Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Thiết kế quy trình gia công chi tiết thân ba ngả H12 (thuyết minh + bản vẽ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.1 KB, 52 trang )

Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
LờI NóI ĐầU
Ngày nay đất nớc đang trong thời kì đổi mới, các nghành công nghiệp
nặng đang đóng vai trò là nghành kinh tế mũi nhọn, việc gia gia nhập WTO
mở ra nhiều cơ hội và cũng có nhiều thách thức cho nghành chế tạo máy. Yêu
cầu nghành cơ khí phải tự đổi mới phơng pháp chế tạo các sản phẩm để đáp
ứng đợc yêu cầu của thế giới.
Môn học công nghệ chế tạo máy đóng vai trò quan trọng trong chơng
trình đào tạo kỹ s và cán bộ kỹ thuật về thiết kế và chế tạo các loại máy, các
thiết bị phục vụ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vận tải
Đồ án môn học công nghệ chế tạo máy là một trong các đồ án có tầm
quan trọng nhất đối với một sinh viên khoa cơ khí. Đồ án giúp cho sinh viên
hiểu những kiến thức đã học không những môn công nghệ chế tạo máy mà
các môn khác nh: máy công cụ, dụng cụ cắt Đồ án còn giúp cho sinh viên
đợc hiểu dần về thiết kế và tính toán một qui trình công nghệ chế tạo một chi
tiết cụ thể.
Đợc sự giúp đỡ và hớng dẫn tận tình của cô Đoàn Thị Hơng. Đến nay
đồ án môn học của em đã hoàn thành. Tuy nhiên việc thiết kế đồ án không
tránh khỏi sai sót em rất mong đợc sự chỉ bảo của các thầy và sự chỉ bảo của
các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Đoàn Thị Hơng đã giúp đỡ em hoàn
thành công việc đợc giao!


Hng yên, ngày tháng . năm 2011

Sinh viờn : Nguyễn Mậu Dơng
Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy
1


Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
I. Nhiệm vụ thiết kế
Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết thân ba ngả đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật đã cho trong bản vẽ chi tiết.
II. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết.
Thân ba ngả trên thuộc họ chi tiết dạng hộp nên chức năng của chi tiết này có
thể dùng trong các van cấp nớc, nhiên liệu, cấp dầu trong các hệ thống công nghiệp
khác, đỡ các trục của máy. Nhờ các lỗ ngang dọc trên thân mà nhiên liệu đợc phân
phối đi theo các ngả trong máy theo yêu cầu, các mặt làm việc của chi tiết là các bề
mặt trong của lỗ. Chi tiết làm việc trong điều kiện không quá phức tạp với yêu cầu kỹ
thuật không cao nên ta có thể gia công chi tiết trên các máy vạn năng thông thờng mà
vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đã đặt ra.
Yêu cầu kỹ thuật cơ bản.
- Độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng
0,05 ữ 1(mm), R
a
= 5 ữ 1,25.
- Các lỗ có độ chính xác 1 ữ 3, R
a
= 2,5 ữ 0,63.
- Dung sai độ không đồng tâm của các lỗ bằng dung sai đờng kính lỗ nhỏ nhất.
- Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ trong khoảng 0,01 ữ 0,05 trên
100mm bán kính.
II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi
tiết.
Trên chi tiết có nhiều bề mặt phải gia công trong đó có nhiều bề mặt đòi hỏi độ
chính xác, trên chi tiết cũng có nhiều lỗ phải gia công, về cơ bản kết cấu của chi tiết có
đủ độ cứng vững, kết cấu hợp lý nh chiều dày thành đủ lớn, đủ diện tích, lỗ vuông góc

với mặt phẳng của vách, bề mặt cần gia công không có vấu lồi. Do Vậy đảm bảo cho
việc chế tạo chi tiết, đảm bảo cho chi tiết hoạt động tốt. Với chi tiết này trên ta có thể
dùng phơng pháp tạo phôi
Tuy nhiên kết cấu có những nhợc điểm sau :
Gia công các lỗ khó khăn và khoảng cách các lỗ ngắn và không thể gia công
trên máy nhiều trục chính, khi gia công khó đảm bảo độ đồng tâm của 2 lỗ 20 và
12.
Để đúc chi tiết, trong quá trình đúc tránh để rỗ khí, phôi đúc phải đảm bảo yêu
cầu kỹ thuật khi đúc phải để lại lợng d cho gia công cơ.
Với chi tiết trên mặt A là gốc kích thớc vậy khi gia công cơ ta tiến hành phay
mặt A trớc để làm chuẩu tinh để gia công cho các nguyên công tiếp theo.
Khi gia công chi tiết này ta phải khoan lỗ 6 trên mặt trụ vậy nến ta đa trực
tiếp mũi khoan 6 vào để khoan thì sẽ bị trợt sai vị trí và gẫy mũi khoan do vậy ta có
2
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
thể dùng dao phay ngón để phay lấy mặt phẳng sau đó ta mới khoan hoặc ta có thể
dùng mũi khoan tôn ( đầu khoan có dạng chữ V ngợc) để khoan mồi khoảng 5 ữ 10
(mm) để định vị sau đó ta mới khoan lỗ 6 .
III. Xác định dạng sản xuất.
Để xác định dạng sản xuaats ta phải dựa vào trọng lợng của chi tiết và sản lợng
chi tiết hàng năm.
a) Tính trọng lợng của chi tiết.
- Tính thể tích chi tiết.
Để tính đợc thể tích của chi tiết ta tiến hành chi chi tiết ra làm nhiều phần để
tính các V
i
sau đó lấy tổng các V
i


Ta có : V= V
1
+V
2
-V
3
-

V
4
-V
5
-V
6
- V
7
V
1
=3,14 . 22,5
2
. 27 =

42919,875 (mm
3
)
V
2
=3,14 . 37,5
2

. 38 : 2 + (35+65):2.40.38 = 243793,75 (mm
3
)
V
3
=3,14 . 12,5
2
. 65 = 31890,625 (mm
3
)
V
4
=3,14 . 10
2
. 27.5 = 8635 (mm
3
)
V
5
=3,14 . 5
2
. 18 = 1413 (mm
3
)
V
6
=3,14 . 6
2
. 17.5 = 1978,2 (mm
3

)
3
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
V
7
=3,14 . 3
2
. 36 = 1017.36 (mm
3
)
vậy sau khi tính toán ta đợc V = 241779,44(mm
3
)
=0,24177944 (dm
3
)
- Khối lợng riêng của hợp kim gang : = 7,4 kG/dm
3
.
- Trọng lợng của chi tiết.
Q = .V
Vậy Q = 0,24177944 .7,4 = 1,789 (kg)
b) Tính sản lợng chi tiết.
Sản lợng chi tiết hàng năm đợc xác định theo công thức :

)
100
1).(

100
1.(.1

++= mNN
N - Số chi tiết đợc sản xuất trong 1 năm.
N1 - Số sản phẩm đợc giao N1 = 5000.
m - Số chi tiết trong 1 sản phẩm, (m =1).
- Số chi tiết đợc chế tạo thêm để dự trữ ( lấy = 5%).
- Tính đến tỷ lệ % phế phẩm ( = 4%).
5460)
100
5
1).(
100
4
1.(5000N =++=
(chi tiết/năm)
c) Xác định dạng sản xuất.
Dạng sản xuất đợc xác định theo bảng 2 TKĐACNCTM với Q = 1,14 và
N=5460 chi tiết ứng với dạng sản xuất hàng loạt lớn.
IV. Chọn phơng pháp chế tạo phôi.
Với chi tiết này ta có thể dùng các phơng pháp chế tạo phôi sau đây:
3.1 Phôi dập
Phôi dập thờng dùng cho các loại chi tiết sau đây: trục răng côn, trục răng
thẳng, các loại bánh răng khác, chi tiết dạng càng, trục chữ thập, trục khuỷu.có các
đặc điểm:
4
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1

Sử dụng một bộ khuôn có kích thớc lòng khuôn gần giống với chi tiết gia công. Độ
chính xác của phôi dập cao, đặc biệt là các kích thớc theo chiều cao và sai lệch giữa 2
nửa khuôn. Thông thờng độ bóng của dập thể tích đạt đợc từ 2 tới 4, độ chính xác
đạt 0,1 tới 0,05. Trạng thái ứng suất vật gia công nói chung lànén khối, do đó kim
loại có tính dẻo tốt hơn, biến dạng triệt để hơn, cơ tính sản phẩm cao hơn và có thể gia
công vật phức tạp. Do những đặc điểm trên mà dập thể tích chỉ dùng trong sản xuất
hàng loạt và hàng khối.
3.2 Rèn tự do
Ưu điểm của rèn tự do là : thiết bị đơn giản, vốn đầu t ít. Có khả năng loại trừ
các khuyết tật đúc nh rỗ khí , rỗ coBiến tổ chức hạt thành tổ chức thớ, tạo đợc các
thớ uốn xoắn, do đó làm tăng cơ tính của sản phẩm. Lợng hao phí kim loại khi rèn ít
hơn khi gia công bằng cắt gọt
Rèn có nhợc điểm là độ chính xác thấp, lợng d, dung sai và thời gian gia công lớn, hiệu
quả kinh tế không cao.
Sử dụng rèn tự do trong sản xuất đơn chiếc, loạt nhỏ, phục vụ công nghiệp sửa chữa,
chế tạo máy.
3.3 Đúc trong khuôn kim loại
Có thể tạo ra các sản phẩm có chất lợng cao, kích thớc chính xác, độ bóng bề mặt
cao,có khả năng cơ khí hoá, tự động hoá cao. Vật đúc dễ tồn tại các dạng rỗ co, nứt, rỗ
khí,Tiêu hao 1 phần kim loại do hệ thống đậu ngót, đậu rót.
- Có thể đúc đợc tất cả các loại kim loại và hợp kim có thành phần khác nhau.
- có thể đúc đợc các chi tiết có hình dạng,kết cấu phức tap mà các phơng pháp
khác khó hoặc không thể chế tạo đợc.
Chất lợng phôi đúc thấp, thờng có rỗ khí, rỗ xỉ, chất lợng bề mặt vật đúc
- Nhợc điểm:
Ngoài ra ngời ta còn sử dụng các phơng pháp đúc áp lực, trong khuôn mẫu chảy, đúc
chân không ,đúc ly tâm Để tạo phôi.
Tóm lại : từ chức năng, điều kiện làm việc và sản lợng của chi tiết nên ta chọn phơng
pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn kim loại.
*Chn phng phỏp ch to phụi:

- Vì cấu tạo của chi tiết có dạng thân có nhiều lỗ vậy để đảm bảo điều kiện kết
cấu, làm việc cũng nh thuận tiện cho việc gia công cơ ta chọn phơng pháp đúc phôi.
- Do các đặc điểm của phôi nh :
5
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Sản xuất hàng loạt lớn.
+ Chi tiết cỡ nhỏ.
Do đó, đúc phôi theo phơng pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng:
Khuôn cát ,thành khuôn dày 6-8(mm)
*Đặc điểm :
-Đúc đợc gang thép,kim loại màu,khối lợng vật đúc lên đến 100kg,cấp chính xác cấp
7 .
-Khuôn khô nhẵn bóng,thông khí tốt .
-không hút nớc và bền nên vật đúc ít rỗ khí,ít nứt và các khuyết tật khác .
-giảm hao phí kim loại cho hệ thống rót vì không cần hệ thống rót lớn .
-Đơn giản hoá quá trình đổ khuôn và làm sạch vật đúc .
-Quá trình chế tạo khuôn vỏ mỏng dễ cơ khí hoá,tự động hoá .
*Hỗn hợp gồm :
-Bột cát thạch anh với 4-6% punvebakelit (là hỗn hợp của fenol và uretropin,dễ đông
đặc ,dễ nhào trộn với cát)
*Trình tự đúc :
-Ghép mẫu vào tấm mẫu,ding mẫu bằng kim koaij kẹp chặt trên tấm mẫu bằng thép
hoặc gang xám,làm sạch mẫu rồi phun lên lớp cách mẫu bằng dầu mazut .
-Nung nóng mẫu và tấm mẫu đến nhiệt độ 220-250
0
C .
-Lấy mẫu và tấm mẫu ra khỏi lò,quay đi 180
0

rồi kẹp chặt với thing chứa hỗn hợp làm
khuôn .
-Quay thing chứa hỗn hợp khuôn cùng với mẫu và tấm mẫu 180
0
vật liệu làm khuôn sẽ
đè lên mẫu và tấm mẫu .
-Nhờ mẫu và tấm mẫu nóng,nên làm các phần tử fenol chảy ra và liên kết các hạt cát
với nhau.Gữ ở vị trí đó trong khoảng 12-20 giây,ta sẽ đợc chiều dày thành khuôn
khoảng 6-8(mm)
-Quay thùng chứa với hỗn hợp khuôn cùng với tấm mẫu về vị trí đầu.
-Lấy tấm mẫu cùng với lớp khuôn đem sấy ở nhiệt độ 350-370
0
C trpog 1-2 phút để làm
chảy đều các phần tử punvebakelit còn sót lại làm kết dính hạt cát tăng độ bền cho
khuôn.
-Tách khuôn vỏ mỏng khỏi mẫu và tấm mẫu.
*Làm 1 nửa khuôn kia cũng theo quy trình trên .
*Quá trình làm lõi cũng tơng tự nh nh quy trình làm khuôn nhng làm trên máy thổi cát.
*Sau khi tiến hành lắp khuôn lõi và 2 nửa khuôn bằng cách dán hoặc kẹp,để tăng độ
bền cho khuôn cát nhất là khi đúc chi tiết lớn,sau khi kẹp các mẫu khuôn với nhau ta
6
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
đem đặt khuôn vỏ mỏng vào hòm khuôn và làm khuôn cát bao bọc xung quanh hoặc
kẹp thêm bằng 1 khung kim loại .
*Cuối cùng đem rót kim loại vào khuôn ,dỡ khuôn và thu nhận sản phẩm.
V. Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết.
1. Phơng án gia công :
A, Phơng án gia công I :

- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu (A) .
- Nguyên công 2 : Khoét + Doa lỗ 25
- Nguyên công 3 : Phay mặt đầu khối trụ 45
- Nguyên công 4 : Phay mặt đầu (B) .
- Nguyên công 5 : Khoan + Doa lỗ 10.
- Nguyên công 6 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 20 .
- Nguyên công 7 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 12.
- Nguyên công 8 : Khoan + Doa lỗ 6.
7
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
B, Phơng án gia công II :
- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu (A)
- Nguyên công 2 : Phay mặt đầu khối trụ 45 .
- Nguyên công 3 : Khoét + Doa lỗ 25 .
- Nguyên công 4 : Khoan + Doa lỗ 10.
- Nguyên công 5 : Phay mặt đầu (B) .
- Nguyên công 6 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 20 và 12.
- Nguyên công 7 : Khoan + Doa lỗ 6.
Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là loạt lớn và trong điều
kiện sản xuất ở nớc ta hiện nay, ta chọn phơng án II(vì : phơng án này tập trung gia
công 2 lỗ 20 và 12 vào nguyên công 6 ,đảm bảo độ đồng tâm giữa 2 lỗ) sử dụng
nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công trên các máy vạn năng thông dụng.
- Nguyên công 1 : Phay mặt đầu (A)H=66
-Sơ đồ gia công :
8
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1


Định vị & kẹp chặt:
Chi tiết đợc định vị trên 2 phiến tỳ khía nhám (vì mặt chuẩn cha đợc gia
công)Khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy , Oz .
khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do : Ox ,Oy .
9
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
òn kẹp 4 có tác dụng chống xoay chi tiết vừa có tác dụng kẹp chặt chi tiết.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đợc thực hiện trên
máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu.
- Chọn máy : Chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 (máy phay đứng).
+ Mặt làm việc của bàn : 320x1250 (mm
2
).
+ Công suất động cơ : N = 7 (KW).
+ Hiệu suất máy : = 0,75.
+Số vòng quay trục chính (vòng/phút) :
30;37.5;47.5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;
600;753;950;1180;1500
+Bớc tiến (mm/phút)giống số vòng quay trục chính.
+Lực max cho phép theo cơ cấu tiến của máy 1500KG
- Chọn dao.
Theo bảng (4-3) STCNCTM T1 Chọn vật liệu dao là T15K6 (Phay thô,phay tinh
và bán tinh cho vật liệu thép cacbon thép hợp kim).
Theo bảng (4-94) : Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng,mm .
D B d(H7) Số răng
100
125

160
200
250
315
400
500
630
39
42
46
46
47
66
66
71
71
32
40
50
50
50
60
60
60
60
10
12
16
20
24

30
36
44
52
Chọn dao : D = 100; B = 39; d = 32; Z = 10(răng)
-Nguyên công 2 : Phay mặt đầu khối trụ 45
+Sơ đồ gia công :
10
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Định vị& kẹp chặt :
Lấy mặt A (đối diện) đã đợc gia công làm chuẩn tinh.
Chi tiết đợc định vị trên 2 phiến tì khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy , Oz
khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do : Ox , Oy .
Đợc kẹp chặt từ phải sang trái bằng bàn kẹp liền động.
11
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đợc thực hiện trên
máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu.
+ Chọn máy :chọn máy phay đứng vạn năng 6H12
+ Mặt làm việc của bàn : 320x1250 (mm
2
).
+ Công suất động cơ : N = 7 (KW).
+ Hiệu suất máy : = 0,75.
+Số vòng quay trục chính (vg/ph):
30;37.5;47.5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;

600;753;950;1180;1500
+Bớc tiến (mm/ph) giống số vòng quay trục chính.
+Lực max cho phép theo cơ cấu tiến của máy 1500KG
+ Chọn dao
Theo bảng (4-3) STCNCTM T1 Chọn vật liệu dao là T15K6 (Phay thô,phay tinh
và bán tinh cho vật liệu thép cacbon thép hợp kim).
Theo bảng (4-94) : Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng,mm .
D B d(H7) Số răng
100
125
160
200
250
315
400
500
630
39
42
46
46
47
66
66
71
71
32
40
50
50

50
60
60
60
60
10
12
16
20
24
30
36
44
52
Chọn dao : D = 100; B = 39; d = 32; Z = 10(răng)
- Nguyên công 3 : Khoét + Doa lỗ 25
+Sơ đồ gia công :
12
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Định vị.
Vì có sự yêu cầu độ vuông góc của lỗ tâm 25 với mặt A nên ta lấy mặt A
làm chuẩn tiến hành định vị chi tiết trên mặt phẳng khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy ,
Oz
Khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do : Ox , Oy .
Kẹp chặt bằng dùng Bulông thông qua khối V. Khối V cũng tham gia định vị
chống xoay.
13
Đồ án CNCTM


NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
Khi khoét dùng bạc dẫn hớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với thân
đồ gá.
- Chọn máy.
Chọn máy khoan đứng 2A135.
+ Máy khoan có đờng kính lớn nhất 35 (mm).
+ Khoảng cách từ bàn máy tới trục chính là 700 ữ 1120 (mm).
+ Công suất máy N = 6 (KW).
- Chọn dao
- Chọn dao khoét.
Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1,
chọn dao có các thông số :
D = 25(mm); L = 180 ữ 355 (mm); l = 85 ữ 210 (mm).
+ Vật liệu mũi khoét : P18.
- Chọn dao doa : Chọn dao doa liền khối, đuôi côn.
Theo bảng (4-49) STCNCTM T1 Chọn :
D = 25 (mm); L = 150 (mm); l = 18 (mm).
Vật liệu dao : BK8.
- Nguyên công 4 : Khoan + Doa lỗ 10.
+Sơ đồ gia công :
14
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Định vị.
Chi tiết đợc định vị nhờ phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy , Oz
Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : Oy , Oz .
Chi tiết đợc kẹp chặt nhờ phiến tỳ gắn với vít me.
Khi khoan dùng bạc dẫn hớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với

thân đồ gá.
+ Chọn máy : khoan cần 2A135 có :
- Đờng kính mũi khoan
max
= 35 (mm).
15
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+Kích thớc bàn máy : 500x450 (mm).
|+Khoảng cách từ trục chính đến bệ máy : 300(mm).
+Hành trình lớn nhất của trục chính : 225(mm).
+Chuyển dịch lớn nhất theo phơng thẳng đứng của bàn máy : 325(mm).
+Giới hạn số vòng quay của trục chính : 68 -1100 (vòng/phút).
+Giới hạn chạy dao : 0.115-1.6 (mm/vòng).
+ Công suất máy : N = 4.5 kWt.
+ Hiệu suất : = 0,8.
+Công suất xà ngang : N
n
= 1,7 kW.
+Chọn mũi khoan+ Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn, kiểu 1 theo bảng (4-2)
STCNCTM T1 đờng kính mũi khoan là :
d = 9,8 ; L = 250 (mm);
l = 170 (m m) (chiều dài phần làm việc).
Chọn vật liệu cho mũi khoan là thép gió BK8.
+ Chọn dao doa: Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn )
d = 10
Chiều dài toàn dao : L = 170 (mm).
Chiều dài phần cắt : l = 30 (mm).
- Nguyên công 5 : Phay mặt đầu (B),L=40

+Sơ đồ gia công :
16
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+Định vị
Chọn mặt A làm chuẩn tinh, chi tiết đợc gá trên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do:
Ox , Oy , Oz
Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : Oz , Oy .
Chốt chám khống chế 1 bậc tự do : Ox
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bàn kẹp khi quay tay quay.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đợc thực hiện trên
máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu.
17
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Chọn máy phay vạn năng
- Chọn máy gia công : 6H12(máy phay đứng).
+ Mặt làm việc của bàn : 320x1250 (mm
2
).
+ Công suất động cơ : N = 7 (KW).
+ Hiệu suất máy : = 0,75.
+Số vòng quay trục chính (vòng/phút) :
30;37.5;47.5;60;75;95;118;150;190;235;300;375;475;
600;753;950;1180;1500
+Lực max cho phép theo cơ cấu tiến của máy 1500KG
+Chọn dao
Theo bảng (4-3) STCNCTM T1 Chọn vật liệu dao là T15K6 (Phay thô,phay tinh

và bán tinh cho vật liệu thép cacbon thép hợp kim).
Theo bảng (4-94) : Dao phay mặt đầu răng chắp mảnh hợp kim cứng,mm .
D B d(H7) Số răng
100
125
160
200
250
315
400
500
630
39
42
46
46
47
66
66
71
71
32
40
50
50
50
60
60
60
60

10
12
16
20
24
30
36
44
52
Chọn dao : D = 100; B = 39; d = 32; Z = 10(răng)
- Nguyên công 6 : Khoan + Khoét + Doa lỗ 20 và 12.
+Sơ đồ gia công :
18
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Định vị.
Chi tiết đợc định vị trên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy , Oz
Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : Oy , Oz
Chốt trám (chống xoay chi tiết) khống chế 1 bậc tự do : Ox .
Chi tiết đợc kẹp chặt nhờ đòn kẹp.
19
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
Khi khoan dùng bạc dẫn hớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với
thân đồ gá.
+Chọn máy
- Chọn máy khoan 2A135.
+ Đờng kính mũi khoan

max
= 35 (mm).
+Kích thớc bàn máy : 500x450 (mm).
+Khoảng cách từ trục chính đến bệ máy : 300(mm).
+Hành trình lớn nhất của trục chính : 225(mm).
+Chuyển dịch lớn nhất theo phơng thẳng đứng của bàn máy : 325(mm).
+Giới hạn số vòng quay của trục chính : 68 -1100 (vòng/phút).
+Giới hạn chạy dao : 0.115-1.6 (mm/vòng).
+ Công suất máy : N = 4.5 kWt.
+ Hiệu suất : = 0,8.
+ Chọn dao khoan + khoét + doa lỗ 12
-Chọn mũi khoan
Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn với đờng kính D = 10,8 (mm).
Chiều dài mũi khoan : L = 250 (mm).
Chiều dài làm việc của mũi khoan : L = 170 (mm).
Vật liệu mũi khoan là : Thép gió P18.
- Chọn dao khoét.
Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1,
chọn dao có các thông số :
D = 12(mm); L = 180 ữ 355 (mm); l = 80 (mm).
+ Vật liệu mũi khoét : P18.
- Chọn dao doa:
Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn )
d = 12
Chiều dài toàn dao : L = 170 (mm).
Chiều dài phần cắt : l = 30 (mm).
+Chọn dao khoan + khoét + doa lỗ 20
-Chọn mũi khoan
Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn với đờng kính D = 17,5 (mm).
Chiều dài mũi khoan : L = 250 (mm).

Chiều dài làm việc của mũi khoan : L = 170 (mm).
Vật liệu mũi khoan là : Thép gió P18.
- Chọn dao khoét.
Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1,
chọn dao có các thông số :
D = 12(mm); L = 180 ữ 355 (mm); l = 80 (mm).
+ Vật liệu mũi khoét : P18.
- Chọn dao doa:
- Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn )
20
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
d = 20
Chiều dài toàn dao : L = 138 (mm).
Chiều dài phần cắt : l = 50 (mm).
- Nguyên công 7 : Khoan + Doa lỗ 6.
+Sơ đồ gia công :
21
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
+ Định vị.
Chi tiết đợc định vị trên phiến tỳ khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy , Oz
Chốt trụ ngắn khống chế 2 bậc tự do : Oy , Oz
Chốt trám (chống xoay chi tiết) khống chế 1 bậc tự do : Ox .
Chi tiết đợc kẹp chặt bằng bàn lkẹp từ trái sang phải.
22
Đồ án CNCTM


NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
Khi khoan dùng bạc dẫn hớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với
thân đồ gá.
+Chọn máy
- Chọn máy khoan 2A135.
+ Đờng kính mũi khoan
max
= 35 (mm).
+Kích thớc bàn máy : 500x450 (mm).
|+Khoảng cách từ trục chính đến bệ máy : 300(mm).
+Hành trình lớn nhất của trục chính : 225(mm).
+Chuyển dịch lớn nhất theo phơng thẳng đứng của bàn máy : 325(mm).
+Giới hạn số vòng quay của trục chính : 68 -1100 (vòng/phút).
+Giới hạn chạy dao : 0.115-1.6 (mm/vòng).
+ Công suất máy : N = 4.5 kWt.
+ Hiệu suất : = 0,8.
+Chọn dao
-Chọn mũi khoan
Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn với đờng kính D = 10,8 (mm).
Chiều dài mũi khoan : L = 250 (mm).
Chiều dài làm việc của mũi khoan : L = 170 (mm).
Vật liệu mũi khoan là : Thép gió P18.
- Chọn dao khoét.
Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1,
chọn dao có các thông số :
D = 12(mm); L = 180 ữ 355 (mm); l = 80 (mm).
+ Vật liệu mũi khoét : P18.
- Chọn dao doa:
- Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn )
d = 12

Chiều dài toàn dao : L = 170 (mm).
Chiều dài phần cắt : l = 30 (mm).
VI:Tính lợng d và chế độ cắt
Nguyên công 1 (Phay mặt đầu A,H=66mm).
(Nguyên công tạo mặt phẳng tinh để gia công các mặt khác)

Định vị và kẹp chặt.
Chi tiết đợc định vị trên 2 phiến tỳ khía nhám (vì mặt chuẩn cha đợc gia
công)Khống chế 3 bậc tự do : Ox , Oy , Oz .
23
Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
Khối V ngắn khống chế 2 bậc tự do : Ox , Oy
Đợc kẹp chặt từ phải sang trái bằng bàn kẹp liền động.
Vị trí của dao đợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đợc thực hiện trên
máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu.

Tính toán và tra lợng d.
Kích thớc cần đạt ở nguyên công này là 66 với độ nhám R
a
=2,5 àm.
Tra theo bảng (3-91) STCNCTM T1, tơng ứng với cấp chính xác IT10.
Nguyên công này đợc chia làm 2 bớc :
+ Phay thô.
+ Phay tinh.
Lợng d nhỏ nhất đợc tính nh sau :
Z
imin
= R

Zi-1
+ T
i-1
+ S
i-1
+
i
.
Với phôi đúng trong khuôn vỏ mỏng, làm khuôn bằng máy, theo bảng (3-15)
STCNCTM T1, cấp chính xác của phôi đúng đạt IT14.
Theo bảng 8 TKĐACNCTM, với kích thớc lớn nhất của vật đúng nhỏ hơn 1250
(mm) thì : R
Z
+ T = 600 (àm) (1)
- Sai lệch không gian của vật đúc :
+ Sai lệch do độ cong vênh của mặt vật đúc :
(Bề mặt đang thực hiện gia công) đợc xác định là :

C1
= K.L
K : Độ cong vênh trên 1mm chiều dài (àm/mm).
L : Kích thớc lớn nhất của mặt phẳng L = 75 (mm).
Theo bảng (4-40) STCNCTM ĐHBK. Lấy K = 1
C1
= 1.75 = 75 (àm).
+ Sai lệch về độ không song song giữa mặt phẳng chuẩn và mặt phẳng gia công.
ở bớc phay thô đạt cấp chính xác IT12, sau bớc phay thô theo bảng (3-11) ứng
với kích thớc danh nghĩa 10 ữ 100 và cấp chính xác IT14
Dung sai của vật đúc là 740 (àm).
Sai lệch về độ không song song là :


KS
2
= 1/2 dung sai phôi = 1/2. 740 = 370 (àm).
+ Vì sai lệch do độ cong vênh và độ không song khong là cùng hớng nên tổng
sai lệch không gian cuả phôi là :
44537075
2
ks
ci
=+=+=
(àm) (2)
Từ (1) và (2) ta có lợng d nhỏ nhất ở bớc phay thô là :
Z
bmin
= 445 + 600 = 1045 (àm) = 1,045 (mm).
- Lợng d nhỏ nhất ở bớc phay tinh.
Theo bảng (3-69) STCNCTM T1 có :
+ ở bớc phay thô đạt cấp chính xác IT12, sau bớc phay thô.
R
z
= 50, T = 50
R
z
+ T = 50 + 50 = 100 (àm)
+ Sau bớc phay thô, sai lệch không gian còn lại là :
= 0,06
phôi
= 0,06.445 = 26,7 (àm)
24

Đồ án CNCTM

NguyễnMậu D ơng -Lớp CT7LC.1
Lợng d nhỏ nhất ở bớc phay tinh là :
Z
bmin
= 100 +26,7 = 126,7 (àm)
Z
bmin
= 0,127 (mm).
Kích thớc khi phay thô : 66 + 0,127 = 66,127 (mm).
Kích thớc của phôi : 66,127 + 1,045 = 67,172 (mm).
Dung sai của từng nguyên công tra theo bảng (3-18) STCNCTM T1.
- Phay tinh : 100 àm.
- Phay thô : 180 àm.
- Của phôi : 740 àm.
- Kích thớc giới hạn đợc tính là :
Lấy kích thớc tính toán và làm tròn theo hàng số có nghĩa của dung sai ta đợc
kĩch thớc min . Sau đó lấy kích thớc min cộng trừ dung sai trên dới đợc kích thớc max.
Sau phay tinh: L
min
= 66 (mm)
L
max
= 66 + 0,2 + 0,1 = 66,3 (mm)
Sau phay thô:
L
min
= 66,13
L

max
= 66,13 + 0,18 + 0,18 = 66,49 (mm)
Kích thớc của phôi :
L
min
= 67,18
L
max
= 67,18 + 1,48=68,66 (mm)
- Lợng d giới hạn đợc xác định nh sau :
+ Khi phay tinh :
Z
min
=66,13 - 66 = 0,13
Z
max
=66,49 - 66,3 = 0,19
+ Khi phay thô:
Z
min
=67,18 - 66,13 = 1,05 (mm) = 1050 (àm)
Z
max
= 68,66 - 66,49 = 2,17=2170àm
Kết quả tính toán đợc ghi trong bảng
- Lợng d tổng cộng đợc tính theo công thức :
Z
o min
=130 + 1040 = 1170 (àm) = 1,17mm
Z

o max
= 190 + 2170 = 2360 (àm) = 2,36 (mm)
-Kiểm tra kết quả tính toán :
+ Sau khi tinh :
Z
max
- Z
min
= 190 - 130=60 (àm)
2 - 1 =180. 2-100. 2=160 àm
+ Sau phay thô:
Z
max
-Z
min
= 2170 - 1050 = 1120(àm)
3 - 2 = 2.240 - 2. 180 = 1200(àm)
Kết quả tính toán là chính xác
Bảng tính toán l ợng d và kích th ớc giới hạn
Các bớc
công nghệ
T/P của lợng d
Lợng d
tính toán
Kích th
ớc
tính toán
Dung sai

(àm)

Kích thớc
giới hạn
Lợng d giới
hạn
25

×