Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết càng gạt c9 ( thuyết minh + bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.73 KB, 55 trang )

Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Lời nói đầu
Công nghệ CTM là một môn khoa học, cung cấp các kiến thức cơ sở trong lĩnh vực
chế tạo máy . Để sản suất ra một sản phẩm tơng ứng , lu thông trên thị trờng, thì sản phẩm
đó phải có tính cạnh tranh, đem lại hiệu quả cao cho nhà sản suất, nó phải thỏa mãn các
chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật theo một yêu cầu cho trớc. Để làm đợc điều này vai trò của ng-
ời công nghệ là chủ đạo.
Do vậy mỗi sinh viên phải trang bị cho mình một lợng kiến thức đấy đủ. Từ cơ bản
đến chuyên sâu, để có khả năng làm việc tốt hiệu quả trong tơng lai.
Đồ án công nghệ CTM giúp sinh viên tiếp cận thực tế nhanh hơn , với nhiệm vụ gia
công chi tiết dạng càng và sự hớng dẫn tận tụy của thầy
Em đã hoàn thành công việc của mình đúng thời hạn, đủ các yêu cầu đợc giao . Qua đó
em đã củng cố thêm đợc nhiều kiến thức từ lý thuyết đến thực tiễn, để thiết kế sản phẩm
của mình đạt yêu cầu, đồng thời đảm bảo khả năng về kinh tế kỹ thuật trong điều kiện
sản suất cụ thể của nhà máy nói riêng của nớc ta nói chung. Đó là những kiến thức cần
thiết, thực tế cho công việc của em sau này.
* Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn thầy Đoàn Đình Quân tận tình chỉ bảo và giúp
đỡ em hoàn thành đồ án môn học này. Em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy cô trong
bộ môn công nghệ CTM của khoa cơ khí trờng ĐHSPKT Hng Yên , để em vững vàng hơn
cho công việc sau này.
Hng Yên : 10/03/2011
Sinh viên: Bùi Xuân Chiến.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 1
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1


Thuyết minh đồ án môn học
Công nghệ chế tạo máy
I. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết và điều kiện làm việc.
1.Phân tích:
Đây là chi tiết dạng càng , các chi tiết càng thờng có chức năng biến chuyển động của
chi tiết này thành chuyển động quay của chi tiết khác
(pít tông của động cơ đốt trong trục khuỷu).Ngoài ra chi tiết càng còn dùng để đẩy các
bánh răng (khi cần thay đổi tỉ số truyền trong hộp giảm tốc ).
- Kích thớc lớn nhất của chi tiết: l=120mm.
Chi tiết có mặt làm việc là mặt trụ, vì vậy mặt trụ phải đợc gia công chính xác,đảm bảo
độ bóng, độ vuông góc giữa các lỗ 22 và 28 , độ vuông góc giữa đờng tâm trục và mặt
đầu, độ đồng tâm giữa hai lỗ 22 , đạt chỉ tiêu công nghệ yêu cầu .
2. Điều kiện kỹ thuật:
-Kích thớc lỗ cơ bản gia công với độ chính xác : 7.
-Độ không đồng tâm giữa các đờng tâm lỗ 22 : 0,05/100.
-Độ không vuông góc giữa đờng tâm lỗ và mặt đầu : 0,1mm/100mm.
-Độ không vuông góc giữa các mặt đầu lỗ 22H7,28H7 : 0,1mm/100mm.
-Độ không song song giữa các mặt đầu lỗ 22H7 : 0.05mm/100mm.
-Độ cứng vật liệu : 180HB - 220HB (gang xám).
-Độ nhám mặt đầu : Rz= 40.
-Độ nhám mặt trụ: Rz= 20
II. Tính công nghệ trong kết cấu.
-Tính công nghệ trong kết cấu phải đợc đảm bảo từ khâu thiết kế để giảm thời gian và
nâng cao chất lợng khi chế tạo, đảm bảo độ cứng vững, độ bền khi gia công.Các bề mặt
chuẩn đảm bảo gá đặt chi tiết khi gia công và lắp ráp. Bề mặt gia công thuận lợi cho
việc gia công trên máy phay, máy khoan và máy doa. Các lỗ đồng tâm thuận tiện cho
việc gia công cùng một lần gá, đảm bảo độ chính xác gia công.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 2
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học


Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
- Với mục tiêu trên chi tiết có một số nét công nghệ điển hình sau:
+ Thân càng gạt đối xứng qua một mặt phẳng do đó có thể gia công các mặt đầu trong
cùng một nguyên công .
+ Hai lỗ
22
có chiều dài bằng nhau, các mặt đầu của các lỗ này nằm trên các mặt
phẳng song song với nhau tạo điều kiện gia công đồng thời các mặt đầu.
+ Hai lỗ
22
đồng tâm nên có thể khoan hai lỗ trong một lần gá.
- Ngoài ra chi tiết càng gạt đợc chế tạo bằng phơng pháp đúc từ gang xám với độ cứng
của vật liệu HB 200 có:
+ Ưu điểm : Giá rẻ, thuận tiện chế tạo phôi đúc.
+ Nhợc điểm : Cơ tính không cao, chế tạo bằng phôi đúc nên năng suất thấp, khó tự
động hóa và cơ khí hoá.
- Trong kết cấu gia công cơ thì chi tiết có nhợc điểm : Vị trí của 2 lỗ
22
và lỗ
28

đờng tâm vuông góc với nên khi gia công các lỗ trên ta phải thay đổi cách gá đặt.
Quá trình đó ảnh hởng đến độ của lỗ
22
và lỗ
28
.
III. Xác định dạng sản xuất.

*Dựa vào sản lợng hàng năm và khối lợng hàng của phôi để xác định dạng sản xuất.
- Công thức sản lợng hàng năm :
N = N
0
.m.






+
+
100
1
.
N
o
- Sản lợng sản phẩm trong một năm , N
o
=25 500 (chiếc/năm).
N- Số chi tiết sản suất trong một năm .
m-Số chi tiết trong một sản phẩm, ( m =1 ).
-Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ ,( 5% ữ 7%).
-Số phần trăm phế phẩm , =(3 ữ 7)%.
N = 25 500.1.







+
+
100
65
1
= 28 305 (chi tiết/năm)
- Công thức khối lợng chi tiết :Q = V.
V-Thể tích chi tiết.
: Khôí lợng riêng của vật liệu. =7,2 ( kg/dm
3
).
Tính V : Thể tích của chi tiết dm
3
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 3
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
V = V
1
+ 2V
2
+ V
3
V
1
=

3
22
9796865.
2
28
65.
2
52
mm=














3
22
2
03,1489317.
4
22
4

40
mmV =








=

=
3
V
2.[10.13.40 + 77.58.40 -
2
1
.(77.32.40) -
2
1
.54
2
. /2.40 -
2
1
.26
2
. /2.40]
= 99215,26 mm

3
Vậy:
V= 97968+2.14893,03 + 99215,26
= 226969,32 mm
3

= 0,227 dm
3


Q = 0,227 . 7,2= 1,6344 (Kg).
Q = Vchitiết . 0,227 . 7,2 1,6344 (Kg).
Tra bảng 2 trang 13 sách thiết kế đồ án công nghệ chế tạo máy.
Tác giả Trần Văn Địch ta có: Q = 1,6344 kg < 4kg; N =28 305
Đây là dạng sản xuất hàng loạt lớn.
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
- Phơng pháp chế tạo phôi đợc xác định theo kết cấu của chi tiết, vật liệu, dạng sản
xuất và điều kiện sản xuất cụ thể của từng nhà máy, xí nghiệp. Chế tạo phôi phải
dựa trên cơ sở lợng d, kích thớc và dung sai của phôi. Tuỳ theo yêu cầu về độ chính
xác, sản lợng, chất lựơng của chi tiết mà có thể sử dụng các phơng pháp chế tạo
phôi khác nhau nh đúc, rèn, dập Theo yêu cầu sản suất chi tiết càng gạt với vật
liệu là gang xám GX 21- 40 nên ta chọn phơng pháp đúc để chế tạo phôi.
- Xét 2 phơng pháp đúc sau:
+ Đúc trong khuôn cát
Nếu dùng phơng pháp đúc trong khuôn cát, do tính chảy loãng kém và chi tiết càng
gạt ở đây nhỏ nên dễ bị thiên tích và rỗ khí. Mặt khác, đúc trong khuôn cát cho bề mặt
chi tiết xấu, kém chính xác, lợng d nhiều gây khăn cho quá trình cắt gọt.
+ Đúc trong khuôn kim loại
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 4
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến

Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Khi sử dụng phơng pháp đúc trong khuôn kim loại thì phôi đạt đợc độ chính xác
cao hơn, chất lợng bề mặt tốt hơn, lợng d nhỏ hơn, ít bị rỗ khí và thiên tích do khuôn đ-
ợc sấy nóng trớc nên tốc độ truyền nhiệt chậm, có khả năng cơ khí hoá, tự động hoá
cao. Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác. Hơn nữa,
khuôn có thể đợc sử dụng nhiều lần nên rất thuận tiện cho sản xuất hàng loạt.
Kết luận : Từ yêu cầu bề mặt, chức năng, điều kiện làm việc và dạng sản xuât của
chi tiết là loạt vừa nên ta chọn phơng pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn kim loại
V. Lập thứ tự các nguyên công.
5.1- Xác định đờng lối công nghệ.
Với dạng sản xuất loạt vừa và để phù hợp điều kiện sản xuất ở nớc ta là các máy
chủ yếu là máy vạn năng nên ta chọn phơng án gia công phân tán nguyên công kết hợp
với đồ gá chuyên dùng và gia công tuần tự các bề mặt.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 5
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
5.2- Chọn phơng pháp gia công.
Chọn phơng pháp gia công thích hợp để đạt độ bóng và độ chính xác yêu cầu.
- Gia công lỗ
28
+0,01
đạt độ bóng Ra = 2,5(
à
m)

Dung sai +0,01 ứng với cấp chính xác 7

8
Có thể áp dụng phơng pháp gia công lần lợt là: Khoan, khoét, doa.
- Gia công lỗ
22
+0,01
độ bóng Ra = 2,5 (
à
m)
Dung sai +0,01 ứng với cấp chính xác 7

8
Có thể áp dụng phơng pháp gia công lần lợt là: Khoan, khoét, doa.
- Gia công lỗ
8M
độ bóng Rz = 40 (
à
m)
Dung sai +0,2 ứng với cấp chính xác 5

6
Có thể áp dụng phơng pháp gia công là: Khoan , taro
- Gia công kích thớc 60
+0,03
(mm), độ bóng Rz = 40(
à
m)
Có thể áp dụng phơng pháp gia công cuối cùng là: Phay
- Gia công kích thớc 67,6

+0,2
(mm), độ bóng Rz = 40(
à
m)
Có thể áp dụng phơng pháp gia công cuối cùng là: Phay
5.3- Lập tiến trình công nghệ.
Nguyên tắc chung lập tiến trình công nghệ là nhằm đảm bảo năng suất và độ chính
xác yêu cầu. Năng suất và độ chính xác phụ thuộc vào chế độ cắt, lợng d, số bớc và thứ
tự các bớc công nghệ
Tuy nhiên, trong thực tế một dạng sản xuất có thể có nhiều phơng án gia công khác
nhau. Số nguyên công cũng nh thứ tự các nguyên công phụ thuộc vào dạng phôi, độ
chính xác yêu cầu của chi tiết.
Để phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đặt ra, ở đây ta dùng phơng án hợp lý nhất có thứ
tự các nguyên công nh sau:
NC 1: Phay đồng thời 2 mặt đầu A,B
NC 2: Khoan, khoét, doa lỗ đặc
28
NC 3: Phay 4 mặt đầu C,D,E,F
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 6
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
NC 4: Khoan, khoét, doa 2 lỗ
22
NC 5: Khoan, taro lỗ đầu M8
NC 6: Kiểm tra độ đảo mặt đầu.
Sơ đồ gá đặt, ký hiệu định vị kẹp chặt,
chọn máy, chọn dao, ký hiệu chiều chuyển

động của dao và của chi tiết đợc thực hiện
trong phần thiết kế nguyên công sau đây:
5.4- Thiết kế nguyên công.
- Nguyên công I : Phay 2 mặt đầu lỗ
28

.
Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc kẹp chặt trên hai má của êtô tự định tâm,hạn chế 4 bậc tự do là tịnh
tiến theo trục ox, oy, quay quanh trục ox và oz (hình 1.4). Mặt chuẩn đợc định vị trong
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 7
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
x
z
o
y
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
trờng hợp này là mặt phẳng đi qua tâm đối xứng của chi tiết còn hai mặt bên của chi
tiết áp sát vào hai má của êtô tự định tâm là các mặt tỳ.

Hình 1.3
Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82.
Các thông số tra theo bảng 9-38 .Sổ tay công nghệ chế tạo máy- tập 3 trang 72
Công suất máy N
m
= 7 KW
Mặt làm việc của bàn máy : 320 ì 250mm.

Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 8
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
x
z
o
y
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy : 700ì260ì320mm.
Công suất động cơ chạy dao: N = 1,7 kw.
Hiệu suất của máy: =0,8
Chọn dao:
Chọn dao phay đĩa 3 mặt cắt. Các thông số dao theo bảng (4-84) . (4-2)
Sổ tay công nghệ chế tạo máy - tập 1. trang 367
Vật liệu luỡi cắt: Thép gió (P18).
Đờng kính dao: D = 160 mm.
Đờng kính trục dao: d = 40 mm.
Số răng: z = 18 răng.
Chiều rộng vành răng: B = 22 mm.
- Nguyên công II : Khoan, khoét, doa lỗ
28

.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 9
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí

Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
n
s
W
Hình 1.4
Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị trên phiến tỳ hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến oz, quay quanh
ox, oy), hai chốt trụ hạn chế 2 bậc tự do (tịnh tiến oy và quay quanh trục oz) và
khối V tuỳ động vừa có chức năng định vị 1 bậc tự do (tịnh tiến ox) vừa dùng để
kẹp chặt chi tiết (hình 1.4).
Chọn máy : Máy khoan K125.
Các thông số tra theo bảng 9-21. Sổ tay công nghệ chế tạo máy
-tập 3- trang 45
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 10
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
x
z
o
y
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Công suất máy: Nm = 2,8KW
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 25 mm
Kích thớc bàn máy: 375ì500 mm
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 175 mm
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà thép gió (P18) đuôi côn thờng. Tra bảng 4-42 Sổ tay công nghệ
chế tạo máy - tập 1- trang 328 đợc:

- Đờng kính mũi khoan: d = 24(mm)
- Chiều dài: L = 325 (mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 203 (mm)
Mũi khoét gắn mảnh hợp kim cứng (BK6). Các thông số dao khoét tra theo bảng
(40-47). Sổ tay công nghệ chế tạo máy- tập 1 - trang 335.
Mũi doa thép gió (P18). Các thông số dao doa tra theo bảng 4-49
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 336
- Nguyên công III: Phay 4 mặt đầu lỗ
22
.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 11
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
s
WW
n
Hình 1.5
Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến oz, quay quanh
ox, oy) bằng phiến tỳ, chốt trụ ngắn định vị trong lỗ
28

hạn chế 2 bậc tự do (tịnh
tiến ox và oy), chốt chống xoay định vị vào mặt bên hạn chế 1 bậc tự do (quay quanh
oz) và một chốt tì phụ tăng độ cứng vững cho quá trình gia công. Chi tiết đợc kẹp
chặt bằng bulông kẹp vào lỗ trụ, lực kẹp hớng từ trên xuống bề mặt định vị bằng
phiến tỳ (hình 1.5).

Chọn máy: Máy phay nằm ngang 6H82.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 12
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
x
z
o
y
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Các thông số tra theo bảng 9-38 tài liệu [2] tập 3 trang 72
Công suất máy N
m
= 7 KW
Mặt làm việc của bàn máy : 320 ì 250mm.
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy : 700ì260ì320mm.
Công suất động cơ chạy dao: N = 1,7 kw.
Hiệu suất của máy: =0,8
Chọn dao:
Chọn dao phay đĩa 3mặt cắt. Các thông số dao theo bảng 4-82
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 368 ta có:
Vật liệu lỡi cắt: Thép gió (P18).
Đờng kính dao: D = 125 mm.
Đờng kính trục dao: d = 32 mm.
Số răng: z = 22 răng.
Chiều rộng vành răng: B = 18 mm.
- Nguyên công IV: Khoan, khoét doa 2 lỗ
22
.

Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 13
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
s
n
W
W
Hình 1.6
Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến oy, quay quanh ox, oz)
bằng phiến tỳ, chốt trụ ngắn định vị trong lỗ
28
hạn chế 2 bậc tự do (tịnh tiến ox
và oz), chôt chống xoay định vị vào đầu càng nhỏ hạn chế 1 bậc tự do (quay quanh
oy) và một chốt tì phụ tăng độ cứng vững cho quá trình gia công. Chi tiết đợc kẹp
chặt bằng bulông kẹp vào lỗ trụ, lực kẹp hớng vuông góc bề mặt định vị bằng phiến
tỳ (hình 1.6).
Chọn máy : Máy khoan đứng K125 .
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 14
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
x
z
o
y
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí

Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Các thông số tra theo bảng 9-21
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3 trang 45
Công suất máy: Nm = 2,8 (kW)
Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 25 (mm)
Kích thớc bàn máy: 375ì500 (mm)
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 175 (mm)
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà đuôi côn thờng.
Tra bảng (4-42) và (4-2) Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1
- Vật liệu : thép gió (P18)
- Đờng kính mũi khoan: d = 18(mm)
- Chiều dài: L = 270 (mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 170 (mm)
Mũi khoét liền khối chuôi côn vật liệu thép hợp gió (P18) . Các thông số cơ bản
của dao khoét tra theo bảng 4-47 .
- Vật liệu : thép gió (P18)
- Đờng kính mũi khoan: d = 21(mm)
- Chiều dài: L = 270 (mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 170 (mm)
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 332.
Mũi doa thép gió (P18) chuôi côn. Các thông số cơ bản của dao doa tra theo bảng
4-49
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 336.
- Vật liệu : thép gió (P18)
- Đờng kính mũi khoan: d = 22(mm)
- Chiều dài: L = 270 (mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 50 (mm)
Nguyên công V : Phay mặt đầu lỗ M8
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 15

Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
W
W
s
n
Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến oy, quay quanh ox, oz)
bằng phiến tỳ, chốt trụ ngắn định vị trong lỗ
28

hạn chế 2 bậc tự do (tịnh tiến ox và
oz), chốt chống xoay định vị vào đầu càng nhỏ hạn chế 1 bậc tự do (quay quanh oy) và
một chốt tì phụ tăng độ cứng vững cho quá trình gia công. Chi tiết đợc kẹp chặt bằng
bulông kẹp vào lỗ trụ, lực kẹp hớng vuông góc bề mặt định vị bằng phiến tỳ.
Chọn máy: Máy phay đứng 6H10
Các thông số tra theo bảng 9-38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3 trang 72
Công suất máy N
m
= 2,8 KW
Mặt làm việc của bàn máy : 200 ì 800mm.
Dịch chuyển lớn nhất của bàn máy : 500ì160ì300mm.
Công suất động cơ chạy dao: N = 0,6kw
+ Chọn dao
Dao phay mặt đầu bằng thép gió P18,
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 16
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến

x
z
o
y
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Các thông số cơ bản
- Vật liệu : thép gió (P18)
- Đờng kính dao: D = 40(mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 36 (mm)Số răng Z=10 răng
Nguyên công VI : Khoan ,taro lỗ dầu M8
W
W
s
n
Hình 1.7
Định vị và kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị ở mặt đáy hạn chế 3 bậc tự do (tịnh tiến oy, quay quanh ox,
oz) bằng phiến tỳ, chốt trụ ngắn định vị trong lỗ
28
hạn chế 2 bậc tự do (tịnh tiến ox
và oz), chôt chống xoay định vị vào đầu càng nhỏ hạn chế 1 bậc tự do (quay quanh oy)
và một chốt tì phụ tăng độ cứng vững cho quá trình gia công. Chi tiết đợc kẹp chặt bằng
bulông kẹp vào lỗ trụ, lực kẹp hớng vuông góc bề mặt định vị bằng phiến tỳ (hình 1.7)
Chọn máy : Máy khoan K125.
Các thông số tra theo bảng 9-21
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3 trang 45
Công suất máy: Nm = 2,8 (kW)

Đờng kính lớn nhất khoan đợc: 25 (mm)
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 17
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Kích thớc bàn máy: 375ì500 (mm)
Dịch chuyển lớn nhất của trục chính: 175 (mm)
Chọn dao:
Mũi khoan ruột gà thép gió (P18) đuôi côn thờng. Các thông số cơ bản của mũi
khoan tra bảng (4-40) Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 319.
- Vật liệu : thép gió (P18)
- Đờng kính mũi khoan: d = 8(mm)
- Chiều dài: L = 150 (mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 100 (mm)
Mũi taro . Các thông số cơ bản của mũi taro tra bảng (4-139)
Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 319.
- Vật liệu : thép gió (P18)
- Đờng kính danh nghia : d = 8(mm)
- Bớc ren : P= 1,25
- Chiều dài: L = 150 (mm)
- Chiều dài phần làm việc: l = 25 (mm)
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 18
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
- Nguyên công VII: Kiểm tra độ đảo mặt đầu lỗ

28
, độ đồng tâm lỗ
22
, độ vuông góc giữa 2 đờng tâm lỗ.
Hình 1.8
VI, Tính lợng d một bề mặt và tra lợng d các bề mặt còn lại.
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 19
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Chọn tính lợng d cho nguyên công gia công phay 4 mặt đầu lỗ
22
có kích thớc gia
công 17
+0,05
đối xứng
Các mặt đầu C, D, E, F của các lỗ
22
đợc phay đồng thời bằng bốn dao phay đĩa ba
mặt để đạt đợc kích thớc theo yêu cầu.
Để đạt đợc yêu cầu của bề mặt quy trình công nghệ phay các mặt C, D, E, F đợc chia
làm hai bớc là phay thô và phay tinh. Chi tiết gia công đợc định vị 6 bậc tự do nhờ phiến tì
định vị mặt đáy 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn hạn chế hai bậc tự do và một chốt tì hạn chế 1
bậc tự do.
Lợng d theo tính toán sẽ có trị số nhỏ nhất
2Z
min
=2(

baaz
TR

+++
)
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 20
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Trong đó:
R
z
- Chiều cao nhấp nhô của nguyên công trớc
T
a
- Chiều sâu lớp kim loại bị phá hỏng của nguyên công trớc

a
- Sai lệch bề mặt của nguyên công trớc

b
- Sai số gá đặt của nguyên công đang xét
Theo bảng 3-66 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 235
với độ chính xác của phôi đúc đạt cấp chính xác IT14-IT15
ta có R
z
= 200 (àm), T
a

= 300(àm)
Sau bớc thứ nhất (phay thô mặt phẳng) thì với vật liệu chi tiết là gang ta có T
a
= 0,
chỉ còn R
a
, theo bảng 3-69 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 237 tơng ứng với
nguyên công phay thô có R
a
= 50 (àm) và phay tinh có R
a
= 20(àm)
Sai lệch gia công của phôi đúc khi gia công các mặt phẳng đối xứng

c
=
C
.L

c
- sai lệch về vị trí các bề mặt vật đúc
L - Chiều dài gia công
Theo bảng 3-67 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 236
Ta có sai lệch về độ không song song của các mặt phẳng với phôi đúc trong khuôn kim
loại:
C
= 2 àm/mm, L = 120 mm

c
=

C
.L = 2.120 = 240 (àm)
Sai lệch không gian còn lại sau phay thô là:

1
= k
V
.
P
k
V
- hệ số in dập sau gia công (khi gia công thô k
V
= 0,06)

1
= 0,06.240 = 14,4 (àm)
Sai lệch không gian còn lại sau phay tinh (với k
V
= 0,04)

2
= 0,04.240 = 9,6 (àm)
Sai số gá đặt:
gd
=
22
kc

+


k
- sai số kẹp chặt (do phơng của lực kẹp vuông góc với phơng của kích th-
ớc thực hiện nên ta có
k
= 0)
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 21
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1

C
- sai số chuẩn, trong trờng hợp này sai số chuẩn có do chi tiết xoay khi
định vị vào hai lỗ có khe hở với lỗ định vị.
Xác định sai số chuẩn:
C
= L.tg
L - kích thớc mặt phẳng gia công, ta có L = 40 mm
tg - góc xoay lớn nhất của chi tiết quay quanh chốt
Ta có :
H
tg
max


=
;
max

=
min
+
A
+
B


A
- dung sai của lỗ 28,
A
= 0,021 (-20 41)

B
- dung sai đờng kính chốt định vị,
B
= 0,025 (+21+4)

min
- khe hở nhỏ nhất giữa lỗ và chốt,
min
= 0,024.
(Lắp ghép theo hệ thống lỗ với kiểu lắp trung gian)
(Bảng 2-1- Trang 38 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
H - khoảng cách giữa chốt chống xoay và chốt định vị tại lỗ 28,
ta có H =80 =
( )
22
5757 +


max
= 0,021 + 0,025 +0,024= 0,07

H
tg
max


=
=
80
07,0
=0,875.10
-3



C
= 40.0,875.10
-3
= 0,025 mm = 35 (àm)


gd
= 35 (àm)
Sai số gá đặt còn lại ở nguyên công phay tinh:

gdl
= 0,5.
gd

= 0,5.35 = 17,5 (àm)
Vậy lợng d gia công nhỏ nhất đợc xác định:
Lợng d nhỏ nhất khi phay thô:
2Z
min
= 2(200 + 300 +
35240 +
) = 2.775= 1550 (àm)
Lợng d nhỏ nhất khi phay tinh:
2Z
min
= 2(50 +
5,1715 +
) =165(àm)
Kích thớc tính toán khi phay thô:
L = 17,05 + 0,165 = 17,22(mm)
Kích thớc phôi:
L
P
= 17,215 + 1,550 =18,77 (mm)
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 22
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Dung sai phay tinh = 50 (àm)
Dung sai phay thô = 160 (àm)
Dung sai phôi = 500 (àm)
Ta xác định các kích thớc giới hạn.

Sau phay tinh: L
min
= 17,00(mm), L
max
= 17,00+0,05 = 17,05(mm)
Sau phay thô: L
min
= 17,22(mm), L
max
= 17,22+0,16 = 17,38 (mm)
Phôi: L
min
= 18,77 (mm), L
max
= 18,77+0,5 = 19,27(mm)
Lợng d giới hạn.
Sau phay thô: 2Z
max
= 19,27 - 17,38 =1,89 (mm) = 1890 (àm)
2Z
min
= 18,77 - 17,22 = 1,55 (mm) = 1550 (àm)
Sau phay tinh: 2Z
min
= 17,22 - 17,00 = 0,22 (mm) = 220 (àm)
2Z
max
= 17,38 - 17,05 = 0,33 (mm) = 330 (àm)
Lợng d tổng đợc xác định.
2Z

0min
= 1550+220 =1770 (àm)
2Z
0max
= 1890 + 330 = 2220 (àm)
Kiểm tra kết quả
Sau phay tinh 2Z
max
- 2Z
min
= 110 (àm)

1
-
2
= 160 - 50 = 110 (àm)
Sau phay thô 2Z
max
- 2Z
min
= 1890 -1550 = 340 (àm)

1
-
2
= 500 -160 = 340 (àm)
Bảng tổng hợp các giá trị trong quá trình tính lợng d.
Bớc Các thành phần l- Lợng Kích Dung Kích thớc Lợng d
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 23
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến

Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
công
nghệ
ợng d (
à
m) d tính
toán
2Z
imin
thứơc
tính
toán
L
i
sai

(
à
m)
giới hạn
(mm)
giới hạn
(
à
m)
Rza Ta
a


b

L
min
L
max
2Z
bmi
n
2Z
bmax
Phôi 200 300 240 18,77 500 18,7
7
19,27
Phay
thô
50 15 35 2.775 17,18 160 17,22 17,38 1550 1890
Phay
tinh
20 10 17,5 2.82,5 17,05 50 17 17,05 220 330
(

)Tổng cộng 1770
2220
Tra bảng Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1 trang 259 lợng d cho các bề mặt còn lại là:
+ Nguyên công 1: Phay 2 mặt đầu:
Kích thớc gia công 52 mm: Lợng d gia công tra bảng 3-59 Sổ tay công nghệ chế
Phay thô: Lợng d gia công là 3 mm
Phay tinh: Lợng d gia công là 1 mm

+ Nguyên công 2: Khoan, khoét, doa lỗ
28


Khoan: Lợng d gia công
24


Khoét: Dùng mũi khoét kích thớc
27

lợng d gia công 3 mm
Doa: Dùng mũi khoét kích thớc
28

lợng d gia công 1 mm
+ Nguyên công 4: Khoan, khoét, doa lỗ
22


Khoan: Lợng d gia công
18

mm
Khoét: Lợng d gia công 3 mm
Doa: Lợng d gia công 1 mm
+ Nguyên công 5: Phay mặt đầu lỗ dầu M8
Phay thô: lợng d gia công 2 mm
Phay tinh: lợng d gia công 0,5 mm
+ Nguyên công 6: Khoan, taro lỗ dầu

8


Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 24
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến
Đồ án môn học

Khoa Cơ Khí
Công nghệ chế tạo máy Lớp CTK7LC.1
Khoan: Lợng d gia công
8

mm
VII. Tính chế độ cắt cho một nguyên công và tra chế độ cắt
cho các nguyên công còn lại.
.Chọn tính toán chế độ cắt cho nguyên công III (phay đồng thời 4 mặt đầu càng nhỏ).
Các nguyên công còn lại tra theo sổ tay công nghệ chế tạo máy.
Phay thô
Lợng d gia công Z
b

= 1,83 (mm)
Giáo viên hớng dẫn: Đoàn Đình Quân 25
Sinh viên thực hiện : Bùi Xuân Chiến

×