Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

đồ án máy công cụ Máy tiện.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (449.09 KB, 54 trang )


chơng 1: nghiên cứu những máy có sẵn.
Máy tiện là máy công cụ dùng để gia công các chi tiết có dạng mặt trụ tròn
xoay,các bề mặt định hình tròn xoay
-Trong công nghiệp nớc ta hiện nay dùng chủ yếu các loại máy tiện ren vít hạng
trung.Việt nam đã chế tạo đợc một số máy tiện hạng trung nh máy:
T616,T620,16K20 đợc thể hiện ở bảng sau,tuy nhiên chúng ta chỉ xem xet các đặc
tính kỹ thuật của một số loại máy tơng tự máy 1K62 .
Chỉ tiêu so sánh T620 T616 1A62 1A616
Công suất động cơ (kw) 10 4,5 7 4,5
Chiều cao tâm máy (mm) 200 160 200 200
Khoảng cách lớn nhất giữa hai
mũi tâm (mm)
1400 750 1500 1000
Số cấp tốc độ 23 12 21 21
Số vòng quay nhỏ nhất
N
min
( vòng/phút )
12,5 44 11,5 11,2
Số vòng quay lớn nhất
N
max
( vòng/phút )
2000 1980 1200 2240
Lợng chạy dao dọc nhỏ
nhất S
dmin
(mm/vòng)
0,070 0,060 0,082 0,080
Lợng chạy dao dọc lớn nhất


S
dmax
(mm/vòng)
4,16 1,07 1,59 1,36
Lợng chạy dao ngang nhỏ nhất
S
nmin
(mm/vòng)
0,035 0,04 0,027 0,08
Lợng chạy dao ngang lớn nhất
S
nmax
(mm/vòng)
2,08 0,78 0,52 1,36
Các loại ren tiện đợc Ren Quốc tế , ren Anh,
ren Môđun và ren Pít
-Hộp tốc độ và trục chính là chung 1 hộp
-Xích tốc độ của máy do 2 con đờng truyền,theo sơ đồ động của máy 1k62
Kích thớc của máy tiện cơ bản đợc biểu thị bằng kích thớc tới hạn của vật liệu đợc
gia công trên máy
D:đờng kính lớn nhất của chi tiết đợc gia công trên máy
H : chiều cao tâm máy
+Theo nh chuỗi số tối u thì máy tiện có đờng kính thay đổi từ (100ữ630) với công
bội = 1,26
-Kích thớc quan trọng thứ hai là chiều dài lớn nhất mà vật liệu đợc gia công trên máy
,ứng với giá trị D của máy đợc chế tạo ra nhiều cỡ với nhiều khoảng cách tâm khác
nhau .Song song với kích thớc cơ bản đã kể trên ngời ta còn chú ý đến tính năng kỹ
1

thuật của máy chủ yếu nh : số vòng quay,lợng chạy dao,đờng kính lỗ côn móc,ụ

động ,trục chính .Từ năm 1964 nhà máy công cụ số 1 của việt nam đã dựa vào máy
1k62 do liên xô chế tạo để chế tạo hàng loạt máy tiện T620.Do vậy ta chọn máy tiện
T620 để nghiên cứu
I/ Các xích truyền động của máy tiện T620 :
1._ Xích tốc độ quay của trục chính :
Xích này nối từ động cơ điện có công suất N = 10 kw,số vòng
quay n=1450 vòng/phút ,qua bộ truyền đai thang vào hộp
tốc độ (cũng là hộp trục chính ) làm quay trục chính VII .
Lợng di động tính toán ở hai đầu xích là :
n
đ/c
(vòng/phút) của động cơ n
tc
(vòng/phút) của trục chính.
Từ sơ đồ động ta vẽ đợc lợc đồ các con đờng truyền động qua các trục trung gian tới
trục chính nh sau:
từ động

đờng
quay
thuận
đờng
truyền tốc
độ cao
đờng truyền
tốc độ thấp
đờng
truyền
nghịch
li hợp ma

sát
Xích tốc độ có đờng truyền quay thuận và đờng truyền quay nghịch. Mỗi đờng
truyền khi tới trục chính bị tách ra làm đờng truyền :
Đờng truyền trực tiếp tới trục chính cho ta tốc độ cao
Đờngtruyền tốc độ thấp đi từ trục IV-V-VI-VII
Phơng trình xích động biểu thị khả năng biến đổi tốc độ của máy
88
22

88
22

V VI
54
27

34
56

47
29

60
60

49
49

1450(vg/ph).
260

145
I
I III
55
21
IV VII tc

39
51

38
38

40
60
2

Từ phơng trình trên ta thấy:
-Đờng tốc độ cao vòng quay thuận có 6 cấp tốc độ
2x3x1= 6
-Đờng tốc độ thấp vòng quay thuận có 24 cấp tốc độ
2x3x2x2x1= 24
Thực tế đờng truyền tốc độ thấp vòng quay thuận chỉ có 18 tốc độ ,vì giữa trục IV và
trục VI có khối bánh răng di trợt hai bậc có khả năng cho ta 4 tỷ số truyền

88
22

88
22

IV V VI

60
60

49
49
Nhìn vào phơng trình thực tế chỉ có 3 tỷ số truyền 1,
4
1
,
16
1
Nh vậy đờng truyền tốc độ thấp vòng quay thuận còn 18 tốc độ
2x3x3x1= 18
Vậy đờng truyền thuận có 18+6=24 tốc độ
Bao gồm: tốc độ thấp từ n
1
n
18
tốc độ cao từ n
19
n
24
Về mặtđộ lớn ta thấy n
18
=n
19
.vậy trên thực tế chỉ có 23 tốc độ khác nhau
Các tỷ số truyền 1,

4
1
,
16
1
tạo nên i
kđại
dùng cắt ren khuếch đại
2._Xích chạy dao cắt ren và tiện trơn:
a)Tiện ren:
Máy tiện ren vít vạn năng T620 có khả năng cắt 4 loại ren :
Ren Quốc tế (t
p
) : t
P
= 1192

Ren Mođuyn (m): m = 0,54,8
Ren Anh (n) : n = 242
Ren Pitch (D
p
) : D
P
=921
Khi cắt ren tiêu chuẩn xích truyền từ trục VII xuống trục VIII (hoặc qua i

rồi mới
xuống trục VIII ),về trục IX qua cặp bánh răng thay thế vào hộp dao và trục vít me
Lợng di động tính toán ở 2 đầu xích là :
Một vòng trục chính - cho tiện đợc một bớc ren t

p
(mm)
Để cắt đợc 4 loại ren máy có 4 khả năng điều khiển sau:
+ Cơ cấu bánh răng thay thế qua trục IX và trục X đảm nhận 2 khả năng (sử dụng
cặp bánh răng thay thế
97
64

50
42
)
+ Bộ bánh răng noóctông chủ động chuyển động từ trục IX qua li hợp M
2
tới trục X
làm quay khối bánh răng hình tháp xuống trục XI qua M
3
tới trục XII đến trục XIV
tới trục vít me
3

+ Noóctông bị động chuyển động từ trục X thông qua M
2
mà đi từ cặp bánh răng
36
28
tới trục XI và 28-25-36 bánh răng hình tháp XII qua bánh răng 35 (không truyền
qua trục XV) xuống dới 18-28-35-XIII tiếp tục truyền qua XIV-XV tới vít me
+ Để cắt đợc nhiều ren khác nhau trong cùng một loai ren trong hộp chạy dao của
máy dùng khối bánh răng hình tháp 7 bậc và 2 khối báng răng di trợt
khi cắt ren trái trục chính giữ nguyên chiều quay cũ cần đổi chiều chạy dao ngợc lại

trong xích có cơ cấu đổi chiều nối giữa trục VIII và IX tới bánh răng đệm 28
Lợc đồ cấu trúc động học hộp chạy dao
Từ cấu trúc động học xích chạy dao trên ta có phơng trình tổng quát cắt ren nh sau:
1vòng trục chính x i
cố định
x i
thay thế
x i
cơ sở
x i
gấp bội
x t
v
= t
p
Khi cắt ren Quốc tế (dùng cho các mối ghép)
lợng di động tính toán : 1vòng trục chính t
P
(mm)
bánh răng thay thế
50
42
, bánh noóctông chủ động
Khi cắt ren Anh
- lợng di động tính toán : 1vòng trục chính 25,4/n (mm)
Trong đó n: số vòng quay trên 1 tấc anh
bánh răng thay thế
50
42
, con đờng 2bánh noóctông chủ động

-Phơng trình cắt ren Anh:
1vòngtc(VII).
60
60
(VIII).
42
42
(IX).
50
42
(X).
38
35
.
35
28
(XI)
25
28
.
n
z
36
(XII)
28
35
.
35
28
.I).i

gb
.(XV).t
v
=t
p
Khi cắt ren môđuyn: (Dùng cho truyền động)
Lợng di động tính toán : 1vòng tc m (mm)
Bánh răng thay thế
97
64
, con đờng 1 noóctông chủ động
-Phơng trình xích động
1vgtc (VII).
60
60
(VIII).
42
42
(IX).
97
64
(X) C
2
36
n
z
.
28
25
(XI) C

3
(XII).i
gb
.(XV).12 = t
p
Khi cắt ren Pitch:
Lợng di động tính toán : 1vòng tc 25,4./D
p
(mm)
Bánh răng thay thế
97
64
, con đờng 1 noóctông chủ động
4
i
đcơ
tt
i
csở
i
gbội
i

Khi cắt ren khuyếch đại :
Khi cắt ren khuyếch đại :Dùng bộ khuyếch đại có tỉ số truyền:
1
16
,
1
4

,
4
1
kết hợp với
bộ đảo chiều i =
56
28
=
2
1
nh vậy sẽ khuyếch đại đợc 4 loại ren lên 2;4;8;16;32 lần

22
88

22
88
I

= 1 vòng tc(VII).
27
54
(VI) (V) IV-
60
60
i
d/c
i
tt
i

cs
i
gb
i

t
x
= t
P

49
49

60
60
Khi tiện ren chính xác : yêu cầu xích truyền động ngắn nhất vì đờng truyền động sẽ
từ trục chính VII- VIII- IX- i
tt
- X :
b) Xích tiện trơn :
Chạy dao dọc : Từ trục bánh vít 28 (trục XVII ) qua cặp bánh răng 44/60 (bánh
răng 60 lồng không) đóng ly hợp bánh răng thanh răng t=10 (m=3)xe dao chạy dọc
hớng vào mâm cặp (chạy thuận)khi chạy dao lùi đờng truyền từ bánh răng 60 trục
XVII truyền qua bánh răng đệm 38 tới bánh răng 60 trên trục XVIII,đóng li
hợp,chuyển động quay truyền qua cặp bánh răng 14/66 làm bánh xe dao chạy lùi
Chạy dao ngang : Đờng truyền giống nh chạy dao dộc truyền theo nửa bên phải hộp
chạy dao tới vít me ngang t
X
=5 (mm)
Chạy dao nhanh : Máy có động cơ điện chạy dao nhanh N=1 kw, n =1410 vg/ph

trực tiếp làm quay nhanh trục trơn XVI
3. _Một số cơ cấu đặc biệt :
+ Cơ cấu ly hợp siêu việt : Trong xích chạy dao nhanh và động cơ chính đều truyền
tới cơ cấu chấp hành là trục trơn bằng hai đờng truyèen khác nhau. Nên nếu không
có ly hợp siêu việt truyền động sẽ làm xoắn và gẫy trục. Cơ cấu ly hợp siêu việtđợc
dùng trong nhữnh trờng hợp khi máy chạy dao nhanh và khi đảo chiều quay cảu trục
chính
+ Cơ cấu đai ốc mở đôi : vít me truyền động cho 2 má đai ốc mở đôi tới hộp xe dao .
Khi quay tay quay làm đĩa quay chốt gắn cứng với 2 má sẽ trợt theo rãnh ăn khớp với
vít me
+ Cơ cấu an toàn: Trong hộp chạy dao nhằm đảm bảo khi làm việc quá tải , đợc đặt
trong xích chạy dao (tiện trơn)nó tự ngắt truyền động kh máy quá tải .
II/ Phơng án không gian và phơng án thứ tự của máy :
Từ sơ đồ động của máy ta thấy rằng:Xích tốc độ đợc chia ra thành 2 đờng truyền: đ-
ờng truyền tốc độ thấp và đờng truyền tốc độ cao .
Phơng án không gian của máy là:
Z1 = 2 x 3 x 2 x 2 = 24 tốc độ
Z2 = 2 x 3 x 1 = 6 tốc độ
Số tốc độ đủ là : Z = Z1 + Z2 = 24 + 6 = 30 tốc độ
Phơng án thứ tự của Z1 là: Z1
đủ
= 2[1] x 3[2] x 2[6] x 2[12] trong đó nhóm truyền
2[12] có
12
= 1,26
12
= 16 > 8 cho nên ta khắc phục bằng cách thu hẹp lợng mở nh
sau: Z1
thu hẹp
= 2[1] x 3[2] x 2[6] x 2[6] và số tốc độ bị trùng do thu hẹp lợng mở là :

Z
t
= 12 - 6 = 6 tốc độ trùng.
5

Để bù lại số tốc độ đã bị trùng ,ngời ta sử dụng thêm đờng truyền thứ 2 :
Z2 = 2[1] x 3[2]
Nh vậy, bằng cách tách thành 2 đờng truyền đồng thời thu hẹp lợng mở thì ngời ta đã
giải quyết vấn đề về lợng mở lớn hơn 8 (
Xmax
> 8 )
Số tốc độ của cả 2 đờng truyền là 24 tốc độ nhng trong thực tế thi máy này chỉ có 23
tốc độ và nh thế tức là có 2 tốc độ nào đó trùng làm một.
Ta có lới kết cấu của 2 đờng truyền nh sau:
I
2[1] 2[1]

II
3[2] 3[2]
III
2[6] 1[0]
IV

V 2[6]
Từ sơ đồ động ta có thể biết đợc số răng và mô đun của từng bánh răng và nh vậy ta
có thể thiết lập lại đồ thị lới vòng quay thực tế của hộp tốc độ
III/ Đồ thị số vòng quay thực tế của máy 1K62 :
a .Tính trị số :
Ta có : n
min

= 12,5 vòng/phút
n
max
= 2000 vòng/phút
Z = 23
Tính công bội theo công thức =
1
min
max
z
n
n
=
1
5,12
2000
Z
= 1,26
Ta có các tỉ sổ truyền nh sau :
- Từ trục II- III : i
1
=
59
51
1,30 =
x1
x
1
1,13
i

2
=
34
56
1,65 =
x2
x
2
2,17
- Từ trục III IV : i
3
=
55
21
0,38 =
x3
x
3
- 4,19
6

i
4
=
47
29
0,62 =
x4
x
4

- 2,07
i
5
=
38
38
1 =
x5
x
5
0
- Từ trục IV V : i
6
=
88
22
0,25 =
x6
x
6
- 6
i
7
=
45
45
1 =
x7
x
7

0
- Từ trục V VI : i
8
=
88
22
0,25 =
x8
x
8
- 6
i
9
=
45
45
1 =
x9
x
9
0
- Từ trục VI VII : i
10
=
54
27
0,5 =
x10
x
10

- 3
- Từ trục VI VII : i
11
=
43
65
1,51 =
x11
x
11
1,78
- Số vòng quay của động cơ : n
m
= 1440 vòng / phút
- Tỉ số truyền của bộ truyền đai : I
đ
=
260
145
= 0,5577
- Hiệu suất của bộ truyền đai : = 0,985
trị số vòng quay cuả trục đầu tiên của hộp tốc độ trên trục II :
n
II
= n
đcơ
x i
đ
x = 1440 x
260

145
x0,985 = 791 (vg/ph)
- Xác định vị trí đặt n
o
trên đồ thị vòng quay :
n
o
= n
II
= 791 800 = n
19
Căn cứ vào và các giá trị x
I
đã tìm đợc ta có thể vẽ đợc đồ thị số vòng quay nh sau
b. Xác định độ xiên của các nhóm truyền :
Theo công thức : i =
x
với = 1,26
Nhóm truyền thứ nhất có hai tỷ số truyền :
i
1
=
39
51
=1,26
x1
x
1
1,13
i

2
=
34
56
=1,26
x2
x
2
2,17
Tia i
1
lệch sang phải 1 khoảng là : 1,33log
Tia i
2
lệch sang phải 1 khoảng là : 2,17log
Lợng mở giữa hai tia
[ ]
x
:
x
= i
1
/i
2
=
1,13
/
2.17
=
,-1,04

=
x

[ ]
x
= -1.04
Nhóm truyền thứ 2 (từ trục II tới trục III) có 3 tỷ số truyền
i
3
=
55
21
i
4
=
47
29
i
5
=
38
38
Tơng tự nh cách làm nhóm truyền 1 ta có :
x
3
- 4,19 Tia i
3
lệch sang trái 1 khoảng là : 4,19log
x
4

- 2,07 Tia i
4
lệch sang trái 1 khoảng là : 2,07log
x
5
= 0 Tia i
5
thẳng đứng
7

Lợng mở
[ ]
x
=
[ ]
2
ứng với nhóm truyền khuếch đại:
Nhóm truyền thứ 3 (từ trục III tới trục IV) có 2 tỷ số truyền
i
6
=
88
22
i
7
=
45
45

x

6
= - 6 Tia i
6
lệch sang trái 6 khoảng log
x
7
=0 Tia i
7
thẳng đứng
Nhóm truyền thứ 4 (từ trục IV tới trục V) có 2 tỷ số truyền
i
8
=
88
22
i
9
=
45
45

x
8
= -6 Tia i
8
lệch sang trái 6 khoảng log
x
9
=0 Tia i
9

thẳng đứng
Nhóm truyền gián tiếp (từ trục V tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i
10
=
54
27
x
10
= - 3 Tia i
10
lệch sang trái 3 khoảng log
Nhóm truyền trực tiếp (từ trục III tới trục VI) có1 tỷ số truyền
i
11
=
43
65
x
11
= 1,78 Tia i
11
lệch sang phải 1 khoảng là 1,78log
c.Vẽ đồ thị vòng quay


12,5 16 20 25 31,5 40 50 63 80 100 125160 200 250 310 400 500 630 800 1000 1250 1600 2000
d.Kết luận :
Công thức động học cuả máy 1K62
PAKG chạy vòng 2x3x2x2x1= z

1
PAKG chạy tắt2x3x1= z
2
Số tốc độ đủ : z= z
1
+ z
2
= 24+6 =30
Phơng án thứ tự của z
1
2
[ ]
1
. 3
[ ]
2
2
[ ]
6
. 2
[ ]
12
8

Trong đó nhóm truyền 2
[ ]
12

12
=1,26

12
=16>8 không thoả mãn điều kiện 8
max
Nên phải tạo ra hiện tợng trùng tốc độ nh sau :
Z
1 thu hẹp
=

2
[ ]
1
. 3
[ ]
2
2
[ ]
6
. 2
[ ]
6
Số tốc độ trùng z
x
= 12- 6 =6 đợc bù lại bằng đờng truyền thứ hai có phơng án không
gian PAKG: 2x3
PATT : 2
[ ]
1
. 3
[ ]
2

1
[ ]
0
ở vận tốc khoảnh 630 vòng/phút thì hai tốc độ n
18
n
19
cho nên máy chỉ có 23 tốc độ.
Các tốc độ thực tế không đúng nh đã thiết kế mà nhỏ hơn 1 lợng nào đó tuy nhiên ta
có thể chấp nhận đợc sai số đó.
IV/ Bàn xe dao:
Bàn xe dao sử dụng bộ truyền bánh răng-thanh răng cho việc chạy dao dọc,sử dụng
bộ truyền vít me-đai ốc cho việc chạy dao ngang. Để chạy dao nhanh thì có thêm
1động cơ phụ 1KW , n = 1410 vòng/phút qua bộ truyền đai để vào trục trơn.

Chơng II :
Thiết kế máy mới
9

A.TíNH hộp tốc độ
I/ thiết lập chuỗi số vòng quay
z=23 , n
min
= 17 vòng/phút , = 1,26
1._Chuỗi số vòng quay tuân theo quy luật cấp số nhân
Công bội =
1
min
max
z

n
n
n
max
= 2745 vòng/phút
Theo bài ra ta có: = 1,26
n
1
= n
min
= 17vg/ph
n
2
= n
1
.
n
3
= n
2
. = n
1
.
2

n
23
= n
22
. = n

1
.
22
Công thức tính tộc độ cắt
V=
1000
dn

m/ph
Trong đó d- Đờng kính chi tiết gia công (mm)
n- Số vòng quay trục chính (vg/ph)
2._Tính số hạng của chuỗi số
Phạm vi điều chỉnh R
n
=
min
max
n
n
=
17
5,2745
=161,5
Công bội = 1,26
Số cấp tốc độ z = 23
Trị số vòng quay cơ sở thành lập từ trị số vòng quay đầu tiên n
1
= 17 vg/ph và
n
z

= n
1
.
z-1
Lần lợt thay z = 1ữ23 vào ta có bảng sau:
Tốc Công thức tính n tính n tiêu chuẩn Sai số Sai số
10

độ

n
% [
n
]%
n
1
n
1
=n
min
17 17,0 0 2,6
n
2
n
1
.
1
21,42 21,0 -2 2,6
n
3

n
1
.
2
26,99 26,5 -1,85 2,6
n
4
n
1
.
3
34,01 33,5 -1,52 2,6
n
5
n
1
.
4
42,85 42,0 -2,02 2,6
n
6
n
1
.
5
53,99 53,0 -1,87 2,6
n
7
n
1

.
6
68,03 67,0 -1,45 2,6
n
8
n
1
.
7
85,71 85,0 -0,08 2,6
n
9
n
1
.
8
107,99 105,0 -0,28 2,6
n
10
n
1
.
9
136,08 132,0 -0,31 2,6
n
11
n
1
.
10

171,45 170,0 -0,09 2,6
n
12
n
1
.
11
216,04 210,0 -0,24 2,6
n
13
n
1
.
12
272,2 265,0 -0,27 2,6
n
14
n
1
.
13
342,98 335,0 -0,2 2,6
n
15
n
1
.
14
432,15 420,0 -0,29 2,6
n

16
n
1
.
15
544,51 530,0 -0,27 2,6
n
17
n
1
.
16
686,08 670,0 -0,22 2,6
n
18
n
1
.
17
864,47 850,0 -0,17 2,6
n
19
n
1
.
18
1089,23 1050,0 -0,37 2,6
n
20
n

1
.
19
1372,43 1320,0 -0,39 2,6
n
21
n
1
.
20
1729,26 1700,0 -0,17 2,6
n
22
n
1
.
21
2178,87 2100,0 -0,37 2,6
n
23
n
1
.
22
2745,37 2650,0 -0,36 2,6
II/ Số nhóm truyền tối thiểu
n
min
/n
max

= 1/4
i
i-Số nhóm truyền tối thiểu
i=lg(n
đcơ
/n
min
)/lg4=3,4Dựa vào chuỗi số vòng quay n
1
ữ n
23
,với n
1
= n
min
i
min
= i=
4log
17log1450log

= 3,03
Trong đó : i
min
là tỷ số truyền giới hạn của xích truyền
i:số nhóm truyền tối thiểu của xích phân bố từ động cơ đến cuối xích do đó
số nhóm truyền tối thiểu i =4
III/ phơng án không gian
11


Từ z
n
= 24 ta có 24 phơng án bố trí không gian theo bảng sau:
PAKG
Z
n
= 24 =

i
1
p
i

i= 4 2x3x2x2 = 3x2x2x2 = 2x2x3x2 = 2x2x2x3 =
i = 3 2x3x4 = 2x4x3 = 3x2x4 = 4x3x2 =
i = 2 6x4 = 4x6 = 8x3 =
Dựa vào số nhóm truyền tối thiểu i=4 ta loại trừ các phơng án không gian và lấy ph-
ơng án không gian là 2x3x2x2
Cách bố chí các bộ phận tổ hợp thành xích tỗc độ bố trí theo phơng án hộp tốc độ và
hộp trục chính vì máy có độ phức tạp lớn (z=23) công suất lớn N=10 kw
1.Dựa vào công thức z= p
1
. p
2
. p
3
. p
j
trong đó p
j

là tỷ số truyền trong một nhóm
Ta có z = 24 = 2x2x3x2 = 2x2x2x3 = 3x2x2x2 = 2x3x2x2
Mỗi thừa số p
j
là 1 hoặc 2 khối bánh răng di trợt truyền động giữa 2 trục liên tục
2.Tính tổng số bánh răng của hộp tốc độ theo công thức
S
z
=2(p
1
+p
2
+p
3
+ p
j
)
- phơng án không gian 2x2x2x3 có
S
z
=2(2+2+2+3) = 18
- phơng án không gian 3x2x2x2 có
S
z
=2(2+2+2+3) = 18
- phơng án không gian 2x3x2x2 có
S
z
=2(2+2+2+3) = 18
- phơng án không gian 2x2x3x2 có

S
z
=2(2+2+2+3) = 18
3._Tính tổng số trục của phơng án không gian theo công thức:
S
tr
= i +1 với i- Số nhóm truyền động
S
tr
= 4+1 = 5 trục (pakg 2x2x3x2)
4._Tính chiều dài sơ bộ của hộp tốc độ theo công thức:
L = b + f
b- chiều rộng bánh răng
f- khoảng hở giữa hai banh răng và khe hở để lắp miếng gạt
5._Số bánh răng chịu mô men xoắn ở trục cuối cùng:
PAKG : 3x2x2x2 2x2x2x3 2x2x3x2 2x3x2x2
Số bánh răng: 2 3 2 2
6._Các cơ cấu đặc biệt dùng trong hộp : ly hợp ma sát ,phanh
7. _Lập bảng so sánh phơng án bố trí không gian
Phơng án
Yếu tố so sánh
3x2x2x2 2x2x3x2 2x3x2x2 2x2x2x3
12

1.Tổng số bánh răng S
z
2. Tổng số trục S
tr
3. Chiều dàI L
4. Số bánh răng M

max
5. Cơ cấu đặc biệt
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma sát
18
5
19b + 18f
2
ly hợp ma sát
18
5
19b + 18f
3
ly hợp ma sát
Kết luận : Với phơng án và bảng so sánh trên ta thấy nên chọn phơng án không
gian 2x3x2x2 vì
- Tỷ số truyền giảm dần từ trục đầu tiên đến trục cuối. Nhng phải bố trí trên trục
đầu tiên một bộ ly hợp ma sát nhiều đĩa và một bộ bánh răng đảo chiều
-Số bánh răng phân bố trên các trục đều hơn PAKG 3x2x2x2 và 2x2x3x2
-Số bánh răng chịu mô men xoắn lớn nhất M
max
trên trục chính là ít nhất.

Do đó để đảm bảo tỷ số truyền giảm từ từ đồng đều ,u tiên việc bố trí kết cấu ta
chọn PAKG 2x3x2x2
IV/ Phơng án thứ tự (PATT)
- Số phơng án thứ tự q = m! m - Số nhóm truyền
Với m = 4 ta có q = 4!= 24
Để chọn PATT hợp lý nhất ta lập bảng đẻ so sánh tìm phơng án tối u
* Bảng so sánh các phơng án thứ tự
TT Nhóm 1 TT Nhóm 2 TT Nhóm 3 TT Nhóm 4
1
2x3x2x2
I II III IV
[1][2] [6] [12]
7
2x3x2x2
II I III IV
[3][1] [6] [12]
13
2x3x2x2
III I II IV
[6][1] [3] [12]
19
2x3x2x2
IV I II III
[12][1] [3] [6]
2
2x3x2x2
I III II IV
[1][4] [2] [12]
8
2x3x2x2

II III I IV
[2][4] [1] [12]
14
2x3x2x2
III II I IV
[6][2] [1] [12]
20
2x3x2x2
IV II I III
[12][2] [1] [6]
3
2x3x2x2
I IV II III
[1] [8] [2] [4]
9
2x3x2x2
II III IV I
[2][4][12] [1]
15
2x3x2x2
III IV I II
[4] [8] [1] [2]
21
2x3x2x2
IV III I II
[12][4] [1] [2]
4
2x3x2x2
I II IV III
[1][2] [12] [6]

10
2x3x2x2
II I IV III
[3][1] [12] [6]
16
2x3x2x2
III I IV II
[6][1] [12] [3]
22
2x3x2x2
IV I III II
[12][1] [6] [3]
5
2x3x2x2
I III IV II
[1][4] [12] [2]
11
2x3x2x2
II IV III I
[2][8] [4] [1]
17
2x3x2x2
III II IV I
[6][2] [12] [1]
23
2x3x2x2
IV II III I
[12][2] [6] [1]
6
2x3x2x2

I IV III II
[1] [8] [4] [2]
12
2x3x2x2
II IV I III
[2] [8] [1] [4]
18
2x3x2x2
III IV II I
[4] [8] [2] [1]
24
2x3x2x2
IV III II I
[12][4] [2] [1]
x
max
12 16 12 16 12 16 12 16

xmax
16 40,32 16 40,32 16 40,32 16 40,32
Nhận xét :qua bảng trên ta thấy các phơng án đều có
xmax
>8 nh vậy không thoả
mãn điều kiện
xmax
=
i(p-1)


8

Do đó để chọn đợc phơng án đạt yêu cầu ta phải tăng thêm trục trung gian hoặc tách
ra làm hai đờng truyền .
13

Nh vậy PATT I II III IV có
xmax
= 1,26
12
là nhỏ hơn cả theo máy chuẩn đã chọn thì
phơng án này là tốt hơn , có lợng mở đều đặn và tăng từ từ , kết cấu chặt chẽ, hộp t-
ơng đối gọn, lới kết cấu cố hình rẻ quạt
Cụ thể : PAKG 2 x 3 x 2 x 2
PATT I II III IV
[x] [1] [2] [6] [12]
Để đảm bảo
xmax


8 ta phải thu hẹp lợng mở tối đa từ
xmax
= 12 xuống
xmax
= 6
Do thu hẹp lợng mở nên số tốc độ thực tế bị giảm . Ta có số tốc độ thực tế là
Z
1
=Z - lợng mở thu hẹp = 24- 6 = 18
PATT bây giờ là: 2[1]x 3[8]x 2[6]x 2[6]
Để bù lại số tốc độ trùng vì thu hẹp lợng mở ta thiết kế thên đờng truyền tốc độ cao
(đờng truyền tắt )

PAKG đờng trruyền này là Z
2
= 2x3x1= 6 tốc độ
Vậy PAKG cuả hộp tốc độ là Z = Z
1
+ Z
2
= 24+6 =30
Do trùng 7 tốc độ (tốc độ cuối của đờng truỳên tốc độ thấp trùng với tốc độ của đờng
truỳên tốc độ cao )
Nên số tốc độ thực của máy là : Z = 30 - 7 = 23 tốc độ
Ta có lới kết cấu của máy nh sau :
I
2[1] 2[1]
II
3[2] 3[2]
III
2[6] 1[0]
IV
V
2[6]
n
1
n
2
n
3
n
4
n

5
n
6
n
7
n
8
n
9
n
10
n
11
n
12
n
13
n
14
n
15
n
16
n
17
n
18
n
19
n

20
n
21
n
22
n
23
n
24
Nhận xét:Qua 2 lới kết cấu cho 2 phơng án thứ tự ở trên ta nhận thấy:
+Lới kết cấu theo PATT:I,II,III,IV cho ta sự biến đổi kết cấu nhịp nhàng ,cân đối,tỷ
số truyền giũa trục (đặc biệt là nhóm truyền I và II)đều giảm,lới có hình dẻ quạt .Nh
vậy ta chọn lới kết cấu theo PATTnày cho quá trình thiết kế máy mới.
+Lới kết cấu đã vẽ ở trên chỉ là tởng tợng,cha xác định đợc các giá trị i
1
,i
2
, .i
n
.Do
vậy ta chuyển từ lới kết cấu này sang đồ thị vòng quay.
V/ Vẽ đồ thị vòng quay
A-Xác định vị trí đặt n
o
trên đồ thị:
Trị số vòng quay giới hạn n
o
trên trục I đợc biến thiên trong khoảng
14


n
o min

n
o

n
o max
Tính theo các tỷ số truyền lớn nhất và tỷ số truyền nhỏ nhất kể từ trục chính đến trục
đâù tiên
n
0min
=
max
max
i
n
n
i

; n
0max
=
min
min
i
n
n
i


Trong đố i- chỉ số biểu thị nhóm truyền
max
1
i
n
i

=
=i
max1
.i
max2
.i
maxn
=2
min
1
i
n
i

=
=i
min1
.i
min2
.i
minn
=
4

1
Vậy n
omax
= 12,5/(1/4)
4
= 3200 vg/ph
n
omin
= 2000/2
4
= 125 vg/ph
Nh vậy giới hạn n
o
biến thiên trong khoảng 125

n
o


3200
Để trục và bánh răng đầu vào của hộp chịu mô men xoắn M
x
kính thớc nhỏ gọn . Th-
ờng đặt n
o
ở các trị số n
o
lớn . Vì nh vậy sẽ gần vơí n
đcơ
. Hơn nữa n

o
tới n
min
của trục
chính bao giờ cũng giảm nhiều hơn tăng
Giả sử ta chọn n
o
= n
19
= 800 vg/ph(Tham khảo theo máy chuẩn)
Khi đó i
đtr
= n
o
/ n
đcơ
.
đ
= 800/1440.0,985 = 0,564
Theo máy chuẩn ta có i
đtr
= 145/260 = 0,56
Nên ta lấy đờng kính bánh đai là 145 và 260.
Chọn tỷ số truyền :Tỷ số truyền đợc chọn theo nguyên tắc sau:
+ Tỷ số truyền 1 thì cơ cấu làm việc đồng đều,tiết kiệm nguyên vật liệu,kích thớc
nhỏ gọn.Song vì yêu cầu giảm tốc nên xích truyền sẽ bị kéo dàI,hộp sẽ lớn.Nguyên
tác này chỉ phù hợp với các trục trung gian có yêu cầu số vòng quay cao.
+Tỷ số truyền và lợng mở phải nằm trong phạm vi cho phép đẻ tránh sự chênh lệch
quá nhiều của các cặp bánh răng trong nhóm truyền làm tăng kích thớc hớng kính
của hộp nên i

gh
giới hạn nh sau:
2
4
1

n
i
cho hộp tốc độ .
8,2
5
1

n
i
cho hộp chạy dao .
Nh vậy tơng ứng với phạm vi điều chỉnh:
R
n
8 cho hộp tốc độ.
R
n
14 cho hộp chạy dao.
Ta vẽ đợc đồ thị vòng quay của máy nh sau
15

*So sánh 2 đồ thị vòng quay:
+Đồ thị thứ nhất cho ta tỷ số truyền giảm dần đều đặn theo quy luật đan lới,đồ thị có
hình dẻ quạt
16


+Đồ thị thứ 2 có các tỷ số truyền ở nhóm I và II giảm tơng đối đột ngột ,các tia tỷ số
truyền không theo quy luật giảm đồng nhất.
-Kết luận: Dùng đồ thị vòng quay thứ nhất cho máy thiết kế
VI/ Tính toán số răng của các nhóm truyền trong hộp tốc
độ
1_Tính nhóm truyền cố định từ trục động cơ đến trục thứ nhất
Ta có : n
o
= n
đcơ
. i
o
.
đ
= 800
i
o
=
95,0.1440
800
= 0,584
Tính số răng của nhóm truyền thứ nhất
Theo công thức Z
x
=
gf
xx
f
x

+
.EK Z
x
'
= Z - Z
x
Trong đó : K là bội số chung nhỏ nhất của mọi tổng f
x
+ g
x
Z Tổng số răng trong cặp
Ta có : i
1
=
1
= 1,26
1
=
4
5
có f
1
=5 g
1
=4 và f
1
+ g
1
= 4+5 = 9
i

2
=
2
= 1,26
2
=
7
11
có f
1
=11 g
1
=7 và f
1
+ g
1
= 11+7 =18
Vậy bội số trung nhỏ nhất của cặp (f(x)+g(x)) là: K = 18
E
min
nằm ở tia i
2
vì i
2
tăng nhiều hơn i
1
. Khi đó bánh răng Z
min
nằm ở tia thứ 2 là bánh
răng bị động

Ta có : E
min
=
K
g
gf
z
.
)(
2
22
min
+
=
18.7
18.17
= 2,43
Lấy E
min
nguyên ,E
min
=3
Lấy E
min
=3 ta có Z= EK =3.18 = 54 răng
Z
1
=
gf
xx

f
x
+
.EK =
54.
45
5
+
= 30 răng
Z
1
'
= Z - Z
1
= 54 - 30 = 24 răng
Z
2
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
54.
711
11
+
= 33 răng
Z

2
'
= Z
2
- Z
2
= 54 - 33 = 21 răng
Kiểm tra tỷ số truyền: i
1
= Z
1
/ Z
1
'
=
24
30
= 1,25 i
2
= Z
2
/ Z
2
'
=
21
33
= 1,57
2_Tính số răng của nhóm truyền thứ hai
Ta có : i

3
=

4
1
=
26,1
4
1
=
51
21
có f
3
=21 g
3
=51 và f
3
+ g
3
= 21 + 51 = 72
i
4
=

2
1
=
26,1
2

1
=
11
7
có f
4
=7 g
4
= 11 và f
4
+ g
4
= 7 + 11 = 18
17

i
5
=1 có f
5
=1 g
5
=1 và f
5
+ g
5
= 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 72
E
min
nằm ở tia i

3
vì i
3
giảm nhiều hơn i
4
. Khi đó bánh răng Z
min
nằm ở tia thứ 2 là bánh
răng chủ động
Ta có : E
min
=
Kf
gfZ
.
)(
3
33min
+
=
72.21
)5121.(17 +
< 1
Lấy E
min
=1 ta có Z= EK =1.72 = 72 răng
Z
3
=
gf

xx
f
x
+
.EK =
72
5121
21
+
= 21 răng
Z
3
'
= Z - Z
3
= 72 - 21 = 51 răng
Z
4
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
72.
117
7
+
= 28 răng

Z
4
'
= Z - Z
4
= 72 - 28 = 44 răng
Z
5
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
72.
11
1
+
= 36 răng
Z
5
'
= Z - Z
5
= 72 - 36 = 36 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i
3
= Z
3

/ Z
3
'
=
51
21
= 0,41 i
4
= Z
4
/ Z
4
'
=
44
28
= 0,63
i
5
= Z
5
/ Z
5
'
=
36
36
= 1
3_Tính số răng của nhóm truyền thứ 3
Ta có : i

6
=

6
1
=
26,1
6
1
=
4
1
có f
6
=1 g
6
= 4 và f
6
+ g
6
= 1 + 4 = 5
i
7
=

0
1
=
1
1

có f
7
=1 g
7
= 1 và f
7
+ g
7
= 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 10
E
min
nằm ở tia i
36
vì i
6
giảm nhiều hơn i
7
. Khi đó bánh răng Z
min
nằm ở tia i
6
là bánh
răng chủ động
Ta có : E
min
=
Kf
gfZ
.

)(
6
66min
+
=
10.1
)41.(17 +
< 17/2
Lấy E
min
=9 ta có Z= EK =9.10 = 90 răng
Z
6
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
90
41
1
+
= 18 răng
Z
6
'
= Z Z
6

= 90 - 18 = 72 răng
Z
7
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
90.
11
1
+
= 45 răng
Z
4
'
= Z - Z
4
= 90 - 45 = 45 răng
18

Kiểm tra tỷ số truyền : i
6
= Z
6
/ Z
6
'

=
72
18
= 0,25 i
7
= Z
7
/ Z
7
'
=
45
45
= 1
4_Tính số răng của nhóm truyền thứ 4
Ta có : i
8
=

6
1
=
26,1
6
1
=
4
1
có f
8

=1 g
8
= 4 và f
8
+ g
8
= 1 + 4 = 5
i
9
=

0
1
=
1
1
có f
9
=1 g
9
= 1 và f
9
+ g
9
= 1 + 1 = 2
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 10
E
min
nằm ở tia i
8

vì i
8
giảm nhiều hơn i
9
. Khi đó bánh răng Z
min
nằm ở tia i
8
là bánh
răng chủ động
Ta có : E
min
=
Kf
gfZ
.
)(
8
88min
+
=
10.1
)41.(17 +
< 17/2
Lấy E
min
=9 ta có Z= EK =9.10 = 90 răng
Z
8
=

gf
xx
f
x
+
.EK =
90
41
1
+
= 18 răng
Z
8
'
= Z Z
6
= 90 - 18 = 72 răng
Z
9
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
90.
11
1
+

= 45 răng
Z
9
'
= Z - Z
4
= 90 - 45 = 45 răng
Kiểm tra tỷ số truyền : i
8
= Z
8
/ Z
8
'
=
72
18
= 0,25 i
9
= Z
9
/ Z
9
'
=
45
45
= 1
5_Tính số răng của nhóm truyền thứ 5
Ta có : i

10
=

3
1
=
26,1
3
1
=
2
1
có f
10
=1 g
10
= 4 và f
10
+ g
10
= 1 + 2 = 3
i
11
=
2
= 1,26
2
=59/37 có f
11
=59 g

11
= 37 và f
11
+ g
11
= 59 + 37 = 96
Vậy bội số trung nhỏ nhất K = 96
E
min
nằm ở tia i
10
vì i
10
giảm nhiều hơn i
11
. Khi đó bánh răng Z
min
nằm ở tia i
10
là bánh
răng chủ động
Ta có : E
min
=
Kf
gfZ
.
)(
10
1010min

+
=
96.1
)21.(17 +
< 17/32
Lấy E
min
=1 ta có Z= EK =1.96 = 96 răng
Z
8
=
gf
xx
f
x
+
.EK =
96
21
1
+
= 32 răng
Z
8
'
= Z Z
6
= 96 - 32 = 64 răng
Z
11

=
gf
xx
f
x
+
.EK =
96.
3759
59
+
= 59 răng
Z
11
'
= Z Z
11
= 96 - 59 = 37 răng
19

Kiểm tra tỷ số truyền : i
10
= Z
10
/ Z
10
'
=
64
32

= 0,5 i
11
= Z
11
/ Z
11
'
=
37
59
= 1,59
Từ các số liệu tính toán ở trên ta có bảng thống kê sau:
I 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
z
z
i
i
'
tính
24
30
21
33
51
21
44
28
36
36
72

18
45
45
72
18
45
45
64
32
37
59
z
z
i
i
'
chuẩn
39
51
34
56
55
21
47
29
38
38
88
22
45

45
88
22
45
45
54
27
43
65
Kiểm nghiệm sai số vòng quay trục chính:
-Giá trị quay thực tế của trục chính đợc tính theo số răng của bánh răng trong xích
truyền,các gia trị này không đợc vợt quá sai số cho phép :
n [n]
Ta có phơng trình cân bằng xích động n
t/c
= n
đ/cơ
.
đ
.i

z
z
'
1
1
.
z
z
'

2
2
. . . .
Trong đó n
đ/cơ
= 1440 vg/ph

đ
= 0,985
ta chọn i
đt
=
260
145
= 0,558
n
II tính
= n
đ/cơ
.
đ
.i
đt
= 1440. 0,985. 0,558 = 791 vg/ph
n
lýthuyết
= n
19
= 800 vg/ph
Tính sai số vòng quay theo công thức n =

n
nn
tinhtoan
thuctetinhtoan

.100%
Trong đó n
t/c
- Số vòng quay tiêu chuẩn
n
tính
- Số vòng quay tính toán theo phơng trình xích độ
Sai số [n] = 10( - 1) = 10( 1,26 - 1)= 2,6%
Ta có bảng trị số vòng quay nh sau:
TT Phơng trình xích động n
tính
N
t/c
n%
1
n
II
.
24
30
.
51
21
.
72

18
.
72
18
.
64
32
12,7 12,5 - 1,6
20

2
n
II
.
21
33
.
51
21
.
72
18
.
72
18
.
64
32
15,9 16 - 0,95
3

n
II
.
24
30
.
44
28
.
72
18
.
72
18
.
64
32
19,6 20 + 1,2
4
n
II
.
21
33
.
44
28
.
72
18

.
72
18
.
64
32
24,7 25 + 1,2
5
n
II
.
24
30
.
36
36
.
72
18
.
72
18
.
64
32
30,9 31,5 + 1,6
6
n
II
.

21
33
.
36
36
.
72
18
.
72
18
.
64
32
38,8 40 + 2,22
7
n
II
.
24
30
.
51
21
.
45
45
.
72
18

.
64
32
50,89 50 - 1,78
8
n
II
.
21
33
.
51
21
.
45
45
.
72
18
.
64
32
63,9 63 - 1,4
9
n
II
.
24
30
.

44
28
.
45
45
.
72
18
.
64
32
78,6 80 + 1
10
n
II
.
21
33
.
44
28
.
45
45
.
72
18
.
64
32

98,8 100 + 1,2
11
n
II
.
24
30
.
36
36
.
45
45
.
72
18
.
64
32
123,5 125 +1,9
12
n
II
21
33
.
36
36
.
45

45
.
72
18
.
64
32
155,3 160 +2,2
13
n
II
.
24
30
.
51
21
.
45
45
.
45
45
.
64
32
203,5 200 - 1,75
14
n
II

.
21
33
.
51
21
.
45
45
.
45
45
.
64
32
255,9 250 - 1,47
15
n
II
.
24
30
.
44
28
.
45
45
.
45

45
.
64
32
314,6 315 - 0,97
16
n
II
.
21
33
.
44
28
.
45
45
.
45
45
.
64
32
395,5 400 + 1,12
17
n
II
.
24
30

.
36
36
.
45
45
.
45
45
.
64
32
494,4 500 +2
18
n
II

21
33
.
36
36
.
45
45
.
45
45
.
64

32
621,5 630 + 2,2
19
n
II
.
21
33
.
51
21
.
37
59
816,1 800 - 1,89
20
n
II
.
24
30
.
44
28
.
37
59
1003 1000 + 0,6
21
n

II
.
21
33
.
44
28
.
37
59
1261 1250 + 0,82
22
n
II
.
24
30
.
36
36
.
37
59
1576,7 1600 + 1,58
23
n
II
.
21
33

.
36
36
.
37
59
1982,1 2000 + 1,8
21

*Nhận xét:Qua bảng trên ta nhận thấy trị số vòng quay thực tế tính theo phơng
trình xích động so với giá trị vòng quay tiêu chuẩn đều nằm trong phạm vi cho phép :
n [n], do đó không cần phải tính lại các tỷ số truyền
Đồ thị sai số vòng quay
b.tính hộp chạy dao
1_Yêu cầu kỹ thuật và đặc điểm hộp chạy dao
Hộp chạy dao trong máy tiện nhằm thay đổi các lợng tiến dao trong quá trình cắt gọt
a)Yêu cầu:
- Số cấp chạy dao phải đủ
- Quy luật phân bố lợng chạy dao theo cấp số cộng
- Phạm vi điều chỉnh của lợng chạy dao s
max
- s
min
- Tính chất các lợng chạy dao liên tục hay gián đoạn
- Độ chính xác của lợng chạy dao yêu cầu chính xác cao
- Độ cứng vững của xích động nối liền trục chính và trục kéo
b)Đặc điểm:
- Công suất truyền bé
- Tốc độ làm việc chậm
- Phạm vi điều chỉnh tỷ số truyền động : 1,5 i

s
2,8
R
s max
=
i
i
i
s
min
max
=
5,1
8,2
= 14
2_Sắp xếp bớc ren đợc cắt tạo thành các nhóm cơ sở và nhóm gấp bội
Sử dụng hộp chạy dao dùng cơ cấu noóctôn để cắt đợc các loại ren : quốc tế,
môđuyn, anh, pitch.
+ Ren Quốc tế
Nhóm cơ sở : t
p
= 0,5 ; 0,75 ; 1 ; 1,25 ; 1,5 ; 1,75 ; 2 ; 2,5 ; 3 ; 3,5 ; 4 ; 4,5 ; 5 ; 5,5 ; 6
.
Nhóm Khuếch đại: t
p
= 7 ; 8 ; 9 ;10 ;14 ; 16 ; 18 ; 20 ; 22 ; 24 ; 28 ; 32 ; 36 ; 40 ; 44 ;
48 ; 56 ; 64 ; 72 ; 80 ; 88 ; 96 ; 112 ; 128 ; 144 ; 160 ; 176 ; 192
+ Ren Môđuyn
Nhóm cơ sở : m= 0,5 ; 1 ; 1,25 ; 1,5 ; 1,75 ; 2 ; 2,25 ; 2,5 ;3
Nhóm khuếch đại: m= 3,25 ; 3,5 ; 4 ; 4,5 ; 5 ; 5,5 ; 6 ; 6,5 ; 7 ; 8 ; 9 ; 10 ; 11 ; 12.

22

+ Ren Anh
n = 2 ; 3 ;3
4
1
; 3
2
1
; 4 ; 4
2
1
; 5 ; 6 ; 6
4
2
; 7 ; 8 ; 9 ; 9,5 ; 10 ; 11 ; 12 ; 14 ; 16 ; Nhóm
cơ sở : D
p
= 56 ; 48 ; 44 ; 40 ; 36 ; 32 ; 28 ; 24 ; 22 ; 20 ; 18 ; 16 ; 14 ; 12 ; 11 ; 10 ;
9 ; 8 ; 7 ;6 ;5.
Nhóm khuếch đại: D
p
= 6 ; 5 ; 4 ; 3 ; 2 ; 1
-Nh vậy các bớc ren đợc tiêu chuẩn hoá,việc tính toán các tỷ số truyền trong hộp
chạy dao cần chính xác .Hộp chạy dao dùng cơ cấu noocton bớc ren đợc cắt do khối
nôcton tạo ra là các bớc ren cơ sở.Để kích thớc nhỏ gọn thì khối noocton cần có số
bánh răng ít nhất có thể đợc .Ngoài ra còn có nhóm truyền khuyếch đại và nhóm
truyền gấp bội với 4 tỷ số truyền i
gh
=

1
1
;
2
1
;
4
1
;
8
1
,và nh vậy thì các tỷ số truyền có
công bội = 2.
-Khi cắt ren quốc tế và ren mô đun thì bớc ren tỷ lệ với số răng của cơ cấu noocton
t
1
: t
2
: t
3
: .:t
n
= Z
1
: Z
2
: Z
3
: .:Z
n

Do đó ren quốc tế và ren mô đun có bớc ngắn đợc xếp lên trên,đối với ren Anh đợc
tính bằng số vòng ren trên 1 pit nên số vòng quay càng ít thì bớc ren càng lớn.Do đó
ta xếp ren có n nhỏ về phía bên phải của bảng xếp ren.Trong nhóm cơ sở những bớc
ren lớn (tức n nhỏ) đợc xếp lên trên sở dĩ có đợc điều này là do số răng Z
1
của bộ
noocton tỷ lệ với số vòng ren một tấc Anh và số D
P
n
1
: n
2
: n
3
: .:n
n
= Z
1
: Z
2
: Z
3
: .:Z
n.
Bảng xếp ren
-Từ những lý luận trên ta tiến hành xếp bảng ren cho các loại ren theo nguyên tắc
sau:
+Các hàng ngang tuân theo quy luật cấp số nhân
+Các cột dọc tuân theo quy luật cấp số cộng
-Sắp xếp sao cho số hàng ngang là ít nhất,có nh vậy số bánh răng của cơ cấu noocton

trên trục mới ít nhất và trục sẽ cứng vững đảm bảo điều kiện bền khi làm việc:
Bảng xếp ren
+Ren quốc tế t
p
(mm)
Tiêu chiẩn Khuyếch đại
23

-
0,5
-
-
-
0,75
-
1
-
1,25
-
1,5
1,75
2
-
2,5
-
3
3,5
4
4,5
5

5,5
6
7
8
9
10
11
12
14
16
18
20
22
24
28
32
36
40
44
48
56
64
72
80
88
96
112
128
148
160

176
192
+Ren modun (mm)
Tiªu chiÈn KhuyÕch ®¹i
-
-
-
-
-
-
-
0,5
-
-
-
-
-
1
-
1,25
-
1,5
1,75
2
2,25
2,5
-
3
3,5
4

4,5
5
5,5
6
7
8
9
10
11
12
14
16
18
20
22
24
28
32
36
40
44
48
56
64
72
80
88
96
24


Ren anh : n =
t
tp
4,25
Ren pitch :D
p
=
t
p
π
.4,25
Tiªu ChuÈn KhuyÕch ®¹i
56
-
-
-
-
-
-
-
28
32
36
38
40
44
48
52
14
16

18
19
20
22
24
26
7
8
9
9,5
10
11
12
13
-
4
4,5
-
5
-
6
-
-
2
2,25
-
2,5
-
3
-

-
1
-
-
1,25
-
1,5
-
-
0,5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
25

×