Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

cây rừng tây bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.44 MB, 31 trang )

BÁO CÁO CÂY RỪNG
Nhóm 2 Lớp K52 QLTNR & MT ( A )
Nhóm 2:
1 Giàng A Chểnh
2 Lường Văn Chung
3 Sùng Seo Di
4 Hàng A Hạ
5 Bạc Cầm Hiến
6 Phạm Thị Huệ
7 Vũ Ngọc Huy
8 Quàng Thị Mai
9 Vừ A Minh
10 Lý Văn Pâng
11 Quách Thị Sự
12 Lường Văn Tỉnh
13 Trần Thu Trang
14 Hoàng Thị Vương
15 Quàng Văn Xoan
1. Loài Ban(cây móng bò)_Họ Ban( Hyperiaceae )
- Lá đơn, mọc cách, lá hình móng bò, gân chân vịt, đuôi lá kéo sâu vào
trong, xẻ thùy. Cành non màu xanh, cành già, thân xám, nứt dọc , có lá
hình sợi sớm rụng.
- Quả đậu, tách hai mảnh vỏ.
2. Loài Gội Nếp_Họ Xoan( Meliaceae )
- Lá xanh thẫm, dày, mép của lá chét gợn sóng. Lá kép lông chim một lần
lẻ, lá chét sớm rụng, các lá chét mọc đối, cuống lá cấp một rụng để lại sẹo
trên thân cành hình trái tim.
- Thân màu nâu xám, trên ngọn xanh phủ một lớp lông.
- Mùa ra hoa vào tháng 2,3. Quả chín vào tháng 9,10.

3. Loài Sưa trắng_Họ Đậu( Fabaceae )


- Lá kép lông chim một lần lẻ, các lá chét hình trái xoan, lá non màu xanh
vàng, lá già xanh thẫm.
- Thân màu xám trắng, vỏ nhẵn.
- Quả đậu, một quả có từ 2-3 hạt, nứt hai mảnh vỏ, có thân giữa lồi lên.
- Loài Thông Mã Vĩ_Họ Thông(Pinaceae)
- Sinh trưởng nhịp điệu, cành mọc vòng, một năm hai vòng cành.
- Hai lá kim trên một bẹ.
- Thân vỏ nâu đỏ, nứt và bong mảng.
- Đây là loài cây lưỡng tính.
4. Loài Phi Lao_Họ Phi Lao( Casuarinaceae )
- Lá hình sợi màu nâu hoặc xanh nhạt, mọc tập trung ở đầu cành.
- Thân màu nâu xám nứt dọc.
- Quả phức hoặc quả đại (quả giống quả xoan).
- Ra hoa tháng 3,4. Quả chín tháng 10,11.
- Đây là cây tái sinh mạnh, giâm hom tốt. Đất cát vùi đến đâu cây ra rễ đến
đấy. Cây được dùng để chắn cát ở vùng ven biển.
5. Loài Mắc Ten (quả đen)_Họ Thầu Dầu( Euphorbiaceae )
- Lá đơn mọc cách tập trung ở đầu cành, lá kèm hình sợi sớm rụng, mép
nguyên hơn gợn sóng, hai đầu cuống lá phình to tạo hình gọng kính, hệ
gân lông chim.
- Ra hoa tháng 4,5. Quả chín tháng 9,10.
6. Loài Mạy Châu_Họ Hồ Đào( Juglandaceae )
- Lá kép lông chim một lần lẻ, mép lá chét có hình răng cưa nhỏ, lá chét
hình trứng ngược, mặt trên lá xanh thẫm, mặt dưới xanh nhạt.
- Đỉnh sinh trưởng, chồi phủ một lớp lông màu gỉ sắt.
- Chồi nách lá dài, có hai chồi trên một nách lá (một chồi tiêu biến, một
chồi phái triển).

7. Loài Xà Cừ_Họ Xoan( Meliaceae )
- Lá kép lông chim một lần chẵn, lá kèm sớm rụng để lại sẹo trên thân

cành.
- Vỏ dày, nhẵn, sợi nhiều
- Thân màu nâu xám, nứt dọc.
- Ra hoa tháng 2,3.Quả chín tháng 10,11.
8. Loài Hoàng Liên ô rô(Mật Gấu)_Hoàng Liên Gai.
- Lá kép lông chim một lần lẻ, mép lá chét có gai, răng cưa thô, phân bố
mép lá thưa, lá non màu đỏ.
- Ra hoa thang 9,10.Quả chín tháng 3,4.

9. Loài Nghiến lá mỏng_Họ Đay( Tiliaceae )
- Lá đơn mọc cách, cuống lá dài, lá hình trứng hệ 3 gân gốc, không lá kèm.
- Thân non xanh, thân già xanh thẫm, bì khổng nổi rõ, vỏ nhẵn
- Cành non, lá mới ra phủ một lớp phấn trắng
10. Loài Tô hạp Điện Biên_Họ Tô Hạp( Altingiaceae )
- Lá đơn mọc cách, không lá kèm, lá non màu đỏ tía, lá già xanh thẫm, mép
lá có răng cưa tù, cành non, đỉnh sinh trưởng phủ một lớp lông màu trắng.
- Thân già màu xám trắng hoặc màu nâu, bì khổng nổi rõ ở thân.

11. Loài Lá khôi_Họ Đơn Nem( Myrsinaceae )
- Lá tập chung ở đầu cành, không lá kèm, mặt trên xanh gần như phủ một
lớp nhung, mặt dưới màu đỏ tía, mép lá có răng cưa nhỏ.
- Thân có bì khổng nổi rõ, thân non hơi vuông.
- Lá rụng để lại sẹo trên thân cành.
12. Loài Đinh thối_Họ Đinh( Bignoniaceae )
- Lá kép lông chim một lần lẻ, lá chét mọc đối, mép lá chét nguyên gợn
sóng hoặc có răng cưa tù. Các lá kép mọc đối, cành non hơi vuông, bì
khổng màu trắng nổi rõ.
- Thân và cành già xám trắng.
- Hoa ra tháng 3,4. Quả chín tháng 10,11( Quả đại kép )


13. Loài Bã đậu cuống dài_Họ đậu( Fabaceae )
- Lá non màu đỏ lá già xanh thẫm, hình tim, cuống lá có một dải dài.
- Lá kèm bao chồi xớm rụng. Hệ gân lông chim.

14. Loài Thôi ba_Họ Thôi ba( Anlangiaceae )
- Cành mọc rích rắc.
- Lá đơn mọc cách, hình trái tim lệch, không có lá kèm.
- Cành non,đỉnh sinh trưởng phủ lớp lông màu trắng.
- Hệ năm gân gốc, nổi rõ ở mặt sau, bì không nổi rõ.
15. Loài Mắc khén_Họ Cam( Rutaceae )
- Thân mọc thẳng, cành thân đều có gai.
- Lá kép lông chim một lần lẻ.
- Chồi đỉnh sinh trưởng, lá kép có phủ một lớp lông màu trắng.
16. Loài Sòi tía_Họ Hồ đào( Juglandaceae )
- Nhựa mủ màu trắng, độc.
- Lá đơn mọc cách, mọc xoắn tập chung ở đầu cành, lá non, cuống lá màu
đỏ tía.
- Gốc lá có hai tuyến mắt cua.

17. Loài Lá nến( cuống trắng )_Họ Thầu dầu( Euphobiaceae )
- Lá non, chồi đỉnh sinh trưởng, cành non phủ lớp lông màu rỉ sắt.
- Lá hình khiên, hệ ba gân gốc, phía dưới lá có hai tuyến ở gốc lá, mép
răng cưa, mặt dưới phủ lớp lông trắng có lá kèm hình sợi xớm rụng,
cuống lá dài.

18. Loài Kim dao_Họ Kim dao( Podocarpaceae )
- Lá đơn, mọc đối, dải thành một mặt phẳng trên cành, gân song song.
- Khử độc tốt.

19. Loài màng tang _ Họ re ( Lauraceae )

- Thân non và già màu xanh.
- Mặt dưới lá màu trắng, mép lá nguyên.
- Vò lá có mùi thơm. Dễ nhầm với cây lòng trứng.
- Ra hoa tháng 5,6; quả chín tháng 9,10.
20. Loài dẻ gai _ Họ dẻ ( Fagaceae )
- Lá đơn mọc cách có lá kèm hình sợi sớm rụng.
- 2/3 của mép lá có răng cưa.
- Gân lông chim, các gân mọc gần đối.
- Cành non, chồi, đỉnh sinh trưởng hơi vuông.
- Lá hình trái xoan thuôn.
- Ra hoa tháng 5,6, hoa tự chùm bông đuôi sóc, quả chín tháng 10,11. Bao
bọc bởi lớp vỏ quả có gai.
21. Loài trầm hương _ Họ dó ( Thymelaeceae )
- Lá đơn mọc cách, không có lá kèm, mép nguyên, lá hình trái xoan gân
nổi rõ ở mặt sau.
- Chồi, đỉnh sinh trưởng, cành non phủ lông màu trắng, toàn bộ thân màu
xám nhẵn.
22. Loài nhội _ Họ thầu dâu ( Euphorbiaceae )
- Lá kép 3 lá chét, lá chét dày nhẵn, bóng, mép nguyên có răng cưa tù, lá
kèm sớm rụng. Lúc còn non màu đỏ tía. Khi rụng để lại sẹo trên cây.
- Ra hoa tháng 4,5; quả chín tháng 9,10.
- Vỏ màu xám trắng nứt dọc.
23. Loài keo dậu _ Họ trinh nữ ( Mimosaceae )
- Lá kép lông chim 2 lần chẵn, trên cuống cấp 1 có tuyến hình mắt cua.
- Lá kèm sớm rụng.
- Ra hoa tháng 2,3; quả chín tháng 7,8.(quả ăn được).
- Trồng chủ yếu để cải tạo đất.

24. Loài gù hương _ Họ re ( Lauraceae )
- Lá đơn mọc cách tập trung ở đầu cành.

- Lá hình trái xoan, mép nguyên có gân lông chim nổi rõ ở mặt sau.
- Vảy bao toàn bộ chồi.
- Ra hoa tháng 2,3; quả chín tháng 9,10.

25. Loài ba soi _ Họ thầu dầu (Euphorbiaceae )
- Cây gỗ nhỡ. Rừng thứ sinh cây tiên phong ưa sáng.
- Lá đơn, mọc cách tập trung ở đầu cành, cuống lá có 2 tuyến mắt cua, mặt
trên xanh, mặt dưới trắng, gân nổi rõ ở mặt sau, phủ lớp lông màu rỉ sắt.
- Cành non, đỉnh sinh trưởng phủ lông màu rỉ sắt.
- Lá kèm hình sợi sớm rụng. 3 gân gốc.
- Ra hoa tháng 9,10; quả chín tháng 3,4 năm sau.
- Hoa tự chùm bông đuôi sóc.
26. Loài mun _ Họ thi ( Ebenaceae )
- Lá đơn mọc cách, lá hình trái xoan thuôn dài, không có lá kèm.
- Cành non, đỉnh sinh trưởng màu xanh, thân cành già nâu đen.
- Thân giống như vẽ nhiều đường.
- Ra hoa tháng 2,3; quả chín tháng 8,9.

27. Loài giổi xanh _ Họ ngọc lan ( Magnoliaceae )
- Lá đơn mọc cách, lá kèm hình búp khi rụng để lại sẹo trên thân cành.
- Lá hình trứng ngược, mép lá nguyên hơi gợn sóng.
- Ra hoa tháng 6,7; quá chín tháng 10,11.
- Là 1 trong những loài gỗ quý.
28. Loài trai lý _ Họ bứa ( Clussiaceae )
- Lá đơn mọc đối, không lá kèm, lá non chồi đỉnh sinh trưởng có màu đỏ
tía.
- Lá hình trái xoan cành mọc đối hình chữ thập.
- Thân xám trắng, nhẵn. Là cây gỗ quý.

29. Loài mé cò ce _ Họ đay ( Tiliaceae )

- Quả ăn được.
- Lá đơn mọc cách, tập trung ở đầu cành, lá thuôn dài hình trái xoan.

30. Loài lim xanh _ Họ vang ( Caesalpiniaceae )
- Lá kép lông chim 2 lần lẻ.
- Cuống cấp 1 rụng để lại sẹo trên thân cành, cuống cấp 2 mọc đối trải
thành 1 mặt phẳng.
- Lá non xanh nhạt, lá già xanh thẫm, lá chét gần giống hình bình hành.
- Trên thân có bì khổng màu nâu nổi rõ.
31. Loài kháo lá dài _ Họ re ( Lauraceae )
- Lá đơn mọc cách tập trung ở đầu cành, lá trái xoan thuôn dài.
- Chồi, đỉnh sinh trưởng, cành non phủ lớp lông màu rỉ sắt.
- Mặt sau phủ lớp lông màu trắng.
- Thân có bì khổng màu xám xanh.

32. Loài trâm trắng _ Họ sim ( Myrtaceae )
- Lá đơn mọc đối không có lá kèm. Hệ gân vấn hợp, lá dày xanh nhẵn
bóng, lá hình trái xoan.
- Cành mọc đối.
- Thân màu xám trắng.

33. Loài mò gói thuốc _ Họ re ( Lauraceae )
- Lá đơn mọc vòng, 1 vòng có 3-5 lá, cành non, chồi đỉnh sinh trưởng phủ
lớp lông màu rỉ sắt.
- Vảy bao chồi thân màu nâu xám.

34. Loài kháo lá nêm _ Họ re ( Lauraceae )
- Lá đơn mọc cách, tập trung ở đầu cành.
- Lá kèm hình sợi sớm rụng có vảy bao chồi, cống lá hình nêm.
35. Loài rau đắng _ Họ ngũ gia bì (Araliaceae )

- Lá kép chân vịt có từ 6-8 lá chét, cuống lá cấp 1 khi rụng để lại sẹo trên
thân.
- Lá tập trung ở đầu cành.

36. Loài đom đóm _ Họ thầu dầu ( Euphorbiaceae )
- Có lá kèm hình sợi.
- Cuống có 2 thìa lìa và tuyến.
- Lá đơn mọc cách. Khi lá rụng để lại sẹo trên thân cành.lá hình tim mặt
sau phủ lớp lông trắng.

37. Loài bụp lông _ Họ thầu dầu ( Euphorbiaceae )
- Lá hình khiên.

38. Loài lòng mang lá nguyên _ Họ trôm ( sterculiacea )
- Lá đơn mọc cách, không có lá kèm, lá hình trứng.
- Cành non, chồi, đỉnh sinh trưởng phủ lớp lông màu rỉ sắt.
- Thân màu nâu đỏ, nứt dọc mặt sau lá phủ 1 lớp phấn trắng.

39. Loài mán đỉa _ Họ trinh nữ (Mimosaceae )
- Lá kép lông chim 2 lần chẵn.
- Lá chét hình bình hành.
- Cuống cấp 1 có 1 hàng tuyến mắt cua.

40. Loài ớt sừng _ Họ cà phê ( Rubiaceae )
- Đơn, đối, hạ, hợp, có lá kèm.

41. Loài dây mật _ Họ đậu ( Fabaceae )
- Lá kép lông chim 1 lần lẻ
- Lá chét hình trái xoan hoặc trứng ngược, hệ gân lông chim sớm rụng.


42. Loài thẩu tấu(táu hậu) _ Họ thầu dầu ( Euphorbiaceae )
- Lá đơn mọc cách có lá kèm.
- Gốc cuống lá có 2 túm lông màu đen.
- Lá hình trứng ngược cành non, chồi, đỉnh sinh trưởng có phủ lớp phấn
trắng.
- Thân già nứt dọc và bong mảng.
43. Loài dây dàng dàng xanh _ Họ đậu ( Fabaceae )
- Chồi, đỉnh sinh trưởng, lá non phủ lớp lông rỉ sắt.
- Lá hình trứng ngược, phần thân dây non màu xanh, thân già màu nâu
xám.

44. Loài bồ đề trắng _ Họ bồ đề ( Styracaceae )
- Cây rụng lá.
- Nhựa cây gọi là cánh kiến trắng.
- Lá đơn mọc cách, không có lá kèm. Lá hình trái xoan, mặt sau phủ phấn
trắng, mặt trên xanh thẫm. Gân lông chim nổi rõ.
- Mép lá nguyên hơi gợn sóng.
- Thân màu nâu hoặc nâu xám, nứt dọc hoặc nhẵn.
- Chồi, đỉnh sinh trương, lá non phủ lớp lông màu rỉ sắt.
- Ra hoa tháng 5,6; quả chín tháng 10,11.

45. Loài chò chỉ _ Họ dầu ( Dipterocarpaceae )
- Cây gỗ lớn, có thể cao đến 60m.
- Lá đơn mọc cách có lá kèm hình tai.
- Lá hình trái xoan thuôn, lá non màu đỏ tía.
- Gân nổi rõ ở mặt sau. Mép nguyên hơi gợn sóng.
- Cành non, lá non, chồi, đỉnh sinh trưởng phủ 1 lớp lông màu trắng.
- Ra hoa tháng 3,4; quả chín tháng 11,12.

46. Loài sảng _ Họ trôm ( sterculiacea )

- Cuống lá hình gọng kính.
- Lá đơn mọc cách, có lá kèm hình sợi sớm rụng, lá hình trứng ngược
hoặc trái xoan, mép lá có răng cưa, lá dày nhẵn bóng hệ gân nổi rõ. Khi
rụng để lại sẹo trên thân cành.
- Ra hoa tháng 4,5; quả chín tháng 10,11.
- Quả đại kép, hạt đen, vỏ quả màu hồng.

47. Loài thành ngạnh _ Họ ban ( Hyperiaceae )
- Cành non, lá non màu đỏ tía, mép nguyên gân nổi rõ mặt sau.
- Thân cành già nâu đỏ, nứt dọc bong mảng.

48. Loài cọ khiết _ Họ đậu ( Fabaceae )
- Lá kép lông chim 1 lần lẻ.
- Thân màu nâu xám nhẵn.

49. Loài vối thuốc lông _ Họ chè ( Theaceae )
- Lá đơn mọc cách, tập trung ở đầu cành, lá hình trứng ngược, mép lá
nguyên hơi gợn sóng.
- Cành non, chồi, đỉnh sinh trưởng có phủ lớp lông màu trắng.
- Cành già thân màu nâu xám, có bì khổng nổi rõ.
- Ra hoa tháng 5,6 và 9,10; quả chín tháng 9,10 và tháng 3,4 năm sau.
- Hạt xếp từng lớp có cánh để phát tán.

50. Loài chẹo tía _ Họ hồ đào ( Juglandaceae )
- Lá kép lông chim 1 lần chẵn hoặc lẻ.
- Cành non, đỉnh sinh trưởng, lá non phủ lớp lông trắng.
- Chồi phủ lớp lông màu rỉ sắt.
- Nách lá có 2 chồi, một chồi tiêu biến, 1 chồi phát triển.
- Thân màu nâu xám, nứt dọc và bong mảng.
- Hoa tự chum bông đuôi sóc. Ra hoa tháng 6,7; quả có cánh chín tháng

11,12.

51. Loài thừng mực lông _ Họ trúc đào ( Apocynaceae )
- Đơn, đối, hạ, hợp, có lá kèm hình sợi sớm rụng.
- Cành non, lá có phủ lớp lông màu trắng. Lá hình trái xoan, mép lá
nguyên hơi gợn sóng.
- Khi bẻ có nhựa mủ màu trắng, mùi hôi. Thân có bì khổng màu trắng nổi
rõ.

52. Loài ngát _ Họ du ( Umaceae )
- Lá đơn mọc cách, có lá kem hình búp khi rụng để lại sẹo trên thân cành.
- Lá kem, đỉnh sinh trưởng, chồi, cành non, mặt sau lá phủ lớp lông màu
trắng.
- Lá hình trái xoan, mép răng cưa tù.
- Thân xám trắng.

53. Loài trâm vối _ Họ sim ( Myrtaceae )
- Lá trái xoan thuôn dài, gân nổi rõ ở mặt sau.
54. Loài ngọc lan _ Họ ngọc lan( Magnoliaceae )
- Lá đơn, mọc cách, có lá kèm, búp bao lấy chồi.
- Lá hình trứng ngược, mép hơi gợn song, gân chính nổi rõ mặt sau.
- Chồi, đỉnh sinh trưởng, lá non có màu xanh. Bì khổng màu trắng nổi rõ
thân cành già màu nâu xám nứt dọc nhỏ.
- Ra hoa tháng 5,6; quả chin tháng 11,12.
- Hoa có đế lồi, đài tràng không phân biệt, nhị nhụy nhiều.
- Là cây trung gian giữa ngành hạt trần và hạt kín.
55. Loài hòe _ Họ đậu( Fabaceae )
- Lá kép long chim một lần lẻ, các lá chét mọc đối tạo thành một mặt
phẳng, lá chét hình trái xoan, mép nguyên.
- Cuống cấp một gốc cuống phình to khi rụng để lại sẹo trên thân cành.

- Chồi, đỉnh sinh trưởng, phân cành non màu xanh, bì khổng màu xám
nổi rõ.
- Thân và cành già màu xám nứt dọc.
- Ra hoa tháng 5,6; quả chin tháng 9,10.
- Đây là loài cây sử dụng làm thuốc.
56. Loài hoa sữa _ Họ hồ đào ( Juglandaceae )
- Lá đơn mọc vòng, tập trung ở đầu cành từ 5-9 lá, lá dày nhẵn bóng.
- Gân cấp hai gần song song với nhau, gân cấp một nổi rõ mặt sau.
- Lá hình trái xoan hoặc trứng ngược.
- Thân cành non, đỉnh sinh trưởng có màu xanh, thân cành già màu xám
nứt dọc bong mảng nhỏ.
- Ra hoa tháng 10,11; quả chin tháng 4,5 năm sau.
- Là cây sinh trưởng nhịp điệu theo vòng cành.

57. Loài trôm _ Họ trôm ( Sterculiaceae )
- Lá kép chân vịt 7-9 lá chét lá mọc tập trung ở đầu cành.
- Lá non màu đỏ tía.
- Khi cuống cấp một rụng để lại sẹo hình trái tim.
- Lá chét hình trứng hoặc trứng ngược. Có lá kèm hình sợi sớm rụng.
- Cành, thân màu nâu xám nhẵn ( thân cành không gai ).
- Ra hoa tháng 2,3; quả chín tháng 7,8.
58. Loài quất hồng bì _ Họ cam ( Rutaceae )
- Lá kép lông chim một lần lẻ. Lá chét hình trứng ngược hoặc trái xoan
mép nguyên hơi gợn sóng.
- Gốc cuống cấp một rụng để lại sẹo trên thân cành.
- Chồi đỉnh sinh trưởng thân cành non màu xanh, bì khổng màu xám nổi
rõ, thân cành già màu xám nhẵn.
- Ra hoa tháng 5,6; quả chin tháng 10,11.
59. Loài cọc rào _ Họ ba mảnh vỏ ( Euphorbiaceae )
- Lá đơn mọc cách, có lá kèm hình sợi sớm rụng.

- Lá hình trái tim có 5-7 gân gốc. Gốc lá có hai tuyến gân nổi rõ mặt sau.
- Lá non màu đỏ tía. Thân cành non màu xanh, bì khổng trắng. Thân
cành già màu xám hoặc nâu xám. Vỏ nứt bong mảng.
- Có nhựa mủ trắng chảy ra.
- Ra hoa tháng 2,3 và tháng 5,6; quả chín tháng 4,5 và tháng 9,10.

60. Loài chẩu _ Họ ba mảnh vỏ ( Euphorbiaceae )
- Lá đơn mọc cách tập trung ở đâu cành, là cây gỗ nhỡ đến lớn.
- Lá phiến xẻ thùy nông dạng chân vịt. Hệ 5 gân gốc.
- Gốc lá có hai tuyến mắt cua. Đồng thời ở phần xẻ thùy của phiến lá đính
với các gân phụ là một tuyến mắt cua.
- Lá kèm hình sợi sớm rụng.
- Cuống cấp một có màu đỏ tía, khi rụng để lại sẹo trên thân cành.
- Đỉnh sinh trưởng, cành non màu xanh, bì khổng màu nâu nổi rõ, thân
cành già màu nâu xám nhẵn
- Ra hoa tháng 4,5; quả chín tháng 10,11.

61. Loài muồng trắng _ Họ vang ( Caesalpiniaceae )
- Lá kép lông chim một lần lẻ có lá kèm hình tai.
- Lá non màu xanh vàng, lá già màu xanh đậm.
- Lá chét hình trái xoan.
- Thân cành non màu xanh, thân cành già màu xám trắng.
- Hoa màu trắng, tự chum.
- Ra hoa tháng 4,5; quả chín tháng 8,9.

62. Loài muồng đen _ Họ vang ( Caesalpiniaceae )
- Lá kép long chim một lần chẵn.
- Lá chét hình trái xoan. Mép nguyên, đuôi lá cuốn và gần giống hình trái
tim.
- Cuống cấp một màu đỏ tía.

- Hoa có màu vàng tự chum.
- Ra hoa tháng 9,10; quả tháng 5,6 năm sau.
63. Loài gạo hoa đỏ _ Họ bông gạo ( Bombaceae )
- Lá kép chân vịt, 5-7 lá chét. Lá chét hình trứng ngược.
- Cuống cấp 1,2 màu đỏ tía. Cuống cấp 1 khi rụng để lại sẹo trên thân
cành.
- Là cây rụng lá vào mùa đông sinh trưởng nhịp điệu 1 năm 2 vòng cành.
- Thân cành có gai nhỏ do cành thoái hóa biến thành.
- Ra hoa tháng 2,3; quả chính tháng 9,10.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×