Tải bản đầy đủ (.pdf) (45 trang)

thuyết minh tổng hợp quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp đại lam xã đại lam huyện lạng giang tỷ lệ 1-500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (827.37 KB, 45 trang )

Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

1

MC LC
I. Phần mở đầu 2
1.1. Lí do và sự cần thiết phải lập quy hoạch.2
1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch. 4
1.3. Mục tiêu, tính chất..5
1.4. Tổng quan về đồ án:5
II. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất quy hoạch 5
2. 1. Vị trí và ranh giới lập quy hoạch. 5
2.2. Quy mô: 5
2.3. Điều kiện tự nhiên: 6
2.4. Hiện trạng khu vực nghiên cứu lập quy hoạch. 7
2.5. Đánh giá hiện trạng.8
III. quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian.9
3
3
.
.
1
1
.
.



C
C




c
c


u
u


t
t




c
c
h
h


c
c



q
q
u
u
y
y


h
h
o
o


c
c
h
h 9
3
3
.
.
2
2
.
.


T
T





c
c
h
h


c
c


q
q
u
u
y
y


h
h
o
o


c
c

h
h


k
k
h
h


n
n
g
g


g
g
i
i
a
a
n
n


k
k
i
i



n
n


t
t
r
r


c
c


c
c


n
n
h
h


q
q
u
u

a
a
n
n12
3
3
.
.
3
3
.
.


Q
Q
u
u
y
y


h
h
o
o


c
c

h
h


s
s




d
d


n
n
g
g


c
c


c
c


l
l









t
t 14
3
3
.
.
3
3
.
.
3
3
.
.


D
D





b
b


o
o


n
n
h
h
u
u


c
c


u
u


l
l
a
a
o
o







n
n
g
g


v
v




t
t




c
c
h
h



c
c


c
c


c
c


k
k
h
h
u
u


d
d
õ
õ
n
n


c
c





p
p
h
h




t
t
r
r

18
IV. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật19
4.1.8. Chỉ giới đờng đỏ và chỉ giới xây dựng22
4.5.1. Căn cứ: 29
4.5.2. Chỉ tiêu cấp điện. 29
4.5.3. Giải pháp cấp điện.30
V. NH GI S B TC NG CA D N N MễI TRNG 31
5.1. Cn c 31
5.2. Mc ớch 32
5.3. Hin trng mụi trng trc khi thc hin d ỏn.32
5.4. Cỏc gii phỏp x lý nhng tỏc ng mụi trng 34
VI. TNG VN U T THC HIN D N 35
6.1. Cn c lp tng mc u t 35

6.2. Kinh phớ bi thng gii phúng mt bng: 35
6.3. Tng mc u t ca d ỏn 37
VII. Kết luận và kiến nghị 39
VIII. CC PH LC TNH TON V VN BN KẩM THEO40


Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

2

THUYếT MINH tổng hợp
quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp đại lâm -
xã đại Lâm - huyện lạng giang
tỷ lệ 1/500
I. Phần mở đầu
1.1. Lí do và sự cần thiết phải lập quy hoạch.
Lạng Giang nằm ở toạ độ địa lý từ 21 độ 16 phút đến 21 độ 18 phút vĩ độ Bắc; từ
106 độ 10 phút kinh độ đông; là huyện nằm ở phía Đông Bắc của tỉnh Bắc Giang có vị
trí là cửa ngõ nối liền các tỉnh phía Đông Bắc với thành phố Bắc Giang, diện tích tự
nhiên 246,06 km2; phía Bắc giáp huyện Hữu Lũng (tỉnh Lạng Sơn) và huyện Yên Thế,
phía Nam giáp thành phố Bắc Giang và huyện Yên Dũng, phía Đông giáp huyện Lục
Nam và phía Tây giáp huyện Tân Yên. Đến nay huyện Lạng Giang có 22 xã và 02 thị
trấn với 289 thôn, xóm, điểm dân c.
Huyện Lạng Giang có vị trí thuận lợi, có trục đờng giao thông quan trọng của
Quốc gia chạy qua (đờng bộ, đờng sắt và đờng thuỷ) thị trấn vôi, thị trấn Kép cách
thành phố Bắc Giang 20 km và cách thủ đô Hà Nội 70 km tính theo đờng ô tô, nằm

trên Quốc lộ 1A và đờng sắt Hà Nội - Lạng Sơn lên cửa khẩu Quốc tế Đồng Đăng, là
nơi giao lu buôn bán sầm uất hiện nay, là vị trí thuận lợi khi thực hiện chiến lợc 2
hành lang, 1 vành đai kinh tế của Chính phủ trong việc hợp tác kinh tế với Trung Quốc
đặc biệt hành lang kinh tế Nam Ninh (Trung Quốc) - Lạng Sơn - Hà Nội - Hải Phòng
đi vào hoạt động để phát triển sản xuất hàng hoá và giao lu kinh tế trong tỉnh, trong
nớc và Quốc tế. Hiện tại trên địa bàn huyện Lạng Giang đã có nhiều đơn vị sản xuất
kinh doanh xin đăng ký để đợc đầu t xây dựng các cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch
vụ phục vụ các nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của nhân dân trong và ngoài tỉnh.
Với những thuận lợi nh vậy nhng trong những năm qua việc đầu t các khu
cụm công nghiệp trên địa bàn huyện vẫn cha đáp ứng đợc nhu cầu thực tế, hiện tại
mới chỉ có một vài cụm công nghiệp có quy mô nhỏ. Việc đầu t các cụm công nghiệp
có quy mô trung bình và lớn có hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đồng bộ là nhu cầu hết
sức cần thiết của huyện trong gian đoạn hiện nay để đáp ứng kịp thời nhu cầu phát
triển của các doanh nghiệp.
Xã Đại Lâm - Huyện Lạng Giang với diện tích đất dự trữ lớn, có hệ thống giao
thông trên địa bàn xã tơng đối đa dạng bao gồm: Đờng bộ quốc lộ 31 là 5km đờng
liên xã 4km, đờng xã, thôn đợc bê tông hóa, đồng thời có mối liên hệ thuận tiện với
nhiều cụm công nghiệp khác của khu vực. Vì vậy nhu cầu đất đai để đầu t xây dựng
tại khu vực là rất lớn. Giai đoạn 2006 - 2010, công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

3

dịch vụ đã có bớc phát triển đã thu hút đợc 03 doanh nghiệp mới đầu t với số vốn
đăng ký là 10,1 tỷ đồng.
Đến hết năm 2010 toàn xã có 05 doanh nghiệp sản xuất, có 223 hộ sản xuất kinh

doanh dịch vụ (Trong đó có dự án nhà máy gạch Tuynel của Công ty TNHH Hoàn Hảo
với số vốn đầu t 42 tỷ đồng diện tích sử dụng đất giai đoạn I là 05ha). Năm 2011 giá
trị công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ đạt 52,6 tỷ đồng tăng 77% so với năm
2005. Một số lĩnh vực phát triển mạnh đó là sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí sửa
chữa, dịch vụ tổng hợp, ngành, nghề mộc, chế biến lâm sản.
Trong giai đoạn tới 2011 - 2015 tập trung huy động tối đa các nguồn lực cho
đầu t phát triển trong đó tập trung kêu gọi đầu t của các doanh nghiệp trong nớc,
nớc ngoài. Các chơng trình, dự án phấn đấu đến năm 2015 tổng vốn đầu t cả giai
đoạn đạt trên 200 tỷ đồng.
Tập trung thu hút đầu t cho phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp -
thơng mại - dịch vụ, đầu t xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp xã.
Tập trung cải thiện môi trờng đầu t, khai thác mọi tiềm năng, sử dụng có hiệu
quả nguồn lực đầu t nhất là nội lực để đầu t phát triển.
Phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp: Hoàn thành quy hoạch cụm công
nghiệp Đại Lâm diện tích 50 ha.
Tập trung kêu gọi đầu t vào cụm công nghiệp xã, phát triển các dự án trong các
lĩnh vực điện tử, dệt may, chế biến nông - lâm sản, vật liệu xây dựng. Thu hút các nhà
đầu t, dự án có năng lực đầu t, ít gây ô nhiễm môi trờng đóng góp cho nhà nớc
(trích 5 chơng trình phát triển của xã Đại Lâm).
Với điều kiện phát triển kinh tế công nghiệp - thơng mại nh hiện nay của xã
Đại Lâm để tạo quỹ đất có cơ sở hạ tầng kỹ thuật đồng bộ tạo điều kiện xây dựng cho
doanh nghiệp, các nhà máy, các xí nghiệp thu hút đầu t trên địa bàn huyện việc xây
dựng cụm công nghiệp Đại Lâm là rất cần thiết. Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh
tế xã hội của huyện Lạng Giang giai đoạn 2007 - 2020 đã đợc UBND tỉnh phê duyệt,
với những chỉ tiêu cơ bản nh sau:
- T trng GTSX ngnh cụng nghip - xõy dng trong tng GTSX ton nn
kinh t chim khong 30% vo nm 2010 v 43% vo nm 2020.
- a t l lao ng lm vic trong ngnh cụng nghip xõy dng t 11,5%
hin nay lờn gn 38% vo nm 2020.
- Phỏt trin mt s sn phm ch lc nh: Ch bin nụng sn thc phm; sn

xut vt liu xõy dng; sn xut c khớ, dch v sa cha; sn xut mc dõn dng;
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

4

cụng nghip dt, may, da giy; cụng nghip in t, in, tin hc v cụng ngh vin
thụng
hon thnh k hoch phỏt trin cụng nghip - xõy dng ra, UBND huyn
Lng Giang ú v ang quy hoch xõy dng mt s cm cụng nghip tp trung, phự
hp vi ch trng u t phỏt trin ng b cỏc khu, cm cụng nghip dch v to
thỳc y cụng cuc cụng nghip húa, hin i húa m tnh ó ra.
1.2. Các căn cứ để lập quy hoạch.
1.2.1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc hội;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 về quy hoạch xây dựng;
- Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về Khu
công nghiệp, Khu chế xuất và khu kinh tế;
- Quyết định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tớng Chính phủ
Ban hành Quy chế quản lý cụm công nghiệp;
- Thông t số 19/2008/TT-BXD ngày 20/11/2008 của Bộ xây dựng về việc
Hớng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dung
khu công nghiệp, khu kinh tế;
- Thông t số 39/2009/TT-BCT ngày 28/12/2009 của Bộ Công thơng về quy
định thực hiện một số nội dung của quy chế quản lý cụm công nghiệp ban hành kèm
theo quyết định 105 của Thủ tớng Chính phủ;
- Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/7/2005 của Bộ trởng Bộ Xây dựng

về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án QHXD;
- Quyết định số 377/QĐ-UBND ngày 17/10/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc điều chỉnh mở rộng và bổ sung quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp giai
đoạn đến năm 2020;
- Quyết định số 385/QĐ-UBND ngày 24/10/2011 của UBND tỉnh Bắc Giang về
việc thành lập cụm công nghiệp Đại Lâm huyện Lạng Giang;
Cn c vo Quyt nh s 3154/Q-UBND ngy 03/6/2011 ca Ch tch
UBND huyn Lng Giang v vic ch nh thu n v t vn Kho sỏt, lp nhim v,
thit k quy hoch chi tit cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bắc Giang;
- Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Lạng Giang;
- Các văn bản pháp lý, quy chuẩn, tiêu chuẩn, các quy hoạch chuyên ngành, các
dự án có liên quan khác.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

5

1.2.2. Các cơ sở bản đồ.
- Căn cứ bản đồ khảo sát địa hình tỉ lệ 1/500 do Trung tâm Quy hoạch xây dựng
Bắc Giang khảo sát.
- Cỏc s liu v kinh t, kin trỳc, xõy dng v xó hi do cỏc phũng ban tnh Bc
Giang cung cp.
- Cỏc d ỏn u t xõy dng cú liờn quan.
1.3. Mục tiêu, tính chất.
1.3.1. Mục tiêu.
- Sẽ góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của huyện Lạng Giang nói riêng

và của tỉnh Bắc Giang nói chung, góp phần tăng trởng công nghiệp và dịch vụ,
chuyển dịch cơ cấu theo hớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Làm cơ sở để lập dự án đầu t , thu hút đầu t và quản lý, cấp phép xây dựng
theo quy hoạch.
1.3.2. Tính chất.
- Là cụm công nghiệp nhẹ;
- Với các chức năng chính là: Bố trí các ngành nghề chế biến nông lâm sản, thực
phẩm, công nghiệp lắp ráp, cơ khí, điện tử
1.4. Tổng quan về đồ án:
1.4.1. Tên đồ án: Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Đại Lâm,
huyện Lạng Giang.
Địa điểm: Xã Đại Lâm, huyện Lạng Giang, tỉnh Bắc Giang.
1.4.2. Chủ đầu t: UBND huyện Lạng Giang.
II. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng khu đất quy hoạch
2. 1. Vị trí và ranh giới lập quy hoạch.
- V trớ khu t: Nm trờn hai thụn Tin v thụn i Giỏp xó i Lõm huyn
Lng Giang tnh Bc Giang.
- Ranh giới nghiên cứu:
+ Phớa Bc: Giỏp thụn Tin v xó Thanh Lõm huyn Lc Nam.
+ Phớa Nam: Giỏp quc l 31.
+ Phớa Tõy: Giỏp khu dõn c thụn Tin.
+ Phớa ụng: Thụn i Giỏp.
2.2. Quy mô:
Quy mô lập quy hoạch có diện tích: 50,0 ha.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)


6

2.3. Điều kiện tự nhiên:
2.3.1. Đặc điểm địa hình
Địa hình đặc thù của vùng trung du, gò đồi thấp có độ dốc thoải, thuận lợi để phát
triển xây dựng công nghiệp, hớng dốc chính theo hớng Bắc xuống Nam và từ Tây
sang Đông. Cao độ địa hình biến thiên từ +6,3m đến +7,0m;
2.3.2. Đặc điểm khí hậu
Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa của vùng Bắc Bộ. Nhìn chung, khí hậu
của thị trấn tơng đối ổn định và khá ôn hoà, ít chịu ảnh hởng của gió bão. Hớng gió
chủ đạo là gió Đông Nam
- Nhiệt độ trung bình: 23,4C.
- Nhiệt độ trung bình lớn nhất: 27,9C. ( cao nhất tuyệt đối : 38C)
- Nhiệt độ trung bình nhỏ nhất: 21C. ( Thấp nhất tuyệt đối : 10C)
- Độ ẩm trung bình: 84,3%. ( độ ẩm thấp nhất 11%)
- Lợng ma trung bình năm: 1568mm, mùa ma từ tháng 6 đến tháng 9, ma tập
trung nhất vào tháng 7 và tháng 8. Lợng ma ngày cao nhất là 204mm.
- Nắng: Số giờ nắng bình quân trong năm 1377,5h/năm.
- Lợng bốc hơi trung bình: 789,6mm.
- Chế độ gió: Thịnh hành theo 2 hớng chính: Đông Bắc và Đông Nam, mùa Đông
-gió đông bắc thờng ổn định, ít thay đổi hơn gió đông nam trong mùa hạ.
Vận tốc gió trung bình theo hớng đông bắc là: 2m/s.
Vận tốc gió mạnh nhất là: 36m/s.
- Bão: Tỉnh Bắc Giang là vùng ít bão, tháng 8 hàng năm là tháng có nhiều ma,
tốc độ gió lớn thờng gây úng cục bộ tại mộ só nơi trũng thấp.
- Các hiện tợng thời tiết đặc biệt: Sơng muối, sơng mù, thờng xuất hiện vào
tháng 13, ít ảnh hởng đến nông nghiệp trừ trờng hợp rét kéo dài, đôi khi xuất hiện
ma đá,áp thấp nhiệt đới
2.3.3. Thuỷ văn, hải văn và công trình thuỷ lợi
Là vùng đất có địa chất tơng đối tốt, cả khu vực nhìn chung có cờng độ chịu tảI

cao trên 1,8 kg/cm
2

thuận lợi cho xây dựng. Khu vực xây dựng cụm công nghiệp Đại
Lâm huyện Lạng Giang có cao độ nền thấp, khi ma lớn, nớc dồn lên cao, nớc đợc
thoát và đổ ra ngòi sàn rồi chảy về hệ thống sông Lục Nam.
- Nớc ngầm: Khu vực xã Đại Lâm cha có tài liệu khảo sát nớc ngầm. Qua điều
tra thực tế, nớc ngầm tại các giếng khơi xuất hiện ở độ sâu từ 1525m, chất lợng
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

7

nớc tơng đối tốt.
2.3.4. Địa chấn
Theo tài liệu dự báo của Viện Vật lý địa cầu thuộc Viện Khoa học Việt Nam,
khu vực nghiên cứu thiết kế nằm trong vùng dự báo có động đất cấp 7 (với tần suất lặp
lại B 0,005, chu kỳ 200 năm T . Cần có giải pháp hợp lý về kết cấu công trình.
2.4. Hiện trạng khu vực nghiên cứu lập quy hoạch.
2.4.1. Hiện trạng dân c
Trong khu vực lập quy hoạch chủ yếu là đất ruộng canh tác một vụ, không có
dân c trong ranh giới quy hoạch.
2.4.2. Hiện trạng đất đai:
Khu đất nghiên cứu có diện tích khoảng 50ha, trong đó chủ yếu là đất nông
nghiệp, kênh mơng thuỷ lợi và có 03 doanh nghiệp đã và đang đầu t xây dựng (Công
ty Cổ phần gạch Hoàn Hảo; Xởng đóng gói bột giặt, Xởng SX và Lắp giáp xe máy)
với tổng diện tích đất là 7,58 ha còn lại chủ yếu là đất ruộng trũng canh tác một vụ (do

lũ tiểu mãn).
Diện tích tỷ lệ
(m2) (%)
1 Nhà ở hiện trạng
482
0,10
2 đất ao hồ mơng tiêu
7.914
1,58
3 đất nghĩa địa
511
0,10
4 đất giao thông
15.569
3,11
5 Đất công ty, xí nghiệp công nghiệp
75.832
15,17
6
đất trồng cây hành năm
32.400
6,48
7
đất trồng cây ăn, quả cây lấy gỗ
6.575
1,32
8
đất trồng lúa
360.717
72,14

9
tổng diện tích
500.000
100
bảng thống kê đất hiện trạng
STT Loại đất

2.4.3. Hiện trạng giao thông
a. Giao thông đối ngoại.
- Trong khu vực nghiên cứu lập quy hoạch có tuyến Quốc lộ 31 đi qua có mặt cắt
ngang 7m mặt đờng kết cấu bê tông nhựa, nờn rt thun li cho vic u ni ng
trc chớnh ca cm cụng nghip i Lõm, d kin im u ni ra quc l 31 l
km9+500 ó cú trong quy hoch cỏc im u ni vo quc l trờn a bn tnh Bc
Giang n nm 2020, nh hng n nm 2030.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

8

b. Giao thông nội bộ.
Khu nghiên cứu quy hoạch có các đờng nội bộ dân c qua khu thiết kế đều là mặt
đờng đất có quy mô lòng đờng rộng ~2,5 - 6,0m.
2.4.4. Hiện trạng chuẩn bị kỹ thuật
* Nền:
- Khu vực quy hoạch có nền địa hình bằng phẳng trũng, độ dốc nền thoải, xây
dựng khá thuận.
- Nền đất canh tác biến thiên từ: +(2.84.0)m. thờng bị úng ngập trong mùa

ma, có độ dốc nền nhỏ Inền <0,4%, ít thuận lợi cho việc thoát nớc mặt tự chảy.
- Quốc lộ 31 đi qua có cao độ hiện trạng: +(6.16.5)m.
* Thoát nớc ma:
- Khu vực thiết kế cha có hệ thống thu gom nớc ma, nớc thoát theo chế độ
tự chảy theo địa hình tự nhiên và chảy vào ngòi Sàn.
- Các khu vực còn lại cha có hệ thống thoát, nớc mặt chảy tự nhiên theo độ
dốc địa hình về các khu vực ruộng canh tác và tiêu thoát về khu vực ruộng trũng.
2.4.5. Hiện trạng cấp nớc
Khu vực nghiên cứu cha đợc đầu t hệ thống cung cấp nớc sạch, nớc sinh
hoạt của dân c chủ yếu dùng nớc giếng khoan, giếng đào để ăn uống nên chất lợng
nớc không đảm bảo vệ sinh, ảnh hởng đến sức khoẻ.
2.4.6. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Hin ti, i qua khu vc cú ng dõy in cao th 35 KV thuc
l E7.1 - 377 vi tng cụng sut 8,7MW chy qua. Cú th d dng u ni s dng,
cung cp cho cm cụng nghip.
- Các trạm biến áp nằm trong khu vực nghiên cứu là: Trạm biến áp Công ty cổ
phần Gạch Hoàn Hảo có công suất: 560kVA.
2.5. Đánh giá hiện trạng
a) Thuận lợi
- Nằm trên hành lang phát triển kinh tế quan trọng của quốc gia (đờng QL31 đi
Sơn Động, Quảng Ninh);
- Địa hình bằng phẳng, không có dân c, ít mồ mả, việc xây dựng cụm công
nghiệp Đại Lâm rất thuận lợi cho việc giải phóng mặt bằng.
- Sẵn có một số tuyến đờng giao thông quốc lộ 31.
b) Hạn chế
- Hiện trạng cụm công nghiệp chia thành 02 khu là do có ngòi Sàn ở giữa và đã
có 03 doanh nghiệp đã và đang đầu t xây dựng nằm ở hai bên mép ngòi Sàn khi cha
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang




Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

9

có quy hoạch dẫn đến khi quy hoạch cụm công nghiệp ảnh hởng đến mỹ quan và giao
thông cho cụm công nghiệp.
III. quy hoạch sử dụng đất và tổ chức không gian.
3
3
.
.
1
1
.
.


C
C




c
c


u
u



t
t




c
c
h
h


c
c


q
q
u
u
y
y


h
h
o
o



c
c
h
h


3.1.1 nh hng chung v phõn khu vc quy hoch
a) Quan im v nguyờn tc chung:
- Cu trỳc quy hoch rừ rng v linh hot nhm ỏp ng cho hin ti cng nh
tng lai lõu di.
- H thng giao thụng thun tin cho vic lu chuyn hng hoỏ, vt t thit b ca
cỏc nh mỏy trong quỏ trỡnh hot ng khai thỏc sau ny.
- To nờn cỏc khụng gian cõy xanh hu ớch cho cỏc khu vc.
- Gn kt mng li h tng k thut ca khu vc nghiờn cu vi mng li hin
cú v mng li chung ca ton khu vc to thnh mt h thng hon chnh.
b) Cỏc hng mc s dng t chớnh ca khu cụng nghip:
- t xõy dng nh mỏy.
- t trung tõm iu hnh, nh vn phũng, dch v.
- t cụng trỡnh u mi h tng k thut v v sinh mụi trng.
- t khuụn viờn - cõy xanh.
3.1.2 Cơ cấu phơng án quy hoạch:
3.1.2.1. Phơng án 1. (phơng án chọn)
a) Những nguyên tắc chính
- Giữ lại 03 doanh nghiệp đã và đang đầu t xây dựng;
- Không bố trí quy hoạch cụm công nghiệp vào dân c;
- Khu vực xây dựng mới có hệ thống hạ tầng đồng bộ, kiến trúc hiện đại và đảm
bảo môi trờng cho khu vực.
b) Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:

- Mở rộng 02 tuyến đờng dân sinh hiện có, với chiều rộng lòng đờng 9 m,
hành lang mỗi bên 5m trong đó một tuyến đợc đấu nối vào đờng quốc lộ 31 tại km
9+500; lấy trục này là trục chính của cụm công nghiệp (vì đây là tuyến đờng đã hình
thành từ trớc nên rất thuận cho việc mở rộng và đã có trong quy hoạch đấu nối vào
quốc lộ 31 đến năm 2020 định hớng đến năm 2030);
- Tổ chức các tuyến đờng giao thông theo ô bàn cờ vừa tạo mỹ quan vừa thuận
tiện bố trí các nhà máy xí nghiệp công nghiệp;
- Quy hoạch các lô đất xây dựng nhà máy từ 2400m
2
cho đến 9000m
2
để tiện bố
trí cho các nhà máy khi có nhu cầu thuê đất;
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

10

- Bố trí xây dựng khu điều hành, khu thơng mại, dịch vụ phục vụ cho công
nhân ở ngoài tiếp giáp với đờng quốc lộ 31, tạo điều kiện thuận lợi khi giao dịch;
- Bố trí khu cây xanh, phù hợp với khu đất, cùng với khu điều hành tạo ra không
gian thoáng đãng cho toàn khu vực;
- Xây dựng trạm cấp nớc sạch, trạm xử lý nớc thải ở gần ngòi Sàn để tiện cho
việc thoát nớc sau khi đợc xử lý;
- Tổ chức các dải cây xanh cách ly với khu dân c rộng từ 50-70m đảm bảo
khoảng cách ly, chống ồn, môi trờng tới khu sản xuất.
c) Quy hoạch sử dụng đất:

Quy hoạch sử dụng đất sẽ cân đối quỹ đất một cách hợp lý để bố trí các khu
chức năng cần thiết đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài. Đất công nghiệp hiện trạng là
7,58 ha, cụ thể nh sau:
Bảng quy hoạch sử dụng đất (phơng án 1, phơng án chọn)
STT Loại đất Quy mô (m2) Tỷ lệ %
1 Đất công nghiệp 336.747 67,35
Đất công nghiệp hiện trạng
75.832
Đất công nghiệp mới
260.915
3 Đất hành chính, dịch vụ 13.410 2,68
4 Đất hạ tầng kỹ thuật 9.560 1,91
2 Đất cây xanh 61.937 12,39
5 Đất giao thông 78.346 15,67
Tổng cộng 500.000 100,00


d) Đánh giá phơng án:
- Quy hoạch hệ thống giao thông rõ ràng, mạch lạc, thuận lợi để bố trí các nhà
máy công nghiệp;
- Đấu nối hạ tầng kỹ thuật đợc giữa công nghiệp hiện trạng và công nghiệp mới;
- Bố trí khu điều hành, dịch vụ và khuôn viên cây xanh mặt nớc hợp lý, tạo
đợc điểm nhấn cho khu vực, đồng thời tạo đợc khoảng cách ly với khu xử lý nớc;
- Đáp ứng và phù hợp với nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp hiện có.
- Tỷ lệ các loại đất trong cụm công nghiệp phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt
Nam.
- Bố trí dải cây xanh cách ly với khu dân c rộng từ 50-70m đảm bảo khoảng
cách ly, bảo vệ môi trờng.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang




Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

11

3.1.2.2. Phơng án 2. (phơng án so sánh)
a) Những nguyên tắc chính
- Không bố trí quy hoạch cụm công nghiệp vào dân c;
- Khu vực xây dựng mới có hệ thống hạ tầng đồng bộ, kiến trúc hiện đại và đảm
bảo môi trờng cho khu vực.
b) Quy hoạch kiến trúc cảnh quan:
- Mở rộng 02 tuyến đờng dân sinh hiện có rộng 22m sát Công ty Cổ phần Gạch
Hoàn Hảo và đờng dân sinh tại km9+950 đến km10+00 trong đó một tuyến đợc đấu
nối vào đờng quốc lộ 31; lấy trục này là trục chính của cụm công nghiệp;
- Tổ chức các tuyến đờng giao thông theo ô bàn cờ vừa tạo mỹ quan vừa thuận
tiện bố trí các nhà máy xí nghiệp công nghiệp;
- Quy hoạch các lô đất xây dựng nhà máy từ 3400m
2
cho đến 17000m
2
để tiện
bố trí cho các nhà máy khi có nhu cầu thuê đất;
- Bố trí xây dựng khu điều hành, khu thơng mại, dịch vụ phục vụ cho công
nhân ở ngoài tiếp giáp với đờng quốc lộ 31, tạo điều kiện thuận lợi khi giao dịch;
- Bố trí khu cây xanh, ở nằm giữa các đờng nội bộ và giữa cụm công nghiệp,
cùng với khu điều hành tạo ra không gian thoáng đãng cho toàn khu vực;
- Xây dựng trạm cấp nớc sạch, trạm xử lý nớc thải ở gần ngòi Sàn để tiện cho
việc thoát nớc sau khi đợc xử lý;
- Tổ chức các dải cây xanh cách ly với khu dân c rộng từ 50-70m đảm bảo

khoảng cách ly, chống ồn, môi trờng tới khu sản xuất.
c) Quy hoạch sử dụng đất:
Quy hoạch sử dụng đất sẽ cân đối quỹ đất một cách hợp lý để bố trí các khu
chức năng cần thiết đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài. Đất công nghiệp hiện trạng là
7,58 ha, cụ thể nh sau:
Bảng quy hoạch sử dụng đất (phơng án 2 phơng án so sánh)

STT Loại đất Quy mô (m2) Tỷ lệ %
1 Đất công nghiệp 295.316

58,81
1.1 t cụng nghip hin trng 75.832


1.2 t cụng nghip mi
219.484


2 Đất hành chính, dịch vụ 13.188

2,63
3 Đất hạ tầng kỹ thuật 9.631

1,92
4 Đất cây xanh 67.221

13,39
5 Đất giao thông 116.810

23,26


Tổng cộng 502.168

100,00
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

12

3.1.3. Đánh giá phơng án:
a. Phơng án1:
- Quy hoạch hệ thống giao thông rõ ràng, mạch lạc, thuận lợi để bố trí các nhà
máy công nghiệp;
- Đấu nối hạ tầng kỹ thuật đợc giữa công nghiệp hiện trạng và công nghiệp mới
và hớng phát triển sau này của cụm công nghiệp;
- Bố trí khu điều hành, dịch vụ và khuôn viên cây xanh mặt nớc hợp lý, tạo
đợc điểm nhấn cho khu vực, đồng thời tạo đợc khoảng cách ly với khu xử lý nớc;
- Đáp ứng và phù hợp với nhu cầu sử dụng của các doanh nghiệp hiện có.
- Bố trí cây xanh cách ly với khu dân c đảm bảo khoảng cách tối thiểu là 50m,
tỷ lệ các loại đất trong cụm công nghiệp phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Ranh giới thiết kế không vi phạm hành lang bảo vệ đê bao nên thuận lợi cho
thoát nớc toàn khu vực.
b. Phơng án2:
- Quy hoạch hệ thống giao thông rõ ràng, mạch lạc, thuận lợi để bố trí các nhà
máy công nghiệp;
- Đấu nối hạ tầng kỹ thuật đợc giữa công nghiệp hiện trạng và công nghiệp
mới;

- Bố trí khu điều hành, dịch vụ hợp lý, tạo đợc điểm nhấn cho khu vực, đồng
thời tạo đợc khoảng cách ly với khu xử lý nớc;
- Do bố trí cây xanh ở khu vực giữa cụm công nghiệp nên phần đất rành cho sản
xuất công nghiệp bị méo và uốn lợn theo ranh giới lập quy hoạch.
- Tỷ lệ đất dành cho công nghiệp ít, cha hợp lý.
3.1.4. Kết luận lựa chọn phơng án :

- Hội nghị thẩm định phơng án tại UBND huyện Lạng Giang đã thống nhất cao
lựa chọn phơng án 1 lấy làm phơng án lập quy hoạch.
- Tại hội nghị xin ý kiến nhân dân và các ban ngành đoàn thể của xã Đại Lâm,
đã nhất trí cao phơng án 1 lấy làm phơng án chọn để thực hiện quy hoạch.
3
3
.
.
2
2
.
.


T
T




c
c
h

h


c
c


q
q
u
u
y
y


h
h
o
o


c
c
h
h


k
k
h

h


n
n
g
g


g
g
i
i
a
a
n
n


k
k
i
i


n
n


t

t
r
r


c
c


c
c


n
n
h
h


q
q
u
u
a
a
n
n


3.2.1. Cỏc gii phỏp t chc khụng gian tng th:

- Mở rộng 02 tuyến đờng dân sinh hiện có, rộng 19 m trong đó chiều rộng lòng
đờng 9 m, hành lang mỗi bên 5m trong đó một tuyến đờng đợc đấu nối vào đờng
quốc lộ 31tại km9+500; lấy trục này là trục chính của cụm công nghiệp (vì đây là
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

13

tuyến đờng đã hình thành từ trớc nên rất thuận cho việc mở rộng và đã có trong quy
hoạch đấu nối vào quốc lộ 31 đến năm 2020 định hớng đến năm 2030);
- Tổ chức các tuyến đờng giao thông theo ô bàn cờ vừa tạo mỹ quan vừa thuận
tiện bố trí các nhà máy xí nghiệp công nghiệp;
- Quy hoạch các lô đất xây dựng nhà máy từ 2400m
2
cho đến 9000m
2
để tiện bố
trí cho các nhà máy khi có nhu cầu thuê đất;
- Bố trí xây dựng khu điều hành, khu thơng mại, dịch vụ phục vụ cho công
nhân ở ngoài tiếp giáp với đờng quốc lộ 31, tạo điều kiện thuận lợi khi giao dịch;
- Bố trí khu cây xanh, phù hợp với khu đất, cùng với khu điều hành tạo ra không
gian thoáng đãng cho toàn khu vực;
- Xây dựng trạm cấp nớc sạch, trạm xử lý nớc thải ở gần ngòi Sàn để tiện cho
việc thoát nớc sau khi đợc xử lý;
- Tổ chức các dải cây xanh cách ly với khu dân c rộng từ 50-70m đảm bảo
khoảng cách ly, chống ồn, môi trờng tới khu sản xuất.
a) u im:

- Quy hoch gn gng, tn dng c qu t hin cú. Khụng gian kin trỳc cnh
quan c thit k p, to nờn c trng riờng cho cm cụng nghip.
- Tụn trng hin trng, tn dng ti a cỏc cụng trỡnh h tng k thut hin cú.
- Mng li giao thụng n gin mch lc, hp lý, m bo thun li tt nht cho
quỏ trỡnh vn hnh khai thỏc ca cm cụng nghip, gim thiu im xung t giao
thụng ni b, tit kim cho thi cụng h tng.
- Cỏc khu nh mỏy c quy hoch theo tng tớnh cht, ngnh ngh v lnh vc sn
sut kinh doanh c th vi quy mụ phự hp, m bo cỏc ch tiờu kinh t k thut.
b) Nhc im:
- Do hin trng a hỡnh khu t chia thnh hai khu tỏch nhau bi ngũi Sn do ú
cng gõy nh hng n vic b trớ cỏc khu chc nng trong cm cụng nghip.
3.2.2. T chc khụng gian v quy hoch kin trỳc cnh quan
a) Trung tõm iu hnh v nh vn phũng:
Khi nh trung tõm iu hnh v nh vn phũng c t tip giỏp vi quc l 31,
l im nhn quan trng ca cm cụng nghip v c b trớ cỏch ly bng tuyn
ng gom cú mt ng rng 9m.
Cụng trỡnh nh mỏy:
c quy hoch tp trung vi mt xõy dng thp khong 40% - 60% cựng vi
quy nh khong lựi xõy dng l 4 - 6m. Vi vic b trớ quy hoch khụng gian ny s
Trung t©m TiÕt kiÖm n¨ng lîng B¾c Giang



Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Đại Lâm, huyện Lạng Giang (tỷ lệ 1/500)

14

tạo nên cho không gian riêng của mỗi nhà máy cũng như toàn cụm công nghiệp là rất
thoáng đẹp và hiện đại.
b) Công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật và vệ sinh môi trường:

Việc quy hoạch các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật ở những vị trí phù hợp với
việc đấu nối với hạ tầng kỹ thuật từ ngoài hàng rào vào khá thuận lợi cũng như dễ
dàng trong giai đoạn vận hành sau này. Với phương án sử lý, công nghệ sử lý phù hợp
nhất đảm bảo cảnh quan khu vực và vệ sinh môi trường. Các công trình này đều có hệ
thống cây xanh - thảm cỏ cách ly.
c) Đường giao thông, bãi đỗ xe:
Hệ thống giao thông được quy hoạch đơn giản, liên thông rất thuận lợi cho việc kết
nối luân chuyển lưu thông hàng hoá. Ngoài ra dọc theo các trục đường còn thiết kế hệ
thống cây xanh trên vỉa hè với khoảng cách từ 7 – 10m/1hố cũng sẽ góp phần tạo cảnh
quan cho cụm công nghiệp.
d) Công viên – cây xanh và mặt nước:
Hệ thống công viên – cây xanh và mặt nước được bố trí trải đều trên toàn bộ khu
quy hoạch với tổng diện tích là 6,19 ha, chiếm khoảng 12,39%. Góp phần quan trọng
trong việc tạo cảnh quan cụm công nghiệp và cải thiện môi trường.
3
3
.
.
3
3
.
.


Q
Q
u
u
y
y



h
h
o
o


c
c
h
h


s
s




d
d


n
n
g
g



c
c
á
á
c
c


l
l
ô
ô


đ
đ


t
t


Để tạo cơ sở cho quản lý đất đai, chức năng công nghiệp, toàn khu vực được chia
ra các lô đất để kiểm soát phát triển và đầu tư xây dựng. Trong mỗi lô đất có 5 thông
số được đưa ra là tên lô đất, tổng diện tích, mật độ xây dựng, tầng cao và hệ số sử
dụng đất.
Ngoài ra, trong mỗi lô đất còn thể hiện được chức năng và diện tích của các thành
phần đất đai theo chức năng của từng lô đất được xác định theo quy hoạch.
3.3.1. Quan điểm chia lô đất xây dựng nhà máy.
Trên cơ sở các nguyên tắc chung, quy mô và kinh nghiệm hoạt động của các cụm

công nghiệp có cùng tính chất trong cả nước và nhu cầu thực tế của các doanh nghiệp
đầu tư vào cụm công nghiệp, Các lô đất trong đồ án này được bố trí diện tích từ
2400m
2
đến 9000m
2
.
Được chia thành hai khu:
- Khu phía Tây là khu công nghiệp chế biến nông, lâm sản thực phẩm với diện tích
các lô đất từ 4500m
2
đến 9000m
2
.
Trung t©m TiÕt kiÖm n¨ng lîng B¾c Giang



Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Đại Lâm, huyện Lạng Giang (tỷ lệ 1/500)

15

- Khu phía Đông là công nghiệp lắp giáp cơ khí, điện tử, phụ trợ…với diện tích các
lô đất từ 2400m
2
đến 5000m
2
tạo điều kiện cho các hộ cá thể kinh doanh và sản xuất
với quy mô nhỏ.
Trong quá trình hoạt động sau này tuỳ theo nhu cầu cụ thể của nhà đầu tư, quy mô

của mỗi nhà máy có thể thay đổi linh hoạt.
3.3.2. Quy hoạch sử dụng đất
Trong phần này đồ án sẽ xác định cụ thể các khu chức năng và quy định cụ thể các
chỉ tiêu sử dụng đất trong từng lô đất.
a) Khu xây dựng nhà máy:
Khu xây dựng các nhà máy có tổng diện tích là 33,67 ha, chiếm 67,35%, được chia
thành 58 lô đất ký hiệu từ CN1 đến CN58. Các nhà máy bố trí trong đó đều thuộc các
nghành công nghiệp được khuyến khích đầu tư vào các cụm công nghiệp theo Quyết
định số 105/2009/QĐ-TTg ngày 19/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ quy chế quản lý
cụm công nghiệp, bao gồm các nghành chính sau đây:
- Công nghiệp chế biến nông, lâm sản, thực phẩm.
- Công nghiệp lắp giáp điện tử, cơ khí, công nghiệp phụ trợ
b) Khu trung tâm điều hành và dịch vụ công nghiệp, căng tin:
Khu trung tâm điều hành và dịch vụ, có tổng diện tích là 1,34 ha chiếm 2,68 %
nằm ở khu vực cổng chính và một phần tại khu đất ven ngòi Sàn của cụm công
nghiệp, các công trình trong đó bao gồm văn phòng điều hành, nơi trưng bày các sản
phẩm, trạm y tế, cứu hoả, căng tin, cửa hàng, tổng đài điện thoại, bãi xe, vườn cảnh,
kho tàng v.v
Các công trình trong khu trung tâm điều hành và dịch vụ cây xanh, được bố trí xây
dựng tổng thể không gian quy hoạch - kiến trúc thống nhất tạo bộ mặt trung tâm cho
cụm công nghiệp.
c) Khu công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật:
Các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật có tổng diện tích là 0,95 ha, chiếm 1,91 % bao
gồm, trạm cấp nước, trạm xử lý nước thải và nơi thu gom chất thải rắn.
d) Khu cây xanh, mặt nước:
Đất cây xanh và mặt nước có tổng diện tích là 6,19ha, chiếm 12,39% gồm khu cây
xanh tập trung, cây xanh cách ly, cây xanh cảnh quan, bãi để xe.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang




Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

16

Ngoi ra h thng cõy xanh thm c trờn cỏc tuyn ng, trong cỏc khu vc nh
mỏy, kho bói, trung tõm iu hnh, trm x lý nc thi, cng úng gúp vo h thng cõy
xanh ca cm cụng nghip, nhng khụng tớnh vo t l din tớch t cõy xanh trong c
cu s dng t.
e) t giao thụng, bn bói:
Cú tng din tớch l 7,83 ha chim 15,67%;
f) V sinh mụi trng:
Dc theo h thng ng ph u t cỏc thựng rỏc cụng cng, c phõn loi sau
ú thu gom v x lý tp chung bi Cụng ty v sinh mụi trng ụ th.
Bảng cơ cấu quy hoạch sử dụng đất
STT Loại đất Quy mô (m2) Tỷ lệ %
1 Đất công nghiệp 336.747 67,35
Đất công nghiệp hiện trạng
75.832
Đất công nghiệp mới
260.915
3 Đất hành chính, dịch vụ 13.410 2,68
4 Đất hạ tầng kỹ thuật 9.560 1,91
2 Đất cây xanh 61.937 12,39
5 Đất giao thông 78.346 15,67
Tổng cộng 500.000 100,00



BNG CHI TIT S DNG T

KH lô
đất
Hạng mục
Tổng diện
tích (m2)

Mật độ
XD tối
đa (%)

H s
s
dng
t
Tầng cao
trung bình
(tầng)
Chiều
cao tối
đa (m)

Tỷ lệ
(%)
I Đất công nghiệp 336.747

67,35
CN1 Đất công nghiệp
7.439

60,00 0,6 1,0 10,0


CN2 Đất công nghiệp
5.051

60,00 0,6 1,0 10,0

CN3 Đất công nghiệp
9.334

60,00 0,6 1,0 10,0

CN4 Đất công nghiệp
5.352

60,00 0,6 1,0 10,0

CN5 Đất công nghiệp
7.607

60,00 0,6 1,0 10,0

CN6 Đất công nghiệp
8.926

60,00 0,6 1,0 10,0

CN7 Đất công nghiệp
9.138

60,00 0,6 1,0 10,0


CN8 Đất công nghiệp
9.138

60,00 0,6 1,0 10,0

Trung t©m TiÕt kiÖm n¨ng lîng B¾c Giang



Quy hoạch chi tiết xây dựng cụm công nghiệp Đại Lâm, huyện Lạng Giang (tỷ lệ 1/500)

17

CN9 §Êt c«ng nghiÖp
4.511

60,00 0,6 1,0 10,0

CN10 §Êt c«ng nghiÖp
4.935

60,00 0,6 1,0 10,0

CN11 §Êt c«ng nghiÖp
4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN12 §Êt c«ng nghiÖp

4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN13 §Êt c«ng nghiÖp
4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN14 §Êt c«ng nghiÖp
4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN15 §Êt c«ng nghiÖp
4.902

60,00 0,6 1,0 10,0

CN16 §Êt c«ng nghiÖp
4.935

60,00 0,6 1,0 10,0

CN17 §Êt c«ng nghiÖp
4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN18 §Êt c«ng nghiÖp

4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN19 §Êt c«ng nghiÖp
4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN20 §Êt c«ng nghiÖp
4.959

60,00 0,6 1,0 10,0

CN21 §Êt c«ng nghiÖp
4.901

60,00 0,6 1,0 10,0

CN22 §Êt c«ng nghiÖp
8.705

60,00 0,6 1,0 10,0

CN23 §Êt c«ng nghiÖp
3.282

60,00 0,6 1,0 10,0

CN24 §Êt c«ng nghiÖp

63.846

60,00 0,6 1,0 10,0

CN25 §Êt c«ng nghiÖp
2.462

60,00 0,6 1,0 10,0

CN26 §Êt c«ng nghiÖp
2.462

60,00 0,6 1,0 10,0

CN27 §Êt c«ng nghiÖp
2.462

60,00 0,6 1,0 10,0

CN28 §Êt c«ng nghiÖp
2.462

60,00 0,6 1,0 10,0

CN29 §Êt c«ng nghiÖp
2.409

60,00 0,6 1,0 10,0

CN30 §Êt c«ng nghiÖp

2.514

60,00 0,6 1,0 10,0

CN31 §Êt c«ng nghiÖp
2.521

61,00 0,6 1,0 10,0

CN32 §Êt c«ng nghiÖp
2.528

60,00 0,6 1,0 10,0

CN33 §Êt c«ng nghiÖp
3.069

60,00 0,6 1,0 10,0

CN34 §Êt c«ng nghiÖp
3.079

60,00 0,6 1,0 10,0

CN35 §Êt c«ng nghiÖp
5.276

60,00 0,6 1,0 10,0

CN36 §Êt c«ng nghiÖp

4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN37 §Êt c«ng nghiÖp
4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN38 §Êt c«ng nghiÖp
4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN39 §Êt c«ng nghiÖp
4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN40 §Êt c«ng nghiÖp
4.460

60,00 0,6 1,0 10,0

CN41 §Êt c«ng nghiÖp
4.937

60,00 0,6 1,0 10,0

CN42 §Êt c«ng nghiÖp

4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN43 §Êt c«ng nghiÖp
4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN44 §Êt c«ng nghiÖp
4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN45 §Êt c«ng nghiÖp
4.567

60,00 0,6 1,0 10,0

CN46 §Êt c«ng nghiÖp
4.506

60,00 0,6 1,0 10,0

CN47 §Êt c«ng nghiÖp
4.431

60,00 0,6 1,0 10,0

CN48 §Êt c«ng nghiÖp

4.490

61,00 0,6 1,0 10,0

Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

18

CN49 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN50 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN51 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN52 Đất công nghiệp
4.464


60,00 0,6 1,0 10,0

CN53 Đất công nghiệp
4.103

60,00 0,6 1,0 10,0

CN54 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN55 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN56 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN57 Đất công nghiệp
4.490

60,00 0,6 1,0 10,0

CN58 Đất công nghiệp
4.468


60,00 0,6 1,0 10,0

II Đất hành chính, dịch vụ

13.410


2,68
CC1 Đất hành chính 10.001

36,00 1,1 3,0 25,0

CC2
Dch v cng tin
3.409

60,00 1,2 2,0 16,0

III Đất hạ tầng kỹ thuật 9.560


1,91
HT1 Đất hạ tầng kỹ thuật
4.569

60,00 1,2 2,0 16,0

HT2 Đất hạ tầng kỹ thuật
4.991


60,00 1,2 2,0 16,0

IV Đất cây xanh 61.937


12,39
CX1
Cây xanh
33.745



CX2
Cây xanh
10.215



CX3
Cây xanh
6.166



CX4
Cây xanh
6.164




CX5
Cây xanh, bãi để xe
5.648



V Đất giao thông 78.346


15,67
Tổng diện tích
500.000


100,00


3
3
.
.
3
3
.
.
3
3
.
.



D
D




b
b


o
o


n
n
h
h
u
u


c
c


u
u



l
l
a
a
o
o






n
n
g
g


v
v




t
t





c
c
h
h


c
c


c
c


c
c


k
k
h
h
u
u


d
d
õ

õ
n
n


c
c




p
p
h
h




t
t
r
r




3.3.4. Nhu cu lao ng
p dng tiờu chun lao ng trong cỏc ngnh ngh v tham kho thc t nhu cu
s dng lao ng ti mt s doanh nghip, nh mỏy xớ nghip cụng nghip trờn a

bn, d bỏo nhu cu lao ng tp trung vo cm cụng nghip i Lõm (theo tiờu
chun 100 lao ng/1ha):
- t xõy dng nh mỏy: 33,67 ha
- Tiờu chun tớnh: 100 ngi/ha
- Nhu cu lao ng: 33,67 ha x 100 ngi = 3367 ngi
C cu lao ng d kin nh sau:
- Qun lý bc cao: 5%.
- Qun lý bc trung: 15%.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

19

- Cụng nhõn k thut: 30%.
- Cụng nhõn lao ng ph thụng: 50%.
3.3.5. Ngun cung cp lao ng
Ngun cung cp lao ng d kin ngay ti a phng v cỏc vựng lõn cn. Tuy
nhiờn, ỏp ng nhu cu lao ng cho cm cụng nghip i Lõm, tnh Bc Giang,
Ban Qun lý khu cụng nghip tnh, UBND huyn Lng Giang cn cú k hoch o
to, tuyn chn, thu hỳt lao ng cho cm cụng nghip.
3.3.6. Nh cho ngi lao ng:
Nhu cu v ch cho ngi lao ng trong cm cụng nghip s c gii quyt
nh phỏt trin cỏc d ỏn khu nh cho cụng nhõn v chuyờn gia ti cỏc khu vc nm
lõn cn cm cụng nghip (cú d ỏn riờng). Phn ln lao ng ti cm cụng nghip
xung quanh vi c ly < 20 km s khụng cú nhu cu nh . Vỡ vy, vic u t xõy
dng nh cho ngi lao ng cn tin hnh ng b vi vic thu hỳt lao ng vo
cm cụng nghip theo tin v yờu cu.

IV. Quy hoạch hạ tầng kỹ thuật
4.1. Quy hoạch giao thông
4.1.1.Các nguyên tắc và căn cứ thiết kế
* Nguyên tắc:
- Khai thác triệt để hệ thống hạ tầng sẵn có, tận dụng tối đa điều kiện địa hình tự
nhiên, giảm thiểu khối lợng san nền và các xử lý đặc biệt khác.
- Đáp ứng đợc yêu cầu giao thông hiện tại và tơng lai, đảm bảo các chỉ tiêu
kinh tế - kĩ thuật đúng theo tiêu chuẩn.
* Căn cứ thiết kế:
- Bản đồ nền hiện trạng khu vực nghiên cứu do huyện Lạng Giang cấp.
4.1.2.Giải pháp quy hoạch
* Mạng lới:
- Mạng lới đờng của khu công nghiệp đợc thiết kế mới và mở rộng kết hợp
với mạng lới đờng hiện có tạo thành một mạng lới liên hoàn, đảm bảo sự liên kết
giữa các khu chức năng trong khu công nghiệp.
+ Đờng liên khu vực
- Quốc lộ 31 mặt cắt (1-1) chạy qua khu công nghiệp với mặt cắt ngang quy mô
12m lòng đờng; 15m hành lang an toàn mỗi bên và có đờng gom với mặt cắt ngang
quy mô 9m lòng đờng; 2m+5m vỉa hè. Ngoài ra có khoảng lùi 6m.
+ Đờng chính khu vực
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

20

- Xây dựng mới tuyến đờng mặt cắt (2-2) và (2-2) với mặt cắt ngang quy mô
9m lòng đờng; 5m vỉa hè mỗi bên. Ngoài ra có khoảng lùi 6m.

+ Đờng khu vực
- Đờng liên khu vực đợc thiết kế hợp lý, hài hòa với các trục đờng chính
phân chia các khu chức năng cụm công nghiệp nhằm đảm bảo tính liên kết của toàn
mạng lới đồng trong cụm công nghiệp.
* Xác định qui mô và phân cấp các tuyến đờng:
- Đờng liên khu vực:
Đờng liên khu vực (Quốc lộ 31) đi qua cụm công nghiệp Đại Lâm mặt cắt (1-1)
rộng 42m và 16m đờng gom bao gồm:
Quốc lộ 31
+ Lòng đờng: 12m .
+ Phạm vi hành lang an toàn: 2x15m.
Đờng gom
+ Lòng đờng : 9m.
+ Hè đờng : 2+5m.
- Đờng chính khu vực mặt cắt (2-2) & (2-2) rộng 19m bao gồm:
+ Lòng đờng : 9m.
+ Hè đờng : 2x5m.
- Đờng khu vực:
Đờng khu vực mặt cắt (3-3) rộng 16 m bao gồm:
+ Lòng đờng : 7m.
+ Hè đờng : 2x4,5m.
4.1.3. Giải pháp thiết kế:
* Về qui mô:
- Theo tiêu chuẩn TCXDVN 104-2007
- Theo tiêu chuẩn 22_TCN _211_06
- Theo tiểu chuẩn TCVN 4054-2005
+ Cấp thiết kế: Cấp IV
+ Cấp kỹ thuật: Cấp 40
* Tiêu chuẩn kỹ thuật:
+ Tốc độ thiết kế: 40km/h

+ Bán kính đờng cong nằm tối thiểu: R
min
= 60(m)
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

21

+ Bán kính đờng cong đứng lồi: R
min
= 450(m)
+ Bán kính đờng cong lõm: R
min
= 450(m)
+ Độ dốc dọc lớn nhất: i
max
= 7%.
+ Độ dốc ngang mặt đờng: i
n
= 2%
+ Độ dốc ngang hè đờng: i
h
= 2%
+ Mái dốc taluy đắp: 1/1.5
+ Mái dốc taluy đào: 1/1
+ Tải trọng thiết kế: Tải trọng H10
* Kết cấu mặt đờng dùng kết cấu áo đờng mềm, bao gồm các lớp:

+ 4 cm bê tông nhựa chặt hạt m
+ Tới nhựa dính bám 0.5kg/m
2

+ 6 cm bê tông nhựa chặt hạt thô
+ Tới nhựa dính bám 1.0kg/m
2

+ 15cm cấp phối đá dăm loại I
+ 20cm cấp phối đá dăm loại II
* Quy mô các tuyến đờng:
Có 5 loại mặt cắt ngang và 1 cây cầu quy mô nh sau
Quy mụ mt ct (m)
STT

Tờn mt ct
Lũng
ng
Hố
ng
Hnh lang
an ton Taluy
Nn
ng
Chiu di
(m)
1 (1-1) 9+12 2.0+5.0 2*15.0 58.0 1294.50
2 (2-2) 9 2*5.0 19.0 1501.40
3 (2'-2') 9 2*5.0 2.5 21.5 794.90
4 (3-3) 7 2*4.5 16.0 731.50

5 Cu 9 2.0+5.0 20.00
TNG CHIU DI CC TUYN 4342.30

4.1.4. Thiết kế nền đờng
Nền đờng đợc đắp bằng đất cấp III lu lèn chặt K=0.95, trớc khi đắp phải
tiến hành đào bỏ lớp đất hữu cơ 0.3m trên mặt ruộng, đắp nền theo từng lớp 25-30cm.
Riêng 50cm trên cùng lu lèn chặt K=0.98 (E
o
= 500daN/cm
2
)
4.1.5. Thiết kế mặt đờng
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

22

+ Để đảm bảo an toàn vệ sinh trong khu dân c, mặt đờng của các tuyến đợc sử
dụng là cấp cao A1 với mô đun yêu cầu là: E
yc
= 1200daN/cm
2
.
4.1.6. Kết cấu bó vỉa, đan rãnh, lát hè
+ Tại các ngả giao nhau giữa các đờng liên khu vực và đờng chính khu vực,
đờng chính khu vực và đờng khu vực, bán kính bó vỉa thiết kế từ 8-20m.
+ Tại các ngả giao nhau giữa các đờng khu vực và các đờng nội bộ bán kính bó

vỉa thiết kế từ 8-15m.
+ Bó vỉa hè đúc bằng bê tông mác 250# liền khối có tiết diện: rộng 26cm, cao
23cm, tạo vát 1 cạnh để tiện cho các phơng tiện lên xuống.
- Trên đờng thẳng dùng bó vỉa loại 1: 23*26*100cm
- Các vị trí bo tròn vỉa hè dùng bó vỉa loại 2: 23*26*25cm
+ Bó vỉa dải phân cách giữa đúc bằng bê tông mác 250# liền khối có tiết diện:
rộng 18cm, cao 35cm, tạo vát 1 cạnh.
- Trên đờng thẳng dùng bó vỉa loại 1: 18*35*100cm
- Các vị trí bo tròn dùng bó vỉa loại 2: 18*35*25cm
+ Đan rãnh bằng tấm đan bêtông mác 250#, kích thớc 30x50x5cm đợc bố trí ở
mép nhựa phía hè đờng.
+ Vỉa hè lát gạch Tezzarro kích thớc 30x30x3cm, bên dới có rải lớp vữa xi
măng mác 75# dày 2cm và lớp cát tạo phẳng dày 5cm.
4.1.7. Cây xanh
+ Bố trí các hố trồng cây hai bên đờng trong các vị trí có hè đờng với khoảng
cách 8m/hố.
+ Kích thớc của hố trồng cây 1.0x1.0m và cách mép vỉa hè 1.2m.
+ Hố trồng cây xây bằng gạch chỉ VXM mác #75.
4.1.8. Chỉ giới đờng đỏ và chỉ giới xây dựng
Chỉ giới đờng đỏ trên tất cả các tuyến đờng tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ
giới theo quy hoạch.
4.2. Quy hoạch chuẩn bị kỹ thuật
4.2.1. Cơ sở thiết kế
- Bản đồ đo vẽ trực tiếp khu vực nghiên cứu tỷ lệ: 1/500, bằng phơng pháp toàn
đạc, hệ cao độ quốc gia
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)


23

- Tận dụng tối đa điều kiện hiện trạng, đảm bảo thoát nớc mặt tốt và giao thông
an toàn, thuận tiện.
- Đấu nối hợp lý, hài hòa giữa các khu vực đã xây dựng, với khu vực dự kiến
phát triển .
- Thoả mãn các yêu cầu, tiêu chí về kỹ thuật đồng thời tôn tạo vẻ đẹp cảnh quan
thiên nhiên, giảm thiểu khối lợng san nền và kích thớc các tuyến cống.
4.2.2. Nguyên tắc thiết kế
- Đảm bảo khu vực không bị ngập úng, sử dụng hợp lý, tiết kiệm đất.
- Tận dụng triệt để địa hình tự nhiên, hạn chế đến mức tối đa khối lợng đào đắp,
thi công đất.
- Đảm bảo thoát nớc mặt thuận lợi (Thoát nớc mặt tự chảy), không gây xói mòn,
rửa trôi đất
- Phù hợp với cao độ nền đã đợc khống chế của các khu vực lân cận.
- Kinh phí cho công tác chuẩn bị kỹ thuật hiệu quả nhất.
4.2.3. Giải pháp kỹ thuật san
- Cao độ hiện trạng khu vực quy hoạch chủ yếu là ruộng canh tác nông nghiệp, có
địa hình tơng đối bằng phẳng dốc nhỏ, cao độ tự nhiên thấp nhất ~2.8(m) cao độ cao
nhất ~6.5(m). Hớng thoát nớc chủ yếu về phía mặt nớc thấp trũng hiện trạng.
- Tổ chức san lấp tạo mặt phẳng thoát nớc từ phía Nam xuống phía Bắc. Hớng
thoát về phía các khu xử lý kỹ thuật.
- Mặt nền trong toàn khu vực sau khi hoàn thiện việc san lấp đạt cao độ nền khống
chế, độ dốc ngang theo mặt bằng quy hoạch, cần lu, lèn và tạo độ dốc ta luy hoặc gia
cố mái taluy đảm bảo sự ổn định cho nền sau khi san lấp.
- Sau khi hoàn thiện mặt nền đảm bảo thoát nớc mặt nhanh nhất .
- Cốt san nền thiết kế đợc lấy theo cốt thiết kế các tuyến theo quy hoạch.
- Cốt san nền thấp nhất là 4.8(m); cốt san nền cao nhất là 6.7(m)
Thiết kế san nền: Chia làm 2 bớc:

+ Thiết kế san nền giai đoạn sơ bộ nhằm dự trù khối lợng đất san nền trong
phạm vi của dự án tới cao độ xây dựng, tính khối lợng theo phơng pháp lới ô vuông
kích thớc 40*40m;
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

24

+ San nền chi tiết: Khi xây dựng hạ tầng kỹ thuật sẽ thiết kế chi tiết san nền từng
lô cụ thể, hoàn thiện sân đờng nội bộ.
San nền theo từng lớp 25-30cm, lu lèn chặt K=0.95
4.3. Hệ thống cấp nớc:
-Tiêu chuẩn áp dụng: Cấp nớc - Mạng lới bên ngoài và công trình, tiêu
chuẩn thiết kế, TCXD 33-2006
4.3.1. Hiện trạng cấp nớc:
Hiện tại khu vực lập quy hoạch cha có nớc sạch cần phải xây dựng mới hệ
thống đờng ống cấp nớc sạch.
4.3.2. Nhu cầu sử dụng nớc:
*Tiêu chuẩn cấp nớc
Tiêu chuẩn áp dụng: Cấp nớc mạng lới đờng ống và công trình TCXD
33:2006
* Chỉ tiêu cấp nớc tính toán.
Tiêu chuẩn cấp nớc cho sản xuất: 22 m
3
/ ha.
Nớc cấp chữa cháy: 15l/s trong 3 giờ.
Nớc rửa đờng: 1l/ m

2
ngđ.
Nớc tới cây: 3l/ m
2
ngđ.
+ Lu lợng cấp cho sản xuất : 34,28 x 22 = 754 m
3
/ ngày đêm.
+ Lu lợng cấp chữa cháy: 15 x 3 x 3600/1000= 162 m
3
/ngđ.
+ Lu lợng nớc tới cây: 3 x 56.641/1000 = 170 m
3
/ngđ.
+ Lu lợng nớc rửa đờng: 1 x 77.431/1000 = 78 m
3
/ngđ.
+ Lu lợng nớc cấp cho công trình công cộng: 10% x 754 = 76 m
3
/ngđ.
+ Tổng lu lợng ngày đêm : 1240 m
3
/ ngày đêm.
+ Lu lợng nớc rò rỉ : 10% x 1240 = 124 m
3
/ ngđ.
+Tổng lu lợng cần cấp cho khu vực : Q = 1364 m
3
/ngđ.
+ Nớc dùng cho bản thân trạm xử lý:

10% x 1364 = 136 m
3
/ngđ.
+ Công suất của các trạm xử lý nớc sạch: 1500 m
3
/ngđ
4.3.3. Giải pháp thiết kế:
a-Nguồn nớc:
Nguồn nớc lấy nguồn nớc ngầm và một phần lấy từ nguồn nớc sạch cấp từ nhà
máy nớc Bắc Giang.
Trung tâm Tiết kiệm năng lợng Bắc Giang



Quy hoch chi tit xõy dng cm cụng nghip i Lõm, huyn Lng Giang (t l 1/500)

25

b-Giải pháp thiết kế:
- Xây dựng 2 Trạm xử lý nớc sạch tại 2 khu kỹ thuật, công suất của trạm xử lý
thứ nhất là 800 m
3
/ngđ, công suất của trạm xử lý thứ hai là 700 m
3
/ngđ. Các Trạm xử
lý dùng công nghệ xử lý nớc ngầm.
- Mạng lới đờng ống đợc tổ chức theo sơ đồ vòng kết hợp đờng ống cụt.
- Căn cứ vào tính toán thuỷ lực mạng lới cấp nớc xác định đợc đờng kính ống
lớn nhất là D160 và nhỏ nhất là D63, đờng ống đợc dùng là ống HDPE. Các tuyến
ống đợc lắp đặt dọc theo đờng nội bộ của khu; trên các tuyến đặt van chặn để tiện

cho công tác quản lý.
- Chữa cháy áp lực thấp, khi có cháy xe cứu hoả đến lấy nớc tại các họng cứu
hoả. Họng cấp nớc cứu hoả đợc bố trí trên đờng ống HDPE D110 và HDPE D160.
Khoảng cách giữa các trụ cứu hoả từ 100m150m đảm bảo bán kính phục vụ là 150m.
- Đờng ống đợc đặt dới vỉa hè có độ sâu 0.6 m, qua đờng là 0.7m.

Bảng thống kê vật t cấp nớc
Tên - Quy cách vật liệu Đơn vị

Khối Lợng
ống cấp nớc hdpe D160 m 2.147
ống cấp nớc hdpe D110 m 2.876
ống cấp nớc hdpe D63 m 1.004
trụ cứu hoả bộ 24
Trạm xử lý 800m3/ngđ Trạm

01
Trạm xử lý 700m3/ngđ Trạm

01

4.4. Hệ thống thoát nớc:
Tiêu chuẩn áp dụng: tiêu chuẩn thiết kế Thoát nớc mạng lới bên ngoài và công
trình TCVN 7957-2008.
4.4.1. Hiện trạng thoát nớc
- Hiện trạng khu vực quy hoạch chủ yếu là khu ruộng trũng. Nớc ma và nớc
thải tự chảy theo rãnh hoặc chảy tràn trên mặt sau đó chảy vào ngòi Sàn.
4.4.2. Giải pháp thiết kế
Tiêu chuẩn thiết kế : Thoát nớc mạng lới và công trình bên ngoài TCVN 7957-
2008.

- Hệ thống thoát nớc đợc thiết kế hệ thống thoát nớc riêng. Nớc thải sinh
hoạt đợc thu gom theo hệ thống đờng ống riêng sau đó đa về trạm xử. Trạm xử lý

×