Tải bản đầy đủ (.ppt) (309 trang)

giáo trình quản trị nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.36 MB, 309 trang )

Gi¶ng viªn: TS. NguyÔn ThÞ Minh An
§T: 0913234349
E-Mail:
GIỚI THIỆU MÔN HỌC
NỘI DUNG

Một số vấn đề chung về QTNNL

Thiết kế và phân tích công việc

Kế hoạch hóa nguồn nhân lực

Tuyển dụng nhân lực và bố trí nhân lực

Tạo động lực lao động

Đánh giá thực hiện công việc

Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

Thù lao và các phúc lợi cho người lao động

Quan hệ lao động

An toàn và sức khỏe cho người lao động
giới thiệu môn học
đánh giá

Chuyên cần: 10%


Thảo luận nhóm: 10%

Kiểm tra giữa môn: 10%

Thi hết môn: 70%
giới thiệu môn học
tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự, NXB Thống
kê - 2006
2. TS. Nguyễn Vân Điềm , Quản trị nguồn nhân lực,
NXB Lao động-Xã hội - 2006
3. TS. Trần Kim Dung, Quản trị nguồn nhân lực,
NXB Thống kê - 2006
4. TS. Hà Văn Hội, Quản trị nguồn nhân lực, Học
viện Công nghệ B u chính Viễn thông - 2006
5. Wiliam B., Keith Davis, Human Resources and
Personnel Management
ch ơng 1: một số vấn đề chung
về quản trị nguồn nhân lực
1
1
Bản chất quản trị nguồn nhân lực
Cấp độ và ph ơng tiện tác động trong quản trị
nguồn nhân lực
2
2
4
4
Mô hình và cơ cấu của bộ phận quản trị nguồn
nhân lực

3
3
ảnh h ởng của môi tr ờng đến quản trị nguồn nhân
lực
bản chất quản trị nguồn nhân lực
1. Khái niệm
2. Mục tiêu
4. Vai trò
3. Các hoạt
động chủ yếu
6. Là một KH và là
một nghệ thuật
5. Triết lý QTNNL
Qu¶n trÞ nguån nh©n lùc
kh¸i niÖm qu¶n trÞ nguån nh©n lùc
Qu¶n
trÞ
Nguån
nh©n
lùc
kh¸i niÖm qu¶n trÞ nguån nh©n lùc

QT là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể QL lên đối
tượng và khách thể QL nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng,
các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến
động của môi trường.

Quản trị là quá trình đạt được mục tiêu một cách có hiệu quả và hiệu
suất bằng và thông qua người khác.
(Management - Stephen P. Robbins/Mary Coultar - Management, 1996 )


QT là một quá trình do một hay nhiều người thưc hiện nhằm phối hợp
các hoạt động của những người khác để được những kết quả mà một
hành động riêng rẽ không thể nào đạt được.
(QT học căn bản-James H.Donley, James L.Gibson, John M. Ivancevich)

QT là quá trình sử dụng các nguồn lực của DN để đạt được các mục
tiêu của tổ chức thông qua các chức năng hoạch định, tổ chức, lãnh đạo
và kiểm soát.
Nguồn nhân lực của tổ chức là toàn
bộ các khả năng về thể lực và trí lực
của người lao động trong tổ chức
KHÁI NIỆM NGUỒN NHÂN LỰC
KHÁI NIỆM QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC

Lµ nh©n tè chñ yÕu t¹o ra LN

Lµ nh©n tè kh«ng thÓ thay thÕ

Lµ nguån lùc v« tËn
Vai trß cña nguån nh©n lùc
kh¸i niÖm qu¶n trÞ nguån nh©n lùc
Quan
®iÓm
truyÒn
thèng
Qu¶n trÞ nguån nh©n lùc
Quan
®iÓm
hiÖn

®¹i
kh¸i niÖm qu¶n trÞ nguån nh©n lùc
QUAN ĐIỂM TRUYỀN THỐNG
QT nhân sự là QL con người về mặt hành
chính; là hoạt động áp dụng các nguyên tắc
pháp định về trả lương, nghỉ phép, nghỉ lễ,
hưu trí, nhằm mục đích quản lý con người

Quản trị nguồn nhân lực là toàn bộ các hoạt động, chính sách
và các quyết định quản lý có liên quan và có ảnh hưởng đến
mối quan hệ giữa tổ chức và cán bộ công nhân viên của nó.
Quan ®iÓm hiÖn ®¹i

Xét theo góc độ các chức năng cơ bản của quá trình quản trị:
Quản trị nhân lực bao gồm các việc từ hoạch định, tổ chức,
lãnh đạo và kiểm soát các hoạt động liên quan đến việc thu hút,
sử dụng và phát triển người lao động để có thể đạt được các
mục tiêu của tổ chức.

Đi sâu vào chính nội dung hoạt động của quản trị nhân lực thì
“Quản trị nhân lực là việc tuyển dụng, sử dụng, duy trì và phát
triển cũng như cung cấp các tiện nghi cho người lao động
trong các tổ chức”.

Nhân viên không chỉ biết "làm đúng, chấp hành
đúng" mà còn phải làm việc một cách sáng tạo, biết
tìm ra và "làm những cái đúng" mà không cần có sự
thúc giục, kiểm tra.
yêu cầu của tổ chức đối với cbcnv


Hoàn thành nhiệm vụ, đạt tiêu chuẩn, định mức;
Chấp hành đúng các quy định, chính sách của tổ chức.

Sáng tạo, cải tiến, tìm ra các giải pháp, ph ơng pháp
mới; Có nhiệt huyết, gắn bó với tổ chức, có trách
nhiệm với kết quả chung của tổ chức, không ngừng
học tập nâng cao trình độ.

CBCNV không chỉ là ng ời phục tùng, chấp hành, mà
còn là ng ời chủ, chủ động tham gia đóng góp quan
trọng vào kết quả hoạt động của tổ chức.
yêu cầu của cbcnv đối với tổ chức

Trả l ơng đầy đủ, đúng hạn, hợp lý; Các điều kiện làm
việc an toàn; quan hệ đối xử cấp trên - cấp d ới đúng
với quan hệ giữa ng ời với ng ời.

Đ ợc tham gia vào quá trình xây dựng chiến l ợc, chính
sách của tổ chức, vào quá trình ra các QĐQL; đ ợc phát
triển năng lực cá nhân; đ ợc đề bạt
Quan ®iÓm hiÖn ®¹i
QTNNL là hệ thống các triết lý, chính sách
và các hoạt động chức năng về thu hút, đào
tạo - phát triển và duy trì nguồn nhân lực
của một tổ chức nhằm đạt kết quả tối ưu
cho cả tổ chức lẫn nhân viên
MỤC TIÊU QUẢN TRỊ NHÂN LỰC
Giúp
tổ
chức

đạt
mục
tiêu
1
2

3 4
5
Sử dụng
hiệu
quả
nguồn
nhân
lực
Người
lao
động
được
đào tạo
và có
động cơ
tốt
Đáp ứng
nhu cầu
ngày
càng
cao của
nhân
viên
Tuân

thủ
pháp
luật và
đạo đức
sử dụng
lao
động
bản chất quản trị nguồn nhân lực
1. Khái niệm
2. Mục tiêu
4. Vai trò
3. Các hoạt
động chủ yếu
6. Là một KH và là
một nghệ thuật
5. Triết lý QTNNL
CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU CỦA
QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC
T
o
à
n

c

u

h
ó
a

C
á
c

t


c
h

c

đ
o
à
n

t
h

C
h
í
n
h

p
h

K

i
n
h

t
ế
-
X
ã

h

i
C
á
c

h
o

t

đ

n
g

q
u


n

t
r

Mục tiêu
QTNNL
Thu hút
nguồn nhân lực
(Hình thành NNL)
Đào tạo
và phát triển
nguồn nhân lực
Duy trì
nguồn nhân lực
Thu hút NNL:

Phân tích, thiết kế

Kế hoạch hóa

Tuyển dụng

Biên chế nội bộ
Đào tạo
và phát triển NNL:

Đào tạo

Giáo dục


Phát triển
Duy trì NNL:

Đánh giá thành tích

Thù lao lao động

Quan hệ lao động
Đ

m

b

o

c
h
o

t


c
h

c

c

ó

đ


n
h
â
n

v
i
ê
n

v


s


l
ư

n
g

v
à


c
h

t

l
ư

n
g
Đ

m

b

o

c
h
o

t


c
h

c


c
ó

đ


n
h
â
n

v
i
ê
n

v


s


l
ư

n
g

v
à


c
h

t

l
ư

n
g
N
â
n
g

c
a
o

n
ă
n
g

l

c

N

V
,


N
V

c
ó

k


n
ă
n
g
,

t
r
ì
n
h

đ


h
o

à
n

t
h
à
n
h

n
h
i

m

v


v
à

p
h
á
t

t
r
i


n

n
ă
n
g

l

c

c
á

n
h
â
n
N
â
n
g

c
a
o

n
ă
n

g

l

c

N
V
,


N
V

c
ó

k


n
ă
n
g
,

t
r
ì
n

h

đ


h
o
à
n

t
h
à
n
h

n
h
i

m

v


v
à

p
h

á
t

t
r
i

n

n
ă
n
g

l

c

c
á

n
h
â
n
N
h

m


d
u
y

t
r
ì

v
à

s


d

n
g

c
ú

h
i

u

q
u



n
g
u

n

n
h
õ
n

l

c

t
r
o
n
g

t


c
h

c
N

h

m

d
u
y

t
r
ì

v
à

s


d

n
g

c
ú

h
i

u


q
u


n
g
u

n

n
h
õ
n

l

c

t
r
o
n
g

t


c

h

c
VAI TRß CñA QU¶N TRÞ NGUåN NH¢N LùC

Là bộ phận cấu thành không thể thiếu trong hoạt động của DN

Củng cố và duy trì đầy đủ số lượng, chất lượng lao động

Trong môi trường KD biến động, vai trò của QTNL ngày càng tăng
- Các DN phải tái cơ cấu
- Tiến bộ KHCN

Giúp nhà quản trị đạt mục tiêu, kết quả thông qua người khác

Giúp nhà quản trị biết cách giao dịch, biết động viên và lôi kéo
triết lý quản trị nguồn nhân lực
Mỗi tổ chức đối xử với ng ời lao
động theo một cách riêng của
mình tùy thuộc vào triết lý đ ợc
xây dựng và duy trì trong suốt
quá trình hoạt động.
triÕt lý qu¶n trÞ nguån nh©n lùc
Giá trị mà VNPT cam kết hướng tới là: phục vụ
khách hàng một cách tốt nhất; nâng cao đời sống
tinh thần và vật chất của nhân viên; mang lại lợi ích
cho đối tác; đóng góp vì lợi ích của cộng đồng.
Tất cả là: "Vì con người, hướng đến
con người và giữa những con người".
triÕt lý qu¶n trÞ nguån nh©n lùc

FPT mong muốn trở thành một tổ chức kiểu
mới, giàu mạnh bằng nỗ lực lao động sáng tạo
trong khoa học kỹ thuật và công nghệ, làm
khách hàng hài lòng, góp phần hưng thịnh quốc gia,
đem lại cho mỗi thành viên của mình điều kiện
phát triển tốt nhất tài năng và một cuộc sống
đầy đủ về vật chất, phong phú về tinh thần.
triết lý quản trị nguồn nhân lực
Giám đốc Khách sạn Softel Metropole:
"Triết lý quản lý của chúng ta h ớng về đội ngũ
CBCNV. Đó không chỉ là sự bắt đầu của công việc
mà còn là sự khởi đầu con đ ờng công danh của
các bạn. Các bạn hãy tin chắc rằng chúng tôi sẽ tạo
điều kiện phát triển nghề nghiệp và các bạn sẽ
đ ợc đào tạo một cách tốt nhất trong KS
và tập đoàn của chúng tôi."

×