Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

gia tăng dân số ở khu vực thành thị vấn đề đặt ra và các giải pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 24 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
ĐỀ TÀI: Gia tăng dân số ở khu vực thành thị những vấn đề
đặt ra và giải pháp


Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ THANH HÒA
Nhóm thực hiện: 09




HÀ NỘI 2013
Mục lục
I. Lời mở đầu
II. Nội dung
1. Khái niệm
2. Hiện trạng gia tăng dân số khu vực thành thị
3. Tác động của gia tăng dân số tới môi trường ở khu
vực thành thị.
4. Nguyên nhân và giải pháp
III. Kết luận
IV. Tài liệu tham khảo
Lời mở đầu
Trong những năm gần đây quá trình đô thị hóa diễn ra
mạnh mẽ trên toàn cầu. Theo xu hướng phát triển chung
đó, dân số khu vực thành thị Việt Nam cũng tăng lên một
cách mạnh mẽ. Song song với hiện tượng này kéo theo
rất nhiều các hệ lụy về môi trường sống xung quanh khu
vưc thành thị.
Đây là vấn đề cấp bách đang rất được xã hội quan tâm.


Trước thực trạng này nhóm em đã thu thập tài liệu, điều
tra, quan sát Và xây dựng được đề tài “Gia tăng dân số
ở khu vực thành thị những vấn đề đặt ra và giải pháp”
II. Nội dung
1. Một số khái niệm cơ bản
a. Dân số là gì?
Dân số là dân cư khi được xem xét nghiên cứu ở góc độ quy
mô cơ cấu và biến động
b. Gia tăng dân số là gì?
Tăng dân số là sự thay đổi trong dân số theo thời gian, và có
thể được định lượng như sự thay đổi trong số lượng của
các cá thể của bất kỳ giống loài nào sử dụng cách tính
toán "trên đơn vị thời gian“
c. Mối quan hệ giữa gia tăng dân số và môi trường
Dân số và môi trường có mối quan hệ mật thiết và gắn bó
chặt chẽ với nhau. Chỉ một yếu tố thay đổi sẽ tác động
mạnh mẽ đến yếu tố còn lại. Dưới đây chúng em sẽ làm
rõ vấn đề này.
2. Hiện trạng gia tăng dân số khu vực thành thị
2.1.Tình hình thế giới
Đến thời điểm này, thế giới đã bước qua ngưỡng một nửa dân
số sống trong các đô thị
Đến nay thế giới đã có trên 270 thành phố trên 1 triệu dân và
50 thành phố trên 5 triệu dân.


Người tìm việc tham dự lễ hội việc làm ở tỉnh Trùng Khánh,
Trung Quốc.
2.2.Tình hình Việt Nam
Dân số thành thị của Việt Nam đang tăng nhanh

Tổng số dân của Việt Nam tính đến ngày 1/4/2009 là 85.846.997
người, trong đó, dân cư ở khu vực thành thị là 25.436.896
người, chiếm 29,6% . Như vậy dân số thành thị đã tăng với tốc
độ trung bình là 3,4% mỗi năm

3. Ảnh hưởng của sự gia tăng dân số đến
môi trường ở khu vực thành thị
3.1. Nhà ở và không gian nơi ở
Dân số tăng nhanh trong khi đó diện tích đất thì không thay
đổi. Người nghèo và người thu nhập thấp không có điều kiện để
được một chỗ ở phù hợp. Do đó các dãy nhà ở không chính thức
như các khu "ổ chuột“, các "xóm liều, xóm bụi“ xuất hiện ngày
một nhiều ở các thành phố lớn
.
3.2. Cơ sở hạ tầng đô thị
Đông dân cư: công tác quy hoạch, đặc biệt quy hoạch chi
tiết sẽ triển khai chậm, không đáp ứng kịp thời được thực
tế của xã hội, tình trạng thiếu cơ sở hạ tầng đô thị diễn ra
một cách phổ biến ở hầu hết các thành phố lớn
Y tế
Giáo dục
Thoát nước
Giao thông
Cơ sở hạ tầng đô thị
3.2.1. Giao thông vận tải

Khi dân số tăng nhanh dẫn đến số lượng phương tiện tham gia
giao thông cũng tăng theo. Tính đến cuối năm 2011, Hà Nội
đang quản lý hơn 4,3 triệu phương tiện giao thông các loại
trong đó riêng xe máy gần 4 triệu .

Do vậy tình trạng ùn tắc giao thông là không thể tránh khỏi.

3.2.2. Y tế
Nhiệm vụ của hệ thống y tế là khám chữa bệnh và chăm sóc sức
khoẻ cho nhân dân.Quy mô dân số lớn gây sức ép lên hệ thống y
tế bệnh viện, cơ sở y tế, gường bệnh, y bác sỹ…
Đồng thời khi số bệnh nhân càng nhiều thì rác thải y tế từ các
bệnh viện thải ra ngoài môi trường cũng rất lớn. Các rác thải y
tế là các rác thải rất độc hại mang rất nhiều mầm bệnh. Nếu
không được xử lý đúng quy chuẩn thì là một hiểm họa vô cùng
lớn với môi trường.
3.2.3. Giáo dục
Mật độ dân số ở các khu vực thành thị quá lớn nên ảnh
hưởng đến số lượng và chất lượng giáo dục. Mật độ dân số
quá lớn số trẻ em đến tuổi đi học cao gây quá tải, học sinh
phải học 3 ca, ví dụ như ở các thành phố lớn như : Hà Nội ,
thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng…
3.2.4. Hệ thống cấp thoát nước
Vào mùa mưa các thành phố lớn như Hà Nội và thành phố Hồ
Chí Minh thường bị ngập lụt, ảnh hưởng lớn đến cuộc sống
dân cư đô thị.
Khi ngập lụt nước ô nhiễm dưới các ống , rãnh dâng lên gây ô
nhiễm môi trường và mang theo rất nhiều bệnh
3.3. Vệ sinh đô thị
Sự gia tăng dân số nhanh tạo ra nhiều nguồn thải Lượng
rác thải, nước thải sinh hoạt thải ra môi trường với số lượng
lớn làm ô nhiễm môi trường đô thị ngày càng trầm trọng bao
gồm cả môi trường không khí, môi trường nước và môi trường
đất và ô nhiễm tiếng ồn.
3.3.1. Ô nhiễm tiếng ồn

Một hậu quả mà không thể không nói đến đó là ô nhiễm
tiếng ồn. Ô nhiễm tiếng ồn do các hoạt động giao thông vận
tải (tiếng còi tầu, tiếng di chuyển của các phương tiện…), các
hoạt động sinh hoạt sản xuất (tiếng máy móc, tiếng nhạc…),
khi dân số tăng các hoạt động của con người diễn ra ngày
càng tăng. Ngày nay ô nhiễm tiếng ồn cũng là một nguyên
nhân dẫn đến bệnh strees hay nạng tai…
3.3.2. Ô nhiễm đất
Ở các thành phố lớn và các khu công nghiệp thì ô nhiễm môi
trường đât ngày càng nghiêm trọng . Chất thải chưa qua sử lý và
sản xuất nông nghiệp đưa vào trong đất một lượng lớn hàm lượng
lớn thuốc bảo vệ thực vật chứa các chất độc
Trong đất chứa rất nhiều các kim loại nặng như As, Cd, Pb, Hg…
Gây nguy hại tới sức khỏe con người và sinh vật
3.3.3. Ô nhiễm môi trường nước
Dân số tăng cũng đồng nghĩa với việc sử dụng nước ngày càng
lớn. các dòng nước mặt (sông, kênh rạch ở vùng đô thị đều bị ô
nhiễm trầm trọng bởi rác thải, nước thải sinh hoạt ,nước thải
từ các khu công nghiệp xả vào kênh rạch chưa qua xử lý
Trong nước hàm lượng chất hữu cơ cao, chứa nhiều chất độc
và các im loại nặng gây khó khăn trong việc lấy nguồn nước
mặt để xử lý thành nguồn nước sạch cấp cho nhu cầu xã hội.
3.3.4. Ô nhiễm môi trường không khí
Ở các thành phố lớn không khí bị ô nhiễm nặng, nồng độ các chất
như CO2, SO2, NOX … vượt quá tiêu chuẩn cho phép.
Do một số nguyên nhân sau như là hói của các khu công nghiệp,
các nhà máy, các phương tiện giao thông, hoạt động hô hấp của
con người…
3.4. Các vấn đề xã hội khác


Các tệ nạn xã hội
Dân số đông các tệ nạn xã hội như nghiện hút, bài bạc , mại
dâm và trộm cắp,… diễn ra rất nhều.
4. Nguyên nhân và giải pháp
4.1 Nguyên nhân
Vấn đề việc làm: Người lao động ở nông thôn tỉ lệ sử dụng thời gian
chỉ đạt 70- 75% dư thừa lao động ở nông thôn là rất lớn.Tạo làn sóng
di cư tại khu vực thành thị.
Cơ sở hạ tầng đô thị: Do các thành phố lớn là nơi tập trung các cơ sở
hạ tầng như bệnh viện lớn, các trường đại học, các trung tâm thương
mại

Do chênh lệch mức sống giữa khu vực nông thôn và thành
thị:Đa số nông dân thì có thu nhập thấp, đời sống khó khăn, cơ
sở phúc lợi kém,…Chênh lêch thu nhập và mức sống đã tạo nên
lực đẩy chủ yếu dòng người di cư vào thành thị.

Đất đai sản xuất nông nghiệp ngày càng bị thi hẹp: Đất nông
nghiệp ngày càng khan hiếm, thiếu TLSX và thừa lao động là
một lực đẩy đối với lao động ở khu vực nông thôn
4.2. Giải pháp
4.2.1. giải pháp cho vấn đề gia tăng dân số khu vực thành thị
Tăng cường kiểm soát vấn đề dân cư các khu vực lân cận và trong
các khu dân sinh trong thành phố.
Không cho di cư, định cư bất hợp pháp.
Chuyển hướng đầu tư: Chuyển các dự án xây dựng cơ sợ hạ tầng
như trường học, bệnh viện, nhà máy,… ra các khu vực lân cận
Tập trung cho việc phát triển nông thôn: Giảm sự chênh lệch giữa
khu vực nông thôn và thành thị.
4.2.2. Giải pháp cho vấn đề môi trường

đô thị
Xử lý rác thải sinh hoạt ( phân loại, để đúng nơi quy
định).
Khuyền khích xử dụng phương tiện giao thông công cộng
như xe buýt, đi xe của công ty mình,…
Nâng cao ý thức của mỗi người dân trong việc bảo vệ môi
trường( tuyên truyền, Giáo dục…).
Xử lý khí thải của các nhà máy , khu công nghiệp trước khi
đưa vào môi trường.
Nâng cao công tác quản lí dân cư, và vấn đề xử lí ô nhiễm
môi trường.
III. Kết luận

Vấn đề môi trường khu vực thành thị do gia tăng dân số
là một vấn đề lớn và gây ra rất nhiều hậu quả nghiêm
trọng với chúng ta.
Do vậy để giải quyết được vấn đề này đòi hỏi sự chung tay
góp sức của mọi thành viên trong xã hội. Chúng ta mong
rằng tình trạng này sẽ sớm dược giải quyết để tất cả
chúng ta được sống vui khỏe trong một môi trường trong
lành và tốt đẹp nhất.
IV. Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Ô nhiễm môi trường, NXB Đại học nông nghiệp Hà
Nội
2. Giáo trình Tài nguyên thiên nhiên, NXB Đại học nông nghiệp Hà
Nội
3. />4.
truong.html
5. />diet-2013062210580296.chn
6. />7. />8. />thanh-thi-cua-viet-nam-dang-tang-nhanh.htm

Cảm ơn mọi người đã chú ý lắng
nghe!!!

×