Tải bản đầy đủ (.ppt) (108 trang)

BÀI GIẢNG QUẢN lý KINH tế VI mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.66 KB, 108 trang )

03/13/15 TS. DAODANGKIEN 1
MÔN HỌC
QUẢN LÝ KINH TẾ VI MÔ
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 2
NỘI DUNG MÔN HỌC:
Phần 1 : Lý thuyết
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
CHƯƠNG 2: LÝ THUYẾT CUNG - CẦU
CHƯƠNG 3: CÁC CẤU TRÚC THỊ TRƯỜNG
Phần 2 : Bài tập
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 3
CÁC VẤN ĐỀ CẦN NẮM VỮNG
1. Quan hệ giữa vi mô và vĩ mô.
2. Ba vấn đề cơ bản của kinh tế học.
3. Phân tích quan hệ cung cầu, trạng thái
cân bằng.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 4
4. Giá cả (giá trần và giá sàn). Khi Chính phủ
tác động vào hai loại giá trên, nền KTTT
biến động như thế nào. Cho ví dụ minh
họa? Biểu diễn bằng đồ thị.
5. Các hình thức huy động vốn của DN.
6. Độ co dãn của cầu theo giá, theo thu nhập.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 5
7. Vai trò của nhà nước trong QLKT vi mô.
8. Nhân tố ảnh hưởng đến cung và cầu hàng
hóa.
9. Cạnh tranh hoàn hảo và độc quyền? Phân
biệt cạnh tranh hoàn hảo và không hoàn hảo.
10. Mục đích và ý nghĩa của QLKT vi mô.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 6


Khái niệm về QLKT: Là hoạt động thông
qua hành động của người khác nhằm phối hợp
hành động để đạt được mục tiêu chung của tổ
chức.
Phân hệ của quản lý:
+ Chủ thể quản lý
+ Đối tượng quản lý
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 7
Chủ thể quản lý
Đối tượng QL
Mục tiêu
Môi trường
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 8
- QLKT: Quản lý các hệ thống kinh tế.
- Chủ thể quản lý: Là tác nhân tạo ra tác động
quản lý dẫn đến đạt mục tiêu.
- Chủ thể kinh tế trong nền KTQD gồm có 4
chủ thể: CP - DN - Hộ gia đình - Người nước ngoài.
- Khu vực của nền KTQD: QD - NQD - FDI.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 9
* Đặc điểm QLKT:
- QLKT: Phải có 1 tập hợp - Mục
đích thuần nhất cho chủ thể và đối tượng
quản lý.
- QLKT: Bao giờ cũng liên quan đến
trao đổi thông tin nhiều chiều.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 10
- QLKT:Có tính thích nghi vì môi trường
QL luôn thay đổi.
- QLKT: Vừa là khoa học, vừa là nghệ

thuật.
Có tính khoa học vì có tính: Hệ
thống và tính quy luật.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 11
PHẦN I: LÝ THUYẾT
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VI MÔ
(MICRO ECONOMICS)
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 12
I. GIỚI THIỆU TỔNG QUANVỀ KINH TẾ HỌC
1. Các khái niệm cơ bản
Kinh tế học là môn học nghiên cứu cách phân
bổ một cách hiệu quả nhất những nguồn lực
khan hiếm cho những mục tiêu phải lựa chọn
khác nhau.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 13

Khi một nhà kinh tế đề cập đến “các
nguồn lực khan hiếm”, không nhất thiết
đó phải là những gì hiếm có, chẳng hạn
như kim cương, mà là những nguồn lực
có số lượng hạn chế và có chi phí.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 14

Do đó nguồn lực khan hiếm bao gồm tất
cả những gì được sử dụng để sản xuất
ra bất kỳ loại hàng hóa và dịch vụ nào.
Các nhà kinh tế thường chia nguồn lực
làm ba loại : vốn, lao động và đất đai.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 15


Vì vậy, kinh tế học đôi khi còn được xem
là “ nghiên cứu về sự lựa chọn” Nhà
kinh tế học nổi tiếng người Anh John
Maynard Keynes đã đưa ra một định
nghĩa rất xác thực “ kinh tế học là một
cách tư duy”.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 16
Kinh tế học
Kinh tế học
Vĩ mơ
Vĩ mơ
Vi mơ
Vi mơ
1.1.Kinh tế học vi mơ (Micro Economics)
Nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh
tế dưới cách tách biệt từng phần.
Nó chủ yếu khảo sát hành vi ứng xử của
các chủ thể riêng biệt như từng DN, từng hộ
gia đình trong từng loại thò trường khác nhau.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 17
Kinh tế học vi mô chú trọng đến những
lựa chọn của mỗi tác nhân kinh tế cùng
với động thái về giá và lượng của một
mặt hàng hay dịch vụ nào đó trên thị
trường, một người tiêu dùng, một công
nhân, một công ty đều là những tác
nhân kinh tế đơn lẻ.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 18
Thị trường Xoài là một chủ đề của kinh

tế học vi mô và thị trường lao động cũng
vậy. Ngoại thương cũng tương tự vì các
công cụ kinh tế học vi mô thường được
dùng để phân tích những chọn lựa đối
mặt với từng quốc gia trên thị trường
thế giới.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 19
Kinh tế học vi mô đề cập đến hoạt
động của các đơn vị kinh tế riêng lẻ.
Các đơn vị này gồm có : người TD,
người SX, các nhà đầu tư, các DN .
Trong thực tế đó là bất cứ cá nhân
hoặc thực thể nào có vai trò trong sự
vận hành của nền kinh tế.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 20
Kinh tế học vi mô giải thích tại sao ?
các đơn vị và các cá nhân lại đưa ra các
quyết định về kinh tế và họ làm thế nào
để có các quyết định ấy
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 21
Ví dụ:
Kinh tế học vi mô giải thích cách thức người
tiêu dùng đi đến các quyết định mua, và sự
thay đổi giá cả và thu nhập ảnh hưởng tới
sự lựa chọn của họ như thế nào ?
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 22
Kinh tế học vi mô cũng giải thích
cách thức các DN quyết định tuyển bao
nhiêu công nhân và cách thức công
nhân quyết định làm việc ở đâu ? và

khối lượng công việc làm là bao nhiêu?
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 23
1.2. Kinh tế học vó mô (Macro
economics)
“Nghiên cứu sự hoạt động của nền kinh
tế như một thể thống nhất”.
Kinh tế học vĩ mơ xét hành vi của nền
kinh tế theo cấp độ tổng gộp. Các nhà kinh
tế vĩ mơ nghiên cứu về những vấn đề quan
trọng như tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm
phát, mức thất nghiệp quốc gia và tỷ giá.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 24
- Nó cố ý làm đơn giản hoá nền kinh tế
bỏ qua các tác động riêng biệt của từng

- Nó chú ý đến sự tương tác tổng quát
giữa các chủ thể trong việc quyết đònh
các vấn đề kinh tế.
03/13/15 TS. DAODANGKIEN 25

- Nó không đề cập đến thò trường lao động
của những người thợ mộc hay những vò
Bác sỹ mà đề cập đến thò trường lao động
nói chung, được quyết đònh bởi tổng mức
cung và tổng mức cầu của nền kinh tế.

- Như vậy kinh tế vó mô chủ yếu giải
quyết các cấu khối lớn như: mức sx, mức
thất nghiệp,…

×