thớc mặt cắt ngang 0.4x0.4m.
7. Hiện trạng vệ sinh môi trờng:
Hiện nay khu vực nghiên cứu thiết kế cha ô nhiễm môi trờng vì vậy khi
thiết kế phải thiết kế cống thu gom nớc thải công nghiệp về khu xử lý.
8. Hiện trạng cấp điện:
Hiện có tuyến đờng dây 35kV chạy ngang qua dự án, nối với lộ E71-372
nguồn cung cấp từ trạm trung gian 110/35kv lạng Giang đây là nguồn cấp điện
chính cho cụm công nghiệp.

9. Đánh giá chung:
Qua phân tích đánh giá về các mặt trên, việc quy hoạch chi tiết xây dựng cụm
công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang là hết sức cần thiết và cấp bách, để
góp phần vào sự thúc đẩy phát triển kinh tế của huyện Lạng Giang nói riêng, tỉnh
Bắc Giang nói chung.
Phần Iii
Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của đồ án
Căn cứ vào những quy định của quy hoạch chung đô thị, đặc điểm khu vực
nghiên cứu và các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy phạm hiện hành để xác định các chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu gồm.
Các chỉ tiêu thông số kỹ thuật
STT

Loại đất Đơn vị chỉ tiêu

1 Đất công nghiệp % 60-70
2 Đất công trình hành chính công cộng % >1
3 Đất khuôn viên cây xanh, cây xanh cách ly % 10
4 Đất giao thông, bãi đỗ xe % 15-20
5 Đất xây dựng công trình hạ tầng % >1

Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

8

Phần Iv
Bố cục quy hoạch kiến trúc

i- Các giảI pháp tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan.
Tổ chức và bố cục không gian kiến trúc đợc thể hiện theo nguyên tắc sau:
Thiết kế theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành đồng thời có tính
đến thực tế phát triển của tỉnh lộ 292 trong tơng lai gồm.
- Về bố cục kiến trúc từ đờng tỉnh lộ 292 thiết kế tuyến đờng gom cụm
công nghiệp nằm ngoài phạm vi lộ giới đờng tỉnh lộ 292, thiết kế hai tuyến đờng
đầu nối với đờng gom chạy vào trong cụm công nghiệp để đảm bảo việc giao
thông thông suốt. Thiết kế tuyến đờng ngang trong cụm công nghiệp đấu nối với
hai tuyến đờng chính, tạo thuận lợi giao thông trong cụm đợc thông suốt.
- Về vị trí phân khu chức năng:
Các ngành công nghiệp đợc đầu t vào cụm công nghiệp thuộc nhóm 5 có
khoảng cách ly tối thiểu 50m tính từ tờng rào doanh nghiệp đến khu dân c lân
cận.
+ Quy hoạch các khu đất để sản xuất có diện tích lớn đợc bố trí liền kề tạo
sự tơng tác và liên hoàn trong dây truyền công nghệ. Các khu đất có diện tích vừa
và nhỏ đợc bố trí đan xen, liền kề với nhau để tiện lợi cho việc cung cấp điện,
nớc và thoát nớc thải.
+ Các công trình hạ tầng bố trí về phía Tây Bắc đảm bảo môi trờng và sự
gắn kết với hiện trạng thoát nớc của khu vực.
+ Bố trí khuôn viên cây xanh tại khu trung tâm của dự án để giảm bớt mật độ
xây dựng, cây xanh cách ly cụm công nghiệp ở bên cạnh đờng tỉnh lộ 292 và phía
Đông Bắc để giảm thiểu tác động xấu đến môi trờng quanh dự án.
- Các chỉ tiêu sử dụng đất đảm bảo theo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện
hành.
II - Quy hoạch sử dụng đất
Bảng cân bằng đất đai
STT

Loại đất Diện tích (m2)


Tỷ lệ (%)
1 Đất công nghiệp 215.113

71,80

Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

9

- Đất doanh nghiệp loại vừa 138.122


- Đất doanh nghiệp loại nhỏ 64.586



- Đất dành cho các hộ công nghiệp
hỗn hợp
12.405


2 Đất khu hạ tầng kỹ thuật 5.007

1,67

3 Đất cây xanh 30.196


10,08

4 Đất công trình hành chính, dịch vụ

3.803

1,27

5 Đất giao thông + Hè đờng 45.479

15,18

Tổng 299.598

100,00


Bảng tổng hợp chỉ tiêu sử dụng đất
Tên

đất

Chức năng Diện tích
(m2)
Số

Mật độ
xây
dựng
(%)

Tầng
cao
trung
bình
Hệ
số
SDĐ

A Doanh nghiệp loại vừa 138.122

8

60

2.0

1.2

B Doanh nghiệp loại nhỏ 64.586

11

60

2.0

1.2

C Đất dành cho các hộ
công nghiệp hỗn hợp

12.405

07

70

2.5

1.75

HT

Đất khu hạ tầng kỹ
thuật
5.007

01

45

1.5

0.675

CX

Đất cây xanh 30.196

04


100



HC

Đất công trình hành
chính công cộng
3.803

01

40

2

0.8

Đờng giao thông + vỉa
hè + bãi đỗ xe
45.479


100









Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

10

Phần v
Quy hoạch mạng lới hạ tầng kỹ thuật
I - giao thông
+ Mặt cắt ngang của đờng lớn nhất là B = 22m trong đó (đờng xe chạy là
12m, vỉa hè mỗi bên là 5.0m)
+ Mặt cắt ngang của đờng nhỏ nhất là B = 15.0m trong đó (đờng xe chạy là
9.0m, vỉa hè mỗi bên là 5.0+1.0m)
+ Trong dự án cần hoàn trả 01 tuyến giao thông nội đồng để phụ vụ sản xuất
của nhân dân với mặt cắt ngang B = 5,0m trong đó ( chiều rộng mặt đờng là 3,5m
chiều rộng lề đờng là Blề = 0,75mx2 = 1,5m). Đờng hoàn trả đợc xây dựng
ngoài ranh giới dự án tiếp giáp với ranh giới dự án, cạnh khu vục cây xanh cách ly.
1. Giải pháp thiết kế:
Theo tiêu chuẩn TCXDVN 104 : 2007 "ng ụ th Yờu cu thit k "
+ Tốc độ thiết kế: 40km/h
+ Độ dốc dọc lớn nhất: i
max
= 8%.
+ Độ dốc ngang mặt đờng: i
n
= 2%
+ Độ dốc ngang hè đờng: i

h
= 2%
+ Tải trọng thiết kế: Tải trọng H10
+ Mô đun yêu cầu tối thiểu: E
yc
= 1200 daN/cm
2
.
+ Bán kính bó vỉa tại chỗ giao là R = 10.0m
+ Khoảng vát góc tại chỗ giao nhau là 10.0m
* Bình đồ
+ Các tuyến đờng đợc thiết kế quy hoạch mới.
* Trắc dọc
+ Cao độ đờng đỏ phải phù hợp với qui hoạch đờng tỉnh lộ 292 và quy
hoạch của toàn cụm.
* Trắc ngang
+ Có 4 loại mặt cắt ngang, quy mô nh sau:
STT

Tên mặt cắt

B nền (m)

B hè (m) Bmặt (m)

Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang


11

1 Mặt cắt (1-1)

22,0 2x5,0 12,0
2 Mặt cắt (2-2)

15,0 1x1,0+1x5,0 9,0
3 Mặt cắt (3-3)

19,0 2x5,0 9,0
4 Mặt cắt (4-4)

5,0 2x0,75 + mơng tới

3,5

* Thiết kế nền đờng:
+ Nền đờng đợc đắp bằng đất cấp III lu lèn chặt K=0.95, trớc khi đắp
phải tiến hành đào bỏ lớp đất hữu cơ 0.4m trên mặt ruộng, đắp nền theo từng lớp
25-30cm. Riêng 30cm trên cùng lu lèn chặt K=0.98 (E
o
= 400daN/cm
2
)
* Thiết kế mặt đờng:
+ Để đảm bảo an toàn vệ sinh trong khu vự dự án và các xí nghiệp , mặt đờng của
các tuyến đợc sử dụng là cấp cao A1 với mô đun yêu cầu là: E
yc
= 1200daN/cm

2
.
+ Kết cấu mặt đờng:
7cm bê tông nhựa rải nóng
Tới nhựa dính bám 1.0kg/m
2

15cm cấp phối đá dăm loại I
20cm cấp phối đá dăm loại II
Riêng đối với mặt cắt 4-4 là đờng đất hoàn trả đờng nội đồng.
* Kết cấu bó vỉa lát hè
+ Loại vỉa vát 23x26x100cm đợc bố trí ở phía vỉa hè của các đờng để
thuận tiện cho các phơng tiện lên xuống. Tại các đoạn thẳng chiều dài bó vỉa đúc
sẵn là 1.0m, tại các đoạn cong vuốt nối chiều dài bó vỉa đúc sẵn là 0.5m
+ Đan rãnh (30x50x6) đợc bố trí ở mép nhựa phía hè đờng.
+ Vỉa hè lát gạch xi măng Blốc tự chèn hoặc gạch Tezzaro kích thớc
40x40x4cm, bên dới có rải lớp cát vàng đệm dày 5cm.
* Cây xanh:
+ Bố trí các hố trồng cây hai bên đờng trong các vị trí có hè đờng với
khoảng cách 8m/hố.
+ Kích thớc của hố trồng cây (1.2x1.2)m
+ Hố trồng cây xây bằng gạch chỉ VXM mác #75.
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

12

II - Giải pháp san nền:

- Theo cao độ hiện trạng của tỉnh lộ 292 và căn cứ vào cao độ hiện trạng tại khu
vực đó nên có cao độ san nền trung bình 14.50 trong đó: cao độ thấp nhất là:
+14.00m, cao độ cao nhất là 15.0m, đây là khu nằm cạnh đờng TL 292 tại vị trí
nghiên cứu dự án đoạn đờng TL 292 có độ dốc vì vậy về đắp nền nên chọn độ dốc
đờng với độ dốc bằng độ dốc tỉnh lộ 292, kết hợp rãnh sử dụng rãnh răng ca
thuận lợi cho việc thoát nớc.
Thiết kế san nền: Chia làm 2 bớc:
+ Thiết kế san nền giai đoạn sơ bộ nhằm dự trù khối lợng đất san nền trong
phạm vi của dự án tới cao độ xây dựng, tính khối lợng theo phơng pháp lới ô
vuông kích thớc 30*30m;
+ San nền chi tiết: Khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật sẽ thiết kế chi tiết san nền
từng lô cụ thể, hoàn thiện sân đờng nội bộ.
San nền theo từng lớp 25-30cm, lu lèn chặt K=0.90
Giai đoạn tôn nền: Cao độ đắp tôn nền trung bình
Khu cây xanh đắp đến cao độ tối thiểu.
Khối lợng san nền chi tiết:
+ Khối lợng san nền trên lới 30x30m:
- Khối lợng đắp: (xem bang tông hợp khối lợng trong bản vẽ san nền)
- Khối lợng đào: (xem bang tông hợp khối lợng trong bản vẽ san nền)
iII. hệ thống cấp nớc
- Cấp nớc: Mạng lới bên ngoài và công trình, tiêu chuẩn thiết kế, TCN 33-85
1- Hiện trạng cấp nớc
- Do đặc điểm là cụm công nghiệp mới quy hoạch nên trong khu vực cha có hệ
thống cấp nớc. Vì vậy việc thiết kế mới hệ thống cấp nớc là yêu cầu cần thiết
trong việc xây dựng cụm công nghiệp này.
2- Nhu cầu sử dụng nớc và nguồn nớc
a- Tiêu chuẩn cấp nớc và nhu cầu sử dụng nớc
- Tiêu chuẩn áp dụng: Cấp nớc mạng lới đờng ống và công trình TCXD
33:2006
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang



Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

13

+Tiêu chuẩn cấp nớc công cộng là 38m
3
/ha.ng.đ
+Tiêu chuẩn cấp nớc tới cây và rửa đờng là 10m
3
/ha.ng.đ
+Nớc cung cấp cho dịch vụ là 10% Qcn
+Nớc thất thoát và dự phòng là 20% Qcn
+ Nớc cho công nghiệp 45000l/ha.ngđ
Bảng tiêu chuẩn và nhu cầu cấp nớc
TT

Thành phần dùng nớc Quy mô Tiêu chuẩn Q(m
3
/ngđ)
1 Nớc cho công nghiệp 21,43ha 45000l/ha.ngđ

964,35

2 Cấp nớc dịch vụ 10% Qcn 96,43

Cấp nớc t cây + rửa đờng 5,43ha 10m
3
/ha.ng.đ


54.43

Nớc dự phòng rò rỉ 10% Qcn 96,43

4
Cộng (lấy tròn)

1.211,64

b. Nguồn nớc:
- Công suất trạm xử lý: 1250m3 ngày đêm.
- Nguồn nớc khai thác nguồn nớc ngầm tại chỗ cấp cho cụm công nghiệp. Vì
vậy phải xây dựng mới trạm cấp nớc, xử lý nớc để cung cấp nớc phục vụ sản
xuất cho cụm công nghiệp.
c. Tổ chức mạng lới đờng ống:
Mạng lới đờng ống phân phối tổ chức theo sơ đồ đờng ống tuần hoàn khép
kín. Nớc sinh hoạt, nớc phục vụ cứu hoả đợc cấp riêng biệt bằng 2 hệ thống
đờng ống. Nớc đợc cấp tới các công ty, xí nghiệp tiêu thụ qua tuyến ống dịch
vụ. Đờng ống có đờng kính từ D63-D110 dùng ống PEHD PN8. Độ sâu chôn
ống tối thiểu cách mặt đất 0.6m ống qua đờng xe chạy độ xâu chôn ống không
nhỏ hơn 0.8m. Các tuyến ống chính phải tuân theo quy hoạch. Không đợc lấy
nớc từ đờng ống D80 trở lên để cấp cho các doanh nghiệp. Các tuyến ống phải đi
phía trớc các nhà máy xí nghiệp và có đồng hồ van chặn và xả để tiện cho công
tác quản lý.
d. Tính toán đờng kính ống:
Các ống phân phối đến các doanh nghiệp dùng nớc đợc tính toán thủy lực
theo phơng pháp đơng lợng. Đờng ống đợc thiết kế đến chân công trình.
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang



Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

14

e. Giải quyết khi có cháy:
Dọc theo các đờng phố trên mạng ống cấp nớc đô thị đặt các họng lấy nớc
chữa cháy trên các đờng ống có 100 mm (trụ nổi). Các trụ cứu hoả cách nhau
150m đợc bố trí tại các ngã 3, 4 để thuận tiện cho xe khi vào lấy nớc chữa cháy.
Bảng thống kê khối lợng hệ thống cấp nớc
TT

Tên vât t Đơn vị Số lợng
1

ống PEHDP8 D 110
m 1.635,50
2

ống PEHDP8 D 63
m 2.216,50
3

Tê PE D110 Cái 8
5

Van D 100 Cái 4
6

Van D 63 Cái 7

7

Tê PE D110x110 Cái 11
9

Bịt D63 Cái 2
10

Họng cứu hoả D100 Bộ 11
IV. Hệ thống thoát nớc:
1- Nguyên tắc thiết kế
- Hệ thống thoát nớc trong khu vực nghiên cứu đợc thiết kế là hệ thống
thoát nớc riêng, hệ thống thoát nớc hoạt động theo chế độ tự chảy.
Tiêu chuẩn thiết kế: Thoát nớc mạng lới bên ngoài và công trình TCXD 51:84
- Trong phạm vi dự án không thiết kế xây dựng mơng hoàn trả vì trong các
tuyến mơng trong dự án là các tuyến mơng cụt chỉ cung cấp nớc tới, và thoát
nớc ma cho diện tich trong phạm vi dự án.
2- Giải pháp thiết kế
a- Hệ thống thoát nớc ma.

- Hớng thoát nớc: Hớng thoát nớc ma về Tây Nam nam khu vực xây
dựng dự án, sau đó chảy vào kênh thủy nông rồi chảy qua cống ngang đờng 292 ra
kênh Giữa.
- Hệ thống thoát nớc sử dụng cống tròn BTCT đờng kính D 600 -D1000
- Hệ thống giếng thu, hố ga đợc bố trí cách nhau 30 - 60 (m)
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang


15

- Độ dốc cống thoát nớc lấy theo độ dốc tối thiểu i = 1/D
- Công thức tính toán lu lợng nớc ma theo phơng pháp cờng độ giới
hạn.
Q = x q x f
Trong đó : : Hệ số dòng chảy
Q: Lu lợng nớc tính toán
f : Diện tích lu vực
q : Cờng độ ma tính toán

(20 +b )
n
x q
20
x ( 1 + Clg P )
q = (l/s-ha)
( t
tt
+ b)
n

Trong đó :- C, n, b,q
20
,P : Hệ số phụ thuộc khí hậu tờng địa phơng
Theo bảng 5.2 Mạng lới thoát nớc tập 1 với điều kiện ở tỉnh Bắc Giang,
các giá trị thông số C, n, b,q
20
,P nh sau:
- q

20
= 423,4l/s
- b=26,92
- C= 0,2158
- n= 0,7082
- t: Thời gian ma - tính bằng phút.
Căn cứ vào đặc điểm vùng thoát nớc ma là vùng có địa hình tơng đối
bằng phẳng, với diện tích lu vực thoát nớc ma tính toán nhỏ hơn 150 (ha).Do đó
ta lấy chu kỳ tràn cống P = 2; khi đó với các giá trị đã biết của t ta tính đợc q cho
từng đoạn cống tính toán để đa vào công thức tính toán lu lợng nớc ma cho
tuyến cống đó.
b - xác định thời gian ma tính toán
Thời gian ma tính toán đợc xác định theo công thức:
t
tt
= t
m
+ t
r
+ t
c
(phút)
* t
m
: thời gian tập trung dòng nớc, do không có mơng thoát nớc nên lấy
t
m
=10 phút
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang



Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

16

* t
r
: thời gian nớc chảy trên rãnh đến hố ga đầu tiên đợc tính theo công
thức: t
r
= 1,25 x l
r
/v
r
(phút). Lấy sơ bộ t
r
= 3 phút.
Với l
r
, v
r
là chiều dài và vận tốc nớc chảy ở cuối rãnh thu nớc ma.
* t
c
: Thời gian nớc chảy trong cống từ hố ga đến tiết diện tính toán: Đợc
tính theo công thức: t
c
= 2 l
c
/v

c
(phút)
* l
c
: chiều dài đoạn cống tính toán
* v
c
: Vận tốc nớc chảy trong cống
Thời gian ban đầu nớc chảy vào cống là t
0
. khi đó thời gian tính toán của
một đoạn cống bất kỳ là: t
tt(i)
= t
0
+ t
c
với t
0
= t
tt(i -1)

Đối với đoạn cống đầu tiên thì: t
0
= t
m
+ t
r
= 13 phút.
Vậy lu lợng đơn vị của dòng chảy là:


(20 +26,92 )
0,7082
x 423,4 x ( 1 + 0,2158xlg 2 )
q = (l/s-ha)
( t
tt
+ 26,92x)
0,7082

- Việc tính toán thuỷ lực để tìm ra kích thớc cho hệ thống cống thoát nớc
ma dựa theo công thức Maning :
Q
tt
= i/ n x W x R
1/2
( m
3
/ s )
Trong đó :
n : Hệ số nhám của vật liệu làm cống n = 0,015
R : Bán kính thuỷ lực của cống ( m )
i : Độ dốc thuỷ lực của cống
- Vật liệu đợc của hệ thống thoát nớc ma là cống tròn BTCT tải trọng B
(H = 13 tấn ). Các cống có đờng kính 800 là cống miệng bát, cống có đờng
kính 1000 là cống có gờ âm dơng .
- Các hố thu đợc thiết kế là hố thu hàm ếch . Các hố ga và hố thu trên vỉa hè
có kết cấu tờng xây gạch, đậy đan bê tông.
- Hệ thống


thoát nớc ma chọn đờng kính ống thoát nớc D600 - D1000.
- Cải tạo cống D600 qua đờng tỉnh 292 thành cống D1000 đảm bảo lu
lợng thoát nớc cho toàn bộ lu vực.
c- Hệ thống thoát nớc thải
Lu lợng tính toán:
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

17

Q
thải
= 80 % Q cấp nớc = 0,80 x ( Q
Sx
+ Q
HV
)

- Hệ thống

thoát nớc thải đợc thiết kế thu toàn bộ nớc thải về khu xử lý
nớc thải của cụm để xử lý. Nớc thải từ các doanh nghiệp đợc xử lý sơ bộ rồi
chảy vào hệ thống cống thoát thải chung chảy về khu vực xử lý đảm bảo tiêu chuẩn
quy định hiện hành sau đó thoát ra hệ thống mơng thoát nớc phía Tây Nam dự
án.
- Hệ thống thoát nớc thải chọn đờng kính ống thoát nớc D400.
- Hệ thống hố ga đợc bố trí cách nhau 30 - 60 (m).
- Trạm xử lý nớc thải công suất khoảng 1200m3/ngày đêm.

- Công nghệ xử lý nc thi sau x lý t tiờu chun Vit Nam TCVN 5945-
1995, loi A mi c thi ra bờn ngoi.
Bảng thống kê khối lợng hệ thống thoát nớc ma và thoát nớc thải.
TT

Hạng mục Đơn vị

Khối lợng

1 Cống tròn BTCT D 1000 m 173.00
2 Cống tròn BTCT D 800 m 1013.00
3 Cống tròn BTCT D 600 m 1419,00
4 Cống tròn BTCT D 400 m 1632,00
5 Xây dựng trạm xử lý nớc thải CN công suất
1200m3/ngay đêm
Trạm 01
Hố ga Cái 134
(có phụ lục tính toán thuỷ lực chi tiết kèm theo)
V. hệ thống CấP ĐIệN
1. Tiêu chuẩn áp dụng:
- Qui phạm trang bị điện : Tiêu chuẩn ngành 11TCN-19-2006 và 11TCN-20-
2006 của Bộ Công Nghiệp.
- Nghị định 81/2009/NĐ-CP của Chính phủ ban hành:hành lang bảo vệ lới
điện cao áp.
- Qui chuẩn xây dựng Việt Nam qui hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008
ngày 03/4/2008 của Bộ xây dựng ban hành.
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang


18

- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đờng ,đờng phố,quảng
trờng đô thị TCXDVN 259:2001.
- Qui hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015 có xét
đến năm 2020 của Viện khoa học năng lợng.
2. Nguồn điện.
- Nguồn điện đợc lấy tại đờng dây 35KV lộ E71-372 từ trạm trung gian
gian 110/35kv lạng Giang đi qua dự án.
- Hiện tại đờng dây 35KV lộ E71-372 từ Đồi Cốc Bắc Giang đi xã Nghĩa
Hoà đi qua khu đất, đi bằng dây trần 3AC-95, do đó cần dỡ bỏ dài 621m (dỡ bỏ,
thay lại tuyến) .
- Căn cứ qui hoạch phát triển Điện lực tỉnh Bắc Giang giai đoạn 2011-2015
có xét đến năm 2020 của Viện khoa học năng lợng, đoạn tuyến dây này là đờng
trục chính lấy điện từ trạm trung gian 110/35KV Lạng Giang (lộ 372 xây dựng
mới) cấp điện cho các xã Quang Thịnh và xã Nghĩa Hoà đi dây AC-185, cho nên
khi dịch chuyển cần đi dây AC-185.
3. Giải pháp kỹ thuật
a. Đờng dây 35KV:
- Đờng dây xây dựng mới tổng dài 1814m (AC185+AC95) và dỡ bỏ 621m
(AC-95)
- Đoạn đờng dây dịch chuyển xây dựng mới của đờng trục chính đi dọc
cột trồng mới vào giữa đờng dây 35KV từ đầu khu đất đến góc tờng rào khu đất
sau đó đi trên vỉa hè đờng qui hoạch đờng tỉnh lộ 292 ,cách mép bó vỉa 0,7m ,đi
dây trần AC-185 trên cột bê tông cao 20m (dây dẫn cách mặt đất khi võng nhất
14m theo nghị định 81/2009/NĐ-CP ) tổng chiều dài 769m
- Đoạn đờng dây nhánh đi trên vỉa hè đờng qui hoach nhánh N1 và N3
của đờng trục vào các doanh nghiệp đi dây trần AC-95 trên cột cao 18m,dài
945m, đi nổi.

- Từ các cột đấu vào các trạm biến áp của doanh nghiệp: có thể đi ngầm hoặc
đi nổi do doanh nghiệp tự đầu t .
b.Trạm biến áp:
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

19

- Căn cứ diện tích các lô đất và tính chất sử dụng, căn cứ vào TCXDVN 01-
2008 ta tính chọn đợc công suất các trạm biến áp nh sau :
Tính toán chỉ tiêu cấp điện cho các đất sử dụng m2 sàn qui đổi

STT

Danh mục Đơn vị HSố SD Tầng W/m2 sàn KW/m2 đất
K T ĐM KxTxĐM
1 HTKT m2 70% 1,5 30 0,0315
2 Hành chính m2 70% 2 30 0,042

Bảng tính toán và chọn công suất máy biến áp
Công suất Máy biến áp
STT Danh mục phụ tải

Đơn
vị

Số lợng


Chỉ tiêu

P(KW) S(KVA)

Q.chuẩn
I Đất công nghiệp vừa KW/Ha


A1 m2 22700,87

200 317,81

397

450
A2 m2 22835,73

200 319,70 400

450
A3 m2 22929,29

200 321,01

401 450
A4(maymặc ) m2 72712,45

250 1.163,40

1.454 2x750

A5 m2 12293,44

200 172,11

215

250
II Đất công nghiệp nhỏ KW/Ha


B1 m2 17246,48

200 241,45

302 320
B2 m2 17492,1 200 244,89

306 320
B3 m2 17548,26

200

245,68


307 320
III
Đất CN hỗn hợp
+chiếu sáng KW/Ha



C1 m2 6526,78 120 78,32 98
C2 m2 7627,29 120 91,53 114
Chiếu sáng (1 phần)
Theo bảng tính khối lợng
chiếu sáng TBA hành chính

17,20 22
Cây xanh m2 18959,36

0,002 37,92 47
Tổng cộng 224,97 281 320
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

20

IV
Đất chành chính
+chiếu sáng
KW/m2
sàn
Hành chính m2 4103,2 0,042 172,33 215
Chiếu sáng (1 phần)
Theo bảng tính khối lợng
chiếu sáng TBA hành chính



11,20

14
Tổng cộng 229 250
V Đất Hạ tầng kỹ thuật
KW/m2
sàn
HTKT 3989,82 0,0315

125,68 157 180
Tổng công suất đặt 4810
- Xây dựng mới 12 trặm biến áp trong đó số trạm biến áp 320KVA-
35/0,4KV: 04 trạm; tổng số trạm biến áp 250KVA-35/0,4KV: 02 trạm; tổng số
trạm biến áp 180KVA-35/0,4KV: 01 trạm; tổng số trạm biến áp 450KVA-
35/0,4KV: 03 trạm: tổng số trạm biến áp 750KVA-35/0,4KV: 02 trạm.
- Với các trạm có công suất từ 450KVA trở xuống dùng trạm treo trên 2 cột
bê tông.Với trạm có công suất 750KVA dùng trạm nửa kín hoặc trạm Ki ốt tuỳ vốn
doanh nghiệp.
c. Đờng dây 0,4KV chiếu sáng:
- Căn cứ tiêu chuẩn thiết kế chiếu sáng nhân tạo đờng, đờng phố, quảng
trờng đô thị TCXDVN 259:2001;
- Căn cứ mặt băng khu đất, chiều rộng mặt đờng ta chọn chiều cao đèn,
chủng loại công suất đèn, khoảng cách đèn cho phù hợp với TCXDVN 259-2001.
*Tính toán lựa chọn phơng án chiếu sáng.
c.1. Tiêu chuẩn thiết kế :
Căn cứ tiêu chuẩn chiếu sáng của Việt Nam TCXDVN 259:2001 với các
đờng đợc xác định cấp chiếu sáng nh sau:
Phân loại đờng Cấp chiếu sáng
Đờng cao tốc A
Đờng cấp 1 A


Đờng phố đô thị
Đờng cấp 2 A
Cấp khu vực Đờng khu vực B
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

21

Đờng vận tải B
Đờng khu nhà ở C
Đờng khu công nghiệp C
Ngõ phố, tiểu khu,xe đạp D


Đờng nội bộ
Đờng đi bộ D
Quảng trờng chính Thànhphố A
Quảng trờng giao thông A
Quảng trờng ga A
Quảng trờng đầu mối CTGT A


Quảng trờng
Quảng trờng trớc các CTGT B
Căn cứ vào Tiêu chuẩn trên TCXD VN259:2001 thì tuyến đờng của dự án
thuộc đờng nội bộ khu công nghiệp có cấp chiếu sáng loại C, cần có độ chói tối
thiểu 0,6cd/m2, độ rọi trung bình 12Lx ,độ đồng đều theo chiều ngang trục đờng

>0,4, độ đồng đều dọc với trục đờng >0,7. cáp đèn đi ngầm.
- Giả định mức ô nhiễm bụi vừa phải, hệ số bảo quản m=0,85.
- Độ rọi trung bình yêu cầu tính toán : Etb=12/0,85=14,1lux.
c.2. Lựa chọn nguồn sáng:
- Sử dụng đèn cao áp Nát ri, ánh sáng vàng có hiệu suất cao công suất.
- Hộp đèn : dùng loại khuyết tán không sấp bóng chiếu sáng rộng.
c.3. Cột đèn chiếu sáng:
* Sử dụng cột thép bát giác côn liền cần đơn đặt trên đế bích.
* Với đặc điểm đờng trong khu công nghiệp có chiều rộng là 15 m, 9m và
7,5m . Để đảm bảo độ đồng đều ngang và dọc cần thoả mãn các điều kiện sau:
+ Chiều cao treo đèn chiều rộng làn đờng h b (Với đờng chiếu sáng 1
bên hè ). Chọn cột cao 9m cho đờng 9m và 7,5m
+ Chiều rộng làn đờng (15m) e >1,5 h(9m) ta bố trí đối xứng (hình chữ
nhật) cho đòng 15 chọn cột cao 9m.
+ Khoảng cách các đèn e tính toán là
e/h3,5 (Với đờng chiếu sáng 1 phía) e3,5 x 9=31,5m.căn cứ chiều dài,
địa hình khu vực ta chọn khoảng cách các đèn cho phù hợp .
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

22

* Phơng thức bảo vệ và điều khiển:
- Hệ thống đèn đợc điều khiển bằng cách đóng cắt các pha bằng rơ le thời
gian.
- Hệ thống bảo vệ đèn đờng dùng áp tô mát tổng và các áp tô mát phân
nhánh.
- Hệ thống bảo vệ và điều khiển đợc lắp trong tủ kín treo trên cột trạm biến

áp cách mặt đất > 0,5m.
* Tính toán chọn tiết diện dây dẫn:
Với các phụ tải chiếu sáng đợc chọn là phụ tải phân bố đều đợc tính theo
phơng pháp tổn thất điện áp cho phép 2% và đợc tính theo công thức :
U= (P.L)/(2C.F) 2%
Với P là công suất tiêu thụ (KW).
L là chiều dài tuyến dây(m) đợc từ đầu nguồn đến điểm cuối của tuyến dây
F là tiết diện dây dẫn (mm2). C=.U 2đm/105
là điện dẫn suất của dây cáp với cáp đồng =53 (1/ôm m).
Uđm là điện áp định mức của lới (V)
Với cáp đồng, lới 3 pha 4 dây Uđm=380V, C=77.
Khi tổn thất điện áp càng nhỏ thì chất lợng điện càng tốt, nh vậy cáp cần
có tiết diện càng lớn để giảm độ sụt áp và đảm bảo về sức bền cơ học.
- Căn cứ vào số đèn ta tính đợc công suất tiêu thụ cho từng lộ theo công
thức P=n.Pđ với n là số đèn có công suất Pđ=250W cụ thể không kê khối lợng
chiếu sáng của cả trạm biến áp.
Bảng tổng hợp khối lợng chiếu sáng Của trạm biến áp
công nghiệp hỗn hợp + chiếu sáng
Danh mục lộ 1
lộ 2
nhánh 1

lộ 2
nhánh 2 lộ 3 Tổng

công suất
Chiều dài tuyến đèn cao áp

619 495 547 816 2477
Chiều dài tuyến đèn cầu 5

bóng
127 220 347
Tổng chiều dài đèn
đờng+đèn cầu) 746 495 547 1036 2824
số đèn cao áp 150W-220V

22 17 20 29 88 13,2

Số đèn cầu 5 bóng 4 6 10 4


Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

23

Bảng kê khối lợng đèn cầu theo khoảng cách cột
Lộ 1 Lộ 2 nhánh 1 Lộ 2 nhánh 2 Lộ 3
Số TT L(m)

Số TT

L(m) Số TT L(m) Số TT

L(m)
1 19 1 20
2 36 2 40
3 36 3 40

4 36 4 40
5 40
6 40
Tông 127 220
P(KW) U% P(KW)

U%
1,6

0,08

2,4

0,21

Ghi chú :
đèn dùng đèn cấu 5 bóng 5x80=400W ,cáp đi cáp đồng ngầm
3x16+1x10

Bảng kê khối lợng đèn đờng theo khoảng cách cột
trạm biến áp hỗn hợp + chiếu sáng
Lộ 1 Lộ 2 nhánh 1 Lộ 2 nhánh 2 Lộ 3
Số TT L(m)

Số TT

L(m) Số TT L(m) Số TT

L(m)
1 14 1 15 1 15 1 15

2 31 2 31,5 2 28 2 28
3 31 3 31,5 3 28 3 28
4 31 4 31,5 4 28 4 28
5 31 5 31,5 5 28 5 28
6 31 6 31 6 12 6 12
7 12 7 31 7 30 7 30
8 31 8 13 8 30 8 30
9 16 9 31 9 12 9 30
10 31 10 31 10 31 10 30
11 27 11 31 11 31 11 30
12 27 12 31 12 31 12 30
13 27 13 31 13 31 13 30
14 31 14 31 14 31 14 30
15 31 15 31 15 31 15 30
16 31 16 31 16 31 16 30
17 31 17 31 17 31 17 30
18 31 18 30 18 20
19 31 19 29 19 28
20 31 20 29 20 30
21 31 21 28
22 31 22 30
23 30
24 30
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

24


25 30
26 30
27 30
28 30
29 31
Tổng cộng 619 495 547 816
P(KW) U% P(KW)

U% P(KW) U% P(KW)

U%
3,3

0,83

2,55

0,51 3

0,67 4,35

1,44

Ghi chú : đèn dùng đèn 150W ,cáp đi cáp đồng ngầm 3x16+1x10

Bảng tổng hợp khối lợng chiếu sáng
STT

Danh mục TBA C


TBA
HC Tổng

Công
suất Thông số kỹ thuật

I Chiều dài

1
Chiều dài tuyến đèn cao
áp 2477 711 3188
Cáp đồng ngầm 4 lõi

2
Chiều dài tuyến đèn cầu
5 bóng
347 743 1090
3x16+1x0

Tổng chiều dài đèn đ-
ờng+đèn cầu 2824 1454 4278

II Số đèn +công suất


1
số đèn cao áp 150W-
220V(n1)
88 24 112 16,8
đèn cao áp Nát ri

150W-220V
2 Số đèn cầu 5 bóng (n2) 10 19 29 11,6
đèn cầu 5 bóng
x80W=400W
3
Tổng công suất:
P=n1*0,15+n2*0,4 17,2 11,2
28,4


bảng kê khối lợng đờng dây 35KV
STT Danh mục Đơn vị Số lợng
1
Xây dựng mới đờng dây AC -185


m 869
2
Xây dựng mới đờng dây AC -95 m 945
3
Dỡ bỏ đờng dây 35Kv cũ m 621

bảng liệt kê khối lợng đờng dây 35KV
STT Chiều dài xây dựng mới các tuyến (m) Dỡ bỏ
đờng 292 N1 N3 m
1 90 16 47 459
2 90 62 48 286
3 90 54 51
4 55 60 52
5 53 58 51

6 53 58 51
7 63 58 58
Quy hoạch chi tiết XD cụm công nghiệp Nghĩa Hoà - huyện Lạng Giang


Đơn vị t vấn: Trung tâm kiểmt định chất lợng công trình xây dựng Bắc Giang

25

8 63 8 52
9 62 63
10 62 58
11 62 40
12 63
13 63
Tổng 869 374 571 745
Dây dẫn AC-185 AC-95 AC-95 AC-95
Cột điện LT20B,C LT18B,C LT18B,C LT12B


Bảng thống kê khối lợng chủ yếu
STT

Danh mục Đơn vị
Đặc điểm kỹ
thuật Số lợng
I Đờng dây 35KV
1 Đờng dây 35KV đi dây AC-185 m cột LT20B,C 869
2 Đờng dây 35KV đi dây AC-95 m cột LT18B,C 945


Tổng cộng 1814
3 Dỡ bỏ đờng dây cũ m Cột 12B 745
II Trạm biến áp

1
Trạm biến áp khu đất hỗn hợp+đèn
đờng,B1,B2,B3 KVA 320 4
2 Trạm biến áp hành chính +đèn đờng,A5 KVA 250 2
3 Trạm biến áp khu hạ tầng kỹ thuật KVA 180 1
4 Trạm biến áp khu đất A1,A2,A3 KVA 450 3
5 Trạm biến áp khu đất A4 (may mặc) KVA 750 2

Tổng cộng KVA 12
III Đờng dây 0,4KV chiếu sáng

1 Chiều dài tuyến đèn cao áp m
đèn 150W,cột
9m 3188
2 Chiều dài tuyến đèn cầu 5 bóng m đèn 5 x 80W 1090
Tổng chiều dài đèn đờng+đèn cầu m
4278

Phần vI
Đánh Giá tác động môi trờng của dự án:
I. Các tác động của CCN tới môi trờng.
Các tác động của dự án xây dựng CCN sẽ gây tác hại tới môi trờng chủ yếu
đối với các khu vực sau:
Các thành phần của môi trờng
TT


HĐ của CCN
Đất

Nớc

Nớc
Khôn
g
Chất
Tiếng
Bụi

Đời sống
của nhân

×