Tải bản đầy đủ (.doc) (85 trang)

chuyên đề địa lý kinh tế xã hội vùng kinh tế việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (328.63 KB, 85 trang )

TRƯỜNG THPT CHUYÊN TIỀN GIANG
CHUYÊN ĐỀ
ĐỊA LÝ KINH TẾ-XÃHỘI
VÙNG KINH TẾ
VIỆT NAM
HỌC SINH: ………………………………………LỚP:……
GIÁO VIÊN: NGUYỄN THỊ PHƯỢNG
(2011-2012)
ĐỊA LÝ DÂN CƯ
BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I-TÁC ĐỘNG CỦA ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ ĐỐI VỚI KT-XH &TN-MT
Câu 1: Phân tích tác động của đặc điểm dân số nước ta đối với sự phát triển KT-
XH-MT.
Tác động của đặc điểm dân số đối với sự phát triển KT-XH-MT nước ta thể hiện
theo hai khía cạnh.
1.1-Việt Nam là nước đơng dân.
-Dân số: 31-10-2011 là 88,8 nghìn ở Đơng Nam Á, trên………. thế giới.
-Thuận lợi: Dân đơng là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế đất nước, là nguồn
lao động dồi dào vừa là thị trường tiêu thụ rơng lớn.
-Khó khăn: Trở ngại lớn cho việc phát triển kinh tế, giải quyết việc làm, nâng cao đời
sống vật chất tinh thần cho người dân.
1.2- Nhiều thành phần dân tộc.
-Việt Nam có … dân tộc, dân tộc Kinh chiếm 86,2%, còn lai là các dân tộc ít người.
-Thuận lợi: Hình thành bản sắc độc đáo, đa dạng về văn hóa, phong tục tập qn, có
kinh nghiệm trong sản xuất (trồng rừng,trồng lương thực, trồng cây cơng nghiệp…)
-Khó khăn:
+Ngơn ngữ.
+Còn có sự chênh lệch đáng kể về phát triển KT-XH.
+ Mức sống của các dân tộc ít người còn thấp.
+ Ngồi ra, còn có khoảng 3,2 triệu người Việt đang sinh sống ở nước ngồi.
1.3-Việt Nam là nước gia tăng dân số còn nhanh.


?Câu 2 : Em có nhận xét gì về tỉ lệ gia tăng dân số của nước ta qua các giai đoạn?
Tác động của việc gia tăng dân số. Nêu nguyên nhân của sự gia tăng đó.
-Biểu hiện: Tỉ lệ gia tăng dân sớ không ổn định nhưng vẫn ở mức cao.
+Thời kỳ chống Pháp: mức gia tăng thấp do tỉ suất sinh, tử đều cao.
+Thời kỳ miền Bắc xây dựng CNXH: mức gia tăng cao.
+Thời kỳ sau thống nhất đất nước: mức gia tăng giảm dần do thực hiện kế hoặch hóa
gia đình.
- Thuận lợi: Lực lượng bổ xung lao động lớn
-Khó khăn: Gây sức ép mọi mặt với việc phát triển kinh tế-xã hội, với môi trường và
nâng cao chất lượng cuộc sống.
-Ở nước ta hiện nay tỉ lệ gia tăng dân số có xu hướng giảm nhưng quy mô dân số
tiếp tục tăng là do:
+Thực hiên kế hoạch hóa gia đình.
+Quy mô dân số lớn.
+Số người trong độ tuổi sinh sản cao 1-
1.4-Cơ cấu dân số trẻ: Dân số nước ta thuộc loại trẻ.
?Câu 3: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam qua biểu đồ dân số, tháp tuổi. Em có nhận
xét gì về cơ cấu dân số nước ta?

CƠ CẤU DÂN SỐ THEO NHÓM TUỔI (Đơn vị: %)
ĐỘ TUỔI 1999 2005
Từ 0 dến 14 tuổi 33,5 27,0
Từ 15 đến 59 tuổi 58,4 64,0
Từ 60 tuổi trở lên 8,1 9,0
1-Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 1999-2005.
2-Tính số người phụ thuộc của dân số nước ta.
2-Nhân xét tình hình cơ cấu dân số theo nhóm tuổi nước ta năm 1999-2005
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………
Cơ cấu dân số nước ta đang có xu hướng già đi, nhưng tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động và dưới tuổi lao động vần còn cao.
-Thuân lợi: Lực lượng lao động bổ xung hàng năm lớn, có sức khỏe, trẻ và giá lao
động rẻ.
-Khó khăn:
- Nền kinh tế nước ta còn thấp nên việc giải quyết việc làm còn hạn chế.
-Tỉ lệ thất nghiệp còn cao.
- Chất lượng cuộc sống thấp.
-Tỉ lệ trẻ em đông đặt nhiều vấn đề cấp bách về văn hóa, giáo dục, y tế….
II-PHÂN BỐ DÂN CƯ.(Atlat ……)
2.1-Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa các vùng:
-Công thức: Mật độ dân số: số dân /diện tích (người / km
2
-Mật độ dân số trung bình ở nước ta là 254 người/km
2
(2006) nhưng phân bố chưa hợp
lý giữa các vùng.
-Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước với 1225 người/km
2
gấp 4,8
lần mật độ dân số trung bình cả nước, khoảng 17,8 lần mật độ trung bình Tây Bắc.
-2-

2.2-Phân bố dân cư chưa hợp lý giữa đồng bằng, trung du và miền núi.
? Câu 4:Chứng minh phân bố dân cư chưa hợp lý giữa đồng bằng, trung du và
miền núi.
a)-Đặc điểm: Dân cư đông đúc ở đồng bằng, thưa thớt ở trung du, miền núi.
b)-Biểu hiện:
+Đồng bằng chiếm diện tích ít nhưng có dân số đông.
+Mật độ dân số cao nhất là đồng bằng sông Hồng, đến đồng bằng sông Củu Long và
duyên hải miền Trung.
+Dân cư thưa thớt ở trung du miền núi, mật độ dân số thấp nhất là Tây Bắc.
c)-Nguyên nhân:
-Nguyên nhân đồng bằng tập trung dân đông:
+Tự nhiên: Đồng bằng bằng phẳng, đất đai màu mỡ
+Kinh tế: Kinh tế phát triển, nhiều trung tâm công nghiệp.
Cơ sở hạ tầng phát triển ( điện, nước, đường giao thông )
+Xã hội:Thuận lợi cho cuộc sống, nhiều trường học, bệnh viện
+Lịch sử: Đ BSH có lịch sử khai thác sớm nhất.
- Nguyên nhân Tây Bắc có mật độ dân số thấp nhất nước:
-Có những khó khăn về tự nhiên:
+Tự nhiên: Địa hình cao, hiểm trở, đất đai mang đặc điểm của miền núi, cao nguyên bị
chia cắt.
Khí hậu:thiên tai, rét đậm, rét hại, lũ quét…
-Có khó khăn về kinh tế-xã hội:
+Nhân tố kinh tế: Trình độ phát triển thấp, hoạt đông nông lâm nghiệp là chủ yếu.
Giao thông khó khăn, cơ sở hạ tầng kém phát triển….
+Nhân tố xã hội: Nhà nước thiếu chính sách hổ trợ cho vùng dân tộc ít người….
Chất lượng cuộc sống thấp….
d)-Giải pháp khắc phục:
+Thực hiên các chiến lược về dân số: chuyển cư, kế hoạch hóa dân số…
+Phát triển kinh tế-xã hội để khắc phục tình trạng phân bố dân cư chưa hợp lý phù hợp
với từng vùng.

e)-Hậu quả:
-Gây sức ép nặng nề: đồng bằng đất chật người đông, miền núi giàu tài nguyên nhưng
thiếu lao động để khai thác.
2.3- Sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
?Câu 5: Em hãy nhận xét sự phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn.
a) Biểu hiện:
-Tỉ lệ dân thành thị thấp ( 73,1%), đa số dân cư sống ở nông thôn (26,9%).
- Tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng dần.
b) Ngun nhân:
-Là một quốc gia nơng nghiệp, trình độ cơ giới hóa thấp nên hoạt động nơng nghiệp cần
nhiều lao động.
-Do ảnh hưởng bởi q trình CNH-HDH.
c) Hậu quả:
-Thiếu việc làm ở nơng thơn, năng suất lao động thấp.
-Thất nghiệp ở thành thị. -3-
III-CHIẾN LƯỢC
? Câu 5: Nêu một số phương hướng và biên pháp thực hiện trong thời gian vừa
qua.
Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng có hiệu nguồn lao động nước
-Phân bố lại dân cư và lao động trên phạm vi cả nước.
-Xây dựng chính sách dân cư phù hợp.
-Xây dựng quy hoạch và có chính sách thích hợp về chuyển dịch cơ cấu dân số ở nơng
thơn và thành thị.
-Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
-Đẩy mạnh đầu phát triển cơng nghiệp ở nơng thơn, trung du và miền núi.
-4-
Bài 17: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
I-ĐẶC ĐIỂM NGUỒN LAO ĐỘNG:
?Câu 1: Phân tích những thế mạnh và mặt hạn chế của nguồn lao động nước ta.
1.1-Thế mạnh

a)Số lượng: Atlat…….Làm phép tính:…………………………………
-Nguồn lao động dồi dào ………. triệu người ,chiếm 51,2% (200 )
-Tăng nhanh: mỗi năm tăng hơn 1 triệu lao động.
-Nguyên nhân: Do dân số trẻ, gia tăng dân số còn cao.
-Ý nghĩa: LLLĐ đông, thị trường lao động lớn
b)Chất lượng:
-Về bản chất: Cần cù, ham học hỏi.
-Về trình độ: Có khả năng tiếp thu khoa học kỹ thuật (do trình độ học vấn ngày càng
cao).
1.2-Hạn chế:
- Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
-Lực lượng lao động có trình độ tuy ngày càng nhưng phân bố không hợp lý
-Lao động phân bố không đều cả về số lượng và chất lượng. Lao động chủ yếu tập trung
ở các thành phố lớn.
-Vùng núi và cao nguyên nhìn chung còn thiếu lao động, đặc biệt là lao động có kỹ
thuật.
II-CƠ CẤU LAO ĐỘNG:
2.1-Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế:
Câu 2: Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động theo thành phần
kinh tế quốc dân ở nước ta.
a) Sự chuiyển biến:
-Khu vực Nhà nước (quốc doanh): Tỉ lệ lao động khu vực Nhà nước giảm
-Khu vực ngồi Nhà nước (kinh tế tập thể và tư nhân): Tỉ lệ lao động khu vực ngồi
Nhà nước tăng nhưng chậm.Phần lớn lao động làm ở khu vực ngoài nhà nước.
-Khu vực có vốn đầu tư nước ngồi : Tỉ lệ lao đơng tăng mạnh
* Có sự chuyển dịch lao động từ khu vực kinh tế Nhà nước sang khu vực kinh tế
ngồi quốc doanh và kinh tế có vốn đầu tư nước ngồi.
b)Ngun nhân: do sự phát triển của nền kinh tế thị trường theo định hướng
XHCN.
-5-

2.2-Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân ở nước ta:
?Câu 3: Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động trong các ngành
kinh tế quốc dân ở nước ta.
a) Sự chuyển dịch:
Cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế quốc dân có sự chuyển dịch nhưng nhìn
chung còn chậm.
-Khu vực N-L-Ngư: Tỉ lệ lao động có xu hướng giảm.
Lao động trong ngành nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
-Khu vực CN -XD: là khu vực có tỉ lệ lao động thấp nhất và đang có xu hướng tăng.
-Khu vực DV: Tỉ lệ lao động tập trung còn khiêm tốn, tỉ lệ này đang có xu hướng tăng
nhưng nhìn chung còn chậm.
b)Ngun nhân: do kết quả của q trình CNH-HĐH.
2.3-Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn ở nước ta.
?Câu 4 : Hãy nêu một số chuyển biến hiện nay về cơ cấu lao động theo thành thị và
nông thôn ở nước ta.
a) Biểu hiện:
- Lao động tập trung chủ yếu ở nông thôn: trình độ thấp và yêu cầu công việc.
- Lao đông ở khu vực thành thị ngày tăng.Sư thay đổi này phù hợp với quá trình đô
thị hóa nước ta.
b)Hạn chế:
-Năng suất lao động xã hội ngày càng tăng.
-Phần lớn lao động có thu nhập thấp làm cho quá trình phân công lao đông xã hội chậm
chuyển biến.
-Quỹ thời gian lao đông trong nông nghiêp nông thôn và nhiều xí nghiệp quốc doanh
chưa sử dụng triệt để.
III-VẤN ĐỀ VIỆC LÀM VÀ PHƯƠNG HƯỚNG GIẢI QUYÊT VIỆCLÀM
3.1-Vấn đề việc làm:
?Câu 5: Việc làm là gì? Tai sao nói việc làm đang là vấn để KT-XH lớn của nước
ta hiện nay?
a) Việc làm là vấn đề cấp thiết ở nước ta vì: Năm 2005.

-Tỉ lệ thất nghiệp cao : cả nước 2,1%, nhất là ở thành thị 5,3 %.
-Tỉ lệ thiếu việc làm cao: 8,1%
b) Nguyên nhân:
- Do nguồn lao đông nước ta đông và tăng nhanh, hằng năm có trên 1 triệu lao đông mới
cần phải giải quyết việc làm.
-Kinh tế chậm phát triển, cơ cấu ngành nghề, đào tạo chưa hợp lý.
-6-
3.2-Các phương hướng giải quyết việc làm:
?Câu 6: Trình bày các phương hướng giải quyết việc làm nhằm sử dụng hợp lí lao
động ở nước ta nói chung và ở địa phương nói riêng.
Trả lời
a)Cả nước:
−Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
−Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khỏe sinh sản.
−Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
−Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
b)Thành thị:
−Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất (nghề truyền thống, thủ công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ), chú ý thích đáng đến hoạt động của các ngành dịch vụ.
−Tăng cường hợp tác liên kết thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng
xuất khẩu.
c) Nông thôn:
−Đa dạng hóa cơ cấu ngành nghề ở nông thôn.
-7-
BÀI 18-ĐÔ THỊ HÓA
I-ĐẶC ĐIỂM ĐÔ THỊ HÓA:
1.1-Quá trình đô thị hóa ở nước ta chậm:
-Mặc dù có sự xuất hiện đô thị rất sớm: Cổ Loa, Thăng Long, Phú Xuân, Hội An, Đà
Nẵng…
-Quá trình đô thị hóa ở nước ta chậm: ít về số lượng, chỉ chiếm 26,9%.

-Quá trình đô thị hóa không giống nhau giữa các thời kỳ và giữa hai miền Nam và Bắc,
-Tỉ lệ dân thành thi và số lượng dân thành thị tăng liên tục, do:
+Kết quả của quá trình CNH-HĐH.
+Di cư vào các thành phố lớn.
+Mở rông địa giới các thành phố.thị xã, chuyển một số xã thành phường.
-Tỉ lệ dân thành thị thấp so với thế giới.
1.2-Trình độ đô thị hóa thấp:
- Trình độ đô thị hóa nước ta thấp.
-Đa số đô thi nhỏ,cơ sở hạ tầng của các đô thị ( hệ thống điện nước, các công trình phúc
lợi xã hội….) xuống cấp, đời sống dân cư còn thấp.
1.3-Qui mô đô thị không lớn, phân bố đô thị không đồng đều giữa các vùng:
-Qui mô chất lượng đô thị và số dân của các đô thị rất khác nhau giữa các vùng.
Năm 2006, cả nước có 689 đô thị trong đó có 38 thành phố, 54 thị xã, 597 thị trấn.
-Phân bố không đồng đều giữa các vùng. Các đô thị lớn tập trung ở đồng bằng ven biển.
+Trung du miền núi Bắc Bộ có nhiều đô thị nhất (167 đô thị ),gấp 3 lần vùng có số đô
thị thấp nhất là vùng Đông Nam Bộ (50 đô thị)
+Số dân thành thị , đô thị lớn cao nhất là ĐNB, thấp nhất là Trung du và miền núi phía
Bắc. Chứng tỏ sức hấp dẫn và trình độ đô thi hóa ĐNB cao hơn.
-Đô thị nước ta chủ yếu là nhỏ và trung bình.
-Số đô thị lớn phân bố hai đầu đất nước và ở những vùng có điều kiên thuận lơi.
1.4-Mạng lưới đô thị nước ta:
-Mạng lưới đô thị được phân thành 6 loại (Loại đặc biệt, 1, 2, 3,4,5) dựa vào các tiêu
chí: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân tham gia vào các hoạt động phi nông
nghiệp…
-Hai đô thị đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ Ch Minh.
-Đến năm 2007, nước ta có năm thành phố trực thuộc Trung Ương: Hà Nội, Hải Phòng,
Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ.
-Sáu đô thị có dân số lớn nhất nước: Hà Nội, Hải Phòng ,Đà Nẳng, TP.HCM, Cần Thơ,
Biên Hòa.Đô thị trực thuộc tỉnh là Biên Hòa.
1.4-Nếp sống xen giữa thành thị và nông thôn làm hạn chế khả năng đầu tư, phát triển

kinh tế.
-8-
II-ẢNH HƯỞNG CỦA ĐÔ THỊ HÓA ĐẾN PHÁT TRIỂN KT-XH-MT
? Câu 2-Phân tích những ảnh hưởng của quá trình đô thị hóa nước ta đối với phát
triển kinh tế -xã hội- môi trường.
2.1-Tích cực:
-Các đô thị có ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển KT-XH của địa phương, các vùng
trong nước.
-Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
-Các thành phố, thị xã là nơi:
* KT:
- Có cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật hiên đại.
-Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
-Tạo động lực cho sự phát triển và tăng trưởng kinh tế.
*X H:
-Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa và tăng cường sứcx hấp dẫn của các
nhà đầu tư
-Môi trường sử dụng đông đảo lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật.
-Có khả năng tạo ra nhiều việc làm cho người lao động. đồng thời nâng cao chất lượng
cuộc sống.
2.2-Tiêu cực
-KT: Cơ sở hạ tầng cần được mở rộng và nâng cấp đồng bộ với việc phát triển kinh tế.
-XH: +Việc quản lý. trật tự xã hội, an ninh phức tạp.
+Không gian cư trú chật hẹp, có sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc.
+ Nhiều vấn đề cần phải giải quyết như việc làm, giáo dục, y tế, nhà ở
-MT: Chú ý phát triển kinh tế bền vững, cần khắc phục vấn đề ô nhiễm môi trường.
2.3-Những vấn đề cần chú ý trong quá trình đô thị hóa nước ta:
-Chú ý hình thành các đô thị lớn vì nó là trung tâm, hạt nhân phát triển của vùng. Đẩy
mạnh đô thị hóa nông thôn, điểu chỉnh dòng di dân nông thôn vào thành thị.
-Đảm bảo sự cân đối giữa tốc độ, quy mô dân số, lao động với sự phát triển KT_XH của

đô thị.
-Phát triển cân đối giữa KT_XH với kết cấu hạ tầng đô thị. Đây là điều kiện quan trọng
để phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống của đô thị.
-Quy hoạch đô thị một cách hoàn chỉnh, đồng bộ để vừa đảm bảo môi trường sống trong
sạch, cải thiện đáng kể môi trường sống.
-9-
BÀI 19-THỰC HÀNH
VẼ BIỂU ĐỒ VÀ PHÂN TÍCH SỰ PHÂN HÓA VỀ THU NHẬP BÌNH
QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI GIỮA CÁC VÙNG
(Sách giáo khoa trang 80)
BẢNG 19-THU NHẬP BÌNH QUÂN THEO ĐẦU NGƯỜI/ THÁNG CÁC VÙNG
1. Vẽ biểu đồ thể hiện TNBQĐN/ tháng giữa các vùng nước ta, năm 2004.

















2. So sánh và nhận xét mức TNBQĐN/ tháng giữa các vùng qua các năm.

-NXC: thực tế ? và tăng trưởng?


ss
-NX↓ :- Năm cuối 2004 <=> Cả nước
*Vùng TNBQĐN/ tháng cao hơn cả nước?

*Vùng TNBQĐN/ tháng thấp hơn cả nước?

-NX tăng trưởng giai đọan: Năm đầu → năm cuối(1999)→(2004)
*( ↓xtt + tăng?)V1? tăng ?,V2? tăng ?,V2? tăng ?


3. Nguyên nhân:
-Đông Nam Bộ:

-Đồng bằng sông Hồng

-Vùng còn lại 10
BÀI 20-CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
I-CƠ CẤU KINH TẾ:
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối với tăng trưởng kinh tế và rất
quan trọng trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
-Cơ cấu kinh tế nước ta đang chuyển dịch cả trên 3 khía cạnh là ngành, thành phần và
lãnh thổ
CƠ CẤU XU HƯỚNG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ
1.1-Cơ cấu
ngành kinh tế:
?Câu 1: Em có nhận xét gì về cơ cấu và xu thế chuyển dịch cơ cấu
ngành kinh tế nước ta. Nguyên nhân nào dẫn đến sự chuyển dịch cơ

cấu kinh tế theo ngành nước ta.?
a) Xu hướng chuyển dịch:
- Xu hướng chung cả nước:
-Tăng tỉ trọng khu vực II ( công nghiệp và xây dựng ) và khu vực III
(dịch vụ), giảm tỉ trọng khu vực I(nông-lâm-ngư)
-Xu hướng chuyển dịch tích cực, phù hợp theo hướng CNH-HĐH đất
nước tuy chuyển dịch còn châm.
-Trong nội bộ từng khu vực, từng ngành cũng có sự chuyển dịch.
-Trong khu vực I:
+Giảm tỉ trọng ngành nông nghiệp tăng tỉ trọng ngành ngư nghiệp.
+Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trong ngành chăn nuôi.
-Trong khu vực II:
+Tăng tỉ trọng công nghiệp chế biến, giảm tỉ trọng ngành CN khai thác.
+Trong đó, chú trọng phát triển các mặt hàng cao cấp.
-Trong khu vực III:
+ Tăng vọt lĩnh vực liên quan đến kết cấu hạ tầng phát triển đô thị.Ra đời
các loại hình dịch vụ.
b)Nguyên nhân: Do nước ta thực hiện CNH-HDH đát nước.
1.2-Thành phần
kinh tế:
?Câu 2: Em có nhận xét gì về cơ cấu và xu thế chuyển dịch cơ cấu
thành phần kinh tế nước ta. Nguyên nhân nào dẫn đến sự chuyển
dịch cơ cấu thành phần kinh tế nước ta.?
a-Chuyển dịch tích cực, phù hợp với đường lối của Đảng:
-Thành phần kinh tế Nhà nước tuy vẫn giữ vai trò chủ đạo nhưng tỉ
trọng có xu hướng giảm
-Ti trọng kinh tế tư nhân tăng còn tỉ trọng kinh tế cá thể và tập thể lại
giảm.
-Tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngòai tăngvà ngày càng có vai
trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.

b-Ý nghĩa:
- Do nước ta thực hiện mở cửa, phát triển nền kinh tế thị trường theo
định hướng XHCN.
- Các thành phần kinh tế phát huy sức mạnh và hội nhập vào nền kinh tế
thế giới. -11-
1.3-Lãnh thổ nền
kinh tế:
Câu 3: Dựa vào bảng đồ kinh tế chung và bản đồ vùng kinh tế trọng
điểm, hãy nhận xét sự chuyễn dịch cơ cấu lãnh thổ nước ta.
a-Xu hướng trong các ngành:
-Trong nông nghiệp:Hình thành các vùng chuyên canh có qui mô
lớn:
-Vùng trọng điểm sản xuất lương thực, thực phẩm:

-Vùng chuyên canh có qui mô lớn:

-Trong công nghiệp:Hình thảnh các trung tâm CN, khu chế xuất, khu
công nghệ cao.như………………………………………………………
b-Sự phân hóa giữa cac vùng:
-Đông Nam Bộ là vùng phát triển công nghiệp mạnh nhất, với giá trị sản
xuất công nghiệp lên đến 56% cả nước(2005).
-Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm lớn
nhất nước.
c-Hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
-Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
-Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
BÀI TẬP
Cho bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG-LÂM-THỦY SẢN(Theo giá so sánh 1994)

Đơn vị: tỉ đồng
NĂM 1990 1995 2000 2005
NÔNG NGHIỆP 61817,5 82307,1 112111,7 137112,0
LÂM NGHIỆP 4969,0 5033,7 5901,6 6315,6
THỦY SẢN 8135,2 13523,9 21777,4 38726,9
TỔNG 74921,7 100864,7 139790,7 182154,5
1-Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành nông ,lâm, thủy sản.
2-Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông ,lâm ,thủy sản.
-Tính tỉ trọng của từng ngành.
-Làm 1 phép tính:

-Bàng số liệu mới:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG-LÂM-THỦY SẢN -Đơn vị: (%)
NĂM 1990 1995 2000 2005
NÔNG NGHIỆP
LÂM NGHIỆP
THỦY SẢN
TỔNG 100 100 100 100
-12-
1-Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu ngành nông ,lâm, thủy sản.
-Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô hai năm 1900-2005.
-Tính bán kinh R:
















2-Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông ,lâm ,thủy sản
-NXC:…

-Cơ cấu:↓XTT…
( Năm cuối)2005…
-Chuyển dịch: năm đầu → năm cuối (1900 → 2005) cơ cấu giá trị sản xuất nông –
lâm ,thủy sản chuyển dịch theo hướng:
*… ngành thủy hải sản …
*…
*…
3-Giải thích:
-Sự chuyển dịch trên nhìn chung là tích cực, phát huy thế mạnh lớn của nước ta về việc
phát triển ngành thủy hải sản.
-Tuy nhiên sự chuyển dịch trên …
* … ngành nông nghiệp…
*… lâm nghiệp…
-Chứng tỏ tài nguyên rừng nước ta đã bị suy thóai nghiêm trọng
do ?
4-Biện pháp:…
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………

-13-
BÀI 21 -ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA.
I-NỀN NÔNG NGHIỆP NHIỆT ĐỚI
? Câu 1:-Vì sao nói nền nông nghiệp nước ta là nền nông nghiệp nhiệt đới?
-Nền NN nhiệt đới có những thuận lợi và khó khăn gì? Chúng ta đã làm gì để khai
thác hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới ?
1.1-Vì: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển
một nền nông nghiệp nhiệt đới.
1.2-Thuận lợi:
-Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hóa rõ rệt theo chiều Bắc Nam và theo độ cao
của địa hình cho phép đa dạng hóa sản phẩm.
-Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ.
-Sự phân hóa địa hình và đất trồng cho phép có nhiều loại cây trồng và áp dụng nhiều
hệ thống canh tác khác nhau trên các dạng địa hình.
1.3-Khó khăn:
-Tính mùa vụ khắc khe.
-Thiên tai, sâu bịnh, dịch bịnh…
-Tính bấp bênh của khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
1.4- Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới.
-Các tập đòan cây trồng, vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái.
-Cơ cấu mùa vụ và giống có những thay đổi thích hợp.
-Tính mùa được khai thác tốt hơn nhờ hoạt động của GTVT, công ty chế biến và bảo
quản sản nông sản.
-Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp: gạo, cà phê, cao su, hoa quả…
II-PHÁT TRIỂN NỀN NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI SẢN XUẤT HÀNG HÓA:
? Câu 2: Hãy phân biệt một số nét cơ bản giữa nền NN cổ truyền và nền NN hàng
hóa hiện đại.
2.1-Đặc điểm nền nông nghiệp nước ta hiện nay:
-Sự tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa.
-Chuyển từ nền nông nghiệp tự túc sang nền nông nghiệp hàng hóa.

2.2-So sánh:
NỀN NÔNG NGHIỆP CỔ TRUYỀN NỀN NÔNG NGHIỆP HIỆN ĐẠI
-Sản xuất quy mô nhỏ, công cụ thủ công, sử
dụng nhiều lao động.
-Người sản xuất quan tâm nhiều đến số lương.
-Sản xuất tự cấp, tự túc, manh mún, đa canh là
chính, năng suất thấp.
-Mục đích tạo ra nhiều sản phẩm.
-Phân bố ở những vùng có điều kiện sản xuất
khó khăn.
-Sản xuất qui mô lớn,sử dụng nhiều máy móc
hiện đại, công nghệ mới.
-Người sản xuất quan tâm đến thị trường,
năng suất và lợi nhuận.
-Sản xuất hàng hóa, thâm canh, chuyên môn
hóa . Liên kết công-nông nghiệp.
-Mục đích tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng
cao và lợi nhuận cao.
-Phân bố ở những vùng có điều kiện thuận
lợi.
2.3- Ý nghĩa của nền nông nghiệp hàng hóa Phát triển nền nông nghiệp hàng hóa làm
cho cơ cấu nông nghiệp trở nên đa dạng hơn, thích ứng tốt hơn các điều kiện của thị
trường và sử dụng tốt hơn các nguồn lực 14-
BÀI 22-VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
I-NGÀNH TRỒNG TRỌT
1.1-Sản xuất lương thực:( )
? Câu 1: Trình bày vai trò, điều kiện thuận lợi, khó khăn trong phát triển:
Cây lương thực (lúa, hoa màu).
a-Vai trò:
-Bảo đảm an ninh lương thực cho trên 90 triệu dân.

-Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
-Nguồn hàng cho xuất khẩu
-Cơ sở để đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
b-Nước ta có điều kiện để sản xuất lương thực
-Tự nhiên:
-Kinh tế:
-Xã hội:
c-Khó khăn:
? Câu 2: Tìm hiểu về tình hình sản xuất và phân bố của ngành trồng cây lương
thực.
d-Tình hình sản xuất lương thực: Atlat……
-Diện tích…
-Sản lượng…
-Năng suất…
-Xuất khẩu…
e- Phân bố: Atlat……
-Vùng trọng điểm sản xuất lương thực…
@ Atlat-19 LÚA
-Diện tích và sản lượng lúa cả năm của các tỉnh:
*An Giang:+Diên tích: …
+Sản lượng:………………………………………………………………

×