Tải bản đầy đủ (.doc) (89 trang)

Giáo án vật lý 8 học kì I chuẩn mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (327.16 KB, 89 trang )

TUẦN 1
CHƯƠNG I : CƠ HỌC
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
Ngày soạn: 17/8/2014
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : Biết KN về chuyển động cơ học . Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ
học trong cuộc sống hằng ngày.
2. Kỹ năng : Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, đặc biệt biết
xác định trạng thái của vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc.
Nêu được thí dụ về các dạng chuyển động cơ học thờng gặp: Chuyển động thẳng,
chuyển động cong, chuyển động tròn.
3.Thái độ : Có thái độ yêu thích môn học, say mê học tập .
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: giáo án, sgk, mô hình ô tô .
2. Học sinh : SGK, vở ghi
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH : trực quan, ví dụ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp : 8A : ,8B :
B. Kiểm tra bài cũ: giới thiệu cho học sinh các vấn đề sẽ học trong chương cơ học
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
HĐ1:Tổ chức tình huống học tập
GV. ĐVĐ: Mặt trời mọc ở đằng Đông, lặn ở đằng Tây.
Như vậy là có phải mặt trời chuyển động còn trái đất
dứng yên không? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng đi
tìm hiểu bài học hôm nay.
HĐ2: Làm thế nào để nhận biết một vật chuyển động
hay đứng yên
GV yêu cầu HS đọc câu1, thảo luận theo nhóm để trả lời
câu hỏi 1


HS trả lời
GV: Các em có nhiều cách để nhận biết các vật chuyển
động hay đứng yên. Trong vật lý, để nhận biết một vật
chuyển động hay đứng yên người ta dựa vào vị trí của vật
đó so với một vật khác được chọn làm mốc.
Quan sát SGK các em cho cô biết vật mốc là gì?
HS: Vật mốc là vật dùng để so sánh chuyển động
GV: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ về vật mốc
HS: Trái đất và những vật gắn với trái đất như cây, nhà,

GV: Tìm hiểu SGK các em cho cô biết thế nào là chuyển
động cơ học?
HS: là sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với
Tiết 1: CHUYỂN ĐỘNG
CƠ HỌC
I. Làm thế nào để nhận biết
một vật chuyển động hay
đứng yên
- Vật mốc: là vật dùng để so
sánh chuyển động
- Chuyển động cơ học: sự thay
đổi vị trí của một vật theo thời
1
vật khác
GV: Lưu ý chuyển động cơ học gọi tắt là chuyển động
Yêu cầu hs trả lời câu C2, C3
HS
C2: Ôtô đang chuyển động so với người đứng bên đường
(người là vật mốc), người chuyển động so với cột điện
(cột điện là vật mốc),…

C3: Khi vật không thay đổi vị trí so với vật chọn làm mốc
Ví dụ: Một người ngồi trên ô tô đang chuyển động. Người
đó đứng yên nếu chọn vật làm mốc là ô tô vì người đó
ngồi yên trên xe và không thay đổi vị trí so với ô tô
GV: Nhưng nếu so với bến xe thì người đó lại đang
chuyển động, người đó lúc đứng yên lúc chuyển động ,
tính chất đó là gì? Cùng tìm hiểu phần 2
HĐ3: Tìm hiểu về tính
tương đối của đứng yên và chuyển động
GV: Yêu cầu hs quan sát hình 1.2 SGK và trả lời câu hỏi
C4, C5, C6, C7
HS:
C4. Hành khách chuyển động
C5. Hành khách đứng yên
C6. (1) đối với vật này
(2) đứng yên
C7.Ví dụ (chỉ rõ đâu là vật mốc, vật đứng yên, vật chuyển
động): một người lái thuyền, một người lái ô tô,…
GV: Từ những ví dụ trên ta thấy một vật được coi là
chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào vật chọn làm
mốc. Ta nói chuyển động hay đứng yên có tính tương
đối
- Yêu cầu HS trả lời câu C8
HS trả lời: Mặt trời thay đổi vị trí so với một điểm trên
trái đất. Nên có thể coi mặt trời chuyển động khi lấy vật
mốc là trái đất
GV: Hướng dẫn hs khi làm bài tập, chọn vật làm mốc
thường đứng yên và gắn liền với trái đất.
HĐ4: Giới thiệu một số chuyển động thường gặp:
- GV yêu cầu HS quan sát H1.3a, b, c và nêu cho cô một

số chuyển động thường gặp.
- Yêu cầu HS trả lời câu C9
HĐ5: Vận dụng
GV hướng dẫn trả lời và thảo luận C10, C11
HS: Thảo luận trả lời
gian so với vật khác
C2: Ôtô đang chuyển động so
với người đứng bên đường
(người là vật mốc), người
chuyển động so với cột điện
(cột điện là vật mốc),…
C3: Khi vật không thay đổi vị
trí so với vật chọn làm mốc
Ví dụ: Một người ngồi trên ô
tô đang chuyển động. Người
đó đứng yên nếu chọn vật làm
mốc là ô tô
II.TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA
CHUYỂN ĐỘNG
C4. Hành khách chuyển động
C5. Hành khách đứng yên
C6. (1) đối với vật này
(2) đứng yên
C7.
Ví dụ: một người lái thuyền,
một người lái ô tô,…
*Tính chất: chuyển động hay
đứng yên có tính tương đối
C8: Mặt trời thay đổi vị trí so
với một điểm trên trái đất.

Nên có thể coi mặt trời
chuyển động khi lấy vật mốc
là trái đất.
III. MỘT SỐ CHUYỂN
ĐỘNG THƯỜNG GẶP.
(SGK)
IV.VẬN DỤNG
Câu C10: Người lái xe đứng
yên so với ô tô, chuyển động
2
C10:
Vật mốc
Ô tô Người lái
xe
Người
bên
đường
Cột điện
Ô tô Đứng
yên
Chuyển
động
Chuyển
động
Người lái
xe
Đứng
yên
Chuyển
động

Chuyển
động
Người
bên
đường
Chuyển
động
Chuyển
động
Đứng
yên
Cột điện Chuyển
động
Chuyển
động
Đứng
yên
so với người bên đường và cột
điện
Ô tô đứng yên so với người lái
xe, chuyển động so với cột
điện, người bên đường.
Cột điện đứng yên so với
người bên đường và chuyển
động so với người lái xe và ô

Người đứng bên đường đứng
yên so với cột điện và chuyển
động so với ô tô và người lái
xe.

Câu C11: Không phải lúc nào
cũng đúng. Ví dụ: chuyển
động của đồng hồ, van xe đạp
(chuyển động tròn)
D. Củng cố: - GV đặt câu hỏi, HS trả lời nội dung phần ghi nhớ.
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
E. Hướng dẫn học ở nhà:- Học bài theo ghi nhớ ở SGK
- Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”.
- Làm các bài tập 1.1;1.2;1.3 trong sbt/3.
- Chuẩn bị bài sau
3
TUẦN
Tiết 2 : VẬN TỐC
Ngày soạn:
Ngày dạy :
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Từ VD, so sánh quãng đường chuyển động trong 1giây của mỗi chuyển động
để rút ra cách nhận biết sự nhanh, chậm của chuyển động đó (gọi là vận tốc)
Nắm vững công thức tính vận tốc v =
s
t
và ý nghĩa của khái niệm vận tốc
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s, km/h, và cách đổi đơn vị vận tốc
2. Kĩ năng: Vận dụng công thức để tính quảng đường, thời gian, vận tốc trong chuyển động
3. Thái độ : nghiêm túc, tích cực , yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên : Giáo án, đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế
2. Học sinh : SGK, kiến thức, đồ dùng học tập.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: trực quan, dựa vào bảng kết quả rút ra kết luận
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. Tổ chức lớp: 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chuyển động, đứng yên? Tại sao nói chuyển động hay đứng
yên có tính tương đối.
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập:
GV: Làm thế nào ta biết một vật chuyển động nhanh
hay chậm. Trong vật lý chúng ta dùng vận tốc để biết
mức độ nhanh hay chậm của chuyển động. Chúng ta
cùng di vào bài học hôm nay đe tìm hiểu về vận tốc
HĐ2: Tìm hiểu vận tốc
GV: Yêu cầu HS đọc bảng kết quả 2.1 và trả lời câu
C1.
HS trả lời
C1: Cùng chạy một quãng đường bạn nào chạy mất it
thời gian hơn thì bạn đó chạy nhanh hơn
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C2 SGK ghi kết quả vào
cột 5
HS thực hiện
GV: Đưa ra khái niệm vận tốc chuyển động
HS chú ý lắng nghe, ghi vở
GV: Yêu câu HS thực hiện tiếp câu C3
HS thảo luận và điền từ
HĐ3: Thông báo công thức tính vận tốc:
GV: Cho HS tìm hiểu công thức tính vận tốc và giới
Tiết 2: VẬN TỐC
I. VẬN TỐC LÀ GÌ?
C1 Cùng chạy một quãng đường
bạn nào chạy mất ít thời gian hơn
thì bạn đó chạy nhanh hơn

C2 : Bảng sgk
Quãng đường chạy được trong
1 giây gọi là vận tốc.
Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh, chậm của chuyển động.
*Độ lớn của vận tốc được tính
bằng độ dài quãng đường đi được
trong một đơn vị thời gian
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN
TỐC
4
thiệu cho HS đơn vị của từng đại lượng có trong công
thức, giới thiệu dụng cụ đo vận tốc
HS chú ý theo dõi và ghi vở
GV: Yêu cầu HS thực hiện câu C4
HS trả lời
HĐ 4: Vận dụng
-GV hớng dẫn HS làm 4 câu vận dụng C5, C6, C7, C8.
v =
s
t
Trong đó:
s: là quảng đờng đi được(m)
t : là thời gian đã đi (s)
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là
mét trên giây (m/s) và kilômét
trên giờ (km/h)
1km/h = 0,28m/s
Dụng cụ đo độ lớn vận tốc là tốc
kế

III.VẬN DỤNG
D. Củng cố : - Giáo viên tóm tắt kiến thức bài giảng.
- HS đọc phần ghi nhớ.
E. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập : 2.1 đến 2.5 SBT và đọc trớc bài 3.
5
TUẦN
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU - CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về
chuyển động đều.
2. Kĩ năng: -Nêu những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu
hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
3. Thái độ: -Vận dụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Hình vẽ phóng to hình 3.1 SGK
2. Học sinh: đọc trước bài “chuyển động đều – chuyển động không đều”
III. CÁCH THỨC TIẾN: trực quan, hình ảnh, ví dụ thực tế.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ
?Vận tốc là gì? Viết công thức tính vận tốc và đơn vị.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
HĐ 1: Tổ chức tình huống học tập
ĐVĐ: Vận tốc cho biết mức độ nhanh chậm của
chuyển động. Thực tế khi em đi xe đạp có lúc em đi
nhanh có lúc em đi chậm, Vậy lúc nào xe chuyển động

đều, lúc nào xe chuyển động không đều? Chúng ta
cùng đi tìm hiểu bài học ngày hôm nay.
HĐ 2: Tìm hiểu về chuyển động đều và không đều
GV yêu cầu hs đọc SGK và cho biết chuyển động đều,
chuyển động không đều là gì? Nêu ví dụ.
HS trả lời
GV hướng dẫn, phân tích cho HS thí nghiệm hình 3.1
và kết quả bảng 3.1. Yêu cầu hs trả lời câu C1
HS trả lời
C1: AB, BC, CD: chuyển động không đều
DE, EF: chuyển động đều
GV: yêu cầu hs trả lời câu HS trả lời
C2: Chuyển động đều: a
Chuyển động không đều: b, c. d
HĐ3: Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển
động không đều:
GV thông báo khái niêm vận tốc trung bình là trung
bình mỗi giây trục bánh xe lăn được bao nhiêu mét
Tiết 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU
– CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG
ĐỀU
I.ĐỊNH NGHĨA:
Chuyển động đều là chuyển động
mà vận tốc có độ lớn không thay
đổi theo thời gian.
Chuyển động không đều là
chuyển động mà vận tốc có độ
lớn thay đổi theo thời gian
C1: AB, BC, CD: chuyển động
không đều

DE, EF: chuyển động đều
GV: yêu cầu hs trả lời câu HS trả
lời
C2: Chuyển động đều: a
Chuyển động không đều: b, c. d
II.VẬN TỐC TRUNG BÌNH
CỦA CHUYỂN ĐỘNG
KHÔNG ĐỀU.
Vận tốc trung bình: là trung bình
6
HS ghi vở
GV thông báo công thức tính vận tốc trung bình (v
tb
)
và yêu cầu HS làm câu C3
HS trả lời C3
V
AB
= 0,05/3 = 0,017m/s
V
BC
= 0,15/3 = 0,05m/s
V
CD
= 0,25/3 = 0,083m/s
Nhận xét: Chuyển động của trục bánh xe nhanh dần
HĐ 4: Vận dụng:
GV: Yêu cầu HS làm các câu C4. C5, C6, C7.
+Gợi ý HS cách làm.
+Cho HS tự làm.

+Gọi lên bảng trình bày
C4: Chuyển động của ô tô từ hà nội đến hải phòng là
chuyển động không đều vì coslucs ô tô đi nhanh, có
lúc ô tô đi chậm
50km/h là vận tốc trung bình
C5: Tóm tắt
s
1
=120m, t
1
=30s
s
2
= 60m, t
2
= 24s
V
tb
= ?
Giải
v
tb
= (s
1
+s
2
)/(t
1
+ t
2

)=180/54=3,33m/s
C6 Tóm tắt
t = 5h, v
tb
= 30km/h
s = ?km
Giải
Quãng đường đoàn tàu đi được là
s = v
tb
.t = 30.5 = 150km
mỗi giây trục bánh xe lăn được
bao nhiêu mét
Công thức: v
tb
=
s
t
Trong đó:
s là quãng đường đi được
t là thời gian đã đi hết quãng
đường
C3:
V
AB
= 0,05/3 = 0,017m/s
V
BC
= 0,15/3 = 0,05m/s
V

CD
= 0,25/3 = 0,083m/s
Nhận xét: Chuyển động của trục
bánh xe nhanh dần
III. VẬN DỤNG
Câu C4: Chuyển động của ô tô từ
hà nội đến hải phòng là chuyển
động không đều vì coslucs ô tô đi
nhanh, có lúc ô tô đi chậm
50km/h là vận tốc trung bình
Câu C5: Tóm tắt
s
1
=120m, t
1
=30s
s
2
= 60m, t
2
= 24s
V
tb
= ?
Giải
v
tb
=(s
1
+s

2
)/(t
1
+t
2
)=180/54
=3.33m/s
Câu C6 Tóm tắt
t = 5h, v
tb
= 30km/h
s = ?km
Giải
Quãng đường đoàn tàu đi được là
s = v
tb
.t = 30.5 = 150km
D. Củng cố
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài
- Gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ
E. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo phần ghi nhớ.
- Đọc thêm phần: “:có thể em chưa biết”
- Làm các bài tập 3.1 đến 3.6
- Đọc trước bài 4.
7
TUẦN
Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC
Ngày soạn:
Ngày dạy:

I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Nhận biết được lực là đại lượng vectơ . Biểu diễn được vectơ lực
2.Kỹ năng : Có kỹ năng vẽ hình biểu diễn véc tơ lực .
3. Thái độ : có thái độ cẩn thận trung thực, tự giác .
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên : Giáo án, tranh vẽ , bảng phụ.
2. Học sinh : SGK ,vở ghi .
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: Trực quan , thuyết minh, ví dụ thực tế.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp: 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là chuyển động đều, chuyển động không đều?
Vận tốc trung bình của chuyển động không đều được tính như thế nào?
C. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-GV đặt vấn đề như ở đầu bài và đặt thêm câu hỏi:?
Lực và vận tốc có liên quan gì nhau không?
Hoạt động 2: Ôn lại khái niệm lực và tìm hiểu về
mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
GV giới thiệu như ở SGK.
-Yêu cầu HS thực hiện câu C1.
Hoạt động 3: Thông báo đặc điểm của lực và cách
biểu diễn lực bằng vectơ:
GV: Thông báo lực là một đại lượng véc tơ
HS tiếp thu và ghi vở
GV:Thông báo cách biểu diễn và ký hiệu véc tơ lực
HS chú ý lắng nghe
Tiết 4: BIỂU DIỄN LỰC
I. Ôn lại khái niệm lực

Lực có thể làm biến dạng, thay đổi
chuyển động (nghĩa là thay đổi
vận tốc) của vật
C1: +, Lực hút của nam châm làm
tăng vận tốc của xe lăn.
+, Lực tác dụng làm quả bóng bàn
và vợt bị biến dạng
II. Biểu diễn lực
1. Lực là một đại l ượng vectơ:
Lực là một đại lượng vectơ có độ
lớn, có phương và chiều.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ
lực:
a)Biểu diễn vectơ lực người ta
dùng một mũi tên có:
- Gốc là điểm mà lực tác dụng lên
vật.
- Phương và chiều là phương và
chiều của lực.
- Độ dài biễu diễn cường độ của
lực theo một tỉ xích cho trước.
8
GV yêu cầu HS quan sát hình 4.3, lấy ví dụ giảng
cho HS các yếu tố của lực ở mũi tên
HS ghi nhớ
Hoạt động 4: Vận dụng
GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS trả lời các kiến thức
cơ bản của bài học và hướng dẫn HS làm 2 câu C2,
C3 SGK.
HS làm việc cá nhân câu C2, câu C3

b)Vectơ lực được kí hiệu bằng một
chữ F có mũi tên ở trên :
F

Cường độ lực được kí hiệu là : F.
III. Vận dụng
C2
C3. a, Điểm đặt tại A, F
1
= 20N
b, Điểm đặt tại B, F
2
= 30N
c, Điểm đặt tại C, F
3
= 30N.
D.Củng cố :
Củng cố kiến thức trọng tâm của bài .
E. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo vở ghi.
Làm các bài tập 4.1 đến 4.5 SBT và vở BT.
Đọc trước bài 5.
9
TUẦN
Tiết 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức :
- Nêu được một số ví dụ về 2 lực cân bằng, nhận biết đặc điểm của 2 lực cân bằng và biểu

thị bằng vectơ lực.
- Nêu được thí dụ về quán tính.
2. Kĩ năng:
- Giải thích được hiện tượng quán tính.
- Kĩ năng tiến hành thí nghiệm phải có tác phong nhanh nhẹn, chuẩn xác.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác ,hợp tác khi làm vệc.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên : Dụng cụ của thí nghiệm Atut .
2. Học sinh : Ôn lại lực cân bằng ở lớp 6, Búp bê, xe lăn.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: trực quan, thực hành, phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu đặc điểm của véc tơ lực ?
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát hình 5.1 trả lời: Bài
học này nghiên cứu vấn đề gì?
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực cân bằng.
GV: Yêu cầu HS quan sát H5.2/sgk và khẳng định
kiến thức.
HS thực hiện
GV: Yêu cầu HS phân tích tác dụng của các lực cân
bằng lên các vật ở câu C1 SGK. GV vẽ 3 vật lên bảng
yêu cầu HS lên biểu diễn.
HS trả lời
GV: Qua 3 thí dụ trên, em thấy khi 2 lực cân bằng tác
dụng lên vật đứng yên thì vận tốc vật như thế nào?
GV: Yêu cầu HS đọc SGK và dự đoán.

-Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm tra:
+Cho HS đọc SGK phần thí nghiệm, quan sát hình 5.3
+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+Mô tả quá trình thí nghiệm
+Tiến hành thí nghiệm
-Yêu cầu HS trả lời các câu C2, C3.
BÀI 5: SỰ CÂN BẰNG LỰC
QUÁN TÍNH
I. Lực cân bằng
1. Hai lực cân bằng là gì?
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng
tác dụng lên một vật, cùng phương
nhưng ngược chiều, có cường độ
bằng nhau.
- Hai lực cân bằng tác dụng lên vật
đang đứng yên thì vật sẽ đứng yên
mãi.
2.Tác dụng của hai lực cân bằng
lên một vật đang chuyển động
a. Dự đoán
b. Thí nghiệm kiểm tra
10
GV nhận xét và chốt lại sau khi HS trả lời .
HS thực hiện
GV: Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm nêu nhận
xét, đối chiếu dự đoán.
Hoạt động 3: Quán tính là gì? Vận dụng quán tính
trong đời sống và kĩ thuật.
GV: Y/c HS đọc nhận xét SGK. Yêu cầu HS nêu thêm
vài ví dụ chứng minh nhận xét trên.

HS lấy ví dụ.
GV: Cho mỗi nhóm làm thí nghiệm ở câu C6, câu C7
và giải thích kết quả.
HS trả lời
GV: Yêu cầu về nhà trả lời câu C8.
*Kết luận :
Một vật đang chuyển động mà
chịu tác dụng của hai lực cân bằng
thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng
đều mãi mãi.
II. Quán tính
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng, mọi vật đều
không thể thay đổi vận tốc đột
ngột được vì mọi vật đều có quán
tính.
2. Vận dụng
C6 :Búp bê ngã về phía sau.
C7 :Búp bê ngã về phía trước.
D. Củng cố : GV đặt câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- Hai lực cân bằng có đặc điểm như thế nào?
- Vật đứng yên, chuyển động chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc như thế nào?
E. Hướng dẫn học ở nhà
Học bài theo “ghi nhớ”
Làm lại câu C8 ở SGK
Làm bài tập 5.1 đến 5.6 SBT
Đọc mục “có thể em chưa biết”.
11
TUẦN
Tiết 6 : LỰC MA SÁT

Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được ma sát
trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ, đặc điểm của mỗi loại
Phân tích được một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống kĩ thuật. Nêu
được cách khắc phục tác hại của lực ma sát và vận dụng ích lợi của lực này.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng đo lực, đặc biệt là F
ms
,giải thích được một số hiện tượng .
3. Thái độ : Tích cực,tự giác, ghiêm túc .
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên : SGK,giáo án ,tranh vẽ, bảng phụ, đồ dùng .
2. Học sinh : SGK,vở ghi.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: trực quan, thuyết minh, phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp: 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của 2 lực cân bằng, tác dụng của hai lực cân bằng?
- Ví dụ về quán tính và phân tích?
GV: Ngày xưa trục bánh xe bò ngày xa là chỉ có ổ trục và trục bằng gỗ nên xe rất nặng khi
kéo
? Vậy trong các ổ trục xe bò, xe ôtô ngày nay đều có ổ bi, dầu mỡ có tác dụng gì?
Chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay để trả lời câu hỏi này.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Nghiên cứu về lực ma sát
GV: Y/c HS đọc SGK phần 1, nhận xét lực
ma sát trượt xuất hiện khi nào, ở đâu? Cho
HS thảo luận và nhận xét. GV chốt lại

HS chú ý, ghi vở
GV yêu cầu HS lấy ví dụ về ma sát trượt
trong đời sống và kĩ thuật.
HS lấy ví dụ
THBVMT: Trong quá trình lưu thông ma sát
giưa các vật lưu thông với mặt đường sinh ra
các bụi khí độc hại.
GV: Y/c HS đọc phần 2
? F
ms
lăn xuất hiện giữa hòn bi và mặt sàn khi
nào?
HS trả lời
GV: Đưa ra điều kiện xuất hiện lực ma sát lăn
và yêu cầu HS tìm thêm ví dụ về ma sát lăn.
HS trả lời.
I. Khi nào có lực ma sát
1 . Ma sát tr ư ợt
Lực ma sát trượt (F
ms
trượt) xuất hiện khi
một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
VD: Trong quá trình lưu thông của các
phương tiện đường bộ, ma sát giữa bánh xe
và mặt đường, giữa các chi tiết máy là ma
sát trượt.
2 . Ma sát lăn
Lực ma sát lăn ( F
ms
lăn) xuất hiện khi một

vật lăn trên bề mặt một vật khác.
VD: bánh xe lăn trên mặt đường
- Cường độ lực F
ms
trượt > cường độ lực
F
ms
lăn.
12
GV: Y/c HS làm C3: phân tích hình 6.1
? Nhận xét về cường độ F
ms

trượt và F
ms
lăn
HS trả lời
GV: Y/c HS đọc SGK phần HD thí nghiệm.
Cho HS tiến hành thí nghiệm và đọc kết quả.
HS thực hiện
GV: Y/c HS trả lời C4, giải thích, GV gợi ý
để HS tìm ra lực F
k
cân bằng F
ms
HS trả lời
GV: Thông báo về lực F
msn.
Và tìm ví dụ về
lực ma sát nghỉ.

Hoạt động 2: Nghiên cứu lực ma sát trong
đời sống và trong kĩ thuật
GV: Y/c HS làm C6
+HS nêu được tác hại
+Nêu được cách khắc phục
HS trả lời
GV: Y/c HS làm C7, cách làm tăng lực ma
sát?
HS trả lời
THBVMT: Nếu đường nhiều bùn đất trơn
trượt dễ gây ra tai nạn
Biện pháp khắc phục: phương tiện giao thông
phải đảm bảo chất lượng, chỉnh sửa đường
xá,
Hoạt động 4: Vận dụng
GV: Y/c Hs làm C8 vào vở BT trong 5’. Gọi
HS trả lời, lớp nhận xét.
3 . Lực ma sát nghỉ
- Lực cân bằng với lực kéo trong thí
nghiệm là lực ma sát nghỉ
- Lực ma sát nghỉ xuất hiện giữ cho vật
không bị trượt khi vật bị một lực khác tác
dụng ( lực ma sát nghỉ xuất hiện khi một
vật nằm yên trên bề mặt một vật khác khi
bị lực tác dụng).
F
msnmax
= F
mst
VD: Khi ta kéo hoặc đẩy chiếc bàn trên sàn

nhà nhưng bàn chưa chuyển động, khi đó
giữa bàn và mặt sàn có lực F
msn
làm cho
bàn không chuyển động theo hướng lực tác
dụng. Nếu thôi lực tác dụng thì lực F
msn
cũng mất đi.
II. Lực ma sát trong đời sống và kĩ
thuật.
1 . Lực ma sát có thể có hại
- Tác hại:
Làm mòn, làm nóng các bộ phận máy móc
Cản trở chuyển động của vật
- Cách khắc phục:
Tra dầu, mỡ thường xuyên vào bộ phận
máy móc
Lắp ổ bi, ổ trục hoặc thay mới (chuyển ma
sát trượt thành ma sát lăn).
2. Lực ma sát có thể có ích
- Lợi ích:
Khi cần mài mòn, giữ các vật đứng yên,
làm nóng các vật.
Giúp con người, mọi vật đi lại và hoạt
động bình thường
Giúp các bộ phận máy móc gắn kết được
với nhau.
- Cách làm tăng ma sát: tăng độ nhám bề
mặt tiếp xúc, thay đổi chất liệu tiếp xúc,
tăng trọng lượng của vật

III. Vận dụng
Câu C8 :
a, ma sát có lợi vì ma sát nghỉ xuất hiện
13
GV: yêu cầu học sinh trả lời câu C9
HS: trả lời.
giúp ta đứng vững hơn (dễ bị ngã chứ
không phải bị ngã - lực ma sát nhỏ, cần
tăng lực ma sát).
b, ma sát có lợi vì lực ma sát nhỏ ta cần
tăng lực ma sát.
c, ma sát có hại, vì ma sát giữa mặt đường
và đế dép làm cho đế bị mòn ( lực ma sát bị
giảm)
d, ma sát có lợi vì ta làm tăng ma sát giữa
bánh xe và mặt đường để tránh xảy ra tai
nạn.
e, ma sát có ích , vì đang làm tăng ma sát
giữa dây cung với dây đàn.
Câu C9:
- Tác dụng của ổ bi: làm giảm ma sát do
chuyển ma sát trượt thành ma sát lăn.
- Nhờ sử dụng ổ bi làm giảm lực cản lên
các vật chuyển động làm cho máy móc
hoạt động dễ dàng, hiệu quả cao góp phần
thúc đẩy sự phát triển của các ngành như
cơ khí, chế tạo máy,
D. Củng cố
? Lực ma sát có mấy loại, mỗi loại xuất hiện khi nào?
? Nêu tác hại và lợi ích của ma sát và cách làm tăng, giảm ma sát.

E. Hướng dẫn học ở nhà
- Học bài theo ghi nhớ + Vở ghi
- Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 6.1 đến 6.5 SBT và học bài chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
14
TUẦN
Tiết 7: ÔN TẬP
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhắc lại được kiến thức cơ bản từ bài 1- bài 6
2. Kĩ năng: Vận dụng được công thức vận tốc, vận tốc trung bình giải bài tập, biểu diễn
được lực trên các vật khi bị lực tác dụng, giải thích được một số hiện tượng liên quan đến
quán tính và lực ma sát.
3. Thái độ: yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: SGK, SBT, giáo án.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, SBT.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: phân tích, thuyết minh, tổng hợp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: kết hợp trong giờ
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cơ bản
GV: Yêu cầu HS nhắc lại tính chất của
chuyển động
HS trả lời
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại công thức tính
vận tốc và vận tốc trung bình

HS trả lời
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại cách biểu diễn
lực
HS trả lời
GV: Yêu cầu HS nêu đặc điểm của 2 lực cân
bằng
HS trả lời
GV: yêu cầu HS nêu tính chất của quán tính
HS trả lời
GV: Khi nào xuất hiện lực ma sát trượt, ma
sát lăn, ma sát nghỉ
I. Kiến thức cơ bản
- Chuyển động có tính tương đối (tùy
thuộc vào vật chọn làm mốc)
- Công thức tính vận tốc: v=s/t
- Công thức tính vận tốc trung bình v
tb
=
(s
1
+ s
2
+s
3
)/(t
1
+t
2
+t
3

)
- Biểu diễn lực F: bằng một véc tơ
F


+ Gốc là điểm đặt lực
+Phương chiều là phương chiều của lực
+Độ dài biểu diễn cường độ lực theo 1 tỉ lệ
cho trước.
- Hai lực cân bằng là 2 lực có
+ Điểm đặt trên cùng 1 vật
+ Cùng phương (phương nằm trên một
đường thẳng)
+ Ngược chiều
+ Cường độ bằng nhau
- Quán tính: là tính chất bảo toàn hướng và
độ lớn của vận tốc (khi bị lực tác dụng,
không làm thay đổi vân tốc một cách đột
ngột)
Mọi vật có khối lượng đều có quán tính.
- Lực ma sát
+ Lực ma sát trượt xuất hiện khi một vật
15
Hoạt động 2: Hướng dẫn giải một số bài
tập
GV yêu cầu 1 HS đọc bài và tóm tắt
Công thức tính vận tốc?
HS trả lời và làm bài vào vở
GV yêu cầu HS đọc bài và tóm tắt
Công thức tính vận tốc trung bình?

HS trả lời và hoàn thành vào trong vở
GV hướng dẫn HS biểu diễn các véc tơ lực.
HS hoàn thành vào vở
GV hướng dẫn HS biểu diễn các véc tơ lực.
HS hoàn thành vào vở
GV: khi vật chuyển động đều→ vật chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng→ F
ms
=F
k
trượt trên bề mặt một vật khác
+ Lực ma sát lăn: Xuất hiện khi một vật
lăn trên bề mặt một vật khác.
+ Lực ma sát nghỉ giữ cho vật nằm yên khi
bị lực tác dụng.
Lợi ích và tác hại của lực ma sát và biện
pháp.
II. Bài tập
Bài tập 1: Bài 2.3 SBT-5
Tóm tắt
t =2h
s = 100km
v = ? km/h
Giải
Áp dụng công thức tính vận tốc ta có
v = s/t = 100/2 = 50 (km/h)
Vậy
Bài tập 2 - Bài 3.6 SBT- 7
s
1

=45km, t
1
=2h15
/
= 2, 25h
s
2
=30km, t
2
=24
/
=0,4h
s
3
= 10m, t
3
=1/4h= 0,25h
a, v
tb1
=?km/h, v
tb2
=?km/h, v
tb3
=?km/h
b, v
tb
=?km/h
Giải
a, Vận tốc trung bình của đoạn đường thứ
nhất là

v
tb1
=s
1
/t
1
=45/2,25=20km/h
Vận tốc trung bình của đoạn đường thứ 2

v
tb2
=s
2
/t
2
=30/0,4=75km/h
Vận tốc trung bình của đoạn đường thứ 3

v
tb3
=s
3
/t
3
=10/0,25=40km/h
b, Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường

v
tb
=(s

1
+s
2
+s
3
)/(t
1
+t
2
+t
3
)
=(45+30+10)/(2,25+0,4+0,25)
= 85/2,9=29,3km/h.
Bài tập 3: Bài 4.5 SBT- 8
Bài tập 4. Bài 5.6 SBT-10
Bài tập 5. Bài 6.4 SBT- 11
a, Lực ma sát tác dụng lên bánh xe ôtô là
16
Nếu F
ms
<F
k
→ vật chuyển động nhanh dần
Nếu F
ms
>F
k
→ vật chuyển động chậm dần rồi
dừng lại.

HS hoàn thành vào vở
F
ms
=F
k
=800N
b, khi đó ôtô chuyển động nhanh dần
c, khi đó ôtô chuyển động chậm dần rồi
dừng lại
D. Củng cố
Kiểm tra vở của một số học sinh
Nhắc lại kiến thức cơ bản, khắc sâu kiến thức.
E. Hướng dẫn học ở nhà
Làm thêm các bài trong SBT, ôn lại kiến thức cơ bản.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
17
TUẦN
Tiết 9: ÁP SUẤT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất. Viết được công thức tính áp suất,
nêu được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức
2. Kĩ năng:
Vận dụng được công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản về áp lực, áp suất.
3. Thái độ: Tìm được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và kĩ thuật, dùng nó để
giải thích một số hiện tượng liên quan.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Hình 7.1 và hình 7.2
2. Học sinh: Chậu nhựa, cát, 3 miếng kim loại hình chữ nhật.

III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thực hành, phân tích, tổng hợp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Lực ma sát xuất hiện khi nào, lấy ví dụ về các loại lực ma sát? Nêu tác
hại của lực ma sát và cách khắc phục?
GV: ĐVĐ như SGK
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu áp lực là gì?
GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK tìm hiểu áp lực
và lấy ví dụ, sau đó đặt câu hỏi: Áp lực là gì?
HS trả lời
GV: yêu cầu HS trả lời câu hỏi C1 SGK và giải thích
tại sao?
HS trả lời
*) Lưu ý: Lực tác dụng không vuông góc với diện
tích bị ép thì không phải là áp lực.
Hoạt động 2: Tìm hiểu áp suất
GV: Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đưa ra phương
án thí nghiệm ở 2 trường hợp tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào áp lực F và tiết diện S. HS đưa ra phương
án
GV: Nhận xét và chia nhóm hướng dẫn cho HS thí
nghiệm và ghi kết quả vào bảng 7.1
HS báo cáo kết quả thí nghiệm.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu C3
HS trả lời
GV: Để xác định độ lớn của áp lực người ta đưa ra
khái niệm áp suất. Đưa ra định nghĩa và công thức,
I. Áp lực là gì?

Áp lực là lực ép có phương vuông
góc với mặt bị ép.
C1: a. Lực tác dụng của máy kéo lên
mặt đường
b. cả hai lực.
II. Áp suất
1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào?
- Mục đích thí nghiệm: Xác định sự
phụ thuộc của tác dụng của áp lực
vào áp lực F và tiết diện S
- Kết quả thí nghiệm: bảng 7.1
Kết luận: Tác dụng của áp lực càng
lớn khi áp lực càng lớn và diện tích
bị ép càng nhỏ
2. Công thức tính áp suất
Áp suất là độ lớn của áp lực trên một
18
nêu đơn vị từng đại lượng có trong công thức
HS chú ý ghi vở
GV: Yêu cầu học sinh nêu cách làm tăng giảm áp
suất.
HS trả lời.
THBVMT: Áp suất các vụ nổ có thể làm nứt đổ vỡ
các công trình xây dựng, ảnh hưởng đến môi trường
sinh thái. Việc sử dụng các chất nổ khai thác đá tạo
ra các chất độc hại, ảnh hưởng đến môi trường, gây
ra các vụ sạt lở.
+ Biện pháp an toàn: Những ngườn khai thác đá cần
đảm bảo những điều kiện an toàn về lao động.

Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS Trả lời câu C4 SGK
HS trả lời
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C5 SGK
HS trả lời.
đơn vị diện tích bị ép
p=F/S
Trong đó: p : áp suất (N/m
2
)
S: điện tích bị ép (m
2
)
F: Áp lực tác dụng (N)
- Ngoài ra áp suất còn có đơn vị là
Paxcan (Pa)
1Pa=1N/m
2
III. Vận dụng
Câu C4. Để làm tăng áp suất, tiến
hành làm tăng áp lực F và làm giảm
diện tích S. Để làm giảm áp suất thì
ngược lại.
VD:
- Mài dao , dao sẽ sắc hơn
- Đinh nhọn sẽ cắm sâu hơn.
Câu C5:
p
1
=F

1
/S
2
= 26.666,66 (N/m
2
)
p
2
=F
2
/S
2
=80N/cm
2
=800N/m
2
→ p
1
> p
2
: ôtô gây áp suất lớn hơn
nên dễ bị nún.
D. Củng cố
Nhắc lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi phần ghi nhớ vào vở
E. Hướng dẫn về nhà.
Làm các bài tập trong SBT.
19
TUẦN
Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG
Ngày soạn:

Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Viết được công thức tính áp suất chất lỏng, nêu được tên, đơn vị các đại lượng
trong công thức
2. Kỹ năng: Vận dụng công thức tính áp suất để giải các bài tập đơn giản.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: Một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bịt bằng màng cao su mỏng. 1
bình trụ thủy tinh có đáy D tách rời khỏi đáy, 1 bình chứa nước, cốc múc, giẻ khô sạch.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thực hành, quan sát, phân tích, nêu ví dụ.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ:
Áp suất là gì? Biểu thức tính áp suất, nêu đơn vị, các đại lượng trong công thức?
ĐVĐ: Như SGK.
C. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp
suất trong lòng chất lỏng.
GV cho HS quan sát thí nghiệm trả lời câu
C1 và C2
HS làm thí nghiệm và trả lời.
GV đặt câu hỏi: Các vật trong chất lỏng có
chịu áp suất của chất lỏng gây ra không?
Chúng ta cùng làm thí nghiệm 2
HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm
GV yêu cầu HS trả lời câu C3.
HS trả lời
GV: Qua 2 thí nghiệm trên, yêu cầu HS hoàn

thành câu C4
THBVMT:
Sử dụng chất nổ đánh cá gy ra một áp suất
lớn tác động lên các sinh vật sống trong đó.
Việc sử dụng chất nổ đánh cá gây ra tác hại
hủy diệt môi trường sinh thái.
Biện pháp giáo dục bảo vệ môi trường:
- Tuyên truyền ngư dân không sử dụng chất
nổ đánh cá
- Có biện pháp ngăn chặn hành vi này.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất
lỏng
1. Thí nghiệm 1
C1: Chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình,
thành bình
C2: Theo mọi hướng
2. Thí nghiệm 2
C3 Chất lỏng tác dụng áp suất lên đĩa D
theo mọi hướng
3. Kết luận
Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên
đáy bình, thành bình và các vật trong lòng
nó theo mọi hướng
20
Hoạt động 2: Xây dựng công thức tính áp
suất chất lỏng
GV yêu cầu HS lập luận để tính áp suất chất
lỏng
- Biểu thức tính áp suất?
- Áp lực F=?

→ p=?
HS rút ra công thức
GV giải thích các đại lượng trong biểu thức
HS chú ý lắng nghe và ghi nhớ.
GV mở rộng cho HS: Trong một chất lỏng
đứng yên, áp suất tại những điểm trên cùng
mặt phẳng nằm ngang có độ lớn như
nhau→những điểm ở trong chất lỏng có cùng
độ cao h → p bằng nhau
HS chú ý lắng nghe, ghi vở.
Hoạt động 3: Vận dụng
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C6
HS trả lời
GV: Yêu cầu HS trả lời câu C7
HS tóm tắt và làm bài vào vở
II. Công thức tính áp suất chất lỏng
p=dh
d: trọng lượng riêng của chất lỏng(N/m
3
)
h: Độ cao từ điểm tính áp suất tới mặt
thoáng chất lỏng (m)
p: Áp suất (N/m
2
)

III. Vận dụng
Câu C6 Khi xuống sâu → h lớn → p lớn
→ làm người thợ nặn tức ngực → người
thợ nặn phải mặc áo lặn để chị được áp

suất lớn này.
Câu C7. Tóm tắt
h= 1,2m
h
A
=1,2-0,4=0,8m
p=?N/m
2
p
A
=?N/m
2
Bài làm
Áp suất của nước lên đáy thùng là
p=dh=10000.1,2=12000N/m
2
Áp suất của nước tác dụng lên điểm A
cách đáy thùng 0,4m là
p
A
=dh
A
=10000.0,8=8000N/m
2
D. Củng cố
GV: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học
E. Hướng dẫn học ở nhà
- Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập liên quan trong SBT
Đọc trước phần: Bình thông nhau và có thể em chưa biết, tiết sau học.
21

TUẦN
Tiết 11: BÌNH THÔNG NHAU – MÁY NÉN THỦY LỰC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: nêu được nguyên tắc bình thông nhau, dùng nguyên tắc bình thông nhau giải
thích một số hiện tượng đơn giản. Nắm được cấu tạo, nguyên lí của máy nén thủy lực.
2. Kỹ năng: Quan sát hiện tượng thí nghiệm, rút ra nhận xét.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong giờ học.
II. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Giáo viên:1 bình thông nhau, 1 bình chứa nước, cốc múc giẻ khô sạch, tranh vẽ máy thủy
lực.
2. Học sinh: Đọc trước bài.
III. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: thực hành, quan sát, phân tích, tổng hợp.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B
B. Kiểm tra bài cũ: Viết công thức tính áp suất chất lỏng, nêu tên đơn vị các đại lượng có
trong công thức.
ĐVĐ: Chất lỏng gây áp suất lên mọi điểm trong lòng nó. Để ví dụ cho tính chất này chúng
ta sẽ đi tìm hiểu về bình thông nhau và máy nén thủy lực.
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu về bình thông nhau
GV: yêu cầu học sinh đọc câu C5 và nêu dự
đoán của mình.
GV gợi ý: So sánh áp suất p
A
và p
B

HS Nêu dự đoán.
GV: yêu cầu HS làm thí nghiệm 3 lần →

Nhận xét kết quả
HS nhận xét kết quả.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành kết luận SGK –
30
HS hoàn thành kết luận và ghi vào vở
GV: gọi 1, 2 HS đọc lại kết luận.
HS đọc kết luận, các HS sinh chú ý lắng
nghe.
GV: Đưa ra một số ứng dụng của bình thông
nhau
HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu máy nén thủy lực.
GV: Đưa ra nguyên lí pa-xcan
I. Bình thông nhau
1. Câu C5
Trường hợp a: p
A
= h
A
d, p
B
= h
B
d
Mà h
A
> h
B
→ p
A

> p
B
→ Nước sẽ chảy từ
nhánh A sang nhánh B
Trường hợp b: p
A
= h
A
d, p
B
= h
B
d
Mà h
A
< h
B
→p
A
< p
B
→ Nước sẽ chảy từ
nhánh B sang nhánh A
Trường hợp c: p
A
= h
A
d, p
B
= h

B
d
Mà h
A
= h
B
→ p
A
= p
B
→ Nước đứng yên.
2. Làm thí nghiệm
Kết quả TN: Mực nước ở hai nhánh ở
cùng một độ cao.
3. Kết luận
Trong bình thông nhau chứa cùng một chất
lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao.
4. Ứng dụng: trongviệc xây nhà, cung cấp
nước tưới và cung cấp nước tiêu dung
trong các hộ gia đình….
II. Máy nén thủy lực
Nguyên lí pa-xcan: Chất lỏng chứa đầy
22
HS chú ý, ghi vở
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ H8.9. Nêu
cấu tạo của máy nén thủy lực.
HS nêu cấu tạo của máy nén thủy lực
GV: Theo nguyên lí pa-xcan áp suất này được
chất lỏng truyền đi đâu và gây nên điều gì?

HS: Dựa vào phần có thể em chưa biết nêu
nguyên tắc hoạt động của máy nén thủy lực.
GV: Nhận xét và rút ra kết luận.
HS tiếp thu ghi nhớ
GV: Đưa ra một số ứng dụng của máy nén
thủy lực.
HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 3: Vận dụng
GV yêu cầu HS đọc và trả lời câu C8.
Gợi ý: ấm và vòi chính là bình thông nhau.
HS trả lời.
GV yêu cầu HS trả lời câu C9
HS trả lời.
GV: Đưa ra bài tập
Bài tập 1: Một người dùng máy nén thủy lực
để nâng một oto . Diện tích của pit tông lớn là
250cm
2
, diện tích pit tông nhỏ là 5 cm
2
. Muốn
có lực F=20000N để năng một ô tô này cần
dùng lực f là bao nhiêu?
HS tóm tắt và làm bài.
một bình kín có khả năng truyền nguyên
vẹn áp suất bên ngoài tác dụng lên nó
1. Cấu tạo máy nén thủy lực: gồm hai ống
trụ có tiết diện s và S khác nhau, thông đáy
với nhau, trong có chứa chất lỏng, mỗi ống
có một pít tông .

2. Nguyên tắc hoạt động: Khi tác dụng một
lực f lên pit-tông nhỏ có diện tích s, lực
này gây áp suất p=f/s lên chất lỏng. Áp
suất này được chất lỏng truyền nguyên vẹn
tới pit-tông lớn S và gây nên lực nâng F
lên pit-tông này:
F=p.S=f.S/s→
s
S
f
F
=
Vậy pít-tông lớn có diện tích lớn hơn pit-
tông nhỏ bao nhiêu lần thì lực nâng F lớn
hơn lực f bấy nhiêu lần.
3. Ứng dụng: Máy ép phẳng thủy lực, máy
khoan thủy lực, máy thủy lực,….
III. Vận dụng
Câu C8: Ấm thứ nhất dduwcngj nhiều
nước hơn.
Câu C9: Dựa vào nguyên tắc bình thoogn
nhau mực chất lỏng ở hai nhánh đứng yên
bằng nhau
Bài tập 1:
Tóm tắt
F=20000N
S=250cm
2
s=5 cm
2

f=?N
Bài làm
Từ công thức
s
S
f
F
=
→f=(F.s)/S
Lực cần dung để nâng oto là
f=(20000.2)/250=400N
D. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.
E. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập trong SBT.
23
TUẦN
Tiết 12: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
Ngày soạn
Ngày dạy
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển
2. Kỹ năng: Giải thích được một số hiện tượng cơ bản liên quan đến áp suất khí quyển.
3. Thái độ: yêu thcihs môn học.
II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN
1. Giáo viên: 1 cốc nước, 1 ống hút, giẻ khô.
2. Học sinh: đọc trước bài
III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: thực hành, quan sát, phân tích.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. Tổ chức lớp 8A 8B

B. Kiểm tra bài cũ: Chất lỏng gây áp suất như thế nào? Viết công thức tính áp suất chất
lỏng? Nêu nguyên tắc hoạt động bình thông nhau.
GV: ĐVĐ như SGK
C. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Kiến thức cơ bản
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất khí
quyển
GV: Yêu cầu Hs đọc thông tin SGK và thông tin cho
Hs về lớp khí quyển của Trái Đất
HS đọc phần thông tin
GV khái quát lại phần thông tin
HS chú ý , ghi vở.
GV yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 1 và giải thích hiện
tượng xảy ra?
HS trả lời.
GV yêu cầu Hs làm thí nghiệm 2. Nêu hiện tượng và
giải thích kết quả
Gọi 2 HS giải thích
+ Nếu Hs 1 giả thích đúng , gọi em khác nhận xét và
chuẩn lại lời phát biểu.
+ Nếu Hs 1 trả lời sai, gợi ý tại miệng ống nước chịu
mấy áp suất.
HS trả lời
GV chuẩn lại kết quả
HS ghi nhớ
GV: Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm C4
+ Kể lại hiện tượng
+ Giải thích hiện tượng
I. Sự tồn tại của áp suất khí
quyển

Không khí có trọng lượng→gây ra
áp suất chất khí lên các vật trên trái
đất→áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1
C1: Hút sữa ra→áp suất trong hộp
giảm, hộp méo→do áp suất bên
trong hộp nhỏ hơn áp suất bên
ngoài hộp.
2. Thí nghiệm 2
+ Hiện tượng: Nước không bị tụt
xuống
+ Giải thích: do p
cl
=p
0
(áp suất khí
quyển) nên nước không tụt xuống.
3. Thí nghiệm 3
C4: áp suất bên trong quả cầu bằng
0. Áp suất bên ngoài bằng áp suất
24
Hoạt động 2. Vận dụng
GV yêu cầu học sinh giải thích một số hiện tượng sau
- Giải thích ví dụ ở đầu bài
- Tại sao khi bẻ ống tiêm phải bẻ 2 đầu nước mới tụt
ra?
- Tại sao ấm trà có một lỗ nhỏ ở nắp ấm thì dễ rót
nước ra?
- Tại sao quả dừa nếu chỉ đục 1 lỗ thì không lấy được
nước?

HS suy nghĩ trả lời câu hỏi.
khí quyển → ép 2 nửa quả cầu→
không kéo được 2 bán cầu ra.
II. Vận dụng
- Vì khi đó tờ giấy chịu tác dụng
của áp suất khí quyển và áp suất do
trong lượng của nước gây ra. Mà áp
suất khí quyển > áp suất do trọng
lượng của nước → nước không bị
ra ngoài.
- Vì khi đó nước trong ống chịu tác
dụng của áp suất khí quyển và áp
suất do trọng lượng chất lỏng gây
ra. Do đó nước bị đẩy ra ngoài
D. Củng cố
Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học
E. Hướng dẫn học ở nhà
Làm bài tập trong SBT.
25

×