Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết h18( chi tiết giá đỡ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (482.11 KB, 55 trang )

Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
LỤC MỤC
LỜI NÓI ĐẦU
Công nghệ chế tạo máy là một nghành then chốt nó đóng vai trò quyết định
trong sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước. Nhiệm vụ của công nghệ
chế tạo máy là chế tạo ra các sản phẩm cơ khí phục vụ cho mọi lĩnh vực của nền
kinh tế quốc dân. Việc phát triển nghành công nghệ chế tạo máy đang là mối quan
tâm đặc biệt của đảng và nhà nước.
Phát triển nghành công nghệ chế tạo phải được tiến hành đồng thời với việc phát
triển nguồn nhân lực và đầu tư các trang thiết bị. Việc phát triển nguồn nhân lực là
nhiệm vụ trọng tâm của các trường đại học.
Hiện nay trong các nghành kinh tế nói chung và nghành cơ khí nói riêng đòi hỏi
kĩ sư cơ khí và cán bộ kĩ thuật phải có kiến thức cơ bản tương đối rộng, đồng thời
phải biết vận dụng những kiến thức đó để giải quyết những vấn đề cụ thể trong thực
tế sản xuất.
Để giúp cho sinh viên nắm vững được kiến thức cơ bản của môn học và giúp cho
họ làm quen với nhiêm vụ thiết kế. Trong quá trình đào tạo, đồ án môn công nghệ
chế tạo máy là môn học không thể thiếu được của sinh viên chuyên nghành cơ khí
chế tạo.
Sau một thời gian tìm hiểu với sự giúp đỡ tận tình của thầy Phan Ngọc Ánh đến
nay em đã hoàn thành đồ án môn học công nghệ chế tạo máy. Trong quá trình thiết
kế và tính toán sẽ có nhiều sai sót do thiếu kinh nghiệm và thiếu thực tế. Em rất
mong được sự chỉ bảo của các thầy cô giáo và sự đóng góp của các bạn để lần thiết
kế sau và trong thực tế sau này sẽ được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên: Đặng Văn Nam
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
1
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN



















Hưng Yên, ngày tháng năm2009
Giáo viên hướng dẫn
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
2
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy

TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Nguyên Lý Cắt Kim Loại,GS.TS Trần Văn Địch,nhà xuất bản khoa học và
kỹ,Thuật HN -2006.

2. Công Nghệ Chế Tạo Máy, GS.TS Trần Văn Địch-PGS.TS Nguyễn Trọng Bình,
PGS.TS Nguyễn Thế Đạt-PGS.TS Nguyễn Viết Tiếp-PGS.TS Trần Xuân Việt, Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật HN 2003.
3. Dung Sai Và Lắp Ghép, PGS.TS Ninh Đức Tôn, nhà xuất bản giáo dục.
4. Sổ Tay và ATLAS Đồ Gá, PGS.TS Trần Văn Địch, Nhà xuất bản KH và KT HN
2000.
5. Cơ Sơ Máy Công Cụ, TS Phạm Văn Hùng –PGS.TS Nguyễn Phương.
6. Sổ Tay Công Nghệ Chế Tạo Máy T1, T2 và T3, GS.TS Nguyễn Đắc Lộc, PGS.TS
Trẫn Xuân Việt.
7. Hướng Dẫn Thiết Kế Đồ án CNCTM, PGS.TS Nguyễn Đắc Lộc, Lưu Văn Nhang,
nhà xuất bản kh và kt.
8. Hướng Dẫn Thiết Kế Đồ án CNCTM,PGS.TS Trần Văn Địch .
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam

3
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
THUYẾT MINH ĐỒ ÁN MÔN HỌC CÔNG NGHỆ CHẾ TẠO MÁY
Tên đề tài: thiết kế quy trình công nghệ gia công chi tiết H18( chi tiết giá đỡ)
I. Phân tích chức năng làm việc
1.1 Bản vẽ chi tiết
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
4
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Hình 1 bản vẽ chi tết
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
5
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy

Hình 2 bản vẽ 3D của của chi tiết
1.2 Phân tích tính năng làm việc của chi tiết
Chi tiết giá đỡ là dùng để đỡ các trục ở vị tri thẳng đứng. Các bề mặt làm việc
chính của chi tiết là bề mặt lỗ
30
φ
và các bề mặt B, A ngoài ra còn các bề mặt ren
M68x2 M14,M8 cũng rất quan trọng. Trong các bề mặt của chi tiết thì các bề mặt
được dùng để lắp giáp đó là mặt B dùng để lắp ráp với một mặt cố định như là lắp
trên mặt đế thông qua 3 lỗ bậc
24
φ
.Còn ren M68 x2 dùng để lắp với nắp ở trên để cố
định trục nắp vào lỗ
.30
φ
Từ những đặc tính của chi tiết nói trên thì ta một số yêu cầu kỹ thuật của các bề
mặt chi tiết như sau.
- Độ không vuông góc giữa đường tâm của lỗ
30
φ
và mặt A là 0,02
- Độ không song song của mặt đế so với mặt A là 0.02
- Độ nhám của bề mặt lỗ
φ
30 là Ra = 1.25
- Độ nhám của đoạn trục có đường kính
φ
136 là Ra = 2.5
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy

Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
6
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu
Hình 3 Hình biểu diễn 3D của chi tiết
Chi tiết giá đỡ là chi tiết dạng hộp. Chi tiết gồm có nhiều lỗ phải gia công và
nhiều bề mặt phải gia công, các bề mặt lại không nằm trên một bề mặt mà lại phân bố
theo các mặt vuông góc nên khó gia công
Chi tiết có độ cứng vững cao và diện tích các bề mặt định vị cũng được đảm bảo.
Chi tiết có bề mặt tròn xoay cần phải gia công nên các bề mặt này phải được gia
công trên máy tiện. Đặc biệt là chi tiết có dãnh vuông bên trong lỗ mà rãnh vuông này
lại phải gia công nên khi gia công cũng gặp đôi chút khó khăn.
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
7
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Các lỗ có đường kính nhỏ hơn
30
φ
ở đây ta chọn phôi đúc đặc.
Các lỗ cần gia công có đường tâm vuồng góc với nhau nên không thể gia công
trên máy nhiều trục.
Chi tiết không có vấu bề mặt gia công thì bằng phẳng nên thuận lợi cho việc gia
công các bề mặt
Chi tiết có lỗ không thông suốt nên trong quá trình gia công sẽ gặp khó khăn
trong việc đảm bảo chiều sâu lỗ
III. Xác định dạng sản xuất
Để xác định dạng sản xuất ta phải dựa vào trọng lượng của chi tiết và sản lượng
chi tiết:
3.1. Tính trọng lượng của chi tiết

• Tính thể tích của chi tiết
Để tính thể tích của chi tiết ta chia chi tiết ra làm các phần nhỏ. Ta tính thể tích từng
phần như hình vẽ sau:

V11
V12
V13
V14
V21
V22
V23
V24
V25
V24
V26
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
8
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Tính thể tích của từng phần ta có:
- V11 =
27.34.
2
π
= 98055,39 mm
3
- V12 =
5,35.5.17.
2
π

=34155 mm
3
- V13 =
90.5.36.
2
π
= 10320,13 mm
3
- V14 =
27.68.
2
π
= 392221,56 mm
3
- V21 =
78.15.
2
π
= 5513,95 mm
3
- V22=
9.16.4.
2
π
= 849,49 mm
3
- V23 =
15.18.
2
π

= 15268,14 mm
3
- V24 =
33.12.
2
π
= 14928,84 mm
3
- V25 =
17.75,6.10.12.
22
ππ
+
= 6957.25 mm
3
- V26 =
9.12.
3
1
2
π
=1357,16 mm
3
Vậy thể tích của chi tiết là:
V = ( V11+ V12 + V13 + V14 ) – ( V21 + V22+ V23 + V24 + V25 + V 26 )
= 475962,75 mm
3
= 0.476 dm
3
+ Trọng lượng của chi tiêt

Áp dụng công thức : Q =
γ
.V
Trong đó:
γ
là khối lượng riêng của ngang xám
γ
= 7,1 Kg /dm
3
Vậy Q = 0,476.7,1= 3,38kg
3.2 Tính sản lượng chi tiêt
Sản lượng hàng năm được xác định theo công thức:
N = N
1
.m . ( 1 +
100
βα
+
)
Trong đó:
N: là số chi tiết được sản xuất trong 1 năm
N
1
: là số sản phẩm được giao N
1
= 20000 ( sản phẩm)
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
9
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy

m : là số lượng chi tiết trong một sản phẩm m = 1
α
: tính đến tỷ lệ % phế phẩm (
α
= 4%)
β
: là số chi tiết được chế tạo thêm dự trữ lấy (
β
= 5%)
Ta có :
N = 20000.1 ( 1 +
100
54 +
) = 21800( sản phẩm)
3.3 Dạng sản xuất
Theo bảng 2[10] ta có:
với Q = 3,38(kg)
N =20000 (chi tiết)
Thì dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt lớn.
IV. Chọn phương pháp chế tạo phôi
Căn cứ vào những phương pháp tạo phôi các điều kiên sau đây:
- vật liệu làm phôi là thép GX 15 – 32
- kích thước của chi tiết nhỏ hình dạng của chi tiết phức tạp.
- dung sai của bề mặt không gia công là nhỏ
±
0.0
- dạng sản xuất là sản xuất hàng loạt lớn.
Để thoả mãn được những điều kiên trên thì ta chọn phương pháp tạo phôi là đúc
trong khuôn kim loại. Đúc trong khuôn kim loại có thể tạo ra sản phẩm có chất lượng
cao, kích thước chính xác, độ bóng bề mặt cao, có khả năng cơ khí hoá, tự động hoá

cao.
Giá thành sản xuất đúc nói chung hạ hơn so với các dạng sản xuất khác.
Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co, rỗ khí, nứt . . .

Bản vẽ lồng phôi
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
10
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
V. Lập thứ tự nguyên công
5.1.Đường nối công nghệ
Do sản xuất ở đây là sản xuất hàng loạt vừa nên đường nối công nghệ ở đây là
phân tán thành nhiều nguyên công. Ở mỗi nguyên công ta sẽ thiết kế một đồ gá
chuyên dùng cho nguyên công đó. Việc chế tạo đồ gá cho mỗi nguyên công phải đảm
bảo chính xác và phù hợp với yêu cầu của chi tiết cần gia công.
5.2.Thứ tự nguyên công
Để gia công chi tiêt H18 (giá đỡ) thì ta chia ra làm 9 nguyên công gồm các
nguyên công sau:
5.2.1. Nguyên công 1 tiện bề mặt B và tiện đạt đường kính
φ
136
+0.05
+sơ đồ định vị :
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
11
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
W
W
W

o
y
z
x
S
S
- Ở nguyên công này ta chỉ cần tiện mặt B và đoạn trục có đường kích
136
φ
+0.05
.
Nguyên công này chúng ta dùng bề mặt ngoài của chi tiết để khử 4bậc tự do đó là: đó
là tịnh tiến theo oz, tịnh tiến theo ox và tự quay theo ox và oz. Ngoài ra để đảm bảo
kích thước theo trục oy đoạn trục đường kính
136
φ
dài 27 thì ta phải khử bậc tự do oy.
Trong nguyên công này thì không cần khử bậc tự do quay quanh oy.
+ Kẹp chặt :
- Quá trình này gia công bề mặt tròn xoay và bề mặt đầu nên ta tiến hành gia công
trên máy tiện và thực hiện kẹp chặt bằng mâm cặp ba chấu.
+ Chọn máy :
- Ở nguyên công này chúng ta tiến hành gia công mặ tròn xoay nên phải gia công
trên máy tiện. Căn cứ vào kích thước chiếu dài và đường kính của phôi chúng ta chọn
máy tiện T616
- Các đặc tính của máy tiện T616 là
+ đường kính lớn nhất của phôi là
320
φ
mm

+ khoảng cách giữa hai mũi tâm là 750 mm
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
12
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Số cấp tốc độ của trục chính
+ Giới hạn vòng quay của trục chính là 44- 1890( vòng/ ph)
+ Động cơ chính của máy là N
1
= 4,4 kw ; n
dc1
= 1445( vg/ph)
+ Trọng lượng của máy 1200 kg
+ Chọn Dao :
- dùng dao tiện ngoài thân thẳng có gắn mảnh hợp kim cứng có góc nghiêng
chính là 90
o

Có các thông số kĩ thuật như sau theo( bảng 4-7, sổ tay công nghệ chế tạo máy
tập 1) :
h = 20 mm ; b = 12 mm ; L = 100 mm ; l = 12 mm ; R = 1 mm
5.2.2. Nguyên công 2 phay mặt A
+ Sơ đồ định vị :
o
y
z
x
S
W
W

n
d
- ở nguyên công này chúng ta tiến hành gia công bề mặt A ta sẽ lấy mặt B là
chuẩn khử 3 bậc tự do là có thể gia công được mặt A. Trong trường hợp này ta khử các
bậc tự do đó là: tịnh tiến theo oz và quay theo ox và oy.
+ Kẹp chặt:
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
13
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Khi phay do lực cắt lớn nên ta tiến hành kẹp từ trên xuống như là hình vẽ đã
biểu diễn.Ta sẽ dùng cơ cấu kẹp chặt liên động.
+ Chọn máy:
Do dùng dao phay mặt đầu nên ơ nguyên công này ta sẽ dùng máy phay 6H11
có cá thông số kỹ thuật sau đây (theo bảng 9-38 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
- Công suất động cơ trục chính là 4,5 kw
- Công suất chạy dao là 1,7 kw
- Số cấp tốc độ trục chính là 16
- Giới hạn tốc độ trục chính là 65 – 1800 (vg/ph)
- khối luợng của máy 2100 kg
+ Chọn Dao:
- Nguyên công này ta dùng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng có
các thông số như sau: (theo bảng 4-95 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 1)
D = 100 mm; B= 39 mm ; d =32 mm ; d(H7) = 32 ; số răng = 8 răng
5.2.3. Nguyên công 3 khoan lỗ
24
φ
+ Sơ đồ định vị:
o
y

z
x
W
W
S
n
d
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
14
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Khi khoan lỗ
24
φ
thì ta cần phải định vị 5 bậc tự do đó là các bậc quay quanh
oy,ox tịnh tiến theo oz, ox, oy , nguyên công này ta lấy mặt A làm chuẩn để đảm bảo
rằng đường tâm của mũi khoan luôn vuông góc với hai bề mặt A và B. để đảm bảo
rằng phân bố cân đối lượng dư thì ta lấy mặt trụ có đường kính là
136
φ
là chuẩn được
định vị bằng khối v ngắn.
+ Kẹp chặt:
- khi khoan do lực cắt khá lớn nên ta tiến hành kẹp từ trên xuống bằng cơ cấu kẹp
liên động.
+ Chọn máy:
- Chọn máy khoan K125
- Các đặc tính kỹ thuật của máy
- Đường kính lớn nhất khoan được khoan được là 25mm
- Công suất động cơ : N = 2,8 (Kw)

- Khối lượng là 925 kg
- số cấp tốc độ trục chính là 9
- Số vòng quay trục chính trong một phút :
99,5 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360
- Lượng chạy dao vòng (mm/vòng): 0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 0,5 ; 0,63
; 0,82;1,05;1,4
+ chọn dao:
Căn cứ vào đường kính lỗ cần gia công và chiều sâu của lỗ ta chọn được loại dao
như sau:
Mũi khoan ta chọn mũi khoan ruột gà có các thông số kĩ thuật sau: đuôi trụ, có
đường kính là 23 mm có chiều dài là 200 có chiều dài phần làm việc là 120 m
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
15
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
2.4. Nguyên công 4 tiện đoạn trục
73
φ
tiện đoạn trục
63
φ
tiện rãnh thoát dao và
tiện ren M68x2
+ Sơ đồ định vị:
W
W
W
W
o
y

z
x
s
s
s
- Ở nguyên công này ta tiến hành tiện các đoạn trục và tiện ren nên việc lấy mặt trụ
ngoài để định vị là hợp lý, trong trường hợp này ta khử 5 bậc tự do đó là các bậc:
quay quanh ox, oz, tịnh tiến theo ox, oy, oz, còn bậc tự quay quanh oy không cần
phải khử.
+ Kẹp chặt:
Vì khi tiện thì lực cắt lớn nên ta dùng mâm cặp ba chấu kết hợp với khối V có khía
nhám vừa có tác dụng định vị và kẹp chặt
+ Chọn máy
-Ở nguyên công này chúng ta tiến hành gia công mặt tròn xoay nên phải gia công
trên máy tiện. Căn cứ vào kích thước chiếu dài và đường kính của phôi chúng ta chọn
máy tiện T616
- Các đặc tính của máy tiện T616 là
+ đường kính lớn nhất của phôi là
320
φ
mm
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
16
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ khoảng cách giữa hai mũi tâm là 750 mm
+ Số cấp tốc độ của trục chính
+ Giới hạn vòng quay của trục chính là 44- 1890( vòng/ ph)
+ Động cơ chính của máy là N
1

= 4,4 kw ; n
dc1
= 1445( vg/ph)
+ Trọng lượng của máy 1200 kg
+ Chọn dao:
- Chọn dao tiện ngoài là: - dùng dao tiện ngoài thân thẳng có gắn mảnh hợp kim
cứng có góc nghiêng chính là 90
o

Có các thông số kĩ thuật như sau theo( bảng 4-7, sổ tay công nghệ chế tạo máy T1)
h = 20 mm ; b = 12 mm; L = 100mm; l = 12 mm; R = 1 mm
_ Chọn dao tiện rãnh thoát dao có các thông số kĩ thuật sau:
h= 25 m; b =16 mm; L = 140 mm; l= 16 mm
_ Chọn dao cắt ren là dao tiện ren ngoài hệ mét có các thông số kĩ thuật sau đây
p=2 mm ;B = 10 mm ; H=16 mm;L = 125 mm ;l = 25 m ;l
1
= 15 mm; b = 6 ;m = 1,5
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
17
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
5.2.5. Nguyên công 5 Tiện rộng lỗ và tiện rãnh trong
+ sơ đồ định vị:
n
tc
W
W
W
o
y

z
x
78
93
- Ở nguyên công này chúng ta tiến hành gia công mở rộng lỗ
24
φ
thành lỗ
φ
30 và
tiến hành cắt rãnh bên trong lỗ. Ở nguyên công này chúng ta lấy mặt B là chuẩn kết
hợp với mặt trụ tròn xoay
φ
136 là chuẩn khử 5 bậc tự do đó là: quay quanh ox và oz,
tịnh tiến theo ox, oy, oz, còn bậc tự do quay quanh oy thi không cần phải khử.
- Kẹp chặt:
Ở nguyên công này chúng ta dùng cơ cấu kẹp chặt là mâm cặp ba chấu và có đỡ
luylet ở đoạn trục có đường kính
73
φ
,và được thể hiện như trên hình vẽ.
- Chọn máy:
Ở nguyên công này chúng ta tiến hành gia công mặt tròn xoay nên phải gia công
trên máy tiện. Căn cứ vào kích thước chiếu dài và đường kính của phôi chúng ta chọn
máy tiện T616
- Các đặc tính của máy tiện T616 là
+ đường kính lớn nhất của phôi là
320
φ
mm

Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
18
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ khoảng cách giữa hai mũi tâm là 750 mm
+ Số cấp tốc độ của trục chính
+ Giới hạn vòng quay của trục chính là 44- 1890( vòng/ ph)
+ Động cơ chính của máy là N
1
= 4,4 kw ; n
dc1
= 1445( vg/ph)
+ Trọng lượng của máy 1200 kg
- Chọn dao:
+ Nguyên công tiện rãnh vuông bên trong
Dùng dao tiện lỗ kẹp vào trục dao gắn mảnh hợp kim cứng kẹp nghiêng.Dao có
các thông số kĩ thuật sau:
h= 16 mm ; b= 16 mm ; L = 70 mm ; n = 8
5.2.6. Nguyên công 6 phay mặt bên của chi tiết
- Sơ đồ định vị:
o
y
z
x
S
n
d
W
Ở nguyên công này chúng ta tiến hành phay mặt bên phẳng để sau đó gia công ren
M14 nên ta phải khử 6 bậc tự do đó là quay quanh các trục ox, oy , oz và tịnh tiến

theo các trục đó là trục ox, oy, oz.
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
19
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
Trong trường hợp này chúng ta lấy mặt A là chuẩn khử 3 bậc tự do, kết hợp với lỗ
30
φ
và một chốt trụ chống xoay quanh oy.
- Kẹp chăt:
Ta tiến hành kẹp chặt vào mặt B bằng cơ cấu kẹp chặt dạng ren vít
- Chọn máy:
Cũng giông như nguyên công 2 ta tiến hành phay trên máy phay 6H11 có cá thông số
kỹ thuật sau đây (theo bảng 9-38 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập 3)
- Công suất động cơ trục chính là 4,5 kw
- Công suất chạy dao là 1,7 kw
- Số cấp tốc độ trục chính là 16
- Giới hạn tốc độ trục chính là 65 – 1800 (vg/ph)
- khối luợng của máy 2100 kg
+ Chọn Dao:
- Nguyên công này ta dùng dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng có các
thông số như sau theo bảng 4-95[8]
+ D = 100 mm; B= 39 ; d(H7) = 32 ; số răng = 8 răng
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
20
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
5.2.7. Nguyên cônng 7 khoan, khoét, doa, vát mép và ta rô ren M14
- Sơ đồ định vị :
o

y
z
x
Sn
d
6
n
d
n
d
n
d
n
d
W
Ở nguyên công này chúng ta tiến hành định vị như là định vị ở nguyên công 6
- Kẹp chặt:
kẹp chặt giống như nguyên công 6
- Chọn máy :
Ở nguyên công nay ta chọn máy k 125:
- Các đặc tính kỹ thuật của máy
- Đường kính lớn nhất khoan được khoan được là 25mm
- Công suất động cơ : N = 2,8 (Kw)
- Khối lượng là 925 kg
- số cấp tốc độ trục chính là 9
- Số vòng quay trục chính trong một phút :
99,5 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
21

Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Lượng chạy dao vòng (mm/vòng): 0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 0,5 ;
0,63 ; 0,82;1,05;1,4.
- Chọn dao : + chọn mũi khoan ruột gà đuôi trụ có đường kính 10 mm có các thông
số kĩ thuật sau:
L = 184 mm ; l = 121 mm.
+ Chọn mũi khoét chuôi côn có các thông số kĩ thuật sau
D = 12 m; L = 170 mm ; l = 80 mm.
5.2.8. Nguyên công 8 khoan 3 lỗ bậc
5.13
φ

24
φ

- Sơ đồ định vị:

n
d
n
d
S
o
y
z
x
w
- Ở nguyên công này ta phải gia công 3 lỗ bậc cách nhau 120
0
và có 1 lỗ bậc có

đường tâm vuông góc với đường tâm của lỗ tạo ren M14.Nên việc gia công 3 lỗ phải
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
22
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
khử 6 bậc tự do đó là các bậc quay quanh các trục ox,oy,oz và các bậc tịnh tiến theo
các trục toạ độ ox, oy , oz, để đường tâm của 1 lỗ bậc vuông góc đương tâm của lỗ ren
M14 thi ta phải lấy bề mặt bên làm chuẩn khử 1 bậc tự do, bằng một phiến tỳ nhỏ đặt
ngang.
+ Kẹp chặt
Ở nguyên công này chúng ta tiến hành kẹp chặt bằng khối V di động có cơ cấu
kẹp bằng ren.
+ Chọn máy
- Ta chọn máy khoan cần 2H53 có các thông số kĩ thuật sau:
- Đường kính lỗ lớn nhất có thể khoan là 35mm
- Số cấp tốc độ của trục chính là 12
- phạm vi tốc độ của trục chính là 25- 2500 (vg/ph)
- Công suất động cơ là 2,8 Kw
- Công suất động cơ nâng cần là 1,7 kw
- khối lượng là 2900 kg
+ chọn dao
Do đây là nguyên công khoan lỗ bậc nên ta chọn hai loại dao
- Mũi khoan ruột gà đuôi côn có đường kính
24
φ
có các thông số sau
L = 290 mm ; l = 190mm
- mũi khoan ruột gà có đường kính là
5,13
φ

có các thông số sau:
L = 150 mm ;l = 60 mmm
5.2.9. Nguyên công 9 khoan lỗ
6,5
φ
- vát mép – ta rô ren M8
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
23
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
+ Sơ đồ định vị :
Sn
d
n
d
S
o
y
z
x
Ở nguyên công này ta cũng phải khử 6 bậc tụ do. Ta lấy mặt B là chuẩn khử 3 bậc tự
do. lấy mặt bên làm chuẩn khử 2 bậc tự do lấy 1 lỗ bậc là chuẩn khử 1 bậc tự do.
+ Kẹp chặt
Kẹp chặt ta tiến hành kẹp chặt vào mặt A và dùng có cấu kẹp chặt đó là cơ cấu kẹp
chặt bằng ren.
+ Chọn máy
Ở nguyên công nay ta chọn máy k 125:
- Các đặc tính kỹ thuật của máy
- Đường kính lớn nhất khoan được khoan được là 25mm
- Công suất động cơ : N = 2,8 (Kw)

- Khối lượng là 925 kg
- số cấp tốc độ trục chính là 9
- Số vòng quay trục chính trong một phút :
99,5 ; 135 ; 190 ; 267 ; 380 ; 540 ; 668 ; 950 ; 1360
- Lượng chạy dao vòng (mm/vòng): 0,1 ; 0,13 ; 0,17 ; 0,22 ; 0,28 ; 0,38 0,5 ;
0,63 ; 0,82;1,05;1,4
+ Chọn dao:
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
24
Trường ĐHSPKT Hưng Yên Đồ án công nghệ chế tạo máy
- Chọn mũi khoan ruột gà có đường kính là d = 6,5 mm có các thông số sau:
L = 60 mm; l = 40 mm
- Chọn mũi ta rô ren M8 có các thông số sau:
L = 58 mm; l = 11 mm
VI. Tính lượng dư cho bề mặt A ( ở nguyên công 2) và tra luợng dư cho các bề mặt
còn lại.
6.1. Tính lượng dư cho bề mặt A của nguyên công 2
Kích thước cần đạt ở nguyên công này là 144
+ 0,1
với độ nhám R
a
=2,5 µm.
Tra theo bảng (3-91) STCNCTM T1, tương ứng với cấp chính xác IT9.
Nguyên công này được chia làm 2 bước :
+ Phay thô.
+ Phay tinh.
Lượng dư nhỏ nhất được tính như sau :
Z
imin

= R
Zi-1
+ T
i-1
+ S
i-1
+ ε
i
.
Với phôi đúng trong khuôn cát, theo bảng (3-15) STCNCTM T1, cấp chính xác
của phôi đúng đạt IT14.
Theo bảng 3.7 TKĐACNCTM, với kích thước lớn nhất của vật đúc nhỏ hơn
1250 (mm) thì : R
Z
+ T = 600 (µm) (1)
- Sai lệch không gian của vật đúc :
+ Sai lệch do độ cong vênh của mặt vật đúc :
(Bề mặt đang thực hiện gia công) được xác định là :
ρ
C1
= ∆K.L
∆K : Độ cong vênh trên 1mm chiều dài (µm/mm).
L : Kích thước lớn nhất của mặt phẳng L = 70 (mm).
Theo bảng (3.7TKĐACNCTM ). Lấy ∆K = 1 → ρ
C1
= 1.70 = 70 (µm).
+ Sai lệch về độ không song song giữa mặt phẳng chuẩn và mặt phẳng gia
công.
ở bước phay thô đạt cấp chính xác IT12, sau bước phay thô theo bảng (3-11)
STCNCTMT1 ứng với kích thước danh nghĩa 10 ÷ 100 và cấp chính xác IT14

→ Dung sai của vật đúc là 740 (µm).
→ Sai lệch về độ không song song là :
ρ
KS
2
= 1/2 dung sai phôi = 1/2. 740 = 370 (µm).
Giáo viên hướng dẫn : Vũ Thị Quy
Sinh viên thực hiện : Đặng Văn Nam
25

×