Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

TÀI LIỆU ÔN KIỂM TRA VÀ THI HỌC KÌ MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (292.35 KB, 30 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN



















TÀI LIỆU ÔN KIỂM TRA VÀ THI HỌC KÌ
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11




















NĂM HỌC: 2014- 2015
GIÁO VIÊN: NGUYỄN VĂN PHƯƠNG
A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
CHỦ ĐỀ 1: ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI
Câu 1. Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế- xã hội của các nhóm nước.
Trả lời:
1. GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước
Các nước phát triển có GDP/ người cao gấp nhiều lần GDP/ người của các nước đang phát triển. Ví dụ như
GDP/ người năm 2004 của Đan Mạch và Ê-ti-ô-pi-a lần lượt là 45008 và 112.
2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực có sự khác biệt
- Các nước phát triển: Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp, khu vực III chiến tỉ lệ cao.
- Các nước đang phát triển: Khu vực I chiếm tỉ lệ tương đối lớn, khu vực III dưới 50%.
3. Khác biệt về các chỉ số xã hội
- Tuổi thọ người dân: Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao hơn các nước đang phát triển.
- Chỉ số HDI: Các nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn các nước đang phát triển.
Câu 2. Nêu đặc trưng và tác động của cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại.
Trả lời:
1. Thời điểm xuất hiện và đặc trưng
- Thời gian: cuối thế kỉ XX đầu thế kỉ XXI nhân loại tiến hành cuộc cách mạng và khoa học công nghệ hiện

đại.
- Đặc trưng:
+ Sự xuất hiện và phát triển nhanh chóng công nghệ cao.
+ Tập trung vào bốn trụ cột công nghệ: sinh học, vật liệu, năng lượng, thông tin.
2. Tác động
- Xuất hiện nhiều ngành mới, nhất là trong lĩnh vực công nghệ và dịch vụ.
- Tác động mạnh đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Xuất hiện nền kinh tế tri thức.
Câu 3. Vì sao nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn nhóm nước phát triển?
Trả lời:
- HDI là chỉ số phát triển con người, được tổng hợp từ 3 yếu tố là GDP/người, chỉ số giáo dục và tuổi thọ
người dân.
- Nhóm nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp hơn nhóm nước phát triển vì:
+ Nền kinh tế còn kém phát triển, tổng sản phâm trong nước thấp.
+ Hệ thống và cơ sở giáo dục còn hạn chế.
+ Trình độ y tế và chăm sóc sức khỏe lạc hậu.
+ Dân số đông, chiếm 80% dân số thế giới.
Câu 4. Thế nào là xu hướng hướng toàn cầu hóa? Biểu hiện và hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế.
Trả lời:
1. Toàn cầu hóa là gì: Toàn cầu hóa là quá trình liên kết các quốc gia về nhiều mặt, từ kinh tế đến văn hóa,
khoa học Toàn cầu hóa có tác động mạnh mẽ đến mọi mặt nền kinh tế- xã hội thế giới
2. Biểu hiện toàn cầu hóa kinh tế
a. Thương mại thế giới phát triển mạnh
- Tốc độ tăng trưởng của ngành thương mại cao hơn tốc độ tăng trưởng toàn bộ nền kinh tế thế giới.
- Đặc biệt với sự ra đời tổ chức thương mại thế giới WTO có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy thương mại thế
giới phát triển.
b. Đầu tư nước ngoài tăng nhanh
Từ 1990- 2004 tổng đầu tư nước ngoài tăng từ 1774- 8895 tỉ USD.
c. Thị trường tài chính quốc tế mở rộng
- Các ngân hàng có sự liên kết với nhau qua mạng viễn thông điện tử

- Các tổ chức tiền tệ quốc tế ra đời như: WB, IMF
d. Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn với nền kinh tế thế giới
- Hoạt động trên nhiều quốc gia
- Nắm nguồn của cải vật chất lớn, chi phối nhiều ngành kinh tế quan trọng
3. Hệ quả của toàn cầu hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Thúc đẩy sản xuất phát triển, làm tăng trưởng kinh tế toàn cầu.
- Đẩy nhanh đầu tư và tăng cường sự hợp tác quốc tế.
b. Mặt tiêu cực
Khoảng cách giàu nghèo ngày càng tăng
Câu 5. Kể tên một số tổ chức liên kết khu vực mà em biết. Nêu các hệ quả của khu vực hóa kinh tế.
Trả lời:
1. Các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
- Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ (NAFTA - 1994)
-Liên minh châu Âu (EU- 1957).
- Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN – 1967).
- Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á thái Bình Dương (APEC- 1989).
- Thị trường chung Nam Mĩ (MERCOSUR- 1991).
2. Hệ quả của khu vực hóa kinh tế
a. Mặt tích cực
- Các tổ chức vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo động lực phát ttiển kinh tế.
- Thúc đẩy tự do hóa thương mại, đầu tư dịch vụ trong phạm vi khu vực cũng như giữa các khu vực.
- Thúc đẩy mở cửa thị trường các quốc gia, tạo thị trường khu vực lớn hơn, tăng cường quá trình toàn cầu hóa.
b. Thách thức
Đảm bảo quyền tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia.
Câu 6. Chứng minh rằng bùng nổ dân số diễn ra ở nhóm nước đang phát triển và già hóa dân số diễn ra ở
nhóm nước phát triển. Nêu hậu quả của 2 vấn đề trên.
Trả lời:
1. Bùng nổ dân số
- Dân số thế giới tăng nhanh  bùng nổ dân số

- Bùng nổ dân số diễn ra chủ yếu ở các nước đang phát triển:
+ Chiếm 80% dân số và 95% dân số gia tăng hàng năm của thế giới.
+ Tỉ lệ gia tăng tự nhiên gấp nhiều lần nhóm nước phát triển.
2. Già hóa dân số
- Dân số thế giới đang già đi: tuổi thọ trung bình ngày càng tăng, tỉ lệ nhóm dưới 15 tuổi ngày càng giảm, tỉ lệ
nhóm trên 65 tuổi ngày càng tăng.
- Sự già hóa dân số chủ yếu ở nhóm nước phát triển:
+ Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên thấp, giảm nhanh.
+ Cơ cấu dân số già.
3. Nêu ảnh hưởng của 2 vấn đề trên
- Hậu quả bùng nổ dân số gây sức ép lớn đối với sự phát triển kinh tế, chất lượng cuộc sống, tài nguyên môi
trường.
- Hậu quả: nguy cơ thiếu lao động bổ sung, chi phí cho người gì rất lớn
Câu 7. Phân tích nguyên nhân suy giảm và các giải pháp để bảo vệ đa dạng sinh học.
Trả lời:
a. Nguyên nhân
- Do sự khai thác quá mức tài nguyên sinh vật của con người.
- Tài nguyên rừng suy giảm ảnh hưởng đến các loài sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường đã hại đến các loài sinh vật.
- Sự biến đổi thất thường của khí hậu đã gây ra nhiều thiên tai, phá hủy nghiêm trọng các hệ sinh thái và đa
dạng sinh học
b. Biện pháp bảo vệ
- Xây dựng chính sách và pháp luật bảo vệ đa dạng sinh học. Nghiêm cấm đánh bắt các loài quí hiếm có trong
danh mục sách đỏ.
- Tăng cường họp tác quốc tế bảo vệ đa dạng sinh học.
- Tăng cường trồng rừng, bảo vệ rừng
Câu 8. Dựa vào bảng số liệu sau:
TỔNG NỢ NƯỚC NGOÀI CỦA NHÓM NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Đơn vị: tỉ USD
Năm 1990 1998 2000 2004

Tổng nợ 1310 2465 2498 2724

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm.
b. Rút ra nhận xét.
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột thể hiện tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm.
Yêu cầu: Chia đúng tỉ lệ, có chú thích, ghi tên biểu đồ
b. Nhận xét
- Nhóm nước phát triển có nợ nước ngoài cao, năm 2004 là 2724 tỉ USD.
- Nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển tăng liên tục giai đoạn 1990 – 2004: năm 1990 là 1310 tỉ USD
tăng lên 2724 tỉ USD, tăng 1414 tỉ USD.
CHỦ ĐỀ 2: TÌM HIỂU CHÂU PHI, KHU VỰC MĨ LA TINH,
TÂY NAM Á VÀ TRUNG Á
Câu 1. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế xã hội của
châu Phi.
Trả lời:
1. Thuận lợi về tự nhiên
- Cảnh quan đa dạng góp phần phát triển du lịch.
- Khoảng sản: giàu tài nguyên khoáng sản kim loại đen, kim loại màu, đặc biệt là các kim loại quí như vàng và
kim cương.
- Rừng chiếm diện tích khá lớn, cơ sở phát triển ngành khai thác và chế biến gỗ.
- Thế mạnh khác: (đất đai, địa hình, biển )
2. Thuận lợi về dân cư và xã hội
Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
3. Khó khăn
- Cảnh quan đa dạng nhưng cảnh quan hoang mạc, bán hoang mạc chiếm diện tích lớn, trở ngại cho phát triển
kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp.
- Tài nguyên giàu có, tuy nhiên sự khai thác tài nguyên quá mức, môi trường bị tàn phá, hiện tượng hoang
mạc hoá nguồn lợi nằm trong tay tư bản nước ngoài.
- Châu Phi dẫn đầu thế giới về tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng tự nhiên.

- Tuổi thọ trung bình của người dân rất thấp.
- Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục chưa được xóa bỏ, đói nghèo bệnh tật còn phổ biến
- Diễn ra nhiều xung đột sắc tộc.
Câu 2. Trình bày thực trạng và nguyên nhân nền kinh tế yếu kém của các nước châu Phi.
Trả lời:
1. Thực trạng nền kinh tế
Nền kinh tế hiện nay của châu Phi còn rất nghèo nàn, lạc hậu
- Quy mô nền kinh tế nhỏ bé, chỉ chiếm 1,9% GDP toàn cầu năm 2004.
- Có nhiều quốc gia thuộc loại kém phát triển của thế giới.
- Nguyên nhân:
+ Do sự thống trị của chủ nghĩa thực dân, yếu kém trong quản lí đất nước, trình độ dân trí thấp.
+ Đường biên giới hình thành tùy tiện trong lịch sử, xảy ra nhiều xung đột.
2. Gần đây, nền kinh tế châu Phi đang phát triển theo chiều hướng tích cực, thể hiện qua tốc độ tăng GDP của
một số quốc gia có chiều hướng tăng lên
Câu 3. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên, kinh tế - xã hội để phát triển kinh tế xã hội của khu
vực Mĩ La tinh.
Trả lời:
1. Thuận lợi về tự nhiên
- Cảnh quan: đa dạng phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông, điều kiện phát triển du lịch.
- Khoáng sản: đa dạng và giàu tài nguyên khoáng sản cả kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu như vàng,
bạc, than đá, sắt, dầu mỏ, khí đốt, thuận lợi phát triển công nghiệp đa ngành.
- Khí hậu và đất trồng: thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đa dạng sản phẩm.
- Sông ngòi: có nhiều sông lớn như Amadôn, Parana, Xan Phranxixcô có giá trị về thủy điện, thủy lợi, giao
thông.
2. Thuận lợi về dân cư và xã hội
Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
3. Khó khăn
- Xảy ra các thiên tai như động đất, bão, sóng thần
- Dân cư còn nghèo đói, chênh lệch giàu nghèo giữa các tầng lớp trong xã hội rất lớn.
- Hiện tượng đô thị hóa tự phát diễn ra rất trầm trọng: thị dân chiếm 75% dân số nhưng 1/3 trong số đó sống

trong khó khăn. Ảnh hưởng rất lớn đến phát triển kinh tế xã hội.

Câu 4. Trình bày thực trạng, nguyên nhân và một số giải pháp khắc phục nền kinh tế yếu kém của các nước
Mĩ La tinh.
Trả lời:
1. Thực trạng nền kinh tế
- Nền kinh tế phát triển thiếu ổn định, tốc độ tăng trưởng GDP thấp.
- Phần lớn các nước Mĩ La-tinh có nợ nước ngoài cao.
2. Nguyên nhân
- Tình hình chính trị thiếu ổn định
- Nguồn đầu tư nước ngoài giảm mạnh
- Vấn đề quản lí nhà nước: duy trì cơ cấu xã hội phong kiến, thế lực bảo thủ Thiên chúa giáo gây cản trở,
đường lối phát triển kinh tế chưa độc lập, tự chủ.
3. Biện pháp
- Củng cố bộ máy nhà nước.
- Phát triển giáo dục, cải cách kinh tế.
- Thực hiện công nghiệp hóa và mở cửa thu hút đầu tư nước ngoài.
- Gần đây tình hình kinh tế có những chuyển biến tích cực: Xuất khẩu tăng, khống chế lạm phát.
Câu 5. Trình bày một số đặc điểm về tự nhiên và kinh tế - xã hội của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung
Á.
Trả lời:
1. Khu vực Tây Nam Á
a. Tự nhiên
- Vị trí: nằm ở phía tây nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa châu Á với châu Âu và châu Phi, có vị trí chiến lược
của thế giới.
- Khí hậu: nhìn chung là có khí hậu khô hạn.
- Khoáng sản: quan trọng nhất là dầu mỏ và khí tự nhiên, chiếm hơn 50% trữ lượng thế giới.
b. Kinh tế xã hội
- Có hơn 20 quốc gia và vùng lãnh thổ, có nền văn minh cổ đại sớm phát triển.
- Tôn giáo đa phần theo đạo Hồi và bị chia rẽ, gây mất ổn định khu vực

2. Khu vực Trung Á
a. Tự nhiên
- Vị trí: nằm ở trung tâm lục địa Á- Âu, tiếp giáp LB Nga, Trung Quốc, Iran
- Khí hậu: khô hạn, mang tính chất lục địa sâu sắc.
- Khoáng sản: giàu dầu mỏ, khí tự nhiên, than, đồng…có tiềm năng thủy điện lớn.
b. Kinh tế - xã hội
- Là khu vực có MĐDS thấp, đa dân tộc.
- Người dân chủ yếu theo đạo hồi.
Câu 6. Dựa vào bảng số liệu sau:
LƯỢNG DẦU THÔ KHAI THÁC VÀ TIÊU DÙNG Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA
THẾ GIỚI, NĂM 2003
Đơn vị: nghìn thùng/ngày
STT Khu vực Lượng dầu thô khai thác Lượng dầu thô tiêu dùng
1 Đông Á 3414,8 14520,5
2 Tây Nam Á 21356,6 6117,2
3 Trung Á 1172,8 503,0
4 Đông Nam Á 2584,4 3749,7
5 Đông Âu 8413,2 4573,9
6 Tây Âu 161,2 6882,2
7 Bắc Mĩ 7986,4 22226,8
a. Vẽ biểu đồ thể hiện dầu thô khai thác và tiêu dùng của một số khu vực trên thế giới, năm 2003.
b. Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.
c. Nhận xét về khả năng cung cấp dầu mỏ cho thế giới của khu vực Tây Nam Á.
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột, 2 trục tung, một trục thể hiện lượng dầu thô khai thác, một trục thể hiện lượng
dầu thô tiêu dùng. Trục hoành thể hiện thời gian.
Yêu cầu: Chia đúng, chính xác tỉ lệ, có chú thích, ghi tên biểu đồ
b. Tính lượng dầu thô chênh lệch giữa khai thác và tiêu dùng của các khu vực trên.
Cách tính: lấy lượng dầu khai thác trừ lượng dầu tiêu dùng của từng khu vực.
c. Nhận xét

- Tây Nam Á là khu vực có sản lượng dầu khai thác lớn nhất thế giới. (dẫn chứng)
- Là 1 trong 3 khu vực có sản lượng khai thác lớn hơn tiêu dùng. (dẫn chứng)
- Khả năng cung cấp cho thị trường thế giới hơn 15239,4 nghìn thùng/ngày.
CHỦ ĐỀ 3: HỢP CHÚNG QUỐC HOA KÌ
Câu 1. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì
Trả lời:
1. Lãnh thổ
Gồm 3 bộ phận: Trung tâm lục địa Bắc Mĩ, bán đảo A-la-xca và quần đảo Ha-oai.
2. Vị trí địa lí
- Nằm ở bán cầu Tây
- Giữa 2 đại dương lớn là TBD và ĐTD
- Tiếp giáp Canađa và Mĩ La Tinh
Câu 2. Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Hoa Kì.
- Lãnh phổ rộng lớn, cân đối dễ dàng cho phân bố các ngành sản xuất.
- Nhiều mặt giáp biển, đường bờ biển dài, thuận lợi giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế.
- Giáp Canađa và khu vực Mĩ La tinh tạo thị trường và nguồn cung cấp tài nguyên rộng lớn.
- Tránh được sự tàn phá của 2 cuộc chiến tranh thế giới do ngăn cách với các châu lục khác.
Câu 3. Trình bày các đặc điểm về tự nhiên của phần lãnh thổ Hoa Kì ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ.
Trả lời: Phần lãnh thổ Hoa Kì nằm ở trung tâm Bắc Mĩ phân hoá thành 3 vùng tự nhiên:
a. Vùng phía Tây
- Vị trí: còn gọi là vùng Coocđie, giáp với Thái Bình Dương
- Địa hình: gồm các dãy núi trẻ cao trung bình trên 2000m, theo hướngbắc - nam, xen giữa là các cao nguyên,
sơn nguyên, ven Thái Bình Dương có các đồng bằng đất đai màu mỡ.
- Khí hậu: miền núi có khí hậu hoang mạc, đồng bằng có khí hậu ôn đới và cận nhiệt
- Tài nguyên thiên nhiên: Giàu khoáng sản, nhiều rừng, tiềm năng thủy điện rất lớn.
b. Vùng phía Đông
- Vị trí: gồm dãy núi già Apalat và đồng bằng ven Đại Tây Dương
- Địa hình: gồm dãy núi cổ (Apalat cao trung bình 1000 - 1500m), đồng bằng phù sa ven Đại Tây Dương có
diện tích khá lớn.
- Khí hậu: miền núi khí hậu ôn đới, đồng bằng ôn đới hải dương và cận nhiệt

- Tài nguyên thiên nhiên: Giàu khoáng sản, thủy điện dồi dào, lợi thế khai thác tổng hợp kinh tế biển.
c. Vùng Trung tâm
- Vị trí: nằm giữa dãy Apalat và Roocki
- Địa hình: phía Tây và Tây Bắc là vùng gò đồi thấp, nhiều đồng cỏ chăn nuôi, phía nam là đồng bằng sông
Mi-xi-xi-pi, thuận lợi cho trồng trọt.
- Khí hậu phía bắc ôn đới, phía nam cận nhiệt.
- Tài nguyên thiên nhiên: Có nhiều đồng cỏ chăn nuôi, giàu khoáng sản
Câu 4. Phân tích những thuận lợi và khó khăn về tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội của Hoa Kì.
Trả lời:
1. Thuận lợi
- Tài nguyên nông, lâm nghiệp:
+ Diện tích đất nông nghiệp là 433 triệu ha, đứng đầu thế giới, nguồn nước dồi dào.
+ Diện tích rừng 226 triệu ha, đứng thứ 4 thế giới.
+ Hệ thống Ngũ Hồ với nguồn lợi hải sản phong phú.
- Tài nguyên công nghiệp:
+ Có nhiều loại tài nguyên khoáng sản với trữ lượng hàng đầu thế giới thuận lợi phát triển công nghiệp.
+ Có nhiều hệ thống sông, hồ lớn có giá trị thủy điện như Cô-lum-bi-a, Cô-lô-ra-đô…
- Kinh tế biển: đường bờ biển dài, tiếp giáp Thái Bình Dương và Đại Tây Dương thuận lợi phát triển các
ngành kinh tế biển.
2. Những khó khăn về điều kiện tự nhiên
- Có nhiều thiên tai: lũ lụt, bão nhiệt đới, bão tuyết, lốc xoáy, vòi rồng, mưa đá, hạn hán… - Mùa khô kéo dài
gây thiếu nước ở vùng Cooc-đi-e và phía Tây Bắc vùng Trung Tâm
Ảnh hưởng nghiêm trọng đến đời sống và sản xuất.
Câu 5. Nêu các đặc điểm về dân cư và dân tộc của Hoa Kì.
Trả lời:
1. Gia tăng dân số
- Hoa kỳ có dân số đông thứ 3 TG, dân số gia tăng nhanh, chủ yếu là do nhập cư.
- Dân số đang có xu hướng già đi.
2. Thành phần dân tộc
- Đa dạng do nhập cư, chủ yếu là người gốc Âu

- Còn tình trạng phân biệt, bất bình đẳng giữa các nhóm dân cư
3. Phân bố dân cư
- MĐDS: hơn 31 người/ km
2
, phân bố không đều
- Chủ yếu tập trung ở phía đông, thưa thót ở phía Tây.
- Tỉ lệ dân thành thị cao, khoảng 79%.
- Xu hướng thay đổi: di chuyển dân cư từ các bang Đông Bắc đến miền Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
Câu 6. Nêu các đặc điểm tình hình phát triển các ngành kinh tế của Hoa Kì.
Trả lời:
1. Dịch vụ
Phát triển mạnh, chiếm 79,4 % GDP năm 2004
a. Ngoại thương: Chiếm 12% ngoại thương thế giới, nhập siêu ngày càng lớn.
b. Giao thông vận tải: Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải hiện đại nhất thế giới.
- Hàng không với hơn 30 hãng, đảm nhận 1/3 số hành khách trên thế giới.
- Ô tô với hơn 6,43 triệu km đường ô tô.
- Đường sắt: hơn 226,6 nghìn km, đường ống và đường biển rất phát triển.
c. Tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Tài chính và ngân hàng có quy mô trên toàn thế giới, tạo ra nhiều nguồn thu lớn và nhiều lợi thế cho Hoa Kì.
- Thông tin liên lạc hiện đại nhất thế giới. Mạng lưới thông tin bao phủ toàn thế giới.
- Du lịch rất phát triển
2. Công nghiệp
- Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa Kì, tỉ trọng giá trị sản lượng công nghiệp có xu hướng giảm
(2004 chiếm 19,7% trong GDP)
- Gồm 3 nhóm ngành chính
+ Công nghiệp chế biến: thu hút hơn 40 triệu lao động, chiếm hơn 84,2% giá trị hàng xuất khẩu cả nước.
+ Công nghiệp điện lực
+ Công nghiệp khai thác khoáng sản
- Nhiều sản phẩm công nghiệp có sản lượng cao trên thế giới
- Phân bố: Các ngành công nghiệp truyền thông chủ yếu phân bố ở vùng Đông Bắc, các ngành công nghiệp

hiện đại như hóa dầu, hàng không – vũ trụ, điện tử - viễn thông đang mở rộng xuống phía Nam và ven TBD
3. Nông nghiệp
- Là nước có nền nông nghiệp đứng đầu thế giới, chỉ chiếm 0,9% GDP.
- Cơ cấu nông nghiệp có sự chuyển dịch: giảm tỉ trọng thuần nông tăng tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp
- Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là trang trại
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau:
MỘT SỐ TIÊU CHÍ VỀ DÂN SỐ HOA KÌ
Năm 1990 2004
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên 1,5 0,6
Tuổi thọ trung bình 70,8 78,0
Nhóm dưới 15 tuổi 27,0 20,0
Nhóm trên 65 tuổi 8,0 12,0
Hãy nhận xét và kết luận về dân số về dân số của Hoa Kì qua giai đoạn trên.
Trả lời: Hãy nhận xét và kết luận về dân số về dân số của Hoa Kì qua giai đoạn 1990 đến 2004.
- Tỉ suất gia tăng tự nhiên của Hoa Kì thấp và có xu hướng giảm. (dẫn chứng)
- Tuổi thọ trung bình ngáy càng tăng. (dẫn chứng)
- Tỉ lệ nhóm tuổi dưới 15 tuổi ngày càng giảm và nhóm tuổi trên 65 tuổi ngày càng tăng. (dẫn chứng)
Kết luận: Dân số Hoa Kì đang ngày càng già đi.
CHỦ ĐỀ 4: LIÊN MINH CHÂU ÂU (European Union)
Câu 1. Nêu quá trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu.
Trả lời:
1. Sự ra đời
- 1951 các nước Pháp, Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxămbua thành lập cộng đồng than và thép châu Âu
- 1957 thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (tiền thân của EU ngày nay).
- 1958 Cộng đồng nguyên tử Châu Âu
- 1967 hợp nhất 3 tổ chức trên thành Cộng đồng châu Âu
- 1993 đổi tên thành liên minh châu Âu
2. Sự phát triển của EU
Đến năm 2007 có 27 thành viên

Câu 2. Nêu mục đích và thể chế của Liên minh châu Âu.
Trả lời:
1. Mục đích
- Tạo ra một khu vực tự do liên thông hàng hoá, dịch vụ, con người và tiền vốn
- Tăng cường hợp tác liên kết kinh tế, luật pháp, nội vụ, an ninh, đối ngoại…
2. Thể chế
- Nhiều quyết định quan trọng về kinh tế chính trị do các cơ quan đầu não của EU đưa ra.
- Các cơ quan quan trọng nhất: Hội đồng Châu Âu, Nghị viện châu Âu, Ủy ban liên minh Châu Âu, Hội đồng
bộ trưởng EU, cơ quan kiểm toán châu Âu, tòa án châu Âu
Câu 3. Chứng minh EU là trung tâm kinh tế và tổ chức thương mại hàng đầu thế giới.
Trả lời:
1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
- Là một trong ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới gồm EU, Hoa kỳ, Nhật Bản
- GDP năm 2004 vượt Hoa Kì, Nhật Bản
- Năm 2004 EU chiếm 59% trong viện trợ, 31% GDP, 26% ô tô thế giới…
2. Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- Bãi bỏ hàng rào thuế quan giữa các nước EU
- Là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển
- EU dẫn đầu thế giới về thương mại vượt Hoa Kỳ, Nhật Bản (37% xuất khẩu thế giới).
Câu 4. Nêu nội dung của việc thiết lập thị trường chung châu Âu.
Trả lời:
1. Tự do lưu thông: Từ 1993 EU thiết lập thị trường chung, gồm 4 mặt tự do lưu thông
a. Tự do di chuyển
b. Tự do lưu thông dịch vụ
c. Tự do lưu thông hàng hoá
d. Tự do lưu thông tiền vốn
2. Euro (Ơ rô) đồng tiền chung của EU
- Từ 1-1-1999 nước EU đã bắt đầu sử dụng đồng Ơrô như là đồng tiền chung của EU.
- Đến năm 2004 đã có 13 nước thành viên sử dụng đồng Ơ rô
Câu 5. Phân tích ý nghĩ của bốn mặt tự do lưu thông và sử dụng chung đồng Euro (Ơ rô) của các nước châu

Âu
Trả lời:
1. Ý nghĩa của bốn mặt tự do lưu thông
- Xóa bỏ những trở ngại trong phát triển EU.
- Thực hiện một chính sách thương mại chung cho các thành viên trong khối.
- Tăng sức mạnh cạnh tranh của EU với các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới.
2. Lợi ích của việc sử dụng chung đồng Ơ rô
- Nâng cao sức cạnh tranh của thị trường chung châu Âu
- Đơn giản hóa công tác kế toán
- Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ.
- Thuận lợi cho việc chuyển giao vốn trong EU.
Câu 6. Liên kết vùng ở châu Âu (Euroregion) là gì? Vì sao các nước EU lại thiết lập thị trường chung? Nêu
các hoạt động của liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ.
Trả lời:
1. Khái niệm Euroregion
Chỉ một khu vực biên giới ở châu Âu mà ở đó các hoạt động hợp tác, liên kết về các mặt giữa các nước khác
nhau nhằm đem lại lợi ích cho các thành viên tham gia. Đến năm 2000 EU có 140 liên kết vùng.
2. Các nước EU thiết lập thị trường chung vì:
- Tăng cường tình đoàn kết, hữu nghị giữa các nước.
- Tăng cường quá trình liên kết và nhất thể hóa châu Âu.
- Phát huy lợi ích riêng của từng nước.
3. Liên kết vùng Maxơrainơ
- Vùng biên giới Hà Lan - Bỉ - Đức
- Hàng ngày có khoảng 30000 nghìn người đi làm việc tại các nước láng giềng
- Có tạp chí xuất bản hàng tháng bằng 3 thứ tiếng
- Các trường đại học tổ chức khóa đào tạo chung
Câu 7. Dựa vào bảng số liệu sau:
TỈ TRỌNG GDP, DÂN SỐ CỦA EU VÀ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
Chỉ số
Các nước, khu vực

GDP Dân số
EU 31,0 7,1
Hoa Kì 28,5 4,6
Nhật Bản 11,3 2,0
Trung Quốc 4,0 20,3
Ấn Độ 1,7 17,0
Các nước còn lại 23,5 49,0
a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu GDP và dân số của EU và một số nước trên thế giới, năm 2004.
b. Từ biểu đồ đã hoàn thành và những hiểu biết của bản thân, hãy nhận xét vị trí của EU trên trường thế giới.
Trả lời:
a. Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ cột, 1 biểu đồ tròn thể hiện GDP và một biểu đồ tròn thể hiện dân số của EU và một
số nước trên thế giới.
Yêu cầu: Chia đúng, chính xác tỉ lệ, có chú thích, ghi tên biểu đồ
b. Nhận xét
- EU chỉ chiếm tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu dân số thế giới, năm 2004 chỉ chiếm 7,1% dân số thế giới.
- EU dẫn đầu thế giới về tỉ trọng GDP, vượt qua Hoa Kì và Nhật Bản, năm 2004 chiếm 31% GDP của thế
giới.

CHỦ ĐỀ 5: LIÊN BANG NGA
Câu 1. Trình bày vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Liên Bang Nga.
Trả lời:
- Diện tích lớn nhất thế giới, nằm ở Đông Âu và Bắc Á.
- Có đường biên giới dài, giáp với 14 quốc gia (dẫn chứng). Riêng tỉnh Caliningrat nằm biệt lập ở phía tây,
giáp Ba Lan và Litva.
- Đường bờ biển dài, giáp với nhiều biển và đại dương.
Câu 2. Trình bày các đặc điểm về tự nhiên của Liên Bang Nga.
Trả lời:
1. Địa hình: Sông Iênitxây chia LB Nga ra làm 2 phần
- Phần phía Tây: Địa hình chủ yếu là đồng bằng như đồng bằng Đông Âu, đồng bằng Tây Xibia và vùng gò
đồi thấp.

- Phần phía Đông: gồm núi và cao nguyên, giàu khoáng sản, lâm sản và thủy điện
2. Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản.
3. Rừng: có diện tích rừng đứng đầu thế giới, diện tích 886 triệu ha, chủ yếu là rừng lá kim.
4. Sông ngòi: có nhiều sông lớn giá trị về nhiều mặt, đặc biệt là thủy điện, hồ Baican là hồ nước ngọt sâu nhất
thế giới.
5. Khí hậu: nằm ở khu vực khí hậu ôn đới
6. Khó khăn
- Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
- Nhiều vùng lãnh thổ khô hạn và lạnh giá.
- Tài nguyên phong phú nhưng khó khai thác.
Câu 3. Nêu các đặc điểm chính về dân cư và xã hội Liên Bang Nga.
Trả lời:
1. Dân cư
- Là nước đông dân thứ 8 thế giới .
- Gia tăng tự nhiên âm (-0,7%), dân số đang có xu hướng giảm.
- Là quốc gia có nhiều dân tộc, trên 100 dân tộc nhưng chủ yếu là người Nga, với hơn 80% người Nga.
- Phân bố dân cư phân bố không đều: Dân cư tập trung ở phía Tây, thưa thớt ở phía Đông, tỉ lệ dân thành thị
cao, trên 70%.
2. Xã hội
- Nga có tiềm lực khoa học và văn hoá với nhiều kiến trúc, tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng thế giới.
- Là nước đứng hàng đầu thế giới về các ngành khoa học cơ bản.
- Là nước phát minh ra 1/3 số bằng phát minh, sáng chế của thế giới trong thập kỉ 60-70 của thế kỉ XX.
- Tỉ lệ học vấn cao, 99 % dân số biết chữ
Câu 5. Trình bày đặc điểm về tình hình phát triển các ngành kinh tế của LB Nga.
Trả lời:
1. Công nghiệp
- Là xương sống của nền kinh tế LB Nga.
- Cơ cấu công nghiệp đa dạng, bao gồm cả công nghiệp truyền thống và công nghiệp hiện đại:
+ Các ngành truyền thống:
 Khai thác dầu là ngành mũi nhọn nền kinh tế, mang lại nguồn lợi lớn cho đất nước.

 Ngoài ra các ngành công nghiệp năng lượng, chế tạo máy, luyện kim đen, luyện kim màu, gỗ, bột giấy.
 Phân bố: đồng bằng Đông Âu, Uran và Tây Xi –bia.
+ Các ngành hiện đại:
 Điện tử - tin học, hàng không vũ trụ, là cường quốc về vũ trụ, nguyên tử và công nghiệp quốc phòng của thế
giới.
 Phân bố: Tập trung vùng Trung tâm, Uran, Xanh Pê-téc-bua.
2. Nông nghiệp
- Nga có quỹ đất nông nghiệp lớn, trên 200 triệu ha.
- Sản lượng các nông sản tăng mạnh.
- Nông sản chính: Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi đều phát triển.
3. Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng giao thông tương đối phát triển, gồm đường sắt, ống, hàng không…
- Kinh tế đối ngoại: Kim ngạch ngoại thương những năm gần đây tăng liên tục, là nước xuất siêu.
- Ngành du lịch có nhiều tiềm năng nhưng chưa phát triển mạnh.
- Các trung tâm dịch vụ lớn: Matcơva, Xanh- pê-tec-bua

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn địa lí, năm học 2014- 2015
I. Mục đích kiểm tra
- Ôn lại nội dung, kiến thức
- Rèn luyện kĩ năng vẽ, nhận xét biểu đồ và kĩ năng tự học
II. Hình thức kiểm tra
Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cộng

SỰ TƯƠNG
PHẢN TRÌNH
ĐỘ PHÁT
TRIỂN KINH
TẾ- XÃ HỘI
CÁC NHÓM
NƯỚC

Trình bày sự
tương phản về
trình độ phát
triển kinh tế -
xã hội các
nhóm nước.
Cho ví dụ
chứng minh.

Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25%
MỘT SỐ
VẤN ĐỀ
MANG TÍNH
TOÀN CẦU
Phân tích

nguyên nhân,
hậu quả và các
giải pháp của
việc biến đổi
khí hậu toàn
cầu.

Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Tỉ lệ: 25% Tỉ lệ: 25%
MỘT SỐ
VẤN ĐỀ
CHÂU LỤC
VÀ KHU
VỰC
Vẽ biểu đồ và
nhận xét tỉ lệ
dân số châu
Phi và một số
châu lục.
Kể tên các
quốc gia khu
vực Mĩ La-
tinh nằm ven
bờ Thái Bình
Dương theo

thứ tự từ Bắc
xuống Nam.

Số câu: 2
Số điểm: 5,0
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Số câu: 2
Số điểm: 5,0
Tỉ lệ: 50%
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:
10,0
Tỉ lệ: 100%
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Số câu: 1
Số điểm: 2,5
Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Số câu: 1
Số điểm: 2,0
Tổng số câu: 4
Tổng số điểm:
10,0
Tỉ lệ: 100%


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KÌ I
TIỀN GIANG Năm học 2014- 2015
TRƯỜNG: THPT CHUYÊN Môn: Địa lí khối 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)



Câu 1: (2,5 điểm)

Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm nước. Cho ví dụ chứng minh.

Câu 2: (2,5 điểm)

Phân tích nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp của việc biến đổi khí hậu toàn cầu.

Câu 3: (2,0 điểm)

Kể tên các quốc gia khu vực Mĩ La- tinh nằm ven bờ Thái Bình Dương theo thứ tự từ Bắc xuống Nam.

Câu 4: (3,0 điểm)

Cho bảng số liệu: TỈ LỆ DÂN SỐ CÁC CHÂU LỤC QUA CÁC NĂM
Đơn vị: %
Châu lục Châu Phi Châu Mĩ Châu Á Châu Âu Châu Đại
Dương
Thế giới
2000 12,9 14,0 60,6 12,0 0,5 100
2005 13,8 13,7 60,6 11,4 0,5 100

a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số của các châu lục trên thế giới qua các năm.


b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục khác.

ĐỀ CHÍNH

THỨC

…………………………………… Hết………………………………………………………………
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2014- 2015
MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 11

Câu Nội dung Điểm
Trình bày sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế - xã hội các nhóm
nước. Cho ví dụ chứng minh.
Câu 1
2,5 điểm

1. GDP/ người có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm nước
Các nước phát triển có GDP/ người cao gấp nhiều lần GDP/ người của các nước
đang phát triển
Ví dụ: Đan Mạch 45008 USD/người so với Ấn Độ 637 USD/người năm 2004
(Học sinh cho ví dụ ở nội dung khác nếu đúng đạt điểm tối đa)
2. Cơ cấu GDP phân theo khu vực có sự khác biệt
a. Các nước phát triển: Khu vực I chiếm tỉ lệ thấp, khu vực III chiến tỉ lệ cao
b. Các nước đang phát triển: Khu vực I chiếm tỉ lệ tương đối lớn, khu vực III dưới
50%
Ví dụ:
Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm nước
Khu vực I Khu vực II Khu vực IIII
Phát triển 2,0 27,0 71,0

Đang phát triển 25,0 32,0 43,0
3. Khác biệt về các chỉ số xã hội
a. Tuổi thọ người dân: Các nước phát triển có tuổi thọ trung bình cao hơn các
nước đang phát triển
Ví dụ: 76 tuổi so với 65 tuổi năm 2005
b. Chỉ số HDI: Các nước phát triển có chỉ số HDI cao hơn các nước đang phát
triển
Ví dụ: 0,855 tuổi so với 0,694 năm 2003
(Học sinh cho 2 ví dụ đúng cho tất cả các phần trên đạt 0,5 điểm)


0,25
0,25

0,25


0,25
0,25
0,25







0,5



0,5

Phân tích nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp của việc biến đổi khí hậu
toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn.




a. Nguyên nhân
- Do khí thải từ hoạt động công nghiệp thải ra môi trường.



0,5



Câu 2
2,5 điểm


- Do khí thải từ các phương tiện giao thông.
- Chặt phá rừng của con người.
b. Hậu quả
- Băng 2 cực tan, làm chìm một số đảo trên các đại dương.
- Gia tăng các thiên tai như hạn hán, cháy rừng.
- Tầng ô dôn bị hủy hoại ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
c. Giải pháp
- Thông qua hội nghị chống biến đổi khí hậu toàn cầu, giảm khí thải nhà kinh.
- Bảo vệ và trồng rừng.

- Thay thế sử dụng các nguồn năng lượng thân thiện hơn với môi trường.
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
Kể tên các quốc gia khu vực Mĩ La- tinh nằm ven bờ Thái Bình Dương theo
thứ tự từ Bắc xuống Nam.
Câu 3




2,0 điểm
Mê-hi-cô, Goa-tê-ma-la, Xan-va-đo, Cô-xta-ri-ca, Pa-na-ma, Cô-lôm-bi-a, Ê-cu-
a-đo, Pê-ru và Chi-lê.
(Học sinh chỉ kể tên đùng được 8 quốc gia đạt điểm tối đa, không yêu cầu phải
theo thứ tự)
2,0


a. Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu dân số của các châu lục trên thế giới
qua các năm.
b. Rút ra nhận xét về sự thay đổi tỉ lệ dân số châu Phi so với các châu lục
khác.

Câu 4
3,0 điểm

a. Vẽ biểu đồ tròn, vẽ 2 biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu dân số các châu lục, trong đó
có châu Phi.
Yêu cầu: chia đúng tỉ lệ các biểu đồ, có chú thích và ghi tên biểu đồ.
b. Rút ra nhận xét
- Tỉ lệ dân số châu Phi trong cơ cấu dân số thế giới ngày càng tăng. (dẫn chứng)
- Châu Phi chiếm tỉ lệ cao trong cơ cấu dân số thế giới. (dẫn chứng)




2,0



0,5

0,5

Hết
SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO TIỀN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Môn địa lí, năm học 2014- 2015
I. Mục đích kiểm tra
- Ôn lại nội dung, kiến thức.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ, nhận xét biểu đồ và kĩ năng tự học.

II. Hình thức kiểm tra
Tự luận
III. Ma trận đề kiểm tra
Vận dụng Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu
Cấp độ thấp Cấp độ cao
Cộng
MỘT SỐ
VẤN ĐỀ
CHÂU LỤC
VÀ KHU
VỰC
Phân tích
những thuận
lợi và khó
khăn về tự
nhiên, kinh tế -
xã hội để phát
triển kinh tế xã
hội của châu
Phi.

Số câu: 1
Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%
Số câu: 1
Số điểm: 4,0
Số câu: 1
Số điểm: 4,0
Tỉ lệ: 40%
HỢP CHỦNG

QUỐC HOA

Trình bày vị
trí địa lí và
phạm vi lãnh
thổ của Hoa

Phân tích
thuận lợi của
vị trí địa lí đối
với phát triển
kinh tế - xã
hội của Hoa
Kì.

Số câu: 1
Số điểm: 3,0
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,5
Số câu: 0,5
Số điểm: 1,5
Số câu: 1
Số điểm: 3,0

×