Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

The right of Matthew Harrison to be identified as the author of this work has been asserted in accordance with the Copyright, Designs and Patents Act 1988 No part of this publication may be reproduced in any material form (including photocopying or stori

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.94 KB, 7 trang )

Ôn tập anh văn
Unit 1
Present simple
+ Positive: S + V/Vs-es +….
+ Negative: S + don’t/doesn’t + Vo +….
+ Question: Do / does + S + Vo + …
Answer: Yes, S+ do/does >< No, S + don’t/doesn’t
Usage – Cách dùng:
Diễn tả sự việc trong hiện tại
Thói quen lặp đi lặp lại
Sự thật hiển nhiên
^ Căn cmn bản
Phần này cần chú ý 2 vấn đề chính:
1. Nhận dạng để chia thì: Dựa vào usage ở trên. Nhưng thường hơn là dựa vào trạng từ
Never, hardly, seldom, sometimes, often, usually, always, every, once/twice a week…
2. Chia động từ theo đúng chủ từ: ca này khó, ghi nhớ các thứ sau
Chủ từ là danh từ không đếm được thì chia số ít. Vd: Water is wet.
Chủ từ có “and” chia số nhiều. Vd: James, Lily and Snape ARE friends.
Chủ từ có each, either, neither, one, the other, another… chia số ít. Vd: Neither of you
can do magic.
Chủ từ bất định: anyone, everyone, someone, no one… chia số ít. Vd: Every one hates
Snape.
Chủ từ có with, together with, except, but, perhaps, like, including, as well as, no less
than, more than, rather than thì chia theo chủ từ thứ nhất. Vd: Ron together with his
brothers GOES to King Cross.
Chủ từ có or , either or , neither nor , whether or, not only but (also)… chia theo
chủ từ phía sau. Vd: Neither James nor Lily SURVIVES.
Còn 1001 quy tắc nữa nhưng biết nhiêu đây được rồi…
I. Câu hỏi Wh
Các câu hỏi với When, where, which, what, who, why, how often. Chú ý câu hỏi – trả lời
phải phù hợp nhau. (Xem sgk p 7)


II. Các danh từ đi kèm động từ make, have, do
To make a phone call, make an arrangement, make a mistake, make an appointment,
make a decision, make love…
To have dinner, have a party, have a holiday…
To do some work, do a job, do homework,…
III. Cách sử dụng in on at chỉ thời gian
At: mốc thời gian cụ thể. Vd: At 6:00am, at noon, at night…
In: chỉ tháng, năm và quãng thời gian. Vd: In June, In 2012, In two weeks…
On: chỉ ngày tháng xác định trên lịch: April 1
st
, Christmas, …
Unit 2+4
I. Present continuous
Công thức: S + is/am/are + V-ing
Usage:
Dùng để chỉ hành động đang diễn ra lúc nói.
Vd: Your girl friend is cheating on you when you read this.
Trạng từ: Now, at the moment, at the present…
II. Tổng hợp các dạng về tương lai
1. Will: Chỉ lời hứa.
VD: I’ll help you take care of your girlfriend.
2. Be going to: Chỉ hành động đã có dự tính trước hoặc một dự đoán có cơ sở.
VD: You are going to fail
3. Be + Ving: Chỉ hành động đã có dự tính chắc chắn, một kế hoạch đã được chuẩn
bị
VD: I’m passing this final test.
III. Phát âm đừng hỏi tao.
Unit 3
Past present
+ Positive: S + V2/ed + …

+ Negative: S + didn’t + Vo + …
+ Question: Did + S + Vo + …
Usage: Tương tự như present, nhưng xảy ra trong quá khứ.
Adverb – trạng từ đi kèm: last, ago, yesterday, before,…
Chú ý: nhận dạng thì dựa vào tình huống hoặc trạng từ để chia cho đúng, chia đúng
động từ bất quy tắc hay có quy tắc. Hết.
Unit 7
I. Present perfect simple
+ Positive: S + have/has + V3/ed
+ Negative: S + haven’t/hasn’t + V3/ed
+ Question: Have/has + S + V3/ed
Usage:
Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (với trạng từ just, already, yet) và để lại hậu quả đến
hiện tại
Vd: I’ve played game too much and now I don’t have enough time to study
Diễn tả hành động xảy ra trong một quãng thời gian từ quá khứ đến hiện tại (since –
for)
Vd: I’ve played video games since I was six
Diễn tả sự việc xảy ra và lặp lại nhiều lần trong quá khứ (once, twice, third times…)
Vd: I’ve watched Harry potter six times
Trạng từ: Ngoài các trạng từ đã nói ở trên, các trang từ khác như hardly, never, ever,
before đôi khi cũng được sử dụng. Nói chung là tùy duyên!
II. XEM VÀ LÀM BÀI TẬP 4 TRANG 69. GHI NHỚ CÁC GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG
TỪ.
III. Dạng câu về ý kiến và đề nghị (p 72)
S + suggest + S +(should) V1
How about + Ving
What about + Ving
Why don’t we + V1
Why not + V1

Unit 8
I. Modal verbs
1. Shoud/shouldn’t – Điều NÊN làm >< không NÊN làm
Vd: You should get up early ~ it’s a good idea you get up early
Vd: You shouldn’t laugh at funeral
2. Have to/don’t have to/important to/ important not to – Điều CẦN làm >< không
CẦN làm
Vd: You have to call me first – It’s important that you call me first
Vd: You don’t have to stay up late
3. May/ might – Điều CÓ THỂ làm, CÓ THỂ xảy ra
You may pass this test. (cơ hội khoang 50% hoặc cao hơn)
You might pass this test. (cơ hội 50% trở xuống)
II. Các câu giao tiếp
I’d like to invite you to… Thank you. I’d be delighted to acccept
Would you join us…? Thank you, I’d love to.
Would you like to…? Thank you, I’d enjoy that.
Why don’t you …? I’d love to, but…
How about …? Thanks alots, but
Unit 5
I. Mass nouns vs count nouns (từ vựng, tự học)
II. Phân biệt Some/any/a lot of/lots of/much / many / alittle / a few
Some Any A lot
of/lots
of
Much Many A little A few
Đếm
được
x x x x x
Ko
đếm

được
x x x x x
Câu
khẳng
định
x x x x x
Câu
phủ
định
x x x
Câu
hỏi
x x x x x
Unit 6
I. Dạng so sánh
1. Equality(So sánh bằng)
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Vd
+She is as stupid as I/me
+This boy is as tall as that one
(Không lặp lại từ đã dùng ở chủ ngữ)
Population ofHo Chi Minh city isn't as much as thatof Bangkok.
2. Comparative(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun
Long Adj: S + V + more + adj + than + N/pronoun
Vd:
She is taller than I/me
This bor is more intelligent than that one.
Dạng khác:S + V + less + adj + than + N/pronoun.(ít hơn)

3. Superlative(So sánh nhất)
Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun
Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun.
Vd:
She is the tallest girl in the village.
He is the most gellant boy in class.
Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất)
Chú ý:
- 1.Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà ngay trước nó là nguyên âm duy
nhất thì nhân đôi phụ âm lên rồi thêm "er" trong so sánh hơn và "est" trong so sánh
nhất.(Vd:hot >hotter/hottest)
-2. Những tính từ có hai vần,kết thúc bằng chữ "y" thì đổi "y" thành "i" rồi thêm "er"
trong so sánh hơn và "est" trong so sánh nhất(Vd:happy >happier/happiest)
-3. Những tính từ/trạng từ đọc từ hai âm trở lên gọi là tính từ dài,một âm gọi là tính từ
ngắn. Một số tính từ có hai vần nhưng kết thúc bằng "le","et","ow","er"vẫn xem là tính
từ ngắn
-4. Các tính từ so sánh bất quy tắc thì học thuộc lòng
good/better/the best
bad/worse/the worst
many(much)/more/the most
little/less/the least
far/farther(further)/the farthest(the furthest)
5. Double comparison(So sánh kép)
+ Same adj:
Short adj:S + V + adj + er + and + adj + er
Long adj:S + V + more and more + adj
Vd:
The weather gets colder and colder.
His daughter becomes more and more intelligent.
+ Different adj:

The + comparative + S + V the + comparative + S + V.
(The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn)
Vd:
The richer she is the more selfish she becomes.
The more intelligent he is the lazier he becomes.
Dạng khác(càng càng )
The + S + V + the + comparative + S + V
Vd: the more we study the more stupid we feel.
Chú ý:
Trong câu so sánh kép,nếu có túc từ là một danh từ thì đặt danh từ ấy ngay sau tính từ
so sánh
Vd: the more English vocabularywe know the better we speak.
6. Multiple Numbers Comparison(So sánh gấp nhiều lần)
S + V + multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
multiple numbers:half/twice/3,4,5 times/Phân số/phần trăm.
Vd: She types twice as fast as I.
In many countries in the world with the same job,women only get 40%-50% as much as
salary as men.

×