Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

chuyên đề ôn thi học sinh giỏi sinh lý thực vật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (237 KB, 19 trang )

Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
SINH LÝ THỰC VẬT
Câu 1:
1.1. Một cây C
3
và một cây C
4
cùng đặt trong chuông thủy tinh kín để dưới ánh sáng. Nồng độ CO
2

trong chuông thay đổi như thế nào?
A. Không thay đổi B. Giảm đến điểm bù CO
2
của cây C
3
C. Nồng độ CO
2
tăng D. Giảm đến điểm bù CO
2
của cây C
4
Chọn câu đúng
2.2. Thế nào là điiểm bù CO
2
?
2.3. Sản phẩm tạo ra đầu tiên trong pha cố định CO
2
ở cây C3 và C4 có gì khác biệt nhau?
Câu 2: Lấy bông tẩm auxin rồi sau đó áp sát vào một bên thân ở phần ngọn cây đã cắt đỉnh sinh trưởng (theo
hình vẽ sau)


2.1. Sau 5 ngày, kết quả thu được theo mô hình nào sau đây là đúng?
A. B. C. D.
2.2. Nêu cơ chế tác động của auxin gây nên tính hướng sáng của cây?
Câu 3: Hiện tượng nào sau đây không được xếp cùng nhóm với các hiện tượng còn lại?
A. Rễ cây tránh xa các hóa chất độc hại
B. Rễ cây luôn mọc quay xuống đất
C. Ngọn cây mọc cong về phía có ánh sáng
D. Khi có va chạm lá cây trinh nữ cụp lại
3.1. Chọn và giải thích câu đúng.
3.2. Dùng khái niệm nào để diễn đạt chung cho các hiện tượng trên? Trình bày khái niệm này.
Câu 4:
4.1. Hệ số hô hấp là gì? Nêu ý nghĩa của hệ số hô hấp?
4.2. Quá trình hô hấp của cây đã sử dụng một nguyên liệu theo phương trình phản ứng sau:
C
18
H
36
O
2
+ ? O
2
 ?CO
2
+ ?H
2
O
Câu hỏi: Cân bằng phương trình phản ứng và cho biết nguyên liệu sử dụng trong phản ứng thuộc loại
chất nào?
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 1 -
Bông tẩm auxin

Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
ĐÁP ÁN:
Câu 1:
1.1. (0,25) Câu đúng: Câu D (Giảm đến điểm bù CO
2
của cây C
4
)
1.2. (0,25) Điểm bù CO
2
: nồng độ CO
2
để cường độ quang hợp và hô hấp bằng nhau
1.3. (0,5)
- Cây C3, sản phẩm tạo ra đầu tiên khi cố định CO
2
là GPG (axit photpho glixeric)
- Cây C4, sản phẩm tạo ra đầu tiên khi cố định CO
2
là AOA (axit ôxalô axetic)
Câu 2:
2.1. (0,25) Chọn câu B
2.2. Cơ chế tác động của auxin (0,75):
- Auxin chủ động di chuyển về phía ít ánh sáng làm cho phần thân ở phía ít ánh sáng có nồng độ auxin
cao.
- Khi nồng độ auxin cao gây kích thích sự kéo dài của tế bào làm cho phần thân phía ít ánh sáng kéo dài
nhanh hơn phần thân phía có nhiều ánh sáng.
- Kết quả làm cho thân uốn cong về phía có ánh sáng
Câu 3:
3.1. (0,5)

- Chọn câu D
- Giải thích: Các hiện tượng nêu ở A, B, C thuộc dạng hướng động của cây, còn lá cây trinh nữ cụp lại
khi có va chạm là dạng ứng động
3.2. (0,5)
- Các hiện tượng trên được gọi chung là cảm ứng ở thực vật
- Cảm ứng là hiện tượng phản ứng của sinh vật đối với kích thích của môi trường
Câu 4:
4.1. (0,5)
- Hệ số hô hấp (RQ) là tỉ số giữa số phân tử CO2 tạo ra trên số phân tử O2 lấy vào trong hô hấp
- Ý nghĩa của RQ:
+ Thông qua RQ ta biết được nguyên liệu hô hấp  tình trạng hô hấp của cây
+ Dựa vào RQ ta quyết định các biện pháp bảo quản nông sản và chăm sóc cây
4.2. (0,5)
- Cân bằng phương trình:
C
18
H
36
O
2
+ 26O
2
 18CO
2
+ 18H
2
O
- Hệ số hô hấp = 18/26 = 0,69 (<1)
- KL: Nguyên liệu trên có thể là lipit
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 2 -

Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 5
5.1. Cây chịu hạn giảm thiểu sự mất nước bằng cách:
A. Sử dụng con đường CAM.
B. Giảm độ dày của lớp cutin lá.
C. Lá có diện tích bề mặt / thể tích lớn.
D. Sử dụng con đường C3.
Chọn và giải thích câu đúng .
5.2. Câu nói “ Tất cả thực vật ở cạn đều hút nước, ion khoáng bằng các tế bào lông hút” là đúng hay sai?
Giải thích?
Câu 6. Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai?
A. Vận động bắt mồi ở cây nắp ấm là kiểu vận động cảm ứng theo sự trương nước của TB.
B. Hoocmon sinh trưởng có tác dụng kích thích vận động quấn vòng tua cuốn ở TV có thân leo
C. Hiện tượng hạt không nẩy mầm ngay mà phải đợi thời gian chín sinh lý của phôi mới nẩy mầm được
gọi là " hạt ngủ".
D. Vận động nở hoa mang tính chu kỳ của hoa 10 giờ chịu tác động của ánh sáng trong ngày và không
chịu ảnh hưởng từ nhiệt độ.
Câu 7.
Cho sơ đồ sau : C
6
H
12
O
6
( glucozo)
1

Axit piruvic




7.1 Chú thích tên gọi 1,2,3,4,5.
7.2 Nêu sự khác nhau giữa quá trình A và quá trình B.
Câu 8.
8.1. Một đặc trưng rất quan trọng đối với thực vật C
4
là :
A . Có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C
3
.
B. Có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C
3
.
C. Không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C
3.
D.Không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C
3.
Chọn câu đúng ?
8.2 : Vì sao quang hợp có vai trò quyết định năng suất cây trồng ?
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 3 -
Qúa trình A
4
Qúa trình B
5
2
3
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
ĐÁP ÁN: 5-8
Câu 5:
5.1.

Chọn câu A : 0.25
Giải thích chi tiết: 0.25
+ Ban ngày khí khổng đónghạn chế thoát hơi nước
+ Ban đêm khí khổng mở, CO
2
vào tích trữ trong axit hữu cơ C
4
đồng hóa CO
2
lần 2 vào ban ngày khi phản ứng sáng cung cấp ATP, NADPH thông qua chu trình Canvin
- Câu nói trên là Sai: (0.25)
- Vì không phải mọi thực vật ở cạn đều có tế bào lông hút. Ví dụ như: Thông, Sồi; chúng hút nước, ion khoáng
nhờ các nấm rễ. (0.25)
Câu 6.
A. Đúng B. Đúng C. Đúng D. Sai
Câu 7.
- 7.1 ( 0,5): 1. Đường phân ; 2. không có 0xy 3. có oxy 4. quá trình lên men 5. quá trình hô hấp hiếu khí
- 7.2 ( 0,5) :

Lên men Hô hấp hiếu khí
+ Môi trường không có 0xy
+ Chất hữu cơ bị phân giải không hoàn toàn
+ Sản phẩm Etanol và axit lactic
+ Năng lượng sinh ra ít
+ Môi trường có 0xy
+ Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn
+ Sản phẩm C0
2,
H
2

0 và ATP
+ Năng lượng sinh ra nhiều
HD: đúng 2 ý ( 0,25), 3 ý ( 0,5)
Câu 8.
8.1:( 0,25 ) câu D.
8.2 :(0,75)
+ Quang hợp quyết định 90-95% chất hữu cơ trong cây.
+ Nguồn năng lượng mặt trời là vô tận so với các yếu tố khác bị hạn chế ( chất mùn, khoáng, phân
bón )không thể cho năng suất cao liên tục.
+ Chỉ có quang hợp mới biến được nguồn nguyên liệu có trong đất trong không không khí tạo ra chất hữu
cơ.
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 4 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 9 :
9.1 Yếu tố nào sau đây được xem là động lực trực tiếp của sự hấp thụ nước từ đất vào lông hút
của rễ?
A. Hoạt động hô hấp của rễ mạnh.
B. Số lượng lông hút của rễ nhiều.
C. Bề mặt tiếp xúc giữa lông hút của rễ và môi trường lớn.
D. Chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và môi trường.
9.2 Nêu hai con đường hấp thụ nước ở rễ và những đặc điểm có lợi và bất lợi của hai con đường
này.
Câu 10 : 1,0 điểm
Hãy so sánh quá trình cố định CO
2
ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM về:

- Chất nhận CO
2.

- Sản phẩm cố định CO
2
đầu tiên.
- Nơi xảy ra quá trình cố định CO
2.
- Thời gian xảy ra quá trình cố định CO
2.
Câu 11 : 1,0 điểm
11.1 Các hình thức hướng động của cây bị tác động bởi:
A. hệ sắc tố. B. hoạt động đóng mở khí khổng.
C. các nhân tố môi trường. D. sự thay đổi hàm lượng nhóm axit nuclêic
11.2 Vì sao có hướng động theo trong lực mà không có cảm ứng theo trọng lực?
Câu 12 : 1,0 điểm
Tại sao khi ta chạm vào lá cây Trinh nữ (Mimosa pudica) thì các lá chét khép lại, cuống lá cụp
xuống? Giải thích.
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 5 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
ĐÁP ÁN: 9- 12
Câu 9 : 1,0 điểm
9. 1. Câu D (chệnh lệch áp suất thẩm thấu giữa tế bào lông hút và môi trường).
9. 2. Nước được hấp thụ từ đất vào cây qua rễ theo 2 con đường:
- Con đường qua thành tế bào-gian bào:
+ Nước qua thành tế bào lông hút → khoảng trống gian bào → đến thành tế bào nội bì (gặp vòng đai
Caspari chặn lại) → tế bào chất tế bào nội bì → mạch gỗ của rễ.
+ Hấp thụ nhanh và nhiều nước (có lợi), nhưng lượng nước và các chất khoáng hòa tan không được
kiểm tra (bất lợi).
- Con đường qua chất nguyên sinh - không bào:

+ Nước vào tế bào chất tế bào lông hút → không bào, sợi liên bào → tế bào nhu mô vỏ → tế bào nội bì
→ mạch gỗ của rễ.
+ Lượng nước và các chất khoáng hòa tan được kiểm tra bằng tính thấm chọn lọc của màng tế bào sống
(có lợi), nhưng nước được hấp thụ chậm và ít (bất lợi)
Câu 10 : 1,0 điểm
So sánh quá trình cố định CO
2
ở các nhóm thực vật C
3
, C
4
và CAM về:
Đặc điểm so sánh Thực vật C
3
Thực vật C
4
Thực vật CAM
Chất nhận CO
2
RiDP PEP PEP
Sản phẩm cố định CO
2

đầu tiên
APG (có 3C) AOA (có 4C) AM (có 4C)
Nơi xảy ra quá trình cố
định CO
2
Lục lạp tế bào mô giậu Lục lạp tế bào mô giậu
và lục lạp tế bào bao bó

mạch
Lục lạp tế bào mô giậu
Thời gian xảy ra quá
trình cố định CO
2
Ban ngày Ban ngày Ban đêm
Câu 11 : 1,0 điểm
11.1. Câu C (các nhân tố môi trường).
11.2. Chỉ có hướng động theo trọng lực mà không có cảm ứng theo trọng lực vì trọng lực tác động chỉ theo 1
hướng xác định, không có sự tác động theo nhiều hướng.
Câu 12 : 1,0 điểm
Khi ta chạm vào lá cây Trinh nữ (Mimosa pudica) thì các lá chét khép lại, cuống lá cụp xuống vì:
- Ở gốc của cuống lá Mimosa và ở gốc của mỗi lá chét có 1 vùng phồng lên gồm các tế bào chuyên hóa gọi là
thể gối lá.
- Bình thường thì các tế bào thể gối trương lên.
- Khi có tiếp xúc va chạm (hay các tác nhân kích thích rung động) → biến đổi đột ngột về thế nước → các tế
bào thể gối mất nước nhanh chóng do nước di chuyển vào những mô lân cận cùng với sự vận chuyển K
+
đi ra
khỏi không bào của các tế bào chuyên hóa → giảm áp suất thẩm thấu → giảm sức trương của thể gối → thể gối
mềm nhũn → cuống lá cụp xuống và các lá chét gập lại với nhau.
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 6 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 13: (1 điểm)
Thế nào là cân bằng nước, nêu những hiểu biết về vấn đề hạn của cây trồng? Biện pháp đảm bảo
cân bằng nước?
Câu 14: (1 điểm)
Quá trình cố định nitơ khí quyển:
a. Vì sao tồn tại 2 nhóm vi khuẩn cố định nitơ: nhóm tự do và nhóm sống cộng sinh?
b. Người ta nói: khi chu trình Crep ngừng hoạt động thì cây ngộ độc bởi NH

3
. Điều đó đúng
không? Vì sao?
Câu 15: (1 điểm)
a. Vì sao nói quá trình đồng hóa CO
2
qua chu trình Canvin mang tính phổ biến ở các loài thực
vật?
b. Cho 1 cây C
3
, 1 cây C
4
vào trong chuông thủy tinh kín và chiếu sáng liên tục. Sau một thời
gian sẽ phân biệt được cây C
3
và cây C
4
. Giải thích tại sao?
Câu 16: (1 điểm)
Trong các câu sau đây câu nào đúng, câu nào sai?
A.Vận động bắt mồi ở cây nắp ấm là kiểu vận động cảm ứng theo sự trương nước của TB.
B.Hoocmon sinh trưởng có tác dụng kích thích vận động quấn vòng tua cuốn ở TV có thân leo
C.Hiện tượng hạt không nẩy mầm ngay mà phải đợi thời gian chín sinh lý của phôi mới nẩy
mầm được gọi là " hạt ngủ".
D.Vận động nở hoa mang tính chu kỳ của hoa 10 giờ chịu tác động của ánh sáng trong ngày và
không chịu ảnh hưởng từ nhiệt độ.
Câu 17.
17.1. Đề nghị cách làm để thấy hiện tượng rỉ nhựa .Các thành phần trong nhựa là gì ?
17.2. Tại sao hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi thấp và cây thân thảo
Câu 18.

18.1. Mở quang chủ động là phản ứng :
A. Khí khổng mở khi cây thừa nước.
B. Khí khổng đóng khi cây thiếu ánh sáng.
C. Khí khổng đóng khi cây thiếu nước.
D. Khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng.
Chọn câu đúng.
18.2. Trình bày cơ chế đóng mở khí khổng .
Câu 19.
19.1. Hệ số hô hấp là gì ? Ý nghĩa của hệ số hô hấp ?
19.2. Giải thích tại sao hiệu quả năng lượng trong hô hấp hiếu khí lớn hơn lên men .
Câu 20.
Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa quang hợp và hô hấp hiếu khí.
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 7 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
ĐÁP ÁN : 13 -20
Câu
13
- Cân bằng nước được tính bằng sự tương quan giữa lượng nước do rễ hút vào (A) và lượng nước thoát
ra (B).
+Khi A=B : sự mất nước được bù lại bằng sự nhận nước đến mức bão hòa nước thì đó là trạng thái cân
bằng nước dương.
+Khi A<B : có sự thiếu hụt nước trong cây thì đó là trạng thái cân bằng nước âm.
- Vấn đề hạn của cây trồng :
+Ở trạng thái cân bằng nước âm, cây bắt đầu thiếu nước, lá héo gọi là cây bị hạn.
+Hạn sinh lí : là hiện tượng lá héo khi trong đất vẫn còn nước. Vì cây không sử dụng được dạng nước
liên kết chặt với keo đất , khi đó cây sẽ bị hạn dù trong đất vẫn còn nước.
+Hệ số héo : là tỉ lệ % nước còn lại trong đất khi cây trồng trên đất đó lá bắt đầu bị héo. Hệ số héo của
các loại đất khác nhau rất lớn .
Vd : đất cát : 2,2 ; đất thịt 12,6 ; đất sét 26,2.
- Biện pháp đảm bảo cân bằng nước giúp cây sinh trưởng bình thường ta phải tưới nước hợp lí cho cây.

Dựa vào đặc điểm di truyền, pha sinh trưởng phát triển của giống, đặc điểm đất, thời tiết.
Câu
14
a.Có 4 điều kiện để cố định nitơ khí quyển: Lực khử, ATP, enzim nitrôgenaza, và enzim này hoạt động
trong điều kiện yếm khí. Vì vậy nếu nhóm vi khuẩn nào có đủ 4 điều kiện trên thì thuộc nhóm tự do, còn
nếu không đủ 4 điều kiện trên thì phải sống cộng sinh để lấy những điều kiện còn thiếu ở cây chủ.
b. Đúng vì chu trình Crep ngừng hoạt động thì sẽ không có các axit hữu cơ để nhận nhóm amin axit
amin, do đó cây sẽ tích lũy quá nhiều NH
3
, gây độc.
Câu
15
a. Vì quá trình đồng hóa CO
2
ở thực vật C
3
, thực vật C
4
và thực vật CAM đều phải qua chu trình
Canvin để tổng hợp phân tử đường C
6
H
12
O
6
, qua đó tổng hợp tinh bột nên chu trình Canvin mang tính
phổ biến.
b. - Cây C
3
chết


, cây C
4
sinh trưởng

và phát triển bình thường.
- Vì :
Cây C
3
Cây C
4
+QH trong điều kiện AS’ bình thường + Quang hợp ở cường độ ánh sáng mạnh.
+Điểm bù CO
2
cao + Điểm bù CO
2
thấp hơn
+Cường độ QH thấp + Cường độ QH cao hơn
+Có hô hấp sáng + Điểm bảo hòa AS’ cao hơn
Câu
16
A. Đúng
B. Đúng
C. Đúng
D. Sai
Câu 17
17.1. Cắt cây thân thảo sát gốc ,sau vài phút những giọt nhựa rỉ ra từ phần thân cây bị cắt .Đó là những
giọt nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ ở rễ, lên mạch gỗ ở thân (0.25)
Phân tích nhựa thấy có chất vô cơ gồm: nước, khoáng và các hợp chất hữu cơ như gluxit, lipit, prôtêin
(0.25)

17.2. Hiện tượng ứ giọt chỉ xảy ra ở cây bụi thấp và cây thân thảo:
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 8 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
-Vì chúng mọc gần mặt đất .độ ẩm dễ bảo hòa .(0.25)
-Do vậy , khi rễ đẩy nước lên lá, gặp độ ẩm không khí bão hòa(0.25)
-Làm hơi nước không thoát được qua lá , đọng lại thành giọt(0.25)
HD : Thang điểm của phần 9.2. như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh.
Câu 18.
18.1. Chọn câu đúng (0,25): Câu D (Khí khổng mở vào ban ngày hoặc đem cây từ tối ra sáng ).
18.2. Cơ chế (0,75) :
* (0,25) Mở quang chủ động :
-Khí khổng mở chủ động /gặp ánh sáng mặt trời .Ngoài sáng ,lục lạp quang hợp,
hàm lượng CO
2
giảm, độ pH /tế bào tăng xúc tác hoạt động enzim photphorilaza
phân giải tinh bột thành đường ,
-Áp suất thẩm thấu của tế bào hạt đâu tăng, tế bào hút và trương nước làm mở khí khổng
* (0,25) Đóng thủy chủ động :
-Khi lá thiếu nước(trưa nắng gắt hoặc bị hạn )->hàm lượng abxixic tăng /tế bào hạt đậu
->Ức chế tổng hợp enzim amilaza, làm ngừng quá trình thủy phân tinh bột
-Hàm lượng đường trong tế bào giảm -> Tế bào mất nước khí khổng đóng lại
(0,25) Đóng và mở thủy bị động
-Sau cơn mưa -> tế bào bão hòa nước->các tế bàoquanh khí khổng tăng thể tích ,ép lên tế bào
hạt đậu-> Khí khổng đóng lại
-Sau đó: tế bào khí khổng mất nước, thể tích giảm,không còn tạo lực ép lên các tế bào hạt
đậu-> Khí khổng mở ra
Câu 19.
19.1. Định nghĩa (0,5) :
* (0,25) Hệ số hô hấp là tỷ số giữa lượng khí CO
2

cây thải ra và năng lượng khí CO
2
cây hút vào .
* (0,25) Hệ số hô hấp cho biết nguyên liệu thực vật đang sử dụng là loại chất hữu cơ nào .
19.2. Giải thích (0,5) :
* (0,25) Trong hệ số hô hấp hiếu khí có chuỗi vận chuyển điện tử ( chuỗi hô hấp ) hình thành các
coenzim dạng khử là NADH
2
và FADH
2

* (0,25) Trong hô hấp hiếu khí, chất hữu cơ được phân giải gần như hoàn toàn .
Câu 20.
Dấu hiệu so sánh Quang hợp Hô hấp hiếu khí
Nơi xảy ra Ở lục lạp và thể mang sắc tố tilacôit Ở trong màng ty thể
Đơn vị thực hiện Quang tôxôm Ôxixôm
Nguyên liệu CO
2
và H
2
O C
6
H
12
O
6
và O
2
Sản phẩm C
6

H
12
O
6
và O
2
CO
2
, H
2
O và năng lượng
Phản ứng
Hấp thụ năng lượng ánh sáng nhờ có hệ
sắc tố
Giải phóng năng lượng dạng sản
phẩm trung gian, ATP hoặc hợp
chất cao năng khác .
Là quá trình khử Là quá trình oxy hóa ( chủ yếu)
Là quá trình tổng hợp Là quá trình phân giải
Điều kiện Chỉ xảy ra khi có ánh sáng Xảy ra mọi lúc ở mức độ tế bào,
cơ thể
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 9 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 21: (2.5 điểm).
a. Vì sao nói thoát hơi nước của cây xanh là tất yếu? Sự thoát hơi nước xảy ra ở bộ phận nào của cây
xanh? Cơ chế, vai trò sự thoát hơi nước ở cây xanh?
b. Hạn sinh lí là gì? Nêu ví dụ minh hoạ?
Câu 22: (1.5 điểm) Nêu sự khác biệt giữa quá trình Nitrat hoá (NH
3
NO

3
-
) và quá trình phản Nitrat
hoá (NO
3
-
 N
2
)
Câu 23: (2 điểm) Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu tế bào bằng Iôt ở các tiêu bản giải phẫu,
người ta phân biệt được TV C
3
hay TV C
4
?
Câu 24: (2 điểm) Tại sao quang hợp ở TV C
3
và TV CAM đều bị kìm hãm ở hàm lượng O
2
cao, nhưng
ở TV C
3
xảy ra hô hấp sáng mà TV CAM lại không có?
Câu 25:
25.1. Trong con đường gian bào, nước và các ion khoáng được vận chuyển vào rễ theo trình tự như sau:
A. xuyên qua khoảng trống giữa các tế bào xuyên suốt từ tế bào lông hút đến tế bào mạch gỗ.
B. xuyên qua bó sợi cellulose trên thành tế bào xuyên suốt từ tế bào lông hút đến tế bào mạch gỗ.
C. xuyên qua khoảng trống giữa các tế bào và bó sợi cellulose trên thành tế bào từ tế bào lông hút nhưng
đến nội bì sẽ xuyên qua tế bào chất vào tế bào chất của tế bào mạch gỗ.
D. xuyên qua tế bào chất từ tế bào lông hút nhưng khi đến nội bì sẽ xuyên qua khoảng gian bào vào tế

bào chất của tế bào mạch gỗ.
Chọn câu đúng.
25.2. Câu nói “ Tất cả thực vật ở cạn đều hút nước, ion khoáng bằng các tế bào lông hút” là đúng hay sai?
Giải thích.
Câu 26: Cho hình sau đây:
26.1. Đây là quá trình gì? Hãy chú thích tên gọi của các số: 1, 2, 3, 4.
26.2. Hãy vẽ sơ đồ tóm tắt quá trình trên?
Câu 27:
27.1. Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần của cây họ đậu có vai trò:
A. Chuyển hóa nitơ phân tử thành nitơ khoáng.
B. Tiết nitrogenase để bẻ gãy liên kết 3 của phân tử nitơ.
C. Thực hiện cố định nitơ trong không khí
D. Chuyển hóa nitơ hữu cơ trong đất
Chọn và giải thích câu không đúng.
27.2. Vì sao vi khuẩn Lam (Cyanobacteria) cũng thực hiện được vai trò giống như vi khuẩn Rhizobium?
Câu 28: Thực hiện một thí nghiệm như sau: Đặt một con nhện vào một cây bắt mồi đồng thời đặt một que
thuỷ tinh vào một cây bắt mồi khác.
28.1. Thí nghiệm này nhằm chứng minh cho điều gì?
12.2. Cho biết hai cây bắt mồi trên có phản ứng như thế nào? Vì sao?
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 10 -
2
3
1
4
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
ĐÁP ÁN: 21- 28
Câu 21
a Tất yếu: trong QH, HH lỗ khí mở rộng, nên hơi nước thoát qua lỗ khí. (0.5)
- Thoát hơi nước chủ yếu qua lá cây: lá non qua lớp cutin mỏng (0.25), lá già qua lỗ khí (0.25).
- Cơ chế: Khi cây đủ nước 2 tế bào hạt đậu trương  lỗ khí mở (0.25). Khi cây thiếu nước, 2 tế

bào hạt đậu mất nước  lỗ khí khép (0.25)
- Vai trò: Làm mát lá, chống nóng để bảo vệ cơ thể (0.25). Tạo lực hút nước giúp sự vận chuyển
nước muối khoáng từ rễ lên lá. (0.25)
b. Hạn sinh lí: trường hợp môi trường đủ nước hoặc dư thừa, nhưng cây không sử dụng được (0.25).
VD bón phân quá liều làm nồng độ dịch đất cao, cây không hút được nước, hay cây bị ngập úng.(0.25).
HS cho VD khác, miễn đúng
Câu 22: (1.5điểm).
- Nitrat hoá do hô hấp hiếu khí (0.25), chất cho e
-
là chất vô cơ (0.125), chất nhận là O
2
(0.25), sinh ra
Nitrat (0.25).
- Phản Nitrat hoá: hô hấp kị khí (0.25), chất nhận e
-
là NO
3
-
(0.125), tiêu thụ Nitrat (0.25).
Câu 23: (2điểm)
- Đặc điểm: TV C
3
trong tế bào mô giậu, lục lạp chứa ít tinh bột (0.5). TV C
4
trong tế bào mô giậu, tế
bào bao bó mạch có nhiều lục lạp lớn, chứa nhiều tinh bột (0.5).
- Nhuộm màu:
+ TVC
3
: hai bên xanh, giữa sáng nhạt (0.50).

+ TVC
4
: giữa đậm màu (0.5).
Câu 24: (2điểm):
- QH bị kìm hãm khi hàm lượng O
2
cao vì cả 2 loại TV này QH đều xảy ra ở một loại lục lạp có trong
tế bào mô giậu (0.5).
- TVC
3
: Khi O
2
cao xảy ra hô hấp sáng, O
2
tăng thì CO
2
giảm do ánh sang cao, lỗ khí khép, chống
thoát hơi nước, thì hoạt tính enzim Rubiscô thắng hoạt tính cacboxil hoá  hô hấp sáng (0,5).
- TV CAM: Khi O
2
cao, QH bị kìm hãm nhưng không xảy ra hô hấp sáng vì QH được tách biệt về
mặt thời gian (0.25).
+ Ban đêm lỗ khí mở, quá trình cacbôxil hoá xảy ra, CO
2
được tích luỹ trong các axit hữu cơ giữ
trong tế bào (0.25).
+ Ban ngày lỗ khí đóng, quá trình decacbôxil hoá xảy ra, giải phóng O
2
để tổng hợp chất hữu cơ
(0.25).

- Vì vậy CO
2
không bị giảm, nên hoạt tính của Rubiscô thắng hoạt tính ôxi hoá, không xảy ra hô
hấp sáng (0.25).
Câu 25:
25.1. -Chọn câu đúng (0.25): Câu C
(xuyên qua khoảng trống giữa các tế bào và bó sợi cellulose …….)
25.2. -Xác định và giải thích câu nói (0.75):
* (0.25) Câu nói trên là Sai
* (0.50) Vì không phải mọi thực vật ở cạn đều có tế bào lông hút. Ví dụ như: Thông, Sồi; chúng
hút nước, ion khoáng nhờ các nấm rễ.
Câu 26:
26.1. Tên gọi (0.50):
+ Đây là pha tối của thực vật C
4
+ (1): PEP (hay Phospho Enol Pyruvic)
+ (2): CO
2
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 11 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
+ (3): Chất 4C (hay Acid malic; AOA – Acid Oxalo Axetic)
+ (4): Glucose (hay Carbohydrat)
(HD: Chỉ nêu một tên đúng: không có điểm -/- Đúng 2 hay 3 tên: 0.25 đ)
26.2. Sơ đồ tóm tắt quá trình trên (0.5):
CO
2
+ PEP ====== Chất 4C =====Chất 3C + CO
2
CHU TRÌNH C
4

CHU TRÌNH CALVIN
TẾ BÀO MÔ GIẬU Carbohydrat
TẾ BÀO BAO BÓ MẠCH
Câu 27:
27.1. Chọn câu đúng và giải thích (0.75):
* Chọn câu đúng (0.25): Chọn câu D (chuyển hóa nitơ hữu cơ….)
* Giải thích (0.50): Vi khuẩn Rhizobium không chuyển hóa nitơ hữu cơ trong đất mà thực hiện
cố định nitơ phân tử trong không khí bằng cách tiết enzyme nitrogenase giúp bẻ gãy liên kết 3 của N
2
để N
2
liên
kết được với H
2
tạo thành NH
3,
(0,25) sau đó chuyển hóa thành NH
+
4
rồi NO
-
3
cho rễ cây hấp thụ (0,25).
27.2. - Vi khuẩm Lam (Cyanobacteria) cố định được nitơ phân tử vì (0.25): nhờ vi khuẩn lam có một
cấu trúc đặc biệt gọi là dị bào tử tạo enzim để cố định nitơ phân tử.
Câu 28:
28.1. -Thí nghiệm nhằm chứng minh (0.25): Hiện tượng cảm ứng của cây bắt mồi
28.2. -Phản ứng và giải thích (0.75):
* Phản ứng (0.50): Khép lại bắt lấy con mồi -/- Không phản ứng với que thuỷ tinh
* Giải thích (0.25): Do cây bắt mồi nhận được tín hiệu hóa học của con nhện => phản ứng, còn

que thuỷ tinh không phát ra tín hiệu hóa học => không phản ứng.
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 12 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa quang hợp và ánh sáng
29.1 Nhận định sau đây cho rằng quang phổ ánh sáng đỏ có hiệu quả nhứt với quang hợp là đúng hay sai ? Thử
chứng minh .
29.2 Nêu các sản phẩm của pha sáng trong quá trình quang hợp .Vai trò của từng sản phẩm ?
Câu 30 :Thử phân biệt giữa hô hấp bình thường và hô hấp sáng ở thực vật có gì khác nhau không ?
Câu 31:
31.1 Sự thay đổi áp suất trương nước làm chuyển động lá là do;
A.Thay đổi vị trí vô sắc lạp
B.thay đổi cấu trúc Phitôcrôm
C.thay đổi nồng độ K
+
D.Thay đổi vị trí của lông hút
31.2 Kiểu chuyển động theo kiểu trương nước được gọi là gì?
31.3 Nêu 1 ví dụ cho kiểu chuyển động này
Câu 32: Nói về hướng cảm ứng của cây: Ngọn cây luôn hướng về phía ánh sáng  hướng động dương, còn rễ
cây luôn hướng sáng âm về phía ánh sáng
32.1 Hai hiện tượng trên được giải thích như thế nào?
32.2 Tính hướng động này có vai trò gì cho đời sống thực vật ?
Câu 33:
Về sự trao đổi nước và khoáng ở thực vật :
a) Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào ?
b) Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp rễ cây .Em hiểu điều đó như thế nào ?
Câu 34:
34.1 Một đặc trưng rất quan trọng đối với thực vật C
4
là :
A. Có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C

3
.
B. Có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C
3
.
C. Không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C
3.
D.Không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C
3.
Chọn câu đúng ?
34.2 : Vì sao quang hợp có vai trò quyết định năng suất cây trồng ?
Câu 35:
Cho sơ đồ sau : C
6
H
12
O
6
( glucozo)
1

Axit piruvic


35.1 Chú thích tên gọi 1,2,3,4,5.
35.2 Nêu sự khác nhau giữa quá trình A và quá trình B.
Câu 36:
Hãy mô tả sự vận động bắt mồi của cây gọng vó ?
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 13 -
Qúa trình A

4
Qúa trình B
5
2
3
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Đáp án: 29- 36
Câu 29:
29.1
*-Nhận định trên đây cho rằng quang phổ ánh sáng đỏ có hiệu quả nhứt với quang hợp là đúng (0.25 )
*-Chứng minh: các tia sáng có độ dài bước sóng khác nhau ảnh hưởng không giống nhau đến cường độ quang
hợp. Thí nghiệm của Engleman (SH người Đức 1882) ở tảo lục spirogyra quang hợp giải phóng O
2
vào môi
trường xung quanh và vi khuẩn hiếu khí Pseudomonas chỉ thị sự có mặt của Oxy
- Ánh sáng đỏ (650- 700nm): quang hợp mạnh nhất  vi khuẩn tụ hợp nhiều (0.25)
-Ánh sáng xanh tím (400- 450 nm) quang hợp yếu hơn  vi khuẩn ít tụ hợp
 CM ánh sáng đỏ cường độ QH xảy ra mạnh nhứt , yếu hơn ở miền ánh sáng xanh tím
29.2
*- Sản phẩm của pha sáng quang hợp: ATP, NADPH, O
2
(0.25)
*- Vai trò:
-ATP: cung cấp năng lượng dùng trong pha tối để khử CO
2

-NADPH: Tạo lực khử mạnh đồng hoá CO
2
trong pha tối
-O

2
: cung cấp cho hoạt dộng hô hấp hiếu khí , điều hoà khí quyển (0.25)
Câu 30
Hô hấp bình thường Hô hấp sáng
Nhóm sinh vật TB thực vật và TB động vật Nhóm TV quang hợp theo chu
trình C
3
Nơi xảy ra Tế bào chất và ty thể Lục lạp, peroxixôm và ty thể
Nguyên liệu Glucoxơ ( sản phẩm của QH ) Cơ chất của HH sáng là nguyên
liệu của QH (Ribulôzơ 1,5 –
diphotphat) chứ không phải là sản
phẩm của quang hợp
Kết quả HH làm giảm QH = 10% +tạo
ATP
HH sang giảm QH 30%- 50% 
giảm năng suất của cây, không tạo
ra năng lượng ATP.
Mổi ý 0,25
Câu 31:
31.1 chọn câu C:thay đổi nồng độ K
+
. (0.5 )
31.2 Ứng động không sinh trưởng : cac bộ phận của cây vươn đứng thẳng hay quay về phía có ánh sáng , có
nước có phân bón…. Đều do sức trương (sức căng ) nước trong TB. Khi mất nước ( do va chạm ) TB mất sức
căng, làm lá cây, lông , hay tua cuống cụp lại . (0.25 )
31.3 Lá cây trinh nữnhaỵ cảm với sự trương nước do cấu trúc của các thể gối luôn căng nước, làm cành lá xoè
rộng. Khi va chạm , nước bị mất di chuyển nhanh, ion K
+
rời khỏi không bào làm lá cụp xuống . (0.25 )
Câu 32:

32.1 Do hoocmon Auxin di chuyển từ phía bị kích thích (phía sáng) đến phía không bị kích thích (phía tối) Kết
quả, phía không bị kích thích có nồng độ Auxin cao hơn nên kích thích tế bào sinh trưởng nhanh hơn gây nên sự
uốn cong của quang hướng động sự phân bố Auxin có quan hệ với sự phân bố điện tích, phía tối mang điện tích
(+) phía sáng mang điện tích (-).(0.25 )
- Ở thân: ở chồi Auxin phân bố ở mặt dưới ( tối) mang điện tích (+) mặt dưới sinh trưởng mạnh, ngọn cây
hướng về phía ánh sáng  quay lên.( thân có hướng sáng dương ) (0.25 )
-Ở rễ: mặt dưới có điện tích (+) Auxin kìm hãm sự sinh trưởng, mặt trên sinh trường mạnh làm rễ sinh trường
mạnh  rễ đâm thẳng xuống.(rễ có hướng sáng âm) (0.25 )
32.2 Giúp cho ngọn cây nhận đầy đủ ánh sáng để QH , rễ cây dễ dàng tìm được nguồn nước và khoáng chất để
hấp thu (0.25 )
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 14 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 33. ( 1 điểm)
a) (0,5) cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên :
+ Khi bón phân , cây khó hút nước mới ( do nồng độ ở trong dung dịch dất cao)
+ Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào .
b) ( 0,5) Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ vì:
+ Quá trình hô hấp giải phóng ATP cung cấp cho sự hút khoáng ( vì cây hút khoáng chủ yếu theo cơ chế
chủ động ) .
+ Hô hấp giải phóng C0
2
khuếch tán ra dịch đất gặp nước tạo thành H
2
C0
3
; H
2
C0
3
phân li thành H

+
và HC0
3
-
, H
+
lại trao đổi ion với các cation đang được hấp thụ trên bề mặt keo đất làm tăng sự hấp thụ khoáng bằng cơ
chế hút bám trao đổi.
Câu 34: ( 1 điểm )
34.1:( 0,5 ) câu D( Không có quá trình quang hô hấp nên cường độ quang hợp cao hơn thực vật C
3
)
34.2 :(0,5)
+Quang hợp quyết định 90-95% chất hữu cơ trong cây.
+ Nguồn năng lượng mặt trời là vô tận so với các yếu tố khác bị hạn chế ( chất mùn, khoáng, phân
bón )không thể cho năng suất cao liên tục.
+ Chỉ có quang hợp mới biến được nguồn nguyên liệu có trong đất trong không không khí tạo ra chất hữu
cơ.
Câu 35. ( 1 điểm )
35.1 ( 0,5) 1. Đường phân ; 2. không có 0xy 3. có oxy 4. quá trình lên men 5. quá trình hô hấp hiếu khí
35.2 ( 0,5)

Lên men Hô hấp hiếu khí
+Môi trường không có 0xy
+ Chất hữu cơ bị phân giải không hoàn toàn
+ Sản phẩm Etanol và axit lactic
+ Năng lượng sinh ra ít
+Môi trường có 0xy
+ Chất hữu cơ bị phân giải hoàn toàn
+ Sản phẩm C0

2,
H
2
0 và ATP
+ Năng lượng sinh ra nhiều
Câu 36. ( 1 điểm )
+ Sự vận động bắt mồi của cây gọng vó là kết hợp của ứng động tiếp xúc và hóa ứng động.
+ Ứng động tiếp xúc: các lông tuyến của cây gọng vó phản ứng đối với sự tiếp xúc với con mồi bằng uốn
cong và tiết axit phoocmic.Mức nhạy cảm đối với kích thích cơ học là rất cao. Đều tận cùng của lông tiếp nhận
kích thích lan truyền theo tế bào chất xuống các tế bào phía dưới tốc độ lan truyền kích thích từ lông tuyến
của cây gọng vó đến con mồi 20mm/giây.
+ Hóa ứng động : sự uốn cong để phản ứng với kích thích hóa học còn mạnh hơn kích thích cơ học.Đầu sợi
lông tuyến có khả năng tiếp nhận kích thích hóa học  sợi lông gập lại để giử con mồi đồng thời tiết dịch tiêu
hóa con mồi.Các tế bào thụ thể của lông nhạy cảm cao nhất đối với các hợp chất chứa nito.
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 15 -
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 37.
37.1. Chức năng chính của lục lạp là :
A. lấy năng lượng của ánh sáng và chuyển nó thành dạng năng lượng hóa học.
B. tạo ra năng lượng trong ATP.
C. tập trung năng lượng của ánh sáng vào trong chất diệp lục.
D. biến đổi năng lượng khó sử dụng trong chất hữu cơ thành năng lượng dễ sử dụng trong ATP.
Chọn câu đúng.
37.2. Trình bày cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng thực hiện hai pha trong quá trình quang hợp.
Câu 38
38.1. Những lông nhỏ hình thành từ tế bào biểu bì của rễ cây có chức năng :
A. giữ cho cây đứng vững trong đất.
B. bảo vệ cây chống lại các tác nhân gây bệnh có trong đất.
C. giữ nước đầy đủ cho cây, nhất là khi ở vùng khô hạn.
D. hấp thụ chất dinh dưỡng và nước cho cây.

Chọn câu đúng.
38.2. Trình bày cơ chế để dòng nước đi một chiều từ đất vào mạch gỗ của rễ.
Câu 39.
Để minh họa mối liên quan giữa các chất tham gia phản ứng và sản phẩm hình thành sau phản ứng một
người đã viết phương trình tổng quát về quang hợp ở thực vật xanh như sau : (xem trang sau)
Cách viết này có chỗ chưa chính xác. Hãy chỉ ra và giải thích chỗ ấy ; sau đó viết lại phương trình cho
đúng.
Câu 40.
40.1. Hiện tượng cảm ứng không xảy ra theo nhịp điệu của đồng hồ sinh học là :
A. sự cụp lá ở cây bắt ruồi khi con mồi chạm vào lá.
B. sự quấn vòng ở những loài cây có tua cuốn.
C. sự nở ra hay cụp lại của các cánh hoa theo những thời gian nhất định trong ngày.
D. sự “thức – ngủ” của lá.
Chọn câu đúng.
40.2. Gọi tên và phân biệt hai dạng cảm ứng sau :
A) Chiếu sáng (với cường độ thích hợp) từ mọi hướng vào một hoa thì hoa nở.
B) Khi được chiếu sáng từ một hướng nhất định, cây chỉ mọc về hướng ấy
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 16 -
6 CO
2
+ 12 H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6 O
2

+ 6 H
2
O
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 37
9.1. Chọn câu đúng (0,25) : Câu A (lấy năng lượng của ánh sáng và chuyển ).
9.2. Cấu trúc của lục lạp phù hợp với chức năng (0,75) :
* (0,5) Cấu trúc hạt (grana) có chứa hệ sắc tố quang hợp, các trung tâm phản ứng và các chất truyền điện
tử : phù hợp với các hoạt động trong pha sáng (oxi hóa nước và hình thành NADPH).
* (0,5) Chất nền (stroma) có cấu trúc dạng keo, trong suốt và chứa một lượng lớn enzim cacboxi hóa : phù
hợp với các hoạt động trong pha tối (khử CO
2
).
HD : Thang điểm như nêu trên chỉ có ý nghĩa khi bài làm chưa hoàn chỉnh.
Câu 38.
10.1. Chọn câu đúng (0,25) : Câu D (hấp thụ chất dinh dưỡng và nước cho cây).
10.2. Cơ chế dòng nước đi một chiều (0,75) :
* (0,25) Từ đất vào lông hút : Áp suất thẩm thấu của tế bào lông hút thường rất cao (do hoạt động hô hấp
của rễ mạnh) so với dung dịch đất  nước được hút từ dịch đất vào lông hút.
* (0,5) Từ tế bào lông hút vào mạch gỗ : Do quá trình nhận nước của rễ và quá trình thoát hơi nước ở lá
đưa đến sự chênh lệch về sức hút nước theo hướng tăng dần từ tế bào lông hút lần lượt qua các tế bào nhu mô vỏ,
tế bào nội bì đến mạch gỗ (thế nước giảm dần từ ngoài vào trong) : nước từ tế bào lông hút được chuyển vào
mạch gỗ.
Câu 39.
* Chỗ chưa chính xác (0,75) :
* (0,25) Oxy được tạo ra (phóng thích do quang hợp) trong pha sáng không phải lấy từ CO
2
mà là do sự
quang phân ly nước : 2H
2

O  4H
+
+ 4e
-
+ O
2
.
* (0,25) CO
2
(lấy vào) chỉ được sử dụng trong pha tối (bị khử) và O
2
của CO
2
sẽ tham gia tạo thành
glucoz và nước (sản phẩm của quang hợp).
* (0,25) Nước sinh ra trong quang hợp là ở pha tối (không phải do nước lấy vào) vì nước lấy vào trong
quang hợp đã bị quang phân ly hết ở pha sáng.
* Viết lại cho đúng (0,25) :
(xem trang sau)
Câu 40.
40.1. Chọn câu đúng (0,25) : Câu A (sự cụp lá ở cây bắt ruồi…)
40.2. Gọi tên và phân biệt hai dạng cảm ứng (0,75) :
* (0,25) Tên : A : Ứng động (sinh trưởng) theo ánh sáng (Vận động cảm ứng theo ánh sáng).
B : Hướng sáng (Vận động định hướng đối với ánh sáng).
* (0,5) Phân biệt :
A (Ứng động) B (Hướng động)
Hướng kích thích : có thể từ mọi hướng Chỉ theo một hướng nhất định
Hướng cảm ứng : bất kỳ
Hướng về tác nhân kích thích (+) hoặc hướng ngược lại –
rời xa tác nhân kích thích (–)

Cơ chế : Do tác động của tác nhân bên ngoài/bên trong
gây ra những biến đổi quá trình sinh lý – sinh hóa (trương
nước, co nguyên sinh) với những mức độ khác nhau ở các
bộ phận thực hiện phản ứng
Do tác động của các chất hormone thực vật (chất điều hòa
sinh trưởng) gây ra sự sinh trưởng không đồng đều về hai
phía đối diện nhau ở nơi thực hiện phản ứng
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 17 -
6 CO
2
+ 12 H
2
O C
6
H
12
O
6
+ 6 O
2
+ 6 H
2
O
Chuyên đề ôn thì HSG: Sinh Lý Thực Vật
Câu 41: (2.5 điểm).
a. Vì sao nói thoát hơi nước của cây xanh là tất yếu? Sự thoát hơi nước xảy ra ở bộ phận nào của cây
xanh? Cơ chế, vai trò sự thoát hơi nước ở cây xanh?
b. Hạn sinh lí là gì? Nêu ví dụ minh hoạ?
Câu 42: (1.5 điểm) Nêu sự khác biệt giữa quá trình Nitrat hoá (NH
3

NO
3
-
) và quá trình phản Nitrat
hoá (NO
3
-
 N
2
)
Câu 43: (2 điểm) Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu tế bào bằng Iôt ở các tiêu bản giải phẫu,
người ta phân biệt được TV C
3
hay TV C
4
?
Câu 44: (2 điểm) Tại sao quang hợp ở TV C
3
và TV CAM đều bị kìm hãm ở hàm lượng O
2
cao, nhưng
ở TV C
3
xảy ra hô hấp sáng mà TV CAM lại không có?
Đáp án
Câu 41: (2.5điểm)
a Tất yếu: trong QH, HH lỗ khí mở rộng, nên hơi nước thoát qua lỗ khí. (0.5)
- Thoát hơi nước chủ yếu qua lá cây: lá non qua lớp cutin mỏng (0.25), lá già qua lỗ khí (0.25).
- Cơ chế: Khi cây đủ nước 2 tế bào hạt đậu trương  lỗ khí mở (0.25). Khi cây thiếu nước, 2 tế
bào hạt đậu mất nước  lỗ khí khép (0.25)

- Vai trò: Làm mát lá, chống nóng để bảo vệ cơ thể (0.25). Tạo lực hút nước giúp sự vận chuyển
nước muối khoáng từ rễ lên lá. (0.25)
b. Hạn sinh lí: trường hợp môi trường đủ nước hoặc dư thừa, nhưng cây không sử dụng được (0.25).
VD bón phân quá liều làm nồng độ dịch đất cao, cây không hút được nước, hay cây bị ngập úng.(0.25).
HS cho VD khác, miễn đúng
Câu 42: (1.5điểm).
- Nitrat hoá do hô hấp hiếu khí (0.25), chất cho e
-
là chất vô cơ (0.125), chất nhận là O
2
(0.25), sinh ra
Nitrat (0.25).
- Phản Nitrat hoá: hô hấp kị khí (0.25), chất nhận e
-
là NO
3
-
(0.125), tiêu thụ Nitrat (0.25).
Câu 43: (2điểm)
- Đặc điểm: TV C
3
trong tế bào mô giậu, lục lạp chứa ít tinh bột (0.5). TV C
4
trong tế bào mô giậu, tế
bào bao bó mạch có nhiều lục lạp lớn, chứa nhiều tinh bột (0.5).
- Nhuộm màu:
+ TVC
3
: hai bên xanh, giữa sáng nhạt (0.50).
+ TVC

4
: giữa đậm màu (0.5).
Câu 44: (2điểm):
- QH bị kìm hãm khi hàm lượng O
2
cao vì cả 2 loại TV này QH đều xảy ra ở một loại lục lạp có trong
tế bào mô giậu (0.5).
- TVC
3
: Khi O
2
cao xảy ra hô hấp sáng, O
2
tăng thì CO
2
giảm do ánh sang cao, lỗ khí khép, chống
thoát hơi nước, thì hoạt tính enzim Rubiscô thắng hoạt tính cacboxil hoá  hô hấp sáng (0,5).
- TV CAM: Khi O
2
cao, QH bị kìm hãm nhưng không xảy ra hô hấp sáng vì QH được tách biệt về
mặt thời gian (0.25).
+ Ban đêm lỗ khí mở, quá trình cacbôxil hoá xảy ra, CO
2
được tích luỹ trong các axit hữu cơ giữ
trong tế bào (0.25).
+ Ban ngày lỗ khí đóng, quá trình decacbôxil hoá xảy ra, giải phóng O
2
để tổng hợp chất hữu cơ
(0.25).
- Vì vậy CO

2
không bị giảm, nên hoạt tính của Rubiscô thắng hoạt tính ôxi hoá, không xảy ra hô hấp sáng
(0.25).
“ Tập hợp đề thi” – GV: Lê Sỹ Thái - 18 -

×