Tải bản đầy đủ (.pdf) (164 trang)

Nghiên cứu một số cơ sở khoa học trồng rừng ngập mặn ở vùng đầm phá và ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.76 MB, 164 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM




PHẠM NGỌC DŨNG



NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC TRỒNG RỪNG
NGẬP MẶN Ở VÙNG ĐẦM PHÁ VÀ VEN BIỂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP










Hà Nội - 2015

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM






PHẠM NGỌC DŨNG



NGHIÊN CỨU MỘT SỐ CƠ SỞ KHOA HỌC TRỒNG RỪNG
NGẬP MẶN Ở VÙNG ĐẦM PHÁ VÀ VEN BIỂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Chuyên ngành: Lâm sinh
Mã số: 62 62 02 05

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÂM NGHIỆP


Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Võ Đại Hải





Hà Nội - 2015



LỜI CAM ĐOAN


Tôi xin cam đoan Luận án này được hoàn thành từ kết quả nghiên cứu
của bản thân tôi.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận án là trung thực và chưa
từng được công bố ở bất kỳ một công trình nào khác. Việc tham khảo các lĩnh
vực liên quan đều được trích dẫn và chú thích rõ ràng khi sử dụng.

Tác giả



Phạm Ngọc Dũng




LỜI CẢM ƠN

Luận án này được hoàn thành tại Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam theo
chương trình đào tạo nghiên cứu sinh khoá 24, chuyên ngành lâm sinh. Trong quá
trình thực hiện và hoàn thành luận án, tác giả đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ
của Ban giám đốc Viện Khoa học Lâm nghiệp Việt Nam, Ban Đào tạo, hợp tác
quốc tế, Viện Nghiên cứu Lâm sinh, Qua đây cho phép tác giả gửi lời cảm ơn
chân thành về những giúp đỡ quý báu và hiệu quả đó.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhất tới GS.TS.Võ Đại Hải -
người hướng dẫn khoa học, đã giành nhiều thời gian quý báu chỉ bảo, hướng dẫn,
giúp đỡ và cung cấp cho tác giả nhiều tài liệu quý báu để hoàn thành luận án này.
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo HĐND tỉnh, Ban Kinh tế và Ngân sách
HĐND tỉnh, Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT,
Chi cục Lâm nghiệp và Hội KHKT Lâm nghiệp tỉnh Thừa Thiên Huế đã rất quan
tâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện hoàn thành luận án.

Tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình, người thân, bạn bè và đồng
nghiệp đã động viên, giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình nghiên cứu và đã tạo điều
kiện, hỗ trợ tác giả hoàn thành luận án.
Xin cảm ơn Kỹ sư Hoàng Thị Kim Quy đã hỗ trợ, giúp đỡ tác giả trong việc
thu thập, tổng hợp và xử lý số liệu của đề tài.

Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!

Tác giả
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC BẢNG i
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT v
BẢNG TÊN CÁC LOÀI CÂY NGẬP MẶN vi
PHẦN MỞ ĐẦU 1
1. Sự cần thiết của đề tài 1
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án 2
2.1. Ý nghĩa khoa học 2
2.2. Ý nghĩa thực tiễn 2
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án 2
3.1. Mục tiêu tổng quát 2
3.2. Mục tiêu cụ thể 2
4. Những đóng góp mới của luận án 3
5. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu 3
5.1.Đối tượng nghiên cứu 3
5.2. Địa điểm nghiên cứu 3
6. Giới hạn nghiên cứu 3
7. Bố cục của luận án 4

Chương 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 5
1.1. Các nghiên cứu trên thế giới 5
1.1.1. Thành phần loài cây, diện tích và đc điểm phân bố rng ngập mn 5
1.1.2. Nghiên cứu lập địa rng ngập mn 7
1.1.3. Nghiên cứu k thuật tạo cây con ngập mn 10
1.1.4. Nghiên cứu về k thuật trng rng ngập mn 11
1.2. Các nghiên cứu ở Việt Nam 13
1.2.1. Về thành phần loài cây, diện tích, đc điểm phân bố và diễn thế tự nhiên của
rng ngập mn 13
1.2.2. Nghiên cứu lập địa rng ngập mn 16
1.2.3. Nghiên cứu k thuật tạo cây con 19
1.2.4. Nghiên cứu về k thuật trng rng ngập mn 21
1.3. Nhận xét và đánh giá chung 26
Chương 2: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 28
2.1. Nội dung nghiên cứu 28
- Đánh giá hiện trạng rng ngập mn tại tnh Tha Thiên Huế 28
- Nghiên cứu đc điểm đất ngập mn vùng đầm phá, cửa sông và ven biển tnh
Tha Thiên Huế 28
- Nghiên cứu chọn loài cây trng, ảnh hưởng của mức độ ngập triều và điều kiện trng
đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây trng rng ngập mn 28
- Nghiên cứu một số biện pháp k thuật tạo cây con ngập mn có bầu 28
- Đề xuất bổ sung một số biện pháp tạo cây con có bầu và trng rng ngập mn tại
Tha Thiên Huế 28
2.2. Phương pháp nghiên cứu 29
2.2.1. Quan điểm và cách tiếp cận 29
2.2.2. Phương pháp kế tha tài liệu 30
2.2.3. Phương pháp nghiên cứu cụ thể 30
2.2.4. Phương pháp thu thập và xử lý số liệu 39
Chương 3: ĐIỀU KIN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU 42

3.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tnh Tha Thiên Huế 42
3.1.1. Điều kiện tự nhiên 42
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 44
3.2. Điều kiện khu vực và tình hình nuôi trng thủy sản vùng đầm phá và ven biển
của tnh Tha Thiên Huế 45
3.2.1. Điều kiện tự nhiên 45
3.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 46
3.3. Nhận xét chung 50
Chương 4: KẾT QU NGHIÊN CỨU VÀ THO LUN 51
4.1. Đánh giá hiện trạng rng ngập mn tnh Tha Thiên Huế 51
4.1.1. Thành phần loài cây ngập mn 51
4.1.2. Diện tích, phân bố và đc điểm quần xã thực vật RNM 53
4.2. Đc điểm đất ngập mn vùng đầm phá, cửa sông và ven biển tnh Tha Thiên Huế 59
4.2.1. Diện tích và phân bố của đất ngập mn ở tnh Tha Thiên Huế 59
4.2.2. Đc điểm đất ngập mn tnh Tha Thiên Huế 64
4.3. Nghiên cứu chọn loài cây trng, ảnh hưởng của mức độ ngập triều và điều kiện trng
đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây trng rng ngập mn 78
4.3.1. Nghiên cứu chọn loài cây trng 78
4.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của mức độ ngập triều đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của
cây Đước đôi 81
4.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng của điều kiện trng đến tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây
Đước đôi 85
4.4. Nghiên cứu k thuật tạo cây con ngập mn 89
4.4.1. Ảnh hưởng của độ cắm sâu trụ mầm đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối
của cây con trong vườn ươm 89
4.4.2. Ảnh hưởng của độ mn nước tưới đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh khối của
cây con trong vườn ươm 98
4.4.3. Ảnh hưởng mức độ ngập nước của bầu cây đến sự nảy mầm, sinh trưởng và sinh
khối của cây con trong vườn ươm 107
4.5. Đề xuất bổ sung một số biện pháp tạo cây con có bầu và trng rng ngập mn tại Tha

Thiên Huế 112
4.5.1. K thuật tạo cây con có bầu 112
4.5.2 K thuật trng rng 114
KẾT LUN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ 118
1. Kết luận 118
2. Tn tại 120
3. Kiến nghị 120
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO 122
PHỤ LỤC

i

DANH MỤC CÁC BẢNG

Số
bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Loài cây RNM trên thế giới theo cc tc gi khc nhau
5
1.2
Phân bố một số loài cây rừng ngập mặn điển hình ở vùng ven biển
10
1.3
Diện tích và phân bố rừng ngập mặn Việt Nam
15
4.1
Thành phần cc loài cây ngập mặn tại tỉnh Thừa Thiên Huế

51
4.2
Diện tích và phân bố RNM ở Thừa Thiên Huế
53
4.3
Phân bố cc loài cây ngập mặn của tỉnh Thừa Thiên Huế
53
4.4
Mật độ, tần suất xuất hiện của cc loài cây tại đầm Lập An
55
4.5
Mật độ, tần suất xuất hiện của cc loài cây tại Tân Mỹ
56
4.6
Mật độ, tần suất xuất hiện của cc loài cây tại Rú Ch
57
4.7
Mật độ, tần suất xuất hiện của cc loài cây tại cửa sông Bù Lu
58
4.8
Diện tích và phân bố ĐNM của tỉnh Thừa Thiên Huế
59
4.9
Diện tích và phân bố của ĐNM ao nuôi thủy sn
60
4.10
Diện tích và phân bố của ĐNM ven đầm ph
62
4.11
Diện tích và phân bố đất ngập mặn vùng cửa sông

63
4.12
Diện tích và phân bố của đất ngập mặn ven biển
64
4.13
Diễn biến độ mặn trung bình theo thng trong năm 2013 ở cc vùng
ĐNM của tỉnh Thừa Thiên Huế (‰)
65
4.14
Chế độ thủy triều ở cc vùng ĐNM của Thừa Thiên Huế
70
4.15
Diễn biến mực nước triều năm 2013 khu vực Thuận An và Lăng Cô
70
4.16
Một số tính chất lý hóa tính của ĐNM ở tỉnh Thừa Thiên Huế

72
4.17
Diễn biến tỷ lệ sống của cc loài cây sau 3 năm trng
78
4.18
Sinh trưởng chiều cao vút ngn (H
vn
), đường kính gốc (D
0
) của cc
loài cây trng tại tui 3
79
4.19

Diễn biến tỷ lệ sống của cc loài cây sau 3 năm trng
80
ii

4.20
Sinh trưởng H
vn
, D
0
của cc loài cây trng tại tui 3
80
4.21
Tỷ lệ sống và sinh trưởng của cây Đước đôi ở cc mức ngập triều
81
4.22
Diễn biến tỷ lệ sống của cây Đước đôi sau 18 thng trng
85
4.23
Sinh trưởng H
vn
, D
0
, rễ chống của cây Đước đôi
85
4.24
Thời gian, tỷ lệ ny mầm của trụ mầm Đước đôi ở cc mức cắm sâu
89
4.25
Cc chỉ tiêu sinh trưởng của cây Đước đôi ở cc mức cắm sâu
90

4.26
Thời gian, tỷ lệ ny mầm của trụ mầm Vẹt khang ở cc mức cắm
94
4.27
Sinh trưởng của cây Vẹt khang ở cc mức cắm sâu trụ mầm
95
4.28
Thời gian, tỷ lệ ny mầm của trụ mầm Đước đôi ở cc mức độ mặn
98
4.29
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Đước đôi ở cc mức độ mặn nước tưới
99
4.30
Thời gian, tỷ lệ ny mầm của trụ mầm Vẹt khang ở cc mức độ mặn
102
4.31
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Vẹt khang ở cc mức độ mặn
104
4.32
Thời gian, tỷ lệ ny mầm của trụ mầm Vẹt khang ở cc mức ngập
107
4.33
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Vẹt khang ở cc mức ngập nước
107
4.34
Thời gian, tỷ lệ ny mầm của trụ mầm Đước đôi ở cc mức ngập
109
4.35
Một số chỉ tiêu sinh trưởng của cây Đước đôi ở cc mức ngập nước
110


iii

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, HÌNH

Số biểu
đồ, hình
Tên biểu đồ, hình
Trang
1.1
Phân bố diện tích rừng ngập mặn trên thế giới
6
2.1
Sơ đồ các bước nghiên cứu của đề tài
29
2.2
Bãi triều ở ven biển Lăng Cô
33
2.3
Bãi triều ở ven đầm Lập An, nơi bố trí thí nghiệm chọn loài
CNM
34
2.4
Sơ đồ biểu thị các mức ngập nước của bầu cây
38
3.1
Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế
42
3.2
Sơ đồ khu vực vng đầm phá và ven biển Thừa Thiên Huế

45
3.3
Ao nuôi thủy sản hạ triều trên phá Tam Giang – Câu Hai
48
3.4
Nuôi cá lồng trên phá Tam Giang – Cầu Hai
49
3.5
Nuôi chắn sáo trên đầm Sam – Chuồn (xã Phú An, Phú Mỹ và
Phú Xuân)
49
3.6
Nuôi Hàu, Vẹm trên phá Tam Giang - Cầu Hai và đầm Lập An
50
4.1
(a) RNM ở Tân Mỹ với loài sú chiếm ưu thế; (b) Hai cây Cóc
hồng và Cóc đỏ được trồng theo dạng bonsai
56
4.2
Rừng ngập mặn rú Chá
57
4.3
Rừng ngập mặn ở cửa sông B Lu
57
4.4
Phân bố của ĐNM ao nuôi thủy sản và ĐNM ven đầm phá ở
Thừa Thiên Huế
61
4.5
Phân bố của ĐNM cửa sông ở Thừa Thiên Huế: (a) ĐNM ở cửa

sông Hương; (b) ĐNM ở cửa sông B Lu
63
4.6
Phân bố của ĐNM ven biển ở Thừa Thiên Huế: (a) ĐNM ở ven
biển Lăng Cô; (b) ĐNM ở ven biển Tư Hiền
64
4.7
Diễn biến mực nước triều năm 2013
72
4.8
Sinh trưởng Hvn và Do của Đước đôi ở các mức ngập triều
83
iv

4.9
Đước đôi 3 năm tuổi trồng ở (a) khu vực ngập triều thấp và (b)
khu vực ngập triều trung bình
83
4.10
Đước đôi sau 18 tháng trồng ở (a) ao nuôi thủy sản; (b) cửa
sông Hương
86
4.11
Biểu đồ sinh trưởng chiều cao thân cây Đước đôi 6 tháng tuổi
ở các mức cắm sâu trụ mầm
91
4.12
Biểu đồ sinh trưởng đường kính thân cây Đước đôi 6 tháng tuổi
ở các mức cắm sâu trụ mầm
92

4.13
Biểu đồ sinh trưởng chiều cao thân cây Vẹt khang ở các mức
cắm sâu trụ mầm
96
4.14
Biểu đồ sinh trưởng đường kính của cây Vẹt khang ở các mức
cắm sâu trụ mầm
97
4.15
Biểu đồ sinh trưởng chiều cao thân cây Đước đôi ở các mức độ
mặn
100
4.16
Lá cây ở công thức nước ngọt bị héo và rụng do rét đậm kéo dài
101
4.17
Trụ mầm Vẹt khang sau 30 ngày gieo ở các mức độ mặn nước
tưới
103
4.18
Sinh trưởng chiều cao cây Vẹt khang ở các mức độ mặn
105


v

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU

Ký hiệu
Giải nghĩa

Do
Đường kính gốc
Hvn
Chiều cao vút ngọn
SDo(%)
Hệ số biến động đường kính gốc
SHvn(%)
Hệ số biến động chiều cao vút ngọn
Do
Tăng trưởng bình quân đường kính gốc
Hvn
Tăng trưởng bình quân chiều cao vút ngọn






DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Các từ viết tắt
Giải nghĩa
CNM
Cây ngập mặn
CT
Công thức
ĐNM
Đất ngập mặn
FAO
Food and Agriculture Organization of the United Nations

(Tổ chức Nông Lương của Liên Hiệp Quốc)
ITTO
International Tropical Timber Organization (Tổ chức gỗ nhiệt
đới quốc tế)
RNM
Rừng ngập mặn
TVNM
Thực vật ngập mặn


vi

BẢNG TÊN CÁC LOÀI CÂY NGẬP MẶN

TT
Tên Việt Nam
Tên khoa học
1
Bần chua
Sonneraria caseolaris O.K. Niedenzu
2
Bần trắng
Sonneratia alba J. Sm in Rees
3
Bồ cu vẽ
Breynia fruticosa L. Benth
4
Bời lời nhớt
Litsea glutinosa (Lour.) C. Rob.
5

Bứa cát
Garcinia schefferi Piere
6
Cây Hếp
Scaevola taccada (Gaertn). Roxb.
7
Cỏ cú biển
Cyperus stoloniferus Vahl.
8
Cóc đỏ
Lumnitzera littorea (Jack.) Voigt.
9
Cóc hồng
Lumnitzera rosea
10
Cóc kèn
Derris trifolia Lour.
11
Cóc vàng
Lumnitzera racemosa Willd
12
Cúc tần
Pluchea indica (L.) Lees.
13
Cui biển
Heritiera littoralis Dry and ex h.Ait
14
Dà quánh
Ceriops decandra (Griff.)
15

Dà vôi
Ceriops tagal (Pers) C.B Rob. Ding Hou
16
Dừa cạn
Catharanthus roseus (L.) G. Don
17
Dừa nước
Nypa fruticans Wurmb.
18
Dứa dại
Pandanus tectorius Sol
19
Dành dành
Gardenia jasminioides Ellis
20
Đâng (Đước vòi)
Rhizophora stylosa Griff.
21
Đước đôi
Rhizophora apiculata Bl.
22
Đước đỏ
Rhizophora mangle
23
Đưng (Đước bộp)
Rhizophora mucronata Poir.in Lamk.
24
Giá
Excoecaria agallocha L.
25

Kim ngân
Lonicera japonica Thunb.
26
Mắm biển
Avicennia marina (Fossk.) Vierh.
27
Mắm đen
Avicennia officinalis L.
28
Mắm trắng
Avicennia abla Bl.
29
Me nước
Dalbergia cadenatensis (Denst). Prain
30
Mua
Melastoma sp.
31
Muối biển
Suaeda maritima (L.) Dum.
vii

32
Muống biển
Ipomoea pes-capre (L.) Sw. Subsp. Brasiliense (L.)
Ooststr.
33
Mù u
Calophyllum inophyllum L.
34

Mướp sát
Cerbera manghas L.
35
Năng
Cyperus sp.
36
Ngọc nữ biển
Clerodendrum inerme (L.) Gaertn.
37
Ô rô
Acanthus ilicifolius L.
38
Ô rô trắng
Acanthus ebracteatus Vahl.
39
Phi lao
Casuarina equisetifolia Forst.
40
Quao nước
Dolichandrone spathacea (L. f.) K. Schum.
41
Ráng đại
Acrostichum aureum L.
42
Sam biển
Sesuvium portulacastrum L.
43
Sài hồ nam
Pluchea Pteropoda Hemsl.
44


Aegiceras corniculatum (L.) Blanco.
45
Tra hoa vàng
Hibicus tiliaceus L.
46
Tra lâm vồ
Thespesia populnea (L) Soland. Ex Correa
47
Tràm
Melaleuca cajeputi Powel
48
Trang
Kandelia candel (L) Druce
49
Vẹt khang
Bruguiera sexangula (Lour.) Poir.in Lamk.
50
Vẹt dù
Bruguiera gymnorrhiza Lam.
51
Xu mekong
Xulocarpus mekongensis (Lam.) Pierre
52
Xu ổi
Xylocarpus granatum Koenig
53
Xu sừng/ Xu đỏ
Xylocarpus moluccensis (Lamk) Roem.


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
Rừng ngập mặn (RNM) là hệ sinh thái ven biển điển hình ở vùng biển nhiệt
đới và á nhiệt đới; là môi trường sống, sinh sản của nhiều loài hải sản có giá trị kinh tế
cao, là bức tường xanh bảo vệ vùng cửa sông, ven biển, bảo vệ các bi đất bồi, bờ đầm,
hạn chế xói lở đất do tác động của sóng, gió bo… RNM của Thừa Thiên Huế thuộc
tiểu khu 2, khu vực III, với đặc trưng kích thước cây nhỏ, số loài đa dạng hơn miền
Bắc nhưng kém đa dạng hơn miền Nam [20]. Hiện nay, RNM của tỉnh đ bị suy
giảm khá nhiều, chỉ còn chưa đến 30 ha, phân bố thành từng đám nhỏ, rải rác ven
bờ phá Tam Giang - Cầu Hai và đầm Lập An [18].
Thừa Thiên Huế có hơn 128 km bờ biển cùng với hệ đầm phá nước lợ Tam
Giang - Cầu Hai lớn nhất Đông Nam Á (21.600 ha) và đầm Lập An khoảng 1.600
ha [37]. Những đầm phá này nằm sau các cồn cát chạy dọc theo bờ biển, nước sông
đổ trực tiếp vào phá trước khi ra biển. Tỉnh Thừa Thiên Huế cũng là địa phương có
thời tiết rất khắc nghiệt, thường xuyên bị bo lụt. Hàng năm vào mùa lụt, bo (tháng
7 - 11), nước biển xâm nhập sâu vào đất liền, gây xói lỡ nhiều vùng đất ven biển,
ven phá, cuốn trôi nhiều nhà cửa, cây cối, ao hồ nuôi trồng thủy sản, gây thiệt hại
lớn về tính mạng, tài sản của nhà nước và người dân. Trước tình hình khí hậu toàn
cầu đang có những biến đổi lớn, bất lợi đối với cuộc sống của con người, thì vai trò của
RNM càng trở nên đặc biệt quan trọng. Các khu vực ven biển, ven phá của tỉnh sẽ an
toàn hơn nếu có các đai RNM phòng hộ ở bên ngoài chắn sóng, hạn chế xói lở, bảo vệ
bờ biển. Vì vậy, việc phục hồi và phát triển RNM trên địa bàn tỉnh là hết sức cần
thiết và sẽ mang lại những lợi ích to lớn cả về kinh tế, x hội và môi trường.
Trên thực tế, việc trồng RNM đ được thực hiện khá sớm tại Thừa Thiên
Huế nhưng chưa thành công. Đầu những năm 1990 của thế kỷ XX, bằng nguồn vốn
đầu tư của Dự án PAM 4304, ngành lâm nghiệp tỉnh đ trồng hàng chục ha Đước
đôi trên phá Tam Giang - Cầu Hai nhưng đ bị nước lũ cuốn trôi hết. Năm 2002, Sở
Khoa học Công nghệ và Môi trường tỉnh tổ chức trồng cây ngập mặn tại rú Chá, x

Hương Phong, thị x Hương Trà nhưng kết quả thu được rất hạn chế, tỷ lệ cây sống
2

chưa đến 5%; năm 2010 và 2011 Trung tâm Nghiên cứu và Tư vấn Quản lý Tài
nguyên tỉnh trồng hơn 10.000 cây Dừa nước, Đước xanh, Sú và Trang; sau 2 năm tỷ
lệ cây sống chưa đến 10%, Nhiều hộ dân ở vùng đầm phá đ tự phát mua cây
giống ở các tỉnh về trồng trong các ao nuôi thủy sản, nhưng kết quả rất hạn chế, hầu
hết cây trồng bị chết hoặc bị nước cuốn trôi. Nguyên nhân chủ yếu là do phần lớn
hoạt động trồng RNM là tự phát, theo phong trào; việc chọn giống, kỹ thuật gieo
ươm, trồng và chăm sóc cây RNM trong môi trường đất ngập mặn vùng đầm phá,
ven biển rất đặc thù của tỉnh chưa được đầu tư nghiên cứu. Thực trạng trên cho thấy
việc tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đánh giá điều kiện lập địa đất ngập mặn
(ĐNM) đặc thù của địa phương; nghiên cứu kỹ thuật tạo cây con để chủ động nguồn
giống tại chỗ cũng như nghiên cứu kỹ thuật trồng RNM trên các dạng lập địa khác
nhau để nâng cao chất lượng rừng trồng là hết sức cấp thiết.
Xuất phát từ những tồn tại nêu trên, luận án: “Nghiên cứu một số cơ sở
khoa học trồng rừng ngập mặn ở vùng đầm phá và ven biển tỉnh Thừa Thiên
Huế” đặt ra là hết sức cần thiết, có ý nghĩa cả về lý luận và thực tiễn.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án
2.1. Ý nghĩa khoa học
Góp phần xây dựng luận cứ khoa học cho việc gây trồng và phát triển rừng
ngập mặn ở vùng đầm phá và ven biển ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.2. Ý nghĩa thực tiễn
Góp phần phục hồi và phát triển thêm diện tích rừng ngập mặn tại tỉnh Thừa
Thiên để vừa đem lại lợi ích kinh tế, x hội, vừa tăng cường phòng hộ cho vùng
đầm phá và ven biển của tỉnh.
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
3.1. Mục tiêu tổng quát
Xác định được cơ sở khoa học chủ yếu cho việc gây trồng rừng ngập mặn
phòng hộ ở vùng đầm phá, ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế.

3.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được những đặc điểm mang tính đặc thù của đất ngập mặn vùng
đầm phá và ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
3

- Xác định được kỹ thuật tạo cây con có bầu và điều kiện trồng thích hợp cho
một số loài cây ngập mặn ở vùng đầm phá và ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
4. Những đóng góp mới của luận án
- Đ xác định được một số đặc điểm đất ngập mặn vùng đầm phá, cửa sông
và ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đ xác định được kỹ thuật tạo cây con có bầu cho hai loài cây ngập mặn
Đước đôi và Vt khang.
5. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu
5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là đất ngập mặn và rừng ngập mặn ở vùng
đầm phá và ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế.
5.2. Địa điểm nghiên cứu
Vùng đầm phá Tam Giang - Cầu Hai, đầm Lập An và các vùng cửa sông,
ven biển của tỉnh, nơi có rừng ngập mặn phân bố tự nhiên và nơi có khả năng trồng
rừng ngập mặn.
6. Giới hạn nghiên cứu
- Về địa bàn nghiên cứu: Đất ngập mặn thuộc phạm vi nghiên cứu của luận
án là các vùng đất mặn thường xuyên do ảnh hưởng của ngập triều ở vùng đầm phá,
cửa sông, ven biển tỉnh Thừa Thiên Huế. Các vùng đất thường xuyên ngập nước
mặn không phải do ngập triều không thuộc phạm vi nghiên cứu của luận án.
- Về hiện trạng rừng ngập mặn: Giới hạn nghiên cứu là rừng ngập mặn tự
nhiên phân bố ở vùng đầm phá và ven biển của tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Về kỹ thuật tạo cây con: Giới hạn trong nghiên cứu tạo cây con có bầu cho
2 loài cây là Đước đôi (Rhizophora apiculata) và Vt khang (Bruguiera sexangula).
Các thí nghiệm tạo cây con có bầu ở vườn ươm được đánh giá từ 1- 6 tháng tuổi.

- Về trồng rừng: Giới hạn nghiên cứu cho 3 loài cây là Đước đôi
(Rhizophora apiculata), Vt khang (Bruguiera sexangula) và Mắm biển (Avicenia
marina). Các thí nghiệm về trồng rừng được đánh giá từ khi trồng đến 2 - 3 năm
tuổi.
4

7. Bố cục luận án
Ngoài các phần lời cam đoan, cảm ơn, danh mục các từ viết tắt, danh mục
các bảng biểu, hình ảnh, tài liệu tham khảo và các phụ lục; luận án được kết cấu
thành các phần chính sau đây:
- Phần mở đầu.
- Chương 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu.
- Chương 2: Nội dung và phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - x hội khu vực nghiên cứu.
- Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.
- Kết luận, tồn tại và kiến nghị.
5

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Các nghiên cu trên th gii
1.1.1. Về thnh phn loi cây, diện tích v đc đim phân b rng ngp mn
- Thành phần loài cây ngập mặn
Thực tế, có nhiều ý kiến khác nhau về số lượng loài CNM, điều đó phụ thuộc
vào quan niệm và định nghĩa áp dụng cho các vùng sinh cảnh khác nhau trên thế
giới, có thể kể ra một số tác giả nghiên cứu về thành phần loài cây RNM như sau
[90], [62], [63], [60].
Bảng 1.1. Loài cây RNM trên th gii theo các tác giả khác nhau
Nguồn
Họ

Chi
Loài
Lugo & Snedaker (1974)
Seanger et al (1983)
Cintron & Schaeffer – Novelli (1983)
Chapman (1970)/ Walsh (1974)
Chapman (1974)
Blasco (1984)
23
16
13
11
10
16
32
22
17
16
15
22
75
60
56
55
53
53

Nguồn: Chapman (1970, 1974)
Giesen and Wulffrraat (1998) [76] khẳng định rng Indonesia là nước đa
dạng nhất về thực vật RNM với 45 trong tổng số 60 loài CNM chính mà Saenger et

al (1983) [90] đ công bố; Ellison (2008) [73] cũng cho rng Đông Nam Á là trung
tâm đa dạng sinh học của RNM với 45 loài chính thức. Kết quả công bố gần nhất
của Spalding (2010) thì trên thế giới có 73 loài CNM chính thức [94].
- Diện tích và đặc điểm phân bố RNM
Có khá nhiều công trình nghiên cứu về diện tích và phân bố của RNM.
Nghiên cứu của Twilley et al, (1992) [97], (Spalding, 1997) [92] cho thấy RNM
phân bố  vùng ven biển nhiệt đới và á nhiệt đới, trong khoảng 30
o
vĩ tuyến Bắc đến
30
o
vĩ tuyến Nam, tập trung nhiều nhất  10
o
vĩ tuyến Bắc đến 10
o
vĩ tuyến Nam.
6

Theo Tomlinson (1986) [96], Saenger, Hegerl và David (1983) [91] có
khoảng 124 quốc gia và vùng lnh thổ trên thế giới có sự phân bố của CNM thực
thụ, cn Spalding et al.(1997) [92] và Spalding (2004) [93] thì cho rng RNM phân
bố  114 quốc gia và vùng lnh thổ, theo 5 vùng địa lý khác nhau.
Wilkie et al. (2003) [103] ước tính diện tích RNM của thế giới khoảng 15,6
triệu hecta, lớn nhất là  châu Á, sau đó là châu Phi và Nam Mỹ; 4 quốc gia Inđônêsia,
Brazil, Nigêria và Australia chiếm khoảng 41% tổng diện tích RNM của thế giới.
Mazada (2005) [84] thì cho rng tổng diện tích che phủ của RNM là 18 triệu ha,
chiếm khoảng 0,45% diện tích rừng của thế giới.
Năm 2010, với sự hỗ trợ của tổ chức ITTO và FAO, Spalding và các cộng sự
đ xuất bản cuốn World Atlas of Mangroves [94], khẳng định diện tích RNM hiện
có trên thế giới là 152.752 km², phân bố  10 khu vực, trong đó vùng Đông Nam Á

có nhiều diện tích RNM nhất với 51.049 km², chiếm 33,4%, vùng Nam Mỹ đứng
thứ hai với 23.883 km², chiếm 15,6% và thấp nhất là khu vực Đông Á chỉ có
215km², chiếm 0,1% (Hình 1.1).


7

1.1.2. Nghiên cu lp đa rng ngp mn
Khái niệm lập địa được hiểu theo nghĩa hẹp bao gồm 3 thành phần: khí hậu,
địa hình, thổ nhưỡng và theo nghĩa rộng bao gồm 4 thành phần: khí hậu, địa hình,
thổ nhưỡng, thế giới động thực vật (Krauss, 1935;1954), (Kopp, 1965; 1969), (W.
Schwaneeker, 1965; 1974) (dẫn theo Đỗ Đình Sâm và cs, 2005) [36]. Với cách định
nghĩa như trên, nhiều tác giả đ cho rng yếu tố để xác định lập địa cũng tương
đồng như các yếu tố xác định đơn vị đất đai.
Khi nghiên cứu lập địa của RNM, phần lớn các công trình tập trung nghiên
cứu ảnh hưng của các nhân tố sinh thái đến sự hình thành và phát triển RNM.
Chapman (1975) [64] cho rng có 7 yếu tố sinh thái cơ bản ảnh hưng đến sự phát
triển của RNM là nhiệt độ, thể nền, đất bùn, sự che chắn, độ mặn, thủy triều, dng
chảy hải lưu, biển nông; Saenger và cộng sự (1983) thì cho rng sự có mặt của
RNM  một vùng nào đó tùy thuộc nhiệt độ không khí và nhiệt độ nước.
Aksornkoae S. (1993) [56] thì cho rng đất là nhân tố chính giới hạn sự tăng trưng
và phân bố của CNM. Sau đây là một số nghiên cứu điển hình.
1.1.2.1. Ảnh hưởng của nhiệt độ
Nhiều công trình nghiên cứu ảnh hưng của nhiệt độ không khí đến sinh
trưng của CNM đều đi đến kết luận là nhiệt độ không khí có ảnh hưng lớn đến sự
sinh trưng và số lượng loài CNM. Blasco (1983) [60] cho rng vùng xích đạo hoặc
gần xích đạo, nơi có nhiệt độ không khí trung bình năm 26 - 27
0
C, là điều kiện
thuận lợi cho sinh trưng của RNM. Nếu trong năm có nhiều tháng nhiệt độ của

nước biển <16
0
C thì sẽ không xuất hiện RNM; nếu nhiệt độ nước biển từ 16
0
C -
18
0
C thì chỉ có rừng Mắm phát triển; từ 18
0
C - 20
0
C chỉ có rừng Trang phát triển;
luôn lớn hơn 20
0
C, thì mới bắt đầu xuất hiện rừng Đước.
Chapman (1977) [66] thì cho rng RNM chỉ phát triển khi nhiệt độ  tháng
lạnh nhất cao hơn 20
0
C và biên độ nhiệt dao động theo mùa không quá 10
0
C. Nhận
xét của Chapman gây nhiều tranh ci vì trên thực tế nhiệt độ trung bình tháng lạnh
nhất  một số nơi dưới 10
0
C như phía Nam Nhật Bản, Hồng Kông nhưng vẫn có
RNM dù số loài rất ít và phát triển kém hơn các vùng khác.
8

1.1.2.2. Ảnh hưởng của độ mặn
Có nhiều công trình nghiên cứu ảnh hưng của độ mặn đến RNM như De

Hann (1931), Rao (1986), Saenger và cộng sự (1983), Blasco (1983), B.F. Clough
(1984) [70] [87] [90] [60] [68]. Các kết quả nghiên cứu chỉ ra rng độ mặn là nhân
tố sinh thái quan trọng nhất ảnh hưng đến sự sinh trưng, tỷ lệ sống của các loài và
phân bố RNM. Hầu hết CNM đều sinh trưng tốt  nước có độ mặn từ 25% đến
50% độ mặn nước biển; độ mặn tăng cao thì sinh trưng của cây kém, sinh khối của
rễ, thân, lá đều thấp dần, lá sớm rụng.
Theo De Hann (1931) [70], RNM tồn tại phát triển  nơi có độ mặn từ 10-
30‰ và tác giả đ chia TVNM thành hai nhóm: nhóm phát triển  độ mặn từ 10-
30‰ và nhóm phát triển  độ mặn từ 0-10‰. Rao (1986) [87] cũng khẳng định, yếu
tố giới hạn sự phân bố của RNM là sự thiếu vắng muối trong đất và nước. Mỗi loài
CNM chịu đựng một độ mặn nhất định. Khi độ mặn trong đất tăng và tầng bùn giảm
thì cây ci cọc, cành ngắn, lá càng nhỏ và dày hơn.
Phần lớn công trình nghiên cứu ảnh hưng của độ mặn đến sinh trưng của
CNM tập trung trên các loài cây thuộc họ Đước và họ Mắm, điển hình như:
- Steru và cộng sự (1959) [95] khi thực hiện thí nghiệm ảnh hưng của độ
mặn tới sinh trưng của cây Đước đỏ đ cho rng cây này sinh trưng tốt nhất  độ
mặn tương đương với độ mặn nước biển; cn P.F. Scholander và cộng sự (1966)
[90] thì kết luận: Đước đỏ có khả năng điều chỉnh muối tốt  độ mặn thấp (1/2 độ
mặn nước biển) và độ mặn đó cây sinh trưng tốt nhất. Blasco (1983) [60] cho rng
rừng Đước sinh trưng tốt  nước có độ mặn 10‰ - 20‰. Khi nghiên cứu khả năng
nảy mầm và sinh trưng của một số loài CNM  Ras A Khafji, Saudi Arabia, các
nhà khoa học đ kết luận: Trụ mầm một số loài cây trong chi Đước phát triển tốt
nhất  độ mặn bng 50% độ mặn nước biển và rất kém trong điều kiện bng 150%
độ mặn nước biển [75].
M. Kogo (1986) [82] khi làm thí nghiệm trồng 2 loài cây Đước vi và Mắm
biển  Ảrập Saudi, đ rút ra kết luận: nồng độ muối tốt nhất cho sự nảy mầm và
sinh trưng là 20‰, xấu nhất là 60‰, lúc đó rễ không xuất hiện; cn Jintana và
9

cộng sự (1992) [79] thì nhận xét: Đước đôi sinh trưng tốt trong môi trường có độ

mặn thấp hơn độ mặn nước biển.
D.J. Conon (1969) [69]; Downton (1982) [72]; Clough (1984) [68] khi trồng
cây Mắm biển trong các dung dịch có nồng độ muối khác nhau đ có nhận xét: Cây
con của phần lớn CNM mọc tốt  môi trường có độ mặn thấp hơn nước biển (25-
50% nước biển),  môi trường không có nước mặn chúng cũng không sinh trưng
bình thường hoặc không mọc mầm.
Bamroongrusa và cộng sự (1999) [59] nghiên cứu tỷ lệ sống và sinh trưng
chiều cao cây Đước đôi trồng trong túi bầu nilon được tưới nước theo 3 chế độ mặn
30‰, 12,5‰ và 0‰. Sau 3 tháng tưới nước liên tục, kết quả cho thấy tỷ lệ sống của
cây con  công thức tưới nước mặn 30‰ là thấp nhất (46,6%), tiếp đến là công thức
tưới nước mặn 12,5‰ (76,6%) và cao nhất là công thức tưới nước ngọt, đến 95,0%.
Kết quả chiều cao của cây con cũng tỷ lệ thuận với kết quả về tỷ lệ sống.
1.1.2.3. Ảnh hưởng của thủy triều và thể nền
Do sống  các bi lầy ven biển nên CNM chịu tác động mạnh mẽ của thủy
triều. Sự lên xuống đều đặn của thủy triều gây ra sự ngập định kỳ của nước mặn
trong một khoảng thời gian của ngày đ ảnh hưng tính chất của thể nền và tác
động cơ học đến cây. Chế độ ngập triều và đặc điểm thể nền có liên quan chặt chẽ
với nhau. Những vùng đất ngập khi triều thấp có thể nền dạng bùn rất long và
long; những nơi chỉ ngập khi triều trung bình có thể nền dạng bùn chặt và những
nơi chỉ ngập khi triều cao, có thể nền là dạng sét mềm hoặc sét cứng.
Mỗi loài cây RNM thường chỉ thích ứng với một loại đất và chế độ ngập
triều nhất định (Chan & Baba, 2009) [61] (bảng 1.2) và cũng chính từ yêu cầu sinh
thái này của CNM đ hình thành nên kiểu diễn thế RNM.





10


Bảng 1.2. Phân bố một số loài cây rừng ngập mặn điển hình ở vùng ven biển
Ch độ ngập nưc triều
Độ thành thục
của đất
Loài cây rừng ngập mặn
Ngập khi nước triều rất thấp
Bùn rất long
Chưa xuất hiện rừng ngập
mặn
Ngập khi nước triều trung
bình thấp
Bùn long

Mắm trắng, Mắm biển, Bần
trắng, Đước bộp
Ngập khi nước triều cao
trung bình
Bùn chặt

Vẹt dù, Vẹt trụ, Vẹt tách,
Vẹt khang, Đước đôi
Ngập khi nước triều cao
Sét mềm hoặc sét
cứng
Giá, Gõ nước, Cóc đỏ, Cóc
trắng, Xu ổi, Xu sung
Ngập khi triều bất thường
Sét cứng, đất rắn
chắt
Mướp xác hường, Mướp

xác, Dừa nước, Bần chua

Thông thường, những loài cây hình thành RNM thường  vùng triều trung và
triều cao (Chapman, 1977) [66]. Walsh (1974) [101] thì nhấn mạnh  đâu có thủy
triều ăn sâu vào trong cửa sông thì RNM có thể mọc sâu trong đất liền.
Theo các tác giả Van Steenis (1957), Chapman (1976, 1977), Aragones et
al., (1998) [99, 65, 66, 58], cây RNM phát triển tốt trên đất bùn lầy, nơi bồi lắng
phù sa. Ở Đông Nam Á trên vùng đất bùn lầy có các loài Đước bộp (Đưng), Mắm
biển phát triển rất tốt (Watson, 1928; Van Steenis, 1958) [102, 99]. Tuy nhiên, theo
Ding Hou (1958) [71] thì một vài loài như Đước vi (Đâng) có thể sống được trên
đất cát, thậm chí trên một số đảo san hô; trước đó, Kint (1934) [83] cũng đ tìm
thấy loài cây này trên đất cát và ngay cả trên bờ đá  Indonesia. Ngoài ra, một vài
loài cây RNM có thể phát triển trên đất than bùn  Florida của Mỹ (Chapman,
1976) [65]; cn  vùng Lariang-Lumu thuộc Indonesia có rừng hỗn giao giữa Đước
và Vẹt phát triển mạnh trên đất than bùn sâu trên 3 m với tầng cát mỏng bên trên 0,5
m (Giesen et al., 1998) [76].
1.1.3. Nghiên cu k thut to cây con ngp mn
Các nghiên cứu gần đây trên thế giới về CNM  giai đoạn vườn ươm chủ yếu
tập trung tìm hiểu ảnh hưng của các nhân tố sinh thái đến sinh trưng của cây con,
11

ít quan tâm nghiên cứu về kỹ thuật tạo cây con. Kết quả thu thập tài liệu ghi nhận
chỉ có một số ít công trình nghiên cứu về kỹ thuật gieo ươm CNM. N.A.Siddiqi &
et al (1993) [85] đ giới thiệu kỹ thuật thu hái và gieo ươm cho 17 loài CNM 
Banglades là các loài Bần trắng, Bần chua, Mắm đen, Mắm trắng, Mắm biển, Giá,
Xu mekong, Xu ổi, Sú…; Ravishankar and R. Ramasubramanian (2004) [88] xây
dựng tài liệu kỹ thuật gieo ươm cho 7 loài CNM  Ấn Độ là Mắm biển, Giá, Bần
không cánh, Xu sừng, Sú, Vẹt dù và Đước đôi. Tài liệu của Ravishankar and R.
Ramasubramanian đ hướng dẫn khá chi tiết kỹ thuật nhận biết và thu hái quả giống
chín; kỹ thuật làm vườn ươm, chăm sóc cây con; tiêu chuẩn cây giống xuất vườn

của các loài phải có chiều cao tối thiểu là 50cm (riêng cây Đước là 60 cm) và thời
gian  vườn ươm là 8 tháng.
Hideki Hachinohe, Oliva Suko, Atsuo Ida (1998) [78] đ khuyến cáo sử dụng
bầu nilon có kích thước 12cm x20 cm, thành phần ruột bầu 100% đất bờ vuông tôm
hoặc bờ đê bao  độ sâu 0-40 cm để đóng bầu tạo cây con cho loài Đước đôi, Đước
bộp, Bần trắng, Mắm biển, Xu ổi, Vẹt bông đỏ và Dà vôi để phục vụ trồng RNM
trình diễn tại Benoa Port, Ba Li, Indonesia.
1.1.4. Nghiên cu về k thut trng rng ngp mn
Những năm gần đây, nhiều tổ chức quốc tế như Chương trình Phát triển của
Liên hợp quốc (UNDP), Chương trình Môi trường của Liên hiệp quốc (UNEP), tổ
chức Nông lương của Liên hiệp quốc (FAO), Chương trình nghiên cứu và quản lý
hệ sinh thái rừng ngập mặn khu vực châu Á và Thái Bình Dương của
UNDP/UNESCO (RAS/79/002) đ cung cấp tài chính cho những tổ chức chuyên
môn của các nước để nghiên cứu quản lý RNM. Chính phủ của nhiều nước cũng đ
ban hành các chính sách về RNM, khuyến khích trồng lại rừng.
M.Kogo (1986) [82] cho rng, phương pháp trồng rừng phải dựa trên đặc
tính của loài và khả năng nảy mầm của hạt giống hoặc trụ mầm, theo đó có 3
phương pháp được áp dụng tại một số nước châu Á đó là trồng trực tiếp trụ mầm,
trồng bng cây con gieo tạo  vườn ươm và trồng bng cây con mọc sẵn trong tự
nhiên.

×