Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ GIA CÔNG CHI TIẾT H37( CHI TIẾT DẠNG HỘP)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (470.07 KB, 38 trang )

TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Nhận Xét của giáo viên



















H
ng Yên,tháng năm
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 1
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Lời nói đầu
Hiện nay trong các nghành kinh tế nói chung và đặc biệt là
nghành cơ khí đòi hỏi kĩ s cơ khí và cán bộ kĩ thuật cơ khí đợc đào tạo


ra phải có kiến thức cơ bản vững chắc và tơng đối rộng đồng thời phải
biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể
thờng gặp trong sản xuất.
Môn học công nghệ chế tạo máy có vị trí quan trọng trong chơng
trình đào tạo kĩ s và cán bộ kĩ thuật về thiết kế, chế tạo các loại máy
và các thiết bị cơ khí phục vụ các nghành kinh tế trong nền kinh tế
quốc dân.
Để giúp cho sinh viên nắm vững đợc các kiến thức cơ bản của môn
học và làm quen với nhiệm vụ thiết kế,trong chơng trình đào tạo, đồ
án môn học công nghệ chế tạo máy là không thể thiếu đợc đối với sinh
viên chuyên nghành chế tạo máy khi kết thúc môn học.
Sau một thời gian tìm hiểu và với sự hớng dẫn chỉ bảo tận tình của
thầy giáo: Đỗ Anh Tuấn, em đã hoàn thành đồ án môn học công
nghệ chế tạo máy đợc giao. Trong quá trình thiết kế em đã cố gắng
tìm hiểu các tài liệu liên quan và cả trong thực tế, tuy nhiên sẽ không
tránh khỏi những sai sót ngoài ý muốn vì thiếu kinh nghiệm thực tế,
thiết kế. Do vậy em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô giáo
trong bộ môn công nghệ chế tạo máy và sự đóng góp ý kiến của các
bạn để em hoàn thiện hơn đồ án của mình cũng nh hoàn thiện hơn vốn
kiến thức em vẫn mong đợc học hỏi.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo: Đỗ Anh Tuấn đã hớng dẫn em
hoàn thiện đồ án môn học này.
Hng Yên, ngày tháng năm 2011
Sinh viên:
Bùi Đức Hùng
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 2
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
TRìNH CÔNG NGHệ CHế TạO CHI TIếT DạNG HộP

I- Phân tích chức năng làm việc của chi tiết .
Hộp là loại chi tiết cơ sở quan trọng của một sản phẩm, chức năng chủ
yếu là đỡ các chi tiết khác nh trục trong các động cơ và các máy móc
khác, ngoài ra nó còn dùng để đỡ các thanh, dầm, khung, nó là bộ phận
ghép nối các phần tử này. Đặc điểm của chi tiết hộp là nhiều thành vách,
độ dày mỏng của các vách khác nhau,có nhiều phần lồi lõm, trên hộp có
nhiều mặt phải gia công với độ chíng xác khác nhau và cùng có nhiều bề
mặt không cần phải gia công .
Với vật liệu làm bằng gang xám GX15-32

k
=15KG/mm
2
,
u
=32KG/mm
2
Cácbon ở dạng tự do dạng tấm :
C=24% Mn=0,21,5% S 0,15%
Si=0,54% P 0,7%
Do làm đồ gá bằng gang xám có thể để chống rung một phần nào đó
đến các chi tiết lân cận , đây là đặc điểm quan trọng của chi tiết làm
bằng gang xám
II-Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết .
Từ hình vẽ yêu cầu gia công chi tiết dạnh hộp, phân tích công nghệ
từ gia công chế tạo phôi cho tới khi thành sản phẩm hoàn chỉnh.
Bề mt bắt bu lông 16 nên làm lồi lên để giảm thời gian gia công và
tiết kiệm nguyên liệu mà vẫn đảm bảo chức năng của chúng .
Từ nguyên công chế tạo phôi chi tiết có thể sửa đổi thành chi tiết nh
hình vẽ lồng phôi vừa giảm thời gian nguyên công vừa giảm thời gian

làm khuôn , tiết kiệm kim loại . Với bề mặt đáy chiều dài tiếp xúc quá
lớn có thể thay đổi bằng cách làm lõm vào để giảm thời gian gia công.
Đặc biệt trên chi tiết dạng hộp thờng có nhiều lỗ cần đợc gia công
chính xác để thực hiện các mối lắp ghép ,
VD

40 tuỳ theo công dụng của l

mà chia ra :
Lỗ chính xác : Dùng để đỡ các đầu trục
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 3
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Không chính xác : Dùng để kẹp các bộ phận khác đợc gọi là lỗ
phụ
Nhìn chung chi tiết dạng hộp là một chi tiết phức tạp ,khó gia
công ,khi chế tạo phải đảm bảo nhiều yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
Mặt bích có thể làm tròn và tạo rãnh thoát dao cho bề mặt cần gia
công. Các lỗ đồng tâm có đờng kính giảm dần từ ngoài vào trong, các
lỗ nên thông suốt và ngắn. Các lỗ kẹp chặt của chi tiết dạng hộp phải
là lỗ tiêu chuẩn. Các bề mặt chuẩn phải có đủ diện tích nhất định, phải
cho phép thực hiện nhiều nguyên công, khi dùng bề mặt đó làm chuẩn
và phải cho phép thực hiện gá đặt nhanh. Hộp phải có đủ độ cứng
vững để khi gia công không bị biến dạng và có thể dùng chế độ cắt
cao, đạt năng suất cao.
III. Xác định dạng sản xuất:
Muốn xác định dạng sản xuất trớc hết ta phải biết sản lợng hàng
năm của chi tiết gia công . Sản lợng hàng năm đợc xác định theo
công thức sau :

N = N
1
.m (1+
100

+
)
Trong đó
N- Số chi tiết đợc sản xuất trong một năm
N
1
- Số sản phẩm đợc sản xuất trong một năm (22.000
chiếc/năm)
m- Số chi tiết trong một sản phẩm
- Phế phẩm trong xởng đúc =(3-:-6) %
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ =(5-:-7)%
Vậy N = 22000.1(1 +
100
46 +
) =24200 chi tiết /năm
Trọng lợng của chi tiết đợc xác định theo công thức
Q
1
= V. (kg)
Trong đó
Q
1
- Trọng lợng chi tiết
- Trọng lợng riêng của vật liệu
gang xám

= 6,8-:-7,4
Kg/dm
3
V - Thể tích của chi tiết
V = V
Đ
+ V
TR
+V
G
-4V
L.
V
Đ
- Thể tích phần đế
V
TR
-Thể tích thân trụ rỗng
V
G
- Thể tích gân
V - Thể tích của chi tiết
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 4
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí

V

= 160.120.30 = 576000 mm

3

V
TR
= ( 40
2
- 20
2
).120.3,14 = 452160 mm
3

V
G
= 120.20.70 - 3,14.30.40
2
= 67520 mm
3
V = 576000 + 452160 + 67520 = 1095680 mm
3
=1,096 dm
3

Vậy Q
1
= V. = 1,096.7,2 = 7,9 (kg)
Dựa vào N & Q
1
bảng 2 (TKĐACNCTM) ta có dạng sản xuất là
dạng sản xuất hàng khối.
Bng xỏc nh dng sn xut

Dng sn xut
Q
:
Khi lng ca chi tit
> 200 Kg
(4ữ 200) Kg
< 4 Kg
Sn lng hng nm ca chi tit (chic)
n chic
< 5 < 10 < 100
Hng lot nh
55 ữ 100 10 ữ 200 100 ữ 500
Hng lot va
100 ữ 300 200 ữ 500 500 ữ 5000
Hng lot ln
300 ữ 1000 500 ữ 5000 5000 ữ 50000
Hng khi
> 100 > 5000 >50000
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phôi:
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 5
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Phôi đúc bao gồm cả phôi gang, thép hoặc hợp kim nhôm là
những loại phôi phổ biến nhất để chế tạo các chi tiết dạng hộp, chế
tạo phôi đúc thờng dùng các phơng pháp đúc sau:
+Đúc gang trong khuôn cát, mẫu gỗ làm khuôn bằng tay, phơng
pháp này cho độ chính xác thấp, lợng d gia công cắt gọt lớn, năng suất
thấp, đòi hỏi trình độ công nhân phải cao, thích hợp đối với dạng sản
xuất đơn chiếc và loạt nhỏ.

+ Dùng mẫu kim loại, khuôn cát làm khuôn bằng máy, đạt độ
chính xác và năng xuất cao, lợng d gia công cắt gọt nhỏ, phơng pháp
này thích hợp trong sản xuất hàng loạt và hàng khối.
-Bản vẽ lồng phôi
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 6
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí


V .Lập thứ tự các nguyên công.
( vẽ sơ đồ gá đặt ,ký hiệu định vị kẹp chăt , chọn máy ,chọn ,ký hiệu
chuyển động của dao , của chi tiêt ) .
Xác định đờng lối công nghệ
Do sản xuất hàng khối lớn nên ta chọn phơng pháp gia công một vị
trí ,gia công tuần tự. Dùng máy vạn năng kết hợp với đồ gá chuyên
dùng .
Khối lợng gia công chi tiết dạng hộp chủ yếu là tập chung vào việc
gia công các lỗ .Muốn gia công nhiều lỗ trên nhiều bề mặt khác nhau
qua các giai đoạn thô, tinh .Cần tạo nên một chuẩn tinh thống nhất
cho chi tiết hộp . chẩn đó thờng là một mặt phẳng ngoài nào đó và hai
lỗ chuẩn tinh phụ vuông góc với mặt phẳng đó . Hai lỗ chuẩn tinh phụ
phải đợc gia công đạt độ chính xác cấp 7 và có khoảng cách càng xa
càng tốt khi định vị chi tiết hộp trên đồ gá thì mặt ngoài sẽ tiếp xúc
với đồ định vị mặt phẳng, hai l

và sẽ đợc tiếp xúc với hai chốt (một
chốt trụ và một chốt trám ) . Nh vậy chi tiết sẽ đợc đủ 6 bậc tự do
.Hai l


chuẩn tinh phụ thờng đợc dùng trong các số các lỗ bulong trên
đế của hộp .
1- Chọn phơng pháp gia công
- Gia công lỗ 40
+0,039
vật liệu là gang xám 15x32. Ta thấy dung sai
+0,039ứng với 40 là cấp chính xác 7, với độ nhám R
z
=1,25 các bớc
gia công trung gian là: khoét, doa thô .Còn doa tinh lần cuối .
- Gia công mặt đáy đạt R
z
= 20 Và 2 mặt đầu trụ 4 và gia công măt
bích lỗ 6 có độ bóng cấp 5 ta có phơng pháp gia công lần cuối là
phay tinh ,các bớc gia công trớc là phay thô : Theo bảng (19 IV)
-Gia công 4 lỗ 16 mặt đáy đạt R
a
= 2,5 có cấp độ bóng là 6 .
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 7
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Ta có phơng pháp gia công lần cuối là doa thô ,các bớc gia công trớc
là khoan , khoét .Trong 4 lỗ này có 2 lỗ chéo nhau chọn làm chuẩn
định vị nên phải qua gia công tinh: Theo bảng 19 (IV)
- Lỗ 6 chỉ cần khoan .
2. Các phơng án gia công.
A.Phơng án 1:
1. Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh
cho nguyên công sau .

2. Gia công 4 lỗ 16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2
lỗ chéo nhau là phải gia công tinh để lầm chuẩn tinh gia công
cho nguyên công sau .
3. Gia công các mặt bích đảm bảo việc gá lắp chặt khi làm việc .
4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ 40.
5. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi
tiết ,vì bề mặt này là là bề mặt làm việc chính .
6. Khoả mặt bích và khoan lỗ 6 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt
ngõng trục.
7. phay 4 vấu của lỗ 16

b. Phơng án 2:
1.Phay 4 vấu của lỗ 16
2.Gia công bề mặt phẳng C với độ bóng cao để làm chuẩn tinh cho
nguyên công sau .
3.Gia công 4 lỗ 16 một lần trên máy tiện nhiều trục ,trong đó 2
lỗ chéo nhau là phải gia công tinh để lầm chuẩn tinh gia công cho
nguyên công sau .
4. Phay 2 mặt phẳng đầu lỗ trụ 40.
5. Khoả mặt bích lỗ 6 .
6.Khoan 6 làm lỗ dẫn dầu bôi trơn bề mặt ngõng trục .
7. Khoét, doa lỗ 40 đảm bảo độ bóng và chính xác cho chi tiết,vì
bề mặt này là là bề mặt làm việc chính .
Ta chọn phơng án 2 vì khi gia công 4 vấu trớc sẽ tránh đợc ảnh
hởng đến hay xây xớc các bề mặt khác khi gia công.
3. Thứ tự các nguyên công là.
3.1.Nguyên công II:Phay 4 vấu:

GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 8

TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
-Định vị: Chi tiết trên đồ gá bằng mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do
bằng 2 phiến tì. Mặt bên định vị bằng 2 chốt tì chỏm cầu khống chế 2
bậc tự do. Mặt đầu định vị bằng 1 chốt tì khống chế 1 bậc tự do.
-Kẹp chặt: Ta dùng vít kẹp để kẹp chặt
-Chọn máy: Máy phay dứng 6H12 ,công suất của máy 4,5 Kw
-Chọn dao: Chọn dao phay kiểu rãnh chữ T : loại 2 kiểu 1 có kích th-
ớc danh nghĩa 36.
L=251 l = 44 d= 95 Z = 8
(Bảng 4.78-STCNCTM-I tr365 ).
3.2.Nguyên công I:Phay mặy đáy.
-Định vị: Đối với các bề mặt độ chính xác cấp 9 và độ nhám bề măt
R
a
=10 vàR
z
=20 phay các mặt phẳng của hai nguyên công phay mặt
bên và mặt đáycó thể chia ra thành các bớc nguyên công sau : phay
thô và phay tinh.Chi tiết đợc định vị 4 bậc tự do bằng khối V dài
-Kẹp chặt: Dùng 2 mỏ kẹp kẹp vào mặt trong của lỗ.
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 9
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí

-Chọn máy: Máy phay dứng 6M12 ,công suất của máy 7,0 Kw.
-Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chấp mảnh hợp kim cứngBK8
D=125 B=42 d=40 Z=12
3.3.Nguyên công III: Khoan và doa 4 lỗ




16.
-Định vị: Định vị bằng khối V dài để đảm bảo lợng d cho lỗ đều
nhau và hai lỗ đối xứng qua tâm của lỗ 40 Khối V định vị 4 bậc tự
do,chốt tỳ phụ hạn chế 1 bậc tụ do.
-Kẹp chặt: Dùng 2 mỏ kẹp để kẹp chi tiết.
- Chọn máy: Máy khoan đứng K125 công suất N
m
=2,8 KW
-Chọn dao: Dao : tiêu chuẩn , dao doa 16, mũi khoan 15,chuôi côn
moóc
Ta có: chiều sâu cắt t =D/2 =15 /2 =7, 5
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 10
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí

3.4.Nguyên công IV: Phay 2 mặt bên của trụ



40
-Định vị: Dùng 2 phiến tì ở mặt đắy không chế 3 bậc tự do. một chốt
trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do, một chốt trám khống chế 1 bậc tự do.
-Kẹp chặt: Ta dùng 2 mỏ kẹp kẹp vào 2 bên của đế.
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 11
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy

Khoa cơ khí
Bề mặt gia công có R
z
=20 , R
a
=5 và có cấp chính xác 5 .
-Chọn máy: Chọn máy phay ngang F W 315 x 1250/v:
Công suất động cơ : 7 ,5 kW
Độ dịch chuyển của bàn máy là:
Dài : 850 Rộng : 280 Dọc : 353
Phạm vi tốc độ 28 - 1400
-Chọn dao: Chọn dao phay đĩa ba mặt cắt gắn mảnh hợp kim
cứng,mm
Các thông số sau : D=250 d=60
B=36 z =18
Bảng 4.85( STCNCTM-1) trang 369.
Lợng d gia công cơ :
Phaythô :Z
b1
=3
Phay tinh : Z
b2
=0,5
3.5.Nguyên công V: Phay vấu



6.

-Định vị: Mặt định vị là mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do và 2 lỗ

chuẩn phụ một lỗ chốt trụ , định vị 2 bậc tự do và một lỗ chốt trám
định vị 1 bậc tự do. Vậy chi tiết đợc định vị đúng 6 bậc tự do nh hình
vẽ .
-Kẹp chặt: Dùng 2 mỏ kẹp kẹp vào 2 mặt bên của đế.
-Chọn máy: Máy phay dứng 6H12,công suất của máy 7 Kw
-Chọn dao: Chọn dao phay mặt đầu răng chấp mảnh hợp kim cứng.
D=100 B=50 d=32 Z=8
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 12
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Bảng 4.95( STCNCTM1) trang 376.
3.6.Nguyên công VI: Khoan lỗ



6.


-Định vị: Mặt định vị là mặt phẳng đáy định vị 3 bậc tự do và 2 lỗ
chuẩn phụ một lỗ chốt trụ ngắn định vị 2 bậc tự do và một lỗ chốt
trám định vị 1 bậc tự do. Vậy chi tiết đợc định vị đúng 6 bậc tự do
nh hình vẽ .
-Kẹp chặt: Dùng 2 mỏ kẹp kẹp vào 2 mặt bên của đế.
-Chọn máy: Chọn Máy khoan K125 , công suất máy : 2,8KW.
-Chọn dao: Mũi khoan thép gió 6
3.7.Nguyên công VII: Khoét và doa lỗ




40

.
-Định vị: Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy 3 bậc tự do , 2 lỗ16 hạn chế
3 bậc tự do (một lỗ dùng chốt trụ ngắn và một lỗ dùng chốt trám).
-Kẹp chặt: Chi tiết đợc kẹp chặt bằng cơ cấu tháo lắp nhanh lực kẹp
vuông góc với mặt đáy (dùng vít kẹp).
-Chọn máy: Máy khoan 2H135 . Công suất máy N
m
= 4 Kw
-Chọn dao: Mũi khoét thép gió 39,5.Bảng 4.48(STCNCTM1).
Mũi doa 40. Bảng 4.49(STCNCTM1).
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 13
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí

VI- Tính lợng d cho một bề mặt và tra lợng d cho các bề mặt còn
lại.
1-Tính lợng d khi gia công m
t C
.
Độ chính xác phôi cấp 2 khối lợng phôi 7,9 kg ,vật liệu Gang xám
GX15-32. Quy trình công nghệ gồm 3 bớc : khoét , doa thô, doa tinh.
Chi tiết đợc định vị bằng mặt đáy và 2 lỗ 16 .
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 14
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Theo bảng 3.2 trang 70 ( quyển IV ) ta có R

z ,
T
a
của phôi là.
R
z
= 600 và T
a
= 600 àm
Lợng d gia công tối thiểu Z
bmin
)(
min

+++=
aazab
pTRZ
Trong đó :sai lệch không gian tổng cộng đợc xác định theo công thức
sau:
=
cv
Trong đó
cv
=
k
. L - sai lệch cong vênh
L- Chiều dài chi tiết

k
= 10 àm/mm (Bảng 3.7 trang75 quyển IV) .

=10 .120 =1200 (àm ).

b
=
c
+


kc
+


đg
Sai số kẹp chặt
k
= 0
Sai số chuẩn
c
= 0
Bỏ qua sai số đồ gá

= 0

b
= 0

)(
min

+++=

aazab
pTRZ
Bớc phay thô
Z
bmin
= ( 600 + 600 + 1200 ) = 2400 (àm ).
Theo bảng 3.2 trang 71 (quyển IV) ta có :
R
z
= 50 (àm ).
T
a
= 50 (àm ).
Sai lệch không gian tổng cộng đợc tính theo công thức : = k
cx
.
k
cx
= 0,06 ( Bảng 3.9 trang 77quyển IV)
=0,06. 1200 =72 (àm ).

)(
min

+++=
aazab
pTRZ
2Z
bmin
= 2 ( 50 + 50 + 72) = 344 (àm ).

Sai lệch còn lại sau nguyên công phay tinh : = k
cx
. p
k = 0,04 ( Bảng 3.9 trang 77quyển IV)
=0,04 .1200 = 48(àm ).
Theo bảng 3.2 trang 71 (quyển IV) ta có :
R
z
= 10 (àm ).
T
a
= 15 (àm ).
Cột kích thớc dơc tính toán nh sau :
Phay tinh: 120,1 +0,344 =120,434 mm
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 15
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Phay thô : 120,434 + 4,8 =125,234 mm
Xác định lợng d giới hạn : Z
gh
maxi
hiệu các kích thớc giới hạn lớn
nhất
Z
gh
mini
hiệu các kích thớc giới hạn nhỏ nhất
Ta có:
Phay tinh: Z

max
= 120,83 120,22 = 0,610 mm = 610 àm
Phay thô: Z
max
=128,24 120,83 =7,41 mm = 7410 àm
Phay tinh : Z
min
=120,43 120,1 = 0,33 mm = 330 àm
Phay thô : Z
min
=125,24 120,43 =4,81 mm = 4810 àm
Lợng d tổng cộng lớn nhất và lợng d tổng cộng nhỏ nhất là :
Z
max0
=

n
i
max
= 610 + 7410 = 8020 àm
Z
min0
=

n
i
min
= 330 + 4810 = 5140 àmTa có bảng tính lợng d sau:
R
z

Ta

2
2R
bmin
l
t

D
max
D
min
2Z
mi
2Z
ma
Phôi
phay
thô
phay
tinh
60
0
50
10
600
50
15
1200
72

48
-
4800
344
125,24
3
120,43
4
120,1
3000
400
120
128,2
4
120,8
3
120,2
2
125,2
4
120,4
3
120,1
481
0
330
741
0
610
Tổng cộng 514

0
802
0
2- Tra lợng d cho các nguyên công còn lại
Lợng d gia công 2mặt bên 40 Z
b
= 3,5mm Bảng 3-95 trang 252( I )
Lợng d gia công mặt bích Z
b
= 3,0 mm Bảng 3-95 trang 252 ( I )
Lợng d gia công mặt đầu Z
b
= 3,5 mm Bảng 3-95 trang 252 ( I )
Lợng d gia công lỗ trụ 40 2Z
b
= 3,5 mm Bảng 3-95 trang 252 (I)
VII. Tính chế độ cắt cho nguyên công khoan 4 lỗ

16,và tra chế
độ cắt cho các nguyên công còn lạ
i.
1. Nguyên công khoan 4 lỗ

16 và doa.

Định vị :

Bằng khối V tuỳ động để đảm bảo lợng d cho lỗ đều nhau
và hai lỗ đối xứng qua tâm của lỗ


40.Khối V tự lựa định vị 3 bậc tự
do , mặt phẳng đáy định vị 2 bậc tự do, chốt tỳ phụ hạn chế 1 bậc tự
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 16
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
do, và dùng cơ cấu kẹp chặt trụ trợt thanh răng và kẹp từ trên xuống d-
ới.



Chọn máy:

Máy khoan đứng K125 công suất N
m
=2,8 KW



Chọn dao:

Dao : tiêu chuẩn , dao doa

16, mũi khoan

15,chuôi côn
moóc
Ta có: chiều sâu cắt t =D/2 =15 /2 =7, 5
chế độ cắt
-Chế độ cắt khi khoan

Khi khoan gang ,bằng mũi khoan thép gió D=15 và HB=180 ta có
S=0,42mm/vòng
Chọn theo S
m
=0,36 mm/vòng . Bảng 5-25 (II)
Tốc độ cắt khi khoan :
V=
ym
v
q
v
ST
KDC
.

Hệ số C
v
và các số mũ dùng cho khoan bảng 5-28( II)
Hệ số C
v
=17,1 q=0,25 y=0,4 m=0,125
Hệ số điều chỉnh chung cho tốc độ cắt tính đến các điêù kiện thực tế :
K
v
=K
mv
.K
uv
.K
lv

K
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu gia công bảng 5-15-4 (II)
K
mv
=
v
n
HB






190
=
3,1
180
190







K
uv
: hệ số phụ thuộc vào vật liệu dụng cụ cắt bảng 5-6 (II)

K
uv
=0,83
K
lv
: hệ số phụ thuộc vào chiều sâu khoan bảng 5-31 (II)
K
lv
=1,0 T=45 (phút)
V=
.
36,0.45
15.11,17
4,0125,0
25,0
.
3,1
180
190






.0,83 =28,3(m/phút)
K =
3,1
180
190







.0,83
Số vòng quay trục chính l à :
n
t
=








D
V
.
.1000

=
5,15.14,3
3,28.1000
=531,2(vòng/phút)
Chọn theo máy n
m

=540(vòng/phút)
Do đó : V
tt
=
1000
540.15.14,3
=26,3.(m/phút )
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 17
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Công suất cắt:
N
c
=
)(
9750
.
kw
nM
x
Trong đó : M
x
= 10 . C
M
. D
q
. S
y
. K

p

C
M
và các số mũ tra trong bảng 5 32 (II)
C
M
= 0, 021 y = 0,8 q = 2
K
P
: Hệ số tính đến các yếu tố gia công thực tế, trong trờng hợp này
chỉ phụ thuộc vào vật liệu gia công và đợc xác định bằng K
P
= K
MP

Tra bảng 5 9 (II)
K
MP
=
n
HB






190
với n = 0,6

=> K
MP
=
03,1
190
200
6,0
=






=> M
x
= 10 . 0,021 . 15,5
2
. 0,36
0,8
. 1,03 = 18,5 Nmm
Vậy N
c
=
)(02,1
9750
540.5,18
kw=
So sánh công suất máy N
c

= 1,02 kw < N
m
= 0,8 . 2,8 = 2,24 kw
Vậy máy khoan đứng K125 đủ công suất khoan lỗ 15.
* Lực dọc trục :
P
o
= 10 . C
P .
D
q
. S
y
. K
p
Trong đó C
P
và các số mũ tra trong bảng 5 32 (II)
C
P
= 42,7 y = 0,8 q = 1 K
P
= 1,03
=> P
o
= 10 . 42,7 . 15,5
1
. 0,36
0,8
. 1,03 = 2454 N

-Chế độ cắt khi doa thô.
Khoét lỗ 15.75 bằng mũi doa thép gió
Máy K125 , t =0,5(D-d) = 0,5(15,75-15) = 0,375(mm)
S = 0.62 (mm/vòng) . bảng 5-26 (II)
Tra bảng 5-114 (II).Tốc độ cắt V khi doa gang xám bằng mũi doa thép
gió
HB =180 S =0,62 d =15,75
Ta có V
b
=15(m/phút) chu kỳ tuổi bền dao T=60 (phút )
Số vòng quay trục chính là :
n
tt
=
75,15.
15.1000

=298,4(vòng /phút ).
Chọn theo máy n
m
<n
t
ta có n
m
=190(vòng /phút)
V
t
=
1000
190.75,15.14,3

=9.55(m/phút ).
-Doa tinh lỗ 16 bằng mũi doa thép gió.
Máy K125 , t =0,5(D-d) = 0,5(16-15,75) = 0,125(mm)
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 18
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
S=0,62 (mm/vòng) . bảng 5-26 (II)
Tốc độ cắt 16,7 (m/ph)
n
tt
=
16.
7,16.1000

=332(vòng /phút )
Vậy n=308(vòng/ph)
Các thông số chế độ cắt:
Bớc CN Máy Dao t(mm) S(mm/vg) n(vg/ph)
Khoan K152 Mũi khoan 7.5 0.42 530
Doa thô K152 Mũi doa 0.375 0.62 190
Doa tinh K152 Mũi doa 0.125 0.62 308
2. Tra chế độ cắt cho các nguyên công còn lại.
2.1.Nguyên công I: Phay mặt đắy.
Chế độ cắt khi phay thô :
Chiều sâu cắt t= 7.4mm. Lợng chạy dao S
z
= 0,2 ữ 0,29 mm/răng ta
chọn S
z

= 0.26mm/răng. Bảng 5.125 (STCNCTM2).
+ Lợng chạydao vòng :
S
v
= S
z
. Z = 0,26 . 12 = 3.12 (mm/vg)

Tốc độ cắt V=126m/ph.(Bảng 5.127 STCNCTM2)
Số vòng quay củabtrục chính là:

phvg
D
V
n
t
t
/321
125.14,3
126.1000
.
.1000
===

Nh vậy ta chọn tốc độ của trục chính là n=320 vg/ph
Tốc độ cắt thực tế là:

phm
nD
V

t
tt
/6.125
1000
320.125.14,3
1000

===

Công suất cắt: N
0
= 2.7KW Bảng 5.130(STCNCTM2)
N
0
< N
m
.=7.0,8=5,6 KW.
Vậy với máy đã chọn đảm bảo các yêu cầu cần thiết để gia công
chi tiết.
Chế độ cắt khi phay tinh :
Chiều sâu cắt t =0.6mm
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 19
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
S
z
= 0,13 (mm/răng),S
v
=1,56 mm/vòng,V

b=
180 (m/ph) (Bảng 5.127
STCNCTM2)
n
t
=
==
125.14,3
180.1000
.
.1000
D
V

458.5 (v/ph)
Chọn tốc độ của máy là n
m
= 460(vg/ph)
Ta có công suất cắt N
0
=1.68 Bảng 5.130(STCNCTM2)
N
o
< N
m
.=7x0.8 = 5.6KW
Với máy đã chọn đảm bảo yêu cầu để gia công chi tiết.
Bớc CN Máy Dao t(mm) S(mm/rg) S(mm/vg)
n(vg/ph)
Phay thô 6H12 BK8 7.4 0.26 3.12 320

Phay tinh 6H12 BK8 0.6 0.13 1.56 460
2.2.Nguyên công II: Phay 4 vấu.
Lợng d khi gia công là t =1.5(mm), lợng chạy dao răng:
S
z
= 0,2 ữ 0,29 mm/răng chọn S
z
=0.26 mm/răng.
Lợng chạy dao vòng; S
v
= Z.S
z
=8.0.26 = 2.08(mm/vg).
Tốc độ cắt V=126m/ph.(Bảng 5.127 STCNCTM2)
Số vòng quay của trục chính là

phvg
D
V
n
t
/543
95.14,3
162.1000
.
.1000
===

Ch
n tc mỏy n

m
= 540 vg/ph
Tốc độ đo thực tế là

phm
nD
V
t
tt
/162
1000
543.95.14,3
1000

===

Ta có công suất cắt N
0
=2.3 Bảng 5.130(STCNCTM2)
N
o
< N
m
.=4.5x0.8 = 3.6KW
V
y mỏy ó chn m bo diu kin gia cụng chi tit.
Bc CN Mỏy Dao
t(mm) S(mm/rg S(mm/vg)
n(vg/ph)


Phay
6H12 P9 1.5 0.26 2.08 540
2.3.
Nguyên công III: Khoan và doa 4 lỗ

16.
a.Khoan lỗ:
Khi khoan gang ,bằng mũi khoan thép gió D=15 và HB=180 ta có
S=0,42mm/vòng.
Chọn theo S
m
=0,36 mm/vòng . Bảng 5-25 (STCNCTM-2)
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 20
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Lơng d khi khoan là t = 7.5mm.
Tốc độ cắt tra đợc(bảng 5.90[2]) có: V
b
= 35 mm/phút.
Tốc độ trục chính khi khoan :

phvg
D
V
n
b
t
/743
15.14,3

35.1000
.
.1000
===

Chọn tốc độ cắt n
m
= 750 vg/ph.
Tốc độ cắt thực tế:

phm
nD
V
t
tt
/35
1000
750.15.14,3
1000

===

.
b. Doa lỗ:
Chọn mũi doa thép gió d = 16mm
Chiều sâu cắt t = 0.5mm.Lợng chạy dao S = 0.62 (mm/vòng) bảng 5-
26 (STCNCTM-2)
Tra bảng 5-114 (STCNCTM-2).Tốc độ cắt V khi doa gang xám
bằng mũi doa thép gió.
HB =180 S =0,62 d =15,75

Ta có V
b
=15(m/phút) chu kỳ tuổi bền dao T=60 (phút).
Số vòng quay trục chính là :

)/(298
16.14,3
15.1000
.
.1000
phvg
D
V
n
b
t
===

Chọn tốc độ cắt n
m
= 300 vg/ph.
Tốc đ

cắt thực tế:

phm
nD
V
t
tt

/15
1000
300.16.14,3
1000

===

Bc
Máy Dao t(mm) S(mm/vg) n(vg/ph)
Khoan K125 P9 7.5 0.42 750
Doa K125 P9 0.5 0.62 300
2.4.
Nguyên công IV: Phay 2 mặt bên của trụ

40.
a. Phay thô.
Chiều sâu cắt : t=3.5 (mm), lợng chạy dao :S
z
=0,18(mm/răng).
S = 0,18 .20 =3.6 ( mm/vòng)
Tốc độ cắt V
b
= 32
m/ph
.
Bảng
5.165(STCNCTM2)
Số vòng quay đợc tính theo công thức:

phvg

D
V
n
b
t
/41
250.14,3
32.1000
.
.1000
===

Chọn số vòng quay n
m
= 60vg/ph.
b.Phay tinh.
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 21
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Chiều sâu cắt t = 0.5mm.l
ng
chạy dao răng S
z
=0,13(mm/răng).
S = 0,13 .18 = 2.34 (mm/vòng)
Vận tốc V
b
= 35.5
m/ph

.
Bảng
5.165(STCNCTM2).
Số vòng quay thục tế:

phvg
D
V
n
b
t
/452
250.14,3
5.35.1000
.
.1000
===

Chọn n
m
=460(vg/ph).

Bc
Máy Dao t(mm) S(mm/vg) n(vg/ph)
Phay thô FW315 BK8 1.5 3.6 60
Phay tinh FW315 BK8 0.5 2.34 460
2.5.
Nguyên công V: Phay vấu

6.

a.Phay thô.
Lng d t =1.5mm.
lợng chạy dao S
z
= 0,2

0,29 mm/vòng , độ nhám
bề mặt đạt đợc R
a
=0,8

1,6
à
m Bảng 5.125 (STCNCTM2).
Chọn S
z
=0.25mm/vg Sv =0.25x12=3 mm/vg
Vận tốc

V
b
= 126
m/ph (Bảng 5.127 STCNCTM2)
Số vòng quay

phvg
D
V
n
b

t
/501
80.14,3
126.1000
.
.1000
===

Chọn số vòng quay n
m
=500vg/ph
b.Phay tinh.
phay tinh có chiều rộng căt t= 0,5 (mm) , S
z
=0,13 (mm) Bảng 5.125
(STCNCTM2).
S
v
=0,13.12 = 1,56 (mm/vòng)
T ốc độ cắt V
b
= 150 (vòng/ph) (Bảng 5.127 STCNCTM2)
Số vòng quay trục chính

phvg
D
V
n
b
t

/597
80.14,3
150.1000
.
.1000
===

Ch
n s vũng quay ca mỏy
n
m
=600vg/ph
Bc
Máy Dao t(mm) S(mm/vg) Sz(mm/rg) n(vg/ph)
Phay thô 6H82 BK8 1.5 3 0.25 500
Phay tinh 6H82 BK8 0.5 1.56 0.13 600
2.6.
Nguyên công VI: Khoan l


6.
Lợng gia công : t = d/2 = 6/2 = 3mm
Chọn S =0,2 (mm/vòng ). Tra bảng 5-25 (STCNCTM2).
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 22
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Tra bảng V
b
= 28 (vòng /phút ) Bảng 5-90 (STCNCTM2).

Tốc độ quay trục chính

phvg
D
V
n
b
t
/1486
6.14,3
28.1000
.
.1000
===

Chn s vũng quay ca mỏy
n
m
=1480vg/ph
Bc

Máy

Dao t(mm) S(mm/vg)

n(vg/ph)

Khoan K125

P18

3 0.2 1480
2.7.
Nguyên công VII: Khoét và doa lỗ

40
a.
Chế độ cắt bớc 1 : Khoét lỗ

39,5
+ Chiều sâu cắt là t =39,5 -36,5 /2 = 1,5 (mm)
+ Lợng chạy dao S =1,5 ( mm/vòng) Bảng 5-26(STCNCTM3)
Vn tc ct

V
b
= 23 (vòng /phút ) Bảng 5-106 (STCNCTM2).
Số vòng quay trục chính

phvg
D
V
n
b
t
/185
5.39.14,3
23.1000
.
.1000
===


Chọn n
m
=185 vg/ph.
a.
Chế độ cắt bớc 2: Doa lỗ

40
* Doa thô lỗ 39,8
Chiều sâu cắt t = 39,7- 39,5/2 = 0,15 mm
+ Lợng chạy dao S =3,4 mm/vòng Bảng 5-27 (STCNCTM2).
+ Tốc độ cắt V
b
=5.8m/ph.Bảng 5.114 (STCNCTM2).
Số vòng quay trục chính

phvg
D
V
n
b
t
/4.46
8.39.14,3
8,5.1000
.
.1000
===

Chọn số vòng quay của máy n

m
= 50 vg/ph.
* Doa tinh lỗ 40:
+ Chiều sâu cắt t = 40 - 39,8 / 2 = 0,1(mm)
+ Lợng chạy dao S =3,4 mm/vòng Bảng 5-27 (STCNCTM2)
Tốc độ cắt V
b
=5.8m/ph. Bảng 5.114 (STCNCTM2).
Số vòng quay trục chính

phvg
D
V
n
b
t
/46
40.14,3
8,5.1000
.
.1000
===

Chọn số vòng quay trục chính n
m
= 50 vg/ph.
Bảng thông số:
Bớc Máy Dao t(mm) S(mm/vg) n(vg/ph)
Khoét 2H135 P9 1.5 1.5 185
GVDH: Đỗ Anh Tuấn

SVTH: Bùi Đức Hùng 23
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
Doa thô 2H135 P9 0.15 3.4 50
Doa tinh 2H135 P9 0.1 3.4 50
VIII- Thời gian gia công cơ bản.
1-Công thức tính phay mặt phẳng bằng dao phay mặt đầu
T
0
=
)(.
.
21
phi
nS
LLL ++
Trong đó : - L : Chiều dài gia công L = 150 mm
- L
1
: Chiều dài ăn dao L
1
=
)35,0()( ữ+ tDt

- L
2
: Chiều dài thoát dao L
2
= 4 mm
- i Số lần chạy dao i = 1 mm

- S : Lợng chạy dao vòng (mm/vòng)
- n : Số vòng quay trục chính (vòng/phút)
a .Phay thô :
T
0
=
)(.
.
21
phi
nS
LLL ++
Với : L
1
=
)(3,192)5,1200(5,1)35,0()( mmtDt =+=ữ+
S = 3,5 mm. n = 252 (v/ph)
T
0
=
)(2,0
252.5,3
43,19150
ph=
++
b.Phay tinh :
T
0
=
)(.

.
21
phi
nS
LLL ++
Với : L
1
=
)(132)6,0200(6,0)35,0()( mmtDt =+=ữ+
S = 1,2 mm. n = 252 (v/ph)
T
0
=
)(55,0
252.2,1
413150
ph=
++
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 24
TRờng Đhspkt hng yên đồ án công nghệ chế tao máy
Khoa cơ khí
2-Thời gian Khoan 4 lỗ

15,5 và doa
T
0
= T
01
+ T

02
+ T
03
+ T
04
+ T
05
(ph)
a.Khoan lỗ



15,5
T
o
=
)(.
.
21
phi
nS
LLL ++
Trong đó : - L : Chiều dài gia công L = 20 mm
- L
1
: Chiều dài ăn dao L
1
=
)35,0(
2

ữ+

ctg
d
- L
2
: Chiều dài thoát dao L
2
= 2 mm
- i Số lần chạy dao i = 1 mm
- S : Lợng chạy dao vòng S = 0,42(mm/vòng)
- n : Số vòng quay trục chính (vòng/phút)
Với : L
1
=
)(75,9245
2
5,15
)35,0(
2
0
mmctgctg
d
=+=ữ+


S = 0,42 mm. n = 540 (v/ph)
T
0
=

)(13,0
540.42,0
275,920
ph=
++
b.Doa lỗ



16

:
T
0
=
)(.
.
21
phi
nS
LLL ++
Với : L
1
=
)(25,2245
2
5,1516
)35,0(
2
0

mmctgctg
dD
=+

=ữ+


S = 0,62 mm/vòng n = 190 (v/ph)
T
0
=
)(2,0
190.62,0
225,220
ph=
++
3. Phay 2 mặt bên của trụ

40
GVDH: Đỗ Anh Tuấn
SVTH: Bùi Đức Hùng 25

×