Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

giáo trình kỹ thuật cảm biến

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 38 trang )

Kỹ thuật cảm biến
Bài 1
KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ CÁC BỘ CẢM BIẾN.
1. Khái niệm cơ bản về các bộ cảm biến
Cảm biến – sensor: xuất phát từ chữ “ sense” nghĩa là giác quan – do đó nó
như các giác quan trong cơ thể con người. Nhờ cảm biến mà mạch điện, hệ
thống điện có thể thu nhân thông tin từ bên ngoài. Từ đó, hệ thống máy móc,
điện tử tự động mới có thể tự động hiển thị thông tin về đại lượng đang cảm
nhận hay điều khiển quá trình định trước có khả năng thay đổi một cách uyển
chuyển theo môi trường hoạt động.
Để dễ hiểu có thể so sánh cảm nhận của cảm biến qua 5 giác quan của
người như sau:
5 giác quan Thay đổi môi trường Thiết bị cảm biến
Thị giác
Xúc giác
Vị giác
Thính giác
Khứu giác
Ánh sáng, hình dạng, kích
thước, vị trí xa gần, màu sắc.
Áp suất, nhiệt độ, cơn đau,
tiếp xúc, tiệm cận, ẩm, khô.
Ngọt, mặn, chua cay, béo.
Âm rầm bổng, sóng âm, âm
lượng.
Mùi của các chất khí, chất
lỏng.
Cảm biến thu hình, cảm
biến quang.
Nhiệt trở, cảm biến tiệm
cận, cảm biến độ rung


động.
Đo lượng đường trong
máu.
Cảm biến sóng siêu âm,
mi-cro.
Đo độ cồn, thiết bị cảm
nhận khí ga.
Cảm biến là thiết bị dùng để cảm nhận biến đổi các đại lượng vật lý và các
đại lượng không có tính chất điện cần đo thành các đại lượng điện có thể đo và
xử lýđược.
Các đại lượng cần đo (m) thường không có tính chất điện (như nhiệt độ, áp
suất
) tác động lên cảm biến cho ta một đặc trưng (s) mang tính chất điện (như
điện tích, điện áp, dòng điện hoặc trở kháng) chứa đựng thông tin cho phép xác
định giá trị của đại lượng đo. Đặc trưng (s) là hàm của đại lượng cần đo (m): s
= F(m)
Phạm vi ứng dụng:
 Công nghiệp
 Nghiên cứu khoa học.
 Môi trường, khí tượng.
 Thông tin viễn thông.
 Nông nghiệp.
 Dân dụng
 Giao thông.
 Vũ trụ
 Quân sự
1
Kỹ thuật cảm biến
2. Phân loại cảm biến
Các bộ cảm biến được phân loại theo các đặc trưng cơ bản sau đây:

2.1 Theo nguyên lý chuyển đổi giữa kích thích và đáp ứng:
Hiện tượng vật lý:
- Nhiệt điện
- Quang điện
- Quang từ
- Điện từ
- Quang đàn hồi
- Từ điện
- Nhiệt từ
Hiện tượng hoá học:
- Biến đổi hoá học
- Biến đổi điện hoá
- Phân tích phổ
- Biến đổi sinh hoá
Hiện tượng sinh học :
- Biến đổi vật lý
- Hiệu ứng trên cơ thể sống
2.2 Phân loại theo dạng kích thích :
Âm thanh:
- Biên pha, phân cực
- Phổ
- Tốc độ truyền sóng
Điện:
- Điện tích, dòng điện
- Điện thế, điện áp
- Điện trường (biên, pha, phân cực, phổ)
- Điện dẫn, hằng số điện môi
Từ:
- Từ trường (biên, pha, phân cực, phổ)
- Từ thông, cường độ từ trường

- Độ từ thẩm
Quang:
- Biên, pha, phân cực, phổ
- Tốc độ truyền
- Hệ số phát xạ, khúc xạ
- Hệ số hấp thụ, hệ số bức xạ
Cơ:
- Vị trí
- Lực, áp suất
- Gia tốc, vận tốc
- Ứng suất, độ cứng
- Mô men:
- Khối lượng, tỉ trọng
- Vận tốc chất lưu, độ nhớt
2
Kỹ thuật cảm biến
Nhiệt:
- Nhiệt độ
- Thông lượng
- Nhiệt dung, tỉ nhiệt
Bức xạ:
- Kiểu
- Năng lượng
- Cường độ
2.3 Theo tính năng của bộ cảm biến :
- Độ nhạy
- Độ chính xác
- Độ phân giải
- Độ chọn lọc
- Độ tuyến tính

- Công suất tiêu thụ
- Dải tần
- Độ trễ
- Khả năng quá tải
- Tốc độ đáp ứng
- Độ ổn định
- Tuổi thọ
- Điều kiện môi trường
- Kích thước, trọng lượng
2.4 Phân loại theo phạm vi sử dụng
- Công nghiệp
- Nghiên cứu khoa học
- Môi trường, khí tượng
- Thông tin, viễn thông
- Nông nghiệp
- Dân dụng
- Giao thông
- Vũ trụ
- Quân sự
2.5 Phân loại theo thông số của mô hình mạch điện thay thế :
+ Cảm biến tích cực có đầu ra là nguồn áp hoặc nguồn dòng.
+ Cảm biến thụ động được đặc trưng bằng các thông số R, L, C, M tuyến
tính hoặc phi tuyến.
3 Vai trò - ứng dụng của cảm biến
Các bộ cảm biến đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực đo lường
và điều khiển. Chúng cảm nhận và đáp ứng theo các kích thích thường là các
đại lượng không điện, chuyển đổi các đại lượng này thành các đại lượng điện
và truyền các thông tin về hệ thống đo lường điều khiển, giúp chúng ta nhận
dạng đánh giá và điều khiển mọi biến trạng thái của đối tượng.
3

Kỹ thuật cảm biến
Bài 2
CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ
I. KIẾN THỨC LÝ THUYẾT
1.Đại cương:
1.1. Thang đo nhiệt độ:
Thang Kelvin : ( Thomson Kelvin – 1852) : Thang nhiệt độ động học tuyệt
đối, đơn vị nhiệt độ là
o
K. Trong thang đo này, người ta gán cho nhiệt độ của
điểm cân bằng ba trạng thái nước – nước đá – hơi một giá trị số bằng 273,15
o
K.
Thang Celsius ( Andreas Celsius 1742) : Thang nhiệt độ bách phân, đơn vị
nhiệt độ là
o
C và một độ Celsius bằng 1 độ Kelvin
Nhiệt độ Celsius xác định qua nhiệt độ Kelvin theo biểu thức:
Thang Fahrenheit ( Fahrenheit – 1706) : Đơn vị nhiệt độ là
o
F. Trong
thang đo này, nhiệt độ của điểm nước đá tan là 32
o
F và điểm nước sôi là 212
o
F.
Quan hệ giữa nhiệt độ Fahrenheit và nhiệt Celssius:
1.2 Nhiệt độ cần đo và nhiệt độ được đo:
Giả sử môi trường đo có nhiệt độ thực bằng Tx, nhưng khi đo ta chỉ nhận
được

nhiệt độ Tc là nhiệt độ của phần tử cảm nhận của cảm biến. Nhiệt độ Tx gọi là
nhiệt độ cần đo, nhiệt độ Tc gọi là nhiệt độ đo được. Điều kiện để đo đúng
nhiệt độ là phải có sự cân bằng nhiệt giữa môi trường đo và cảm biến. Tuy
nhiên, do nhiều nguyên nhân, nhiệt độ cảm biến không bao giờ đạt tới nhiệt độ
môi trường Tx, do đó tồn tại một chênh lệch nhiệt độ Tx - Tc nhất định. Độ
chính xác của phép đo phụ thuộc vào hiệu số Tx - Tc , hiệu số này càng bé, độ
chính xác của phép đo càng cao. Muốn vậy khi đo cần phải:
- Tăng cườnng sự trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và môi trường đo.
- Giảm sự trao đổi nhiệt giữa bộ cảm biến và môi trường bên ngoài.
Chúng ta hãy khảo sát trường hợp đo bằng cảm biến tiếp xúc. Lượng nhiệt
truyền từ môi trường vào bộ cảm biến xác định theo công thức:
dQ = αA(Tx − Tc )dt
Với: α - hệ số dẫn nhiệt.
A - diện tích bề mặt trao đổi nhiệt.
T - thời gian trao đổi nhiệt.
Lượng nhiệt cảm biến hấp thụ:
dQ = mCdTc
Với: m - khối lượng cảm biến.
4
Kỹ thuật cảm biến
C - nhiệt dung của cảm biến.
Nêu bỏ qua tổn thất nhiệt của cảm biến ra môi trường ngoài và giá đỡ, ta
có:
αA Tx − Tc dt = mCdTc
Trao đổi nhiệt của cảm biến.
Để tăng cường trao đổi nhiệt giữa môi trường có nhiệt độ cần đo và cảm
biến ta phải dùng cảm biến có phần tử cảm nhận có tỉ nhiệt thấp, hệ số dẫn
nhiệt cao, để hạn chế tổn thất nhiệt từ cảm biến ra ngoài thì các tiếp điểm dẫn
từ phần tử cảm nhận ra mạch đo bên ngoài phải có hệ số dẫn nhiệt thấp.
2. Nhiệt điện trở với Platin và Nickel:

2.1. Điện trở kim loại thay đổi theo nhiệt độ ( Nhiệt trở PTR và NTR)
Dựa vào hệ số nhiệt điện trở, có thể phân điện trở nhiệt thành điện trở có hệ
số nhiệt điện trở dương PTR (Positive Thermic Resistor) và điện trở có hệ số
nhiệt điện trở âm (Negative Thermic Resistor).
- Nhiệt điện trở có hệ số nhiệt điện trở âm NTR. Giá trị điện trở giảm khi
nhiệt độ tăng.
- Nhiệt điện trở có hệ số nhiệt điện trở dương PTR. Giá trị điện trở tăng
khi nhiệt độ tăng.
5
Kỹ thuật cảm biến
Hình 2.1: Đường đặc tuyến làm việc của PTR
Đường đặc tuyến của PTR chia làm 3 vùng:
- Vùng nhiệt độ thấp <T
A
: giống NTC
- Vùng hệ số nhiệt tăng chậm ( T
A
, T
N
)
- Vùng làm việc >T
N
2.2 Điện trở kim loại với Platin và Nickel (Điện trở nhiệt kim loại RTD)
2.2.1 Cấu tạo đầu dò nhiệt RTD
RTD được sản xuất từ các vật liệu có nhiệt điện trở dương, phổ biến nhất là đồng,
nickel, hợp kim sắt- nickel, Vonfram, bạch kim. Tuy nhiên, bạch kim được xem là
chính xác nhất, ổn định nhất và có thể đo nhiệt độ lên đến 1200
o
F. Phạm vi nhiệt độ
làm việc của nó cũng cao hơn Nickel, đồng, hợp kim sắt – nikel. Ngoài ra sự thay đổi

trở kháng theo nhiệt độ của nó tuyến tính nhất
Tên vật liệu Phạm vi nhiệt độ làm việc
Bạch kim
-450
°
F đến 1200
°
F
Nickel
-150
°
F đến 600
°
F
Đồng
-100
°
F đến 300
°
F
Hơp kim sắt/ nickel
32
°
F đến 400
°
F
Bảng 2.1: Vật liệu chế tạo RTD
Các vật liệu đồng, nickel, hợp kim sắt/nickel cũng được dùng để làm RTD, nhưng
hầu hết chúng đều có giá thành thấp và được sử dụng trong các ứng dụng không đòi
hỏi yêu cầu cao.

* Đặt tính của platin và nickel:
- Platin :
6
Kỹ thuật cảm biến
+ Có thể chế tạo với độ tinh khiết rất cao (99,999%) do đó tăng độ chính xác
của các tính chất điện.
+ Có tính trơ về mặt hoá học và tính ổn định cấu trúc tinh thể cao do đó đảm bảo
tính ổn định cao về các đặc tính dẫn điện trong quá trình sử dụng.
+ Hệ số nhiệt điện trở ở 0oC bằng 3,9.10-3/oC.
+ Điện trở ở 100oC lớn gấp 1,385 lần so với ở 0oC.
+ Dải nhiệt độ làm việc khá rộng từ -200oC ÷ 1000oC.
- Nikel:
+ Có độ nhạy nhiệt cao, bằng 4,7.10-3/oC.
+ Điện trở ở 100oC lớn gấp 1,617 lần so với ở 0oC.
+ Dễ bị oxy hoá khi ở nhiệt độ cao làm giảm tính ổn định.
+ Dải nhiệt độ làm việc thấp hơn 250oC.
2.2.2 Phân loại đầu dò nhiệt RTD
Có 2 loại cơ bản:
a. Loại dây nối (Wire wound Element) :
Đây là loại thiết kế đơn giản nhất. Sợi dây cảm biến ( làm bằng bạch kim) được
quấn xung quanh 1 cái lõi hoặc trục. Lõi có thể là tròn hoặc phẳng, nhưng quan trọng
là phải cách điện được. Người ta cách điện bằng cách đặt lõi và dây quấn trong 1 cái
ống bằng sứ hoặc kiếng. Dây cảm biến được nối ra ngoài bằng những sợi dây lớn hơn.
Hình 2.2: RTD loại dây nối
b. Loại màng mỏng (Thin Film Element) :
Người ta phủ 1 lớp bạch kim mỏng (dày khoảng 10
-7
mm đến 10
-6
mm) lên 1 cái

đế bằng sứ. Ưu điểm của loại này là giá thành thấp và khối lượng tác dụng nhiệt thấp,
làm cho chúng đáp ứng nhanh và dễ dàng đặt vào các vỏ nhỏ. Nhưng nó không làm
việc ổn định như loại Wire wound.
Hình 2.3: RTD loại màng mỏng
2.23 Cách nối dây đo
Cấu hình dây có ba loại
7
Kỹ thuật cảm biến
a. Loại 2 dây :
Đây là loại cấu hình dây đơn giản nhất và độ chính xác cũng thấp nhất. Điện trở
của dây mắc nối tiếp với phần tử cảm biến làm ảnh hưởng đến độ chính xác. Dây nối
càng dài càng ảnh hưởng càng lớn. Sơ đồ mạch cầu 2 dây được minh họa trong sơ đồ
sau:
Hình 2.4: RTD cấu hình 2 dây
Trong sơ đồ mạch loại 2 dây, dòng điện đi qua phần tử cảm biến. Khi nhiệt độ của
cảm biến tăng, điện trở sẽ gia tăng. Kết quả là điện áp tăng (V=I.R). Trở kháng thực
làm cho điện áp tăng chính là tổng trở của phần tử cảm biến và trở kháng của dây nối.
Vì vậy để sử dụng được loại này thì dây nối cần phải ngắn.
b. Loại 3 dây :
Có 3 sợi dây nối từ RTD thay vì 2 dây. L1 và L3 dẫn dòng đo, L2 có vai trò như
dây chiết áp. Lý tưởng thì điện trở của dây L1 và L3 không có. Trở kháng của R3 thì
bằng với trở kháng của phần tử cảm biến Rt.
Hình 2.5: RTD cấu hình 3 dây
c. Loại 4 dây:
Loại này khắc phục được lỗi do trở kháng của điểm nối gây ra. Dòng điện đi từ
nguồn dòng đến L1 rồi đến dây L4; Dây L2 và L3 đo áp rơi trên RTD. Với nguồn
dòng cố định thì phép đo chính xác hơn. Loại cấu hình này có giá thành cao hơn so
với cấu hình 2 hay 3 dây, tuy nhiên nếu đòi hỏi chính xác cao thì nên lựa chọn loại
cấu hình này ( trong phòng thí nghiệm, ít dùng trong công nghiệp)
Hình 2.6: RTD Cấu hình 4 dây

8
Kỹ thuật cảm biến
2.24 Ứng dụng
Sử dụng phổ biến nhất là RTD cấu hình 3 dây. RTD có nhiều ứng dụng, đo được
nhiệt độ của chất lỏng, bề mặt vật, các dòng khí. RTD là loại thiết bị thụ động, khi sử
dụng cần có nguồn cung cấp.
Trong công nghiệp, RTD thường được sử dụng kết hợp với các bộ hiển thị nhiệt
độ (Controller) của các hãng Autonics, Honeywell,… ; các bộ chuyển đổi
(transmitter) hoặc được nối trực tiếp vào các module AI (của Siemens chẳng hạn).
Nếu sử dụng các bộ hiển thị hay module thì không cần có nguồn cung cấp riêng vì các
thiết bị này đã cung cấp nguồn cho RTD.
9
Kỹ thuật cảm biến
Hình 2.8: Bộ điều khiển nhiệt độ (Controller) của Honeywell
3. Cảm biến nhiệt bán dẫn:
3.1 Cảm biến nhiệt bán dẫn với vật liệu silic (Si):
3.1.1 Cấu tạo:
Làm từ các loại chất bán dẫn thường là Silic tinh khiết hoặc đơn tinh.
3.1.2 Nguyên lý:
Sự phân cực của các chất bán dẫn bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.
Silic tinh khiết hoặc đơn tinh thể silic có hệ số nhiệt điện trở âm.Sự thay đổi
điện trở suất theo nhiệt độ của Si phụ thuộc vào nồng độ pha tạp ( dẫn tới số
diện tích tự do) và vào nhiệt độ. Do vậy, có thể phân ra 2 miền nhiệt độ. Dưới
120
0
C, hệ số nhiệt độ của điện trở suất dương nghĩa là điện trở suất tăng theo
nhiệt độ. Do độ tuyến tính hạn chế mà dải nhiệt độ ứng dụng của điện trở Si là:
- 50 đến 120
0
C.

Trên khoảng 120
0
C, hệ số nhiệt điện trở của Si là âm và độ tuyến tính kém
hơn. Trong vùng nhiệt độ trên 120
0
C thì hệ số nhiệt điện trở không phụ thuộc
vào mức độ pha tạp.
3.1.3 Ưu – nhược điểm
- Ưu điểm: Rẽ tiền, dễ chế tạo, độ nhạy cao, chống nhiễu tốt, mạch xử lý
đơn giản.
- Nhược điểm: Không chịu nhiệt độ cao, kém bền.
3.1.4 Ứng dụng:
Đo nhiệt độ không khí, dùng trong các thiết bị đo, bảo vệ các mạch điện tử.
3.2 IC cảm biến nhiệt độ
Cảm biến nhiệt bán dẫn là những loại cảm biến được chế tạo từ những chất
bán dẫn. Có các loại như Diode, Transistor, IC. Nguyên lý của chúng là dựa
trên mức độ phân cực của các lớp P-N tuyến tính với nhiệt độ môi trường.
Ngày nay với sự phát triển của ngành công nghệ bán dẫn đã cho ra đời rất
10
Kỹ thuật cảm biến
nhiều loại cảm biến nhiệt với sự tích hợp của nhiều ưu điểm: Độ chính xác cao,
chống nhiễu tốt, hoạt động ổn định, mạch điện xử lý đơn giản, rẽ tiền,….
- Ta dễ dàng bắt gặp các cảm biến loại này dưới dạng diode ( hình dáng
tương tự Pt100), các loại IC như: LM35, LM335, LM45.
Nguyên lý của chúng là nhiệt độ thay đổi sẽ cho ra điện áp thay đổi. Điện
áp này được phân áp từ một điện áp chuẩn có trong mạch.
IC cảm biến nhiệt LM35 Cảm biến nhiệt dạng
Diode
Gần đây có cho ra đời IC cảm biến nhiệt cao cấp, chúng hổ trợ luôn cả chuẩn
truyền thông I2C ( DS18B20 ) mở ra một xu hướng mới trong “ thế giới cảm

biến”.
IC cảm biến nhiệt DS18B20
Lưu ý khi sử dụng:
- Vì được chế tạo từ các thành phần bán dẫn nên cảm biến nhiệt Bán Dẫn
kém bền, không chịu nhiệt độ cao. Nếu vượt ngưỡng bảo vệ có thể làm hỏng
cảm biến.
- Cảm biến bán dẫn mỗi loại chỉ tuyến tính trong một giới hạn nào đó, ngoài
dải này cảm biến sẽ mất tác dụng. Hết sức quan tâm đến tầm đo của loại cảm
biến này để đạt được sự chính xác.
- Loại cảm biến này kém chịu đựng trong môi trường khắc nghiệt: Ẩm cao,
hóa chất có tính ăn mòn, rung sốc va chạm mạnh.
11
Kỹ thuật cảm biến
4. Thực hành ứng dụng các loại cảm biến nhiệt độ:
A.Giới thiệu Module cảm biến nhiệt độ:
E5CZ
HEATER
TEMPERATURE
BATH
Control output
Alarm output
M2 MixerM1Fan
POWER SUPPLY
Binh gia nhiet
Bo dieu khien - hien thi nhiet do
Thông số kỹ thuật
 Module bình gia nhiệt
- Thể tích bình: 2.6l
- Đường kính bình: Ø150 mm
- Kiểu gia nhiệt: 2 chiều lạnh và nóng, cho phép điều chỉnh ΔT = 65 độ C,

cho phép điều chỉnh nhiệt độ xuống thấp hơn nhiệt độ môi trường.
- Làm mát: kiểu đối lưu cưỡng bức sử dụng quạt gió
- Công suất quạt làm mát: 3.5W
- Công suất bộ gia nhiệt: 300W
- Các đầu vào / ra
+ Tín hiệu của cảm biến nhiệt độ
+ Tín hiệu điều khiển bộ gia nhiệt
+ Tín hiệu điều khiển quạt làm mát
- Thông số cảm biến nhiệt độ
+ Dải đo của cảm biến: 0 ~ 400 độ C
12
Kỹ thuật cảm biến
+ Kiểu cảm biến: PT-100
 Module bộ hiển thị - điều khiển nhiệt độ
- Điện áp hoạt động: AC220V,50Hz
- Kiểu hiển thị: Led 7 thanh
- Các tham số hiển thị đươc:
+ Nhiệt độ hiện thời
+ Nhiệt độ đặt xuống bộ điều khiển (nhiệt độ mong muốn của người sử
dụng)
- Các loại cảm biến có thể tương thích được:
+ Can nhiệt: K, J, R, E, T, N, W
+ Điện trở nhiệt: Pt100, JIS Pt100
- Công suất đầu ra bộ gia nhiệt: 400W
- Công suất đầu ra điều khiển quạt làm mát: 60W
- Kiểu điều khiển: On/Off, P, PI, PD, PID
Các đầu vào ra
- A, B, C: Đầu ra cảm biến nhiệt độ.
- 3, 4, 5: Đầu vào bộ điều khiển nhiệt độ TZN4S.
- 1, 2, 6, 7, 8: Tiếp điểm điều khiển (đã đấu nối bên trong)

- Cool/Heat: Đảo chiều tấm gia nhiệt
- Sv2: Điều khiển động cơ khuấy.
- VR: Điều chỉnh tốc độ động cơ khuấy
- Heat, Stop, Cool: Led hiển thị trạng thái.
Nguyên lý hoạt động
Khi cấp nguồn cho modul tấm gia nhiệt sẽ làm tăng nhiệt độ trong bình.
Cảm biến nhiệt độ sẽ đưa ra nhiên độ hiển thị trên bộ điều khiển nhiệt độ
TZN4S. Có thể điều chỉnh tốc độ động cơ khuấy bằng biến trở VR, điều chỉnh
nhiệt độ trong bình bằng cách đảo chiều tấm gia nhiệt.
Giới thiệu bộ điều khiển nhiệt độ TZN4S
1. Giải thích model:
13
Kỹ thuật cảm biến
1- Mục:
TZN: Điều khiển nhiệt độ PID
2- Số chữ số:
4 số
3- Kích thước:
S: W48× H48mm (Loại có đế kết nối)
SP: W48× H48mm (Loại có chân cắm tròn)
ST: W48× H48mm (Loại có đế kết nối)
4- Ngõ ra phụ:
1: Ngõ ra Event1
2: Ngõ ra Event1 + Event2
R: Ngõ ra Event1 + Transmission (PV4-20mADC)
5- Nguồn cấp:
2: 24VAC/24-48VDC
4: 100-240VAC 50/60Hz
6- Ngõ ra điều khiển:
R: Ngõ ra rơle

S: Ngõ ra SSR
C: Ngõ ra dòng (4-20mADC)
2. Thông số kỹ thuật
Nguồn cung cấp 100-240VAC 50/60Hz
Công suất tiêu thụ 5VA
Cách thức hiển thị Hiển thị bằng LED 7 thanh (Giá trị xử lý (PV):
màu đỏ, giá trị cài đặt (SV): màu xanh.
Kích thước chữ PV: W7.8×H11mm
SV: W5.8×H8mm
Ngõ
vào
Can nhiệt K (CA), J(IC), R(PR), E(CR), T(CC), S(PR),
N(NN), W(TT) <sai số điện trở lớn nhất trên
đường dây 100Ω cho mỗi dây>
RTD Pt100Ω, JIS Pt100Ω, loại 3 dây <sai số điện trở
lớn nhất trên đường dây 5Ω cho mỗi dây>
Analog 1-5VDC, 0-10VDC, 4-29mADC
Ngõ ra Relay 250VAC 3A 1c
SSR 12VDC ±3V 30mA max
Dòng 4-20mADC tải max 600 Ω
Phụ Event1: Rơle 250VAC 1A
Loại điều khiển Điều khiển ON/OFF, P, PI, PD, PIDF, PIDS
Hiển thị chính xác F.S ±0.3% hoặc 3
o
C
Thời gian lấy mẫu 0.5 giây
Thời gian cài đặt
LBA
1~999 giây
Cài đặt cạnh xung Cạnh lên, cạnh xuống 1~99 phút

3. Định dạng mặt trước và các phím chức năng
14
Kỹ thuật cảm biến
1: PV: Hiển thị giá trị xử lý (màu đỏ)
2: SV: Hiển thị giá trị cài đặt (màu xanh)
3: Chỉ thị họat động của SV2
4: AT: chỉ thị hoạt động tự động
5: Phím AT: chỉ thị chế độ tự động
6: Phím cài đặt
7: EV1: Chỉ thị ngõ ra Event1
8: OUT: Chỉ thị ngõ ra chính
9: MD: phím Mode
4. Sơ đồ kết nối
5. Kích thước
6. Cài đặt
15
Kỹ thuật cảm biến
Ấn phím thông số được chọn sẽ nhấp nháy, ấn phím để chọn
chế độ sau đó ấn phím dữ liệu sẽ được thay đổi. Sau khi ấn nó sẽ trở
lại chế độ RUN, nếu không ấn nó sẽ tự động RUN sau 60s.
Trong đó:
: đầu vào cảm biến, lựa chọn 19 loại
: Event1, lựa chọn 9 loại
: Đầu ra cảnh báo, lựa chọn 4 loại
: Tự động bật turn1 hoặc turn2
: Chọn PIDF hoặc PIDS
: Chọn chức năng heat hoặc cool
: Đơn vị nhiệt độ
o
C hoặc

o
F
16
Kỹ thuật cảm biến
: Đặt giá trị giới hạn cao
: Đặt giá trị giới hạn thấp
: Lựa chọn vị trí điểm thập phân cho đầu vào analog
: Cho phép đặt ON hoặc OFF của chức năng Ramp
: Dữ liệu không thể thay đổi kihi phím khóa là ON
7. Thay đổi giá trị cài đặt
1. Trong trường hợp thay đổi giá trị cài đặt ở trạng thái RUN, ấn phím
số tại SV sẽ nhấp nháy.
17
Kỹ thuật cảm biến

2. Ấn phím số tại SV sẽ lần lượt nhấp nháy.

3. Ấn phím hoặc tại số nhấp nháy để thay đổi giá trị cài đặt.
4. Ấn phím khi hoàn thành cài đặt. Nó sẽ ngừng nhấp nháy và sau đó
trở lại chế độ RUN.
B. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Cài đặt thông số cho bộ hiển thị.
Bước 2: Đấu nối giữa lò nhiệt và module cảm biến nhiệt độ.
Bước 3: Cấp nguồn cho mudule lò nhiệt và cảm biến nhiệt độ. Chú ý: tránh
điện giật, chập điện…
Bước 4: Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ trên màn hình, quan sát các loại đèn
báo( ổ định), đèn báo quá nhiệt, đèn báo thấp nhiệt, các đèn báo: Alm1, out1,
out2( chế độ làm nóng/ lạnh) và theo dõi các đèn báo Alm1, Alm2,out1( chế độ
điều khiển tiêu chuẩn) trên mặt hiển thị của mudule cảm biến nhiệt độ
18

Kỹ thuật cảm biến
Bài 3: CẢM BIẾN TIỆM CẬN VÀ MỘT SỐ LOẠI CẢM
BIẾN XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ VÀ KHOẢNG CÁCH KHÁC.
1. CẢM BIẾN TIỆM CẬN:
1.1.ĐẠI CƯƠNG
1.1.1. Đặc điểm:
• Phát hiện vật không cần tiếp xúc.
• Tốc độ đáp ứng cao.
• Đầu sensor nhỏ có thể lắp ở nhiều nơi.
• Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
1.1.2.Một số định nghĩa: ( các thuật ngữ thường dùng)
19
Các Thuật Ngữ Thường Sử Dụng
Vật Chuẩn (Standard Object):
Một vật được xem là vật chuẩn nếu hình dạng, vật liệu, kích cỡ,
v.v.v của vật phải phù hợp để phát huy được các đặt tính kỹ thuật
của sensor.
Vật liệu
Hình dạng
Kích thước
Tốc độ
v v v
+ Vật Chuẩn (Standard Object):
+. Thời Gian Đáp Ứng (Response Time):
Thời gian đáp ứng (Response Time):
t1 : Khoảng thời gian từ lúc đối tượng chuẩn chuyển động đi vào vùng
phát hiện của sensor tới khi đầu ra sensor bật ON.
t2 : Khoảng thời gian từ lúc đối tượng chuẩn chuyển động đi ra khỏi
vùng phát hiện của sensor tới khi đầu ra sensor tắt về OFF.
Bề

mặt
cảm
biến
Cảm
Biến
Tiệm
Cận
D
ãi
ho
ạt
độ
ng
Vật
Cảm
Biến
Trong dải hoạt động
Ngoài dải hoạt động
Kỹ thuật cảm biến
1.2. CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN CẢM
1.2.1 Cấu trúc của cảm biến tiệm cận điện cảm:
Hình 6.13 Cấu tạo cảm biến tiệm cận điện cảm
Một bộ cảm biến tiệm cận điện cảm gồm có 4 khối chính:
- Cuộn dây và lõi ferit.
- Mạch dao động.
- Mạch phát hiện.
- Mạch đầu ra.
1.2.2. Nguyên lý hoạt động:
20
+. Tần Số Đáp Ứng (Response Frequency):

Tần số đáp ứng f (Response Frequency):
Số lần tác động lặp lại khi vật cảm biến đi vào vùng hoạt động của
sensor.
Bề mặt
cảm biến
Vật cảm
biến
Khoảng
cách cảm
biến
Cảm Biến
Tiệm Cận
Kỹ thuật cảm biến
Hình 6-14: Nguyên lý hoạt động của cảm biến tiệm cận điện cảm
Mạch dao động tạo dao động điện từ, từ trường biến thiên từ lõi sắt sẽ tác
động với vật kim loại đặt trước nó.
Khi có đối tượng lại gần, xuất hiện dòng điện cảm ứng chống lại sự thay đổi
dòng điện, giảm biên độ tín hiệu dao động.
Bộ phát hiện sẽ phát hiện sự thay đổi tín hiệu và tác động để mạch ra lên
mức ON.
1.2.3 Phân loại:
21
Từ trường được tập trung trước
mặt sensor nên ít bị nhiễu bởi
kim loại xung quanh, tuy nhiên
khoảng cách đo ngắn đi.
Loại Có Bảo Vệ (Shielded):
Loại Không Có Bảo Vệ (Un-Shielded):
Không có bảo vệ từ trường xung
quanh mặt sensor nên khoảng

cách đo dài hơn, tuy nhiên dễ bị
nhiễu của kim loại xung quanh.
Vật
Cảm
Biến
Sensor
Shielded
Vật Cảm Biến
Sensor
Un-
Shielded
Kỹ thuật cảm biến
1.2.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm phát hiện của cảm biến tiệm
cận điện cảm.
22
a. Vật Liệu Đối Tượng (Material):
Iron
SUS
Brass
Aluminum
Copper
Độ dẫn của vật
K
ho
ản
g

ch
cả
m

bi
ến
(
m
m
)
Khoảng cách phát hiện của sensor phụ
thuộc rất nhiều vào vật liệu của vật cảm
biến.
Các vật liệu có từ tính hoặc kim loại có
chứa sắt sẽ có khoảng cách phát hiện xa
hơn các vật liệu không từ tính hoặc
không chứa sắt.
Khoảng cách
phát hiện
Kim loại không chứa sắt (nhôm, đồng, …)
Vậ
t
Đầu
Sensor
Kim loại có từ tính (sắt, SUS, …)
Vậ
t
Đầu
Sensor
b. Kích Cỡ Của Đối Tượng (Size):
Khoảng cách
phát hiện
Kích thước vật lớn
Vậ

t
Đầu Sensor
Vậ
t
Đầu Sensor
Kích thước vật nhỏ
Nếu vật cảm biến nhỏ hơn vật thử chuẩn (test object), khoảng cách
phát hiện của sensor sẽ giảm.
Kỹ thuật cảm biến
1.2.5. Ưu, nhược điểm của cảm biến tiệm cận điện cảm:
Ưu điểm:
- Phát hiện vật không cần phải tiếp xúc.
- Không gây nhiễu cho các sóng điện từ, sóng siêu âm.
- Tốc độ đáp ứng nhanh.
- Có thể sử dụng trong môi trường khắc nghiệt.
- Đầu cảm biến nhỏ, có thể lắp đặt ở nhiều nơi.
Nhược điểm:
- Khoảng phát hiện vật còn hơi nhỏ.
- Chỉ phát hiện được các vật bằng kim loại.
* Giới thiệu các đầu cảm biến tiệm cận điện cảm trong thực tế
23
c. Bề Dày Của Đối Tượng (Size):
Đầu
Sensor
Vật
Khoảng cách
cảm biến
Độ dày
vật
Với vật cảm biến thuộc nhóm kim loại có từ tính (sắt, niken,

SUS, …), bề dày vật phải lớn hơn hoặc bằng 1mm.
Với vật cảm biến không thuộc nhóm kim loại có từ tính, bề
dày của vật càng mỏng thì khoảng cách phát hiện càng xa
Kỹ thuật cảm biến
1.2.6. Một số ứng dụng của cảm biến tiệm cận điện cảm:
Ứng dụng: phát hiện việc đóng nắp nhôm các chai bia
- Phát hiện các lá kim loại trên giấy bọc socola sau khi đóng gói
24
Kỹ thuật cảm biến
1.3.CẢM BIẾN TIỆM CẬN ĐIỆN DUNG
Cảm biến tiệm cận điện dung tương tự như cảm biến điện cảm, điểm khác
nhau chính đó là cảm biến tiệm cận điện cảm sinh ra vùng tĩnh điện thay vì
vùng từ điện như cảm biến tiện cận điện cảm.
1.3.1. Cấu trúc của cảm biến tiệm cận điện dung:
Hình Cấu tạo cảm biến tiệm cận điện dung
Cảm biến tiệm cận điện dung gồm bốn bộ phận chính :
- Cảm biến(các bản cực cách điện).
- Mạch dao động.`
- Bộ phát hiện.
- Mạch đầu ra.
1.3.2.Nguyên lý của cảm biến tiệm cận điện dung:
Trong cảm biến tiệm cận điện dung có bộ phận làm thay đổi điện dung C
của các bản cực.
Nguyên lý hoạt động cơ bản của cảm biến điện dung dựa trên việc đánh giá
sự thay đổi điện dung của tụ điện.Bất kì vật nào đi qua trong vùng nhạy của
cảm biến điện dung thì điện dung của tụ điện tăng lên.Sự thay đổi điện dung
này phụ thuộc vào khoảng cách,kích thước và hằng số điện môi của vật liệu.
Bên trong có mạch dùng nguồn DC tạo dao động cho cảm biến dòng, cảm
biến dòng sẽ đưa ra một dòng điện tỉ lệ với khoảng cách giữa 2 tấm cực
1.3.3. Ưu, nhược điểm của cảm biến tiệm cận điện dung:

Ưu điểm:
- Đối tượng phát hiện có thể là chất lỏng,vật liệu phi kim
- Tốc độ chuyển mạch tương đối nhanh
- Có thể phát hiện các đối tượng có kích thước nhỏ.
- Phạm vi cảm nhận lớn.
- Đầu cảm biến nhỏ, có thể lắp đặt ở nhiều nơi.
Nhược điểm
- Chịu ảnh hưởng của bụi và độ ẩm
* Giới thiệu các đầu cảm biến tiệm cận điện dung trong thực tế
25

×