Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Bài tập về hợp chất hữu cơ có nhóm chức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.58 KB, 16 trang )

HỒI PHONG INTRODUOCTION 1
MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC
I-Bài tập về ancol-phenol :
Bài 1: Ancol no,đa chức , mạch hỡ X có CTTN là (CH
3
O)
n
. Công thức phân tử của X là:
A. CH
4
O B. C
3
H
8
O
3
C. C
2
H
6
O
2
D. C
4
H
12
O
4

Bài 2: Ba ancol X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và đều bền. Đốt cháy mỗi chất đều thu được CO
2



H
2
O theo tỷ lệ số mol là 3:4. Công thức phân tử của ba ancol lần lượt là:
A. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O và C
4
H
10
O B. C
3
H
8
O, C
3
H
8
O
2
và C
3
H
8

O
3

C. C
3
H
8
O, C
4
H
8
O và C
5
H
8
O D. C
3
H
6
O, C
3
H
6
O
2
và C
3
H
6
O

3

Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na, thu
được 24,5g chất rắn . Hai ancol đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H

7
OH và C
4
H
9
OH
Bài 4: Cho 7,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu được 10,9g chất rắn và V lit
khí H
2
(ở đktc) . Giá trò V là:
A. 2,24 B. 5,6 C. 1,68 D. 3,36
Bài 5: Cho 6,44g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lit H
2
(ở đktc) và thu được m gam
muối khan. Giá trò của m là:
A. 11,56 B. 12,52 C. 16,22 D. 12,25
Bài 6: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn
một lượng chất X thu được 5,6 lit CO
2
(ở đktc) và 5,4g H
2
O. Có bao nhu=iếu CTCT phù hợp với X:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Bài 7:Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H
2
SO
4
đặc ở
140
0

C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6g hỗn hợp gồm ba ete và 1,8g H
2
O. Công thức phân tử của 2 ancol
trên là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H

7
OH và C
4
H
9
OH
Bài 8: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dòch H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra hợp
chất hữu cơ Y, tỷ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
8
O B. C
2
H
6
O C. CH
4
O D. C
4
H
8
O
Bài 9: Cho m gam một ancol no, đơn chức đi qua bình đựng CuO dư đun nóng . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g . Hỗn hợp hơi thu được có tỷ khối hơi so với H
2

là 15,5. Giá
trò của m là:
A. 0,92 B. 0,64 C. 0,32 D. 0,46
Bài 10: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO(đun nóng) sinh ra một sản phẫm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỷ
khối hơi của Y so với H
2
là 29). Công thức phân tử của X là:
A. CH
3
-CH(OH)-CH
3
B. CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3

C. CH
3
-COH-CH
3
D. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH
Bài 11: Cho m gam hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư

nung nóng thu được hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khói hới đối với H
2
là 13,75). Cho toàn bộ Y
phản ứng với một lượng dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng thu được 64,8g Ag. Giá trò của m là:
A. 9,2 B. 8,8 C. 7,8 D. 7,6
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,92g một ancol đơn chức A thu được 0,896 lit CO
2
và 1,08g H
2
O. Công thức phân
tử của A là:
A. C
2
H
6
O B. CH
4
O C. C
2
H
6
O
2
D. C
3
H

8
O
3

Bài 13: Đốt cháy hàn toàn một ancol no, đơn chức A thu được 4,4g CO
2
. Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy
A là:
HỒI PHONG INTRODUOCTION 2
A. 2,24 lit B. 3,36 lit C. 4,48 lit D. 6,72 lit
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X thu được H
2
O và CO
2
với tỷ lệ mol tương ứng là
3:2. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
6
O
2
B. C
4
H
10
O
2
C. C
3

H
8
O
2
D. C
3
H
8
O
3

Bài 15: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi, thu được hơi nước và 6,6g
CO
2
. Công thức của X là:
A. C
2
H
4
(OH)
2
B. C
3
H
8
(OH)
2
C. C
3
H

5
(OH)
3
D. C
3
H
6
(OH)
2

Bài 16: Khi đốt 0,1 mol một chất X (là dẫn xuất của benzen) thì khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2g.
Biết 1 mol X chỉ tác dụng hết với 1 mol NaOH. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
5
C
6
H
4
OH B. HO-C
6
H
4
CH
2
OH C. OH CH
2

C
6
H
4
COOH D. C
6
H
4
(OH)
2

Bài 17: Hợp chất hữu cơ X(Có chứa nhân benzen) có Công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
tác dụng được với Na và
NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X
tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:1. Công thức phân tử của X là:
A. HO-C
6
H
4
CH
2
OH B. C
6

H
5
CH(OH)
2
C. CH
3
OC
6
H
4
OH D. CH
3
C
6
H
4
(OH)
2

Bài 18: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no,đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp ,Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
10,08 lit O
2
(đktc) .Công thức phân tử và số mol của A và B là:
A. 0,08 mol CH
3
OH và 0,12 mol C
2
H
5
OH B. 0,1 mol C

2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH
C. 0,05 mol C
2
H
5
OH và 0,12 mol C
2
H
5
OH D. 0,1 mol CH
3
OH và 0,15 mol C
3
H
7
OH
Bài 19:Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A,B có cùng số nguyên tử C và có số nhóm -OH hơn nhau là 1 nhóm
.Để đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X cần 19,4 lit O
2
(đktc) và thu được 26,4g CO
2
.Biết A oxi hoá tạo anđêhit
còn B phản ứng với Cu(OH)

2
.CTCT và số mol của A,B là:
A. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol HOCH
2
-CH
2
OH
B. 0,1 mol C
2
H
5
-CH
2
OH và 0,1 mol HOCH
2
-CH
2
-CH
2
OH
C. 0,1 mol CH
3
-CHOH-CH
3
và 0,1 mol HOCH
2

-CHOH-CH
3
D. 0,1 mol C
2
H
5
-CH
2
OH và 0,1 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH
Bài 20: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A,B đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau .Khi khử nước bằng H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ 170
0
C chỉ thu được 1 anken .Anken này làm mất màu 0,4 lit dung dòch KMnO
4
1/3M .Biết an
ken tác dụng với KMnO
4
tạo ra MnO
2
và C
2
H
2n

(OH)
2
.Công thức phân tử và số mol của A và B là:
A. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH B. 0,2 mol C
2
H
5
OH và 0,2 mol C
3
H
7
OH
C. 0,1 mol CH
3
OH và 0,1 mol C
2
H
5
OH D. 0,2 mol CH
3
OH và 0,2 mol C
2

H
5
OH
Bài 21: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no,đơn chức A,B trong đó số nguyên tử C ở B nhiều hơn ở A là 2 .Lấy
10,6g hỗn hợp X khi bò khử nước hoàn toàn cho ra 7g hỗn hợp 2 anken .Biết B có tỷ khối đối với không khí <
3. Công thức phân tử và số mol A,B trong X là:
A. 0,15 mol C
2
H
5
OH và 0,05 mol C
4
H
9
OH B. 0,12 mol C
2
H
5
OH và 0,18 mol C
4
H
9
OH
C. 0,1 mol CH
3
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH D. 0,2 mol CH

3
OH và 0,2 mol C
3
H
7
OH
Bài 22: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no,đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 15,2g cho tác dụng với
Na dư thu được 3,36 lit khí (đktc) .CTPT và số mol của A,B là:
A. 0,1 mol CH
3
OH và 0,2 mol C
2
H
5
OH B. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,2 mol C
3
H
7
OH
C. 0,2 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H

7
OH D. 0,2 mol CH
3
OH và 0,1 mol C
2
H
5
OH
Bài 23: Một hỗn hợp X gồm 2 glicol A,B có cùng số nguyên tử C chia thành 2 phần bằng nhau .Phần I tác
dụng với Na dư thu được 6,72 lit khí H
2
(đktc)
Phần II tác dụng đủ với 0,1 mol Cu(OH)
2
. Đốt cháy hết 1 phần cần 26,88 lit O
2
(đktc)
Công thức cấu tạo và số mol mỗi chất trong 1 phần là:
A. 0,1 molCH
2
OH-CH
2
-CH
2
OH và 0,2 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH
B. 0,08 molCH

2
OH-CH
2
-CH
2
OH và 0,12 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH
C. 0,1 molCH
2
OH-CH
2
-CH
2
OH và 0,2 mol CH
3
-CH
2
-CHOH-CH
2
OH
HỒI PHONG INTRODUOCTION 3
D. 0,2 molCH
2
OH-CH
2
-CH
2

OH và 0,1 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH
Bài 24: Cho 2 hợp chất A (C
x
H
y
O
z
) và B (C
x
,
H
y
,
O
z
,
) .Đốt cháy A hoặc B đều thu được CO
2
và H
2
O theo tỷ lệ
khối lượng :
2
CO
m
O

2
H
m
=
44
27
.Từ A có thể điều chế B qua 2 phản ứng
A
 →
0
170,
4
SOH
A
,

 →
lạnh,
4
KMnO
B . Công thức của A,B là:
A. A: C
2
H
5
OH và B: C
3
H
7
OH B. A: C

2
H
5
OH và B: HOCH
2
-CH
2
OH
C. A: C
2
H
5
OH và B: CH
3
CHO D. A: CH
3
-CHOH-CH
2
OH và B: HOCH
2
-CH
2
OH
Bài 25: Một ete R
1
-O-R
2
được điều chế từ khủ nước hỗn hợp 2 rượu R
1
OH và R

2
OH .Đôt cháy 0,1 mol ete thu
được 13,2g CO
2
(biết R
2
= R
1
+ 14) .Công thức 2 rượu là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
C. CH
3
OH và C
2

H
5
OH D. CH
3
OH và C
3
H
7
OH
Bài 26: Cho 2,02g hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức ,đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na đủ thu được 3,12g
muối khan . Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. CH
3
OH và C
2
H
5
OH C. C
3
H
7
OH và C

4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
Bài 27: Cho ancol X tác dụng với Na dư thấy số mol khí thu được bằng số mol X tham gia phản ứng .Mặt khác
X tác dụng với lương dư CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thấy lương chất rắn giảm 1,2g và thu dược
2,7g chất hữu cơ đa chức Y .Công thức cấu tạo cuat Y là:
A. OHC-CH
2
-CH
2
-CHO B. OHC-CH
2
-CHO C. CH
3
-CO-CO-CH
3
D. OHC-CO-CH
3

Bài 28: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi ps xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56)g . Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:

A. 0,56g B. 2,8g C. 0,28g D. 5,6g
Hướng dẫn :

m = m
O
= 0,56 → n = 0,035 → m
CuO
= 0,035.80 = 2,8g
Bài 29: Cho a gam hỗn hợp các ancol qua bình đựng CuO dư nung nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng (a +1,2)g và có tỷ khối đối với hiđro 15 .Giá trò của a là:
A. 1,05g B. 3,30g C. 1,35g D. 2,70g
Bài 30: Cho 1.52gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vưa đủ, sau phản
ứng thu được 2.18gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol và thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
lần lượt là:
A. CH
3
OH; C
2
H
5
OH và 0.336lít B. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH và 0.336lít
C. C

3
H
5
OH; C
4
H
7
OH và 0.168lít D. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH và 0.672lít
Bài 31: Cho một anken X tác dụng hết với H
2
O (H
+
, t
0
) được chất hữu cơ Y, đồng thời khối lượng bình đựng
nước ban đầu tăng 4.2gam. Cũng cho một lượng X như trên tác dụng với HBr vừa đủ, thu được chất Z, thấy
khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9.45gam( giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn ). Công thức phân tử của X
là:
A. C
2
H
4

B. C
3
H
6
C. C
4
H
8
D. C
5
H
10

Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân C
5
H
12
O mà khi tác dụng với CuO,đun nóng tạo sản phẩm (giữ nguyên mạch
C) có phản ứng tráng gương ?
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Bài 33: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức,mạch hỡ.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lit khí
(đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76g X bằng CuO ,nung nóng thu được hỗn hợp anđehit.Cho lượng anđehit
này tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 19,44g kết tủa.Công thức của 2 rượu là:
A. CH
3
OH và C

2
H
5
OH B.CH
3
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH
C. CH
3
OH và CH
3
CH(CH
3
)OH D. C
2
H
5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2

OH
HỒI PHONG INTRODUOCTION 4
Bài 34: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no,đơn chức,mạch hỡ M.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư
thu được 0,672 lit khí (đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn X bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y.Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3
thu được 12,96g kết tủa.Công thức cấu tạo M là:
A. C
2
H
5
OH B.CH
3
CH
2
CH
2
OH C. CH
3
CH(CH
3
)OH D.CH
3
CH
2
CH
2
CH

2
OH
Bài 35:Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu X thu được 1,344 lit CO
2
(đktc) và 1,44g H
2
O. X tác dụng với Na
dư cho khí H
2
có số mol bằng số mol của X. Công thức phân tử của X và giá trò m là:
A. C
3
H
8
O
2
và 1,52 B. C
4
H
10
O
2
và 7,28 C. C
3
H
8
O
2
và 7,28 D. C
3

H
8
O
3
và 1,52
Bài 36: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng, phân tử X chỉ có một loại nhóm chức.Chia
X thành 2 phần bằng nhau.
Phần I đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẫm cháy chỉ gồm CO
2
và H
2
O dẫn lần lượt đi qua bình đựng
H
2
SO
4
đặc và bình đựng Ca(OH)
2
dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16g và bình 2 có 7g kết tủa. Phần II cho
tác dụng với Na dư thì thể tích khí thu được là:
A. 2,24 lit B. 0,224 lit C. 0,56 lit D. 1,12 lit
Bài 37: Chi hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau
Phần I đem đốt cháy hoàn toàn thu dược 2,24 lit CO
2
(đktc)
Phần II thực hiện phản ứng tách nước hoàn toàn với H
2
SO
4
đặc, ở 180

o
C thu được hỗn hợp Y gồm hai
anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho toàn bộ sản phẫm cháy đi chậm qua dung dòch nước vôi trong
dư, kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trò m là:
A. 5,6g B. 6,2g C. 10,2g D. 6,72g
Bài tập 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được CO
2
và hơi
nước theo tỷ lệ thể tích là 7:10. Công thức của 2 rượu lần lượt là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH C. C
3
H
7
OH và C
4
H

9
OH D. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
Bài 38: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn
toàn một lượng chất X thu được 5,6 lit CO
2
(đktc) và 5,4g H
2
O. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức,thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được 70,4g
CO
2
và 39,6g H
2
O. Giá trò m là:
A. 3,32g B. 32,3g C. 24,9g D. 2,49g
Bài 40:Đốt cháy hoàn toàn một rượu X thu được CO
2
và H
2
O theo tỷ lệ số mol là 3:4. Thể tích oxi cần dùng
để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO

2
thu được (ở cùng điều kiện)
Công thức của X là:
A. C
3
H
8
O
2
B.C
3
H
8
O
3
C. C
3
H
8
O D. C
4
H
8
O
2

Bài 41: Một hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng ,phân tử của chúng chỉ chứa một
loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,29g hỗn hợp A rồi cho sản phẫm cháy (chỉ có CO
2
và H

2
O) đi qua bình
đựng nước vôi trong, dư thì thấy khối lượng bình tăng 4,17g và có 6g kết tủa. Công thức của X,Y lần lượt là:
A. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
6
(OH)
2
và C
4
H
8
(OH)
2

D. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
Bài 42: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn X thu được 1,76g CO
2
.Khi đốt cháy Ythì tổng khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra là:
A. 1,76g B. 2,67g C. 2,48g D. 4,28g
Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y là đồng đẳng kế tiếp thu được 0,3 mol CO
2
và 0,425
mol H
2
O.Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H
2
. Công thức của
X,Y là:
A. C
3
H

6
O và C
4
H
8
O B. C
2
H
6
O và C
3
H
8
O C. C
3
H
6
O
2
và2 D. C
2
H
6
O và CH
4
O
Bài 44: Đun 27,6g hỗn hợp ba ancol đơn chức với H
2
SO
4

đặc ở 140
o
C (H=100%) thu được 22,2g hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau.Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
HỒI PHONG INTRODUOCTION 5
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,15 D. 0,05
Bài 45:Cho 20,2g hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thu được 5,6 lit khí (đktc) . Khối lượng muối thu
được là :
A. 29,4g B. 31,6g C. 39,2g 40,25g
Bài 46: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức,kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na thu được
24,5g chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5

OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Bài 47:Đun nóng a gam một ancol X với H
2
SO
4
đặc ở 170
0
C được olefin.Cho a gam X qua bình đựng CuO dư
nung nóng (H=100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4g và hỗn hợp hới thu được có tỷ khối hơi đối với H
2

15,5.Giá trò của a là:
A. 23g B. 12,5g C. 1,15g D. 16,5g
Bài 48: Cho 10,1g hỗn hợp 2 ancol đơn chức,kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 5,75g Na thu
được 15,6g chất rắn.Hai ancol cần tìm là:
A. CH
3
OH và C

2
H
5
OH B. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
C. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Bài 49: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi ps xảy ra

hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56)g . Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
A. 0,56g B. 2,8g C. 0,28g D. 5,6g
Bài 50: Cho a gam hỗn hợp các ancol qua bình đựng CuO dư nung nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng (a +1,2)g và có tỷ khối đối với hiđro 15 .Giá trò của a là:
A. 1,05g B. 3,30g C. 1,35g D. 2,70g
MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM CHỨC
I-Bài tập về ancol-phenol ( có hướng dẫn giải) :
Bài 1: Ancol no,đa chức , mạch hỡ X có CTTN là (CH
3
O)
n
. Công thức phân tử của X là:
A. CH
4
O B. C
3
H
8
O
3
C. C
2
H
6
O
2
* D. C
4
H
12

O
4

Bài 2: Ba ancol X, Y, Z có khối lượng phân tử khác nhau và đều bền. Đốt cháy mỗi chất đều thu được CO
2

H
2
O theo tỷ lệ số mol là 3:4. Công thức phân tử của ba ancol lần lượt là:
A. C
2
H
6
O, C
3
H
8
O và C
4
H
10
O B. C
3
H
8
O, C
3
H
8
O

2
và C
3
H
8
O
3
*
C. C
3
H
8
O, C
4
H
8
O và C
5
H
8
O D. C
3
H
6
O, C
3
H
6
O
2

và C
3
H
6
O
3

Hướng dẫn:
2
H O
n
>
2
CO
n
→ ancol no ; a = 1 và n = 3
Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na, thu
được 24,5g chất rắn . Hai ancol đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3

H
7
OH *
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
HỒI PHONG INTRODUOCTION 6
Hướng dẫn: Theo BTKL:
2
H
m
= 15,6 + 9,2 – 25,5 = 0,3 ;
15,6
0,3
M =
= 52 →

R
= 35
Bài 4: Cho 7,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức tác dụng hết với Na. Sau phản ứng thu được 10,9g chất rắn và V lit
khí H
2
(ở đktc) . Giá trò V là:
A. 2,24 B. 5,6 C. 1,68* D. 3,36
Hướng dẫn:
m

= 22a = 3,3 → a = 0,15 →
2
H
n
= 0,075 → V = 1,68
Bài 5: Cho 6,44g hỗn hợp 2 ancol tác dụng hết với K thấy thoát ra 1,792 lit H
2
(ở đktc) và thu được m gam
muối khan. Giá trò của m là:
A. 11,56 B. 12,52* C. 16,22 D. 12,25
Hướng dẫn:
2
H
n
= 0,08 → a= 0,16
m∆
= 38a = 6,08 → m = 12,52
Bài 6: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được 1 anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn
một lượng chất X thu được 5,6 lit CO
2

(ở đktc) và 5,4g H
2
O. Có bao nhu=iếu CTCT phù hợp với X:
A. 5 B. 4* C. 3 D. 2
Hướng dẫn:
2
H O
n
= 0,3 và
2
CO
n
= 0,25 → ancol no, đơn chức → a = 0,05 và n = 5
từ ancol tách nược thu được 1 anken nên ancol có nhóm –OH đầu mạch hay vò trí đối xứng
Bài 7:Đun nóng hỗn hợp gồm 2 ancol đơn chức , mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng với H
2
SO
4
đặc ở
140
0
C. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 6g hỗn hợp gồm ba ete và 1,8g H
2
O. Công thức phân tử của 2 ancol
trên là:
A. CH
3
OH và C
2
H

5
OH * B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Hướng dẫn:
2
H O

n
= 0,1 → n
hh
= 0,2 → m
hh
= 7,8 →
M
= 39
Bài 8: Đun nóng một ancol đơn chức X với dung dòch H
2
SO
4
đặc trong điều kiện nhiệt độ thích hợp sinh ra hợp
chất hữu cơ Y, tỷ khối hơi của X so với Y là 1,6428. Công thức phân tử của X là :
A. C
3
H
8
O B. C
2
H
6
O* C. CH
4
O D. C
4
H
8
O
Hướng dẫn: M

X
> M
Y
→ Y là anken Ta có:
14 18
14
n
n
+
= 1,6428 → n = 2 Có thể dùng C
x
H
y
O để giải
Bài 9: Cho m gam một ancol no, đơn chức đi qua bình đựng CuO dư đun nóng . Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn , khối lượng chất rắn trong bình giảm 0,32g . Hỗn hợp hơi thu được có tỷ khối hơi so với H
2
là 15,5. Giá
trò của m là:
A. 0,92* B. 0,64 C. 0,32 D. 0,46
Hướng dẫn: m
O
= 0,32 → n
O
= 0,02 →
2
H O
n
= n
X

= 0,02 Ta lập 18 M-31
31 =1 → M = 44
M 13
M
X
= 46 → m = 46.0,02
Bài 10: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO(đun nóng) sinh ra một sản phẫm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỷ
khối hơi của Y so với H
2
là 29). Công thức phân tử của X là:
A. CH
3
-CH(OH)-CH
3
* B. CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3

C. CH
3
-COH-CH
3
D. CH
3
-CH
2
-CH

2
OH
hướng dẫn: M
Y
= 58 → 14n + 16 = 58 → n = 3 và là ancol bậc II
Bài 11: Cho m gam hh X gồm 2 ancol no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư
nung nóng thu được hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỷ khói hới đối với H
2
là 13,75). Cho toàn bộ Y
phản ứng với một lượng dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng thu được 64,8g Ag. Giá trò của m là:
A. 9,2 B. 8,8 C. 7,8* D. 7,6
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,92g một ancol đơn chức A thu được 0,896 lit CO
2
và 1,08g H
2
O. Công thức phân
tử của A là:
HỒI PHONG INTRODUOCTION 7
A. C
2
H
6
O * B. CH
4
O C. C
2

H
6
O
2
D. C
3
H
8
O
3

Hướng dẫn:
2
H O
n
= 0,06 ;
2
CO
n
= 0,04 → ancol no, đơn chức → a = 0,02 và n = 2
Bài 13: Đốt cháy hàn toàn một ancol no, đơn chức A thu được 4,4g CO
2
. Thể tích oxi (đktc) cần để đốt cháy
A là:
A. 2,24 lit B. 3,36 lit* C. 4,48 lit D. 6,72 lit
hướng dẫn: C
n
H
2n+2
O + 3n/2 O

2
→ n CO
2
+ (n+1) H
2
O
a.
3
2
na
na Thay na = 0,1 ta có
3
2
na
= 0,15 → V = 3,36
Bài 14: Đốt cháy hoàn toàn một ancol đa chức, mạch hở X thu được H
2
O và CO
2
với tỷ lệ mol tương ứng là
3:2. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
6
O
2
* B. C
4
H

10
O
2
C. C
3
H
8
O
2
D. C
3
H
8
O
3

Hướng dẫn:
2
H O
n
>
2
CO
n
→ ancol no, đơn chức → a. = 1 và n = 2 ( có 2 nhóm –OH)
Bài 15: X là một ancol no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol X cần 5,6g oxi, thu được hơi nước và 6,6g
CO
2
. Công thức của X là:
A. C

2
H
4
(OH)
2
B. C
3
H
8
(OH)
2
C. C
3
H
5
(OH)
3
* D. C
3
H
6
(OH)
2

Hướng dẫn:
2
O
n
= 0,175 ;
2

CO
n
= 0,15 ; n
X
= 0,05 → n = 3 và
2
H O
n
=(n+1)a = 4.0,05 = 0,2
bảo toàn cho O: 0,05.a + 0,35 = 0,3 + 0,2 → a. = 3 → C
3
H
8
O
3

Bài 16: Khi đốt 0,1 mol một chất X (là dẫn xuất của benzen) thì khối lượng CO
2
thu được nhỏ hơn 35,2g. Biết
1 mol X chỉ tác dụng hết với 1 mol NaOH. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
5
C
6
H
4
OH B. HO-C
6

H
4
CH
2
OH* C. OH CH
2
C
6
H
4
COOH D. C
6
H
4
(OH)
2

Hướng dẫn: 0,1n < 35,2 : 44 = 0,8 → n < 8
Bài 17: Hợp chất hữu cơ X(Có chứa nhân benzen) có Công thức phân tử là C
7
H
8
O
2
tác dụng được với Na và
NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư thì số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X
tác dụng với NaOH theo tỷ lệ 1:1. Công thức phân tử của X là:
A. HO-C

6
H
4
CH
2
OH* B. C
6
H
5
CH(OH)
2
C. CH
3
OC
6
H
4
OH D. CH
3
C
6
H
4
(OH)
2

Hướng dẫn: Số nhóm –OH là 2 trong đó ở nhân thơm là 1
Bài 18: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no,đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp ,Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần
10,08 lit O
2

(đktc) .Công thức phân tử và số mol của A và B là:
A. 0,08 mol CH
3
OH và 0,12 mol C
2
H
5
OH B. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH
C. 0,05 mol C
2
H
5
OH và 0,12 mol C
2
H
5
OH * D. 0,1 mol CH
3
OH và 0,15 mol C
3
H
7

OH
Bài 19:Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A,B có cùng số nguyên tử C và có số nhóm -OH hơn nhau là 1 nhóm
.Để đốt cháy hết 0,2 mol hỗn hợp X cần 19,4 lit O
2
(đktc) và thu được 26,4g CO
2
.Biết A oxi hoá tạo anđêhit
còn B phản ứng với Cu(OH)
2
.CTCT và số mol của A,B là:
A. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol HOCH
2
-CH
2
OH
B. 0,1 mol C
2
H
5
-CH
2
OH và 0,1 mol HOCH
2
-CH
2
-CH

2
OH
C. 0,1 mol CH
3
-CHOH-CH
3
và 0,1 mol HOCH
2
-CHOH-CH
3
D. 0,1 mol C
2
H
5
-CH
2
OH và 0,1 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH *
Bài 20: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no A,B đồng đẳng kế tiếp có số mol bằng nhau .Khi khử nước bằng H
2
SO
4
đặc ở nhiệt độ 170
0
C chỉ thu được 1 anken .Anken này làm mất màu 0,4 lit dung dòch KMnO
4
1/3M .Biết an

ken tác dụng với KMnO
4
tạo ra MnO
2
và C
2
H
2n
(OH)
2
.Công thức phân tử và số mol của A và B là:
A. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH B. 0,2 mol C
2
H
5
OH và 0,2 mol C
3
H
7
OH
C. 0,1 mol CH
3

OH và 0,1 mol C
2
H
5
OH D. 0,2 mol CH
3
OH và 0,2 mol C
2
H
5
OH *
Bài 21: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no,đơn chức A,B trong đó số nguyên tử C ở B nhiều hơn ở A là 2 .Lấy
10,6g hỗn hợp X khi bò khử nước hoàn toàn cho ra 7g hỗn hợp 2 anken .Biết B có tỷ khối đối với không khí <
3. Công thức phân tử và số mol A,B trong X là:
A. 0,15 mol C
2
H
5
OH và 0,05 mol C
4
H
9
OH* B. 0,12 mol C
2
H
5
OH và 0,18 mol C
4
H
9

OH
HỒI PHONG INTRODUOCTION 8
C. 0,1 mol CH
3
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH D. 0,2 mol CH
3
OH và 0,2 mol C
3
H
7
OH
Bài 22: Một hỗn hợp X gồm 2 rượu no,đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp có khối lượng 15,2g cho tác dụng với
Na dư thu được 3,36 lit khí (đktc) .CTPT và số mol của A,B là:
A. 0,1 mol CH
3
OH và 0,2 mol C
2
H
5
OH B. 0,1 mol C
2
H
5
OH và 0,2 mol C
3
H

7
OH
C. 0,2 mol C
2
H
5
OH và 0,1 mol C
3
H
7
OH * D. 0,2 mol CH
3
OH và 0,1 mol C
2
H
5
OH
Bài 23: Một hỗn hợp X gồm 2 glicol A,B có cùng số nguyên tử C chia thành 2 phần bằng nhau .Phần I tác
dụng với Na dư thu được 6,72 lit khí H
2
(đktc)
Phần II tác dụng đủ với 0,1 mol Cu(OH)
2
. Đốt cháy hết 1 phần cần 26,88 lit O
2
(đktc)
Công thức cấu tạo và số mol mỗi chất trong 1 phần là:
A. 0,1 molCH
2
OH-CH

2
-CH
2
OH và 0,2 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH *
B. 0,08 molCH
2
OH-CH
2
-CH
2
OH và 0,12 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH
C. 0,1 molCH
2
OH-CH
2
-CH
2
OH và 0,2 mol CH
3
-CH
2
-CHOH-CH

2
OH
D. 0,2 molCH
2
OH-CH
2
-CH
2
OH và 0,1 mol CH
3
-CHOH-CH
2
OH
Bài 24: Cho 2 hợp chất A (C
x
H
y
O
z
) và B (C
x
,
H
y
,
O
z
,
) .Đốt cháy A hoặc B đều thu được CO
2

và H
2
O theo tỷ lệ
khối lượng :
2
CO
m
O
2
H
m
=
44
27
.Từ A có thể điều chế B qua 2 phản ứng
A
 →
0
170,
4
SOH
A
,

 →
lạnh,
4
KMnO
B . Công thức của A,B là:
A. A: C

2
H
5
OH và B: C
3
H
7
OH B. A: C
2
H
5
OH và B: HOCH
2
-CH
2
OH *
C. A: C
2
H
5
OH và B: CH
3
CHO D. A: CH
3
-CHOH-CH
2
OH và B: HOCH
2
-CH
2

OH
Bài 25: Một ete R
1
-O-R
2
được điều chế từ khủ nước hỗn hợp 2 rượu R
1
OH và R
2
OH .Đôt cháy 0,1 mol ete thu
được 13,2g CO
2
(biết R
2
= R
1
+ 14) .Công thức 2 rượu là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. C
3
H
7
OH và C

4
H
9
OH
C. CH
3
OH và C
2
H
5
OH * D. CH
3
OH và C
3
H
7
OH
Bài 26: Cho 2,02g hỗn hợp X gồm 2 ancol đơn chức ,đồng đẳng kế tiếp tác dụng với Na đủ thu được 3,12g
muối khan . Công thức phân tử của 2 ancol là:
A. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH B. CH
3
OH và C

2
H
5
OH * C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
Hướng dẫn:
R
OH →
R
ONa

m
tăng
= 22a = 3,12 -2,02 → a = 0,05 →
M

=
R
+ 17 = 40,4
M
R
= 23,4 → M
1
= 15 và M
2
= 29
Bài 27: Cho ancol X tác dụng với Na dư thấy số mol khí thu được bằng số mol X tham gia phản ứng .Mặt khác
X tác dụng với lương dư CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thấy lương chất rắn giảm 1,2g và thu dược
2,7g chất hữu cơ đa chức Y .Công thức cấu tạo cuat Y là:
A. OHC-CH
2
-CH
2
-CHO B. OHC-CH
2
-CHO * C. CH
3
-CO-CO-CH
3
D. OHC-CO-CH
3

Hướng dẫn : R-(CH
2
OH)
2

+ 2 Cu → R-(CHO)
2
a 2a

m
= m
Y
– m
O
= 1,5 → n
O
= 0,075 → a = 0,0375 ; M = 72 = (58+R) → R = 14 vậy –CH
2
-
Bài 28: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi ps xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56)g . Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
A. 0,56g B. 2,8g * C. 0,28g D. 5,6g
Hướng dẫn :

m = m
O
= 0,56 → n = 0,035 → m
CuO
= 0,035.80 = 2,8g
Bài 29: Cho a gam hỗn hợp các ancol qua bình đựng CuO dư nung nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng (a +1,2)g và có tỷ khối đối với hiđro 15 .Giá trò của a là:
A. 1,05g B. 3,30g * C. 1,35g D. 2,70g
Hướng dẫn :

m = m

O
→ n
O
= 0,075 ; n
O
= n
hh
=
OH
n
2
→ n
khí
+ n
hh
= 0,15
30
15,0
2,1
=
+a
→ a = 3,3
HỒI PHONG INTRODUOCTION 9
Bài 30: Cho 1.52gam hỗn hợp hai ancol đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với Na vưa đủ, sau phản
ứng thu được 2.18gam chất rắn. Công thức phân tử của hai ancol và thể tích khí thu được sau phản ứng ở đktc
lần lượt là:
A. CH
3
OH; C
2

H
5
OH và 0.336lít B. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH và 0.336lít
C. C
3
H
5
OH; C
4
H
7
OH và 0.168lít D. C
2
H
5
OH; C
3
H
7
OH và 0.672lít *
Hướng dẫn :


m = 22a = 0,66 → a = 0,03 ;
M
= 50,67 C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH
Bài 31: Cho một anken X tác dụng hết với H
2
O (H
+
, t
0
) được chất hữu cơ Y, đồng thời khối lượng bình đựng
nước ban đầu tăng 4.2gam. Cũng cho một lượng X như trên tác dụng với HBr vừa đủ, thu được chất Z, thấy
khối lượng Y, Z thu được khác nhau 9.45gam( giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn ). Công thức phân tử của X
là:
A. C
2
H
4
* B. C
3
H
6
C. C

4
H
8
D. C
5
H
10

Hướng dẫn :

m
1
= 4,2 + 18a 4,2 + 81a – 4,2 – 18a = 9,45 → a = 0,15


m
2
= 4,2 + 81a → M = 28 C
2
H
4

Bài 32: Có bao nhiêu đồng phân C
5
H
12
O mà khi tác dụng với CuO,đun nóng tạo sản phẩm (giữ nguyên mạch
C) có phản ứng tráng gương ?
A. 4 * B. 5 C. 6 D. 7
Hướng dẫn: Chất đó phải là ancol bậc nhất → Viết cấu tạo mạch C có số nguên tử là 5 → số lượng các

đồng phân có thể : Mạch thẳng 1dp mạch 1 nhánh 2dp mạch 2 nhánh 1dp
Bài 33: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức,mạch hỡ.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lit khí
(đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76g X bằng CuO ,nung nóng thu được hỗn hợp anđehit.Cho lượng anđehit
này tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 19,44g kết tủa.Công thức của 2 rượu là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B.CH
3
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH*
C. CH
3
OH và CH
3
CH(CH
3
)OH D. C

2
H
5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Hướng dẫn: Hai ancol bậc nhất; n
hh
= 2 n
2
H
= 0,06 mol
n
Ag
= 0,18 > 2n
X
→ trong hỗn hợp có CH
3
OH và R-CH
2
OH
lập phương trình : x + y = 0,06 và 4x + 2y = 0,18 và 32x + (R +31)y = 2,76 giải ra R= 29
Bài 34: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no,đơn chức,mạch hỡ M.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư
thu được 0,672 lit khí (đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn X bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y.Cho toàn

bộ Y tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3
thu được 12,96g kết tủa.Công thức cấu tạo M là:
A. C
2
H
5
OH B.CH
3
CH
2
CH
2
OH C. CH
3
CH(CH
3
)OH D.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH *
Hướng dẫn:
2

H
n
= 0,03 → n
X
= 0,06 ; n
Ag
= 0,12 Lập phương trình : x + y = 0,06 và 2x + 4y = 0,12
Giải ra x = 0,02 và y = 0,04 ta có m
M
= 2,76 – 0,04.32 = 1,48 → M
M
= 74
Bài 35:Đốt cháy hoàn toàn m gam một rượu X thu được 1,344 lit CO
2
(đktc) và 1,44g H
2
O. X tác dụng với Na
dư cho khí H
2
có số mol bằng số mol của X. Công thức phân tử của X và giá trò m là:
A. C
3
H
8
O
2
và 1,52 B. C
4
H
10

O
2
và 7,28 C. C
3
H
8
O
2
và 7,28 D. C
3
H
8
O
3
và 1,52
Hướng dẫn :
OH
n
2
>
2
CO
n
→ X là rượu no ; n
X
=
OH
n
2
-

2
CO
n
= 0,02 → n = 3
2
H
n
= n
X
→ X có 2 nhóm – OH ; m = 0,02.76. Vậy X là:C
3
H
8
O
2
và 1,52
Bài 36: Hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ thuộc cùng dãy đồng đẳng, phân tử X chỉ có một loại nhóm chức.Chia
X thành 2 phần bằng nhau.
Phần I đem đốt cháy hoàn toàn rồi cho sản phẫm cháy chỉ gồm CO
2
và H
2
O dẫn lần lượt đi qua bình đựng
H
2
SO
4
đặc và bình đựng Ca(OH)
2
dư thì thấy khối lượng bình 1 tăng 2,16g và bình 2 có 7g kết tủa. Phần II cho

tác dụng với Na dư thì thể tích khí thu được là:
A. 2,24 lit B. 0,224 lit C. 0,56 lit D. 1,12 lit
Hướng dẫn :
OH
n
2
>
2
CO
n
→ X là rượu no ; n
X
=
OH
n
2
-
2
CO
n
= 0,05 →
n
= 1,4
Rượu 1 là : CH
3
OH → X là rượu no,đơn chức →
2
H
n
= 0,5 n

X
= 0,025 → V = 0,56 lit
HỒI PHONG INTRODUOCTION 10
Bài 37: Chi hỗn hợp X gồm 2 rượu đơn chức thuộc cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau
Phần I đem đốt cháy hoàn toàn thu dược 2,24 lit CO
2
(đktc)
Phần II thực hiện phản ứng tách nước hoàn toàn với H
2
SO
4
đặc, ở 180
o
C thu được hỗn hợp Y gồm hai
anken. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho toàn bộ sản phẫm cháy đi chậm qua dung dòch nước vôi trong
dư, kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trò m là:
A. 5,6g B. 6,2g * C. 10,2g D. 6,72g
Bài tập 7: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 rượu đơn chức kế tiếp trong dãy đồng đẳng thu được CO
2
và hơi
nước theo tỷ lệ thể tích là 7:10. Công thức của 2 rượu lần lượt là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H

5
OH và C
3
H
7
OH * C. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH D. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
Bài 38: Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với ancol X chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn
toàn một lượng chất X thu được 5,6 lit CO
2
(đktc) và 5,4g H
2
O. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 5 B. 4 * C. 3 D. 2
Bài 39: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức,thuộc cùng một dãy đồng đẳng thu được 70,4g

CO
2
và 39,6g H
2
O. Giá trò m là:
A. 3,32g B. 32,3g * C. 24,9g D. 2,49g
Bài 40:Đốt cháy hoàn toàn một rượu X thu được CO
2
và H
2
O theo tỷ lệ số mol là 3:4. Thể tích oxi cần dùng
để đốt cháy X bằng 1,5 lần thể tích khí CO
2
thu được (ở cùng điều kiện)
Công thức của X là:
A. C
3
H
8
O
2
B.C
3
H
8
O
3
C. C
3
H

8
O* D. C
4
H
8
O
2

Bài 41: Một hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ X, Y kế tiếp trong dãy đồng đẳng ,phân tử của chúng chỉ chứa một
loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 1,29g hỗn hợp A rồi cho sản phẫm cháy (chỉ có CO
2
và H
2
O) đi qua bình
đựng nước vôi trong, dư thì thấy khối lượng bình tăng 4,17g và có 6g kết tủa. Công thức của X,Y lần lượt là:
A. CH
3
COOH và C
2
H
5
COOH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH *

C. C
3
H
6
(OH)
2
và C
4
H
8
(OH)
2
D. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH
Bài 42: Tách nước hoàn toàn từ hỗn hợp X gồm 2 ancol thu được hỗn hợp Y gồm các olefin. Nếu đốt cháy
hoàn toàn X thu được 1,76g CO
2
.Khi đốt cháy Ythì tổng khối lượng CO
2
và H
2
O sinh ra là:
A. 1,76g B. 2,67g C. 2,48g* D. 4,28g

Bài 43: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm 2 ancol X,Y là đồng đẳng kế tiếp thu được 0,3 mol CO
2
và 0,425
mol H
2
O.Mặt khác cho 0,25 mol hỗn hợp A tác dụng với Na dư thu được chưa đến 0,15 mol H
2
. Công thức của
X,Y là:
A. C
3
H
6
O và C
4
H
8
O B. C
2
H
6
O và C
3
H
8
O C. C
3
H
6
O

2
và2 D. C
2
H
6
O và CH
4
O
Bài 44: Đun 27,6g hỗn hợp ba ancol đơn chức với H
2
SO
4
đặc ở 140
o
C (H=100%) thu được 22,2g hỗn hợp các
ete có số mol bằng nhau.Số mol mỗi ete trong hỗn hợp là:
A. 0,3 B. 0,2 C. 0,15 D. 0,05 *
Hướng dẫn: Số ete thu được là 6 ; Tính số mol H
2
O > n
nước
= n
ete
= 0,3 > số mol mỗi ete = 0,05
Bài 45:Cho 20,2g hỗn hợp 2 ancol tác dụng vừa đủ với K thu được 5,6 lit khí (đktc) . Khối lượng muối thu
được là :
A. 29,4g B. 31,6g C. 39,2g * 40,25g
Hướng dẫn:
Vì chưa biết số nhóm–OH > công thức chung là
R

(OH)
a
+ a K >
R
(OK)
a
+ 0,5a H
2

x ax 0,5ax
0,5ax = 0,25 > ax = 0,5 > m
muối
= 20,2 + 39.0,5 – 2.0,25 = 39,2g
Bài 46: Cho 15,6g hỗn hợp 2 ancol đơn chức,kế tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 9,2g Na thu được
24,5g chất rắn. Hai ancol đó là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B. C
2
H
5
OH và C
3
H
7
OH *

C. C
3
H
5
OH và C
4
H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
HỒI PHONG INTRODUOCTION 11
Hướng dẫn: Bài tập này học sinh dễ nhầm Na vừa đủ nên sẽ sai theo 2 hương sau:
Hướng 1: n
Na
= 0,4 > n
rượu
= 0,4 >
M
rượu
= 39 > Đáp án A > Sai
Hướng 2 : Theo phương pháp tăng,giảm khối lượng : n
rượu
=

22
6,155,24 −
= 0,405 >
M
rượu
= 38,52 > Đáp
án A > Sai
Trong trường hợp này Na còn dư và rượ hết nên phải sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng
m
2
H
= m
rượu
+ m
Na
- m
rắn
= 0,3g > n
rượu
= 2
2
H
n
= 0,3 >
M
rượu
= 52 > Đáp án B
Bài 47:Đun nóng a gam một ancol X với H
2
SO

4
đặc ở 170
0
C được olefin.Cho a gam X qua bình đựng CuO dư
nung nóng (H=100%) thấy khối lượng chất rắn giảm 0,4g và hỗn hợp hới thu được có tỷ khối hơi đối với H
2

15,5.Giá trò của a là:
A. 23g B. 12,5g C. 1,15g * D. 16,5g
Hướng dẫn : n
O
= 0,025 = n
X
→ m
Rượu
+ m
O
= m +
OH
m
2

31
5,0
025,0.18
=
+m
→ m = 1,1 → m
R
= 1,1+18.0,025-0,4 = 1,15g

*Chú ý : Nếu giải theo
2.5,15
5,0
025,0).1814(
=
+n
thì sẽ vô nghiệm
Bài 48: Cho 10,1g hỗn hợp 2 ancol đơn chức,kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 5,75g Na thu
được 15,6g chất rắn.Hai ancol cần tìm là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH * B. C
4
H
9
OH và C
5
H
11
OH
C. C
2
H
5
OH và C
3

H
7
OH D. C
3
H
7
OH và C
4
H
9
OH
Hướng dẫn : n
Na
= 0,25;

m =
2
H
m
= 10,1 + 5,75 – 15,6 = 0,25 → n
H
= 0,25

M
= 40,4 → CH
3
OH và C
2
H
5

OH
Bài 49: Cho a gam hỗn hợp gồm metanol và propan-2-ol qua bình đựng CuO dư đun nóng sau khi ps xảy ra
hoàn toàn thu được hỗn hợp khí và hơi khối lượng là (a + 0,56)g . Khối lượng CuO tham gia phản ứng là:
A. 0,56g B. 2,8g * C. 0,28g D. 5,6g
Hướng dẫn :

m = m
O
= 0,56 → n = 0,035 → m
CuO
= 0,035.80 = 2,8g
Bài 50: Cho a gam hỗn hợp các ancol qua bình đựng CuO dư nung nóng .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được hỗn hợp khí và hơi có khối lượng (a +1,2)g và có tỷ khối đối với hiđro 15 .Giá trò của a là:
A. 1,05g B. 3,30g * C. 1,35g D. 2,70g
Hướng dẫn :

m = m
O
→ n
O
= 0,075 ; n
O
= n
hh
=
OH
n
2
→ n
khí

+ n
hh
= 0,15
30
15,0
2,1
=
+a
→ a = 3,3
II./ BÀI TẬP VỀ ANĐÊHIT-XETON
Bài 1: Cho 3,6g một anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng thu được thu
được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag bằng HNO
3
đặc sinh ra 2,24 lit NO
2
(sản phẫm duy nhất) . Công
thức phân tử của X là:
A. C
3
H
7
CHO B. HCHO C. C
2
H
5
CHO D. C

4
H
9
CHO
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng hết với lượng dư Ag
2
O trong NH
3
,đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng Ag tạo thành là:
A. 43,2g B. 64,8g C. 21,6g D. 10,8g
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O. Nếu cho X tác dụng hết với
lượng dư Ag
2
O/NH
3
thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng . Công thức phân tử X là:
A. C
2
H
5
CHO B. HCHO C. (CHO)
2
D. C
2
H

3
CHO
Bài 4: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO(đun nóng) sinh ra một sản phẫm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỷ
khối hơi của Y so với H
2
là 29). Công thức phân tử của X là:
HỒI PHONG INTRODUOCTION 12
A. CH
3
-CH(OH)-CH
3
B. CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3

C. CH
3
-COH-CH
3
D. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH
hướng dẫn: M

Y
= 58 → 14n + 16 = 58 → n = 3 và là ancol bậc II
Bài 5: Cho 6,6g một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng, lượng Ag sinh ra
cho tác dụng với HNO
3
loãng thu được 2,24 lit NO(duy nhất ở đktc) . Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CHO B. HCHO C. C
2
H
5
CHO D. CH
2
=CH-

CHO
Bài 6: Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng với lương dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng thu được 43,2g Ag . Hro háo X
thu được thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO B. CH
3
CHO C. OHC-CHO D. CH

3
CH(OH)CHO
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit mạch hở X thu được b mol CO
2
và c mol H
2
O (biết b = a + c)
Trong phản ứng tráng gương một phân tử X chỉ nhường 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit:
A. No, đơn chức B. Không no, có 2 liên kết đôi, hai chức
C. Không no,có 1 liên kết đôi, đơn chức D. No, hai chức
Bài 8: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2g một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng . Công thức củânđehit
là:
A. CH
3
CHO B. HCHO C. C
2
H
5
CHO D. CH
2
=CH-

CHO
Bài 9: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 an đehit đơn chức, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư
Ag
2
O/NH
3
thu được 37,8g Ag. Công thức phân tử của 2 anđehit và số mol tương ứng là:
A. CH

2
O 0,075 và C
2
H
4
O 0,025 B. CH
2
O 0,025 và C
2
H
4
O 0,075
C. C
2
H
4
O 0,025 và C
3
H
6
O 0,075 D. C
2
H
4
O 0,075 và C
3
H
6
O 0,025
Bài 10: Một hợp chất hữu cơ có CTTQ là C

x
H
y
O
z
có tỷ khối hơi so với CH
4
là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng
hết với 0,3 mol Ag
2
O/NH
3
thu đwowcj 43,2g Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HC

C-CH
2
-CHO B. CH
3
-C

C-CHO C. CH
2
=C=CH-CHO D. HCOO-CH
2
-C

CH
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần 76,16 lit O
2


(đktc) tạo ra 54g H
2
O. Tỷ khối hới của X đối với H
2
là:
A. 32,4 B. 36,5 C. 28,9 D. 25,4
Bài 12: Cho 17,9g dung dòch Fomalin tác dụng với Ag
2
O/NH
3
thu được 10,8g Ag . Nồng độ % của dung dòch
Fomalin là:
A. 38,07% B. 36,5% C. 40,1% D. 20,8%
Bài 13: Hỗn hợp A gồm anđehit Fomic và anđehit axetic , oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B
gồm 2 axit . Tỷ khối hơi của B so với A là d. Khỏng giá trò của d là:
A. 0,9 < d 1,2 B. 1,5 < d < 1,8 C. 1,36 < d < 1,53 D. 1,36 < d < 1,48
Bài 14:Cho 0,92g hỗn hợp gồm C
2
H
2
và CH
3
CHO tác dụng với dung dòch Ag
2
O/NH
3
thu được 5,64g hỗn hợp
chất rắn . Phần trăm khối lượng của C
2

H
2
và CH
3
CHO lần lượt là:
A. 40% và 60% B. 60% và 40% C. 25,73% và 74,27% D. 28,26% và 71,74%
Bài 15: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức X thu được 8,4g hỗn hợp gồm anđehit Y, ancol dư và H
2
O. Hiệu suất
của phản ứng và công thức của anđehit Y là:
A. 80% và HCHO B. 80% và CH
3
CHO C. 85% và HCHO D. 85% và CH
3
CHO
Bài 16: Hiđrat hoá axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỷ khối hới của A so với H
2
là 20,2. Hiệu
suất của phản ứng hiđrat hoá axetilen là:
A. 70% B. 80% C. 75% D. 85%
Bài 17: Hiđrat hoá 3,36 lit C
2
H
2
(ở đktc) thu được hỗn hợp A (Hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp sản
phẫm A tác dụng hết với dung dòch Ag
2
O/NH
3
dư thu được m gam chất rắn. Giá trò m là:

A. 19,44 B. 33.84 C. 14,4 D. 48,24
Bài 18: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no, đơn chức .Hiđro hoá hoàn toàn 0,2 mol A rồi lấy sản phẫm B đem đốt
cháy hoàn toàn thu được 12,6g H
2
O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thì thể tích CO
2
thu được (ở đktc) là:
HỒI PHONG INTRODUOCTION 13
A. 11,2 lit B. 5,6 lit C. 6,72 lit D. 7,84 lit
Bài 19: Một hỗn hợp gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung
dòch Ag
2
O/NH
3
dư thu được 86,4g Ag và khối lượng giảm đi 76,1g. Vậy 2 anđehit đó là:
A. HCHO và CH
3
CHO B. HCHO và C
2
H
5
CHO
C. HCHO và C
3
H
7
CHO D. CH
3
CHO và C
2

H
5
CHO
Bài 20: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức,mạch hỡ.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lit khí
(đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76g X bằng CuO ,nung nóng thu được hỗn hợp anđehit.Cho lượng anđehit
này tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 19,44g kết tủa.Công thức của 2 rượu là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B.CH
3
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH
C. CH
3
OH và CH
3
CH(CH

3
)OH D. C
2
H
5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no,đơn chức,mạch hỡ thu được 0,4 mol
CO
2
.Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H
2
(Ni,t
o
) sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 ancol
no,đơn chức .Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thì số mol H
2
O thu được là bao nhiêu ?
A. 0,3mol B. 0,4mol C. 0,6mol D. 0,8mol
Bài 22: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no,đơn chức,mạch hỡ M.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư
thu được 0,672 lit khí (đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn X bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y.Cho toàn
bộ Y tác dụng với dung dòch AgNO
3

/NH
3
thu được 12,96g kết tủa.Công thức cấu tạo M là:
A. C
2
H
5
OH B.CH
3
CH
2
CH
2
OH C. CH
3
CH(CH
3
)OH D.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Bài 23: Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức.Chia 30,4g M thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na
dư thu được 0,15 mol khí.Cho phần 2 phản ứng hoàn toàn với CuO nung nóng thu được hỗn hợp M
1
chứa hỗn

hợp 2 anđhit.Toàn bộ lượng M
1
phản ứng hết với AgNO
3
/NH
3
thu được 0,8mol Ag.
Công thức của 2 ancol là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B.CH
3
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH
C. C
2
H
5
OH và CH
3
CH

2
CH
2
OH D. C
2
H
5
OH và CH
3
CH(OH)CH
3


Anđehit –Xeton( có hướng dẫn giải)
Bài 1: Cho 3,6g một anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với lượng dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng thu được thu
được m gam Ag. Hoà tan hoàn toàn lượng Ag bằng HNO
3
đặc sinh ra 2,24 lit NO
2
(sản phẫm duy nhất) . Công
thức phân tử của X là:
A. C
3
H
7
CHO * B. HCHO C. C

2
H
5
CHO D. C
4
H
9
CHO
Hướng dẫn: n
Ag
= 0,1 → n
X
= 0,05 → M
X
= 72 Ta có R-CHO → R = 43 là –C
3
H
7
Bài 2: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol HCHO và 0,1 mol HCOOH tác dụng hết với lượng dư Ag
2
O trong NH
3
,đun
nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn , khối lượng Ag tạo thành là:
A. 43,2g B. 64,8g * C. 21,6g D. 10,8g
Hướng dẫn: n
Ag
= 0,6 → m = 64,8
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X thu được số mol CO
2

bằng số mol H
2
O. Nếu cho X tác dụng hết với
lượng dư Ag
2
O/NH
3
thì số mol Ag thu được gấp 4 lần số mol X đã phản ứng . Công thức phân tử X là:
A. C
2
H
5
CHO B. HCHO* C. (CHO)
2
D. C
2
H
3
CHO
Hướng dẫn:
2
CO
n
=
2
H O
n
→ anđehit no, đơn chức; n
X
= 4 n

Ag
→ là HCHO
Bài 4: Oxi hoá ancol đơn chức X bằng CuO(đun nóng) sinh ra một sản phẫm hữu cơ duy nhất là xeton Y (tỷ
khối hơi của Y so với H
2
là 29). Công thức phân tử của X là:
A. CH
3
-CH(OH)-CH
3
* B. CH
3
-CH(OH)-CH
2
-CH
3

C. CH
3
-COH-CH
3
D. CH
3
-CH
2
-CH
2
OH
hướng dẫn: M
Y

= 58 → 14n + 16 = 58 → n = 3 và là ancol bậc II
HỒI PHONG INTRODUOCTION 14
Bài 5: Cho 6,6g một anđehit đơn chức, mạch hở phản ứng với lượng dư Ag
2
O/NH
3
đun nóng, lượng Ag sinh ra
cho tác dụng với HNO
3
loãng thu được 2,24 lit NO(duy nhất ở đktc) . Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CHO * B. HCHO C. C
2
H
5
CHO D. CH
2
=CH-

CHO
hướng dẫn: n
Ag
= 0,3 theo bão toàn e thì n
X
= 0,15 → M = 44
Bài 6: Cho 0,1 mol một anđehit X tác dụng với lương dư Ag
2
O/NH
3

đun nóng thu được 43,2g Ag . Hro háo X
thu được thu được Y, biết 0,1 mol Y phản ứng vừa đủ với 4,6g Na. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCHO B. CH
3
CHO C. OHC-CHO* D. CH
3
CH(OH)CHO
hướng dẫn: n
X
= 4 n
Ag
→ Là HCHO hay anđehit đa chức ; n
Na
= 0,2 → Có hai nhóm –OH
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn a mol một anđehit mạch hở X thu được b mol CO
2
và c mol H
2
O (biết b = a + c)
Trong phản ứng tráng gương một phân tử X chỉ nhường 2 electron. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit:
A. No, đơn chức B. Không no, có 2 liên kết đôi, hai chức
C. Không no,có 1 liên kết đôi, đơn chức * D. No, hai chức
Hướng dẫn: X nhường 2 e → có 1 nhóm –CHO C
x
H
y
O + O
2
→ x CO
2

+
2
y
H
2
O
a ax a
2
y
ta có ax = a
2
y
+ a
→ y = 2x – 2 → có 2 liên kết
π
→ anđehit không no có 1 liên kết đôi
Bài 8: Khi oxi hoá hoàn toàn 2,2g một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng . Công thức củânđehit
là:
A. CH
3
CHO * B. HCHO C. C
2
H
5
CHO D. CH
2
=CH-

CHO
Hướng dẫn:

m∆
= 16a = 0,8 → a = 0,05 → M = 44
Bài 9: Cho 0,1 mol hỗn hợp 2 an đehit đơn chức, liên tiếp trong dãy đồng đẳng tác dụng với lượng dư
Ag
2
O/NH
3
thu được 37,8g Ag. Công thức phân tử của 2 anđehit và số mol tương ứng là:
A. CH
2
O 0,075 và C
2
H
4
O 0,025 * B. CH
2
O 0,025 và C
2
H
4
O 0,075
C. C
2
H
4
O 0,025 và C
3
H
6
O 0,075 D. C

2
H
4
O 0,075 và C
3
H
6
O 0,025
Hướng dẫn: n
Ag
= 0,35 → hỗn hợp có HCHO Lập Pt: x + y = 0,1 và 4x + 2y = 0,35 Giải ra kết quả
Bài 10: Một hợp chất hữu cơ có CTTQ là C
x
H
y
O
z
có tỷ khối hơi so với CH
4
là 4,25. Biết 0,2 mol X tác dụng
hết với 0,3 mol Ag
2
O/NH
3
thu được 43,2g Ag. Công thức cấu tạo của X là:
A. HC

C-CH
2
-CHO * B. CH

3
-C

C-CHO C. CH
2
=C=CH-CHO D. HCOO-CH
2
-C

CH
Hướng dẫn: n
Ag
= 0,4 ; n
X
= 0,2 → Có 1 nhóm –CHO
n
X
= 0,2 và
2
Ag O
n
= 0,3 → có 1 liên kết ba ; M = 68 → R = 14 → -CH
2
-
Bài 11: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X gồm 1 ancol đơn chức và một anđehit đơn chức cần 76,16 lit O
2

(đktc) tạo ra 54g H
2
O. Tỷ khối hới của X đối với H

2
là:
A. 32,4 B. 36,5 C. 28,9 D. 25,4*
Hướng dẫn:
2
O
n
= 3,4 ; ø
2
H O
n
= 3 → Áp dụng bảo toàn cho O ta có 1 + 3,4.2 = 2a + 3 → a= 2,4 →
2
CO
n
= 2,4
bảo toàn khối lượng :
X
m
= 50,8 →
X
M
= 50,8 → d = 25,4
Bài 12: Cho 17,9g dung dòch Fomalin tác dụng với Ag
2
O/NH
3
thu được 10,8g Ag . Nồng độ % của dung dòch
Fomalin là:
A. 38,07% * B. 36,5% C. 40,1% D. 20,8%

Bài 13: Hỗn hợp A gồm anđehit Fomic và anđehit axetic , oxi hoá hoàn toàn hỗn hợp A thu được hỗn hợp B
gồm 2 axit . Tỷ khối hơi của B so với A là d. Khoảng giá trò của d là:
A. 0,9 < d 1,2 B. 1,5 < d < 1,8 C. 1,36 < d < 1,53* D. 1,36 < d < 1,48
Hướng dẫn:
46 60
30 44
B
a
d x y
d x y
+
=
+
= 1 +
16( )
30 44
x y
x y
+
+
Lấy x = 0 và y = 0 tìm khoảng xác đònh
HỒI PHONG INTRODUOCTION 15
Bài 14:Cho 0,92g hỗn hợp gồm C
2
H
2
và CH
3
CHO tác dụng với dung dòch Ag
2

O/NH
3
thu được 5,64g hỗn hợp
chất rắn . Phần trăm khối lượng của C
2
H
2
và CH
3
CHO lần lượt là:
A. 40% và 60% B. 60% và 40% C. 25,73% và 74,27% D. 28,26% và 71,74% *
hướng dẫn: 26x + 44y = 0,92 và 240x + 216y = 5,64 → x = 0,01 → % C
2
H
2
= 26.0,01: 0,92
Bài 15: Oxi hoá 6 gam ancol đơn chức X thu được 8,4g hỗn hợp gồm anđehit Y, ancol dư và H
2
O. Hiệu suất
của phản ứng và công thức của anđehit Y là:
A. 80% và HCHO * B. 80% và CH
3
CHO C. 85% và HCHO D. 85% và CH
3
CHO
hướng dẫn:
m

= m
O

= 2,4g → n
O
= 0,15 → Nếu H = 100% thì M = 40 → HCHO
n
X
= 6: 32 = 0,1875 → H = 0,15: 0,1875 = 0,8 = 80%
Bài 16: Hiđrat hoá axetilen thu được hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ, tỷ khối hới của A so với H
2
là 20,2. Hiệu
suất của phản ứng hiđrat hoá axetilen là:
A. 70% B. 80% C. 75% D. 85%
hướng dẫn: Gọi x là số mol C
2
H
2
chưa bò hrat hoá → 26x + 44(1-x) = 40,4 → x = 0,2 → H = 0,8
Bài 17: Hiđrat hoá 3,36 lit C
2
H
2
(ở đktc) thu được hỗn hợp A (Hiệu suất phản ứng 60%). Cho hỗn hợp sản
phẫm A tác dụng hết với dung dòch Ag
2
O/NH
3
dư thu được m gam chất rắn. Giá trò m là:
A. 19,44 B. 33.84 * C. 14,4 D. 48,24
Hướng dẫn:
2
h

n
= 0,15 →
3
CH CHO
n
= 0,09 → m = 240.0,06 + 216.0,09 = 33,84
Bài 18: Hỗn hợp A gồm 2 anđehit no, đơn chức .Hiđro hoá hoàn toàn 0,2 mol A rồi lấy sản phẫm B đem đốt
cháy hoàn toàn thu được 12,6g H
2
O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol A thì thể tích CO
2
thu được (ở đktc) là:
A. 11,2 lit B. 5,6 lit * C. 6,72 lit D. 7,84 lit
Hướng dẫn:
2
H O
n
= 0,7 = 0,2(
n
+ 1) →
n
= 2,5 →
2
CO
n
= 0,1.2,5 = 0,25 → V = 5,6 lit
Bài 19: Một hỗn hợp gồm 2 anđehit có tổng số mol là 0,25 mol. Khi cho hỗn hợp này tác dụng với dung dòch
Ag
2
O/NH

3
dư thu được 86,4g Ag và khối lượng giảm đi 76,1g. Vậy 2 anđehit đó là:
A. HCHO và CH
3
CHO B. HCHO và C
2
H
5
CHO *
C. HCHO và C
3
H
7
CHO D. CH
3
CHO và C
2
H
5
CHO
Hướng dẫn: n
Ag
= 0,8 và n
X
= 0,25 → Có HCHO Ta có hệ: x + y = 0,25 và 4x + 2y = 0,8
giải ra : x = 0,15 và y = 0,1 →
m

= 10,3 = 0,15.30 + 0,1M → M = 58
Bài20: Hỗn hợp X gồm 2 ancol no,đơn chức,mạch hỡ.Cho 2,76g X tác dụng với Na dư thu được 0,672 lit khí

(đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn 2,76g X bằng CuO ,nung nóng thu được hỗn hợp anđehit.Cho lượng anđehit
này tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3
dư thu được 19,44g kết tủa.Công thức của 2 rượu là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B.CH
3
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH*
C. CH
3
OH và CH
3
CH(CH
3
)OH D. C
2
H

5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH
Hướng dẫn: Hai ancol bậc nhất; n
hh
= 2 n
2
H
= 0,06 mol
n
Ag
= 0,18 > 2n
X
→ trong hỗn hợp có CH
3
OH và R-CH
2
OH
lập phương trình : x + y = 0,06 và 4x + 2y = 0,18 và 32x + (R +31)y = 2,76 giải ra R= 29
Bài 21: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai anđehit no,đơn chức,mạch hỡ thu được 0,4 mol
CO
2
.Mặt khác hiđro hoá hoàn toàn m gam X cần 0,2 mol H

2
(Ni,t
o
) sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 ancol
no,đơn chức .Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 ancol này thì số mol H
2
O thu được là bao nhiêu ?
A. 0,3mol B. 0,4mol C. 0,6mol * D. 0,8mol
Hướng dẫn: Anđehit no,dơn chức,mạch hỡ → n
2
H O
= n
2
CO
= 0,4
Khi hiđro hoá tạo thành ancol no áp dụng bảo toàn ngyên tố thì tổng số mol H
2
O là
2 2 2
( ) ( )H O H O andehit H O Hidrot hem
n n n= +

→ n = 0,4 + 0,2 = 0,6
HỒI PHONG INTRODUOCTION 16
Bài22: Hỗn hợp X gồm ancol metylic và một ancol no,đơn chức,mạch hỡ M.Cho 2,76g X tác dụng với Na
dư thu được 0,672 lit khí (đktc).Mặt khác oxi hoá hoàn toàn X bằng CuO nung nóng thu được hỗn hợp Y.Cho
toàn bộ Y tác dụng với dung dòch AgNO
3
/NH
3

thu được 12,96g kết tủa.Công thức cấu tạo M là:
A. C
2
H
5
OH B.CH
3
CH
2
CH
2
OH C. CH
3
CH(CH
3
)OH D.CH
3
CH
2
CH
2
CH
2
OH *
Hướng dẫn:
2
H
n
= 0,03 → n
X

= 0,06 ; n
Ag
= 0,12 Lập phương trình : x + y = 0,06 và 2x + 4y = 0,12
Giải ra x = 0,02 và y = 0,04 ta có m
M
= 2,76 – 0,04.32 = 1,48 → M
M
= 74
Bài23: Hỗn hợp M gồm hai ancol đơn chức.Chia 30,4g M thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với Na
dư thu được 0,15 mol khí.Cho phần 2 phản ứng hoàn toàn với CuO nung nóng thu được hỗn hợp M
1
chứa hỗn
hợp 2 anđhit.Toàn bộ lượng M
1
phản ứng hết với AgNO
3
/NH
3
thu được 0,8mol Ag.
Công thức của 2 ancol là:
A. CH
3
OH và C
2
H
5
OH B.CH
3
OH và CH
3

CH
2
CH
2
OH *
C. C
2
H
5
OH và CH
3
CH
2
CH
2
OH D. C
2
H
5
OH và CH
3
CH(OH)CH
3

Hướng dẫn:
2
H
n
= 0,15 → n
hh

= 0,3 ; n
Ag
= 0,8 > 2n
hh
→ Trong hỗn hợp có CH
3
OH
Lập phương trình cho số mol hỗn hợp và số mol Ag: x + y = 0,3 và 4x + 2y = 0,8
m
Rượu
= 15,2 – 32.0,1 = 12 → M = 60 → C
3
H
7
OH

×