Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
LỜI NÓI ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trường, với những cạnh tranh gay gắt hiện nay thì hình
thức đấu thầu rộng rãi ngày càng phát huy được những ưu việt của nó. Các công việc
có thể áp dụng đấu thầu như: mua sắm máy móc thiết bị (những máy móc, thiết bị có
giá trị lớn), tuyển chọn nhà tư vấn, đặc biệt là việc đấu thầu xây lắp các công trình
dân dụng và công nghiệp, xây dựng cầu đường, xây dựng công trình bến cảng Vì
chỉ có đấu thầu thì mới thực hiện tính cạnh tranh, công bằng và minh bạch.
Mục đích, ý nghĩa của đấu thầu xây lắp:
Đấu thầu đã đáp ứng được 4 yêu cầu cơ bản trong cơ chế thị trường là: Cạnh
tranh –Minh bạch - Công bằng – Hiệu quả và là công cụ đắc lực trong quản lý nền
kinh tế quốc dân. Nó tạo điều kiện cho mọi thành phần kinh tế phát triển theo .Công
tác đấu thầu là cầu nối giữa chủ đầu tư và nhà thầu. Đối với mỗi bên công tác đấu
thầu có một vị trí quan trọng riêng.
- Đối với chủ đầu tư: Đấu thầu giúp cho chủ đầu tư lựa chọn được nhà thầu
tốt nhất, có đủ năng lực về tài chính, kinh nghiệm, giá cả hợp lý. Đặc biệt tránh tình
trạng độc quyền của nhà thầu.
- Đối với nhà thầu: Đấu thầu giúp cho họ chủ động hơn, tự quyết định các sản
phẩm đầu vào, đầu ra của mình. Đảm bảo tính công bằng, sự cạnh tranh lành mạnh
giữa các nhà thầu.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đấu thầu, cùng với các kiến thức đã
được học trong trường đặc biệt là kiến thức chuyên ngành em quyết định chọn đề
tài: Lập hồ sơ dự thầu để có thể tìm hiểu, học tập kỹ hơn về vấn đề Đấu thầu. Trong
quá trình làm Đồ án em đã cố gắng hoàn thiện khối lượng, tìm đọc những thông tư,
nghị định, luật mới nhất để nâng cao chất lượng đồ án nhưng cũng không tránh khỏi
sai sót, nhầm lẫn, vì vậy em rất mong thầy cô góp ý, bổ xung cho em. Nội dung mà
em đã lựa chọn làm Đồ án tốt nghiệp là:
“LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU XÂY LẮP CÔNG TRÌNH CHUNG
CƯ PHỤC VỤ GPMB ĐIỂM X2. HẠ ĐÌNH THANH XUÂN HÀ NỘI.”
• Kết cấu của đồ án:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, đồ án tốt nghiệp bao gồm phần :
-Phần I: Tính toán lập hồ sơ dự thầu gói thầu .
+ Chương 1:Nghiên cứu hồ sơ mời thầu, môi trường đấu thầu, đặc điểm của gói thầu.
+ Chương 2:Công nghệ kỹ thuật và tổ chức thi công
+ Chương 3: Tính toán và lập giá dự thầu
+ Chương 4: Lập hồ sơ hành chính pháp lý
- Phần II : Kết luận và kiến nghị.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
1
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
PHẦN I
LẬP HỒ SƠ DỰ THẦU GÓI THẦU: “XÂY LẮP CÔNG
TRÌNH NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG PHỤC VỤ
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG ĐIỂM X2 PHƯỜNG
HẠ ĐÌNH-THANH XUÂN-HÀ NỘI.”
CHƯƠNG I: NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU, MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU
VÀ GÓI THẦU
I. GIỚI THIỆU TÓM TẮT GÓI THẦU
1.1. Giới thiệu chung
Tên công trình:KHU NHÀ Ở CHUNG CƯ CAO TẦNG PHỤC VỤ GIẢI
PHÓNG MẶT BẰNG ĐIỂM X2-NHÀ A1. Địa điểm XD: PHƯỜNG HẠ ĐÌNH-
THANH XUÂN-HÀ NỘI. Chủ đầu tư : UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH
XUÂN.
Nguồn vốn: + Vốn ngân sách nhà nước.
Quy mô công trình bao gồm 12 tầng(01 tầng dịch vụ công cộng). Đây là công
trình chung cư cao tầng có kiến trúc đẹp hiện đại.
1.2. Tổng quan về kết cấu công trình
*) Loại công trình và chức năng: Công trình cấp II dân dụng
*) Quy mô gói thầu:
-Diện tích xây dựng công trình: 549 m2
-Diện tích sàn xây dựng: 6.634,2 m2
-Tổng số căn hộ trong tòa nhà: 66 căn hộ
-Toàn bộ khối lượng thi công xây lắp công trình, được hoàn thành trong thời
gian 600 ngày kể từ ngày chủ đầu tư phát lệnh khởi công của công trình.
*) Giải pháp kết cấu:
- Phần móng: Sử dụng cọc khoan nhồi BTCT mác 300 đường kính 800mm và
1000mm,mũi cọc ngàm vào lớp cuội sỏi.Kết cấu móng bao gồm các đài cọc độc lập
mác 300 nằm dưới cột và vách được liên kết với nhau bằng hệ dầm giằng BTCT.
- Kết cấu chịu lực chính của công trình là hệ khung dầm kết hợp với các vách
cứng BTCT mác 300 bố trí ở lồng cầu thang máy và các bức tường cầu thang bộ và
một số vách cứng khác.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
2
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
-Kết cấu sàn gồm các ô bản sàn BTCT mác 300 đổ toàn khối tựa trên các dầm
khung và dầm phụ (kế hợp đỡ tường ngăn)
-Các vách cứng BTCT được bố trí có tác dụng tăng cường khả năng chịu tải
trọng ngang tác dụng lên công trình.
II. GIỚI THIỆU NHÀ THẦU
2.1. Tên nhà thầu
“LIÊN DANH TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG ĐÔ
THỊ-CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ SỐ 5.”
2.2. Trụ sở
- Điạ chỉ trụ sở chính : 243A Đê La Thành – Láng Thượng - Đống Đa – Hà Nội
Số điện thoại : (04 ) 766.8976
Số FAX : (04 ) 766.8863
2.3. Một vài nét về nhà thầu.
-Các ngành kinh doanh chính :
+ Xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp từ năm 1959
+ Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và khu công nghiệp từ năm
1996
+ Xây dựng các công trình bưu điện, lắp đặt các thiết bị công nghệ từ năm 1996
+ Xây dựng đường dây và trạm điện biến áp điện đến 500KV từ năm 1996
+ Xây dựng các công trình giao thông, thuỷ lợi từ năm 1996
+ Tư vấn trong các lĩnh vực xây dựng từ năm 2000
+ Đầu tư kinh doanh nhà từ năm 1997
+ Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông từ năm 1996.
- Danh sách các đơn vị trực thuộc Công ty:
a) Các phòng ban
1. Phòng kinh tế thị trường
2. Phòng kỹ thuật thi công
3. Phòng tài chính kế toán
4. Phòng phát triển dự án và đầu tư
5. Phòng tổ chức lao động
6. Phòng Cơ điện và quản lý thiết bị
7. Văn phòng công ty
8. Các ban quản lý dự án
9. Bảo hộ lao động
b) Các công ty con :
1. Công ty Cổ phần đầu tư và xây dựng số 4.1
- Địa chỉ : Tầng 2, toà nhà trung tâm TMDV và văn phòng làm việc liên quan
TP Bắc Giang
- Điện thoại : 0240260005
- Fax : 04.0240.260004
2. Công ty cổ phần và xây dựng số 4.2
- Địa chỉ : 101 – C18 Nguyên Hồng - Đống Đa – Hà Nội
- Điện thoại : 0437733707
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
3
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
- Fax : 047733708
3. Công ty cổ phần đầu tư và xây dựng số 4.4
- Địa chỉ : B21 – Tràng Hào – Trung Hoà - Hà Nội
- Điện thoại : 0437833210
- Fax : 047833211
c) Các xí nghiệp, đội trực thuộc Công ty :
1. Xí nghiệp xây dựng số 1
2. Xí nghiệp xây dựng số 3
3. Xí nghiệp xây dựng số 5
4. Xí nghiệp xây dựng số 7
5. Xí nghiệp xây dựng số 8
6. Xí nghiệp xây dựng số 9
7. Xí nghiệp xây dựng và xử lý nền móng
8. Xí nghiệp xây dựng và giao thông hạ tầng
9. Xí nghiệp phát triển Công nghệ và hạ tầng
10.Xí nghiệp cơ giới sửa chữa
11.Xí nghiệp Tư vấn thiết kế
12.Đội xây dựng số 1
13.Đội xây dựng số 2
14.Đội xây dựng số 3
15.Đội xây dựng số 4
16.Đội xây dựng số 5
17.Đội xây dựng số 6
18.Đội xây dựng số 7, 8, 9, 10
III. NGHIÊN CỨU HỒ SƠ MỜI THẦU
3.1. Những yêu cầu cơ bản của HSMT
3.1.1. Về pháp nhân
Doanh nghiệp được thành lập hợp pháp, có giấy phép hành nghề phù hợp với tính
chất của gói thầu, đúng phạm vi hoạt động. Các nhà thầu có thể tham gia độc lập
hoặc liên doanh để đáp ứng các yêu cầu kể trên.
3.1.2. Về năng lực
Năng lực tài chính phải đảm bảo:
- Có vốn đăng ký kinh doanh lớn hơn hoặc bằng 5 tỷ.
- Hạn mức tín dụng có giá trị từ 10 tỷ đồng trở lên.
- Nhà thầu phải có đủ khả năng tài chính để đáp ứng các yêu cầu sau:
+ Nhà thầu phải có cam kết ứng vốn trước không tính lãi tôi thiểu 50% giá trị trúng
thầu để đảm bảo thi công công liên tục theo đúng tiến độ dự thầu.
+ Nhà thầu chỉ được tạm thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành theo khả năng
cấp vốn của Chủ đầu tư nhưng không vượt quá 70% giá trị khối lượng hoàn thành
đã được nghiệm thu.
+ Thanh quyết toán toàn bộ chỉ được thực hiện sau khi có phê duyệt của cơ quan
chủ quản đầu tư.
Năng lực thiết bị phải đảm bảo:
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
4
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
- Có đầy đủ trang thiết bị chuyên dụng cần thiết cho toàn bộ các hạng mục công tác
của dự án.
- Phải đảm bảo các thiết bị này huy động kịp thời theo tiến độ.
3.1.3. Về vật tư sử dụng trong xây lắp công trình
- Vật tư cung cấp cho thực hịên hợp đồng này bắt buộc phải tuân thủ yêu cầu về quy
cách chất lượng đã nêu trong Hồ sơ thiết kế kỹ thuật được phê duyệt và trong phần
4 (yêu cầu kỹ thuật và chỉ định vật tư) của Hồ sơ mời thầu.
- Mọi chỉ tiêu trong thực hịên hợp đồng này chỉ giới hạn trong các loại vật tư đó.
Bên mời thầu yêu cầu các nhà thầu chứng minh được nguồn gốc và chất lượng các
loại vật tư sử dụng cho thi công công trình theo tiêu chuẩn và quy phạm của Nhà
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Nghiêm cấm sử dụng bất kỳ loại vật tư nào khác khi chưa có sự đồng ý bằng văn
bản của chủ đầu tư trừ trường hợp nhà thầu chứng minh loại vật tư, vật liệu mình dự
kiến sử dụng có chất lượng hơn hẳn so với loại vật tư mời thầu. Riêng với hỗn hợp
bê tông, chủ đầu tư đặc biệt khuyến khích nhà thầu dùng bê tông thương phẩm để
thi công những cấu kiện bê tông trong tiên lượng chào thầu sử dụng bê tông trộn tại
công trường. Những nhà thầu cam kết sử dụng bê tông thương phẩm để thi công các
phần việc này sẽ được ưu tiên trong việc xét thầu.
3.1.4. Yêu cầu về tiến độ.
- Công trình được thi công: 600 ngày
- Khởi công: ngay sau khi ký kết hợp đồng.
3.1.5. Các yêu cầu khi đánh giá Hồ sơ dự thầu
1.Hồ sơ dự thầu của các nhà thầu sẽ được bên mời thầu thực hiện đánh
giá chi tiết đảm bảo các yêu cầu sau:
a. Đảm bảo tính pháp nhân của nhà thầu theo quy định tại mục 2 và tính phù hợp
của vật tư sử dụng trong xây lắp tại mục 3.
b. Quy cách Hồ sơ dự thầu:
- Hồ sơ dự thầu 1 bản gốc và 4 bản sao phải chỉ rõ ngay tại bao niêm phong ngoài
và bìa bên trong tại vị trí dễ nhìn.
- Bản gốc Hồ sơ dự thầu phải được Bên mời thầu ký xác nhận từng trang trước khi
tiến hành đánh giá và được quản lý theo chế độ “mật” để làm cơ sở đánh giá và xem
xét.
- Bản sao Hồ sơ dự thầu phải đúng với bản gốc và phải được nhà thầu đánh dấu treo
ở góc trên bên trái của từng trang. Trường hợp sai lệch giữa bản gốc và bản sao thì
chủ đầu tư và tổ chức tư vấn không chịu trách nhiệm về tính hợp lệ và đúng đắn của
tài liệu trong Hồ sơ dự thầu khi xét thầu.
- Chữ ký trong đơn dự thầu phải là chữ ký của người đại diện có thẩm quyền.
Trường hợp uỷ quyền ký Hồ sơ dự thầu phải kèm theo giấy uỷ quyền hợp lệ.
- Nội dung trong Hồ sơ dự thầu không được tẩy xoá và thay đổi bằng chữ viết. Nếu
nhà thầu trong trường hợp không còn lựa chọn nào khác thì phải được ký xác nhận
bởi người ký đơn dự thầu và đóng dấu ngay tại nơi sửa chữa.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
5
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
- Hồ sơ dự thầu và tất cả các tài liệu khác có liên quan, cũng như các văn bản trao
đổi giữa nhà thầu và bên mời thầu phải bằng tiếng Việt.
- Nhà thầu chỉ dùng tiền Việt Nam (đồng Việt Nam) trong quá trình lập giá dự thầu.
Quá trình thanh toán cũng bằng tiền đồng Việt Nam.
- Các loại thuế thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
- Thời gian hiệu lực của Hồ sơ dự thầu.
+ Hồ sơ dự thầu có hiệu lực trong vòng 60 ngày kể từ ngày đóng thầu.
+ Trong trường hợp đặc biệt cần gia hạn hiệu lực của Hồ sơ dự thầu, bên mời thầu
sẽ thông báo cho các nhà thầu sau khi được phép của cấp có thẩm quyền. Nếu nhà
thầu không chấp nhận được thì được hoàn trả lại tiền bảo lãnh dự thầu.
- Bảo lãnh dự thầu:
+ Nhà thầu phải nộp kèm theo hồ sơ dự thầu bảo lãnh dự thầu: Bằng 150 triệu đồng
(một trăm năm mươi triệu đồng) bằng tiền mặt hoặc do một ngân hàng ký bảo lãnh.
Bảo lãnh dự thầu phải có giá trị kèm kéo dài 90 ngày sau thời gian hết hiệu lực của
Hồ sơ dự thầu.
+ Hồ sơ dự thầu nào không có bảo lãnh dự thầu đúng như quy định tại điểm a sẽ
được coi là phạm quy và bị loại.
+ Bảo lãnh dự thầu của các nhà thầu không trùng thầu sẽ được trả lại sau khi nộp
bảo lãnh thực hiện hợp đồng và ký kết hợp đồng.
+ Nhà thầu sẽ không nhận được bảo lãnh dự thầu khi:
Nhà thầu rút Hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu.
Nhà thầu vi phạm quy chế đấu thầu theo quy định của Luật đấu thầu năm 2006.
Trong trường hợp nhà thầu trúng thầu nhà thầu từ chối thực hiện hợp đồng
2. Hồ sơ dự thầu phải cung cấp đầy đủ các tài liệu sau
a. Tài liệu pháp nhân.
b. Tài liệu kinh nghiệm nhà thầu, thành tích nhà thầu
c. Số liệu tài chính của nhà thầu.
d. Năng lực thiết bị của nhà thầu.
e. Năng lực cán bộ chủ chốt của nhà thầu bố trí để thực hiện hợp đồng.
f. Danh mục quy cách vật tư.
g. Đề xuất kỹ thuật:
+ Đề xuất kỹ thuật của nhà thầu phải để thể hiện đầy đủ các nội dung tối thiểu sau
đây hoặc bổ sung theo kinh nghiệm của mình; đặc biệt phải thể hiện được các yếu
tố kỹ thuật liên quan tới thi công xây dựng và hoàn thiện công trình. Trong đề xuất
kỹ thuật, trên cơ sở các tài liệu được cung cấp, nhà thầu phải trình bày sự am hiểu
về dự án, điều kiện hiện trường quy chuẩn, quy phạm và TCXD có liên quan, các
quy phạm về an toàn, an ninh, môi trường,
+ Nội dung về đề xuất kỹ thuật sẽ bao gồm (nhưng không hạn chế) được lập theo
hướng dẫn ở dưới đây - đánh giá đề xuất kỹ thuật:
Hiểu biết của nhà thầu về yêu cầu của gói thầu.
Nôi dung công tác của nhà thầu.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
6
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
Giải pháp kỹ thuật.
Biện pháp kỹ thuật và tổ chức thi công đối với gói thầu.
Tiến độ thực hiện hợp đồng.
Đặc tính kỹ thuật, nguồn cung ứng vật tư, vật liệu xây dựng, thiết bị cung cấp.
Các biện pháp đảm bảo chất lượng.
Các biện pháp an toàn lao động, an toàn các công trình kế cận, PCCC và vệ sinh
môi trường, an ninh.
h. Đề xuất tài chính.
+ Đề xuất tài chính của nhà thầu phải bao gồm giá dự thầu, đề xuất giảm giá, phân
tích chi tíêt giá, bảng tính khối lượng và đề xuất thanh toán.
+ Giá dự thầu của nhà thầu là toàn bộ chi phí về vật liệu, nhân công, máy, giá trị
chênh lệch vật tư, cước vận chuyển (nếu có), thuế và chi phí cần thiết để nhà thầu
thực hiện hoàn thành khối lượng gói thầu theo hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công được
duyệt.
+ Trong giá dự thầu coi như đã có các chi phí theo quy định hiện hành về giá dự
thầu thi công xây dựng công trình kể cả chi phí bảo hiểm xe máy thi công, bảo hiểm
rủi ro về tính mạng cho người của đơn vị mình và cho người bị thiệt hại nếu có sự
cố xảy ra và chi phí bảo hiểm lún nứt nhà và các công trình khác liền kề.
+ Đề xuất thanh toán bao gồm: phương thức thanh toán, tỷ lệ thanh toán mỗi kỳ,
tiến độ thanh toán, khả năng thanh tóan, khả năng ứng vốn, các yêu cầu về than toán
hoặc các đề xuất tài chính theo nhà thầu là cần thiết cho mình hoặc có lợi cho chủ
đầu tư.
+ Đối với trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá phải có thư giảm giá. Thư giảm
giá phải đảm bảo các yêu cầu sau;
Về thể thức văn bản: Thư giảm giá phải có tiêu đề là “Thư giảm giá” được ký bởi
người có thẩm quyền của nhà thầu, phải được nộp cho bên mời thầu trước thời
điểm đóng thầu và có hiệu lực phù hợp với hiệu lực của Hồ sơ dự thầu.
Về nội dung: Thư giảm giá dự thầu phải nêu đầy đủ và thuyết minh, phân tích chi
tiết giá trị tuyệt đối giảm giá, số % giảm giá, lý do giảm giá và các cam kết của nhà
thầu.
Phần giảm giá chỉ được chấp nhận khi giá trị giảm giá là hợp lý và không làm giảm
chất lượng của công trình.
3.1.6.Hình thức loại hợp đồng và phương thức đấu thầu
- Hình thức đấu thầu: Đấu thầu rộng rãi.
- Phương thức đấu thầu: Một túi hồ sơ, một giai đoạn.
- Loại hợp đồng: Hợp đồng trọn gói, không điều chỉnh giá.
3.1.7. Chi phí dự thầu và chi phí lập hồ sơ dự thầu
- Nhà thầu chỉ phải mua một hồ sơ mời thầu với giá 500.000 đồng/bộ
- Chi phí lập hồ sơ dự thầu do nhà thầu chịu. Bên mời thầu không chịu trách nhiệm
và không liên quan tới các chi phí này.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
7
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
3.1.8.Thăm hiện trường
Khuyến khích nhà thầu thăm hiện trường để khảo sát thực tế và tìm hiểu mọi thông
tin cần thiết cho việc chuẩn bị HSDT và thi công sau này. Chi phí thăm hiện trường
do nhà thầu chịu. Khi muốn thăm hiện trường, nhà thầu liên hệ với chủ đù tư để
thực hiện.
3.1.9. Giải thích hồ sơ mời thầu
Nhà thầu nếu có điểm nào chưa rõ cần được giải thích, chủ đầu tư sẽ tổ chức giải
đáp trực tiếp các thắc mắc của nhà thầu chưa rõ.
3.1.10. Sửa đổi Hồ sơ mời thầu
- Trước khi thời hạn nộp hồ sơ dự thầu vì một lý do nào đấy mà bên mời thầu có thể
phát văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu. Nội dung sửa đổi bổ sung sẽ được thông báo
bằng văn bản cho tất cả các nhà thầu tham gia đấu thầu trước thời điểm đóng thầu
quy định ít nhất là 10 ngày.
- Văn bản sửa đổi hồ sơ mời thầu là một thành phần của hồ sơ mời thầu. Nhà thầu
được yêu cầu xác nhận đã nhận được văn bản này.
3.1.11. Nộp hồ sơ dự thầu
- Nhà thầu nộp 5 bộ hồ sơ dự thầu gồm 1 bộ gốc và 4 bộ phôtô ghi rõ từng tài liệu
“Bản gốc” hay bản “copy” bằng mực khó tẩy hồ sơ dự thầu gốc và bộ hồ sơ đấu
thầu copy được bỏ vào từng phong bì niêm phong và đánh dấu “bản gốc” và bản
“Copy” ngoài mỗi phong bì ghi theo mẫu quy định.
- Các phong bì này được bỏ trong một phong bì lớn, niêm phong và bìa phong bì
ghi đầy đủ, rõ ràng từng loại.
- Khi giao nộp hồ sơ dự thầu bên mời thầu sẽ lập biên bản giao nhận và có chữ ký
của cả hai bên (mời thầu và dự thầu).
3.1.12. Mở thầu
Bên mời thầu sẽ mở hồ sơ dự thầu trước sự chứng kiến của tất cả các nhà thầu tham
gia đấu thầu vào thời điểm quy định và lập thành văn bản mở thầu với nội dung
chính: Tên của nhà thầu, đơn dự thầu và bảo lãnh dự thầu hợp lệ hay không hợp lệ,
giá dự thầu, thời gian thi công, thư giảm giá. Biên bản mở thầu phải được đại diện
của bên mời thầu, các nhầ thầu, các cơ quan liên quan ký.
3.1.13. Làm rõ hồ sơ dự thầu
Trong quá trình kiểm tra đánh giá và so sánh hồ sơ dự thầu, bên mời thầu có quyền
chấp vấn và đề nghị các nhà thầu giải thích các vấn đề liên quan đến hồ sơ dự thầu.
Mọi yêu cầu giải thích của bên mời thầu và trả lời của nhà thầu đều phải bằng văn
bản nhưng không làm thay đổi căn bản hồ sơ và giá bỏ thầu.
3.1.14. Thông báo quyết định trúng thầu:
- Trước khi hết hạn hiệu lực hồ sơ dự thầu bên mời thầu sẽ thông báo cho nhà thầu
trúng thầu bằng điện tín hoặc bằng văn bản trong đó nêu rõ giá trúng thầu và thời
gian thi công do cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Thông báo trúng thầu là một bộ phận cấu thành cấu thành hợp đồng và nhà thầu
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
8
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
trúng thầu phải nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho bên mời thầu.
- Chỉ sau khi nhà thầu trúng thầu nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bên mời thầu
mới thông báo kết quả xét thầu cho các nhà thầu khác.
3.1.15. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
- Sau khi nhận được thông báo quyết định trúng thầu và trước thời điểm ký hợp
đồng với một khoản tiền tương ứng 10% (mười phần trăm) của tổng giá trị hợp
đồng bằng tiền Việt Nam (VNĐ) do một ngân hàng bảo lãnh.
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải có hiệu lực đến khi công trình được bàn giao và
chuyển sang chế độ bảo hành.
- Nếu đơn vị trúng thầu không đáp ứng được các yêu cầu nêu trên của bảo lãnh thực
hiện hợp đồng thì bên mời thầu sẽ đề nghị cơ quan cấp trên (đã phê duyệt quyết
định trúng thầu) huỷ bỏ quyết định trúng thầu và không hoàn trả bảo lãnh dự thầu.
Bên mời thầu sẽ đề nghị cơ quan quyết định đầu tư phê duyệt nhà thầu có hồ sơ xếp
hàng tiếp theo trúng thầu.
3.2. KIỂM TRA TIÊN LƯỢNG MỜI THẦU
Bảng tiên lượng mởi thầu được Chủ đàu tư cung cấp trong HSMT.
Nhà Thầu tiến hành kiểm tra tiên lương mởi thầu.
- Kiểm tra số lượng các công tác trong bảng tiên lượng.
- Kiểm tra khối lượng cụ thể của các công tác dựa trên bản vẽ thiết kế kỹ
thuật và bản vẽ thiết kế thi công trong HSMT.
Nhà thầu đã tiến hành kiểm tra và xác nhận khối lượng công tác trong tiên lượng
mời thầu là tương đối chính xác. Nhà thầu sẽ dựa trên tiên lượng mời thầu làm cơ
sở kết hợp với các bản vẽ thiết kế kỹ thuật để tính toán lập các phương án tổ chức
thi công hợp lý.
IV. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG ĐẤU THẦU VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ
THỂ CỦA GÓI THẦU
4.1. Phân tích các điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội liên quan gói thầu
Qua tìm hiểu về môi trường đấu thầu của công trình này, dự kiến số lượng
các nhà thầu tham gia gói thầu như sau:
Công ty phát triển kỹ thuật Xây dựng Hà Nội.
Tổng công ty xây dựng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Công ty xây dựng Sông Đà 8 thuộc Tổng công ty Xây dựng Sông Đà
Công ty Xây dựng Lũng Lô - Bộ Quốc Phòng
Sau đây nhà thầu phân tích những điểm mạnh, điểm yếu, thuận lợi, khó khăn.
chiến lược cạnh tranh, biện pháp kỹ thuật công nghệ, chiến lược giá … mà các nhà
thầu khác là đối thủ cạnh tranh đang gặp phải.
4.1.1 Công ty phát triển kỹ thuật Xây dựng Hà Nội
Đây là công ty chuyên xây dựng các công trình dân dụng, cơ sở hạ tầng kỹ
thuật
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
9
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
- Điểm mạnh: Công ty này khá mạnh về tài chính và thiết bị máy móc, có
khả năng đáp ứng yêu cầu về tiến độ và công nghệ cao mà hồ sơ mời thầu đưa ra.
- Điểm yếu: Qua tìm hiểu cho thấy hiện tại công ty này đang có nhiều dự án
thực hiện trong giai đoạn gấp rút vì vậy khả năng cạnh tranh không đáng lo ngại.
4.1.2 Tổng công ty xây dựng Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
Công ty này có bề dày lâu năm về kinh nghiệm xây dựng dân dụng, thuỷ lợi,
giao thông, thuỷ điện…
- Điểm mạnh: Là một trong những tổng công ty mạnh, có địa bàn hoạt động
rộng khắp cả nước, có uy tín lâu năm đặc biệt trong lĩnh vực thuỷ lợi. Năm 2003,
Tổng công ty liên tục trúng thầu một số dự án lớn về thuỷ điện và thuỷ lợi.
- Điểm yếu: Tuy nhiên thế mạnh của tổng công ty không phải là ngành xây
dựng dân dụng nhưng đây có thể là một đối thủ vừa vì họ có thể bỏ giá thấp khi
tranh thầu.
4.1.3 Công ty xây dựng Sông Đà 8 thuộc tổng công ty Xây dựng Sông Đà
Công ty Sông Đà 8 là công ty chuyên làm đường, đập nước, thuỷ điện trạm
điện, công trình trên sông, hầm lò…
- Điểm mạnh: Đây là công ty mạnh của tổng công ty xây dựng Sông Đà có
năng lực máy móc thiết bị, tài chính. Với đội ngũ kỹ sư, chuyên gia trong lĩnh vực
xây dựng giỏi có nhiều công nhân kỹ thuật lành nghề. Công ty xây dựng Sông Đà 8
xây dựng mọi loại hình công trình kỹ thuật ngầm trong các địa chất địa hình phức
tạp các công trình dân dụng, công nghiệp khác.
- Điểm yếu: Những cái bất lợi nhất của công ty là năng lực kinh nghiệm
trong những năm gần đây kém, họ chỉ chuyên môn thi công đường, thuỷ điện. Đồng
thời họ đang thi công các công trình đường vào giai đoạn chính, nên tập chung tài
chính nhân lực, máy móc lớn. Vì vậy công ty này khó có thể đáp ứng được yêu cầu
trong HSMT
4.1.4 Công ty xây dựng Lũng Lô - Bộ quốc phòng
Công ty này được thành lập với nhiệm vụ chủ yếu là xây dựng các công trình
thuộc Bộ quốc phòng nhưng gần đây đã tham gia khá nhiều các công trình thuộc
lĩnh vực dân sự.
- Điểm mạnh: Đây là một công ty khá mạnh với đội ngũ cán bộ công nhân
viên có trình độ tay nghề cao, năng lực tài chính dồi dào, máy móc kỹ thuật hiện đại
- Điểm yếu: Công ty chỉ đặc biệt có ưu thế khi tham gia đấu thầu xây dựng
các công trình ngầm, công trình biển, công trình cảng đường thuỷ. Với các công
trình dân dụng khác, do công ty chủ yếu chỉ có những thiết bị đặc thù để xây dựng
các công trình biển nên thường không phát huy được ưu thế về năng lực máy móc
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
10
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
khi tham gia các gói thầu.
Từ những phân tích trên nhà thầu thấy những đối thủ chính của công ty là
Công ty xây dựng số 8 thuộc Tổng công ty xây dựng Sông Đà và Công ty phát triển
kỹ thuật xây dựng Hà Nội nên công ty phải có biện pháp tổ chức thi công hợp lý để
giảm giá thành thì có thể trúng thầu. Tuy vậy vẫn phải chú ý các công ty còn lại vì
họ có thể sử dụng chính sách gía thấp để tìm kiếm việc làm mở rộng thị trường. Tuy
nhiên công ty vẫn có những thuận lợi hơn các công ty khác là hiểu biết về Chủ đầu
tư rõ hơn qua nhiều lần hợp tác trong các công trình trước và có thể được ưu tiên
hơn. Công ty chúng tôi thấy là đáp ứng được các yêu cầu của chủ đầu tư cũng như
của hồ sơ mời thầu.Thời hạn hoàn thành gói thầu theo hồ sơ mời thầu là 600 ngày
kể từ ngày khởi công, nhưng với năng lực của công ty chúng tôi thấy có khả năng
rút ngắn thời gian xây dựng sớm đưa công trình vào khai thác sử dụng. Nhìn chung
các nhà thầu tham gia đấu thầu công trình này đều có thể mạnh riêng nhưng qua
phân tích năng lực của các nhà thầu cũng như điều tra được một phần chiến lược
kinh doanh của họ và năng lực thực sự của nhà thầu chúng tôi thấy khả năng trúng
thầu là hoàn toàn có thể.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
11
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
CHƯƠNG II
LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ - KỸ THUẬT
I. LỰA CHỌN PHƯƠNG HƯỚNG CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT TỔNG QUÁT
Trước hết Nhà thầu xin đề ra phương hướng thi công tổng quát như sau:
- Cơ giới hóa tối đa, nhất là trong những công việc có khối lượng lớn như công
tác thi công cọc nhồi, công tác đào móng, công tác bê tông … để rút ngắn thời gian
xây dựng mà vẫn đảm bảo chất lượng công trình.
- Trong các phần thi công thực hiện các công việc theo các phân đoạn, phân
đợt và tổ chức thi công dây chuyền .
- Dựa vào khả năng doanh nghiệp, khối lượng công tác chính, mặt bằng rộng
nên ta sẽ bố trí cần trục tháp và vận thăng để chuyển lên cao, kết hợp với xe cải tiến
vận chuyển ngang trong nội bộ công trường.
- Trong quá trình tiến hành thi công, nhà thầu chú trọng đến các công tác có
khối lượng lớn. Các công tác có khối lượng nhỏ làm xen kẽ để tận dụng tối đa mặt
trận công tác.
- Chất lượng công trình được quyết định bởi rất nhiều yếu tố trong đó quan
trọng nhất là biện pháp thi công và thời hạn thi công. Do đó Nhà thầu sẽ lập tiến độ
thi công dựa trên cơ sở các công tác chính trong thi công công trình. Những công
tác chính là những công tác chiếm thời gian thi công lớn, khối lượng công tác nhiều,
chi phí lớn, cần phải giám sát kiểm tra thường xuyên cũng như phải tập trung nhân
lực nhiều hơn cho thi công công trình.
Những công tác chính ảnh hưởng đến chất lượng và tiến độ thi công của gói
thầu:
• Công tác thi công cọc nhồi.
• Công tác đào đất hố móng
• Công tác Bê tông cốt thép móng
• Công tác khung Bê tông cốt thép từ tầng trệt đến tầng mái.
• Công tác hoàn thiện.
II.LẬP VÀ LỰA CHỌN GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ-KỸ THUẬT CHO CÁC
CÔNG TÁC CHỦ YẾU
GIAI ĐOẠN I: THI CÔNG PHẦN MÓNG
2.1. CÔNG TÁC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
2.1.1. Chọn giải pháp thi công cọc khoan nhồi
Trên thế giới có rất nhiều công nghệ và các loại thiết bị thi công cọc khoan nhồi
khác nhau. Tại Việt Nam hiện nay chủ yếu là sử dụng 3 phương pháp khoan cọc
khoan nhồi với các loại thiết bị như sau:
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
12
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
2.1.1.1. Phương pháp thi công thổi rửa (hay phản tuần hoàn)
Phương pháp này đã xuất hiện từ lâu và hiện nay được sử dụng rộng rãi ở Trung
Quốc. Tại Việt Nam một số đơn vị xây dựng liên doanh với Trung Quốc vẫn sử
dụng công nghệ khoan này. Máy đào sử dụng guồng xoắn để phá đất, dung dịch
bentonite được bơm xuống để giữ vách hố đào. Mùn khoan và dung dịch được máy
bơm và máy nén khí đẩy từ hố khoan lên đưa vào bê lắng. Lọc tách dung dịch
bentonite và cho quay lại, mùn khoan ướt được bơm vào xe téc và vận chuyển ra
khỏi công trường. Công việc đặt cốt thép và đổ bê tông tiến hành bình thường.
Ưu điểm của phương pháp này là giá thiết bị rẻ, thi công đơn giản, giá thành hạ.
Nhược điểm của phương pháp này là: Chất lượng và độ tin cậy chưa cao.
• 2.1.1.2. Phương pháp khoan dùng ống vách.
Phương pháp này xuất hiện ở thập kỷ 60-70 ở thế kỷ trước. Ống vách được hạ
xuống và nâng lên bằng cách vừa xoay vừa rung. Trong phương pháp này không
cần dùng đến dung dịch bentonite để giữ vách hố khoan. Đất trong lồng ống vách
được lấy ra bằng gầu ngoạm. Việc đặt cốt thép và đổ bê tông được tiến hành bình
thường.
Ưu điểm của phương pháp này là: Không cần đến dung dịch bentonite, công trường
sạch, chất lượng đảm bảo.
Nhược điểm của phương pháp này là: Khó làm được cọc có độ sâu >30 m, máy thi
công cồng kềnh, khi làm việc gây chấn động lớn, khó sử dụng cho việc xây chen
trong thành phố.
• 2.1.1.3. Phương pháp khoan gầu.
Trong công nghệ này gầu khoan thường ở dạng thùng xoay cắt đất và đưa ra ngoài.
Cần gầu khoan thường ở dạng ăngten, thường là 3 đoạn truyền được chuyển động
xoay từ máy đào xuống gầu đào nhờ hệ thống rãnh. Vách hố khoan được giữ ổn
định bằng dung dịch bentonite. Quá trình tạo lỗ được thực hiện trong dung dịch
bentonite. Dung dịch bentonite được thu hồi lọc và tái sử dụng vừa đảm bảo vệ sinh
vừa giảm khối lượng chuyên chở. Trong quá trình khoan có thể thay các đầu đào
khác nhau để phù hợp với các nền đất và có thể vượt qua các dị vật trong lòng đất.
Việc đặt cốt thép và đổ bê tông được tiến hành trong dung dịch bentonite. Các thiết
bị khoan gầu thông dụng ở Việt Nam là Batter (Đức), Soi – Mec (Italia) và Hitachi
(Nhật).
Ưu điểm của phương pháp này là: Thi công nhanh, kiểm tra chất lượng thuận tiện rõ
ràng, bảo đảm vệ sinh môi trường, ít ảnh hưởng đến công trình xung quanh.
Nhược điểm của phương pháp này là: Thiết bị chuyên dụng giá đắt, giá thành cọc
cao, quy trình công nghệ chặt chẽ, cần cán bộ kỹ thuật và công nhân lành nghề và
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
13
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
có ý thức công nghiệp và kỷ luật cao.
Do phương pháp này khoan nhanh hơn và chất lượng đảm bảo hơn nên ở Việt Nam
hiện nay chủ yếu là sử dụng phương pháp này. Đối với nhà thầu khi nghiên cứu
tổng thể mặt bằng thi công xây dựng công trình nhà thầu nhận thấy công trình có
quy mô trung bình được xây dựng khá gần khu dân cư.Từ đặc điểm thi công công
trình như đã phân tích ở trên Nhà thầu nhận thấy phương pháp thi công cọc khoan
nhồi bằng khoan gầu vừa đảm bảo thời gian thi công lại nhanh việc kiểm tra chất
lượng thuận tiện rõ ràng nên phương này đáp ứng được các yêu cầu đặt ra để thi
công công trình nên nhà thầu lựa chọn phương pháp khoan cọc nhồi là phương pháp
khoan gầu:
• Trình tự các bước công nghệ thi công cọc như sau:
Bước 1: Lắp dựng thiết bị.
Lắp đặt hệ thống cấp nước, hệ thống điện phục vụ thi công, chiếu sáng, định vị đặt
các thiết bị thi công vào vị trí.
Bước 2: Lắp dựng và định vị ống vách.
Hệ đo đạc định vị tim cọc được thực hiện bằng máy kinh vĩ điện tử DT06 Nhật Bản.
Bước 3 : Dùng khoan máy lấy đất trong lòng cọc tới chiều sâu thiết kế.
Quá trình khoan: Vừa khoan vừa duy trì mức dung dich trong ống vách ở độ cao lớn
hơn mức nước ngầm từ 1,5 m đến 2 m.
Kiểm tra độ lắng đọng cát và mùn trong lỗ khoan.
Khoan vét làm phẳng đáy hố khoan.
Nghiệm thu lỗ khoan.
Bước 4: Hạ lồng cốt thép và ống Tremie.
Lồng cố thép được gia công thành các giai đoạn tại nơi gia công thép sau đó được
đưa ra vị trí thi công. Các ống siêu âm được cố định vào các lồng thép.
Lắp đặt lồng cốt thép vào trong lỗ khoan bằng cẩu phục vụ.
Cố định lồng cốt thép vào ống vách tạm.
Lắp đặt ống Tremie
Chuẩn bị các điều kiện để phục vụ công tác đổ bê tông.
Bước 5 : Đổ bê tông cọc
Kiểm tra chiều sâu hố khoan, thổi rửa đáy hố khoan.
Kiểm tra chất lượng bê tông.
Đổ bê tông cọc bằng ống dẫn thẳng đứng (ống tremie): Đổ bằng bơm bê tông.
Bước 6: Hoàn thiện hồ sơ nghiệm thu cọc.
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
14
ỏn tt nghip Lp h s d thu
2.1.2. T chc thi cụng cc khoan nhi
2.1.2.1. Phng ỏn thi cụng
Cú hai phng ỏn thi cụng cc nhi ú l phng ỏn o h múng trc,thi cụng
cc sau v phng ỏn thi cụng cc trc o h múng sau.
o h múng trc thỡ thun li cho vic o t, khi lng lm bng mỏy
ln,nhanh. Nhng nu gp ma thỡ khú khn cho cụng tỏc bờ tụng cc v i
múng.Mt khỏc cc thớ nghim phi thi cụng ct cao hn ỏy múng,do vy s khú
khn cho quỏ trỡnh thi cụng.
Thi cụng cc trc thỡ khi lng o th cụng ln, nhng khc phc c
nhng nhc im ca phng ỏn o h múng trc.Thi cụng d dng,m bo
tin .
T nhng lp lun trờn,nh thu chn phng ỏn thi cụng cc trc,o h múng
sau.
2.1.2.1. Xỏc nh khi lng thi cụng.
Cụng trỡnh cú 68 cc khoan nhi vi 2 ng kớnh khỏc nhau.
Cc c thi cụng ct mt hố -0.45.Ct mi cc l -44.95m
Chiu sõu o t: 44.95-0,45=44.5m
cc:L=44.95-2.15=42.8m
-0.45
-3.85
-1.55
-2.15
-44.95
cốt mặt hè
cốt mặt đài
cốt đầu cọc
cốt mũi cọc
cốt đáy giằng
Chiu sõu khoan mi,h ng vỏch l L1=6m.ng kớnh ln hn ng kớnh
cc 0.1m
SVTH: Nguyn Vn Qỳy Lp 50KT1 MSSV:994.50
15
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
Chiều sâu khoan còn lại L2=44.5-L1=38,5m
Khối lượng đất khoan 1 cọc: V = Π*R
1
2
*L
1
+ Π*R
2
2
*L
2
R
1
=(D+0.1)/2, L
1
= 6 m
R
2
= D/2 , L
2
= 38.5 m
Khối lượng đất vận chuyển 1 cọc: V
vc
=V*K
t
Trong đó:K
t
:hệ số tơi của đất lấy bằng 1.2, V:Khối lượng đất khoan 1 cọc
Dung dịch bentonite cho 1 cọc: V
bentonite
=V*K
K:hệ số kể đến tổn thất:1.15
Khối lượng bê tông 1 cọc: V
bê tông cọc
=Π*D
2
*L/4
L=42.8m
KHỐI LƯỢNG THI CÔNG 1 CỌC KHOAN NHỒI
STT
Loại
cọc
Đất đào
Đất vận
chuyển
Bentonite Bê tông
Khối lượng
thép(Tấn)
m3 m3 m3 m3 10<d≤18 d>18
1 D=1000 35.94 43.13 41.33 33.61 0.352 2.139
2 D=800 23.17 27.80 26.64 21.51 0.169 1.027
2.1.2.2. Xác định hao phí ca máy cho một cọc khoan nhồi.
HAO PHÍ MÁY THI CÔNG CỌC D1000
TT Công tác Đơn vị Khối lượng
Máy thi công
Thời
gian thi
công
(giờ)
Định
mức
(ca /đvt)
Hao phí
(ca
máy)
1 Khoan mồi
m 6 0.018 0.11
0.86
2
Hạ ống vách
m 6 0.010 0.06
0.48
3
Khoan tạo lỗ
m 38.5 0.018 0.69
5.54
4
Cung cấp Bentonite
m3 41.33
6.89
5
LĐ cốt thép
d ≤ 18
Tấn 0.352
5.64
6
d >18
Tấn 2.139
7
Hạ lồng cốt thép
Lồng 4 0.021 0.08
0.67
8
Đổ bê tông
m3 33.61 0.013 0.43
3.43
9
Rút ống vách
m 6 0.008 0.05
0.38
HAO PHÍ MÁY THI CÔNG CỌC D800
TT Công tác Đơn vị Khối lượng
Máy thi công
Thời
gian thi
công
Định
mức
Hao phí
(ca
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
16
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
(ca /đvt) máy)
(giờ)
1 Khoan mồi
m 6 0.016 0.10
0.77
2
Hạ ống vách
m 6 0.010 0.06
0.48
3
Khoan tạo lỗ
m 38.5 0.016 0.62
4.93
4
Cung cấp Bentonite
m3 26.64
6.18
5
LĐ cốt thép
d ≤ 18
Tấn 0.169
4.03
6
d >18
Tấn 1.027
7
Hạ lồng cốt thép
Lồng 4 0.021 0.08
0.67
8
Đổ bê tông
m3 21.51 0.021 0.45
3.61
9
Rút ống vách
m 6 0.007 0.04
0.34
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
17
ỏn tt nghip Lp h s d thu
2.1.2.3. Tin thi cụng ngy tng cc khoan nhi.
tt công việc chính
thời gian thi công(giờ)
1
2
3
4
5
6
7
8
10
chuẩn bị
khoan mồi
hạ ống vách
khoan tạo lỗ
gia công lắp đặt cốt thép
sủ lý lắng cặn
lắp ống và đổ bê tông
rút ống vách và rào
bảo vệ cọc
hạ lồng thép
cung cấp d.dịch bentonite
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0.4
0.86
0.48
5.54
6.89
5.64
3.34
0.38
tiến độ thi công NGàY cọc d1000
0.67
9
0.25
13 14 15 16
tt công việc chính
thời gian thi công(giờ)
1
2
3
4
5
6
7
8
10
chuẩn bị
khoan mồi
hạ ống vách
khoan tạo lỗ
gia công lắp đặt cốt thép
sủ lý lắng cặn
lắp ống và đổ bê tông
rút ống vách và rào
bảo vệ cọc
hạ lồng thép
cung cấp d.dịch bentonite
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
0.4
0.77
0.48
4.93
6.18
4.03
tiến độ thi công NGàY cọc d800
0.67
9
0.25
13 14 15 16
3.61
034
2.1.2.3. Tin thi cụng cc khoan nhi
+Cn c chn th t thi cụng cc:
Da vo tin thi cụng mt cc ó tớnh toỏn hao phớ
Da vo iu kin k thut cụng ngh thi cụng phi m bo iu kin ti thiu
l: Khi khong cỏch cỏc mộp l khoan nh hn 1.5m s tin hnh khoan cỏch
quóng 1 l,khoan cỏc l nm gia hai cc ó bờ tụng nờn tin hnh ớt nht 24
h t khi kt thỳc bờ tụng(TCVN 326-2004).
SVTH: Nguyn Vn Qỳy Lp 50KT1 MSSV:994.50
18
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
Dựa vào điều kiện mặt bằng thi công
Thi công cọc cọc D1000 hết 12.8giờ,cọc D800 hết 12.3giờ.Nhà thầu chọn phương
án thi công mỗi ngày một cọc,bố trí 1 máy khoan nhồi .Có tất cả 68 cọc nên thi
công hết 68 ngày.
• Tiến độ thi công cọc toàn công trình.
6867666564 54321
tiÕn ®é thi c«ng cäc khoan nhåi
Thêi gian thi c«ng
(ngµy)
TiÕn ®é
2.1.2.3. Lựa chọn máy móc thiết bị thi công.
Các loại máy móc phục vụ thi công cọc nhồi:
Máy cọc khoan nhồi.
Máy trộn, cung cấp, xử lý Bentonite
Máy nén khí xử lý cặn lắng
Cần trục rút ống vách và hạ lồng cốt thép
Thùng chứa đất đào lên
Máy xúc từ thùng chứa đất lên ôtô
Ôtô vận chuyển đất
Máy bơm bê tông.
BẢNG CHỌN MAY KHOAN CỌC NHỒI
Loại máy ED - 5500
Các thông số máy
Chiều dài tay cần (m) 22
Chiều sâu khoan max (m) 58
Mô men khoan max (KNm) 50.9
Lực nâng gầu max (KN) 156.9
Tốc độ dịch chuyển (km/h) 1.9
Trọng lượng công tác (T) 56.5
Áp lực lên mặt đất (kg/cm2) 0.78
Số máy chọn 1
Giá ca máy(đồng/ca) 6500000
BẢNG CHỌN MÁY CẨU PHỤC VỤ
Loại máy RDK - 25
Các thông số máy
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
19
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
Chiều dài tay cần (m) 12.5
Chiều dài cần phục vụ (m) 5
Độ cao nâng max (KNm) 16
Tầm với Rmax (m) 17
Sức nâng (T) 22
Số máy chọn 1
Cơ cấu di chuyển bánh xích
Giá ca máy(đồng/ca) 1300000
BẢNG CHỌN MÁY XÚC PHỤC VỤ
Loại máy KOBELCO Model: SK100-2
Các thông số máy
Dung tích gầu q (m3) 0.4
Bán kính đào (m) 5.6
Bán kính đổ (m) 4.2
Chiều cao đổ (h) (m) 3.3
Trọng lượng (tấn) 9.55
Năng suất máy
Công thức
N =q.(Kd/Kt).Nck.Ktg
Kd: Hệ số đầy gầu 0.95
Kt: Hệ số tơi của đất 1.2
Nck = 3600/Tck 240.00
Tck: Thời gian của một chu kỳ
(=tck.Kvt.Kquay) 15
tck: Thời gian của một chu kỳ, khi góc quay =
90 độ, để đổ đất tại bãi. 15
Kvt: Hệ số phụ thuộc vào điều kiện đổ đất của
máy xúc. (Kvt =1 khi đổ tại bãi, 1.1 khi đổ lên
thùng xe.) 1.1
Kquay: Hệ số phụ thuộc vào góc quay của cần
với. 1
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian 0.8
N (m3/h) 60.80
N (m3/ca) 486.40
Khối lượng đất cần xúc lớn nhất trong 1 ca 61.81
Số máy chọn 1
Giá ca máy(đồng/ca) 1,196,222
BẢNG CHỌN Ô TÔ CHỞ ĐẤT
Loại xe
Dongfeng - DFL3251A(Hãng
AIRMAN-Nhật)
Sức trở lớn nhất (T) 12
γ:Thể tích tự nhiên của đất (T) 1.8
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
20
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
n1:Thể tích đất xe chở được 1 lần (m3) 6.67
Tính số xe cần vận chuyển trong 1 ngày
Q: Khối lượng đất cần vận chuyển trong 1 ngày
(m3) 61.81
p: khối lượng đất 1 ô tô chở được trong 1 ngày
(p=3600*8*n2/Tôtô) (m3) 82.9
Tôtô: chu kỳ của 1 lươt ô tô chạy chở đất (Tôtô
= Tlấy đất + Tđv + Tđổ) 2361.00
Tlấy đất: Thời gian lấy đất (Tlấy đất = nxúc*
Tck) 255.00
Tck: thời gian 1 chu kỳ của máy xúc 15
nxúc: số lần xúc đất đổ đầy ô tô (nxúc=n1/q) 17
(q: dung tích gầu xúc) 0.4
Tđv: Thời gian ô tô đi về (T đv=
2*3600*L/Vtb) (s) 2016
L: cự ly vận chuyển (km) 7
Vtb: Vận tốc ô tô chạy khi có chở đất và không
chở đất lây (km/h) 25
Tđổ: Thời gian quay đầu xe và đổ đất (s) 90
n2: khối lượng đất 1 ô tô phải vận chuyển (m3) 6.80
Số xe ô tô cần để vận chuyển(m= Q/p) 0.7
Số máy chọn 1
Giá ca máy(đồng/ca) 1,425,019
BẢNG CHỌN MAY BƠM BÊ TÔNG
Loại máy Protege Series Model S20(Pháp)
Các thông số máy
Công suất(Kw) 34
Năng suất kỹ thuật (m3/h) 20
Đường ống bơm D125mm 100
Trọng lượng máy bơm (T) 1.8
Kích thước(WxLxH) 1350x3959x1800
Chiều cao bơm (m) 80
Độ xa bơm (m) 250
Năng suất máy
Công thức Nb = Nk*Tca*Ktt*Ktg
Nk: Năng suất kĩ thuật giờ của máy bơm bê
tông (m3/h) 20
Tca: Thời gian một ca máy (giờ) 8
Ktt: Hệ số kể đến tổn thất cho việc hút bê tông
không đầy 0.7
Ktg: Hệ số sử dụng thời gian 0.7
N (m3/ca) 78.4
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
21
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
Khối lượng bê tông lớn nhất trong 1 ca 48.40
Số lượng máy chọn 1
Giá ca máy(đồng/ca) 1,444,655
BẢNG CHỌN CÁC MÁY KHÁC
loại máy Giá ca máy(đồng/ca)
Máy nén khí 56m3/h(17.67kw) 138,557
Bơm cấp 20Kw 186,159
Bơm thu hồi 20Kw 186,159
Máy trộn bentonite 21.6kw 237,948
Máy sàng lọc bentonite 354,110
Máy cắt uốn 5Kw 115,000
Máy hàn 23Kw 130,000
• Các thiết bị khác:
Chọn thùng chứa mùn khoan bằng tôn dầy 4-5 mm gia cường bảo vệ bằng hệ thống
sường khung thép góc. Thùng hình thang đáy 2 x 3 m, miệng 3 x 5, cao 2 m, cần 3
thùng đựng mùn khoan.
Ống Casing
φ
1000 ,
φ
800 dài 6 m.
Gầu khoan Buckets
φ
1000,
φ
800 gầu vét
φ
1000,
φ
800 Búa phá đá, gầu ngoạm
phôi đá, tấm thép cho máy đào đứng dầy 24 mm
Thiết bị đổ bê tông: Ống đổ bê tông, bàn kẹp phễu, clê xích tháo lắp ống đổ bê tông.
Dụng cụ gia công thép, thiết bị đo đạc, máy kinh vĩ thước đo.
2.1.2.4. Lựa chọn tổ đội thi công cọc nhồi.
Bảng 2.6. Bố trí tổ đội thi công cọc khoan nhồi
Tổ Thành phần công việc Bậc thợ Số CN
1
Khoan mồi
3.5/7 5
Xác định tim cọc
Xi nhan cho máy khoan
Mở nắp gầu khoan
Hạ ống vách
Móc ống vách
Căn chỉnh ống vách khi hạ
Khoan tạo lỗ
Kiểm tra dung dịch bentonite
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
22
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
Mở nắp gầu khoan
Kiển tra độ sâu đào
Làm sạch lần 1
2 Gia công và tạo hình lồng thép 4.0/7 18
3
Hạ lồng thép
3.5/7 5
Móc cẩu lồng thép
Căn chỉnh hạ lồng thép
Buộc nối lồng thép
Hàn nối thép và ống siêu âm
4
Làm sạch lần 2
3.5/7 5
Đổ bê tông
Hạ ống đổ bê tông
Kiểm tra độ sụt bê tông
Rút ống đổ bê tông
Kiểm tra chất lượng đổ bê tông
5
Điện nước (làm 2 ca)
3.5/7 5Điện chiếu sáng, bơm, hàn,…
Bơm bentonite
Tổng số công nhân 38
2.1.3. Xác định giá thành quy ước công tác cọc khoan nhồi
2.1.3.1.Chi phí máy thi công (MTC)
• Chi phí một lần thi cong cọc khoan nhồi:
Chi phí vận chuyển máy đến và đi khỏi công trường,chi phí tháo dỡ và lắp đặt(nếu
có),chi phí làm bệ,bục.
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ MỘT LẦN
TT
Thành phần Thành tiền (đ)
1 CP 1 lần máy khoan nhồi 8,000,000
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
23
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
2 CP 1 lần cần trục 3,000,000
3 CP 1 lần Máy xúc đất 3,000,000
4 Các máy khác 2,000,000
5 Tổng chi phí một lần 16,000,000
XÁC ĐỊNH CHI PHÍ MÁY THI CÔNG CỌC NHỒI
TT Loại máy
Số máy
thi công
Số ca
làm
việc
Đơn giá ca
máy làm
việc (đ/ca)
Thành tiền
(đồng)
1 Máy khoan cọc nhồi 1 68 6,500,000 442,000,000
2 Máy xúc đất 1 68 1,196,222 81,343,113
3 Ô tô vận chuyển 12T 1 68 1,425,019 96,901,323
4 Cần trục tự hành RDK-25 1 68 1,300,000 88,400,000
5 Máy bơm bê tông 1 68 1,444,655 98,236,512
6 Máy nén khí 56m3/h 1 68 138,557 9,421,888
7 Bơm cấp 20Kw 1 68 186,159 12,658,835
8 Bơm thu hồi 20Kw 1 68 186,159 12,658,835
9 Máy trộn bentonite 21.6kw 1 68 237,948 16,180,471
10 Máy sàng lọc bentonite 1 68 354,110 24,079,512
11 Máy cắt uốn 5Kw 1 68 115,000 7,820,000
12 Máy hàn 23Kw 2 68 130,000 17,680,000
13 Chi phí một lần 16,000,000
14 Tổng 919,380,488
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
24
Đồ án tốt nghiệp Lập hồ sơ dự thầu
2.1.3.2.Chi phí nhân công
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG THI CÔNG CỌC NHỒI
Tổ
công
tác
Bậc
thợ
Số
CN/tổ
Tổng số ngày
công
Tổng HPLĐ
(ng.công)
Đơn giá NC
(đồng/ng.công)
Thành tiền
(đồng)
Ca 1 Ca 2 Ca 1 Ca 2 Ca 1 Ca 2
1 3.7/7 5 68 68 340 340 97,000 111,550 70,907,000
2 4.0/7 18 68 68 1224 1224 100,000 115,000 263,160,000
3 3.5/7 5 68 68 340 340 95,000 109,250 69,445,000
4 3.5/7 5 68 68 340 340 95,000 109,250 69,445,000
5 3.5/7 5 68 68 340 340 95,000 109,250 69,445,000
Tổng cộng 38 2584 2584 542,402,000
2.1.3.1.Giá thành quy ước thi công cọc khoan nhồi
GIA THÀNH QUY ƯỚC THI CÔNG CỌC KHOAN NHỒI
TT Nội dung Ký hiệu
Thành tiền
(đồng)
1 Chi phí nhân công NC 542,402,000
2 Chi phí máy M 919,380,488
3 Chi phí trực tiếp khác TTK=1.3%(NC+CM) 19,003,172
4 Chi phí chung CPC=5.8%TT 85,885,568
5 Giá thành quy ước Z1=NC+M+TTK+CPC 1,566,671,229
2.1.4. Biện pháp thi công cọc khoan nhồi.
2.1.4.1.Công tác chuẩn bị.
Trước khi tiến hành thi công cọc phải kiểm tra lại hạng mục công tác của giai
đoạn chuẩn bị bao gồm: Quy hoạch mặt bằng tổng thể, hệ thống điện, nước, đường
tránh, nơi tập kết vật liệu, tập kết chất thải v.v.
Vật tư, vật liệu phải được tập kết đầy đủ đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật về vật
liệu. Phải có chứng chỉ chất lượng và tiến hành các thí nghiệm theo yêu cầu của
Chủ đầu tư.
2.1.4.1.Xác định vị trí tim cọc.
Vị trí tim cọc tại từng trục sẽ được xác định trên cơ sở tọa độ của cọc và hệ mốc
thiết kế được giao bằng máy trắc đạc.
Vị trí tim cọc sẽ được kiểm tra lại ngay sau khi hạ xong ống vách và đảm bảo sự
sai số cho phép về độ lệch tim.
2.1.4.2.Khoan tạo lỗ.
Đưa thiết bị vào vị trí:
SVTH: Nguyễn Văn Qúy Lớp 50KT1 MSSV:994.50
25