Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

bài tập định khoản kế toán ngân hàng(có lời giải)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (300.96 KB, 9 trang )



Bài tập tín dụng (có lời giải)


Bài 1:
Trước quý I/2010 công ty Cổ phần Gốm Đồng Tháp gửi đến ABBank hồ sơ
vay vốn cố định để thực hiện dự án mở rộng phân xưởng sản xuất bình hoa
xuất khẩu. Sau khi thẩm định, ABBank đã nhất trí về các số liệu như sau:
+ Tổng mức vốn đầu tư thực hiện dư án gồm :
- Chi phí XDCB: 2.500 trđ
- Tiền mua thiết bị: 3.120 trđ
- Chi phí XDCB khác: 462 trđ
+ Vốn tự có của doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án bằng 34 % giá trị dự
toán của dự án
+ Lợi nhuận doanh nghiệp thu được hàng năm trước khi đầu tư là 2.890 trđ.
Biết rằng sau khi đầu tư thực hiện dự án lợi nhuận tăng thêm 25% so với
trước khi đầu tư
+ Tỷ lệ khấu hao tài sản cố định hàng năm là 15%
+ Các nguồn khác tham gia thực hiện dự án 689,02 trđ
+ Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực hiện dự án dùng để trả nợ cho
ngân hàng
+ Nguồn khác dùng để trả nợ hàng năm : 108,775 trđ
+ Dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành đưa vào sử dụng vào
ngày 1/7/2010

Yêu cầu: Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay
Biết rằng: tài sản bảo đảm có giá trị là 5.000 trđ và tỷ lệ bảo đảm theo quy
định của NH là 70%

Bài giải :



1. Xác định mức cho vay
1.1 Xác định mức cho vay theo dự án
Bước 1: xác định vốn đầu tư vào tài sản cố định
2.500 trđ + 3.120 trđ + 462 trđ = 6.082 trđ
Bước 2: xác định nguồn vốn tự có tham gia dự án
6.082 trđ x 34 % = 1.964,24 trđ
Bước 3: xác định nguồn vốn khác tham gia dự án 689,02 trđ
Bước 4: xác định mức cho vay theo dự án
6.082 trđ – 1.964,24 trđ – 689,02 trđ = 3.428,74 trđ
1.2 Xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm


Bước 1: xác định nguyên giá tài sản bảo đảm : 5.000 trd
Bước 2: xác định tỷ lệ tài sản bảo đảm : 70%
Bước 3: xác định mức cho vay theo tài sản bảo đảm
5.000 trđ x 70 % = 3.500 trđ
1.3 Quyết định mức cho vay :
Mức cho vay theo dự án là 3.428,74 trđ
Mức cho vay theo TSBĐ là 3.500 trđ
Quyết định mức cho vay là 3.428,74 trđ

2. Xác định thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay = thời gian ân hạn + thời gian thu nợ
Thời gian ân hạn : 6 tháng (dự án khởi công ngày 1/1/2010 và được hoàn thành
đưa vào sử dụng vào ngày 1/7/2010)
Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm
Trong đó
- Số tiền cho vay là 3.428,74 trđ
- Nguồn thu nợ bình quân hàng năm là :

+ Mức khấu hao dành để trả nợ NH là
6.082 x 15 % x (3.428,74 /6.082) = 514,31 trđ
+ Lợi nhuận sau thuế dành để trả nợ NH: Toàn bộ lợi nhuận tăng thêm sau khi thực
hiện dự án dùng để trả nợ cho ngân hàng
2.890 x 125 % - 2.890 = 722,5 trđ
+ Nguồn khác dành để trả nợ cho NH là 108,775 trđ
Do đó
Thời gian thu nợ = số tiền cho vay / nguồn thu nợ bình quân hàng năm
= 3.428,74 / (514,31 +722,5 +108,775)
= 3.428,74/1.345,585 = 2.5 năm (tức 30 tháng)

Kết luận: thời gian cho vay = 6 tháng + 30 tháng = 36 tháng (từ 1/1/2010 đến
1/7/2013)




Bài 2:
Có tài liệu dự tính về một dự án đầu tư như sau
1. Tổng vốn đầu tư cố định của dự án: 10.710 trđ
2. Nguồn vốn đầu tư : vốn chủ sở hữu là 1.710 trđ. Vay ngân hàng 9.000 trđ,
nợ vay trả đều trong 5 năm, kỳ trả nợ là 1 năm, lãi tính theo dư nợ và trả
cùng với nợ gốc với lãi suất là 12 % / năm


3. Thời gian khấu hao tài sản cố định là 6 năm, áp dụng phương pháp khấu
hao đều
4. Lợi nhuận trước thuế và lãi vay vốn cố định thu được hàng năm trong 5
năm đầu của dự án lần lượt là: 1.120 trđ; 1.224 trđ; 1.368 trđ; 1.472 trđ; 1.576
trđ

5. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %
6. Nguồn trả nợ hàng năm: Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi
nhuận sau thuế

Yêu cầu : Hãy xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không ?

Bài giải :

1. Nợ gốc trả nợ hàng năm là: 9.000 trđ / 5 năm =1.800 trđ
2. Trả lãi vay hàng năm


Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/DNợ
đnăm
9.000
7.200
5.400
3.600
1.800
2/Trả nợ
trong kỳ






- Gốc
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800
- Lãi vay
(12 %)
1.080
864
648
432
216
3/Dư nợ Cn
7.200
5.400
3.600
1.800
0

3. Mức khấu hao hàng năm = 10.710 / 6 năm =1.785 trđ

4. Lợi nhuận sau thuế hàng năm của dự án

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5

1/LNTT &
LV
1.120
1.224
1.368
1.472
1.576
2/lãi vay
1.080
864
648
432
216
3/LNTT
40
360
720
1040
1.360
4/Thuế
TNDN (
25%)
10
90
180
260
340
5/LNST
30
270

540
780
1.020
6/LNST
dành để trả
nợ NH
15
135
270
390
510




5. Xác định xem dự án có khả năng trả nợ theo kế hoạch không


Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/Kế hoạch
trả nợ
1.800
1.800
1.800
1.800
1.800

2/Nguồn trả
nợ hàng
năm
1.800
1.920
2.055
2.175
2.295
-Khấu hao
1.785 trđ
1.785 trđ
1.785 trđ
1.785 trđ
1.785 trđ
-LNST (
50%)
15
135
270
390
510
3/So sánh
nguồn trả
nợ thực tế
với kế
hoạch TN
0
120
255
375

495
Nhận xét: Với cách trả nợ hàng năm (Toàn bộ khấu hao tài sản cố định và 50% lợi
nhuận sau thuế) thì doanh nghiệp đã đảm bảo kế hoạch trả nợ NH

Bài 3:
Một dự án đầu tư có số liệu sau:
1. Vốn đầu tư là 2000 trđ. Trong đó: Vốn cố định là 1800 trđ
2. Nguồn vốn vay ngân hàng là 800 trđ, lãi suất 10%/năm, gốc được trả đều
trong thời gian 4 năm, kỳ hạn trả nợ 1 năm, lãi vay được trả cùng với thời
điểm trả nợ gốc
3. Khi dự án đi vào hoạt động, tạo doanh thu ngay từ năm đầu tiên của dự án,
giả sử doanh thu qua các năm là 900 trđ, chi phí qua các năm (chưa tính khấu
hao và lãi vay) là 300 trđ

Yêu cầu: Xác định NPV của dự án

Biết rằng :
- Thời gian của dự án là 5 năm
- Doanh nghiệp áp dụng phương pháp khấu hao đều, Giá trị thanh lý tài sản
cố định cuối kỳ dự án là không đáng kể
- Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 25 %

Bài giải :
1/ Mức khấu hao hàng năm = 1.800 trđ/ 5 năm = 360 trđ/năm


2/ Gốc trả đều hàng năm là : 800 trđ/ 4 năm = 200 trđ
3/ Lãi vay trả hàng năm

Năm 1

Năm 2
Năm 3
Năm 4
1/Dnợ đnăm
800
600
400
200
2/Trả nợ trong
năm




-Nợ gốc
200
200
200
200
-Lãi vay(10%)
80
60
40
20
3/Dnợ cnăm
600
400
200
0


4/ Kết quả kinh doanh qua các năm

Năm 1
Năm 2
Năm 3
Năm 4
Năm 5
1/Doanh
thu
900
900
900
900
900
2/Chi phí
740
720
700
680
660
-Chi phí (
chưa có KH
& LV )
300
300
300
300
300
Khấu hao
360

360
360
360
360
Lãi vay
80
60
40
20
0
3/LNTT
160
180
200
220
240
4/Thuế
TNDN
40
45
50
55
60
5/LNST
120
135
150
165
180


5/ Xác định NPV
NPV = ( 360 +120 )/ ( 1+0,1)^1 + ( 360 +135 )/(1+0,1)^2 +( 360 +150)/(1+0,1)^3
+ ( 360 + 165 )/(1+0,1)^4 + (360 + 180 + 200 )/(1+0,1 )^5 – 2000 = 41,65

Nhận xét: với r=10% thì dự án có NPV >0 chứng tỏ dự án có lãi

Bài 4:
Ngày 2/3/2009 công ty gốm sứ Đông Dương gửi đến ABBank A kế hoạch vay
vốn lưu động quý II/2009 .Sau khi xem xét kế hoạch sản xuất kinh doanh quý
II của Công ty, NH thống nhất với Công ty các số liệu như sau:
- Vòng quay vốn lưu động là 3,2 vòng
- Tài sản lưu động bình quân là 6.600 trđ
Cuối tháng 3/2009 , NH và Cty đã ký kết HĐTD vốn lưu động quý II/2009,
trong đó nêu rõ :
- Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày


- Doanh số trả nợ kế hoạch quý II đúng bằng 80% doanh thu quý II/2009
Từ ngày 1/4/2009 đến cuối ngày 24/4/2009 trên tài khoản cho vay theo hạn
mức của doanh nghiệp có:
- Doanh số Phát sinh nợ: 18,500 trđ
- Doanh số Phát sinh có: 17,200 trđ
Trong 5 ngày cuối quý II doanh nghiệp có phát sinh một số nghiệp vụ kinh tế
như sau :

- Ngày 26/6 vay để trả tiền mua men và bột màu: 2.850 trđ và vay thanh toán
tiền điện SXKD là 185 trđ
- Ngày27/6 vay chi thưởng cho nhân viên là 400 trđ và vay thanh toán tiền
quảng cáo là 67 trđ
- Ngày 28/4 thu tiền bán hàng là 2.870 trđ và vay thanh toán tiền mua ô tô là

500 trđ
- Ngày 29/6 vay để trả gốc Vietinbank là 1.200 trđ
- Ngày 30/12 thu tiền gia công cho công ty X là 500 trđ và vay để nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp là 450 trđ
Yêu cầu:
1. Xác định hạn mức tín dụng quý II/2009
2. Giải quyết các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong 5 ngày cuối tháng
(có giải thích )

Biết rằng:
- Dư nợ TK cho vay theo HMTD cuối ngày 31/6/2009 là 1.000 trđ
- Công ty hoạt động bình thường, có tín nhiệm với NH
- Khả năng nguồn vốn của NH đáp ứng đủ nhu cầu vốn hợp lý của Cty

Bài giải:
1/ Xác định doanh thu quý II/2009 là
Vòng quay VLĐ = Doanh thu thuần / TSLĐ bình quân
Suy ra: Doanh thu thuần là = Vòng quay VLĐ x TSLĐ bình quân
= 3,2 vòng x 6.600 trđ = 21.120 trđ
2/ Doanh số thu nợ là 21.120 trđ x 80 % = 16.896 trđ
3/ Vòng quay vốn tín dụng là
Thời hạn trả nợ kế hoạch là 30 ngày, mà quý II/2009 có 90 ngày nên vòng
quay vốn Td là 90 ngày /30 ngày/1 vòng = 3 vòng
4/ Xác định HMTD
Vòng quay VTD = ds thu nợ / dư nợ bq
Suy ra dư nợ bq (tức HMTD ) là = DS thu nợ / Vòng quay VTD
= 16.896 trđ / 3 vòng = 5.632 trđ
2/ Giải quyết nghiệp vụ kinh tế phát sinh



Hạn mức tín dung là 5.632 trđ
Dự nợ 31/3/2009 là 1.000 trđ
Ngày
Nội dung nghiệp
vụ phát sinh
Dự nợ
đầu kỳ
Cho
vay
Thu nợ
Dư nợ
cuối kỳ

Ghi chú
1/4

1.000




¼ đến
25/6
Ds ps nợ 18.500
DS ps có 17.200

18.500

17.200
2.300


26/6
Vay mua NVL
2.300
2850
và 185

5.335
Cv vì đúng
đối tượng
27/6
Vay quảng cáo
67
Vay chi thưởng
400
5.335
67

5.402
Cv 67 trd –
ko cho vay
chi thưởng
400
28/6
Nộp tiền bán
hàng 2.870
Vay mua oto
500
5.402


2.870
2.532
Ko cho vay
mua oto vì
ko đúng đối
tượng
29/6
Vay trả nợ
vietinbank 1.200
2.532


2,532
Ko cv – đảo
nợ
30/6
Nộp tiền hàng
500
Vay nộp TNDN
450
2.532

500
2.032
Ko cv nộp
thuế TNDN


Bài 5:
Công ty TNHH sản xuất kinh doanh gỗ xuất khẩu Minh Ngọc có nhu cầu vay

từng lần để thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng cho một nhà nhập khẩu Nga.
Tổng giá trị hợp đồng đã quy đổi là 8.040 trđ ( giả thiết hợp đồng bảo đảm
nguồn thanh toán chắc chắn ) Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng
là 17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại
sẽ được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng.
Để thực hiện hợp đồng, Công ty cần thực hiện những khoản chi phí sau
- Chi mua nguyên vật liệu là 3.885 trđ
- Chi trả công lao động là 975 trđ
- Khấu hao TSCĐ là 2.040 trđ
- Các chi phí khác là 128 trđ
Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày 15/8/2010 điều kiện
thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay.Khoản vay được bảo đảm bằng
tài sản thế chấp với giá thị trường 5.700 trđ với đầy đủ hồ sơ hợp lệ


Yêu cầu :
1/ Hãy cho biết Ngân hàng có nên giải quyết cho vay đối với công ty không? Vì
sao?
2/ Xác định mức cho vay và thời hạn cho vay ?
Biết rằng :
- Lãi suất cho vay hiện hành 0,9% / tháng
- Vốn tự có của Công ty tham gia vào phương án kinh doanh là 843 trđ
- Ngân hàng quy định mức cho vay tối đa bằng 75 % giá trị tài sản thế chấp

Bài giải :
1/ NH có nên giải quyết cho vay vì
- Chức năng kinh doanh của Cty là phù hợp
- Phương án vay vốn hiệu quả
+ Doanh thu = 8.040 trđ
+ Chi phí = 3.885 trd +975 Trđ +2.040 trđ +128 trd = 7.028 trđ

+ Lợi nhuận trước thuế là 8.040 trđ – 7.028 trđ = 1.012 trđ
- Tỷ suất sinh lời của dự án trong năm là
(1.012 trđ/ 7.028 trđ ) x 100 = 14,39
Suy ra tỷ suất sinh lời hàng tháng là 14.39 /12 tháng = 1.19 lớn hơn lãi suất
cho vay là 0,9 %/tháng
2/ Mức cho vay và thời hạn cho vay
2.1 Mức cho vay theo phương án là:
Bước 1 : xác định tổng chi phí của phương án là 7.028 trđ
Bước 2 : Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết của PA
7.028 trđ – 2.040 trđ =4.988 trđ
Bước 3 : xác định mức cho vay theo phương án
4.988 trđ – 843 trđ – 1.875 trđ = 2.270 trđ
Mức cho vay theo TSBĐ là 5.700 trđ x 75 % = 4.275 trđ
Quyết định mức cho vay là
-Mức cho vay theo phương án 2.270 trđ
2.2 Thời gian cho vay : 4 tháng ( từ 15/9 /2010 đến 17/1/2011 )
- Ngày vay : 15/9/2010 ( Công ty xuất trình hợp đồng mua nguyên liệu ký ngày
15/8/2010 điều kiện thanh toán sau 1 tháng để đề nghị NH cho vay)
-Ngày thu nợ 17/1/2011 ( Thời gian giao hàng thỏa thuận trong hợp đồng là
17/11/2010. Bên nhập khẩu ứng trước tiền hàng là 1.875 trđ . Số tiền còn lại sẽ
được thanh toán sau khi giao hàng là 2 tháng. )

Bài 6:
Phương án tài chính của một công ty có các dữ liệu sau ( đơn vị trđ )
- Các khoản phải thu là 8.200 trđ
- Hàng tồn kho là 10.500 trđ


- Các khoản phải trả người bán 7.800 trđ
- Tiền 1200 trđ

- Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100 trđ
- Tài sản lưu động khác là 800 trđ
- Vốn lưu động ròng là 1.000 trđ
Chính sách tín dụng của ngân hàng quy định: vốn lưu động ròng phải tham
gia ít nhất 25% trên mức chênh lệch giữa tài sản lưu động và nợ ngắn hạn phi
ngân hàng

Yêu cầu :
1/Lập phương án tài chính vay vốn cho doanh nghiệp
2/Giải thích thành phần của các khoản : Vốn lưu động ròng và nợ phi ngân
hàng
3/ Xác định hạn mức tín dụng cho doanh nghiệp ( có giải thích )

Bài giải
1/Lập phương án tài chính
Tài sản có
Nguồn vốn
I/Tài sản lưu động : 23.800
1/ Tiền 1200
2/Các khoản nợ ngắn hạn khác 3.100
3/Nợ phải thu =8.200
4/hàng tồn kho = 10.500
5/ TSLĐ khác 800
II/ Tài sản cố định
I/Nợ phải trả
1/ Nợ phải trả người bán 7.800
2/ vay NH = x




II/ Vốn tự có
Tổng TSC
Tổng NV

2/ Xác định vốn lưu động ròng là vốn tự có của DN tham gia hình thành nên TSLĐ
ngắn hạn – Còn nợ phải trả phi ngân hàng là nợ phải trả ko phải vay Nh nghĩa là
người bán
Xác định VLĐ ròng là ( chênh lệch TSLSS ngắn hạn và nợ phi ngân hàng )x tỷ lệ
25%
Điều đó có nghĩa là ( 23.800 trđ- 7.800 trđ ) x 25 % = 4.000 trđ
3/ Xác định nợ phải trả ngắn hạn là
VLĐ ròng = TSLĐ ngắn hạn – Nợ phải trả ngán hạn
Suy ra nợ phải trả ngắn hạn = TSLĐ ngắn hạn – VLĐ ròng
= 23.800 trđ – 4000 trđ = 19.800 trđ
4/ xác định hạn mức tín dụng
Nợ phải trả ngắn hạn = Nợ vay NH ngắn hạn + Nợ phi ngân hàng
Suy ra Nợ vay NH ngắn hạn = NPT ngắn hạn – nợ phi NH
= 19.800 trđ – 7.800 trđ = 12.000 trđ

×